Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học ứng dụng kĩ thuật chương “khúc xạ ánh sáng” vật lí 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.61 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
------------

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC ỨNG DỤNG KĨ THUẬT
CHƯƠNG “KHÚC XẠ ÁNH SÁNG”-VẬT LÍ 11

Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lí
Mã số: 60.14.01.11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Việt

Hà Nội – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi. Các
số liệu và tài liệu được trích dẫn trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên cứu
này không trùng với bất cứ công trình nào đã được công bố trước đó.
Tôi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.
Hà Nội, tháng 06 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Phương

i




LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, phòng đào tạo Sau Đại học, Ban chủ
nhiệm, quý Thầy, Cô giáo khoa Vật lí trường Đại học sư phạm Hà Nội và quý thầy cô
giáo trực tiếp giảng dạy, đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn BGH trường THPT Gia Viễn A, Gia Viễn, Ninh Bình
đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và tiến hành thực nghiệm sư phạm. Xin
cảm ơn toàn thể học sinh trong lớp 11B8, 11B9 – Trường THPT Gia Viễn A đã cộng
tác với tôi thực nghiệm sư phạm thành công.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo hướng dẫn: PGS.TS.
Nguyễn Thị Hồng Việt, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ, động viên,
đóng góp nhiều ý kiến quý báu trong suốt quá trình nghiên cứu để tôi có thể hoàn thành
luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lớp cao học Vật lí K25 đã giúp đỡ, đóng góp
nhiều ý kiến trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp
đỡ, động viên tôitrong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Hà Nội, tháng 06 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Thị Phương

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH, ĐỒ THỊ ........................................................... viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
1. Lí do chọn đề tài .......................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .................................................................................. 2
3. Giả thuyết khoa học của đề tài .................................................................................... 3
4. Đối tượng nghiên cứu của đề tài ................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài .................................................................................. 3
6. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 4
7. PP nghiên cứu của đề tài ............................................................................................. 4
8. Đóng góp của đề tài..................................................................................................... 4
9. Cấu trúc luận văn ........................................................................................................ 4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DH PH & GQVĐ VỀ
ƯDKT CỦA VẬT LÍ NHẰM PTNL GQVĐ CỦA HS .............................................. 5
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu. ............................................................................ 5
1.2. Cơ sở lí luận ............................................................................................................. 6
1.2.1. DH định hướng PTNL........................................................................................... 6
1.2.1.1. Đổi mới PPDH nhằm chú trọng PTNL của HS. ................................................ 6
1.2.1.2. Các PP và hình thức DH Vật lí tạo điều kiện PTNL của HS. ............................ 8
1.2.1.3.Năng lực. Năng lực của HS............................................................................... 11
1.2.1.3.1. Khái niệm năng lực ....................................................................................... 11
1.2.1.3.2. Cấu trúc của năng lực .................................................................................... 11
1.2.1.3.3. Năng lực của HS ........................................................................................... 12
iii


1.2.1.3.4.Đánh giá năng lực của HS .............................................................................. 13
1.2.1.3.5.Năng lực chuyên biệt môn Vật lí ................................................................... 14
1.2.1.3.6. Năng lực GQVĐ của HS ............................................................................... 17

1.2.1.4.Kiểm tra, đánh giá PTNL .................................................................................. 19
1.2.2. PPDH PH & GQVĐ ............................................................................................ 20
1.2.2.1. Bản chất của DH PH & GQVĐ ....................................................................... 20
1.2.2.2. Tình huống có vấn đề ....................................................................................... 21
1.2.2.3. Cấu trúc DH theo PP PH & GQVĐ ................................................................. 22
1.2.3. DH các ƯDKT của Vật lí .................................................................................... 23
1.2.3.1. Bản chất của việc nghiên cứu các ƯDKT trong DH........................................ 23
1.2.3.2. Vai trò của việc nghiên cứu các ƯDKT trong DH Vật lí ................................ 23
1.2.3.3. Tiến trình DH ƯDKT ....................................................................................... 24
1.2.3.4. DH PH & GQVĐ về ƯDKT của Vật lí ........................................................... 26
1.3. Thực trạng việc DH PH & GQVĐ về ƯDKT của Vật lí nhằm PTNL GQVĐ của
HS .................................................................................................................................. 27
1.3.1. Thực trạng việc DH PH & GQVĐ về ƯDKT của Vật lí nhằm PTNL GQVĐ của
HS .................................................................................................................................. 27
1.3.2. Nguyên nhân, đề xuất biện pháp khắc phục........................................................ 29
KẾT LUẬN CHƯƠNG I ............................................................................................ 31
CHƯƠNG II: XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DH PH & GQVĐ VỀ ƯDKT CỦA
VẬT LÍ MỘT SỐ KIẾN THỨC CHƯƠNG “ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG”- VẬT LÍ
11 NHẰM PTNL GQVĐ CỦA HS ............................................................................ 32
2.1. Đề xuất tiến trình DH PH & GQVĐ về ƯDKT của Vật lí, nhằm PTNL GQVĐ của
HS. ................................................................................................................................. 32
2.1.1. Nguyên tắc thiết kế tiến trình DH PH & GQVĐ về ƯDKT Vật lí PTNL GQVĐ
của HS. .......................................................................................................................... 32
2.1.2. Đề xuất tiến trình DH PH & GQVĐ về ƯDKT của Vật lí nhằm PTNL GQVĐ
của HS. .......................................................................................................................... 34
2.2. Mục tiêu DH môn Vật lí......................................................................................... 38
iv


2.3. Chuẩn kiến thức, kĩ năng và xây dựng sơ đồ cấu trúc nội dung của chương “ Khúc

xạ ánh sáng ” - Vật lí 11. ............................................................................................... 40
2.3.1. Chuẩn kiến thức kĩ năng của chương. ................................................................. 40
2.3.2. Xây dựng sơ đồ cấu trúc logic nội dung của chương.......................................... 41
2.4. Xây dựng tiến trình DH PH & GQVĐ về ƯDKT của Vật lí một số kiến thức
chương “ Khúc xạ ánh sáng”- Vật lí 11 nhằm PTNL GQVĐ của HS. ......................... 42
KẾT LUẬN CHƯƠNG II........................................................................................... 67
CHƯƠNG III: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ........................................................... 68
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của TNSP .......................................................................... 68
3.1.1. Mục đích TN ....................................................................................................... 68
3.1.2. Nhiệm vụ TN....................................................................................................... 68
3.2. Đối tượng và nội dung TNSP ................................................................................. 68
3.2.1. Đối tượng TN ...................................................................................................... 68
3.2.2. Nội dung TN ....................................................................................................... 68
3.3. PP TNSP................................................................................................................. 69
3.3.1. Chọn mẫu TN ...................................................................................................... 69
3.3.2. Tiến hành TNSP. ................................................................................................. 69
3.3.2.1. Lập kế hoạch TNSP ......................................................................................... 69
3.3.2.2. Tiến hành TNSP theo kế hoạch....................................................................... 70
3.4. Đánh giá kết quả TNSP. ......................................................................................... 71
3.4.1. Xây dựng tiêu chí đánh giá. ................................................................................ 71
3.4.2. Phân tích diễn biến giờ học trong quá trình TNSP theo hướng PTNL GQVĐ của
HS. ................................................................................................................................. 75
3.4.3. Đánh giá kết quả TNSP ....................................................................................... 82
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 92
KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................................. 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 95
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... A

v



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Viết đầy đủ

Viết tắt

1

NTCT&HĐ

Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động

2

DH

Dạy học

3

ĐC

Đối chứng

4

GV


Giáo viên

5

HS

Học sinh

6

PXTP

Phản xạ toàn phần

7

PP

Phương pháp

8

KTV

Kính tiềm vọng

9

PPDH


Phương pháp dạy học

10

TN

Thực nghiệm

11

MHHV

Mô hình hình vẽ

12

PTNL

Phát triển năng lực

13

PH&GQVĐ

Phát hiện và giải quyết vấn đề

14

ƯDKT


Ứng dụng kĩ thuật

15

NTHĐ

Nguyên tắc hoạt động

16

GQVĐ

Giải quyết vấn đề

17

TBKT

Thiết bị kĩ thuật

18

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

19

NXB


Nhà xuất bản

20

TNKT

Thí nghiệm kiểm tra

21

TNSP

Thực nghiệm sư phạm

22

CNH – HĐH

Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Năng lực chuyên biệt môn Vật lí được cụ thể hóa từ năng lực chung ......... 14
Bảng 1.2: DH PH&GQVĐ về ƯDKT của Vật lí .......................................................... 26
Bảng 2.1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương “Khúc xạ ánh sáng” ......................... 40
Bảng 3.1 Sĩ số và kết quả học tập môn vật lí của HS nhóm TN và nhóm ĐC ............. 69
Bảng 3.2: Kế hoạch thực hiện TNSP ............................................................................ 69

Bảng 3.3. Tiêu chí đánh giá điểm kiểm tra của HS ...................................................... 73
Bảng 3.4. Tiêu chí đánh giá sản phẩm HS chế tạo (Đánh giá theo nhóm) ................... 73
Bảng 3.5. Tiêu chí đánh giá hoạt động nhóm của HS ................................................... 74
Bảng 3.6: Bảng kết quả đánh giá định tính của lớp TN ................................................ 82
Bảng 3.7. Bảng tổng hợp kết quả các thành viên trong lớp theo các nhóm .................. 83
Bảng 3.8. Phân bố tần số điểm kiểm tra ........................................................................ 86
Bảng 3.9. Xếp loại điểm kiểm tra ................................................................................. 86
Bảng 3.10: Bảng phân phối tần suất ............................................................................. 88
Bảng 3.11: Bảng phân phối tần suất lũy tích hội tụ lùi ................................................. 89
Bảng 3.12: Bảng tổng hợp các tham số thống kê .......................................................... 89

vii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH, ĐỒ THỊ
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1:Các thành phần cấu trúc của năng lực .......................................................... 12
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ khái quát của tiến trình xây dựng kiến thức theo kiểu DH
PH&GQVĐ .................................................................................................................. 22
Sơ đồ 2.1: Tiến trình DH PH&GQVĐ về ƯDKT nhằm PTNL GQVĐ cho HS ......... 34
Sơ đồ 2.2: Cấu trúc logic nội dung chương “Khúc xạ ánh sáng” ................................. 41
Sơ đồ 2.3:Cấu trúc logic kiến thức phản xạ ánh sáng ................................................... 46
Sơ đồ 2.4: Cấu trúc logic kiến thức khúc xạ ánh sáng .................................................. 47
Sơ đồ 2.5: Cấu trúc logic kiến thức PXTP .................................................................... 50

Hình:
Hình 2.1: Các dự đoán hình dạng của dụng cụ quang học............................................ 51
Hình 2.2: Ảnh cắt dọc KTV .......................................................................................... 54
Hình 2.3: Ảnh mô phỏng cấu tạo KTV ......................................................................... 54
Hình 2.4: Cấu tạo bên trong KTV ................................................................................. 55

Hình 2.5: Đường truyền tia sáng qua lăng kính trong các trường hợp khúc xạ,phản xạ,
PXTP ............................................................................................................................. 57
Hình 2.6: Các dự đoán về MHHV ................................................................................ 58
Hình 2.7: Dự đoán MHHV tối ưu ................................................................................. 58
Hình 2.8:Phương án thí nghiệm kiểm tra MHHV ......................................................... 59
Hình 2.9: Khăn phủ bàn trình bày thiết kế của các nhóm và thiết kế lớp chọn ............ 61
Hình 2.10: Các mảnh ghép khung KTV ....................................................................... 62
Hình 2.11: Lăng trụ tam giác ........................................................................................ 62
Hình 2.12: Một phần khung KTV ................................................................................. 62
Hình 2.13: Cố định lăng kính vào khung ...................................................................... 63
viii


Hình 2.14: KTV hoàn chỉnh .......................................................................................... 63
Hình 2.15: KTV khi đứng và khi đang hoạt động ........................................................ 63
Hình 3.1: HS sử dụng ống nhòm quan sát .................................................................... 76
Hình 3.2: HS vẽ hình dạng của dụng cụ quang học ...................................................... 77
Hình 3.3: HS đề xuất MHHV của KTV ........................................................................ 78
Hình 3.4 HS thiết kế TNKT MHHV ............................................................................. 78
Hình 3.5: HS tiến hành TNKT MHHV ......................................................................... 79
Hình 3.6: đại diện các nhóm HS ghi phương án thiết kế KTV vào khăn phủ bàn ....... 79
Hình 3.7: Các nhóm HS tham gia chế tạo KTV............................................................ 80
Hình 3.8: GV hướng dẫn HS trong quá trình chế tạo KTV .......................................... 80
Hình 3.9: KTV của nhóm 3 ........................................................................................... 80
Hình 3.10: HS thuyết trình về sản phẩm của nhóm mình ............................................. 81
Hình 3.11: HS thảo luận hoàn thành phiếu so sánh KTV đã chế tạo và KTV đã có trong
thực tế ............................................................................................................................ 81
Đồ thị:

Đồ thị 1.1: Mức độ áp dụng PPDH PH&GQVĐ về ƯDKT khi dạy chương khúc xạ ánh

sáng................................................................................................................................ 28
Đồ thị 1.2: Ý kiến của HS về tác dụng của PPDH PH&GQVĐ về ƯDKT của Vật lí . 28
Đồ thị 3.1: Xếp loại điểm kiểm tra ................................................................................ 87
Bảng 3.10: Bảng phân phối tần suất ............................................................................. 88
Đồ thị 3.2: Phân phối tần suất điểm kiểm tra ................................................................ 88
Bảng 3.11: Bảng phân phối tần suất lũy tích hội tụ lùi ................................................. 89
Đồ thị 3.3: Đồ thị phân phối tần suất lũy tích hội tụ lùi................................................ 89
Bảng 3.12: Bảng tổng hợp các tham số thống kê .......................................................... 89

ix


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Hiện nay, công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa (CNH - HĐH ) đất nước
đang là một tất yếu của sự phát triển, nó trở thành làn sóng mạnh mẽ tác động đến các
mặt của đời sống xã hội. CNH - HĐH đòi hỏi người lao động phải có những năng lực
và phẩm chất mới như phẩm chất về sức khỏe, trình độ học vấn, năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ, kĩ thuật, nhất là về kĩ năng nghề nghiệp, năng lực thích ứng và năng
động.Tuy nhiên với cách giáo dục truyền thống thì người học không đáp ứng được yêu
cầu về lao động hiện nay.Vì vậy việc đổi mới giáo dục là hết sức cần thiết trong thời kì
CNH - HĐH trong đó đổi mới phương pháp dạy học( PPDH ) giữ vai trò vô cùng quan
trọng. Nghị quyết số 29, Hội nghị Trung ương 8, khóa XI đã nghi rõ: “ đổi mới mạnh
mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động,
sáng tạo và vận dụng kiến thức, kĩ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt
một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học,
tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng, phát triển năng lực.”
[1].Hiện nay, PPDH phát hiện và giải quyết vấn đề( PH&GQVĐ ) trong dạy học(DH)
Vật lí được đánh giá là PPDH tích cực và phù hợp với xu hướng DH theo định hướng
phát triển năng lực( PTNL), phương pháp( PP) này sẽ giúp học sinh( HS)PTNL giải

quyết vấn đề(GQVĐ) không chỉ trong học tập mà còn trong các mặt khác của xã hội.
Với sự tiến bộ không ngừng nghỉ của khoa học- công nghệ, đời sống xã hội phát
triển rất nhanh. Khoa học- kĩ thuật đã trở thành một trong những tiền đề vật chất đẩy
nhanh sự phát triển kinh tế xã hội. Vì thế việc DHứng dụng kĩ thuật( ƯDKT) cho HS là
vô cùng quan trọng, nó giúp HS có trình độ kiến thức tổng hợp, toàn diện, đồng thời có
chuyên môn sâu của lĩnh vực nghề nghiệp.
Môn Vật lí được coi là một trong những môn khoa học cơ bảncủa khoa học tự
nhiên.Vật lí có rất nhiều ứng dụng trong thực tiễn, nó đóng vai trò cơ bản trong việc
giáo dục kĩ thuật tổng hợp cho HS.Tuy nhiên hiện nay trong các giờ Vật lí ở các trường

1


phổ thông thì thời gian dành cho DHƯDKT của Vật lí còn rất ít, điều này khiến năng
lực vận dụng các kiến thức Vật lí đã được học vào tìm hiểu các TBKT và giải quyết
các vấn đề trong cuộc sống của HS bị hạn chế.Vì thế việc DH các ƯDKT của Vật lí có
vai trò to lớn trong việc hình thành kiến thức Vật lí và kĩ năng GQVĐ của HS.
Chương Khúc xạ ánh sáng - Vật lí 11 là một chương quan trọng trong chương
trình Vật lí phổ thông. Chương này nghiên cứu về sự khúc xạ, và hiện tượng phản xạ
toàn phần( PXTP). Đó đều là những kiến thức được ứng dụng nhiều trong kĩ thuật hiện
nay. Vì vậy việc DHƯDKT của Vật lí chương Khúc xạ ánh sáng- Vật lí 11 cho HS là
vô cùng quan trọng.
Qua quá trình tìm hiểu những thông tin có liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của
đề tài chúng tôi thấy đã có một số công trình nghiên cứu như:
“ Tổ chức hoạt động ngoại khóa về ƯDKT chương “ Cảm ứng điện từ”- Vật lí
11 THPT( Nâng cao)”, Trần Thị Thập Ngân, luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục, Hà
Nội;“ Vận dụng một số kĩ thuật DHPH&GQVĐ chương “ Các định luật bảo toàn”Vật lí 10 nhằm phát huy tính tích cực của người học”, Nguyễn Thanh Mai, luận văn
thạc sĩ khoa học giáo dục, Thái nguyên; “ Xây dựng và sử dụng bài tập Vật lí theo
hướng bồi dưỡng năng lực GQVĐ của HS trong DH chương “ Chất rắn và chất lỏng.
Sự chuyển thể”- Vật lí 10”, Nguyễn Thị Nhung, luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục, Hà

Nội; “Đánh giá năng lực GQVĐ trong DH chương “Chất khí”- Vật lí lớp 10 THPT”,
Ngô Thị Tường Vi, luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục, Hà Nội. Tuy nhiên đề tài
nghiên cứu PTNLGQVĐ của HS trong DHƯDKT chương “ Khúc xạ ánh sáng”- Vật lí
11 thì chưa có công trình nghiên cứu nào.
Với những lí do đã trình bày ở trên, chúng tôi chọn đề tài: “PTNLGQVĐ của HS
trong DHƯDKT chương “Khúc xạ ánh sáng”- Vật lí 11”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Xây dựng tiến trình DHPH&GQVĐ về ƯDKT của Vật lí chương: “Khúc xạ ánh
sáng ” - Vật lí 11 theo định hướng PTNL nhằm PTNL GQVĐ của HS.

2


3. Giả thuyết khoa học của đề tài
Nếu dựa trên cơ sở lí luận về DH theo định hướng PTNLđể xây dựng tiến trình
DHPH&GQVĐ về ƯDKT của Vật lí một số kiến thức chương “ Khúc xạ ánh sáng”Vật lí 11, thì có thểPTNL GQVĐ của HS.
4. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
DHPH&GQVĐ về ƯDKT nhằm PTNL GQVĐ của HS
5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về
5.1.1. DH “theo định hướng PTNL”.
5.1.2. PPDH PH&GQVĐ.
5.1.3. DHƯDKT của Vật lí.
5.1.4. Năng lực GQVĐ của HS.
5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn
5.2.1. Đặc điểm của HS THPT tại địa bàn nghiên cứu.
5.2.2.Điều tra thực trạng việc DH PH&GQVĐ về ƯDKT của vật lí tại địa bàn nghiên
cứu.
5.2.3. Xử lí kết quả và tìm hiểu nguyên nhân từ kết quả điều tra. Đề xuất biện pháp
khắc phục.

5.3. Xây dựng tiến trình DH PH&GQVĐ về ƯDKT của Vật lí, nhằm PTNLGQVĐ
cho HS
5.4. Nghiên cứu mục tiêu DH môn Vật lí, nội dung chương trình, sách giáo khoa
và xây dựng sơ đồ cấu trúc logic nội dung chương “ Khúc xạ ánh sáng ”- Vật lý 11
5.4.1. Nghiên cứu mục tiêu DH môn Vật lí.
5.4.2.Nghiên cứu chuẩn kiến thức, kĩ năng chương “ Khúc xạ ánh sáng ”- Vật lí 11, do
Bộ GD&ĐT quy định.
5.4.3.Xây dựng sơ đồ cấu trúc logic nội dung chương “ Khúc xạ ánh sáng ”- Vật lí 11.

3


5.5. Xây dựng tiến trình DH PH&GQVĐ về ƯDKT của Vật lí một số kiến thức
chương “ Khúc xạ ánh sáng”- Vật lí 11 nhằm PTNLGQVĐ của HS
5.6. Thực nghiệm sư phạm( TNSP)
6. Phạm vi nghiên cứu
- Chương trình nghiên cứu: Chương “ Khúc xạ ánh sáng”- Vật lí 11
- Địa bàn nghiên cứu: Tỉnh Ninh Bình
7. PP nghiên cứu của đề tài
7.1. PP nghiên cứu lí luận.
7.2. PP nghiên cứu thực tiễn.
7.3. PP TNSP.
7.4. PP thống kê toán học.
8. Đóng góp của đề tài
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lí luận DH PH&GQVĐ về ƯDKT của Vật lí, nhằm
PTNL GQVĐ của HS.
- Xây dựng tiến trình DH PH&GQVĐ về ƯDKTmột số kiến thức thuộc chương
“Khúc xạ ánh sáng” - Vật lí 11 nhằm PTNL GQVĐ của HS.
- Có thể làm tài liệu tham khảo cho giáo viên Vật lí và sinh viên các trường sư phạm.
9. Cấu trúc luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của luận
văn gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lí luận và thực tiễn của DH PH&GQVĐ đề về ƯDKT của Vật lí
nhằm PTNL GQVĐ của HS
Chương II:Xây dựng tiến trình DH PH&GQVĐ về ƯDKT của Vật lí một số kiến thức
chương “ Khúc xạ ánh sáng”- Vật lí 11 nhằm PTNL GQVĐ của HS
Chương III: TNSP

4


NỘI DUNG
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DH PH&GQVĐ VỀ
ƯDKT CỦA VẬT LÍ NHẰM PTNL GQVĐ CỦA HS
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
Cùng với sự phát triển của quá trình CNH - HĐH, quá trình DH cũng đã có
những bước tiến mới theo hướng ngày càng chú trọng PTNL của người học, chuyển từ
DH mà người thầy là chủ đạo sang DH lấy “HS làm trung tâm”. DH hiện nay không
ngừng tìm kiếm những hình thức, PP, phương tiện, kĩ thuật mới hiệu quả đảm bảo sao
cho trong quá trình DH năng lực tự lực của HS ngày càng được bộc lộ và phát triển.
Ở nước ta nền giáo dục cũng không ngừng đổi mới nhằm đào tạo được nguồn
nhân lực đáp ứng kịp thời với yêu cầu của thời đạiCNH - HĐH. Trong đó định hướng
đổi mớiPPDH nhằm PTNL của HS cũng đã được khẳng định trong nhiều văn kiện,
nghị quyết. PPDH PH&GQVĐ về ƯDKT là một trong các PP phù hợp với hướng đổi
mới giáo dục hiện nay. Liên quan đến PP này có nhiều nhà khoa học nghiên cứu như
Lê Khánh Bằng, Vũ Văn Tảo, Nguyễn Bá Kim, Nguyễn Kì, Phạm Xuân Quế…và nhiều
tài liệu, công trình khoa học nghiên cứu như: “DH nêu vấn đề”, I.I.a. LECNE, Phạm Tất
Đắc (dịch 1977),Nxb Giáo dục;“Dạy- học GQVĐ: một hướng đổi mới trong công tác giáo
dục, đào tạo, huấn luyện”, Vũ Văn Tảo, Trần Văn Hà (1996), Trường cán bộ quản lí
GD&ĐT Hà Nội; “Tài liệu tập huấn hướng dẫn DH và kiểm tra đánh giá theo định

hướng PTNL HS cấp THPT môn Vật Lí( tài liệu lưu hành nội bộ)”. Bộ GD&ĐT,
Nhóm biên soạn tài liệu; “Các con đường DH các ƯDKT của Vật Lí ở trường phổ
thông,Hà Nội”, Phạm Xuân Quế, Kỷ yếu hội thảo khoa học chuyên ngành Vật Lí( Kỉ
niệm 47 năm thành lập trường đại học sư phạm)osi,số 0(1998),Tr 115-121; “Tổ chức
DH đặt và GQVĐ nhằm phát huy tính tích cực học tập của HS khi DH chương "Khúc xạ
ánh sáng" Vật lí 11 cơ bản THPT”, Nguyễn Thị Oanh, Luận văn thạc sĩ, Đại học Thái
Nguyên (2014);“Vận dụng KTDH tích cực trong tổ chức dạy học PH& GQVĐ về
ƯDKT chương “Mắt. Các dụng cụ quang” - Vật lí 11, Ngô Thị Tuyến, Đại học sư
5


phạm Thái nguyên(2016); “Tổ chức DH dự án về ƯDKT chương “Dòng điện xoay
chiều”-Vật Lí 12 THPT”, Nguyễn Trung Thành,luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục,Hà
Nội...
Trong các nghiên cứu ở trên, các tác giả đã đi sâu vào từng khía cạnh của các vấn
đề: DH PH&GQVĐ, DH ƯDKT, DH PH&GQVĐ về ƯDKT của vật lí nhằm bồi
dưỡng năng lực sáng tạo của HS. Tuy nhiên chưa có tác giả nào nghiên cứu vận dụng
DH PH&GQVĐ về ƯDKT của vật lí trong thiết kế tiến trình DHPH&GQVĐ nhằm
PTNL GQVĐ của người học.
1.2. Cơ sở lí luận
1.2.1. DH định hướng PTNL
1.2.1.1. Đổi mới PPDH nhằm chú trọng PTNL của HS.
Khác với PPDH định hướng phát triển nội dung là chú trọng việc truyền thụ hệ
thống tri thức khoa học theo các môn học đã được quy định trong chương trình DH,
PPDH theo quan điểm PTNL không chỉ chú ý tích cực hoá HS về hoạt động trí tuệ mà
còn chú ý rèn luyện năng lực GQVĐ gắn với những tình huống của cuộc sống và nghề
nghiệp, đồng thời gắn hoạt động trí tuệ với hoạt động thực hành, thực tiễn. PPDH này
giúp HS có những kiến thức, kĩ năng GQVĐ cần thiết để áp dụng vào cuộc sống hàng
ngày
Theo tài liệu tập huấn của bộ GD&ĐT do Phạm Xuân Quế và các tác giả

biên soạn[10], những định hướng chung, tổng quát về đổi mới PPDH các môn học
thuộc chương trình giáo dục định hướng PTNL là:
- Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của người học, hình thành và
PTNL tự học (sử dụng sách giáo khoa, nghe, ghi chép, tìm kiếm thông tin,...).
- Có thể chọn lựa một cách linh hoạt các PP chung và PP đặc thù của môn học để
thực hiện. Tuy nhiên dù sử dụng bất kỳ PP nào cũng phải đảm bảo được nguyên tắc
“HS tự mình hoàn thành nhiệm vụ nhận thức với sự tổ chức, hướng dẫn của giáo
viên(GV)”.

6


- Việc sử dụng PPDH gắn chặt với các hình thức tổ chức DH. Tuỳ theo mục tiêu,
nội dung, đối tượng và điều kiện cụ thể mà có những hình thức tổ chức thích hợp. Cần
chuẩn bị tốt về PP đối với các giờ thực hành để đảm bảo yêu cầu rèn luyện kỹ năng
thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, nâng cao hứng thú cho người học.
- Cần sử dụng đủ và hiệu quả các thiết bị DH môn học tối thiểu đã qui định. Có
thể sử dụng các đồ dùng DH tự làm nếu xét thấy cần thiết với nội dung học và phù hợp
với đối tượng HS. Tích cực vận dụng công nghệ thông tin trong DH.
Cũng theo tài liệu tập huấn của bộ GD&ĐT nói trên, việc đổi mới PPDH của
GV được thể hiện qua bốn đặc trưng cơ bản sau:
(i) DH thông qua tổ chức liên tiếp các hoạt động học tập, từ đó giúp HS tự khám phá
những điều chưa biết chứ không phải thụ động tiếp thu những tri thức được sắp đặt sẵn.
Trong quá trình DH GV là người tổ chức và chỉ đạo HS tiến hành các hoạt động học tập.
(ii) Chú trọng rèn luyện cho HS những tri thức PP để họ biết cách đọc sách giáo
khoa và các tài liệu học tập, biết cách tự tìm lại những kiến thức đã có, biết cách suy
luận để tìm tòi và phát hiện kiến thức mới. Cần rèn luyện cho HS các thao tác tư duy
như phân tích, tổng hợp, đặc biệt hoá, khái quát hoá, tương tự, quy lạ về quen… để dần
hình thành và phát triển tiềm năng sáng tạo của họ.
(iii) Tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác theo phương châm

“tạo điều kiện cho HS nghĩ nhiều hơn, làm nhiều hơn và thảo luận nhiều hơn”. Lớp học
trở thành môi trường giao tiếp thầy – trò và trò – trò nhằm vận dụng sự hiểu biết và
kinh nghiệm của từng cá nhân, của tập thể trong giải quyết các nhiệm vụ học tập
chung.
(iv) Chú trọng đánh giá kết quả học tập theo mục tiêu bài học trong suốt tiến trình
DH thông qua hệ thống câu hỏi, bài tập (đánh giá lớp học). Chú trọng phát triển kỹ
năng tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau của HS với nhiều hình thức.
Tóm lại, việc DH theo định hướng PTNL về bản chất là thực hiện mục tiêu DH
hiện tại ở các mức độ cao hơn, thay vì chỉ dừng ở hướng tới mục tiêu DH hình thành

7


kiến thức, kĩ năng và thái độ tích cực ở HS, thì còn hướng tới mục tiêu xa hơn là phát
triển khả năng vận dụng những kiến thức, kĩ năng của HS một cách tự tin, hiệu quả và
thích hợp trong hoàn cảnh phức hợp và có biến đổi, trong học tập cả trong nhà trường
và ngoài nhà trường, trong đời sống thực tiễn.
Như vậy việc DH định hướng PTNL được thể hiện trong các thành tố của quá
trình DH như sau:
- Về mục tiêu DH:
+ Mục tiêu kiến thức: ngoài các yêu cầu về mức độ như nhận biết, tái hiện kiến
thức cần có những mức độ cao hơn như vận dụng kiến thức trong các tình huống, các
nhiệm vụ gắn với thực tế.
+ Mục tiêu về kĩ năng cần yêu cầu HS đạt được ở mức độ phát triển kĩ năng thực
hiện các hoạt động đa dạng. Các mục tiêu này đạt được thông qua các hoạt động trong
và ngoài nhà trường.
- Về PPDH: Ngoài cách DH thuyết trình cung cấp kiến thức cần tổ chức hoạt động DH thông
qua trải nghiệm, giải quyết những nhiệm vụ thực tiễn.
- Về nội dung DH:Cần xây dựng các hoạt động, chủ đề, nhiệm vụ đa dạng gắn với thực
tiễn.

- Về kiểm tra đánh giá: Về bản chất đánh giá năng lực cũng phải thông qua đánh giá khả năng
vận dụng kiến thức và kĩ năng thực hiện nhiệm vụ của HS trong các loại tình huống phức tạp
khác nhau.
1.2.1.2. Các PP và hình thức DH Vật lí tạo điều kiện PTNL của HS.
Theo Phạm Xuân Quế và các tác giả[10], trong DH vật lí các PPDH thường
được sử dụng và có vai trò quan trọng trong việc PTNL chung và năng lực chuyên biệt
Vật lí có thể nêu ra ở đây một số các PP như:
- Cải tiến các PPDH truyền thống
Các PPDH truyền thống là những PP quan trọng trong DH. Đổi mới PPDH
không có nghĩa là loại bỏ các PPDH truyền thống quen thuộc mà cần bắt đầu bằng việc

8


cải tiến để nâng cao hiệu quả và hạn chế nhược điểm của chúng. Vì thế bên cạnh các
PPDH truyền thống cần kết hợp sử dụng các PPDH mới, đặc biệt là những PP và kỹ
thuật DH phát huy tính tích cực và sáng tạo của HS.
-Kết hợp đa dạng các PPDH
Không có một PPDH toàn năng phù hợp với mọi mục tiêu và nội dung DH. Mỗi PP
và hình thức DH có những ưu, nhựơc điểm và giới hạn sử dụng riêng. Vì vậy việc phối
hợp đa dạng các PP và hình thức DH trong toàn bộ quá trình DH là phương hướng quan
trọng để phát huy tính tích cực và nâng cao chất lượng DH.
- Vận dụng DH PH&GQVĐ
DH PP&GQVĐ (hay còn gọi là DH nêu vấn đề, DH nhận biết và GQVĐ) là quan
điểm DH nhằm PTNL tư duy, khả năng nhận biết và GQVĐ. Học được đặt trong một
tình huống có vấn đề, đó là tình huống chứa đựng mâu thuẫn nhận thức, thông qua việc
GQVĐ, giúp HS lĩnh hội tri thức, kỹ năng và PP nhận thức. DH PH&GQVĐ là con
đường cơ bản để phát huy tính tích cực nhận thức của HS, có thể áp dụng trong nhiều
hình thức DH với những mức độ tự lực khác nhau của HS.
- Vận dụng DH theo tình huống

DH theo tình huống là một quan điểm DH, trong đó việc DH được tổ chức theo
một chủ đề phức hợp gắn với các tình huống thực tiễn cuộc sống và nghề nghiệp. Quá
trình học tập được tổ chức trong một môi trường học tập tạo điều kiện cho HS kiến tạo
tri thức theo cá nhân và trong mối tương tác xã hội của việc học tập.
- Vận dụng DH định hướng hành động
DH định hướng hành động là quan điểm DH nhằm làm cho hoạt động trí óc và
hoạt động chân tay kết hợp chặt chẽ với nhau. Trong quá trình học tập, HS thực hiện
các nhiệm vụ học tập và hoàn thành các sản phẩm hành động, có sự kết hợp linh hoạt
giữa hoạt động trí tuệ và hoạt động tay chân.
- Tăng cường sử dụng phương tiện DH và công nghệ thông tin hợp lý trong DH

9


Phương tiện DH có vai trò quan trọng trong việc đổi mới PPDH, nhằm tăng
cường tính trực quan và thí nghiệm, thực hành trong DH. Việc sử dụng các phương
tiện DH cần phù hợp với mối quan hệ giữa phương tiện DH và PPDH.
- Sử dụng các kỹ thuật DH phát huy tính tích cực và sáng tạo
Kỹ thuật DH là những cách thức hành động của của GV và HS trong các tình
huống hành động nhỏ nhằm thực hiện và điều khiển quá trình DH.
- Tăng cường các PPDH đặc thù bộ môn
PPDH có mối quan hệ biện chứng với nội dung DH. Vì vậy bên cạnh những PP
chung có thể sử dụng cho nhiều bộ môn khác nhau thì việc sử dụng các PPDH đặc thù
có vai trò quan trọng trong DH bộ môn.
- Bồi dưỡng PP học tập tích cực
PP học tập một cách tự lực đóng vai trò quan trọng trong việc tích cực hoá, phát
huy tính sáng tạo của HS. Có những PP nhận thức chung, có những PP học tập chuyên
biệt của từng bộ môn. Bằng nhiều hình thức khác nhau, cần luyện tập cho HS các PP
học tập chung và các PP học tập trong bộ môn.
Việc đổi mới PPDH đòi hỏi những điều kiện thích hợp về phương tiện, cơ sở vật chất và

tổ chức DH, điều kiện về tổ chức, quản lý.Ngoài ra, PPDH còn mang tính chủ quan. Mỗi GV
với kinh nghiệm riêng của mình cần xác định những phương hướng riêng để cải tiến PPDH
và kinh nghiệm của cá nhân.
Còn các hình thức DH có vai trò trong việc PTNL đang được áp dụng có thể nêu
ra ở đây là: DH phân hóa, DH dự án, DH theo trạm, góc, DH theo tình huống, DH
webquest ..v..v..
Có thể thấy rằng, việc phát triển các năng lực chung cũng như phát triển các năng
lực chuyên biệt bộ môn, trong đó có năng lực chuyên biệt vật lí trong DH luôn có mối
liên hệ chặt chẽ với việc tổ chức cho HS GQVĐ ở các mức độ khác nhau từ đơn giản
đến phức tạp, trong môi trường lớp học và trong môi trường thực tiễn.

10


Tóm lại, Để tạo điều kiện PTNL cho HS trong DH Vật lí thì có rất nhiều phương hướng
đổi mới PPDH và hình thức DH với những cách tiếp cận khác nhau, tuy nhiên trong luận văn
này chúng tôi sẽ vận dụng PPDH PH&GQVĐ về ƯDKT nhằm PTNL QGVĐ của HS.
1.2.1.3.Năng lực. Năng lực của HS
1.2.1.3.1. Khái niệm năng lực
Khái niệm năng lực có nguồn gốc tiếng Latinh “Competentia” có nghĩa là gặp gỡ.
Ngày nay khái niệm năng lực được hiểu theo nhiều cách khác nhau, Weinert (2001)
định nghĩa“Năng lực là những khả năng và kĩ xảo học được hoặc sẵn có của cá thể
nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng như sự sẵn sàng về động cơ, xã hội và
khả năng vận dụng các cách GQVĐ một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong những
tình huống linh hoạt” [12].
Hay có thể hiểu năng lực là khả năng thực hiện có trách nhiệm và hiệu quả các
hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong những tình huống thay đổi thuộc các
lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trên cơ sở hiểu biết, kĩ năng, kĩ xảo và kinh
nghiệm cũng như sự sẵn sàng hành động.[12]
1.2.1.3.2. Cấu trúc của năng lực

Để hình thành và PTNL cần xác định các thành phần và cấu trúc của chúng. Có
nhiều loại năng lực khác nhau. Việc mô tả cấu trúc và các thành phần năng lực cũng
khác nhau.Theo Nguyễn Văn Cường & Bernd Meier[12] vàPhạm Xuân Quế&nhóm
tác giả [10] thì cấu trúc chung của năng lực hành động được mô tả là sự kết hợp của 4
năng lực thành phần: Năng lực chuyên môn, năng lực PP, năng lực xã hội, năng lực cá
thể.

11


Sơ đồ 1.1:Các thành phần cấu trúc của năng lực

Mô hình cấu trúc năng lực trên đây có thể cụ thể hoá trong từng lĩnh vực chuyên
môn, nghề nghiệp khác nhau. Mặt khác, trong mỗi lĩnh vực nghề nghiệp người ta cũng
mô tả các loại năng lực khác nhau.
Từ cấu trúc của khái niệm năng lực cho thấy giáo dục định hướng PTNL không
chỉ nhằm mục tiêu PTNL chuyên môn bao gồm tri thức, kỹ năng chuyên môn mà còn
PTNL PP, năng lực xã hội và năng lực cá thể. Những năng lực này không tách rời nhau
mà có mối quan hệ chặt chẽ. Năng lực hành động được hình thành trên cơ sở có sự kết
hợp các năng lực này.
1.2.1.3.3. Năng lực của HS
Năng lực của HS là khả năng làm chủ những hệ thống kiến thức,kĩ năng,thái
độ…phù hợp với lứa tuổi và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lí vào thực hiện
thành công nhiệm vụ học tập,giải quyết hiệu quả những vấn đề đặt ra cho chính các em
trong cuộc sống.

12


1.2.1.3.4.Đánh giá năng lực của HS

Đánh giá kết quả học tập là quá trình thu thập thông tin, phân tích và xử lý thông
tin, giải thích thực trạng việc đạt mục tiêu giáo dục, tìm hiểu nguyên nhân, ra những
quyết định sư phạm giúp HS học tập ngày càng tiến bộ.
 Đánh giá theo năng lực
Theo quan điểm PTNL, việc đánh giá kết quả học tập không lấy việc kiểm tra khả
năng tái hiện kiến thức đã học làm trung tâm của việc đánh giá. Đánh giá kết quả học
tập theo năng lực cần chú trọng khả năng vận dụng sáng tạo tri thức trong những tình
huống ứng dụng khác nhau. Hay nói cách khác, đánh giá theo năng lực là đánh giá
kiến thức, kỹ năng và thái độ trong bối cảnh có ý nghĩa (Leen pil, 2011) [10].
 Định hướng đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS
Theo tài liệu tập huấn của Phạm Xuân Quế và nhóm tác giả[10] thì việc đổi
mới công tác đánh giá kết quả học tập môn học của GV được thể hiện qua một số đặc
trưng cơ bản sau:
- Xác định được mục đích chủ yếu của đánh giá kết quả học tập là so sánh năng
lực của HS với mức độ yêu cầu của chuẩn kiến thức và kĩ năng (năng lực) môn học ở
từng chủ đề, từng lớp học, để từ đó cải thiện kịp thời hoạt động dạy và hoạt động học.
- Tiến hành đánh giá kết quả học tập môn học theo ba công đoạn cơ bản là thu
thập thông tin, phân tích và xử lý thông tin, xác nhận kết quả học tập và ra quyết định
điều chỉnh hoạt động dạy, hoạt động học.
Trong đánh giá thành tích học tập của HS không chỉ đánh giá kết quả mà chú ý cả
quá trình học tập. Đánh giá thành tích học tập theo quan điểm PTNL không giới hạn
vào khả năng tái hiện tri thức mà chú trọng khả năng vận dụng tri thức trong việc giải
quyết các nhiệm vụ phức hợp.

13


1.2.1.3.5.Năng lực chuyên biệt môn Vật lí
Có nhiều quan điểm xây dựng chuẩn các năng lực chuyên biệt trong DH môn vật
lý. Phạm Xuân Quế và các tác giả [10] đã giới thiệu 2 quan điểm xây dựng tuy là

khác nhau nhưng đem lại kết quả khá tương đồng.
 Xây dựng các năng lực chuyên biệt bằng cách cụ thể hóa các năng lực chung
Từ các năng lực chung đã được đưa vào dự thảo chương trình phổ thông tổng thể,
nhóm tác giả đã tạm vạch ra các năng lực chuyên biệt môn Vật lí như bảng 1.1 dưới
đây.
Bảng 1.1. Năng lực chuyên biệt môn Vật lí được cụ thể hóa từ năng lực chung
Stt

Năng lực chung

Năng lực trong môn Vật lí

Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân:
1

Năng lực tự học

- Lập được kế hoạch tự học và điều chỉnh, thực hiện kế
hoạch có hiệu quả.
- Tìm kiếm thông tin về NTCT&HĐ của các ƯDKT.
- Đánh giá được mức độ chính xác nguồn thông tin.
- Đặt được câu hỏi về hiện tượng sự vật quanh ta.
- Tóm tắt được nội dung vật lí trọng tâm của văn bản.
- Tóm tắt thông tin bằng sơ đồ tư duy, bản đồ khái niệm,
bảng biểu, sơ đồ khối.
- Tự đặt câu hỏi và thiết kế, tiến hành được phương án thí
nghiệm để trả lời cho các câu hỏi đó.

2


Năng lực GQVĐ

- Đặc biệt quan trọng là năng lực TN.

(Đặc biệt quan

- Đặt được những câu hỏi về hiện tượng tự nhiên: Hiện

trọng là năng lực

tượng… diễn ra như thế nào? Điều kiện diễn ra hiện tượng

GQVĐ bằng con

là gì? Các đại lượng trong hiện tượng tự nhiên có mối quan

đường TN hay

hệ với nhau như thế nào? Các dụng cụ có CT&NTHĐ như

14


Stt

Năng lực chung

Năng lực trong môn Vật lí

còn gọi là năng


thế nào?

lực TN).

- Đưa ra được cách thức tìm ra câu trả lời cho các câu hỏi đã
đặt ra.
- Tiến hành thực hiện các cách thức tìm câu trả lời bằng suy
luận lí thuyết hoặc khảo sát TN.
- Khái quát hóa rút ra kết luận từ kết quả thu được.
- Đánh giá độ tin cậy và kết quả thu được.

3

Năng lực sáng tạo

- Thiết kế được phương án thí nghiệm kiểm tra( TNKT) giả
thuyết( hoặc dự đoán).
- Lựa chọn được phương án thí nghiệm tối ưu.
- Giải được bài tập sáng tạo.
- Lựa chọn được cách thức GQVĐ một cách tối ưu.

4

Năng lực tự quản lí

Không có tính đặc thù

Nhóm năng lực về quan hệ xã hội:
5


Năng lực giao tiếp

- Sử dụng được ngôn ngữ vật lí để mô tả hiện tượng.
- Lập được bảng và mô tả bảng số liệu TN.
- Vẽ được đồ thị từ bảng số liệu cho trước.
- Vẽ được sơ đồ thí nghiệm.
- Mô tả được sơ đồ thí nghiệm.
- Đưa ra các lập luận lô gic, biện chứng.

6

Năng lực hợp tác

- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
- Tiến hành thí nghiệm theo các khu vực khác nhau.

Nhóm năng lực công cụ (Các năng lực này sẽ được hình thành trong quá trình hình
thành các năng lực ở trên)
7

Năng lực sử dụng

- Sử dụng một số phần mềm chuyên dụng (maple, coachs…)

15


×