Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Giáo dục kỹ năng giải quyết vấn đề thông qua tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh các trường tiểu học trên địa bàn huyện sơn hòa, tỉnh phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 140 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
--------------------

VÕ HỒNG QUÂN

GIÁO DỤC KĨ NĂNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ THƠNG QUA
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP
CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN SƠN HÒA, TỈNH PHÚ YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

HÀ NỘI, NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
--------------------

VÕ HỒNG QUÂN

GIÁO DỤC KĨ NĂNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ THƠNG QUA
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP
CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN SƠN HÒA, TỈNH PHÚ YÊN

Chuyên ngành: GIÁO DỤC HỌC
Mã số: 60 14 01 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN TIẾN HÙNG



HÀ NỘI, NĂM 2017


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu trường
Đại học Sư phạm Hà Nội, quý thầy cô khoa sau đại học, cán bộ phòng tổ chức
Đại học Sư phạm Hà Nội, tất cả quý thầy cô đã trực tiếp tham gia quản lý,
hướng dẫn và giảng dạy trong suốt khoá học.
Đặc biệt, tơi xin chân thành tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Phó Giáo sư Tiến sĩ Nguyễn Tiến Hùng, người thầy đã hướng dẫn đề tài và tận tình, giúp đỡ
tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn .
Đồng thời, xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám hiệu khối tiểu học trên
địa bàn huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên, tập thể giáo viên, học sinh trường tiểu
học Ea Chà Rang, trường tiểu học Sơn Hội, trường tiểu học Đinh Bộ Lĩnh đã
giúp tôi thu thập thơng tin và xử lý số liệu để hồn thành luận văn.
Mặc dù đã có nhiều nổ lực, cố gắng nhưng do khả năng nghiên cứu còn
hạn chế, luận văn chắc chắn cịn nhiều thiếu sót. Tơi rất mong nhận được ý kiến
đóng góp của các nhà khoa học, các nhà quản lý thực tiễn và bạn đọc để luận
văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 6 năm 2017
Tác giả luận văn

Võ Hồng Quân


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân
tôi. Các số liệu và tài liệu được trích dẫn trong luận văn là trung thực. Kết quả
nghiên cứu này không trùng với bất cứ cơng trình nào đã được cơng bố trước

đó.
Tơi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.
Hà Nội, tháng 6 năm 2017
Tác giả luận văn

Võ Hồng Quân


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................... 3
3.1 Khách thể nghiên cứu ................................................................................ 3
3.2 Đối tượng nghiên cứu................................................................................ 3
4. Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................................ 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................... 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 4
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................... 5
8. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 5
9. Cấu trúc của luận văn ........................................................................................ 6
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ GIÁO DỤC KĨ NĂNG GIẢI QUYẾT VẤN
ĐỀ THÔNG QUA TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN
LỚP CHO HỌC SINH TIỂU HỌC. ...................................................................... 7
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ....................................................................... 7
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ........................................................ 7
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước ......................................................... 8
1.2. Khái niệm và thuật ngữ liên quan .......................................................... 11
1.3. Giáo dục kĩ năng giải quyết vấn đề cho học sinh tiểu học..................... 13
1.3.1. Tầm quan trọng của giáo dục kĩ năng giải quyết vấn đề cho

học sinh tiểu học ..................................................................................... 13
1.3.2. Cơ sở pháp lý của giáo dục kĩ năng giải quyết vấn đề cho học
sinh tiểu học........................................................................................... 14
1.3.3. Đặc điểm học sinh tiểu học liên quan đến giáo dục kĩ năng
giải quyết vấn đề..................................................................................... 15
1.3.4. Mục tiêu giáo dục kĩ năng giải quyết vấn đề cho học sinh
tiểu học ................................................................................................... 18
1.3.5. Nội dung giáo dục kĩ năng giải quyết vấn đề cho học sinh
tiểu học ................................................................................................... 19
1.3.6. Phương pháp và hình thức rèn luyện kĩ năng giải quyết vấn đề
cho học sinh tiểu học .............................................................................. 19
1.4. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học ....................... 20
1.4.1. Vị trí, vai trò và tầm quan trọng của hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp .............................................................................................. 20


1.4.2. Mục tiêu và nguyên tắc tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp ở trường tiểu học .............................................................................. 22
1.4.3. Nhiệm vụ và nội dung của hoạt động giáo dục ngoài lên lớp ở
trường tiểu học ....................................................................................... 23
1.4.4. Mối quan hệ giữa hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp với các
hoạt động khác ở trường tiểu học .......................................................... 26
1.5. Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp nhằm giáo dục kĩ năng
giải quyết vấn đề cho học sinh trường tiểu học............................................. 27
1.5.1. Mục tiêu và vai trị........................................................................ 28
1.5.2. Nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức rèn luyện kỹ năng
giải quyết vấn đề thông qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp....... 30
1.5.3. Kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục kĩ năng giải quyết vấn đề
cho học sinh tiểu học thông qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp ........................................................................................................... 36

1.5.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động giáo dục kĩ năng
giải quyết vấn đề..................................................................................... 37
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..................................................................................... 42
Chương 2. THỰC TRẠNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
THƠNG QUA TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP
CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SƠN
HÒA, TỈNH PHÚ YÊN. ...................................................................................... 43
2.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội, giáo dục tại huyện Sơn
Hòa, tỉnh Phú Yên và các trường tiểu học tham gia khảo sát ....................... 43
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội và giáo dục huyện Sơn Hòa .. 43
2.1.2. Khái quát về các trường tiểu học tham gia khảo sát ................... 45
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng vấn đề nghiên cứu ...................................... 47
2.2.1. Mục tiêu khảo sát ......................................................................... 47
2.2.2. Đối tượng khảo sát ....................................................................... 47
2.2.3. Nội dung khảo sát ......................................................................... 47
2.2.4. Phương pháp khảo sát và xử lý kết quả khảo sát ......................... 48
2.3. Thực trạng giáo dục kĩ năng giải quyết vấn đề thông qua tổ chức hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh tại các trường tiểu học trên địa
bàn huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên ................................................................ 48
2.3.1 Thực trạng nhận thức về giáo dục kĩ năng giải quyết vấn đề thơng
qua tổ chức hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp cho học sinh tại các
trường tiểu học trên địa bàn huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên ................. 48


2.3.2. Thực trạng về nội dung và phương pháp giáo dục kĩ năng giải
quyết vấn đề thông qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho
học sinh ở các trường tiểu học trên địa bàn huyện Sơn Hòa, tỉnh
Phú Yên. .................................................................................................. 57
2.3.3. Thực trạng lập kế hoạch thực hiện giáo dục kĩ năng giải quyết
vấn đề thông qua tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho

học sinh tiểu học ..................................................................................... 61
2.3.4. Thực trạng chỉ đạo, tổ chức thực hiện và kiểm tra đánh giá
giáo dục kĩ năng giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua tổ chức
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp tại các trường tiểu học trên
địa bàn huyện Sơn Hòa .......................................................................... 64
2.3.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến giáo dục kĩ năng giải
quyết vấn đề thông qua tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
cho học sinh tiểu học ............................................................................. 67
2.4. Đánh giá chung về thực trạng giáo dục kĩ năng giải quyết vấn đề thông
qua tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh các trường
tiểu học trên địa bàn huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên ..................................... 71
2.4.1. Những mặt mạnh và thuận lợi ...................................................... 71
2.4.2. Những tồn tại ................................................................................ 72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..................................................................................... 73
Chương 3. BIỆN PHÁP GIÁO DỤC KĨ NĂNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
THÔNG QUA TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SƠN
HÒA, TỈNH PHÚ YÊN. ...................................................................................... 74
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................ 74
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ............................................... 74
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học, kế thừa và đồng bộ ............. 74
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và khả thi.............................. 74
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa vai trị chủ thể tích cực,
tự giác học tập của học sinh và vai trò tổ chức, hướng dẫn của giáo
viên.......................................................................................................... 75
3.2. Các biện pháp giáo dục kĩ năng giải quyết vấn đề thông qua tổ chức
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh các trường tiểu học trên
địa bàn huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên .......................................................... 76
3.2.1 Nâng cao nhận thức cho các lực lượng giáo dục và học sinh về
tầm quan trọng của giáo dục kĩ năng giải quyết vấn đề thông qua tổ

chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp............................................ 76


3.2.2. Thiết kế và lựa chọn nội dung tích hợp rèn luyện kĩ năng giải
quyết vấn đề thông qua tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
cho học sinh tiểu học .............................................................................. 78
3.2.3. Thực hiện kế hoạch hóa và tăng cường giám sát thực hiện các
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp nhằm giáo dục kĩ năng giải quyết
vấn đề cho học sinh tiểu học .................................................................. 81
3.2.4. Cải tiến kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục kĩ năng giải quyết
vấn đề cho học sinh, đảm bảo tạo động lực để học sinh phấn đấu và
giúp nhà trường có thơng tin phản hồi để cải tiến ................................. 85
3.2.5. Tăng cường phối hợp giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng
trong việc tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp nhằm giáo dục
kĩ năng giải quyết vấn đề cho học sinh tiểu học .................................... 87
3.2.6. Tổ chức các nguồn nhân lực và vật lực đảm bảo các điều kiện
thực hiện giáo dục kĩ năng giải quyết vấn đề thông qua tổ chức các
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh tiểu học ................. 89
3.3.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................. 91
3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ...................... 92
3.3.1. Mục đích khảo nghiệm ................................................................. 92
3.3.2. Nội dung khảo nghiệm.................................................................. 92
3.3.3. Phương pháp khảo nghiệm........................................................... 92
3.3.4. Kết quả khảo nghiệm .................................................................... 92
3.4. Thử nghiệm sư phạm.............................................................................. 95
3.4.1. Mục đích thử nghiệm .................................................................... 95
3.4.2. Nội dung thử nghiệm .................................................................... 96
3.4.3. Đối tượng thử nghiệm .................................................................. 96
3.4.4. Cách thức thử nghiệm .................................................................. 96
3.4.5. Tiêu chí đánh giá .......................................................................... 97

3.4.6. Phân tích kết quả thử nghiệm ....................................................... 98
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................... 101
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................ 102
1. Kết luận .......................................................................................................... 102
2. Khuyến nghị ................................................................................................... 103
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo .......................................................... 104
2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Yên. ................................... 104
2.3. Đối với Uỷ ban Nhân dân và Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Sơn
Hòa .............................................................................................................. 104
2.4. Đối với Hiệu trưởng các trường Tiểu học ............................................ 105


2.5. Đối với giáo viên .................................................................................. 105
2.6. Đối với học sinh ................................................................................... 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 107
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 110


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Stt

Viết đầy đủ

Viết tắt

1

CBQL


cán bộ quản lý

2

CNH - HĐH

cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

3

CSVC

cơ sở vật chất

4

GD

giáo dục

5

GDĐT

Giáo dục và Đào tạo

6

GQVĐ


giải quyết vấn đề

7

GV

giáo viên

8

GVCN

giáo viên chủ nhiệm

9

HĐGDNGLL

hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

10

HS

học sinh

11

HSTH


học sinh tiểu học

12

KN

kĩ năng

13

KNS

kĩ năng sống

14

KNGQVĐ

kĩ năng giải quyết vấn đề

15

PHHS

phụ huynh học sinh

16

THCS


trung học sơ sở

17

THPT

trung học phổ thông

18

TNTP

Thiếu niên tiền phong

19

TPT

Tổng phụ trách

20

UBND

Ủy ban Nhân dân

21

VH - XH


Văn hóa và xã hội


DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN VĂN

Stt
Bảng 2.1

Tên bảng
Nhận thức của CBQL về việc rèn luyện KNGQVĐ cho
HS

Bảng 2.2

Nhận thức của GV về bản chất của tổ chức HĐGDNGLL
với việc rèn luyện KNGQVĐ cho HS

Bảng 2.3

Nhận thức của TPT về việc rèn luyện KNGQVĐ cho HS

Bảng 2.4

Thái độ tham gia GQVĐ thông qua HĐGDNGLL của HS
lớp 5

Bảng 2.5

Mức độ tham gia GQVĐ thông qua HĐGDNGLL của HS
lớp 5


Bảng 2.6

Những KNS được GV quan tâm giáo dục cho HS trong
quá trình tổ chức HĐGDNGLL

Bảng 2.7

Thực trạng sử dụng phương pháp giáo dục KNGQVĐ
cho HSTH thơng qua tổ chức HĐGDNGLL

Bảng 2.8

Những khó khăn khi xây dựng kế hoạch giáo dục
KNGQVĐ cho HS thông qua tổ chức HĐGDNGLL

Bảng 2.9

Trang
49

51
53
54

55

57

60


62

Thực trạng chỉ đạo, tổ chức thực hiện và kiểm tra đánh
giá giáo dục KNGQVĐ cho HS thông qua tổ chức

64

HĐGDNGLL
Bảng 2.10 Nguyên nhân dẫn đến thực trạng giáo dục KNGQVĐ cho
HSTH
Bảng 2.11 Những khó khăn mà GV gặp trong quá trình rèn luyện

68
70


KNGQVĐ cho học sinh
Bảng 3.1

Thăm dò sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp

93

Bảng 3.2

KNGQVĐ của học sinh trước và sau thử nghiệm

99



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Để thực hiện sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước thì vấn
đề phát triển nguồn nhân lực để thực hiện sự nghiệp đó là vấn đề vơ cùng
quan trọng, chính vậy mà Đảng ta đã xác định: Con người Việt Nam vừa là
mục tiêu vừa là động lực cho sự phát triển.
Mục tiêu giáo dục trong thời kỳ mới của đất nước là : “chú trọng xây dựng
nhân cách con người Việt Nam về lý tưởng, trí tuệ, đạo đức, lối sống, thể chất,
lòng tự tin dân tộc, trách nhiệm xã hội, ý thức chấp hành pháp luật, nhất là thế
hệ trẻ...” [29].
Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2020, chính phủ đã xác
định “đến năm 2020 nền giáo dục nước ta được đổi mới căn bản và tồn diện
theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc
tế; chất lượng giáo dục được nâng cao một cách toàn diện gồm: giáo dục đạo
đức, kĩ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành... đặc biệt là chất
lượng giáo dục, văn hóa, đạo đức, kĩ năng sống, pháp luật, ngoại ngữ, tin
học,...”[25].
Để thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện nhân cách con người địi hỏi
nhà trường nói chung và giáo dục tiểu học nói riêng phải quan tâm trang bị tri
thức, kĩ năng, thái độ cho người học, đảm bảo tính cân đối giữa dạy chữ và dạy
người, đặc biệt là giáo dục kĩ năng sống cho học sinh, giúp học sinh biến tri thức
thành hành động, thái độ thành hành vi, kĩ năng để sống an toàn, khỏe mạnh,
thành công và hiệu quả. Việc đưa giáo dục kĩ năng sống vào nhà trường phổ
thông hiện nay là một việc làm hướng đến mục tiêu nâng cao chất lượng giáo
dục tồn diện. Trước địi hỏi “Giáo dục phổ thơng nhằm hình thành nhân cách

1



cơng dân tốt của nước Việt Nam”, thì hơn bao giờ hết, ngay tại trường học cần
tăng cường việc giáo dục kĩ năng sống cho các em. Trong kĩ năng sống, kĩ năng
giải quyết vấn đề chiếm vị trí vơ cùng quan trọng đối với cuộc sống thực tiễn,
hoạt động lao động của con người. Kĩ năng giải quyết vấn đề khơng phải do bẩm
sinh, di truyền mà nó được hình thành, phát triển trong quá trình sống, qua hoạt
động, trải nghiệm, tập luyện, rèn luyện.....vì vậy, muốn nâng cao chất lượng giáo
dục thì cần thiết phải phát triển kĩ năng giải quyết vấn đề cho học sinh.
Kĩ năng giải quyết vấn đề của học sinh được hình thành thơng qua học
tập và giảng dạy cũng như các hoạt động khác trong nhà trường. Trong đó
hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp là một trong những hoạt động có ý nghĩa
rất quan trọng trong việc rèn luyện kĩ năng giải quyết vấn đề cho học sinh.
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp là hoạt động đa dạng, phong phú được tiến
hành xen kẽ và nối tiếp hoạt động dạy học lên lớp, có thể diễn ra trong hoặc
ngồi nhà trường. Qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp nhận thức các bộ
mơn văn hố vừa được củng cố vừa được khơi sâu. Còn là nơi trực tiếp rèn luyện
phẩm chất đạo đức, thể hiện tài năng. Bản thân học sinh cũng rất thích các hoạt
động này vì đây là loại hình hoạt động tích cực, tự giác, tự quản và sáng tạo của
các em. Thông qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp sẽ tạo điều kiện cho
học sinh tiếp xúc và mở rộng ứng dụng thực tế, trải nghiệm được nhiều vấn đề
trong các hoạt động xã hội đồng thời gây hứng thú trong học tập.
Thực tế hiện nay, học sinh tiểu học trên địa bàn huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú
Yên còn một số hạn chế như: còn nhút nhát, tự ti và lúng túng khi đứng trước
đám đơng, chưa có kĩ năng thích ứng, kĩ năng giải quyết vấn đề, đặc biệt kiến
thức về cuộc sống của học sinh còn nghèo nàn. Trong khi đó, việc giáo dục kĩ
năng giải quyết vấn đề thơng qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp chưa

2


được quan tâm đúng mức và còn nhiều hạn chế. Nguyên nhân chính là trong

tư tưởng giáo viên, phụ huynh chỉ chú trọng đến việc dạy kiến thức, đến việc
đọc tốt, làm tính tốt mà ít tạo điều kiện để các em phát triển kĩ năng giải
quyết vấn đề. Việc tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp chưa có
chiều sâu, đặc biệt là việc lồng ghép giáo dục kĩ năng giải quyết vấn đề thông
qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp chưa đạt được hiệu quả mong muốn; kĩ
năng thực hành của một số học sinh trong các hoạt động thường ngày chưa tốt;
một số giáo viên còn lơ là, xem nhẹ vai trò của nội dung giáo dục này dẫn đến
chưa nhiệt tình, năng nổ trong việc phối hợp thực hiện. Từ thực tế đó đặt ra cho
bản thân tơi nhiều suy nghĩ, trăn trở: Làm thế nào để việc giáo dục kĩ năng
giải quyết vấn đề trong nhà trường thực sự trở thành hoạt động có ý nghĩa
giáo dục. Vì vậy, việc lựa chọn đề tài luận văn: “Giáo dục kĩ năng giải quyết
vấn đề thông qua tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh
các trường tiểu học trên địa bàn huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên ” là vấn đề có
ý nghĩa thực tiễn cần nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Tổng quan nghiên cứu lý luận làm tiền đề nghiên cứu thực trạng và đề
xuất biện pháp giáo dục kĩ năng giải quyết vấn đề cho học sinh tiểu học thông
qua tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp tại các trường tiểu học trên địa
bàn huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1 Khách thể nghiên cứu
Giáo dục kĩ năng giải quyết vấn đề cho học sinh tiểu học.
3.2 Đối tượng nghiên cứu

3


Giáo dục kĩ năng giải quyết vấn đề cho học sinh các trường tiểu học thông
qua tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trên địa bàn huyện Sơn Hòa,
tỉnh Phú Yên.

4. Giả thuyết nghiên cứu
Hiện nay, việc chỉ đạo thực hiện giáo dục kĩ năng giải quyết vấn đề thơng
qua tổ chức hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp ở nhiều trường tiểu học còn
gặp nhiều khó khăn, lúng túng dẫn đến chất lượng và hiệu quả giáo dục chưa cao.
Nếu xây dựng được hệ thống các biện pháp giáo dục kĩ năng giải quyết vấn đề
thơng qua tổ chức hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp cho học sinh ở các
trường tiểu học trên địa bàn huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên sẽ nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện cho học sinh tiểu học của huyện.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của giáo dục kĩ năng giải quyết vấn đề thơng
qua tổ chức hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp cho học sinh tiểu học.
5.2. Nghiên cứu thực trạng giáo dục kĩ năng giải quyết vấn đề thơng qua
tổ chức hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp cho học sinh tiểu học trên địa bàn
huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên.
5.3. Đề xuất các biện pháp giáo dục kĩ năng giải quyết vấn đề thông qua tổ
chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh các trường tiểu học trên
địa bàn huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên.
5.4. Khảo nghiệm, thử nghiệm tính cần thiết và khả thi của biện pháp đề
xuất.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu việc sử dụng một số
biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục kĩ năng giải quyết vấn đề thông qua

4


tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh các trường tiểu học
trên địa bàn huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên.
- Giới hạn về địa bàn nghiên cứu: Tiến hành khảo sát tại một số trường
tiểu học trên địa bàn huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên.

7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Đánh giá thực trạng giáo dục kĩ năng giải quyết vấn đề thơng qua tổ chức
hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp cho học sinh tiểu học đã được nghiên cứu
làm cơ sở thực tiễn cho việc đề xuất biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục
kĩ năng giải quyết vấn đề thông qua tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
ở các trường Tiểu học
- Biện pháp nâng cao giáo dục kĩ năng giải quyết vấn đề thơng qua tổ chức
hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp mà đề tài đã xây dựng có thể áp dụng cho
tất cả các trường tiểu học trên địa bàn huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên.
8. Phương pháp nghiên cứu
8.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
Thông qua đọc tài liệu sách báo, tạp chí và các tài liệu khác có liên quan
đến giáo dục kĩ năng giải quyết vấn đề cho học sinh tiểu học và hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học, tơi sử dụng phối hợp các phương pháp
phân tích - tổng hợp, hệ thống hóa - khái quát hóa để xây dựng cơ sở lý luận của
đề tài.
8.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
8.2.1. Phương pháp quan sát: Được sử dụng để nhận biết các biểu hiện
kĩ năng giải quyết vấn đề của học sinh trong quá trình tham gia hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp.

5


8.2.2. Phương pháp trò chuyện, phỏng vấn: Trực tiếp trò chuyện với giáo
viên và học sinh để tìm hiểu nhận thức của giáo viên và học sinh như thế nào về
vai trò, ý nghĩa của giáo dục kĩ năng giải quyết vấn đề thông qua tổ chức hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
8.2.3. Phương pháp điều tra: Sử dụng các phiếu điều tra để nắm được vấn
đề cần giải quyết.

8.2.4. Phương pháp thử nghiệm: Để kiểm nghiệm tính khoa học, tính khả
thi của các biện pháp đã đề xuất.
8.2.5 Phương pháp thống kê tốn học: Nhằm thu thập thơng tin và xử lý
số liệu thu được từ thử nghiệm, tăng mức độ tin cậy cho đề tài.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo
và phụ lục, luận văn được cấu trúc thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về giáo dục kĩ năng giải quyết vấn đề thơng qua
hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp cho học sinh tiểu học
Chương 2: Thực trạng giáo dục kĩ năng giải quyết vấn đề thông qua tổ
chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh các trường tiểu học trên
địa bàn huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên
Chương 3: Biện pháp giáo dục kĩ năng giải quyết vấn đề thông qua tổ
chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh các trường tiểu học trên
địa bàn huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên

6


Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ GIÁO DỤC KĨ NĂNG GIẢI QUYẾT
VẤN ĐỀ THÔNG QUA TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP CHO HỌC SINH TIỂU HỌC.
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Từ giữa thế kỷ XX, nhiều nhà giáo dục tại các nước phát triển đã thấy
được sự cần thiết phải giáo dục cho học sinh các khả năng giao lưu với thế thế
giới xung quanh, khả năng xã hội và khả năng ứng phó với điều kiện sống thay
đổi nhanh chóng, lựa chọn và ra quyết định khi cần thiết.
Ngay từ những năm đầu thập kỷ 90, các tổ chức Liên Hiệp Quốc như Tổ
chức Y tế thế giới (WHO), Quỹ cứu trợ Nhi đồng Liên hiệp quốc (UNICEF), Tổ

chức Văn hóa, Khoa học và Giáo dục của Liên Hiệp Quốc (UNESCO) đã chung
sức xây dựng chương trình giáo dục KNS cho thanh thiếu niên bởi lẻ “ những
thử thách mà trẻ em và thanh niên phải đối mặt là rất nhiều và đòi hỏi cao hơn là
những kĩ năng đọc, viết, tính tốn tốt nhất” (UNICEF). Vì thế, ở hầu hết các
nước trên thế giới, KNS đã được dạy trong chương trình chính quy. Và bốn trụ
cột về giáo dục mà UNESCO đã đưa ra trong thời gian gần đây: “Học để biết,
Học để làm, Học để tự khẳng định mình và Học để cùng chung sống” thực chất
đó cũng chính là cách tiếp cận KNS.
Vì vậy, kế hoạch hành động Dakar về giáo dục cho mọi người (Senegal
2000) đã đặt ra yêu cầu: mỗi quốc gia cần đảm bảo cho người học được tiếp cận
chương trình giáo dục KNS cho phù hợp và kĩ năng của người học là một tiêu
chí của chất lượng giáo dục. Nhu cầu vận dụng KNS một cách trực tiếp hay gián
tiếp được nhấn mạnh trong nhiều khuyến nghị mang tính quốc tế, bao gồm cả
trong diễn đàn về thực hiện công ước quyền trẻ em, trong hội nghị dân số và phát

7


triển, trong cam kết của tiểu ban Liên hợp quốc về HIV/AIDS (tháng 6 năm
2001),...
UNESCO đã tiến hành dự án ở 5 nước Đông Nam Á nhằm vào các vấn đề
khác nhau liên quan đến KNS. Kết quả của dự án là bức tranh tổng thể các nhận
thức, quan niệm về KNS mà các nước tham gia dự án đang áp dụng hoặc dự kiến
áp dụng. Dự án chia làm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Xác định quan niệm của từng nước về KNS. Câu hỏi đặt ra ở
giai đoạn này cho mỗi nước là: Quan niệm về KNS như thế nào và phát triển
quan niệm này như thế nào trong bối cảnh giáo dục cho mọi người? Việt Nam
cũng tham gia chia sẻ với các nước về vấn đề này qua ấn phẩm “Life skills
Mappingain Việt Nam” được in bằng tiếng Việt và tiếng Anh là kết quả nghiên
cứu trong khuôn khổ hợp tác giữa UNESCO với Viện Chiến lược và chương

trình giáo dục.
Giai đoạn 2: Đưa ra những chỉ dẫn đo đạc, đánh giá và xây dựng các công
cụ kiểm tra.
Ở một số quốc gia, giáo dục KNS được lồng ghép vào các môn học, chủ
đề, nội dung có liên quan trực tiếp đến những vấn đề bức xúc trên thực tế.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Từ những năm 1995 – 1996 thuật ngữ KNS bắt đầu xuất hiện trong các
nhà trường phổ thông, thông qua dự án “Giáo dục để bảo vệ sức khỏe và phòng
chống HIV/AIDS cho thanh thiếu niên trong và ngoài trường” do UNICEF phối
hợp với Bộ GDĐT, Hội chữ thập đỏ Việt Nam tiến hành. Từ đó đến nay, nhiều
cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế đã tiến hành giáo dục KNS gắn với giáo
dục các vấn đề xã hội như: phòng chống ma túy, phòng chống mại dâm, phòng

8


chống bn bán phụ nữ và trẻ em, phịng chống tai nạn thương tích, phịng
chống tai nạn bom mìn, bảo vệ môi trường.”
Đến thế kỷ XXI, từ năm 2001, thông qua dự án “Giáo dục sống khỏe
mạnh, KNS cho trẻ vị thành niên” với sáng kiến và sự hỗ trợ của UNICEF tại
Việt Nam, Bộ GDĐT đã thực hiện giáo dục KNS cho học sinh phổ thông các
tỉnh Lào Cai, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Gia Lai, Kon Tum, An Giang, Kiên Giang
và các thành phố Hải Phòng, Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh. Tại thành phố Hồ
Chí Minh, Nhà Bè và Hóc Mơn là hai đơn vị tham gia thể nghiệm giáo dục KNS
như một chương trình ngoại khóa tại một số trường trung học cơ sở. Các em
được rèn luyện một số KNS thiết thực để giải quyết những vấn đề của cuộc sống.
Năm 2001 – 2005, giáo dục KNS dưới sự hỗ trợ của UNICEF nhằm
hướng đến cuộc sống mạnh khỏe cho trẻ em và trẻ em chưa thành niên trong và
ngoài nhà trường ở một số dự án như: Dự án “Trường học nâng cao sức khỏe”
của Bộ GDĐT, Bộ Y tế thế giới; Dự án “giáo dục kĩ năng sống cho học sinh

trung học cơ sở” của Bộ GDĐT.
Sang giai đoạn 2 chương trình này mang tên: “Giáo dục sống khỏe mạnh
và kĩ năng sống”. Ngồi ngành Giáo dục, đối tác tham gia cịn có 2 tổ chức
chính trị xã hội là Trung ương Đồn Thanh Niên Cộng Sản Hồ Chí Minh và Hội
Liên Hiệp Phụ nữ Việt Nam.
Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác giáo dục KNS cho học sinh
trong giai đoạn hiện nay khi đất nước đang bước vào thời kỳ hội nhập và phát
triển, đến năm 2008, Bộ GDĐT đã ban hành Chỉ thị số 40/CT-BGDĐT của Bộ
trưởng Bộ GDĐT về phát động phong trào thi đua và Kế hoạch số 307/KHBGDĐT ngày 22/7/2008 của Bộ GDĐT về kế hoạch triển khai “Xây dựng
trường học thân thiện - Học sinh tích cực” trong các trường phổ thơng giai đoạn

9


2008 – 2013. Trong đó xác định rõ giáo dục KNS cho học sinh là một trong 5
nội dung cơ bản của phong trào thi đua này.
Từ năm học 2010 – 2011, Bộ GDĐT đã triển khai Kế hoạch số 453/KHBGDĐT, ngày 30/7/2010 về tập huấn và triển khai giáo dục KNS trong một số
môn học và hoạt động giáo dục ở tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thơng
trên tồn quốc.
* Một số nghiên cứu tiêu biểu về vấn đề KNS:
- Tác giả Nguyễn Thanh Bình đã có nhiều nghiên cứu mang tính hệ thống
về KNS và giáo dục KNS, xác định những vần đề lí luận cốt lõi, góp phần đáng
kể và trong nghiên cứu về KNS ở nước ta.
- Một số cơng trình khác có giá trị thiết thực trong định hướng và tiếp cận
trong việc nghiên cứu KNS, giáo dục KNS cho thế hệ trẻ như:
+ Nghiên cứu của Đặng Quốc Bảo, Dương Tự Đam, Phạm Minh Hạc,
Phạm Đình Nghiệp…
+ Nhóm tác giả Hồng Hịa Bình, Lê Minh Châu, Phan Thanh Hà, Trần
Hiền Lương, Bùi Phương Nga, Trần Thị Tố Oanh, Phạm Thị Thu Phương,
Lương Việt Thái, Lưu Thu Thủy, Đào Văn Vĩ trong việc biên soạn “Giáo dục kĩ

năng sống trong các môn học ở tiểu học” giúp cho giáo viên có thêm hiểu biết
chung về KNS và nội dung, cách thức giáo dục KNS cho học sinh trong các môn
học Tiếng Việt, Đạo đức, Tự nhiên xã hội - Khoa học.
Nhìn chung giáo dục KNS cho con người nói chung, cho học sinh nói riêng
đã được các nước trên thế giới và Việt Nam quan tâm khai thác, nghiên cứu dưới
các góc độ khác nhau, nhưng với vấn đề giáo dục KNS nói chung và giáo dục kĩ
năng giải quyết vấn đề nói riêng cho học sinh thơng hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp ở các trường tiểu học trên địa bàn huyện Sơn Hịa, tỉnh Phú n thì chưa có

10


đề tài nào nghiên cứu vì vậy tơi chọn đề tài này để nghiên cứu.
1.2. Khái niệm và thuật ngữ liên quan
a) Kĩ năng
Cho đến nay, trên thế giới và ở nước ta vẫn tồn tại nhiều quan niệm khác
nhau về kĩ năng và nó được hình thành dưới nhiều góc độ khác nhau.
Khi nhìn về kĩ năng, các nhà tâm lý học có những quan niệm khác nhau về
kĩ năng, nhưng nhìn chung có thể hiểu kĩ năng là mặt kĩ thuật của thao tác hành
động hay hoạt động, nhưng lại liên quan trực tiếp tới năng lực của cá nhân phải
có tri thức hiểu biết, có các điều kiện về hành động đó.
Các nhà GD Việt Nam quan niệm kĩ năng như là khả năng của con người
thực hiện có kết quả hành động tương ứng với mục đích và điều kiện trong đó
hành động xảy ra. Một số tác giả lại quan niệm, kĩ năng là sự thực hiện có kết
quả một thao tác phức hợp của hành động bằng cách lựa chọn và vận dụng tri
thức vào quy trình đúng đắn.
Theo Lê Văn Hồng [1], kĩ năng là khả năng vận dụng kiến thức để giải
quyết một nhiệm vụ mới. Còn tác giả Nguyễn Văn Đồng [10] cho rằng: kĩ năng
là năng lực vận dụng những tri thức đã được lĩnh hội để thực hiện có hiệu quả
một hoạt động tương ứng trong những điều kiện cụ thể, hay tác giả Nguyễn

Quang Uẩn [1] cho rằng: kĩ năng là năng lực của con người biết vận hành có
thao tác của một hành động theo đúng quy trình.
Từ những khái niệm của những nhà nghiên cứu trên cho thấy những điểm
chung trong quan niệm về kĩ năng:
+ Tri thức là cơ sở, là nền tảng để hình thành kĩ năng. Tri thức ở đây bao
gồm tri thức về cách thức hành động và tri thức về đối tượng hành động.
+ Kĩ năng là sự chuyển hóa tri thức thành năng lực hành động của cá nhân.

11


+ Kĩ năng luôn gắn với một hành động hoặc một hoạt động nhất định
nhằm đạt được mục đích đã đạt ra.
Như vậy, kĩ năng được xem xét theo nhiều quan điểm khác nhau. Tuy
nhiên, những quan niệm ấy không hề mâu thuẫn mà chỉ khác nhau ở chỗ mở
rộng hay thu hẹp thành phần kĩ năng mà thôi.
Từ sự phân tích trên, có thể hiểu kĩ năng như sau: Kĩ năng là năng lực
thực hiện một hành động hay một hoạt động nào đó bằng cách lựa chọn và vận
dụng những tri thức, cách thức hành động, thao tác đúng đắn để đạt được mục
đích đề ra.
b) Kĩ năng giải quyết vấn đề
Hàng ngày mỗi người đều phải có nhiều vấn đề cần giải quyết, có
nhiều vấn đề tương đối đơn giản và có thể khơng ảnh hưởng nghiêm trọng
đến định hướng cuộc sống, nhưng cũng có những vấn đề phức tạp liên quan
đến các mối quan hệ, tương lai, cuộc sống, cơng việc, học tập… vì vậy, giải
quyết vấn đề là một trong những kĩ năng chủ yếu của con người. Mỗi người
luôn luôn được đặt trong các vấn đề cần giải quyết. Chất lượng và kết
quả giải quyết vấn đề của con người có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến
chính họ hay người khác. Điều chủ yếu là mỗi người phải biết tối đa hóa khả
năng giải quyết vấn đề của mình và định hướng được những hậu quả trước khi

đưa ra cách giải quyết vấn đề, phải lên kế hoạch cho những lựa chọn và cách
giải quyết này.
Như vậy có thể hiểu: Kĩ năng giải quyết vấn đề là khả năng của cá nhân
biết quyết định lựa chọn phương án tối ưu và hành động theo phương án đã
chọn để giải quyết vấn đề hoặc tình huống gặp phải trong cuộc sống.
c) Hoạt động và tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

12


Khái niệm HĐGDNGLL đã được đề cập đến trong nghiên cứu của nhiều
tác giả:
Theo tác giả Đặng Vũ Hoạt [13]: HĐGDNGLL là việc tổ chức giáo dục
thông qua hoạt động thực tiễn của học sinh về khoa học kỹ thuật, lao động cơng
ích, hoạt động xã hội, hoạt động nhân văn, văn hóa nghệ thuật, thẩm mỹ, thể dục
thể thao, vui chơi giải trí, ... để giúp các em hình thành và phát triển nhân cách.
Theo các tác giả Bùi Sỹ Tụng, Lê Văn Cầu, Nguyễn Dục Quang cho rằng,
HĐGDNGLL là những hoạt động được tổ chức ngoài giờ học các mơn văn hóa
ở trên lớp; HĐGDNGLL là sự tiếp nối hoạt động dạy học trên lớp, là con đường
gắn lý thuyết với thực hành, tạo nên sự thống nhất giữa nhận thức và hành động,
góp phần hình thành tình cảm tích cực, niềm tin đúng đắn ở học sinh. Ngồi ra
HĐGDNGLL cịn là con đường quan trọng để phát triển nhân cách toàn diện
của các em [24] .
Như vậy, HĐGDNGLL là hoạt động được tổ chức ngoài giờ học các mơn
văn hóa ở trên lớp, nhằm hình thành và phát triển nhân cách học sinh đáp ứng
yêu cầu của xã hội. HĐGDNGLL có quan hệ chặt chẽ với hoạt động giáo dục
khác tạo môi trường cho người học gắn lý thuyết với thực hành, thống nhất giữa
nhận thức và hành động và cơ hội trải nghiệm hành vi ứng xử của mình.
1.3. Giáo dục kĩ năng giải quyết vấn đề cho học sinh tiểu học
1.3.1. Tầm quan trọng của giáo dục kĩ năng giải quyết vấn đề cho học

sinh tiểu học
Kĩ năng giải quyết vấn đề được xem là một trong những dấu hiệu sớm để
đánh giá trí tuệ và thái độ của trẻ trong giai đoạn hiện tại cũng như tương lai. Đối
với học sinh tiểu học, kĩ năng giải quyết vấn đề được xem là rất quan trọng để
giúp các em hình thành kiến thức, kĩ năng và thái độ hợp lý.

13


×