Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Trọn bộ giáo án lớp 3 năm 2017Tuần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.26 KB, 20 trang )

PHÒNG GD&ĐT TÂN HỐNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN THÀNH A3

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

LỊCH BÁO GIẢNG
Khối:
Tuần lễ:
THỨ
NGÀY
HAI
…/…/201

BA
…/…/201

…/…/201

NĂM
…/…/201

SÁU
…/…/201

MÔN
HỌC
Chào cờ
Đạo đức
Toán
TĐ - KC


TĐ - KC

3

2

Từ ngày …/…/201… đến ngày …/…/201…

TIẾT

TÊN BÀI DẠY

2
2
6
4
5

Sinh hoạt đầu tuần 2
Kính yêu Bác Hồ - t 2
Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
Ai có lỗi ?
Ai có lỗi ?

Chính tả
Toán
TNXH
Thủ công

3

7
3
2

Nghe - viết: Ai có lỗi ?
Luyện tập
Vệ sinh hô hấp
Gấp tàu thuỷ hai ống khói - t 2

Tập đọc
Toán
LT & C

6
8
2

Cô giáo tí hon
Ôn tập các bảng nhân
Từ ngữ về thiếu nhi. Ôn tập câu Ai là gì ?

Tập viết
Toán
Chính tả

2
9
4

Ôn chữ hoa: Ă, Â

Ôn tập các bảng chia
Nghe - viết: Cô giáo tí hon

Tập làm văn
Toán
TNXH
S.H.T.T

2
10
4
2

Viết đơn
Luyện tập
Phòng bệnh đường hô hấp
Tổng kết, sinh hoạt tuần 2

TUẦN 2
1

TUẦN 2


Thứ hai, ngày … tháng … năm 201…
Đạo đức
Tiết 2

Kính yêu Bác Hồ (tiết 2)
I.Mục tiêu

Giúp học sinh:
- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, với dân tộc.
- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ.
- Thực hiện theo Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
II.Tài liệu và phương tiện
- Vở bài tập Đạo đức 3.
- Các bài thơ, bài hát, câu chuyện về Bác Hồ, tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi.
III.Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 3 HS.
- 3 HS nói về Bác Hồ theo mẫu:
o
Bác sinh ngày, tháng, năm nào?
o
Quê Bác ở đâu?
o
Bác đã có công lao to lớn như thế
nào với dân tộc ta?
Nhận xét - đánh giá.
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
- HS nghe
2.Hoạt động
2.1 Hoạt động 1 : Tự liên hệ
GV cho HS tự nhận xét về bản thân về thực
hiện 5 điều Bác Hồ dạy theo gợi ý:
- Em đã thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy

chưa?
- Thực hiện như thế nào? Còn điều nào chua
tốt? Vì sao?
- Em dự định sẽ làm gì trong thời gian tới?
- HS tự liên hệ theo cặp
- HS tự liên hệ trước lớp.
Nhận xét – trao đổi để HS
phát huy tính tích cực của mình
2.2 Hoạt động 2 : Cuộc thi “ Hái hoa dân chủ”
- Gv chia lớp thành 5 đội.
- HS chia thành 5 đội.
Vòng 1: GV đọc 5 câu hỏi cho HS lựa chọn A, B,
- HS làm việc theo tổ.
C, D.
1)Trong các tên gọi sau, tên gọi nào là của Bác Hồ ?
a. Nguyễn Sinh Sắc
b. Nguyễn Sinh Cung
c. Nguyễn Sinh Khiêm

a. Nguyễn Tất Thành

2)Tên nào sau đây không phải là tên gọi của Bác ?
b. Nguyễn Ái Quốc
c. Nguyễn Văn Tư

a. 1954

3)Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập vào năm ?
b. 1945
c. 1950


a. Hà Nội

4)Bác đã đọc Tuyên ngôn độc lập ở quảng trường nào ?
b. TP. Hồ Chí Minh
c. Ba Đình
2

TUẦN 2


5)Tìm cụm từ đúng nhất điền vào chỗ chấm trong câu:
“................................................................ đều kính yêu Bác Hồ”
a. Thiếu nhi
b. Các chiến sĩ bộ đội
c. Mọi người dân Việt Nam
Vòng 2 : Hát, múa, kể chuyện Bác Hồ
- Yêu cầu HS cử đại diện múa, hát, kể
- HS múa, hát, ...
chuyện.
Nhận xét – đánh giá
3.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy
trong học tập cũng như trong sinh hoạt.

Toán
Tiết 6

Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần)

I. Mục tiêu :
Giúp HS:
- Biết cách tính trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn.
* Bài tập cần làm: 1 (cột 1, 2, 3) ; 2 (cột 1, 2, 3) ; 3.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi BT3.
III. Các hoạt động dạy – học :
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 2 HS
- 2 HS thực hiện tính: 296–185; 624–
303
Nhận xét
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài.
- HS nghe.
Nêu mục tiêu tiết học.
2.Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số có ba
chữ số.
 Phép trừ 433 - 215
- HS đđặt tính.
- HS tính – nêu cách thực hiện tính.
GV hướng dẫn như SGK.
 Phép trừ 627 – 143 (tiến hành tương tự
phép trừ 433 - 215. Lưu ý trừ có nhớ ở hàng
trăm)
3.Thực hành – luyện tập.
Bài 1: Tính (3 cột đầu)

Nêu yêu cầu bài toán và cho HS làm bài bảng - HS làm bảng con – 3 HS làm bảng lớp
- HS nhận xét.
con
Nhận xét
3

TUẦN 2


Bài 2 : Tính (thực hiện tương tự bài 1)
Bài 3 : Bài toán
- Bài toán cho biết gì?
-

Bài toán hỏi gì?

-

Làm bài vào vở

- Bạn Bình và Hoa sưu tầm được 335
con tem, trong đó Bình sưu tầm được
128 con tem.
- Bạn Hoa sưu tầm được bao nhiêu con
tem
- HS làm bài
Bài giải
Số con tem bạn Hoa sưu tầm được là
335 – 128 = 207 (con tem)
Đáp số: 207 con tem


- Nhận xét – sửa bài.
4.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài chuẩn bị bài sau.

Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 4 – 5

Ai có lỗi ?
I.Mục đích yêu cầu
A.Tập đọc
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt các lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận
lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.
B.Kể chuyện
1.Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
2.Rèn kĩ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể; nhận xét, đánh giá và kể tiếp lời bạn.
II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài
- Giao tiếp: ứng xử văn hóa.
- Thể hiện sự thông cảm.
- Kiểm soát cảm xúc.
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Trình bày ý kiến cá nhân.
- Trải nghiệm.
- Đóng vai.
IV. Phương tiện dạy học

- Tranh minh họa bài đọc và truyện kể.
- Bảng viết sẵn câu; đoạn văn luyện đọc.
V. Tiến trình dạy học

Tập đọc
4

TUẦN 2


Giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ: Hai bàn tay em
- GV kiểm 2 HS.

Học sinh
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Hai bàn tay em và
trả lời câu hỏi nội dung bài.

Nhận xét
2.Dạy bài mới
a. Khám phá ( Giới thiệu bài )
Ai có lỗi
b. Kết nối
1. Luyện đọc trơn
- GV đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp từng câu.
Chỉnh phát âm.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn luyện đọc câu; đoạn.

- Đọc từng đoạn trong nhóm.

- HS nghe
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
- HS đọc theo hướng dẫn.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc lại đoạn 3; 4.

2. Luyện đọc - hiểu
- Vì sao hai bạn giận nhau ?

- Vì Cô-rét-ti vô ý chạm vào khuỷu tay En-ri-cô
và En-ri-cô đẩy tay Cô-rét-ti để trả thù.
- Vì sao En-ri-cô hối hận muốn xin lỗi Cô- - En-ri-cô nghĩ Cô-rét-ti không cố ý chạm vào
rét-ti ?
khuỷu tay mình
- Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao ?
- Cô-rét-ti cười hiền hậu đề nghị “Ta lại thân
nhau như trước đi”
- Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào ? - En-ri-cô có lỗi, đã không biết chủ động xin lỗi
bạn lại giơ thước dọa đánh bạn
- Theo em mỗi bạn có gì đáng khen ?
- HS tự phát biểu.
c. Thực hành
1. Đọc lại
- GV đọc mẫu.
- HS nghe.
- Phân vai đọc truyện theo nhóm.
- HS phân nhóm; phân vai đọc truyện.

- HS thi đọc.
GV nhận xét, khen ngợi

Kể chuyện
2. Kể chuyện theo tranh – nhóm nhỏ
- Dựa vào tranh minh họa và bằng lời của HS quan sát các tranh.
mình, kể lần lượt từng đoạn câu chuyện.
3. Thi kể chuyện giữa 2 nhóm
- Cho HS thi kể chuyên trước lớp.
- HS kể theo nhóm đôi.
- HS kể chuyện trước lớp.
GV nhận xét, khen.
d. Áp dụng ( Củng cố, hoạt động nối tiếp )
- Trong truyện trên em thích những nhân vật - HS phát biểu ý kiến của mình.
nào ? Vì sao ?
- Em học được điều gì qua câu chuyện này ?
- Về nhà luyện đọc và xem lại bài. Hãy kể - HS nghe
câu chuyện này cho người thân nghe và chuẩn bị
bài “Cô giáo tí hon”.

Thứ ba, ngày … tháng … năm 201…
5

TUẦN 2


Chính tả (nghe – viết)
Tiết 3

Ai có lỗi ?

I. Mục đích yêu cầu
Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe – viết đúng đoạn 3 bài Ai có lỗi ? Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch/uyu. Làm bài tập phân biệt ăn / ăng.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3 b.
III. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên

Học sinh

A.Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra 2 HS

- 2 HS viết bảng lớp – Lớp viết bảng con: ngọt
ngào; ngao ngán; hạn hán; hạng nhất.

Nhận xét
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
2.Hướng dẫn HS nghe – viết.
- GV đọc đoạn chính tả.
- Gọi 2 HS đọc lại.
- Viết hoa các tên riêng trong bài như thế
nào ?
- GV cho HS viết vào bảng con những từ
dễ viết sai.
Nhận xét
- GV đọc chính tả.

Chấm bài – nhận xét
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2.
- Bài tập yêu cầu gì ?
- Cho HS thi đua tìm từ.

- HS nghe.
- 2 HS đọc lại.
- Viết hoa chữ đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các
chữ.
- HS viết bảng con các từ khó.
- HS viết chính tả vào vở.

- Tìm các từ ngữ chứa tiếng có vần uêch; uyu.
- HS thi đua tìm.
o uêch: nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc
tuệch, tuệch toạc, khuếch khoác, trống huếch
trống hoắc.
o uyu: khuỷu tay, khuỷu chân, ngã khuỵu,
khúc khuỷu.

Sửa bài – nhận xét

Bài 3b.
Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ
trống.
- Cho HS làm bài
- HS làm bài cá nhân.
- HS cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
o kiêu căng, căn dặn

o nhọc nhằn, lằng nhằng
o vắng mặt, vắn tắt
Sửa bài – cho điểm
4.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem và viết lại các từ viết sai .
Chuẩn bị bài chính tả tới “Cô giáo tí hon”

Toán
Tiết 7
6

TUẦN 2


Luyện tập
I. Mục tiêu :
Giúp HS:
- Biết thực hiện phépcộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ hoặc có nhớ một lần).
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn.
* Bài tập cần làm: 1 ; 2 (a) ; 3 (cột 1, 2, 3) ; 4.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi BT 3 (cột 1, 2, 3) và BT4.
III. Các hoạt động dạy – học :
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 2 HS
- 1 HS thực hiện tính theo yêu cầu GV.
- 1 HS làm BT4 – tiết 6.

Nhận xét
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài.
- HS nghe.
Nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Tính
Nêu yêu cầu bài toán và cho HS làm bài bảng - HS làm bảng con – 4 HS làm bảng lớp
con
- HS nhận xét.
Nhận xét
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
Cho HS nhắc lại cách đặt tính và thực
hiện tính.
Làm vào vở.

- HS làm vào vở.
- HS sửa bài.
- HS nhận xét.

Nhận xét – sửa chữa.

- HS nêu.
- HS làm vào vở.
- HS nêu kết quả

Bài 3 : Số?
- Tìm SBT, ST ta làm sao?
- Cho HS làm bài.
- Nhận xét – sửa chữa.

Bài 4 : Giải bài toán theo tóm tắt
- Làm vào vở.

- HS làm bài .
Bài giải
Số ki-lô-gam gạo cả hai ngày bán
được là:
415 + 325 = 740 (kg)
Đáp số: 740kg gạo

Nhận xét – sửa bài
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài chuẩn bị bài sau. .

Tự nhiên và Xã hội
Tiết 3
7

TUẦN 2


Vệ sinh hô hấp
I.Mục tiêu
Giúp HS :
- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ sạch cơ quan hô hấp.
- Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan
hô hấp, tuần hoàn, thần kinh.
- HS biết một số việc làm có hại, có lợi cho sức khỏe.
II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài

- Kĩ năng tư duy phê phán: Tư duy phân tích, phê phán những việc làm gây hại cho cơ quan hô
hấp.
- Kĩ năng làm chủ bản than: khuyến khích sự tự tin, lòng tự trọng của bản than khi thực hiện
những việc làm có lợi cho cơ quan hô hấp.
- Kĩ năng giao tiếp: Tự tin giao tiếp hiệu quả để thuyết phục người thân không hút thuốc lá,
thuốc lào ở nơi công cộng, nhất là nơi có trẻ em.
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Thảo luận nhóm, theo cặp
- Đóng vai
IV. Phương tiện dạy học
- Các hình minh hoạ trang 8, 9 SGK.
V. Tiến trình dạy học
1. Khám phá
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 3 HS.
- HS trả lời các câu hỏi sau:
o Trong mũi có những gì? Thở thế nào là
hợp vệ sinh?
o Lợi ích của việc hít thở không khí trong
lành?
o Tác hại của việc hít thở không khí bị ô
Nhận xét – đánh giá.
nhiễm là gì?
B. Dạy bài mới
Giới thiệu bài:
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2. Kết nối
2.1 Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm

- Cho HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 8
- HS thảo luận trình bày trước lớp.
SGK và thảo luận nhóm theo câu hỏi.
o Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì?
- Không khí trong lành, hít vào nhiều ô-xi
giúp máu lưu thông tốt.
o Hằng ngày chúng ta nên làm gì để giữ
- Cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước
sạch mũi, họng.
muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận của cơ
quan hô hấp.
Nhận xét – bổ sung
2.2 Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm đôi
- Cho HS quan sát các tranh ở trang 9 SGK
- HS quan sát các tranh và trao đổi suy
chỉ và nói tên các việc nên và không nên làm để
nghĩ của mình với nhau
bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
Theo dõi – giúp đỡ
- Hình vẽ gì?
- HS trả lời theo ý của mình.
- Việc làm của các bạn có lợi hay có hại?
- HS nhận xét bổ sung ý của bạn.
Vì sao?
Nhận xét – bổ sung
Không nên ở trong phòng có người hút thuốc lá, ... vì trong khói có nhiều chất độc và không
8

TUẦN 2



nên chơi đùa nơi có nhiều bụi.
Khi làm vệ sinh cần đeo khẩu trang . luôn quét dọn và vệ sinh nhà ở và xung quanh.
Cần giữ vệ sinh mũi, họng và tập thể dục vào buổi sáng.
3.Củng cố, dặn dò.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhớ thực hiện vệ sinh hô hấp.

Thủ công
Tiết 2

Gấp tàu thuỷ hai ống khói (tiết 2)
I/ MỤC TIÊU :
- HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
- Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. Tàu thuỷ tương đối cân
đối.
II/ CHUẨN BỊ :
GV : Mẫu tàu thủy hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát
- Mẫu hình vuông.
- Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khói
- Kéo thủ công, bút chì.
HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Giáo viên
1.Bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Nhận xét.
2.Bài mới:
 Giới thiệu bài : Gấp tàu thủy hai ống

khói ( Tiết 2 )
 Hoạt động 1 : Ôn quy trình gấp tàu
thủy hai ống khói
- Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu tàu
thủy hai ống khói được gấp bằng giấy và gợi
ý cho HS nhớ lại quy trình gấp.
- GV hỏi :
+ Gấp tàu thủy hai ống khói có mấy bước ?
Kể ra.
+ Màu sắc của tàu thủy có màu gì ?
+ Tàu thủy có đặc điểm gì ?

Học sinh

Hình 1
- Học sinh quan sát

+ Gấp tàu thủy hai ống khói có 3 bước
+ HS phát biểu
+ Tàu thủy có hai ống khói giống nhau ở
giữa tàu.
+ Mỗi bên thành tàu có hai hình tam giác
giống nhau, mũi tàu thẳng đứng.

+ Hình dáng của mỗi bên thành tàu ra sao ?
 Hoạt động 2 : Thực hành gấp tàu thủy
hai ống khói
- GV cho HS thực hành gấp theo 3 bước.
a)Bước 1: gấp, cắt tờ giấy hình vuông
- Giáo viên chỉ hình 2 và nói : gấp chéo tờ

giấy hình chữ nhật sao cho 1 cạnh của chiều
rộng trùng với 1 cạnh của chiều dài, miết
đường gấp và cắt bỏ phần giấy thừa. Mở ra
9

TUẦN 2


được hình vuông
b)Bước 2 : gấp lấy điểm giữa và hai
đường dấu gấp giữa hình vuông .
- Giáo viên : Gấp tờ giấy hình vuông làm 4
phần bằng nhau để lấy điểm O và hai đường
O
dấu gấp giữa hình vuông. Mở tờ giấy ra.
c)Bước 3 : gấp thành tàu thủy hai ống
khói .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh :
• Đặt tờ giấy hình vuông lên bàn,
Hình 2
mặt kẻ ô ở phía trên. gấp lần lượt 4 đỉnh của
hình vuông vào sao cho 4 đỉnh tiếp giáp nhau
ở điểm O và các cạnh gấp vào phải nằm đúng
đường dấu gấp giữa hình…
- Giáo viên thao tác gấp mẫu, lưu ý học sinh
cách miết hình.
• Lật hình 3 ra mặt sau và tiếp tục
O
gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông vào điểm
O được hình 4.

• Lật hình 4 ra mặt sau và tiếp tục
gấp lần lượt 4 đỉnh của hình 4 vào điểm O
được hình 5.
• Lật hình 5 ra mặt sau được hình 6
Hình 3
• Trên hình 6 có 4 ô vuông. Mỗi ô
vuông có hai tam giác. Cho ngón tay trỏ vào
khe giữa của một ô vuông và dùng ngón tay
cái đẩy ô vuông đó lên. Làm tương tự với ô
vuông đối diện được 2 ống khói của tàu thủy.
• Lồng hai ngón tay trỏ vào phía
dưới hai ô vuông còn lại để kéo sang hai
O
phía. đồng thời, dùng ngón cái và ngón giữa
của hai tay ép vào sẽ được tàu thủy hai ống
Hình 4
Hình 5
khói như hình 8.
- Giáo viên chú ý cho học sinh : để hình gấp
đẹp thì ở bước 1, các em cần gấp và cắt sao
cho bốn cạnh hình vuông thẳng và bằng nhau
thì hình gấp mới đẹp. Sau mỗi lần gấp, cần
miết kĩ các đường gấp cho phẳng.
O
- Sau khi gấp được tàu thuỷ, cho học sinh dán
vào vở, dùng bút màu trang trí tàu và xung
quanh tàu cho đẹp.
Hình 6
Hình 7
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học

sinh gấp chưa đúng, giúp đỡ những em còn
lúng túng.
- GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm
của mình.
- Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm
đẹp để tuyên dương.
Hình 8
- Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của
- Học sinh trình bày sản phẩm
học sinh.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị : Gấp con ếch ( tiết 1 )
Thứ tư, ngày … tháng … năm 201…
TUẦN 2
10


Tập đọc
Tiết 6

Cô giáo tí hon
I.Mục đích yêu cầu
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nội dung : Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu
quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo.
II.Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài đọc.
- Bảng viết đoạn văn luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
A.Kiểm tra bài cũ: Ai có lỗi ?
- GV kiểm tra 3 học sinh.
Nhận xét
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Cô giáo tí hon
2.Luyện đọc.
- Gv đọc bài.
- Đọc nối tiếp từng câu.
Chỉnh phát âm.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.

-

Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ.
Hướng dẫn luyện đọc câu văn.
Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm.

3.Tìm hiểu bài.
- Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì ?

Học sinh
-

2 HS đọc lại bài Ai có lỗi ?
1 HS kể lại đoạn 1 và trả lời câu hỏi.

- HS nghe
- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu.

- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
• Đoạn 1 : từ đầu đến...chào cô.
• Đoạn 2 : Bé treo nón....đánh vần.
• Đoạn 3 : phần còn lại
- HS đọc theo hướng dẫn.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc đồng thanh cả bài.
- Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi dạy học.

- Những cử chỉ nào của cô giáo Bé làm em - HS phát biểu.
thích ?
- Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng - Khúc khích cười chào cô, ríu rít đánh vần theo.
yêu của đám “học trò”
4.Luyện đọc lại.
- GV đọc lại đoạn 2.
- GV hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Cho HS thi đọc.

- HS nghe.
- HS luyện đọc theo hướng dẫn.
- HS thi đọc.

GV nhận xét, khen ngợi
5.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về luyện đọc thêm và chuẩn bị bài
“Chiếc áo len”.

11


TUẦN 2


Toán
Tiết 8

Ôn tập các bảng nhân
I. Mục tiêu :
Giúp HS:
- Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị của biểu thức.
- Vận dụng được vào tính chu vi hình tam giác giải toán có lời văn (có một phép nhân).
* Bài tập cần làm: 1 ; 2 (a, c) ; 3 ; 4.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi BT 3.
III. Các hoạt động dạy – học :
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 4 HS
- 4 HS đọc thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5.
Nhận xét
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài.
Nêu mục tiêu tiết học.
2.Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Tính nhẩm
Yêu cầu HS nhẩm bài a và nêu kết quả.

- HS nghe.


- HS nhẩm – nêu kết quả.
- HS nhận xét.

GV hướng dẫn nhẩm nhân số tròn trăm
Cho HS nhẩm bài b.
Nhận xét
Bài 2 : Tính (theo mẫu)
Cho HS nhắc lại cách thực hiện tính.
Làm vào vở.

- HS nhẩm và nêu kết quả bài b
- HS nhắc lại.
- HS làm bài.

a) 5 × 5 + 18 = 25 + 18
= 43
c) 2 × 2 × 9 = 4 × 9
= 36
- HS nhận xét.

Nhận xét – sửa chữa.
Bài 3 : Bài toán
- Gọi HS đọc đề.
- Hướng dẫn HS phân tích và giải.
- Cho HS làm bài.

-

- HS đọc đề

- HS làm vào vở.
Bài giải
Số cái ghế trong phòng ăn là:
4 × 8 = 32 (cái ghế)
Đáp số: 32 cái ghế.

Nhận xét – sửa chữa.

Bài 4 :
- Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS tính rồi nêu miệng.
Nhận xét
3.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài chuẩn bị bài sau. .

-

12

Tính chu vi hình tam giác ABC.
HS tính rồi nêu 100 × 3 = 300cm.

TUẦN 2


Luyện từ và câu
Tiết 2

Từ ngữ về thiếu nhi

Ôn tập câu : Ai là gì ?
I.Mục đích yêu cầu
- Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1.
- Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì – con gì ) ? Là gì ?(BT2).
- Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm.
II.Đồ dùng dạy học
-

Bảng phụ viết BT 3 – bảng lớp viết BT 2.

III.Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
A.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 HS.
Nhận xét
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:
Nêu mđ, yc tiết học
2.Hướng dẫn HS làm bài tập .
Bài 1 :
Chia HS thành 3 nhóm thi tìm từ

Nhận xét – chốt lại
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

Ai (cái gì, con gì)
Thiếu nhi
Chúng em

Chích bông

Học sinh
-

1 HS làm bài tập 2 – tiết 1
1 HS làm bài tập 1 – tiết 1

- HS thi tìm từ theo nhóm
o
Nhóm 1 : thiếu nhi, nhi đồng, trẻ con,
trẻ em, thiếu niên, ...
o
Nhóm 2 : ngoan ngoãn, lễ phép, ngây
thơ, hồn nhiên, ...
o
Nhóm 3 : thương yêu, yêu quý, quý
mến, ...
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài cá nhân. Xác định bộ phận trả lời cho
câu hỏi Ai (cái gì, con gì) là gì ?
Là gì ?
là măng non của đất nước
là học sinh tiểu học
là bạn của trẻ em

Nhận xét – sửa chữa
Bài 3 :
- Bài tập yêu cầu gì ?
- Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- HS làm bài cá nhân – sửa bài bảng lớp
- Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam ?
- Ai là những chủ nhân tương lai của Tổ quốc ?
- Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là gì ?
Nhận xét – sửa chữa
- Giải thích vì sao ĐTNTP Hồ Chí Minh
mang tên Bác Hồ.
- Giáo dục lòng biết ơn Bác Hồ.
3.Củng cố, dặn dò.
13

TUẦN 2


-

Nhận xét tiết học.
Về tìm thêm từ ngữ theo chủ đề.

Thứ năm, ngày … tháng … năm 201…
Tập viết
Tiết 2

Ôn chữ hoa :

Ă, Â

I. Mục đích yêu cầu
- Viết đúng chữ hoa Ă (1 dòng), Â, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Âu Lạc (1 dòng) và câu

ứng dụng: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây / Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng” (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa
với viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ Ă, Â viết hoa.
- Tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ li.
- Tập viết 3. Bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra vở tập viết của HS.
- Kiểm tra 2 HS.
- 2 HS viết bảng lớp – HS lớp viết bảng con: Vừ
A Dính, Anh em.
Nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
2. Hướng dẫn viết trên bảng con.
- Tìm các chữ hoa có trong bài.
- Các chữ hoa có trong bài : Ă, Â, L.
- Gv viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS nghe, quan sát.
- HS nhắc lại cách viết.
- Cho HS viết vào bảng con các chữ : Ă, Â, L.
- HS viết bảng con : Ă, Â, L.
Nhận xét – hướng dẫn thêm.
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- HS đọc : Âu Lạc.
- GV giới thiệu: Âu Lạc là tên nước ta từ thời

cổ, có vua An Dương Vương đóng đô ở Cổ Loa.
- Cho Hs viết vào bảng con: Âu Lạc.
- HS viết bảng con: Âu Lạc.
Nhận xét
- Gọi HS câu tục ngữ.
- HS đọc: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây / Ăn khoai
nhớ kẻ cho dây mà trồng.
Giảng giải câu tục ngữ.
- Cho HS viết bảng con: Ăn khoai, Ăn quả.
- HS viết bảng con: Ăn khoai, Ăn quả.
Nhận xét
3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
GV nêu yêu cầu bài viết.
- HS viết vào vở.
o Chữ Ă: 1 dòng chữ nhỏ.
o Chữ Â, L: 1 dòng chữ nhỏ.
o Tên riêng Âu Lạc: 1 dòng chữ nhỏ.
Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút.
o Câu tục ngữ: 1 lần cỡ chữ nhỏ.
Chấm, nhận xét bài viết của HS.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết tiếp những phần chưa hoàn
thành và viết tiếp phần luyện viết.

14

TUẦN 2



Toán
Tiết 9

Ôn tập các bảng chia
I.Mục tiêu :
Giúp HS:
- Thuộc các bảng chia (chia cho2, 3, 4, 5).
- Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 (phép chia hết).
II.Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi BT 3.
III.Các hoạt động dạy – học :
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 4 HS
- 4 HS đọc thuộc bảng chia 2, 3, 4, 5.
Nhận xét
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài.
Nêu mục tiêu tiết học.
2.Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Tính nhẩm
Yêu cầu HS nhẩm và nêu kết quả.

- HS nghe.

- HS nhẩm – nêu kết quả.
- HS nhận xét.

Nhận xét

Bài 2 : Tính nhẩm
GV hướng dẫn nhẩm chia số tròn trăm cho 2, 3,
4.
Cho HS nhẩm.
Nhận xét – sửa chữa.
Bài 3 : Bài toán
- Gọi HS đọc đề.
- Hướng dẫn HS phân tích và giải.
- Cho HS làm bài.

- HS nhẩm và nêu kết quả.

- HS đọc đề
- HS làm vào vở.
Bài giải
Số cái cốc mỗi hộp là:
24 : 4 = 6 (cái cốc)
Đáp số: 6 cái cốc

- Nhận xét – sửa chữa.
3.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài chuẩn bị bài sau. .

15

TUẦN 2


Chính tả (nghe – viết)

Tiết 4

Cô giáo tí hon
I.Mục đích yêu cầu
Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe – viết đúng đoạn văn 55 tiếng trong bài “Cô giáo tí hon”. Trình bày đúng hình
thức bài văn xuôi.
- Phân biệt ăn / ăng, tìm đúng những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã cho có vần ăn /
ăng.
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b.
III.Các hoạt động dạy - học
Giáo viên

Học sinh

A.Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra 2 HS
Nhận xét
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
2.Hướng dẫn HS nghe – viết.
- GV đọc 1 lần đoạn văn.
- Gọi 2 HS đọc lại.
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Tìm tên riêng có trong bài
- GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ
viết sai.
Nhận xét
- GV đọc chính tả.

Chấm bài – nhận xét
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2.
- Bài tập yêu cầu gì ?
- Cho HS làm bài vào giấy nháp.

- 2 HS viết bảng lớp – Lớp viết bảng
con: nghệch ngoạc, khuỷu tay, cố gắng,
gắn bó.

- HS nghe.
- 2 HS đọc lại đoạn văn.
- Đoạn văn có 5 câu.
- Tên riêng : Bé
- HS viết bảng con.
- HS viết chính tả.

- Tìm tiếng ghép với tiếng đã cho tạo
thành từ
- HS làm bài vào giấy nháp.
b. gắng : cố gắng, gắng sức, ...
gắn : gắn bó, hàn gắn, ...
xinh : xinh đẹp, xinh tươi, ...
sinh : sinh đẻ, sinh hoạt, sinh sống, ...
- Cá nhân sửa bài.
- HS nhận xét, sửa bài bạn.

- Nhận xét – chốt lại
4.Củng cố, dặn dò.
- Nhắc nhở thiếu sót của HS.

- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem và viết lại các từ viết sai trong
bài. Chuẩn bị bài chính tả tới “Chiếc áo len”

16

TUẦN 2


Thứ sáu, ngày … tháng … năm 201…
Tập làm văn
Tiết 2

Viết đơn
I. Mục đích yêu cầu
- Bước đầu viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài
“Đơn xin vào Đội” (SGK tr. 9)
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết hình thức mẫu đơn.
III. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 HS
- 2 HS đọc lại đơn xin cấp thẻ đọc sách.
Nhận xét
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:
Nêu mđ, yc tiết học
2.Hướng dẫn HS làm bài tập .

Gọi HS đọc yêu cầu
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2HS đọc yêu cầu.
- Phần nào phải viết theo mẫu?
- Phần tiêu ngữ, tên đơn, tổ chức, lí do,
lời hứa, .... viết đúng mẫu. Các phần
khác ghi theo cá nhân.
- GV chốt lại.
Tiêu ngữ
Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.
Tên đơn.
Địa chỉ gửi đơn.
Họ tên, ngày, tháng, năm sinh, lớp, trường của người viết đơn.
Nguyện vọng và lời hứa.
Tên và chữ ký của người làm đơn.
- Cho HS làm bài .
- HS viết đơn.
- HS đọc đơn trước lớp.
- HS nhận xét
- Nhận xét
- Noi gương tinh thần yêu nước, ý
thức công dân của Bác.
3.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại mẫu đơn.

17

TUẦN 2



Toán
Tiết 10

Luyện tập
I. Mục tiêu :
Giúp HS:

-

Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia.

-

Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép nhân).

II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi BT 2 và BT3.
III. Các hoạt động dạy – học :
Giáo viên

Học sinh

A.Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 4 HS

- 2 HS đọc bảng nhân theo yêu cầu GV.
- 2 HS đọc bảng chia theo yêu cầu GV.


Nhận xét
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài.
Nêu mục tiêu tiết học.
2.Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Tính
Cho HS nhắc lại cách thực hiện tính.
Làm bài vào vở.

- HS nghe.

- HS nhắc lại.
- HS làm bài.

5 × 3 + 132 = 15 + 132
= 147
b) 32 : 4 + 106 = 8 + 106
= 114
c) 20 × 3 : 2 = 60 : 2
= 30
a)

Nhận xét
1
Bài 2 : Đã khoanh vào số con vịt trong hình nào?
4
1
Muốn tìm số con vịt trong hình ta làm
4
sao?

1
số con vịt trong hình nào?
4
Nhận xét .

-

Đã khoanh vào
Bài 3 : Bài toán
-

- Ta lấy số con vịt chia cho 4.
- HS nhận xét.
- Hình a).
- HS nhận xét.
- HS đọc đề
- HS làm vào vở.

Hướng dẫn HS phân tích và giải.

Bài giải
Số học sinh 4 bàn có là:
2 × 4 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh.
Nhận xét – sửa bài
3.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài chuẩn bị bài sau. .
18


TUẦN 2


Tự nhiên và Xã hội
Tiết 4

Phòng bệnh đường hô hấp
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế
quản, viêm phổi.
- Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, miệng.
II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: tổng hợp thông tin, phân tích những tình huống có nguy
cơ dẫn đến bệnh đường hô hấp.
- Kĩ năng làm chủ bản than: Đảm nhận trách nhiệm với bản than trong việc phòng bệnh đường
hô hấp
- Kĩ năng giao tiếp: Ứng xử phù hợp khi đóng vai bác sĩ và bệnh nhân.
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Nhóm, thảo luận, giải quyết vấn đề.
- Đóng vai.
IV. Phương tiện dạy học
- Các hình minh hoạ trang 10, 11 SGK.
V. Tiến trình dạy học
* Khám phá
Giáo viên
A.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS.

Nhận xét – đánh giá.

B. Dạy bài mới
1. Bài mới:
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2. Giới thiệu bài:
* Kết nối
2.1 Hoạt động 1 : Động não
o Yêu cầu HS nêu lại tên các bộ phận của
cơ quan hô hấp.
o Kể tên một số bệnh đường hô hấp mà em
biết?

Học sinh
-

HS trả lời các câu hỏi sau:
o Cần làm gì để giữ sạch mũi, họng?
o Nên làm và không nên làm những việc gì
để bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp?

- HS kể: sổ mũi, ho, đau họng, sốt, ...
- HS nhận xét, bổ sung.

Nhận xét – kết luận
Tất cả các bộ phận của cơ quan hô hấp đếu có thể bị bệnh.
Những bệnh thường gặp : viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản và viêm phổi.
2.2 Hoạt động 2 : Làm việc với SGK.
- Cho HS quan sát các tranh ở trang 10, 11
SGK trao đổi theo cặp.
o Tại sao Nam lại đi khám bác sĩ?
o Bác sĩ nói Nam bệnh gì?


-

HS quan sát các tranh và trao đổi

-

Nam bị đau họng.

-

Bác sĩ nói Nam bệnh viêm họng.

- Uống thuốc và súc miệng bằng nước
muối hàng ngày.

o Nam phải làm gì để chóng khỏi bệnh ?
19

TUẦN 2


- HS nhận xét bổ sung ý của bạn.
Nhận xét – kết luận
Các bệnh đường viêm đường hô hấp thường gặp là: viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi, ...
Cách để phòng: giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, họng; giữ nơi ở đủ ấm, thoáng khí, ăng uống
đủ chất, luyện tập thể dục thường xuyên.
3.Củng cố, dặn dò.
- Cho HS chơi “Trò chơi bác sĩ”.
- HS chơi trong nhóm.

- Yêu cầu HS đóng vai trước lớp
- HS đóng vai.
Nhận xét – khen.
Nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài và thực hiện phòng bệnh
như đã học.

20

TUẦN 2



×