Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

báo cáo tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 42 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỒNG DÂN

TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TT

Họ và tên

Chức vụ

Nhiệm vụ

1

Trịnh văn Phong

Hiệu trưởng

Chủ tịch hội đồng

2

Huỳnh Thanh Nhàn

Phó hiệu trưởng

Phó CT hội đồng

3

Phan Khánh Duy



Tổ trưởng tổ Văn Phòng

Thư ký hội đồng

4

Trịnh Văn Khởi

Tổ trưởng tổ Xã hội

Ủy viên hội đồng

5

Tô Thảo Vân

Giáo viên

Ủy viên hội đồng

6

Hồ Thị Thơi

Tổ trưởng tổ Năng Khiếu Ủy viên hội đồng

7

Trần Văn Vũ


Chủ tịch công đoàn

Ủy viên hội đồng

8

Nguyễn Ngọc Tiến

Tổ phó tổ Xã hội

Ủy viên hội đồng

9

Danh Quơl

Tổ trưởng tổ Tự nhiên

Ủy viên hội đồng

10

Khưu Thị Thu Tuyến

Kế toán

Ủy viên hội đồng

11


Danh Thị Chành Tha

Nhân viên

Ủy viên hội đồng

12

Tắng Tấn Tròn

Nhân viên

Ủy viên hội đồng

13

Võ Thị Tồ Uyên

Giáo viên

Ủy viên hội đồng

14

Võ Văn Cường

TPTĐ

Ủy viên hội đồng


15

Nguyễn Văn Liền

Tổ phó tổ tự nhiên

Ủy viên hội đồng

LỘC NINH - 2017

1

Chữ ký


MỤC LỤC
NỘI DUNG

Trang

Mục lục

2

Danh mục các chữ viết tắt

5

Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá


6

Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU

7

Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ

9

I. ĐẶT VẤN ĐỀ

9

II. TỰ ĐÁNH GIÁ

10

Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường

10

Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định
của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường
trung học) và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tiêu chí 2: Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của
Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học) và Điều lệ
trường trung học.

Tiêu chí 3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ
Chí Minh, các tổ chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động theo
quy định của Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật.
Tiêu chí 4: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ
chuyên môn, tổ Văn phòng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản trị
Đời sống, các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt) theo quy định
tại Điều lệ trường trung học.
Tiêu chí 5: Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường.
Tiêu chí 6: Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo
của cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện
dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
Tiêu chí 7: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua.
Tiêu chí 8: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo
viên, nhân viên, học sinh.
Tiêu chí 9: Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường.

2

10

12

13

13
14
15
16

16

17


Tiêu chí 10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho
cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng
chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã
hội trong trường.

18

Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh

19

Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá
trình triển khai các hoạt động giáo dục.
Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy
định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ
trường trung học.
Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo
các quyền của giáo viên.
Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ,
chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường.
Tiêu chí 5: Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy
định của điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ
trường trung học và của pháp luật.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học


19

Tiêu chí 1: Khuôn viên, cổng trường, biển trường, tường hoặc
hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường
trung học.
Tiêu chí 2: Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh

24

Tiêu chí 3: Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công
tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường trung học.
Tiêu chí 4: Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ
thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo
dục.
Tiêu chí 5: Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của
cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
Tiêu chí 6: Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sư
dụng thiết bị, đồ dùng dạy học.
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

25

Tiêu chí 1: Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha
mẹ học sinh.
Tiêu chí 2: Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng,
chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để
huy động nguồn lực xây dựng nhà trường và môi trường giáo dục.

29


Tiêu chí 3: Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa

31

3

20

21
22
22

23

24

26

26
27
29

30


phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền
thống lịch sư, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế
hoạch giáo dục.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục


32

Tiêu chí 1: Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học
của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định về chuyên môn của cơ
quan quản lý giáo dục địa phương.
Tiêu chí 2: Đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến khích sự
chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn
luyện khả năng tự học của học sinh.
Tiêu chí 3: Thực hiện nhiệm vụ phổ cập địa giáo dục phương.

33

Tiêu chí 4: Thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ
học sinh học lực yếu, kém theo kế hoạch của nhà trường và theo quy
định của các cấp quản lý giáo dục.
Tiêu chí 5: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tiêu chí 6: Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao,
khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh.
Tiêu chí 7: Giáo dục rèn luyện kỹ năng sống thông qua các hoạt
động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp cho học sinh.
Tiêu chí 8: Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học,
nhà trường.

35

Tiêu chí 9: Kết quả xếp loại học lực của học sinh hàng năm đáp
ứng mục tiêu giáo dục.
Tiêu chí 10: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh hàng năm

đáp ứng mục tiêu giáo dục.
Tiêu chí 11: Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt
động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh hàng năm.
Tiêu chí 12: Hiệu quả hoạt động giáo dục hàng năm của nhà
trường.
III. KẾT LUẬN CHUNG

39

PHẦN III. PHỤ LỤC

4

33
34

35
36
37

38

39
40
41
42


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

BGH
CBGV
CB-GV-NV
CNVC
CS HCM
ĐHSP
GD
GVG
HĐGDNGLL
HSG
KĐCLGD
PGD&ĐT
SGD&ĐT
TDTT
TĐG
THCS
TPT
TNTP
TT
UBND

Nội dung
Ban giám hiệu
Cán bộ giáo viên
Cán bộ - giáo viên - nhân viên
Công nhân viên chức
Cộng sản Hồ Chí Minh
Đại học sư phạm
Giáo dục
Giáo viên giỏi

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Học sinh giỏi
Kiểm định chất lượng giáo dục
Phòng Giáo dục & Đào tạo
Sở Giáo dục & Đào tạo
Thể dục thể thao
Tự đánh giá
Trung học cơ sở
Tổng phụ trách
Thiếu niên tiền phong
Tổ trưởng
Ủy ban nhân dân
BẢNG TỔNG HỢP
KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ

Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí
Đạt
Không đạt
Tiêu chí
Đạt
1
X
6
X
2
X
7
X
3

X
8
X
4
X
9
X
5
X
10
X
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
Tiêu chí
Đạt
Không đạt
Tiêu chí
Đạt
1
X
4
X
2
X
5
X
3
X
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
Tiêu chí
Đạt

Không đạt
Tiêu chí
Đạt
1
X
4
X
2
X
5
X
3
X
6
X
5

Không đạt

Không đạt

Không đạt


Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí
Đạt
Không đạt
Tiêu chí
1

X
3
2
X
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Tiêu chí
Đạt
Không đạt
Tiêu chí
1
X
7
2
X
8
3
X
9
4
X
10
5
X
11
6
X
12
* Tổng số các chỉ số đạt: 104/108, tỷ lệ: 96,29%
* Tổng số các tiêu chí đạt: 33/36, tỷ lệ: 91,66%.
Đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 2


Đạt

Không đạt
X

Đạt
X
X
X
X

Không đạt

X
X

PHẤN I
CƠ SỞ DỮ LIỆU
Tên trường : Trường THCS Nguyễn Du
Tên trước đây : Trường THCS Lộc Ninh
Cơ quan chủ quản: Phòng GD – ĐT Hồng Dân
Tỉnh

Bạc Liêu

Họ và tên hiệu trưởng

Trịnh Văn Phong


Huyện

Hồng Dân

Điện thoại trường:

0781 3 569003



Lộc Ninh

Fax:

Đạt chuẩn quốc gia:

X

Web:

/>
Năm thành lập

2000

Số điểm trường:

1

Công lập


x

Có học sinh
khuyết tật
Có học sinh bán
trú

Tư thục
6


Thuộc vùng đặc biệt khó
khăn
Trường liên kết với nước
ngoài
Trường phổ thông DTNT

x

Có học sinh nội
trú
Loại hình khác

1. Số lớp
Năm học
Năm học
Năm học
Năm học
Năm học

2012-2013
2013-2014
2014-2015
2015-2016
2016-2017
Khối lớp 6
3
3
4
4
4
Khối lớp 7
3
3
3
3
3
Khối lớp 8
2
3
3
3
3
Khối lớp 9
2
2
2
2
2
Cộng

10
11
12
12
12
2. Số phòng học
Năm học
Năm học
Năm học
Năm học
Năm học
2012-2013
2013-2014 2014-2015 2015-2016
2016-2017
Tổng số
7
7
7
7
7
Phòng học kiên cố
7
7
7
7
7
Phòng học bán kiên cố
Phòng học tạm
Cộng
7

7
7
7
7
3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
Tổng Nữ Dân
Trình độ đào tạo
Ghi chú
số
tộc Đạt chuẩn Trên chuẩn Chưa đạt chuẩn
Hiệu trưởng
1
1
Số lớp

Phó hiệu trưởng

1

Giáo viên

25

10

3

8


Nhân viên

5

3

3

4

1

1
17
1BV

Cộng

32
13
7
12
b) Số liệu của 5 năm gần đây:
Năm học
Năm học
2012-2013 2013-2014
Tổng số giáo viên
22
25
Tỷ lệ giáo viên/lớp

Tỷ lệ giáo viên/học sinh

1

19
Năm học
2014-2015

Năm học
2015-2016

Năm học
2016-2017

26

26

25

2.2

2.27

2.16

2.16

2.08


0.057

0.062

0.059

0.059

0.055

Tổng số giáo viên dạy giỏi
cấp huyện
Tổng số giáo viên dạy giỏi
cấp tỉnh trở lên
4. Học sinh

5

Năm học

Năm học
7

3

Năm học

Năm học

Năm học



Tổng số
Khối lớp 6
Khối lớp 7
Khối lớp 8
Khối lớp 9
Nữ
Dân tộc
Đối tượng chính sách
Khuyết tật
Tuyển mới
Lưu ban
Bỏ học
Học 2 buổi/ngày
Bán trú
Nội trú
Tỷ lệ bình quân học sinh/lớp
Tỷ lệ đi học đúng độ tuổi
- Nữ
- Dân tộc
Tổng số học sinh hoàn thành
chương trình cấp học/tốt nghiệp
- Nữ
- Dân tộc
Tổng số học sinh giỏi cấp tỉnh
Tổng số học sinh giỏi quốc gia
Tỷ lệ chuyển cấp (hoặc thi đỗ
vào các trường đại học, cao đẳng)


2012-2013 2013-2014 2014-2015 2015-2016 2016-2017
381
397
437
434
453
118
135
114
132
161
104
101
107
109
109
73
99
83
89
98
86
62
83
68
85
179
163
174
186

186
31
28
39
36
30
80
68
68
40
40
1
2
110
130
141
136
152
17
14
9
14
13
3
2
1
3
2

38.1

100%
100%
100%

36.0
100%
100%
100%

36.4
100%
100%
100%

36.16
100%
100%
100%

37.75
100%
100%
100%

84

57

80


67

84

48
3
4

29
2
2

29
4
3

33
7
3
1

30
2
1
1

Phần II
TỰ ĐÁNH GIÁ
I.


ĐẶT VẤN ĐỀ:

Trường THCS Nguyễn Du thuộc Ấp Bà Ai I, Xã Lộc Ninh, huyện Hồng Dân,
tỉnh Bạc Liêu. Thuộc vùng sâu của huyện, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
tương đối ổn định, đa số là tôm lúa năng suất đạt chưa cao cuộc sống không ổn định
nhưng kinh tế của nhân dân địa phương còn nhiều khó khăn, nhiều hộ gia dình phải
đi nơi khác làm ăn con của họ chỉ ở nhà với ông bà, nội ngoại, nên ít quan tân đến
việc học của con cháu.
Trường có diện tích là: 8140 m2 , trong đó: Diện tích phòng học: 392m 2, sân
chơi, bãi tập: 6.628.8m2, Khu hành chánh: 210 m2: , còn là các phòng học bộ môn và
phòng thực hành và các phòng khác: 392 m2.
8


Năm học 2016-2017, trường có 32 CB-GV-NV, trong đó có 25 GV trực tiếp
giảng dạy, có 18 GV đạt trình độ đại học, số còn lại đều đạt chuẩn theo quy định. Số
học sinh toàn trường là 425 em với 12 lớp.
Trường THCS Nguyễn Du mang tên danh nhân văn hoá thế gới, được thành lập
theo Quyết định số 112/QĐ-UB ngày 10/11/2000 của UBND huyện Hồng Dân. Cở
sở vật chất tương đối đầy đủ so với mặt bằng chung của huyện. Nhìn chung trường
có đầy đủ phòng học cho việc tổ chức học hai ca, có đủ phòng làm việc cho cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên. Chưa có nhà để xe cho học sinh, có 2 công trình vệ
sinh dùng cho giáo viên và học sinh. Trang thiết bị dạy học được cấp từ nhiều năm
trước qua sư dụng nhiều thiết bị đã hư hỏng nhưng nhà trường không có kinh phí để
bổ sung đầy đủ.
Được sự quan tâm đúng mức của sở giáo dục đào tạo, phòng Giáo dục và Đào
tạo và lãnh đạo cấp trên nên trường cũng đã có một đội ngũ giáo viên tương đối đầy
đủ cả về số lượng cũng như cơ cấu. Đội ngũ giáo viên trẻ, khoẻ nhiệt tình, năng
động được đào tạo chính quy có năng lực trong công tác. Đây là thế mạnh của
trường nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.

Đội ngũ cán bộ quản lý của trường đã qua các lớp đào tạo và bồi dưỡng nghiệp
vụ, có bằng đại học .Hiệu trưởng đã qua lớp trung cấp chính trị
Học sinh của trường hầu hết là dân tộc Kinh, là con em của nhân dân trên địa
bàn xã, chỉ có khoảng 7% là con em người dân tộc thiểu số.
Trong những năm qua, nhà trường tiến hành thực hiện đổi mới phương pháp
dạy học “lấy học sinh làm trung tâm”. Chất lượng dạy và học của nhà trường ngày
càng được cải thiện, số lượng học sinh khá, giỏi năm sau cao hơn năm trước, tỉ lệ
học sinh yếu kém ngày càng giảm, số học sinh giỏi vòng huyện củng được nâng lên.
Nhà trường tự nhận thấy tự đánh giá kiểm định chất lượng là một khâu quan
trọng trong công tác quản lí chất lượng. Qua đó, để tiến hành xem xét về hiện trạng
và hiệu quả các hoạt động quản lý chất lượng của nhà trường chỉ ra điểm mạnh,
điểm yếu, từ đó xây dựng kế hoạch cải tiến, nâng cao quản lý chất lượng.
Trong quá trình tự đánh giá theo từng tiêu chí, nhà trường thực hiện quy trình
như sau:
- Thành lập tổ công tác chỉ đạo triển khai chương trình quản lý chất lượng của
trường theo bộ tiêu chí và triển khai chủ trương cho toàn thể hội đồng giáo dục.
- Phân công các thành viên trong tổ công tác KĐCL cùng với giáo viên trong
tổ chuyên môn xây dựng hiện trạng kiểm định chất lượng và kế hoạch cải tiến chất
lượng theo bộ tiêu chí.
- Thông qua góp ý của toàn thể hội đồng, chỉnh sưa, bổ sung dự thảo báo cáo.
- Thành lập hội đồng tự đánh giá, lập kế hoạch tự đánh giá, thu thập thông tin
minh chứng và xây dựng báo cáo tự đánh giá.
Trong quá trình xây dựng báo cáo tự đánh giá, tổ công tác KĐCL và hội đồng
tự đánh giá đã phân công các thành viên gồm các tổ trưởng chuyên môn, tổ phó
chuyên môn, chủ tịch công đoàn, Bí thi Đoàn TNCSHCM, Tổng Phụ trách Đội
TNTPHCM, và một số thành viên viên khác có năng lực), phụ trách một số tiêu chí.
9


Qua kết quả tự đánh giá trường THCS Nguyễn Du nhận thấy nhà trường có

những những mặt mạnh và một số mặt yếu nhất định so với bộ tiêu chí, kết quả cụ
thể như sau:
II. TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Trường THCS Lộc Ninh được thành lập năm 1997 đến năm 2000 có quyết định
chính thức, có cơ cấu tổ chức và quản lí nhà trường theo đúng quy định tại các văn
bản về giáo dục. Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng và các tổ trưởng chuyên môn là
nhừng người có uy tín, có tinh thần trách nhiệm cao, có ý chí phấn đấu vươn lên.
Thực hiện tốt các nhiệm vụ dạy và học, chất lượng hai mặt giáo dục của nhà trường
ngày càng đi lên. Tuy nhiên tỉ lệ học sinh yếu kém trong nhà trường còn cao vì thế
nhà trường cần tập trung đề ra nhiều biện pháp giúp đở học sinh yếu kém tại đơn vị
và còn phải nhiều cố gắng để tháo gỡ những khó khăn.
Các tổ chức đoàn thể khác có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề, hoạt động
năng nổ, nhiệt tình trong công tác, trong phong trào khác.
Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà trường theo qui định của điều lệ
trường THCS và các quy định của Bộ GD-ĐT.
a) Có hiệu trưởng phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường hội đồng thi
đua khen thưởng, hổi đồng tư vấn)
b)Có các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội;
c) Các tổ chuyên môn và tổ văn phòng
1. Mô tả hiện trạng:
Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng như: hội đồng trường, hội đồng
thi đua và khen thưởng, hội đồng kỷ luật, hội đồng tư vấn. Nhà trường thực hiện
đúng chức năng nhiệm vụ của mình theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo, các
hội đồng luôn làm tốt mọi chức năng, nhiệm vụ theo quy định, tổ chức nhiều cuộc
họp quan trọng góp phần động viên và thúc đẩy công tác thi đua dạy tốt, học tốt
trong nhà trường nhằm thực hiện thành công chiến lược giáo dục của nhà trường.
[H1-1-01-01] ; [H1-1-01-02] ; [H1-1-01-03]; [H1-1-01-04] ; [H1-1-01-05]; [H1-101-06]; [H1-1-01-07] .
Trong nhà trường có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam là Chi bộ Trường THCS

Nguyễn Du, có Công đoàn trường, có Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và Đội
Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. [H1-1-01-08]; [H1-1-01-09]; [H1-1-01-10] ;
[H1-1-01-11] .
Trường có 03 tổ chuyên môn và 01 tổ văn phòng.[H1-1-01-12] ; [H1-1-0113]; [H1-1-01-14]; [H1-1-01-15] .
2. Điểm mạnh:
Trường có đầy đủ các tổ chức, đoàn thể và các tổ chuyên môn theo Điều lệ
trường phổ thông.

10


Hiệu trưởng và phó Hiệu trưởng có tinh thần trách nhiệm trong công tác quản lí
kiểm tra, thường xuyên đôn đốc nhắc nhở các thành viên trong nhà trường hoạt động
có hiệu quả.
Các tổ trưởng chuyên môn, văn phòng có kinh nghiệm, có năng lực và nhiệt
tình trong công tác, được bồi dưỡng thường xuyên và định kỳ.
Có đủ số lượng giáo viên theo qui định, có trình độ đào tạo chuẩn và trên chuẩn
nên thuận lợi trong việc thực hiện nhiệm vụ.
Thành lập các Hội đồng tư vấn để tham mưu cho Hiệu trưởng trong khi thực
hiện nhiệm vụ.
Có đầy đủ các tổ chức, đoàn thể trong nhà trườn hoạt động thành một thể thống nhất,
liên hệ chặt chẽ với nhau cùng nhau xư lí công việc nhịp nhàng và hiệu quả.
3. Điểm yếu:
Hội đồng tư vấn chưa hoạt động thật sự có hiệu quả, chưa thu hút nhiều học sinh.
Chưa có quyết định thành lập Chi đoàn và Liên đội.
Tổ văn phòng còn thiếu cán bộ y tế học đường (kiêm nhiệm) do đó việc sơ cứu
ban đầu của học sinh găp nhiều khó khăn.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Củng cố hội đồng tư vấn hoạt động có hiệu quả giúp cho học sinh thực hiện
tốt nhiệm vụ của mình trong thời gian học tập tại trường.

Đề nghị cấp trên ra Quyết định thành lập Chi đoàn và Liên đội.
Bồi dưỡng và cư cán bộ giáo viên đi tập huấn để nâng cao trình độ chuyên môn
và năng lực quản lý. (Mỗi năm đề nghị 100% GV được đi tập huấn để nâng cao trình
độ chuyên môn).
Có kế hoạch hoàn thiện bộ máy tổ chức của nhà trường theo đúng qui định.
Hàng năm, vào đầu năm học, tổ chức học tập các văn bản hướng dẫn về những
qui định của ngành. Cụ thể: tháng 9 hàng năm, 100% GV học 02 chuyên đề về các
Công văn, Hướng dẫn đang thực hiện- Người thực hiện: Hiệu trưởng và Phó Hiệu
trưởng.
Tham mưu với cấp trên xin hợp đồng cán bộ y tế học đương trong nhà trường.
5. Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 2. Lớp học, số học sinh theo quy định của Điều lệ trường tiểu học và
Điều lệ trường trung học.
a) Lớp học được tổ chức theo quy định
b) Số học sinh trong một lớp theo quy định;
c) Địa điểm của trường theo quy định.
1. Mô tả hiện trạng:

11


Lớp học có chia thành các tổ, mỗi tổ có 1 tổ trưởng và 1 tổ phó, trong lớp có lớp
trưởng và 2 lớp phó để phân công quản lí lớp học, có nề nếp theo qui định của nhà
trường. [H1.1.02.01].
Có đủ các khối lớp từ 6 đến lớp 9. [H1.1.02.02].
Số học sinh của mỗi lớp không quá 45 học sinh, phù hợp với qui định của điều
lệ trường THCS [H1.1.02.03].
Học sinh ngoan cố gắng học tập, phấn đấu đạt mục tiêu giáo dục tốt, hội cha mẹ
học sinh nhiệt tình tạo mọi điều kiện thuận lợi cho con em họ ăn học.
Địa điểm của trường nằm trên truc lộ giao thông chính tập trung gần khu dân cư

tạo điền kiện thuận lợi cho học sinh đến trường đạt hiệu quả cao. Học sinh tăng nhẹ
trong hàng năm.
2. Điểm mạnh:
Địa điểm của trường gần trung tâm hành chính của xã, xa khu dân cư và xa
tiếng ồn, là một khu riêng biệt.
Nhà trường có đủ các phòng học chia theo số lớp đùng qui định, địa điểm
của trường nằm trên trục lộ chính xa khu dân cư, rất thuận lợi cho học sinh đến
trường.
Số học sinh của mỗi lớp đúng qui định tạo điều kiện thuận lợi trong công tác
quản lí cũng như trong giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh.
3. Điểm yếu:
Học sinh ở nông thôn vùng sâu nên điều kiện tiếp cận với tin tức còn hạn chế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Đầu tư thêm phòng học để có phòng dạy phụ đạo, dạy bù khi cần.
Đầu tư thêm các dịch vụ thông tin tuyên truyền về các văn bản của cấp trên có
liên quan đến công tác giáo dục giúp cho cha mẹ và các em học sinh thực hiện tốt
công tác giáo dục.
5. Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 3. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã
hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học
và quy định của pháp luật.
a) Hoạt động đúng quy định;
b) Lãnh đạo, tư vấn cho hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và
quyền hạn của mình;
c) Thực hiện rà soát, đánh giá các hoạt động sau mỗi học kỳ.
1. Mô tả hiện trạng:
Trường có đầy đủ các tổ chức, đoàn thể: hoạt động của tổ chức Đảng Cộng sản
Việt Nam, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên
Tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội khác trong nhà trường theo các quy

12


định hiện hành. Hội đồng trường hoạt động theo quy định Điều lệ trường trung học,
hội đồng thi đua và khen thưởng, hội đồng kỷ luật và các hội đồng tư vấn hoạt
động theo nhiệm vụ ghi trong quyết định thành lập. [H1-1-03-01; [H1-1-03-02] ;
[H1-1-01-09]; [H1-1-01-10]; [H1-1-03-03]; [H1-1-03-04]; [H1-1-03-05].
Chi bộ lãnh đạo, các tổ chức đoàn thể phối hợp, tư vấn cho hiệu trưởng thực
hiện tốt nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình. [H1-1-01-08]; [H1-101-09] ; [H1-1-01-10] ; [H1-1-03-03]; [H1-1-03-06]; [H1-1-03-07]; [H1-1-03-08].
Sau mỗi học kỳ nhà trường có thực hiện rà soát nhưng chưa đánh giá cụ thể các
hoạt động của Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên
tiền phong Hồ Chí Minh.
2. Điểm mạnh:
Các tổ chức hoạt động đúng quy định, có nề nếp và đi vào chiều sâu, kết hợp
chặt chẻ với nhau tạo thành một khối đoàn kết vững mạnh trong nhà trường
3. Điểm yếu:
Công đoàn, Đội TNTP hoạt động chưa nổi bật.
Hội cha mẹ học sinh hoạt động đem lại hiệu quả chưa cao.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Giáo viên phụ trách công tác Công đoàn, công tác Đội tăng cường học
tập kinh nghiệm ở các đơn vị bạn để có bước tiến bộ hơn.
Nhà trường thường xuyên đôn đốc nhắc kiểm tra các bộ phận này thực hiện có
hiệu quả.
Củng cố hội cha mẹ học sinh trong các năm học tới.
5. Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 4. Cơ cấu tổ chức và thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ văn
phòng theo qui định tại điều lệ trường THCS
a) Cơ cấu tổ chức theo qui định
b) Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, thán,g học kì, năm học và thực
hiện sinh hoạt tổ theo qui định

c)Thực hiện nhiệm vụ của tổ theo qui định
1. Mô tả hiện trạng:
Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ Văn
phòng theo quy định tại Điều lệ trường trung học. [H1-1-01-14] ; [H1-1-01-15];
[H1-1-04-01]; [H1-1-03-08].
Hàng năm ,các tổ chuyên môn, tổ văn phòng căn cứ vào kế hoạch của Ban
giám hiệu để xây dựng kế hoạch của tổ. Các tổ chuyên môn, tổ văn phòng đều có
xây dựng kế hoạch hoạt động theo tuần, tháng, năm học và được lãnh đạo nhà
trường phê duyệt. Các tổ chuyên môn, tổ văn phòng tổ chức sinh hoạt đúng theo quy
định. [H1-1-04-02]; [H1-1-04-03]; [H1-1-04-04]; [H1-1-04-05].
Tổ chuyên môn thực hiện nhiệm vụ được quy định tại Điều lệ trường trung
học. Tổ văn phòng, các bộ phận khác thực hiện nhiệm vụ theo quy định của hiệu
trưởng phân công. [H1-1-04-03]; [H1-1-04-04]; [H1-1-04-06]; [H1-1-03-08].
2. Điểm mạnh:
13


Nhà trường có cơ cấu tổ chức và thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ
văn phòng đúng theo quy định tại Điều lệ trường trung học.
Tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch rõ ràng cụ thể, hoàn thành nhiệm vụ
được giao, tổ chức sinh hoạt chuyên môn đúng theo quy định. Trình độ tay nghề
chuyên môn của giáo viên khá vững vàng.
3. Điểm yếu:
Một số môn chỉ có 01 giáo viên nên việc nhận xét, đánh giá xếp loại, trao đổi
chuyên môn gặp nhiều khó khăn.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Nhà trường tạo điều kiện cho giáo viên các môn Thể dục, Nhạc, Mỹ thuật dự
giờ, sinh hoạt chuyên môn liên trường, cụm trường để trao đổi chuyên môn, nghiệp
vụ nâng cao tay nghề.
5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 5. Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường
a) Chiến lược được xác định rõ ràng bằng văn bản, được cấp quản lý trực tiếp
phê duyệt, được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc
đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trên website của
sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo hoặc website của nhà trường
(nếu có);
b) Chiến lược phù hợp mục tiêu giáo dục của cấp học được quy định tại Luật
Giáo dục, với các nguồn lực của nhà trường và định hướng phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương;
c) Rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược của nhà trường phù hợp với định
hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn.
1. Mô tả hiện trạng:
Nhà trường có xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục mang tính lâu dài phù
hợp với tình hình thực tế của địa phương và được cấp trên phê duyệt, niêm yết tại
bảng thông tin trong trường. [H1.1.05.01].
Trên cơ sở thống kê nguồn nhân lực [H1.1.05.02] và các văn bản định hướng
phát triển kinh tế - XH của địa phương [H1.1.05.03], cùng với các quy định tại Luật
GD [H1.1.05.04], nhà trường sẽ kiện toàn dần nguồn nhân lực cần thiết đến năm
2017.
Hàng năm, nhà trường rà soát bổ sung chiến lược cho phù hợp với tình hình
thực tế. [H1.1.05.05].
2. Điểm mạnh:
Nhà trường xây dựng chiến lược phát triển và được phê duyệt, chiến lược phát
triển được công bố công khai niêm yết tại văn phòng.
Chiến lược phù hợp mục tiêu giáo dục của cấp học, định hướng phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương.
3. Điểm yếu:
Không
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
14



Hàng năm nhà trường tiến hành thực hiện rà soát, củng cố, xây dựng và phát
triển chiến lược giáo dục theo mục tiêu đã định hướng để duy trì trường đạt chuẩn
Quốc gia.
5. Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 6. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo
dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà
trường.
a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý
hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của
cơ quan quản lý giáo dục;
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;
c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng:
Thực hiện tốt các Chỉ thị, Nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý
hành chính của chính quyền địa phương xã Lộc Ninh huyện Hồng Dân. Thực hiện
tốt sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của Phòng GD-ĐT huyện Hồng Dân. [H11-03-08]; [H1-1-06-01].
Thực hiện tốt chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định.
[H1-1-03-08]; [H1-1-06-02].
Nhà trường, các cá nhân, tổ chức, đoàn thể trong nhà trường thực hiện đúng
các quy định trong Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường, ban
hành kèm theo Quyết định số 04/2000/QĐ-BGDĐT ngày 01/3/2000 của Bộ trưởng
Bộ GDĐT. [H1-1-03-08]; [H1-1-06-03]; [H1-1-06-04].
2. Điểm mạnh:
Chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp,
đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
3. Điểm yếu:

Không
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tiếp tục triển khai, quán triệt tốt các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, pháp luật
của Nhà nước trong hội đồng sư phạm.
Tiếp tục chỉ đạo các bộ phận thực hiện tốt công tác báo cáo; lưu trữ công văn
đi, đến đúng theo quy định.
5. Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 7. Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua.
a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của
Điều lệ trường trung học;
b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ;
c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo
hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.
1. Mô tả hiện trạng:

15


Có đủ hệ thống hồ sơ, sổ sách theo dõi hoạt động giáo dục trong trường theo
quy định tại Điều 27, Điều lệ trường trung học theo quy định. [H1-1-07-01]; [H1-107-02]; [H1-1-03-08].
Hồ sơ văn bản được lưu trữ tương đối đầy đủ theo quy định của Luật Lưu trữ.
[H1-1-07-03]; [H1-1-03-08].
Thực hiện tốt các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo
hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước. [H1-1-03-08]; [H1-1-07-04]; [H11-03-01].
2. Điểm mạnh:
Hệ thống hồ sơ, sổ sách theo dõi hoạt động giáo dục trong trường theo quy định
tại Điều 27, Điều lệ trường trung học theo quy định.
Thực hiện tốt các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo
hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.
3. Điểm yếu:

Một số phong trào tuy có tham gia nhưng kết quả chưa cao so với các trường
trong huyện.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Đầu tư các phong trào thi đua có chất lượng trong năm học tới
5. Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 8. Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên,
học sinh.
a) Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh
theo Điều lệ trường trung học;
b) Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định của Bộ GDĐT và các
cấp có thẩm quyền;
c) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân
viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Lao động,
Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp luật.
1. Mô tả hiện trạng:
Có đầy đủ các loại hồ sơ sổ sách và kế hoạch theo dõi kiểm tra, xư lí tiêu cực
tại đơn vị của CBQL. [H1.1.08.01], [H1.1.08.02].
Quản lí học sinh theo qui định, đăng bộ học sinh, sổ điểm lớp, học bạ, hồ sơ
theo dõi học sinh chuyển đi chuyển đến, học sinh ra trường cấp phát văn bằng chứng
chỉ thực hiện theo qui định. [H1.1.08.03].
Có kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém, ôn tập cho
học sinh thi tuyển vào lớp 10. [H1.1.08.04], [H1.1.08.05], [H1.1.08.06].
Thực hiện đề bạt cán bộ đúng theo trình tự từ dưới lên trên, lấy phiếu tín nhiệm
từng đồng chí lãnh đạo, hàng năm đều có bổ sung cán bộ dự nguồn cho đơn vị bằng
cách bỏ phiếu kín kiểm tra một cách dân chủ, công khai minh bạch sau đó báo cáo về
cấp trên. [H1.1.08.07].
2. Điểm mạnh:
Nhà trường thực hiện tốt quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo
viên, nhân viên, học sinh.
16



Thực hiện tốt việc tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và
nhân viên theo đúng quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật
Lao động, Điều lệ trường trung học và các quy định khác theo pháp luật.
3. Điểm yếu:
Không
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp bằng nhiều hình thức phong
phú, hấp dẫn để thu hút học sinh tham gia.
Xây dựng môi trường học tập, thân thiện phát huy tính sáng tạo, chủ động của
học sinh.
5. Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 9. Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường.
a) Có hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ hồ
sơ, chứng từ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính, tài
sản theo quy định của Nhà nước;
c) Công khai tài chính, thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính theo quy định,
xây dựng được quy chế chi tiêu nội bộ.
1. Mô tả hiện trạng:
Có đầy đủ các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ hồ sơ, chứng
từ theo quy định. [H1.1.09.01].
Các phòng học, phòng chức năng phân công người theo dõi bảo quản chặt
chẽ. Hàng tháng có báo cáo với hiệu trường về quá trình bảo quản và sư dụng.
Hàng năm điều có kiểm tra, thanh lí những tài sản hư hỏng không còn sư dụng
được.
Lập dự toán theo quý, năm [H1.1.09.02], [H1.1.09.03]; thực hiện thu chi quyết
toán theo quy định hiện hành. Định kỳ có báo cáo tài chính, tài sản về cấp trên.
[H1.1.09.04], [H1.1.09.05]

Hàng năm có xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, công khai tài chính thường kỳ.
[H1.1.09.06], [H1.1.09.07]
2. Điểm mạnh:
Thực hiện tốt các quy định về tài chính, tài sản; công khai theo quy định. Cấp
phát lương và các chế độ kịp thời cho cán bộ giáo viên nhân viên của nhà trường tạo
được sự đồng thuận trong nội bộ.
3. Điểm yếu:
Các biên bản kiểm kê tài sản đôi lúc hoàn thành chậm.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tiếp tục thực hiện tốt các quy định về tài chính, thực hiện thu - chi đúng mục
đích; xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ rõ ràng, chi tiết; Tiếp tục thực hiên công khai
tài chính theo định kỳ và lưu trữ đầy đủ hồ sơ kế toán theo quy định.
5. Tự đánh giá: Đạt
17


Tiêu chí 10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo
viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh, phòng
tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường.
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích,
cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực
phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường;
b) Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà
trường;
c) Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng:
Trường xây dựng các phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn
thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, xây dựng phương án
phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà
trường. Các kế hoạch thể hiện rõ mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể, có tính khả thi.

[H1-1-10-01]; [H1-1-10-02]; [H1-1-10-03]; [H1-1-10-04]; [H1-1-10-05].
Kế hoạch đảm bảo an toàn cho học sinh và cán bộ, giáo viên, nhân viên trong
nhà trường. [H1-1-10-06]; [H1-1-03-08].
Trong nhiều năm qua không có hiện tượng kỳ thị, hiện tượng bạo lực trong
nhà trường. [H1-1-03-08]; [H1-1-10-06].
2. Điểm mạnh:
Nhà trường xây dựng phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai
nạn thương tích, cháy nổ, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh
các tệ nạn xã hội của nhà trường. Các kế hoạch thể hiện rõ mục tiêu, nhiệm vụ cụ
thể, có tính khả thi.
Trường xây dựng kế hoạch đảm bảo an toàn cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và
học sinh trong nhà trường.
Trong nhiều năm qua nhà trường thực hiện tốt việc không có hiện tượng kỳ
thị, hiện tượng bạo lực trong nhà trường.
3. Điểm yếu:
Không
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tiếp tục tuyên truyền cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh nâng cao
tinh thần trách nhiệm trong việc phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng
tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng
tránh các tệ nạn xã hội trong trường.
5. Tự đánh giá: Đạt
Kết luận tiêu chuẩn 1:
* Điểm mạnh nổi bật, những điểm yếu cơ bản:
+ Điểm mạnh:
Cơ cấu tổ chức và quản lí nhà trường theo đúng quy định tại các văn bản về
giáo dục.
Thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước.
Nhà trường thực hiện đầy đủ hệ thống hồ sơ, sổ sách theo quy định.

18


Thực hiện tốt chi tiêu nội bộ, chủ động trong quản lý và sư dụng các nguồn tài
chính đúng mục đích, công khai, công bằng, minh bạch, hiệu quả, tăng cường quyền
giám sát của từng cá nhân, tổ chức trong đơn vị đối với công tác quản lý tài chính và
đảm bảo tiết kiệm chi.
Thực hiện tốt các nhiệm vụ dạy và học, chất lượng hai mặt giáo dục của nhà
trường ngày được nâng lên.
+ Điểm yếu:
Hồ sơ lưu trữ hành chính chưa khoa học.
* Số lượng các chỉ số đạt yêu cầu: 30/30
* Số lượng các tiêu chí đạt yêu cầu: 10/10
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
Mở đầu:
Trong nhà trường, đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên đều có
quyết định bổ nhiệm, phân công, có đủ các tiêu chuẩn theo qui định của Điều lệ
trường trung học và các qui định khác. Nhiệm vụ và quyền hạn của mỗi cá nhân
cũng được xác định rõ ràng, nhà trường luôn yêu cầu và tạo điều kiện cho mọi thành
viên học tập bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ, về trình độ lý luận chính trị. Việc
kiểm tra, đánh giá đội ngũ cán bộ công nhân viên và học sinh cũng được tiến hành
đều đặn, được điều chỉnh bổ sung.
Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển khai
các hoạt động giáo dục.
a) Có số năm dạy học (không kể thời gian tập sự) theo quy định của Điều lệ
trường trung học;
b) Được đánh giá hàng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu
trưởng trường trung cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có
nhiều cấp học;
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lí giáo dục theo quy định.

1. Mô tả hiện trạng:
Hiệu trưởng có số năm công tác là 21 năm, có thâm niên trong nghề cao, có nhiều
kinh nghiệm. Phó hiệu trưởng có số năm công tác 9 năm đảm bảo số năm theo qui định
điều lệ trường THCS. [H2.2.01.01], [H2.2.01.01]
Hàng năm Hiệu trưởng và phó Piệu trưởng đạt từ khá trở lên theo đánh giá chuẩn
hiệu trưởng tại thông tư 29 của Bộ GD-ĐT, được phòng giáo dục đánh giá công chức
hàng năm của Hiệu trưởng là xuất sắc phó Hiệu trưởng là khá [H2.2.01.03], [H2.2.01.04]
Thường xuyên bồi dưỡng chính trị và đã học qua lớp cán bộ quản lí giáo dục và
học trung câp chính trị. [H2.2.01.05], [H2.2.01.06]
2. Điểm mạnh:
Hiệu trưởng và Phó Hiệu truởng nhà trường đều đạt trên chuẩn về trình độ ,
chuyên môn, đã được bồi dưỡng về công tác quản lý giáo dục và lý luận chính trị
3. Điểm yếu:
Phó hiệu trưởng kinh nghiệm chưa nhiều, chưa có học về lý luận chính trị.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
19


Lãnh đạo nhà trường tiếp tục tích lũy kinh nghiệm trong công tác quản lý và
bồi dưỡng thêm về lý luận chính trị, tiếp tục phát huy vai trò tiên phong gương mẫu
trong công việc, có tinh thần trách nhiệm hơn nữa trong công tác quản lý nhà trường.
Phát huy tính chủ động sáng tạo trong công việc, cải tiến cách làm việc cho
khoa học hơn.
5. Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của Điều lệ
trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học.
a) Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc theo
quy định;
b) Giáo viên làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ
trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, giáo viên làm công tác tư vấn cho

học sinh đảm bảo quy định;
c) Đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn theo quy định.
1. Mô tả hiện trạng:
Nhà trường luôn đảm bảo đủ số luộng giáo viên ở tất cả các môn theo Thông
tư 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV. Trong năm học 2015-2016 nhà trường có 25 giáo
viên với 12 lớp học đảm bảo đủ số lượng đáp ứng các môn học, trong đó số giáo
viên có trình độ đạt chuẩn đạt 100%, phân công đảm bảo đúng chuyên môn được
đào tạo; [H2-2-02-01]; [H2-2-02-02].
Giáo viên phụ trách công tác Đoàn - Đội, công tác tư vấn học sinh là những
đồng chí giáo viên trẻ có năng lực đáp ứng theo đúng quy định của điều lệ trường
phổ thông. [H2-2-02-01]; [H2-2-02-03]; [H1-1-01-10]; [H2-2-02-04].
Nhà trường có 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn (trong đó
18/25 đạt trình độ trên chuẩn, đạt tỉ lệ: 72%) đảm bảo tốt yêu cầu giảng dạy.[H2-202-01]; [H2-2-02-02]; [H1-1-08-05]; [H2-2-02-05].
2. Điểm mạnh:
Đa số giáo viên của trường thực hiện tốt các nhiệm vụ, đặc biệt là không có
giáo viên vi phạm đạo đức nhà giáo.
Số lượng giáo viên của trường đầy đủ, có trình độ đạt chuẩn 100%, phân công
chuyên môn phù hợp với trình độ đào tạo.
Công tác Đoàn - Đội trong nhà trường hoạt động hiệu quả với nhiều hình thức
hoạt động đa dạng.
Tham gia tốt các phong trào và hoạt động xã hội ở địa phương, phong trào các
cấp tổ chức. Trang thiết bị phục vụ cho các hoạt động được trang bị tương đối đầy
đủ.
3. Điểm yếu:
Không
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Hàng năm giáo viên phụ trách công tác Đoàn - Đội cần xây dựng kế hoạch và
phối hợp chặt chẽ với các ban ngành đoàn thể để triển khai và thực hiện đầy đủ các
phong trào và các nhiệm vụ được giao.
5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của
giáo viên.
20


a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt từ loại trung bình trở lên,
trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp
giáo viên tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung
học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông;
b) Có ít nhất 15% giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực
thuộc tỉnh) trở lên đối với trường trung học cơ sở và 10% giáo viên dạy giỏi cấp
tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trường trung học phổ thông;
c) Giáo viên được đảm bảo các quyền theo Quy định của Điều lệ trường tiểu
học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và của pháp luật.
1. Mô tả hiện trạng:
Trường xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt 100% từ loại trung
bình trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS.[H2-2-03-01];
[H1-1-03-04]; [H1-1-04-06]; [H2-2-03-02]; [H1-1-03-08] .
Trong những năm qua nhà trường luôn có giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp
huyện Trong năm học 2014-2015 trường có 03 giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy
giỏi cấp huyện chiếm tỉ lệ 11,5%. [H2-2-03-03].
Giáo viên trong nhà trường được đảm bảo các quyền lợi theo quy định của
điều lệ trường trung học, quy định của pháp luật. [H2-2-03-04]; [H1-1-03-05]. Giáo
viên trong nhà trường được đảm bảo các quyền lợi theo quy định của của pháp luật.
[H2-2-02-01]; [H1-1-03-08]; [H1-1-06-04].
2. Điểm mạnh:
Giáo viên thực hiện tốt các quy định của ngành và nhà trường đề ra, tích cực
giảng dạy để nâng cao chất lượng giáo dục.
Thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của giáo viên theo điều lệ trường trung
học và các quy định của Bộ GD-ĐT.

3. Điểm yếu:
Giáo viên giỏi cấp tỉnh chưa đạt.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Thường xuyên dự giờ rút kinh nghiệm, trao đổi thảo luận đối với các tiết dạy
khó.
Trao đổi, thảo luận bàn bạc các giải pháp giảng dạy theo hướng phân hóa học
sinh.
Thực hiện các chuyên đề về đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới công tác
chủ nhiệm lớp.
5. Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách đối với
đội ngũ nhân viên của nhà trường.
a) Số lượng nhân viên đảm bảo quy định;
b) Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị
dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác
được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc;
c) Nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các chế
độ, chính sách theo quy định.
1. Mô tả hiện trạng:
21


Nhà trường có đủ nhân viên theo quy định. [H2-2-02-01]; [H2-2-04-01] .
Nhân viên kế toán, y tế, thư viện nhà trường đạt trình độ đúng chuyên môn theo
quy định, nhân viên thiết bị trường học do giáo viên kiêm nhiệm. [H2-2-04-02]; [H22-02-01]; [H2-2-04-01]; [H1-1-08-05].
Đội ngũ nhân viên thực hiện khá tốt nhiệm vụ được giao. [H1-1-03-04]. Đội
ngũ nhân viên được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định. [H2-2-04-03].
2. Điểm mạnh:
Nhân viên trẻ có năng lực, nhiệt tình trong công việc.
Các nhân viên thực hiện tốt nhiệm vụ được giao và tham gia đầy đủ các đợt

tập huấn chuyên môn.
3. Điểm yếu:
Nhân viên thiết bị trường học do giáo viên kiêm nhiệm phụ trách..
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tiếp tục động viên, khuyến khích các nhân viên phát huy sức trẻ, năng lực của
bản thân nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; đồng thời tham mưu với các cấp
biên chế đủ số lượng nhân viên theo quy định .
5. Tự đánh giá:
Tự đánh giá chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 5: Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của điều lệ
trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và của
pháp luật.
a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh;
b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học
sinh không được làm;
c) Được đảm bảo các quyền theo quy định.
1. Mô tả hiện trạng:
Trường thực hiện tuyển sinh hàng năm đảm bảo quy định về tuổi học sinh là
từ 11 tuổi đến 15 tuổi. [H1-1-02-04] .Học sinh thực hiện đầy đủ 05 nhiệm vụ của
học sinh theo Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp luật. [H2-205-01]; [H2-2-05-02]; [H1-1-03-08] .
Học sinh được đảm bảo 05 quyền theo quy định của Điều lệ trường trung học.
[H1-1-03-08]; [H2-2-05-03]; [H2-2-05-04], [H2-2-05-05]; [H2-2-05-06].
2. Điểm mạnh:
Học sinh của trường chăm ngoan, không vi phạm các hành vi học sinh không
được làm.
Xây dựng và duy trì được hoạt động của đội cờ đỏ, ngăn ngừa và xư lý kịp
thời các biểu hiện vi phạm về đạo đức, từ đó có tính chất giáo dục cao đối với học
sinh.
Giáo viên chủ nhiệm luôn quan tâm tới từng hoàn cảnh của mỗi học sinh, từ

đó kịp thời uốn nắn những vi phạm của học sinh đồng thời có những hỗ trợ về vật
chất lẫn tinh thần đối với những học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
Sau mỗi học kỳ trong năm học, nhà trường đều có đánh giá xếp loại theo đúng
quy định đánh giá xếp loại hạnh kiểm của Bộ GD - ĐT đề ra.
22


3. Điểm yếu:
Không
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tiếp tục duy trì hoạt động giáo dục đạo đức học sinh trong nhà trường.
Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục, kết hợp với các tổ chức trong và
ngoài nhà trường đặc biệt là Ban đại diện cha mẹ học sinh để giúp học sinh thực
hiện tốt nội quy, quy định của nhà trường.
Tăng cường đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp giàu kinh nghiệm, chọn những
giáo viên có năng lực và giàu tâm huyết với nghề, có tinh thần trách nhiệm, quan
tâm đến lớp và có những giải pháp hữu hiệu để giáo dục học sinh.
5. Tự đánh giá: Đạt
Kết luận tiêu chuẩn 2:
* Điểm mạnh nổi bật, những điểm yếu cơ bản:
+ Điểm mạnh:
Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đạt chuẩn về chuyên môn đào tạo, có
phẩm chất đạo đức nhà giáo, có truyền thống đoàn kết, có ý thức tự hoàn thiện để
xây dựng tập thể nhà trường vững mạnh.
Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường phát huy tốt vai trò của mình trong
nhiệm vụ giáo dục đạo đức học sinh, xây dựng tốt mối đoàn kết trong nội bộ.
+ Điểm yếu:
Nhân viên văn thư chưa có trình độ chuyên môn, nhân viên thiết bị trường học
do giáo viên kiêm nhiệm dẫn đến kết quả đạt chưa cao.
* Số lượng các chỉ số đạt yêu cầu: 15/15

* Số lượng các tiêu chí đạt yêu cầu: 5/5
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
Mở đầu:
Trường THCS Nguyễn Du được đầu tư theo hướng đạt Chuẩn quốc gia nên
được quy hoạch và đầu tư về CSVC tương đối hoàn chỉnh với khuôn viên đảm bảo
cho trường Chuẩn quốc gia. Trường có 7 phòng học lầu, 02 phòng bộ môn, 03 phòng
thực hành: Sinh, Hóa, lý, 1 phòng thư viện, 1 phòng thiết bị, 01 khu hiệu bộ làm
việc, trang thiết bị đáp ứng nhu cầu dạy và học.
Tiêu chí 1: Khuôn viên, cổng trường, biển trường, tường hoặc hàng rào bảo vệ,
sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường trung học.
a) Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát đảm bảo quy
định;
b) Có cổng, biển, tên trường, tường hoặc hàng rào bao quanh theo quy định;
c) Có sân chơi, bãi tập theo quy định.
1. Mô tả hiện trạng:
Diện tích khuôn viên đất nhà trường với tổng diện tích sư dụng là 7622,8 m2.
[H1-1-02-06]. Trường đảm bảo xanh, sạch, đẹp. có bố trí cây xanh bóng mát [H3-301-01]; [H3-3-01-02].
Cổng trường, biển trường, hàng rào bao quanh theo đúng quy định của Điều lệ
trường trung học. [H1-1-02-06]; [H3-3-01-03].
23


Tổng diện tích mặt bằng của nhà trường tính theo đầu học sinh khoảng
16,08m2/1 học sinh, đạt so với điều lệ trường trung học. [H1-1-02-01]. Trường có đủ
sân chơi, bãi tập nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các em học sinh tập luyện, vui
chơi giải trí. [H1-1-02-06]; [H3-3-01-04]; [H3-3-01-05].
2. Điểm mạnh:
Nhà trường có diện tích khuôn viên riêng biệt và đạt được tiêu chuẩn xanh,
sạch, đẹp. Có sân chơi bãi tập nhằm tạo mọi điều kiện đáp ứng được nhu cầu thuận
lợi cho học sinh học tập.

Diện tích bình quân 17,3m2/ học sinh, có đủ nước sinh hoạt hàng ngày nhằm phục
vụ vệ sinh sạch sẽ đảm bảo môi trường.
3. Điểm yếu:
Số lượng cây xanh tạo bóng mát còn ít so với diện tích chung của trường.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tăng cường trồng thêm cây xanh tạo bóng mát trong sân trường.
Tiếp tục rèn luyện cho học sinh ý thức tự giác bảo vệ môi trường xanh, sạch,
đẹp, thoáng mát.
Xây dựng phong trào vệ sinh, sạch sẽ, ngăn nắp, nếp sống văn minh cho từng
cá nhân học sinh và tập thể các lớp.
5. Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 2: Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh
a) Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học, bảng trong lớp
học đảm bảo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có nhiều cấp học),
Điều lệ trường trung học và quy định về vệ sinh trường học của Bộ y tế;
b) Kích thước, vật liệu kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh đảm
bảo quy định của bộ GDĐT, Bộ khoa học và công nghệ, Bộ y tế;
c) Phòng học bộ môn đạt tiêu chuẩn theo quy định.
1. Mô tả hiện trạng:
Nhà trường có 07 phòng học, 02 phòng bộ môn và 03 phòng thực hành, số phòng
học đảm bảo học 2 ca trong ngày; phòng học đảm bảo đủ ánh sáng, thoáng mát, có đủ
bàn ghế của giáo viên, bảng viết. [H1-1-03-08]; [H1-1-09-02]; [H1-1-02-06].
Kích thước vật liệu kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh chưa đảm
bảo đúng theo thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT- BGD&ĐT- BKHCN- BYT, ngày
16/6/2011 của Bộ GD&ĐT, Bộ khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế. [H1-1-03-08]; [H1-109-02]; [H1-1-09-04].
Phòng làm việc và trang thiết bị riêng cho các phòng: Hiệu trưởng, Phó hiệu
trưởng, văn phòng, có phòng đoàn đội, nhà bảo vệ, phòng thư viện, phòng bộ môn,
phòng truyền thống, phòng y tế, phòng thiết bị thí nghiệm. [H1-1-03-08]; [H1-1-0902]; [H3-3-02-01].
2. Điểm mạnh:
Phòng học được xây dựng mới khang trang, thoáng mát sạch sẽ, có đủ phòng

học và bàn ghế, bảng chống lóa, trang thiết bị đảm bảo cho việc dạy và học.
3. Điểm yếu:
Học sinh chưa có ý thức tốt trong việc bảo quản bàn ghế.

24


Bàn ghế chưa phù hợp với các đối tượng học sinh Trung học cơ sở theo thông tư
liên tịch số 26/2011/TTLT- BGD&ĐT- BKHCN- BYT, ngày 16/6/2011 của Bộ
GD&ĐT, Bộ khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Thường xuyên tuyên truyền cho học sinh bảo quản tốt cơ sở vật chất trong lớp
học.
Tiếp tục tham mưu sưa chữa, bổ sung bàn ghế và thiết bị vật dụng cần thiết ở
các phòng học
5. Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 3: Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và
học theo quy định của Điều lệ trường trung học.
a) Khối phòng phục vụ học tập, khối hành chính – quản trị, khu nhà ăn, nhà
nghỉ (nếu có) đảm bảo quy định;
b) Có trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu theo
quy định;
c) Có các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công tác quản lý và
giảng dạy, máy tính nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu
cầu.
1. Mô tả hiện trạng:
Các khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính đảm bảo quy định.
[H1-1-09-04]; [H1-1-02-06].
Phòng y tế học đường, có các trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các
loại thuốc thiết yếu theo quy định. [H3-3-03-01]; [H3-3-03-02].

Các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công tác quản lý, có nối
mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu. Khối phòng phục vụ
học tập đảm bảo theo quy định. [H1-1-09-02]; [H3-3-03-03].
2. Điểm mạnh:
Khối phòng phục vụ học tập và bàn ghế, bảng chống lóa đảm bảo cho việc dạy
và học.
Các phòng làm việc, trang bị đầy đủ các thiết bị bàn ghế máy vi tính để làm
việc, có phòng máy vi tính được nối mạng internet.
Các phòng chức năng phục vụ cho công tác dạy và học. Có đủ các trang thiết bị
đảm bảo cho việc giảng dạy và làm việc của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.
Hồ sơ quản lý tài sản, việc sư dụng các khối phòng nói trên có hiệu quả và đúng
quy định.
3. Điểm yếu:
Không
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Ban giám hiệu nhà trường chỉ đạo các bộ phận thường xuyên kiểm tra nhắc nhở
giáo viên, học sinh trong việc quản lý, bảo quản tốt cơ sở vật chất trong nhà trường.
5. Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 4: Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát
nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục.

25


×