Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Nghiên cứu mối quan hệ của một số tiêu chí phát triển nông thôn mới với phát triển bền vững trên địa bàn xã thanh sơn huyện kim bảng tỉnh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 84 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
--------------------

Phạm Ngọc Thiện

NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ
CỦA MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂNNÔNG THÔN
MỚI VỚI PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN
XÃ THANH SƠN – HUYỆN KIM BẢNG – TỈNH HÀ NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội – Năm 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
--------------------

Phạm Ngọc Thiện

NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ
CỦA MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂNNÔNG THÔN
MỚI VỚI PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN
XÃ THANH SƠN – HUYỆN KIM BẢNG – TỈNH HÀ NAM
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 60850103

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. ĐINH THỊ BẢO HOA

Hà Nội – Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ luận
văn nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ
rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Phạm Ngọc Thiện


LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian làm luận văn, bên cạnh sự cố gắng của bản thân, tôi đã nhận
đƣợc nhiều sự giúp đỡ, động viên thiết thực, quý báu.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo, hƣớng dẫn nhiệt tình, sự định hƣớng
đúng đắn, khoa học trong nghiên cứu của PGS.TS. Đinh Thị Bảo Hoa.
Tôi vô cùng biết ơn các thầy, cô giáo Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên Đại học Quốc gia Hà Nội, đặc biệt là các thầy cô Khoa Địa lý đã dìu dắt, truyền dạy
kiến thức cần thiết để tôi có nền tảng vững chắc tự tin thực hiện đề tài. Tôi biết ơn
gia đình, bạn bè, ngƣời thân luôn ở bên động viên về mọi mặt, khích lệ tôi trong học
tập, nghiên cứu.
Tôi xin cảm ơn phòng Tài nguyên và Môi trƣờng huyện Kim Bảng,UBND
xã Thanh Sơn đã giúp đỡ cung cấp tài liệu, số liệu từ những ngày đầu định hƣớng

đề tài. Tôi xin cảm ơn TT Đo đạc - Sở TN & MT tỉnh Hà Nam đã cung cấp nhiều
thông tin giúp tôi trong quá trình làm luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng nhƣng do trình độ và kinh nghiệm còn hạn chế nên
luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Rất mong đƣợc sự chỉ dẫn và đóng
góp thêm của thầy cô và các bạn để tôi rút kinh nghiệm và hoản chỉnh thêm đề tài
của mình.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Phạm Ngọc Thiện


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MỚI BỀN
VỮNG .........................................................................................................................5
1.1. Khái niệm về phát triển bền vững ....................................................................5
1.1.1. Khái niệm phát triển bền vững trên thế giới ..............................................5
1.1.2. Khái niệm phát triển bền vững ở Việt Nam...............................................7
1.2. Tiêu chí phát triển bền vững .............................................................................9
1.2.1. Tiêu chí phát triển bền vững đô thị ............................................................9
1.2.2. Tiêu chí phát triển bền vững nông thôn ...................................................13
1.3. Bối cảnh ra đời bộ tiêu chí phát triển nông thôn mới ở Việt Nam .................22
1.4. Tình hình đạt chuẩn phát triển nông thôn mới ở Việt Nam ...........................24
Chƣơng 2. ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH PHẤN ĐẤU ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN
MỚI CỦA XÃ THANH SƠN, HUYỆN KIM BẢNG, TỈNH HÀ NAM .................30
2.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Thanh Sơn trong bối cảnh
phấn đấu đạt các tiêu chí nông thôn mới ...............................................................30
2.1.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ..........................................30
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................33

2.2. Đánh giá hiện trạng nông thôn mới xã Thanh Sơn ........................................34
2.2.1. Văn bản về phong trào xây dựng nông thôn mới ....................................34
2.2.2. Quy hoạch và thực hiện quy hoạch của xã ..............................................35
2.2.3. Hạ tầng kinh tế-xã hội..............................................................................36
2.2.4. Kinh tế và tổ chức sản xuất ......................................................................38
2.2.5. Văn hóa - Xã hội - Môi trƣờng ................................................................40

i


2.2.6. Hệ thống chính trị ....................................................................................41
2.3. Đánh giá tổng hợp kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới ở xã Thanh
Sơn .........................................................................................................................41
Chƣơng 3. ĐỀ XUẤT ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MỚI VỚI
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THANH SƠN, HUYỆN KIM
BẢNG, TỈNH HÀ NAM GIAI ĐOẠN 2015 - 2025 ................................................49
3.1. Phân tích mối quan hệ của một số tiêu chí phát triển nông thôn mới với phát
triển bền vững trên địa bàn xã Thanh Sơn, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam ........49
3.2. Phân tích, đánh giá mức độ phù hợp giữa các tiêu chí nông thôn mới với bộ
chỉ tiêu phát triển bền vững ...................................................................................53
3.2.1. Tiêu chí quy hoạch...................................................................................53
3.2.2. Đánh giá về kinh tế - xã hội .....................................................................55
3.2.3. Đánh giá về môi trƣờng ...........................................................................56
3.3. Những thuận lợi, khó khăn của xã Thanh Sơn, huyện Kim Bảng tỉnh Hà Nam
trong việc xây dựng nông thôn mới bền vững.......................................................57
3.3.1. Những thuận lợi .......................................................................................57
3.3.2. Những khó khăn.......................................................................................58
3.4. Định hƣớng phát triển nông thôn mới với phát triển bền vững trên địa bàn xã
Thanh Sơn, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam .........................................................60
3.5. Đề xuất các giải pháp giữ vững các tiêu chí nông thôn mới gắn với phát triển

bền vững trên địa bàn xã Thanh Sơn, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam .................64
3.5.1. Các giải pháp mang tính xã hội ...............................................................65
3.5.2. Các giải pháp mang tính kinh tế ..............................................................66
3.5.3. Các giải pháp mang tính môi trƣờng .......................................................68
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ......................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................74

ii


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Các nhóm tiêu chí phát triển đô thị bền vững ........................................ 9
Bảng 1.2. Các tiêu chí đánh giá đô thị bền vững của ngân hàng thế giới ............ 12
Bảng 1.3. Các tiêu chí phát triển bền vững nông thôn ......................................... 13
Bảng 2.1. Cơ cấu sử dụng đất xã Thanh Sơn, huyện Kim Bảng (năm 2014) ...... 32
Bảng 2.2. Tổng hợp kết quả chấm điểm các tiêu chí NTM xã Thanh Sơn .......... 42
Bảng 3.1. Các chỉ tiêu phát triển nông thôn mới bền vững ................................. 63

iii


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Xây dựng nông thôn mới ở Thái Bình, Đồng Nai và Hà Tĩnh ............ 27
Hình 2.1. Vị trí địa lý xã Thanh Sơn, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam ............... 30
Hình 2.2. Cơ cấu sử dụng đất xã Thanh Sơn, huyện Kim Bảng năm 2014 ......... 33
Hình 2.3. Thu nhập bình quân đầu ngƣời/năm .................................................... 47
Hình 2.4. Tỷ lệ hộ nghèo ...................................................................................... 47
Hình 2.5. Tỷ lệ ngƣời làm việc trên dân số trong độ tuổi lao động ..................... 48

Hình 3.1. So sánh thu nhập bình quân đầu ngƣời/năm ........................................ 49
Hình 3.2. So sánh tỷ lệ hộ nghèo ......................................................................... 50
Hình 3.3. So sánh tỷ lệ ngƣời làm việc trên dân số trong độ tuổi lao động ......... 50
Hình 3.4. Cơ cấu dân số trong độ tuổi lao động năm 2015 ................................. 52
Hình 3.5. Cơ cấu dân số trong độ tuổi lao động năm 2016 ................................. 52

iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

NTM

: Nông thôn mới

PTBV

: Phát triển bền vững

PTĐTBV

: Phát triển đô thị bền vững

BVMT

: Bảo vệ môi trƣờng

HTX

: Hợp tác xã


CN - TTCN

: Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp

THCS

: Trung học cơ sở

TDTT

: Thể dục thể thao

ANTT

: An ninh trật tự

BHYT

: Bảo hiểm Y tế

SX-KD

: Sản xuất – Kinh doanh

v


MỞ ĐẦU


1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn
Nghiên cứu phát triển bền vững khu vực nông thôn ở các nƣớc phát triển
nhƣ Ba Lan và Đức đã trình bày các điều kiện cho sự phát triển bền vững các
vùng nông thôn. Nghiên cứu đã nỗ lực xác định các hệ thống thích hợp các
chỉ tiêu và phép đo trong bốn yếu tố: môi trƣờng, kinh tế, xã hội và không
gian, có thể đƣợc sử dụng để đánh giá sự phát triển bền vững. Các phân tích
so sánh về mức độ bền vững dựa trên các phân tích tƣơng quan sau đó đƣợc
thể hiện trên bản đồ cho thấy sự phân hóa trong không gian. Kết quả cho thấy
ở các khu vực nông thôn của vùng tác động trực tiếp của các đô thị lớn có
mức độ phát triển bền vững cao. Hơn nữa, khu vực tính từ trung tâm thành
phố, mức độ phát triển thấp hơn. Ở các quận, sự phát triển bền vững ở mức độ
cao hơn và sự khác biệt nhỏ giữa các thành phần (môi trƣờng, xã hội và kinh
tế). Sự khác biệt lớn giữa ba thành phần cho thấy sự cân bằng thấp giữa tự
nhiên, xã hội và kinh tế ở một số nơi trong không gian.
Khái niệm về phát triển bền vững kinh tế - xã hội là sự đáp lại của cộng
đồng quốc tế đối với các mối đe dọa nhận đƣợc, là kết quả từ áp lực quá lớn
của nhân loại vào môi trƣờng tự nhiên. Phát triển kinh tế - xã hội bền vững là
một trong những thách thức quan trọng nhất của thế giới hiện đại. Sự phát
triển này liên quan đến các khía cạnh môi trƣờng, kinh tế và xã hội. Điều này
cũng là vấn đề đặt ra cho xã Thanh Sơn.
Trong các tài liệu chuyên môn, có hai quan điểm nhận thức về khái niệm
phát triển bền vững. Đầu tiên liên quan đến hệ sinh thái, thứ hai tập trung vào
các vấn đề kinh tế và xã hội. Những ngƣời ủng hộ cách tiếp cận đầu tiên xác
định phát triển bền vững gắn liền với sự phát triển môi trƣờng hài hòa với môi

1


trƣờng tự nhiên. Các tác giả của phƣơng pháp thứ hai đƣa vào một nhu cầu để
đáp ứng ba mục tiêu: kinh tế, xã hội và môi trƣờng. Các khái niệm phát triển

bền vững là tạo ra một trạng thái cân bằng ở các khu vực nông thôn, cả trong
các lĩnh vực kinh tế và xã hội cũng nhƣ về lĩnh vực môi trƣờng tự nhiên, và
bắt nguồn từ việc áp dụng các nguyên tắc của quản trị tích hợp.
Yếu tố quyết định sự phát triển bền vững ở khu vực nông thôn đƣợc thể
hiện trên các ví dụ về các chỉ số đƣợc lựa chọn mà theo đó các mức độ phát
triển bền vững đƣợc đánh giá. Trong số các chỉ số quản trị xã hội, phép đo
đƣợc chọn là tỷ lệ thất nghiệp, cho biết hoạt động kinh tế của khu vực và khả
năng cung cấp công ăn việc làm. Chỉ số thất nghiệp cao có thể cho biết hoạt
động kinh tế thấp của ngƣời dân.
Xã Thanh Sơn đã đạt chuẩn Nông thôn mới (NTM) trên địa bàn tỉnh Hà
Nam năm 2015 sau quá trình 4 năm xây dựng từ năm 2011. Tuy nhiên, vấn đề
đặt ra là phải giữ vững và nâng cao chất lƣợng các tiêu chí để đạt sự phát triển
bền vững. Vì lý do đó em lựa chọn đề tài: “NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ
CỦA MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MỚI VỚI PHÁT
TRIỂN BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THANH SƠN - HUYỆN KIM
BẢNG - TỈNH HÀ NAM” làm đề tài Luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu mối quan hệ giữa các tiêu chí phát triển nông thôn mới với
phát triển bền vững để đề xuất phƣơng án quy hoạch phát triển phù hợp xã
Thanh Sơn
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Bộ chỉ tiêu phát triển nông thôn mới bền vững xã
Thanh Sơn, mối quan hệ giữa các chỉ tiêu và sự phân hóa trong không gian về
mức độ phát triển nông thôn mới bền vững.
Phạm vi nghiên cứu: Xã Thanh Sơn, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam

2


4. Nội dung nghiên cứu

- Tổng quan các vấn đề về bộ tiêu chí chuẩn nông thôn mới và bộ tiêu
chí phát triển nông thôn bền vững
- Nghiên cứu quá trình phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới của xã
- Phân tích lựa chọn bộ tiêu chí đánh giá phát triển nông thôn bền vững
xã Thanh Sơn.
- Phân tích, đánh giá sự phân hóa trong không gian về mức độ phát triển
nông thôn mới bền vững.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập, phân tích, tổng hợp tài liệu: Sử dụng phƣơng
pháp này để tiếp cận các số liệu thống kê từ Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng,
từ đó phân tích, đánh giá phục vụ nghiên cứu quá trình đạt chuẩn nông thôn
mới của xã. Đánh giá những mặt mạnh, yếu cũng nhƣ khả năng phát triển bền
vững sau khi đạt chuẩn nông thôn mới.
- Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thực địa: Sử dụng phƣơng pháp này để
thực hiện các chuyến khảo sát về điều kiện tự nhiên của xã và tình hình phát
triển kinh tế - xã hội, các vấn đề về môi trƣờng
- Phƣơng pháp phân tích thống kê và thống kê không gian: Sử dụng
phƣơng pháp này để tìm hiểu mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trong bộ chỉ tiêu
phát triển nông thôn mới bền vững từ đó thấy đƣợc mức độ phát triển bền
vững và tính bền vững.
- Phƣơng pháp phỏng vấn xã hội học: Sử dụng phƣơng pháp này để điều
tra thu thập thông tin xã hội học tới từng thôn, xóm theo các thông tin cần
thiết thỏa mãn các chỉ tiêu phát triển nông thôn mới bền vững.
- Phƣơng pháp biểu đồ: Sử dụng phƣơng pháp này để thể hiện mối quan
hệ về thời gian và không gian một cách trực quan nhất về mức độ phát triển
nông thôn mới bền vững.

3



6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Hoàn thiện cơ sở khoa học đề xuất chỉ tiêu phát triển
NTM bền vững cho nông thôn ở Việt Nam.
- Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu góp phần đề xuất định hƣớng
xây dựng nông thôn mới bền vững cho xã Thanh Sơn đến năm 2025 sẽ là tài
liệu tham khảo có giá trị cung cấp cho các cơ quan quản lý sử dụng hợp lý tài
nguyên, bảo vệ môi trƣờng và an sinh xã hội.
7. Bố cục của luận văn
Chƣơng 1: Tổng quan về vấn đề phát triển nông thôn mới bền vững
Chƣơng 2: Đánh giá quá trình phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới của xã
Thanh Sơn, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
Chƣơng 3: Đề xuất định hƣớng phát triển nông thôn mới với phát triển bền
vững trên địa bàn xã Thanh Sơn, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam giai đoạn
2015 - 2025

4


Chƣơng 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN MỚI BỀN VỮNG
1.1. Khái niệm về phát triển bền vững
1.1.1. Khái niệm phát triển bền vững trên thế giới
Phát triển bền vững (PTBV) là một khái niệm mới nhằm định nghĩa một
sự phát triển về mọi mặt trong hiện tại mà vẫn phải bảo đảm sự tiếp tục phát
triển trong tƣơng lai xa. Khái niệm này hiện đang là mục tiêu hƣớng tới nhiều
quốc gia trên thế giới, mỗi quốc gia sẽ dựa theo đặc thù kinh tế, xã hội, chính
trị, địa lý, văn hóa riêng để hoạch định chiến lƣợc phù hợp nhất với quốc gia
đó.
Thuật ngữ "phát triển bền vững" xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1980
trong ấn phẩm Chiến lƣợc bảo tồn Thế giới (công bố bởi Hiệp hội Bảo tồn

Thiên nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên Quốc tế - IUCN) với nội dung rất đơn
giản: "Sự phát triển của nhân loại không thể chỉ chú trọng tới phát triển kinh
tế mà còn phải tôn trọng những nhu cầu tất yếu của xã hội và sự tác động đến
môi trƣờng sinh thái học". Khái niệm này đƣợc phổ biến rộng rãi vào năm
1987 nhờ Báo cáo Brundtland (còn gọi là Báo cáo Our Common Futur) của
Ủy ban Môi trƣờng và Phát triển Thế giới - WCED (nay là Ủy ban
Brundtland). Báo cáo này ghi rõ phát triển bền vững là: "Sự phát triển có thể
đáp ứng đƣợc những nhu cầu hiện tại mà không ảnh hƣởng, tổn hại đến những
khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tƣơng lai...".
Nói cách khác, phát triển bền vững phải bảo đảm có sự phát triển kinh tế
hiệu quả, xã hội công bằng và môi trƣờng đƣợc bảo vệ, gìn giữ. Để đạt đƣợc
điều này, tất cả các thành phần kinh tế - xã hội, nhà cầm quyền, các tổ chức
xã hội,... phải bắt tay nhau thực hiện nhằm mục đích dung hòa 3 lĩnh vực
chính: kinh tế - xã hội - môi trƣờng.

5


Hội nghị Thƣợng đỉnh Trái đất về Môi trƣờng và phát triển tổ chức ở Rio
de Janeiro (Braxin) năm 1992 và Hội nghị Thƣợng đỉnh Thế giới về Phát triển
bền vững tổ chức ở Johannesburg (Cộng hoà Nam Phi) năm 2002 đã xác định
"phát triển bền vững" là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý và
hài hoà giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm: phát triển kinh tế (nhất là tăng
trƣởng kinh tế), phát triển xã hội (nhất là thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội;
xoá đói giảm nghèo và giải quyết việc làm) và bảo vệ môi trƣờng (nhất là xử
lý, khắc phục ô nhiễm, phục hồi và cải thiện chất lƣợng môi trƣờng; phòng
chống cháy và chặt phá rừng; khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm tài nguyên
thiên nhiên). Tiêu chí để đánh giá sự phát triển bền vững là sự tăng trƣởng
kinh tế ổn định; thực hiện tốt tiến bộ và công bằng xã hội; khai thác hợp lý, sử
dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ và nâng cao đƣợc chất lƣợng

môi trƣờng sống.
Phát triển bền vững là nhu cầu cấp bách và xu thế tất yếu trong tiến trình
phát triển của xã hội loài ngƣời, vì vậy đã đƣợc các quốc gia trên thế giới
đồng thuận xây dựng thành Chƣơng trình nghị sự cho từng thời kỳ phát triển
của lịch sử. Tại Hội nghị Thƣợng đỉnh Trái đất về Môi trƣờng và phát triển
đƣợc tổ chức năm 1992 ở Rio de Janeiro (Braxin), 179 nƣớc tham gia Hội
nghị đã thông qua Tuyên bố Rio de Janeiro về môi trƣờng và phát triển bao
gồm 27 nguyên tắc cơ bản và Chƣơng trình nghị sự 21 (Agenda 21) về các
giải pháp phát triển bền vững chung cho toàn thế giới trong thế kỷ 21. Hội
nghị khuyến nghị từng nƣớc căn cứ vào điều kiện và đặc điểm cụ thể để xây
dựng Chƣơng trình nghị sự 21 ở cấp quốc gia, cấp ngành và địa phƣơng.
Mƣời năm sau, tại Hội nghị Thƣợng đỉnh Thế giới về Phát triển bền vững tổ
chức năm 2002 ở Johannesburg (Cộng hoà Nam Phi), 166 nƣớc tham gia Hội
nghị đã thông qua Bản Tuyên bố Johannesburg và Bản Kế hoạch thực hiện về
phát triển bền vững. Hội nghị đã khẳng định lại các nguyên tắc đã đề ra trƣớc

6


đây và tiếp tục cam kết thực hiện đầy đủ Chƣơng trình nghị sự 21 về phát
triển bền vững.
Hiện này đã có 113 nƣớc trên thế giới xây dựng và thực hiện Chƣơng
trình nghị sự 21 về phát triển bền vững cấp quốc gia và 6.416 Chƣơng trình
nghị sự 21 cấp địa phƣơng. Đồng thời tại các nƣớc này đều đã thành lập các
cơ quan độc lập để triển khai thực hiện chƣơng trình này. Các nƣớc trong khu
vực nhƣ Trung Quốc, Thái Lan, Singapore, Malaysia,... đều đã xây dựng và
thực hiện Chƣơng trình nghị sự 21 về phát triển bền vững.
NGUỒN: Dự thảo Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện định
hướng chiến lược phát triển bền vững (Chương trình nghị sự 21).
1.1.2. Khái niệm phát triển bền vững ở Việt Nam

Khái niệm “Phát triển bền vững” đƣợc biết đến ở Việt Nam vào những
năm khoảng cuối thập niên 80 đầu thập niên 90. Mặc dù xuất hiện ở Việt Nam
khá muộn nhƣng nó lại sớm đƣợc thể hiện ở nhiều cấp độ.
Về mặt học thuật, thuật ngữ này đƣợc giới khoa học nƣớc ta tiếp thu
nhanh. Đã có hàng loạt công trình nghiên cứu liên quan mà đầu tiên phải kể
đến là công trình do giới nghiên cứu môi trƣờng tiến hành nhƣ "Tiến tới môi
trƣờng bền vững” (1995) của Trung tâm tài nguyên và môi trƣờng, Đại học
Tổng hợp Hà Nội. Công trình này đã tiếp thu và thao tác hoá khái niệm phát
triển bền vững theo báo cáo Brundtland nhƣ một tiến trình đòi hỏi đồng thời
trên bốn lĩnh vực: Bền vững về mặt kinh tế, bền vững về mặt nhân văn, bền
vững về mặt môi trƣờng, bền vững về mặt kỹ thuật. Chủ đề này cũng đƣợc
bàn luận sôi nổi trong giới khoa học xã hội với các công trình nhƣ "Đổi mới
chính sách xã hội - Luận cứ và giải pháp" (1997) của Phạm Xuân Nam. Trong
công trình này, tác giả làm rõ 5 hệ chỉ báo thể hiện quan điểm phát triển bền
vững: Phát triển xã hội, phát triển kinh tế, bảo vệ môi trƣờng, phát triển chính
trị, tinh thần, trí tuệ, và cuối cùng là chỉ báo quốc tế về phát triển. Quản lý

7


môi trƣờng cho sự phát triển bền vững (2000) do Lƣu Đức Hải và cộng sự
tiến hành đã trình bày hệ thống quan điểm lý thuyết và hành động quản lý môi
trƣờng cho phát triển bền vững. Công trình này đã xác định phát triển bền
vững qua các tiêu chí: bền vững kinh tế, bền vững môi trƣờng, bền vững văn
hóa, đã tổng quan nhiều mô hình phát triển bền vững nhƣ mô hình 3 vòng tròn
kinh kế, xã hội, môi trƣờng giao nhau của Jacobs và Sadler (1990), mô hình
tƣơng tác đa lĩnh vực kinh tế, chính trị, hành chính, công nghệ, quốc tế, sản
xuất, xã hội của WCED (1987), mô hình liên hệ thống kinh tế, xã hội, sinh
thái của Villen (1990), mô hình 3 nhóm mục tiêu kinh tế, xã hội, môi trƣờng
của Worl Bank.

"Nghiên cứu xây dựng tiêu chí phát triển bền vững cấp quốc gia ở Việt
Nam - giai đoạn I” (2003) do Viện Môi trƣờng và phát triển bền vững, Hội
Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật Việt Nam tiến hành. Trên cơ sở tham
khảo bộ tiêu chí phát triển bền vững của Brundtland và kinh nghiệm các
nƣớc: Trung Quốc, Anh, Mỹ, các tác giả đã đƣa ra các tiêu chí cụ thể về phát
triển bền vững đối với một quốc gia là bền vững kinh tế, bền vững xã hội và
bền vững môi trƣờng. Đồng thời cũng đề xuất một số phƣơng án lựa chọn bộ
tiêu chí phát triển bền vững cho Việt Nam. Trong một bài viết gần đây đăng
trên Tạp chí Xã hội học (2003) của tác giả Bùi Đình Thanh với tiêu đề "Xã
hội học Việt Nam trƣớc ngƣỡng của thế kỷ XXI" tác giả cũng chỉ ra 7 hệ chỉ
báo cơ bản về phát triển bền vững: Chỉ báo kinh tế, xã hội, môi trƣờng, chính
trị, tinh thần, trí tuệ, văn hoá, vai trò phụ nữ và chỉ báo quốc tế. Nhìn chung
các công trình nghiên cứu này có một điểm chung là thao tác hoá khái niệm
phát triển bền vững theo Brundtland, tuy nhiên cần nói thêm rằng những thao
tác này còn mang tính liệt kê, tính thích ứng của các chỉ báo với thực tế Việt
Nam, cụ thể là ở cấp độ địa phƣơng, vùng, miền, hay các lĩnh vực hoạt động
của đời sống xã hội vẫn chƣa đƣợc làm.

8


1.2. Tiêu chí phát triển bền vững
1.2.1. Tiêu chí phát triển bền vững đô thị
- Trên cơ sở nguyên lý PTBV, với đặc thù phát triển đô thị bền vững
(PTĐTBV) dựa trên nguyên tắc hợp nhất: Kinh tế đô thị; xã hội đô thị; môi
trƣờng simh thái đô thị; cơ sở hạ tầng đô thị; không gian đô thị (chứa đựng
yêu cầu không gian của các thành phần trên thành phần mềm); quản lý đô thị
(thành phần mềm), để tìm ra tiếng nói chung đảm bảo yêu cầu: công bằng,
sống tốt và tính bền vững.
- Dựa trên mối quan hệ hữu cơ bền vững mật thiết giữa các thành phần

nêu trên trong vùng chung để xác định các tiêu chí PTĐTBV có liên quan.
Nhƣ vậy có thể thấy mối quan hệ giữa các tiêu chí PTĐTBV là một thể thống
nhất chặt chẽ, hữu cơ với nhau. Thiếu một trong các nhóm tiêu chí cũng nhƣ
những tiêu chí trong các nhóm tiêu chí đều có thể dẫn tới đô thị sẽ không phát
triển lành mạnh và càng không thể phát triển đô thị bền vững.
-Trong chuyên đề nghiên cứu về “Phân tích chính sách đô thị hoá trong
quá trình đô thị hoá tác động đến phát triển bền vững ở Việt nam”, thuộc
chƣơng trình “Thiên niên kỷ 21” do chƣơng trình hỗ trợ phát triển của Liên
Hiệp Quốc (UNDP) tài trợ, đã đề xuất mƣời nhóm tiêu chí bền vững trong
quá trình đô thị hóa nhƣ bảng sau:
Bảng 1.1. Các nhóm tiêu chí phát triển đô thị bền vững
STT
1

2

Nhóm tiêu chí

Các tiêu chí

Phân bố và quy hoạch đô thị
phù hợp với các vùng địa lý
và điều kiện sinh thái tự
nhiên, bảo vệ môi trƣờng

Có 4 tiêu chí: 1) 6 vùng địa lý; 2) Các thông số điều
kiện tự nhiên tại 6 vùng địa lý; 3) Khai thác tốt các
vùng sinh thái tự nhiên, 4) Đảm bảo tốt môi trƣờng
đất, nƣớc, bờ biển, rừng, sông, hồ,...


Nền kinh tế đô thị phát triển
ổn định và bền vững nhằm
tạo nhiều việc làm đô thị ổn
định, bền vững cho mọi

Có 5 tiêu chí: 1) Tăng trƣởng các ngành công
nghiệp, 2) Tăng trƣởng thƣơng mại và dịch vụ, 3)
Tăng thu nhập từ thuế cho thành phố; 4) Có nền
kinh tế đô thị mang tính cạnh tranh phát triển

9


STT

Nhóm tiêu chí

Các tiêu chí

thành phần kinh tế và mọi
ngƣời dân đô thị

giữa các đô thị, 5) Tạo nhiều việc làm cho khu vực
dân nghèo, thu nhập thấp và khu vực cƣ dân không
chính thức khác.

3

Trình độ dân trí đô thị và
nguồn lực phát triển đủ

mạnh

Có 5 tiêu chí: 1) Đại học, 2) Cao đẳng; 3) Trung
học, hoặc tƣơng đƣơng, 4) Tiểu học và 5) Thất
học (thấp nhất có thể)

4

Trình độ quản lý phát triển
đô thị đủ mạnh và bền vững

Có 3 tiêu chí: 1) Có đủ số cán bộ có trình độ trên đại
học và có kỹ năng quản lý đô thị theo hƣớng bền
vững; 2) Có đủ số cán bộ có trình độ đại học và có
kỹ năng quản lý đô thị, 3) Có đủ số cán bộ có kỹ
năng quản lý phát triển đô thị có trình độ trung học.
Số lƣợng cán bộ theo 3 tiêu chí trên với tỷ lệ
2/5/3.

5

Dịch vụ đô thị đáp ứng yêu
cầu cuộc sống đô thị ngày
càng cao

Có 6 tiêu chí: 1) Chăm sóc sức khoẻ đầy đủ, 2)
Giáo dục đào tạo tốt, 3) Vui chơi giải trí thỏa mãn,
4) Tạo đƣợc không khí hoà nhập cộng đồng đô thị,
5) Thỏa mãn các nhu cầu dịch vụ, mua sắm và 6)
Thỏa mãn các nhu cầu đặc biệt khác.


8

6

Cơ sở hạ tầng xã hội đô thị
đầy đủ, ổn định và phát triển
bền vững

Có 6 tiêu chí: 1) Nhà ở đô thị đủ, tiện nghi; 2) Cây
xanh đô thị thỏa mãn; 3) Có đủ các loại công trình
giáo dục, đào tạo; 4) Có đủ các công trình chăm sóc
sức khỏe; 5) Có đủ các công trình vui chơi giải trí;
và 6) Có đủ các cơ sở sinh hoạt văn hoá, mở
mang trí tuệ.

7

Cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị

Có 7 tiêu chí: 1) Giao thông trong đô thị và đối

đầy đủ, ổn định và phát triển
bền vững

ngoại: đáp ứng đầy đủ, an toàn và hiện đại; 2) Cấp
nƣớc đô thị đảm bảo chất lƣợng, đủ khối lƣợng, 3)
Thoát nƣớc đô thị với 2 hệ thống riêng, 4) Chất thải
đô thị đƣợc phải đƣợc xử lý 100%, 5) Sử dụng năng
lƣợng đô thị theo hƣớng tự nhiên ngày càng tăng, 6)

Thông tin truyền thông đô thị thỏa mãn ở trình độ
cao, 7) Tiếp cận kịp thời các yêu cầu về kỹ thuật hạ
tầng và công nghệ đô thị tiên tiến.

Lồng ghép

Có 5 tiêu chí: 1) Tổ chức không gian xanh vùng và

quy hoạch

10


STT

Nhóm tiêu chí

Các tiêu chí

môi trƣờng trong quy hoạch
đô thị

đô thị hợp lý, 2) Khai thác mặt nƣớc tối đa có thể,
3)Giữ gìn tốt môi trƣờng xã hội; 4) Đề xuất các giải
pháp bảo tồn môi trƣờng di sản đô thị hiệu quả
nhất, và 5) Thực hiện các quy hoạch môi trƣờng
chuyên ngành trong đô thị và vùng khi cần thiết.

9


Huy động sự tham gia của
cộng đồng ngƣời dân đô thị
trong công tác quy hoạch,
phát triển và quản lý đô thị

Có 5 tiêu chí: 1) Đóng góp ý kiến trong công tác
quy hoạch đô thị, 2) Đóng góp ý kiến đầu tƣ phát
triển đô thị, 3) Đóng góp ý kiến trong công tác quản
lý đô thị, 4) Đóng góp ý kiến trong các điều hành
của bộ máy quản lý đô thị liên quan, 5) Vai trò phụ
nữ trong công tác đóng góp ý kiến về quy hoạch,
đầu tƣ phát triển và quản lý đô thị.

10

Hợp tác, phối hợp điều hành
Vùng hợp lý, hiệu quả, cùng
có lợi và cùng phát triển

Có 5 tiêu chí: 1) Hình thành ranh giới và không
gian vùng hợp lý, 2) Hình thành một cơ chế điều
hành bình đẳng, hiệu quả, 3) Đảm bảo đem lại lợi
ích cho các đô thị trong vùng, 4) Hợp tác để cùng
nhau bảo vệ môi trƣờng và PTBV, và 5) Đảm bảo
cân bằng các hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái đô
thị.

NGUỒN: Dự thảo Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện định
hướng chiến lược phát triển bền vững (Chương trình nghị sự 21).
* Các tiêu chí đánh giá đô thị bền vững của các tổ chức, quốc gia trên thế

giới
- Ngân hàng Thế giới (WB)
WB đƣa ra 4 tiêu chí của một thành phố phát triển bền vững trong cơ
chế thị trƣờng là cạnh tranh tốt, cuộc sống tốt, tài chính lành mạnh và quản
trị tốt (bảng 1.2). Trong đó cạnh tranh tốt, yếu tố rất quan trọng trong nền
kinh tế thị trƣờng; tài chính lành mạnh có ý nghĩa quyết định đến sự phát
triển ổn định và bền vững; quản lý tốt là hoạt động điều hành đô thị hiệu quả
với đội ngũ cán bộ phụ trách.

11


Bảng 1.2. Các tiêu chí đánh giá đô thị bền vững của ngân hàng thế giới
STT

Nhóm tiêu chí

1

Cạnh tranh tốt

Các tiêu chí
Hệ thống giao thông và cơ sở hạ tầng
Nguồn vốn đầu tƣ vào đô thị
Khả năng tiếp đón doanh nghiệp
Thu nhập
Tiền thuê đất, giá nhân công, nguồn tài nguyên….
Môi trƣờng chính trị, văn hóa, xã hội, giáo dục…
Sự tham dự của công đồng dân cƣ
Tính an toàn của đô thị, trật tự an ninh trong khu vực


2

Cuộc sống tốt

Hệ sinh thái tự nhiên
Giá trị văn hóa, hoạt động sinh hoạt cộng đồng
Sử dụng nguồn năng lƣợng
Nguồn tài chính cho các quyết sách của đô thị

3

Tài chính lành
mạnh

Cơ chế rõ ràng, công khai minh bạch
Cân bằng trong thu chi
Đảm bảo cho các điều kiện phát triển của kinh tế-xã hội
đô thị phục vụ tốt cho cuộc sống ngƣời dân

4

Quản trị tốt

Hiệu quả của bộ máy quản lý hành chính đô thị
Đội ngũ cán bộ có năng lực, trình độ và có quyết tâm

- Tiêu chí Thành phố bền vững về môi trường của các nước ASEAN
Thành phố bền vững về môi trường đang nhận đƣợc sự quan tâm ngày
càng lớn của cộng đồng các quốc gia khu vực ASEAN. Từ chỗ mới quan tâm

đến chỉ số đô thị sạch gồm không khí sạch, nƣớc sạch và đất sạch, nội dung
Chỉ số sạch cho các thành phố bền vững về môi trƣờng ASEAN (AIESC) mở
rộng ra các vấn đề đô thị xanh, sạch.
Hội nghị nhóm công tác về thành phố bền vững môi trƣờng ASEAN
(AWGESC) lần thứ 5, lần thứ 6 đã thống nhất nhóm công tác ASEAN sẽ tập
trung xây dựng chƣơng trình, kế hoạch bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh
học/hoạt động về đa dạng sinh học ở đô thị. Đặc biệt Hội nghị AWGESC lần

12


thứ 6 tiến hành xây dựng cơ cấu, cách thức trao giải thƣởng Thành phố bền
vững môi trƣờng ASEAN (ESC), đƣợc Hội nghị Bộ trƣởng Môi trƣờng
ASEAN không chính thức lần thứ 10 tại Băngkok (2007) thông qua.
1.2.2. Tiêu chí phát triển bền vững nông thôn
Bảng 1.3. Các tiêu chí phát triển bền vững nông thôn
I. CÁC CHỈ TIÊU CHUNG (28 CHỈ TIÊU)
STT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Kỳ

Lộ

công bố trình

Cơ quan chịu trách

nhiệm thu thập/tổng
hợp

CHỈ TIÊU TỔNG HỢP (1 chỉ tiêu)
1

1

Chỉ số phát triển con

0 £ Hệ số £ 1

ngƣời (HDI)

3-5

2015 Cục Thống kê

năm

LĨNH VỰC KINH TẾ (7 chỉ tiêu)
2

1

Tỷ lệ vốn đầu tƣ phát

%

Năm


2014 Cục Thống kê

Hệ số

5 năm

2014 Cục Thống kê

Triệu đồng /lao

Năm

2014 Cục Thống kê

Năm

2014 - Chủ trì: Sở Tài chính

triển trên địa bàn so
với tổng sản phẩm
trên địa bàn
3

2

Hiệu quả sử dụng vốn
đầu tƣ (Hệ số ICOR)

4


3

Năng suất lao động
xã hội

5

4

Tỷ lệ thu ngân sách

động
%

so với chi ngân sách

- Phối hợp: Cục

trên địa bàn

Thống kê, Kho bạc
nhà nƣớc tỉnh, Cục
Thuế

6

5

Diện tích đất lúa


Nghìn ha

Năm

2014 - Chủ trì: Sở Nông

đƣợc bảo vệ và duy

nghiệp và Phát triển

trì (theo Nghị quyết

nông thôn

của CP)

- Phối hợp: Sở Tài

13


nguyên và Môi
trƣờng, Cục Thống kê
Chỉ tiêu khuyến khích sử dụng*
7

6

Tỷ trọng đóng góp


%

3-5

của năng suất các

2015 Cục Thống kê

năm

nhân tố tổng
hợp (TFP) vào tốc độ
tăng trƣởng chung
8

7

Mức giảm tiêu hao

%

Năm

2015 - Chủ trì: Sở Công

năng lƣợng để sản

Thƣơng


xuất ra một đơn vị

- Phối hợp: Cục

tổng sản phẩm trên

Thống kê

địa bàn.
LĨNH VỰC XÃ HỘI (11 chỉ tiêu)
9

1

Tỷ lệ hộ nghèo

%

Năm

2014 - Chủ trì: Cục Thống

- Phối hợp: Sở Lao
động-Thƣơng binh và
Xã hội

10

2


Tỷ lệ thất nghiệp

%

Năm

2014 - Chủ trì: Cục Thống

- Phối hợp: Sở Lao
động-Thƣơng binh và
Xã hội

11

3

Tỷ lệ lao động đang

%

Năm

2014 - Chủ trì: Cục Thống

làm việc đã qua đào



tạo


- Phối hợp: Sở Lao
động-Thƣơng binh và
Xã hội

12

4

Hệ số bất bình đẳng

0 £ Hệ số £ 1

trong phân phối thu

14

2 năm

2015 Cục Thống kê


nhập (Hệ số Gini)
13

5

Tỷ số giới tính của trẻ

trai/100 gái


Năm

em mới sinh

2014 - Chủ trì: Cục Thống

- Phối hợp: Sở Y tế

14

6

Tỷ lệ ngƣời dân đóng

%

Năm

2014 - Chủ trì: Bảo hiểm Xã

bảo hiểm xã hội, bảo

hội tỉnh.

hiểm thất nghiệp, bảo

- Phối hợp: Sở Lao

hiểm y tế


động-Thƣơng binh và
Xã hội

15

7

Tỷ lệ chi ngân sách

%

Năm

2014 - Chủ trì: Sở Văn hóa,

địa phƣơng cho hoạt

Thể thao và Du lịch

động văn hóa, thể

- Phối hợp: Sở Tài

thao

chính, Cục Thống kê,
Kho bạc nhà nƣớc tỉnh

16


8

Tỷ lệ xã đƣợc công

%

Năm

2014 - Chủ trì: Sở Nông

nhận đạt tiêu chí

nghiệp và Phát triển

nông thôn mới

nông thôn
- Phối hợp: Cơ quan
hoặc Bộ phận chuyên
trách giúp Ban chỉ đạo
tỉnh về Chƣơng trình
nông thôn mới

17

9

Tỷ suất chết của trẻ

%


Năm

em dƣới 5 tuổi

2014 - Chủ trì: Cục Thống

- Phối hợp: Sở Y tế

18 10

Số ngƣời chết do tai
nạn giao thông

19 11

Tỷ lệ học sinh đi học

Ngƣời

Năm

2014 - Chủ trì: Sở Công an

/100.000

- Phối hợp: Ban An

dân/năm


toàn giao thông tỉnh

%

Năm

2014 - Chủ trì: Sở Giáo dục

phổ thông đúng độ

và Đào tạo

tuổi

- Phối hợp: Cục Thống

15



LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG (9 chỉ tiêu)
20

1

Tỷ lệ dân số đƣợc sử

%

2 năm


dụng nƣớc sạch

2014 - Chủ trì: Cục Thống
kê.
- Phối hợp: Sở Xây
dựng, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông
thôn.

21

2

Tỷ lệ diện tích đất

%

Năm

đƣợc bảo vệ, duy trì

2014 Sở Tài nguyên và Môi
trƣờng

đa dạng sinh học
22

3


Diện tích đất bị thoái

ha

2 năm

hóa

2015 - Chủ trì: Sở Tài
nguyên và Môi trƣờng
- Phối hợp: Sở Nông
nghiệp và Phát triển
nông thôn

23

4

Tỷ lệ các đô thị, khu

%

Năm

2014 - Chủ trì: Sở Xây dựng

kinh tế, khu công

- Phối hợp: Sở Tài


nghiệp, khu chế xuất,

nguyên và Môi trƣờng;

cụm công nghiệp xử

Sở Công Thƣơng, Ban

lý chất thải rắn, nƣớc

Quản lý các KKT,

thải đạt tiêu chuẩn

KCN, KCX, CCN tỉnh

môi trƣờng
24

5

Tỷ lệ che phủ rừng

%

Năm

2014 Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn


25

6

Tỷ lệ chất thải rắn

%

Năm

thu gom, đã xử lý

2014 - Chủ trì: Sở Xây dựng
- Phối hợp: Sở Tài
nguyên và Môi trƣờng;
Sở Công Thƣơng, Sở Y
tế

26

7

Số vụ thiên tai và

Vụ, Triệu đồng

16

Năm


2014 Sở Nông nghiệp và


×