Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Quản lý hoạt động tín dụng tại các chi nhánh phía bắc ngân hàng TMCP hàng hải việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 125 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––––

PHÙNG MAI HƯƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI CÁC CHI NHÁNH PHÍA BẮC
NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––––

PHÙNG MAI HƯƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI CÁC CHI NHÁNH PHÍA BẮC
NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Vũ Thị Bạch Tuyết



THÁI NGUYÊN - 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Những số liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và
chưa được sử dụng để bảo vệ bất cứ một luận văn nào. Mọi sự giúp đỡ cho
việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong
luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2017
Tác giả

Phùng Mai Hương


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Quản lý hoạt động tín dụng tại các
chi nhánh phía bắc ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam”, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin
được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo
điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa,
phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đa ̣i ho ̣c Thái
Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và
hoàn thành luận văn này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn
PGS.TS. Vũ Thị Bạch Tuyết.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà
khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đa ̣i ho ̣c Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh - Đại học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác
của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành
nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2017
Tác giả

Phùng Mai Hương


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ...............................................................................4

5. Bố cục của luận văn ................................................................................................4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC CHI NHÁNH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI..........................................................................................................5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tín dụng tại các chi nhánh của ngân
hàng thương mại ..........................................................................................................5
1.1.1. Hoạt động tín dụng tại các chi nhánh của Ngân hàng thương mại ...................5
1.1.2. Quản lý hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại ................................12
1.2. Cơ sở thực tiễn quản lý hoạt động tín dụng tại các chi nhánh của Ngân
hàng thương mại tại Việt Nam ..................................................................................26
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý hoạt động tín dụng tại các chi nhánh của một số
NHTM Việt Nam ......................................................................................................26
1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam ..............37
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................38
2.1. Câu hỏi đặt ra cần nghiên cứu ............................................................................38
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................38
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................38


iv
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin .....................................................................40
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ....................................................................41
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................41
2.3.1. Các chỉ tiêu định tính ......................................................................................44
2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng ...................................................................................47
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
CÁC CHI NHÁNH PHÍA BẮC NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI
VIỆT NAM .................................................................................................. 49
3.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - Các chi nhánh phía Bắc .....49
3.1.1. Giới thiệu về các chi nhánh phía Bắc của Ngân hàng TMCP Hàng Hải

Việt Nam ...................................................................................................................49
3.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của các chi nhánh phía Bắc Ngân hàng
TMCP Hàng Hải Việt Nam .......................................................................................51
3.2. Thực trạng quản lý hoạt động tín dụng tại các chi nhánh phía Bắc của Ngân
hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam. .............................................................................53
3.2.1. Tổ chức quản lý hoạt động tín dụng tại các chi nhánh phía Bắc của Ngân
hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) ..................................................................53
3.2.2. Quản lý khách hàng bằng xếp hạng tín dụng tại ngân hàng TMCP Hàng
Hải Việt Nam các chi nhánh phía Bắc ......................................................................58
3.2.3. Hoạt động kiểm tra, kiểm soát tín dụng ..........................................................62
3.2.4. Quản lý danh mục tín dụng .............................................................................67
3.2.5. Đánh giá sự hài lòng của khách hàng..............................................................75
3.2.6. Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Hàng Hải Việt Nam các chi nhánh phía Bắc ............................................................81
3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động tín dụng tại
các chi nhánh phía Bắc Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam ..............................84
3.3.1. Các nhân tố thuộc nhóm nhân tố chủ quan .....................................................84
3.3.2. Các nhân tố thuộc nhóm yếu tố khách quan ...................................................86
3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý hoạt động tín dụng tại các chi nhánh
phía Bắc Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam. ....................................................90


v
3.4.1. Những kết quả đạt đươc ..................................................................................90
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................90
Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI CÁC CHI NHÁNH PHÍA BẮC NGÂN HÀNG TMCP HÀNG
HẢI VIỆT NAM ......................................................................................................95
4.1. Tầm nhìn, mục tiêu, định hướng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP
Hàng Hải Việt Nam ...................................................................................................95

4.1.1. Tầm nhìn chiến lược .......................................................................................95
4.1.2. Mục tiêu tổng quát ..........................................................................................95
4.1.3. Định hướng quản lý hoạt động tín dụng tại các chi nhánh phía Bắc Ngân
hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam. .............................................................................96
4.2. Giải pháp tăng cường quản lý hoạt động tín dụng tại các chi nhánh phía
Bắc Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam .............................................................98
4.2.1. Xây dựng chính sách tín dụng hợp lý .................................................................98
4.2.2. Phát huy hiệu quả chất lượng nguồn nhân lực ................................................99
4.2.3. Tăng cường hoạt động marketing - phát triển dịch vụ và khai thác
sản phẩm khác biệt có lợi thế ...............................................................................101
4.2.4. Nâng cao công tác thẩm định khách hàng.....................................................103
4.2.5. Quản lý chặt chẽ quá trình cho vay và sau khi cho vay ................................107
4.2.6. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng trong việc xử lý tài sản bảo
đảm để thu hồi nợ vay .............................................................................................108
4.3. Kiến nghị ..........................................................................................................109
4.3.1.Đối với Ngân hàng Nhà nước ........................................................................109
4.3.2.Đối với Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam .............................................110
KẾT LUẬN ............................................................................................................109
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................109
PHỤ LỤC ...............................................................................................................114


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Agribank Vĩnh Phúc

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc


Vietinbank Vĩnh Phúc

: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Vĩnh Phúc

MSB

: Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam

TMCP

: Thương mại cổ phần

NHTM

: Ngân hàng thương mại

DPRR

: Dự phòng rủi ro

CLTD

: Chất lượng tín dụng

CBTD

: Cán bộ tín dụng

XHTDNB


: Xếp hạng tín dụng nội bộ

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1: Cơ cấu nguồn vốn tại các chi nhánh phía Bắc của ngân hàng TMCP
Hàng Hải Việt Nam .................................................................................51
Bảng 3.2: Cơ cấu tín dụng tại các chi nhánh phía Bắc của ngân hàng TMCP
Hàng Hải Việt Nam .................................................................................53
Bảng 3.3: Số khách hàng xếp hạng theo kết quả XHTDNB của MSB các chi
nhánh phía Bắc giai đoạn 2014 – 2016....................................................60
Bảng 3.4: Nợ quá hạn của MSB các chi nhánh phía Bắc giai đoạn 2014-2016 .......68
Bảng 3.5: Nợ xấu của MSB các chi nhánh phía Bắc giai đoạn 2014-2016 ..............69
Bảng 3.6: Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của MSB các chi nhánh phía Bắc
giai đoạn 2014-2016 ................................................................................70
Bảng 3.7: Tỷ lệ dư nợ có tài sản đảm bảo của MSB các chi nhánh phía Bắc giai
đoạn 2014-2016 .......................................................................................73
Bảng 3.8: Đánh giá của khách hàng mức độ đáp ứng sản phẩm tín dụng của
MSB các chi nhánh phía bắc ...................................................................75
Bảng 3.9: Đánh giá của khách hàng mức độ tin cậy của MSB các chi nhánh

phía bắc ....................................................................................................76
Bảng 3.10: Đánh giá của khách hàng về năng lực phục vụ của MSB các chi
nhánh phía bắc .........................................................................................77
Bảng 3.11: Đánh giá của khách hàng về thái độ phục vụ của MSB các chi
nhánh phía bắc .........................................................................................78
Bảng 3.12: Đánh giá của khách hàng về thái độ phục vụ của MSB các chi
nhánh phía bắc .........................................................................................79
Bảng 3.13: Phân loại nợ trên cơ sở xếp hạng tín dụng nội bộ của MSB các chi
nhánh phía Bắc giai đoạn 2014-2016 ......................................................82
Bảng 3.14: Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của MSB các chi nhánh
phía Bắc giai đoạn 2014-2016 .................................................................83


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Chu trình kiểm soát hoạt động tín dụng ....................................................17
Hình 3.1. Dư nợ tín dụng của ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam các chi
nhánh phía Bắc ........................................................................................52
Hình 3.2. Mô hình quản lý hoạt động tín dụng tại MSB...........................................54
Hình 3.3. Mô hình XHTDNB đối với khách hàng là tổ chức kinh tế của MSB .............59


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động của Ngân hàng thương mại (NHTM) là một trong những
hoạt động quan trọng của nền kinh tế. Hoạt động của NHTM bao gồm nhiều
hoạt động khác nhau như: Huy động vốn; Thanh toán; Tín dụng; Bảo lãnh;

Thanh toán quốc tế; ... và mỗi hoạt động đều có vai trò quan trọng khác nhau
trong tổng thể hoạt động chung của NHTM. Hoạt động tín dụng là một mảng
hoạt động lớn và đóng một vai trò hết sức quan trọng trong toàn bộ hoạt động
của NHTM.
Hoạt động tín dụng mang lại nguồn thu nhập lớn trong tổng thu nhập
của NHTM. Bên cạnh đó, nhờ hoạt động tín dụng mà NHTM có thể bán chéo
sản phẩm, tạo nền tảng thu hút hỗ trợ cho các hoạt động khác như bảo lãnh,
thanh toán quốc tế, chuyển tiền.... Tuy nhiên, hoạt động tín dụng có mang lại
hiệu quả cao như vai trò vốn có của nó hay không hoàn toàn phụ thuộc vào
những rủi ro tiềm ẩn do hoạt động tín dụng mang lại. Những rủi ro này không
những làm cho hoạt động của NHTM kém hiệu quả, mà còn làm cho NHTM
mất đi tính thanh khoản vốn hết sức cần thiết và nhạy cảm, gây ra những tổn
thất lớn, thậm chí là sự phá sản đối với NHTM.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank)
được thành lập ngày 12 tháng 7 năm 1991 tại thành phố cảng Hải Phòng.
Năm 2005, Ngân hàng chính thức chuyển Hội sở lên Hà Nội, mở đầu một giai
đoạn phát triển mới với phạm vi hoạt động được mở rộng đáng kể. Sau hơn
25 năm không ngừng phát triển, Maritime Bank hiện đã vươn tới vị trí là một
trong 5 ngân hàng TMCP lớn nhất tại Việt Nam, sau khi chính thức nhận sáp
nhập Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông ngày 12/8/2015, với giá trị tổng
tài sản 104.311 tỷ đồng, vốn điều lệ 11.750 tỷ đồng, mạng lưới gần 300 chi
nhánh, phòng giao dịch và gần 500 máy ATM trên toàn quốc. Riêng khu vực
phía Bắc có 25 chi nhánh tại 14 tỉnh thành miền Bắc [6].


2

Mặc dù, Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam và các chi nhánh phía
Bắc nói riêng đã tiến hành nhiều biện pháp để nâng cao chất lượng hoạt động
tín dụng, nhưng vẫn không thể tránh khỏi những tồn tại như quy trình quản lý

hoạt động tín dụng chưa hoàn thiện, chưa có sự phân cấp rõ ràng trong khâu
ra quyết định cấp tín dụng giữa Hội sở chính và Chi nhánh, công tác tín dụng
vẫn còn ở trong tình trạng đơn điệu, chủ yếu các hình thức cho vay truyền
thống, chưa đa dạng hoá các loại hình tín dụng, công tác thẩm định và xét
duyệt cho vay vẫn còn nhiều hạn chế như: việc tính toán nhu cầu vốn, vòng
quay vốn để xác định mức cho vay theo các phương án sản xuất kinh doanh
chưa hợp lý dẫn tới thừa vốn… Công tác kiểm tra trước, trong và sau khi cho
vay chưa được chú trọng đúng mức. Sự kết hợp giữa các bộ phận trong ngân
hàng trong việc theo dõi, đôn đốc để thu nợ chưa được chặt chẽ.
Trong sức ép cạnh tranh ngày càng khốc liệt do tác động từ quá trình
hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam, đòi hỏi Maritimebank phải xây dựng
cho mình một chiến lược, chính sách thích hợp để hạn chế đến mức thấp nhất
những nguy cơ gây nên rủi ro tín dụng trở nên cấp thiết. Chiến lược ấy phải
đặt vị thế của công tác quản lý hoạt động tín dụng lên hàng đầu.
Xuất phát từ nhận thức quan trọng và thực tiễn đó, tác giả chọn đề tài
“Quản lý hoạt động tín dụng tại các chi nhánh phía bắc ngân hàng TMCP
Hàng Hải Việt Nam” cho khóa luận tốt nghiệp cao học chuyên ngành Quản
lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động tín dụng của các chi nhánh
phía Bắc Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam. Từ đó, đề xuất một số giải
pháp tăng cường năng lực quản lý hoạt động tín dụng tại các chi nhánh phía
Bắc Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh trong môi trường cạnh tranh mới.


3

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Nghiên cứu lý luận về hoạt động tín dụng của các NHTM; quản lý
hoạt động tín dụng trong điều kiện cạnh tranh của nền kinh tế thị trường. Tìm
hiểu kinh nghiệm quản lý tín dụng của một số ngân hàng thương mại và rút ra
bài học cho Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - các chi nhánh phía Bắc.
- Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng, quản lý hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam trong giai đoạn 2014 –
2016, đánh giá các kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của
những hạn chế đó.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường quản lý hoạt
động tín dụng tại các chi nhánh phía Bắc Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động tín dụng tại các Ngân hàng TMCP
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý
luận và thực tiễn trong việc quản lý hoạt động tín dụng tại các chi nhánh phía
Bắc Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam.
- Phạm vi về không gian: Các chi nhánh phía Bắc của Maritime Bank.
Do điều kiện về thông tin thu thập. Tác giả lựa chọn 5 chi nhánh của
Maritime Bank khu vực phía Bắc để nghiên cứu bao gồm: Chi nhánh Vĩnh
Phúc, chi nhánh Bắc Giang, Chi nhánh Quảng Ninh, chi nhánh Hải Phòng, chi
nhánh Nam Định.
- Phạm vi về thời gian: Sử dụng số liệu thực tế hoạt động tín dụng của
các chi nhánh phía Bắc Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam từ năm 2014
đến năm 2016.


4

4. Ý nghĩa khoa học của luận văn

Đã có một số nghiên cứu về quản lý hoạt động tín dụng của các NHTM
khác nhau, tuy nhiên chưa có đề tài nào nghiên cứu về quản lý hoạt động tín
dụng trong điều kiện kinh tế đang có những biến động bất lợi và chưa có đề
tài nghiên cứu về quản lý hoạt động tín dụng tại các chi nhánh phía Bắc Ngân
hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam. Kết quả nghiên cứu của luận văn được kỳ
vọng sẽ lấp đầy khoảng trống này.
Đề tài luận văn phân tích đánh giá thực trạng quản lý hoạt động tín
dụng tại các Ngân hàng TMCP trong bối cảnh kinh tế với những thách thức
mới. Luận giải các biện pháp tăng cường quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam nói chung và các chi nhánh phía Bắc nói
riêng, nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng, từ đó tăng năng lực cạnh
tranh trong bối cảnh mới. Kết quả nghiên cứu của đề tài là nguồn tài liệu tham
khảo hữu ích cho Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam nói
chung và Giám đốc các chi nhánh Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam nói
riêng cũng như những nghiên cứu tiếp theo về chủ đề này.
5. Bố cục của luận văn
Đề tài gồm lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục,
nội dung đề tài được trình bày trong 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động tín dụng tại
các chi nhánh của Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý hoạt động tín dụng tại các chi nhánh
phía Bắc Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam.
Chương 4: Một số giải pháp tăng cường quản lý hoạt động tín dụng tại
các chi nhánh phía Bắc Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam.


5

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI CÁC CHI NHÁNH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tín dụng tại các chi nhánh của
ngân hàng thương mại
1.1.1. Hoạt động tín dụng tại các chi nhánh của Ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng (credit) xuất phát từ chữ latinh là credo (tin tưởng, tín nhiệm),
trong thực tế thuật ngữ này được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau:
Xét trên giác độ chuyển dịch quỹ cho vay từ chủ thể thặng dư tiết kiệm
sang chủ thể thiếu hụt tiết kiệm thì tín dụng được coi là phương pháp chuyển
dịch quỹ từ người cho vay sang người đi vay. Trong một quan hệ tài chính cụ
thể, tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở có hoàn trả giữa hai chủ
thể. Tín dụng còn có nghĩa là một số tiền cho vay mà các định chế tài chính
cung cấp cho khách hàng [12].
Như vậy có nhiều cách hiểu về “tín dụng”. Căn cứ vào hai tiêu thức là
chủ thể và đối tượng tín dụng thì quan hệ tín dụng gồm có các loại hình: tín
dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước, tín dụng thuê mua,
tín dụng tiêu dùng và tín dụng quốc tế. Trong mỗi loại hình này, tín dụng lại
được phân chia theo nhiều tiêu thức khác nhau.
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 1997 và được sửa đổi, bổ sung vào
năm 2011 đưa ra định nghĩa như sau “Cấp tín dụng là việc các tổ chức tín
dụng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có
hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ khác” [13].
Tín dụng ngân hàng là một quan hệ kinh tế giữa ngân hàng và khách
hàng, trong đó ngân hàng chuyển giao tiền hay tài sản cho khách hàng trong


6


một thời gian nhất định với những thỏa thuận hoàn trả cả gốc và lãi giữa
khách hàng và ngân hàng.
1.1.1.2. Đặc điểm cơ bản của tín dụng ngân hàng thương mại
Hoạt động tín dụng NHTM có các đặc điểm cơ bản sau [11]:
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng là sự chuyển nhượng một tài sản có
thời hạn.
Thứ hai, tín dụng phải dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi, vì vậy
ngân hàng khi chuyển giao tài sản cho người đi vay sử dụng phải có cơ sở để
tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn. Đây là yếu tố hết sức cơ bản trong quản
lý tín dụng, là lý do mà ngân hàng phải thực hiện phân tích kỹ lưỡng trước khi
quyết định cho vay.
Thứ ba, tín dụng không tách rời hoạt động của thị trường tài chính,
chịu sự chi phối không chỉ của chính sách tài chính – tiền tệ mà còn của
hàng loạt chính sách khác: chính sách đầu tư, chính sách xuất nhập khẩu,
chính sách thuế…
Thứ tư, tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro.
Thứ năm, trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tiền vay được cấp trên cơ
sở cam kết hoàn trả vô điều kiện. Về khía cạnh pháp lý, những văn bản xác
định quan hệ tín dụng như hợp đồng tín dụng, khế ước... thực chất là lệnh
phiếu, trong đó bên đi vay cam kết hoàn trả vô điều kiện cho Ngân hàng khi
đến hạn thanh toán.
1.1.1.3. Vai trò của tín dụng Ngân hàng thương mại
a. Vai trò đối với Ngân hàng
Hoạt động chủ yếu của NHTM là việc thu hút vốn để mở rộng tín dụng
và đầu tư nhằm thu lợi nhuận. Việc sử dụng vốn có hiệu quả hay không quyết
định đến sự thành bại trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Chiến lược
kinh doanh quan trọng của ngân hàng là chiến lược tín dụng. Hoạt động cho
tín dụng là hoạt động có rủi ro cao nhưng hứa hẹn đem lại lợi nhuận cao nên



7

các ngân hàng luôn quan tâm đến việc mở rộng và nâng cao chất lượng, quản
lý hoạt động tín dụng.
b.Vai trò đối với doanh nghiệp
Để tồn tại và phát triển trong thị trường đầy biến động như hiện nay,
các doanh nghiệp luôn phải không ngừng mở rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh, đầu tư thiết bị để nâng cao năng lực sản xuất. Muốn vậy, doanh nghiệp
cần phải huy động một lượng vốn khá lớn. Lượng vốn đó có thể được huy
động từ: cán bộ trong doanh nghiệp, từ thị trường chứng khoán và một
phương thức huy động vốn quan trọng mà các doanh nghiệp hay sử dụng là
vay vốn của các NHTM. Với phương thức này, doanh nghiệp sẽ huy động
được vốn với kỳ hạn đa dạng (ngắn/trung/dài hạn tuỳ thuộc vào phương án
kinh doanh của doanh nghiệp), thủ tục đơn giản hơn (so với huy động trên thị
trường chứng khoán) và sự kiểm soát trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp sẽ không gia tăng nhiều (so với huy động từ cán bộ doanh nghiệp hay
từ thị trường chứng khoán).
c. Vai trò đối với nền kinh tế
Thứ nhất, hoạt động tín dụng góp phần ổn định nền kinh tế (quá trình sản
xuất kinh doanh của các cá thể, cá nhân thường xuyên hơn), tăng cường cơ sở
vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế: hoạt động sản xuất kinh doanh không phải lúc
nào cũng suôn sẻ, các tổ chức, cá nhân, luôn phải đương đầu với những khó
khăn để tồn tại và phát triển. Một trong những khó khăn mà đa số họ gặp phải
trong bối cảnh cạnh tranh hiện nay là sự thiếu hụt vốn trong kinh doanh. Bên
cạnh việc vay mượn ở người thân, bạn bè... thì việc các tổ chức, cá nhân đi vay ở
các ngân hàng để đáp ứng nhu cầu về vốn là rất thường xuyên.
Thứ hai, hoạt động tín dụng có vai trò tích tụ và tập trung vốn (góp
phần làm giảm số tiền nhàn rỗi, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tiết kiệm tiền
mặt trong lưu thông và khắc phục lạm phát tiền tệ).

Mỗi người, với một khoản tiền nhỏ thì rất khó có thể đầu tư, kinh
doanh hay mua những vật có giá trị lớn. Nhưng nếu nhiều người góp lại thì nó


8

sẽ trở thành một khoản tiền lớn. Tuy nhiên, việc tập trung các lượng vốn nhỏ
này lại rất khó khăn đối với chỉ một người hay một nhóm người mà họ không
được mọi người trong xã hội biết đến. Trong khi đó lại có rất nhiều người cần
một lượng tiền lớn, nhiều công trình, dự án cần vốn lớn để đầu tư... Để kết nối
những trường hợp trên lại, chúng ta phải nhờ đến các tổ chức tín dụng mà đặc
biệt là các ngân hàng. Cũng thông qua hoạt động cho vay của ngân hàng, số
tiền nhàn rỗi trong dân cư sẽ giảm xuống vì họ có một nơi để đầu tư kiếm lời
thay vì cất giữ ở nhà, do đó lượng tiền mặt trong lưu thông sẽ giảm, khắc
phục lạm phát tiền tệ.
Thứ ba, hoạt động tín dụng là công cụ điều tiết vĩ mô thông qua việc
phân bổ lại các nguồn lực, qua đó góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Xuất phát từ một nền nông nghiệp lạc hậu, Việt Nam là nước đang phát
triển. Sự phát triển về kinh tế, kỹ thuật chậm. Để hội nhập, cần phải tiến hành
công nghiệp hoá, hiện đại hoá, chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp
sang công nghiệp và dịch vụ. Muốn vậy Nhà nước phải phân bổ các nguồn
lực cho hợp lý giữa các ngành. Một trong những cách để phân bổ nguồn lực
hợp lý là thông qua hoạt động tín dụng. Khi Nhà nước muốn mở rộng hay
phát triển một ngành, lĩnh vực, Nhà nước sẽ có những khuyến khích trong
chính sách tín dụng như có những ưu đãi về lãi suất, thời hạn, tài sản đảm bảo
trong việc vay vốn... để cá nhân, doanh nghiệp chú ý đến và thực hiện đầu tư.
Thứ tư, hoạt động tín dụng thực hiện chức năng phản ánh, tổng hợp và
kiểm soát các hoạt động kinh tế, góp phần thúc đẩy chế độ hạch toán kinh tế.
Thông qua hoạt động tín dụng của ngân hàng, ta có thể biết được nền

kinh tế đang cần vốn như thế nào. Như vậy, hoạt động tín dụng phản ảnh một
phần về hoạt động kinh doanh của một đất nước. Đồng thời với chức năng
này còn đánh giá đồng tiền được sử dụng để đầu tư vào các hoạt động sản
xuất kinh doanh có hợp pháp, hợp lệ hay không, có hiệu quả hay không. Do


9

đó, hoạt động tín dụng có vai trò quan trọng trong việc tổng hợp, kiểm soát
các hoạt động kinh tế, thúc đẩy chế độ hạch toán kinh tế.
Thứ năm, hoạt động tín dụng tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh
tế với các doanh nghiệp nước ngoài. Trong điều kiện ngày nay, phát triển kinh
tế của một quốc gia gắn liền với kinh tế thế giới, tín dụng ngân hàng đã trở
thành một trong những phương tiện gắn kết kinh tế các nước với nhau. Đối
với các nước đang phát triển nói chung và nước ta nói riêng, tín dụng đóng
vai trò quan trọng trong việc mở rộng xuất khẩu hàng hoá, đồng thời nhờ
nguồn tín dụng bên ngoài để công nghiệp hoá và hiện đại hoá nền kinh tế [9].
1.1.1.4. Các hình thức tín dụng của Ngân hàng thương mại
* Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Tín dụng ngắn hạn: là tín dụng có thời hạn từ 12 tháng trở xuống, tài
trợ cho tài sản lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn hạn
của cá nhân. Ngân hàng có thể áp dụng cho vay trực tiếp hoặc gián tiếp, cho
vay theo món hoặc theo hạn mức, có hoặc không có tài sản đảm bảo, dưới
hình thức chiết khấu, thấu chi hoặc luân chuyển.
Tín dụng trung hạn: là tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm (theo
quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam), tài trợ cho các tài sản cố định.
Tín dụng dài hạn: là tín dụng có thời hạn trên 5 năm, tài trợ cho công
trình xây dựng như nhà, sân bay, cầu, đường, máy móc thiết bị có giá trị lớn,
có thời gian sử dụng lâu.
* Căn cứ theo xuất xứ tín dụng

Tín dụng trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu
vốn đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
Tín dụng gián tiếp: Là loại hình cho vay được thực hiện thông qua việc
mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn
thanh toán. Các ngân hàng thương mại thường cho vay gián tiếp theo các loại
sau: Chiết khấu thương phiếu, mua các phiếu bán hàng, bao thanh toán (mua
các khoản phải thu).


10

* Căn cứ theo tính chất đảm bảo
Tín dụng có đảm bảo bằng tài sản cầm cố, thế chấp: Để giảm thiểu rủi
ro trong hoạt động tín dụng, các ngân hàng thường yêu cầu khách hàng của
mình phải có tài sản cầm cố hoặc thế chấp. Và trên nguyên tắc thì mọi khoản
tín dụng của ngân hàng đều có đảm bảo.
Tín dụng không đảm bảo bằng tài sản (Gồm: tín chấp và bảo lãnh bằng
uy tín): tín dụng không cần tài sản đảm bảo có thể được cấp cho các khách
hàng có uy tín, trung thực trong kinh doanh, thường là khách hàng làm ăn
thường xuyên, có lãi, tình hình tài chính vững mạnh, quản trị có hiệu quả, ít
xảy ra tình trạng nợ nần dây dưa, hoặc món vay tương đối nhỏ vo với vốn của
khách hàng vay. Các khoản cho vay theo chỉ thị của Chính phủ mà Chính phủ
yêu cầu, không cần tài sản đảm bảo. Các khoản cho vay đốn với các tổ chức
tài chính lớn, các công ty lớn, hoặc những khoản cho vay mà ngân hàng có
khả năng giám sát việc bán hàng... cũng có thể không cần tài sản đảm bảo.
* Căn cứ theo loại khách hàng đi vay
Cấp tín dụng cho doanh nghiệp: Ngân hàng cấp tín dụng cho những tổ
chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được kinh
doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động
kinh doanh. Quy mô của hầu hết các khoản vay này là lớn, lãi suất thay đổi

theo điều kiện thị trường.
Cấp tín dụng cho cá nhân: các cá nhân sử dụng vốn vay từ ngân hàng
nhằm mục đích kinh doanh hoặc tiêu dùng nhưng chủ yếu là để tiêu dùng.
Quy mô khoản tín dụng thường nhỏ hơn so với các khoản cấp cho các doanh
nghiệp và lãi suất thường cao hơn.
Cấp tín dụng cho các đơn vị khác: các đơn vị như các tổ chức xã hội
cũng cần vốn với nhiều mục đích khác nhau, để giải quyết sự thiếu hụt vốn,
họ cũng có thể vay từ ngân hàng.


11

* Căn cứ theo đối tượng cấp tín dụng
Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng được cấp để hình thành vốn lưu
động của các tổ chức kinh tế như cho vay dự trữ hàng hoá, cho vay sản xuất…
Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được cấp để hình thành vốn cố
định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp
và công trình mới. Vì vậy, thời gian cho vay đối với loại hình tín dụng này là
trung và dài hạn.
* Căn cứ theo mục đích cấp tín dụng
Cho vay kinh doanh: các cá nhân, tổ chức vay vốn từ ngân hàng để mở
rộng sản xuất; đầu tư vào các ngành, lĩnh vực mới ... nhằm tăng lợi nhuận,
nâng cao doanh số...
Cho vay tiêu dùng: là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi
tiêu của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là một nguồn
tài chính quan trọng giúp những người đi vay trang trải nhu cầu nhà ở, đồ
dùng gia đình, xe cộ, giáo dục... Việc cho vay tiêu dùng giúp các ngân hàng
mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng khả năng huy động các loại
tiền gửi cho ngân hàng đồng thời tạo điều kiện đa dạng hoá hoạt động kinh
doanh, nhờ vậy nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro cho ngân hàng. Với

người tiêu dùng, nhờ vay tiêu dùng mà họ được hưởng các tiện ích trước khi
tích luỹ đủ tiền và đặc biệt quan trọng hơn là nó rất cần thiết cho những
trường hợp khi các cá nhân cần các chi tiêu cấp bách như nhu cầu chi tiêu cho
giáo dục và y tế.
* Căn cứ theo phương pháp hoàn trả
Tín dụng có thời hạn: Là loại tín dụng cho vay có thỏa thuận thời hạn
trả nợ cụ thể theo hợp đồng, bao gồm: Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ, cho
vay có nhiều kỳ hạn trả nợ.
Tín dụng không có thời hạn cụ thể: Đối với loại tín dụng cho vay này
ngân hàng có thể yêu cầu hoặc người đi vay tự nguyện trả nợ bất cứ lúc nào


12

nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý, thời gian này có thể thảo thuận
trong hợp đồng [11].
1.1.2. Quản lý hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm về quản lý hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
Quản lý hoạt động tín dụng là việc mà Ban lãnh đạo NHTM, đội ngũ
làm công việc tín dụng thực hiện để đạt được chất lượng tín dụng theo các
mục tiêu mà NHTM đề ra [2].
- Việc quản lý hoạt động tín dụng cần đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Tạo lập được một danh mục tín dụng hợp lý, có khả năng sinh lời
cao, ít rủi ro.
+ Đảm bảo phản ánh minh bạch, chính xác chất lượng danh mục tín dụng,
trích lập đầy đủ dự phòng để bù đắp những rủi ro phát sinh trong cho vay.
+ Tạo sự chủ động, nâng cao trách nhiệm của các bộ phận tác nghiệp
nhằm tìm kiếm các khoản vay có khả năng sinh lời cao và ít rủi ro.
+ Có hệ thống kiểm tra, kiểm soát thích hợp để phát hiện, ngăn ngừa và
xử lý kịp thời các rủi ro phát sinh đối với danh mục tín dụng.

1.1.2.2.Vai trò quản lý hoạt động tín dụng đối với ngân hàng thương mại
Hiện nay, một trong những mặt yếu kém của hệ thống Ngân hàng
thương mại là chất lượng tín dụng thấp, nợ quá hạn cao. Vấn đề cấp bách
được đặt ra hiện nay trong quản trị điều hành hoạt động kinh doanh Ngân
hàng là làm sao để đảm bảo an toàn tín dụng, cải thiện tình hình tài chính và
nâng cao khả năng cạnh tranh của Ngân hàng thương mại.
Quản lý hoạt động tín dụng tốt sẽ tránh được tình trạng giảm lợi nhuận:
Khi rủi ro tín dụng xảy ra sẽ phát sinh các khoản nợ khó thu hồi. Ảnh hưởng
trước mắt của nó đến hoạt động ngân hàng là sự ứ đọng vốn dẫn đến làm
giảm vòng quay vốn của ngân hàng. Mặt khác, khi có quá nhiều các khoản nợ
khó hoặc không thu hồi được sẽ lại phát sinh các khoản chi phí quản lý, giám


13

sát, thu nợ... Các chi phí này còn cao hơn khoản thu nhập từ việc tăng lãi suất
các khoản nợ quá hạn bởi vì thực ra đây chỉ là những khoản thu nhập ảo, thực
tế ngân hàng rất khó có khả năng thu hồi đầy đủ được chúng. Bên cạnh đó,
ngân hàng vẫn phải trả lãi cho các khoản tiền huy động được trong khi một bộ
phận tài sản của ngân hàng không thu được lãi cũng như không chuyển được
thành tiền để cho người khác vay và thu lãi. Kết quả là lợi nhuận của ngân
hàng sẽ bị giảm sút. Nếu quản lý rủi ro tín dụng được thực hiện tốt ngân hàng
sẽ tránh được tình trạng trên.
Quản lý hoạt động tín dụng tốt sẽ tránh được tình trạng giảm khả năng
thanh toán: Ngân hàng thường lập kế hoạch cân đối dòng tiền ra (trả lãi và
gốc tiền gửi, cho vay, đầu tư mới...) và dòng tiền vào (tiền nhận gửi, tiền thu
nợ gốc và lãi cho vay..) tại các thời điểm trong tương lai. Khi các món vay
không được thanh toán đầy đủ và đúng hạn sẽ dẫn đến sự không cân đối giữa
hai dòng tiền. Các khoản tiền gửi, tiền tiết kiệm của khách hàng vẫn phải
thanh toán đúng kỳ hạn trong khi các khoản tiền vay của khách hàng lại

không được hoàn trả đúng hẹn. Nếu ngân hàng không đi vay hoặc bán các tài
sản của mình thì khả năng chi trả của ngân hàng sẽ bị suy yếu và hạn chế,
ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong khâu thanh toán, do đó quản lý rủi ro tín
dụng là hết sức cần thiết.
Quản lý hoạt động tín dụng tốt sẽ giúp ngân hàng tránh được tình trạng
giảm uy tín: Do quản lý hoạt động tín dụng tốt nên tình trạng mất khả năng
chi trả khó có thể xảy ra, do đó, uy tín của ngân hàng trên thị trường tài chính
sẽ bị giảm sút.
1.1.2.3. Nội dung quản lý hoạt động tín dụng tại các chi nhánh của Ngân
hàng thương mại
* Tổ chức quản lý hoạt động tín dụng của NHTM
Mô hình tổ chức của ngân hàng hiện đại là mô hình hướng tới quản lý
tín dụng, cần đạt được yêu cầu sau:


14

- Tập trung vào khách hàng: Ngân hàng hoàn toàn phụ thuộc vào khách
hàng của mình và khách hàng cần được chăm sóc bởi các Cán bộ quan hệ
khách hàng. Ngân hàng cần phải trở thành một cỗ máy marketing.
- Tập trung vào sản phẩm: Mỗi sản phẩm được quản lý một cách chủ
động bởi một phòng/ban và phòng/ban này chịu trách nhiệm về khả năng sinh
lời và sự phát triển của từng sản phẩm đó.
- Đơn giản, rõ ràng và phân định rõ trách nhiệm: Sơ đồ tổ chức tổ chức
phải rõ ràng và đơn giản để mọi người đều có thể thấy rõ ai báo cáo cho ai và ai
chịu trách nhiệm về cái gì và không có quá nhiều người báo cáo cho một người.
- Mỗi người là một trung tâm lợi nhuận: Đưa trách nhiệm xuống các
cấp thấp hơn trong ngân hàng và mỗi nhân viên trong ngân hàng sẽ làm việc
cho một trung tâm lợi nhuận nơi họ có thể thực sự tạo ra sự khác biệt và từ đó
có các khoản thu nhập thông qua một cơ chế thưởng hợp lý.

* Quản lý khách hàng vay vốn tại NHTM
Để quản lý hoạt động tín dụng các ngân hàng sử dụng cơ chế sàng lọc
nhằm lựa chọn dự án tốt, khách hàng tốt để cho vay. Các tiêu chí chính dùng
để sàng lọc, đánh giá, lựa chọn khách hàng gồm: Tiêu chí tài chính và tiêu chí
phí tài chính. Các tiêu chí tài chính thể hiện năng lực tài chính của khách hàng
thông qua đánh giá các nhóm chỉ tiêu tài chính như nhóm chỉ tiêu thanh
khoản, hoạt động, cơ cấu vốn, cân đối vốn, hiệu quả sản xuất kinh doanh,…
Các tiêu chí phi tài chính gồm: Mức độ tín nhiệm của khách hàng (thể hiện
qua thương hiệu, mối quan hệ lâu dài, kinh nghiệm…), trình độ quản lý, môi
trường nội bộ doanh nghiệp,...
Quản lý khách hàng là một nội dung đầu tiên của quản lý hoạt động tín
dụng, đây là cơ sở để các ngân hàng có thế nhận diện được rủi ro và hoạt
động này được các ngân hàng thực hiện thông qua việc đánh giá và phân loại
khách hàng. Việc đánh giá và phân loại khách hàng thường được thực hiện
thông qua việc sử dụng các mô hình đánh giá rủi ro tín dụng. Các mô hình
này rất đa dạng bao gồm mô hình phân tích tín dụng cổ điển (định tính) và các


15

mô hình lượng hoá rủi ro tín dụng. Phương pháp định tính có nhược điểm là
mất thời gian, tốn kém, lại mang tính chủ quan. Mô hình lượng hoá có ưu
điểm so với phương pháp truyền thống ở chỗ nó cho phép xử lý nhanh chóng
một khối lượng lớn hồ sơ xin vay, với chi phí thấp, khách quan, do đó góp
phần tích cực trong việc kiểm soát rủi ro tín dụng ngân hàng. Mặc dù vậy
trong phê duyệt tín dụng của các khách hàng, rất nhiều ngân hàng vẫn chủ yếu
dựa vào hệ thống chuyên gia (định tính) trong việc đánh giá các khách hàng
tiềm năng. Ngoài ra, các mô hình này không loại trừ nhau nên một ngân hàng
có thể sử dụng nhiều mô hình để phân tích, đánh giá mức độ rủi ro tín dụng
của khách hàng. Ở Việt Nam hiện nay, các NHTM đang trong quá trình xây

dựng các mô hình lượng hoá rủi ro tín dụng, điển hình là các hệ thống cho
điểm tín dụng, xếp hạng khách hàng và vẫn chủ yếu sử dụng phương pháp
truyền thống để đánh giá rủi ro tín dụng.
* Hệ thống cho điểm tín dụng
Hệ thống này đánh giá khách hàng bằng cách chấm điểm từng chỉ tiêu
của khách hàng, sau đó tổng hợp điểm của các chỉ tiêu này. Nếu tổng điểm
đạt trên một mức nhất định thì bên vay sẽ được cấp tín dụng, nếu không đạt
được điểm tín dụng “chuẩn” để cấp tín dụng thì ngân hàng có thể:
- Từ chối cấp tín dụng;
- Cho vay một khoản tiền nhỏ hơn mức xin vay;
- Cho vay với lãi suất cao hơn.
Hệ thống cho điểm tín dụng cung cấp một phương pháp hiệu quả về chi
phí cho việc xử lý khối lượng lớn các quyết định liên quan đến quản lý hoạt
động tín dụng, giúp giảm chi phí nhân sự, do việc vận hành nó không cần các
chuyên gia tín dụng hoặc cán bộ được đào tạo chuyên sâu. Hệ thống tính điểm
tín dụng có ưu điểm là vận hành đơn giản, việc cho điểm tín dụng phụ thuộc
vào các câu trả lời cho các câu hỏi trong hồ sơ vay vốn.
Các hệ thống cho điểm tín dụng chuẩn và được quản lý tốt là một
phương pháp ra quyết định rủi ro tín dụng chính xác và hiệu quả về chi phí.


×