Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

THUYẾT MINH BẢN VẼ THI CÔNG DỰ ÁN CẦU ĐƯỜNG NỐI CẦU RẠCH MIỄUBẾN TRE (DỰ ÁN LỚN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 77 trang )

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN, GÓI THẦU..............................1
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.2. CƠ SỞ THỰC HIỆN THIẾT KẾ
1.3. PHẠM VI GÓI THẦU

1
3
5

CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG KHU VỰC GÓI THẦU THI CÔNG........................6
2.1. HIỆN TRẠNG MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG KHU VỰC
2.2. HIỆN TRẠNG QUỐC LỘ 60 TRONG PHẠM VI DỰ ÁN
2.3. CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KHÁC
2.4. CÁC QUY HOẠCH VÀ DỰ ÁN CÓ LIÊN QUAN

6
11
16
17

CHƯƠNG 3: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC................................................21
3.1. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
3.2. ĐẶC ĐIỂM THỦY VĂN
3.3. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT

21
22
24

CHƯƠNG 4: QUY MÔ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT.............................................26


4.1. QUY MÔ, CẤP HẠNG VÀ TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
4.2. TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT

26
34

CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ....................................................................38
5.1. THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ
5.2. THIẾT KẾ MẶT CẮT DỌC
5.3. THIẾT KẾ MẶT CẮT NGANG, NỀN ĐƯỜNG
5.4. THIẾT KẾ MẶT ĐƯỜNG
5.5. THIẾT KẾ THOÁT NƯỚC
5.6. CÔNG TRÌNH PHÒNG HỘ
5.7. NÚT GIAO
5.8. THIẾT KẾ CẦU
5.9. CÔNG TRÌNH AN TOÀN GIAO THÔNG
5.10. NGUỒN CUNG CẤP VẬT LIỆU
5.11. TỔ CHỨC THI CÔNG
5.12. AN TOÀN LAO ĐỘNG, PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ, BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG
5.13. CHỈ DẪN KỸ THUẬT
5.14. NHỮNG THAY ĐỔI SO VỚI THIẾT KẾ CƠ SỞ

38
38
40
47
48
48
48

49
51
52
54
70
71
71

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................74
6.1. KẾT LUẬN
6.2. KIẾN NGHỊ

74
76


Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến
trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên theo
hình thức hợp đồng BOT

CÔNG TY CỔ PHẦN
TƯ VẤN XÂY DỰNG 533

Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+000÷ Km2+200
Thiết kế bản vẽ thi công

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đà Nẵng, ngày ……… tháng …… năm 2017


THUYẾT MINH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU RẠCH MIỄU, QUỐC LỘ 60, TỈNH TIỀN
GIANG VÀ BẾN TRE THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT
GIAI ĐOẠN 2: ĐẦU TƯ BỔ SUNG NÂNG CẤP, MỞ RỘNG MỘT SỐ ĐOẠN
TUYẾN TRÊN QUỐC LỘ 60 NỐI CẦU RẠCH MIỄU ĐẾN CẦU CỔ CHIÊN
GÓI THẦU XL5: ĐOẠN 4, KM0+000 ÷ KM2+200
(BAO GỒM 2 CẦU AN VĨNH KM1+12,50; CẦU ÔNG HIẾU – KM1+797,00)

ĐỊA ĐIỂM: TỈNH BẾN TRE

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN, GÓI THẦU
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG
* Tổng quan về Dự án
- Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng cầu Rạch Miễu, Quốc lộ 60, tỉnh Tiền
Giang và Bến Tre theo hình thức Hợp đồng BOT.
• Giai đoạn 1: Đầu tư xây dựng cầu Rạch Miễu, QL60, tỉnh Tiền Giang và
Bến Tre theo hình thức Hợp đồng BOT.
• Giai đoạn 2: Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến trên
QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên vào Dự án.
- Địa điểm xây dựng: Tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre.
- Tổ chức thực hiện dự án:
Cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền
Đại diện cơ quan
Nhà nước
Nhà đầu tư

: Bộ Giao thông Vận tải.
: Ban Quản lý Dự án 7.


Doanh nghiệp dự án

: Liên danh Công ty cổ phần đầu tư cầu đường CII và
Công ty CP thương mại nước giải khát Khánh An.
: Công ty TNHH BOT cầu Rạch Miễu.

Tổ chức tư vấn lập
TKBVTC

: Liên danh Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Công
trình 625 và Cổ phần Tư vấn Xây dựng 533.

TECCO533

Trang 1


Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến
trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên theo
hình thức hợp đồng BOT

Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+000÷ Km2+200
Thiết kế bản vẽ thi công

* Giai đoạn 2: Phạm vi nghiên cứu của Giai đoạn 2 bao gồm 4 đoạn:
− Đoạn 1: Mở rộng QL60 đoạn từ sau nút giao đường liên xã Tân Th ạch – An
Khánh đến nút giao thông số 4:
+ Điểm đầu: Km3+343.96 (sau nút giao đường liên xã Tân Thạch – An
Khánh) thuộc huyện Châu Thành.
+ Điểm cuối: Km7+800 (tiếp giáp nút giao thông số 4) thuộc xã Tam

Phước, huyện Châu Thành.
+ Chiều dài đoạn tuyến: 4456,04m (bao gồm cả phạm vi cầu,trạm thu phí).
− Đoạn 2: Nâng cấp, mở rộng đoạn tuyến QL60 đoạn từ cuối đường đầu cầu
Hàm Luông đến đầu Tuyến tránh thị trấn Mỏ Cày:
+ Điểm đầu: Km23+100 (giao với QL60 cũ ) thuộc Tân Thành Bình,
huyện Mỏ Cày Bắc.
+ Điểm cuối: Km26+844.26 (đầu đoạn 3) thuộc xã Hòa Lộc, huyện Mỏ
Cày Bắc.
+ Chiều dài đoạn tuyến: 3744,26km.
− Đoạn 3: Tuyến tránh thị trấn Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre, đoạn từ ĐPA đến điểm đầu
dự án cầu Cổ Chiên:
+ Điểm đầu: Km0+000 (là điểm cuối đoạn 2) thuộc xã Hòa Lộc, huyện Mỏ
Cày Bắc.
+ Điểm cuối: Km5+797.46 (đầu đoạn 4) thuộc xã Đa Phước Hội, huyện
Mỏ Cày Nam.
+ Chiều dài đoạn tuyến: 5797,46m.
− Đoạn 4: Đoạn đường dẫn vào cầu Cổ Chiên tỉnh Bến Tre:
+ Điểm đầu: Km0+000 (là điểm cuối đoạn 3) thuộc xã Đa Phước Hội,
huyện Mỏ Cày Nam.
+ Điểm cuối: Km8+380 (nối với đường dẫn cầu Cổ Chiên) thuộc xã Thành
Thới A, huyện Mỏ Cày Nam.
+ Chiều dài đoạn tuyến: 8380m.
* Gói thầu XL5:
− Phạm vi nghiên cứu của Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+00÷ Km2+200.
+ Điểm đầu: Km0+00 (Nút giao DDA – đoạn 4) thuộc xã Đa Phước Hội,
huyện Mỏ Cày Nam.
+ Điểm cuối: Km2+200 (điều đầu gói thầu số 06) thuộc xã An Thạch,
huyện Mỏ Cày Nam.
− Chiều dài đoạn tuyến: 2100m (100m đầu gói thầu thuộc phạm vi thiết kế nút


TECCO533

Trang 2


Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến
trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên theo
hình thức hợp đồng BOT

Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+000÷ Km2+200
Thiết kế bản vẽ thi công

giao DDA)
− Phạm vi nghiên cứu của Gói thầu XL5 bao gồm cả cầu An Vĩnh –
Km1+012,50, cầu Ông Hiếu – Km1+797,00.
1.2. CƠ SỞ THỰC HIỆN THIẾT KẾ
− Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
− Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về đầu tư theo
hình thức đối tác công tư;
− Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
− Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng;
− Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về việc
quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
− Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 01/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và
định hướng đến năm 2030;
− Quyết định số 548/QĐ-TTg ngày 04/4/2013của Thủ tướng Chính phủ v/v phê

duyệt và điều chỉnh phương hướng, nhiệm vụ và kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng
GTVT vùng ĐBSCL đến năm 2015, định hướng đến năm 2020;
− Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển GTVT đường bộ Việt Nam đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030;
− Quyết định số 2172/QĐ-BGTVT ngày 28/7/2003 của Bộ trưởng Bộ GTVT về
việc đầu tư xây dựng cầu Rạch Miễu – QL60, tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre (Đầu tư
theo phương thức BOT trong nước có phần vốn hỗ trợ của Nhân hàng Nhà nước);
− Quyết định số 735/QĐ-BGTVT ngày 24/3/2006 của Bộ trưởng Bộ GTVT về
việc phê duyệt điều chỉnh Tổng mức đầu tư dự án cầu Rạch Miễu – QL60, tỉnh Tiền
Giang và tỉnh Bến Tre (Đầu tư theo hình thức BOT trong nước);
− Quyết định số 3718/QĐ-BGTVT ngày 08/12/2008 của Bộ trưởng Bộ GTVT
về việc tạm duyệt điều chỉnh Tổng mức đầu tư dự án cầu Rạch Miễu – QL60, tỉnh Tiền
Giang và tỉnh Bến Tre (Đầu tư theo hình thức BOT trong nước);
− Quyết định số 3769/QĐ-BGTVT ngày 18/12/2009 của Bộ trưởng Bộ GTVT
về việc điều chỉnh Dự án đầu tư xây dựng cầu Rạch Miễu – QL60, tỉnh Tiền Giang và
tỉnh Bến Tre đầu tư theo hình thức BOT trong nước;

TECCO533

Trang 3


Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến
trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên theo
hình thức hợp đồng BOT

Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+000÷ Km2+200
Thiết kế bản vẽ thi công


− Quyết định số 3133/QĐ-BGTVT ngày 29/10/2010 của Bộ GTVT về việc phê
duyệt Dự án đầu tư xây dựng tuyến tránh thị trấn Mỏ Cày – Tỉnh Bến Tre;
− Quyết định số 3053/QĐ-BGTVT ngày 22/10/2010 của Bộ GTVT về việc phê
duyệt Dự án đầu tư xây dựng cầu Cổ Chiên QL60 tỉnh Bến Tre và Trà Vinh; Số
1109/QĐ-BGTVT ngày 18/05/2012 của Bộ GTVT về việc phê duyệt điều chỉnh Dự án
đầu tư xây dựng cầu Cổ Chiên QL60 tỉnh Bến Tre và Trà Vinh; Số 1309/QĐ-BGTVT
ngày 17/05/2013 của Bộ GTVT về việc tách và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng cầu
Cổ Chiên QL60 tỉnh Bến Tre và Trà Vinh theo hình thức hợp đồng BOT.
− Các biên bản rà soát số lượng và tĩnh không thông thuyền các cầu trên tuyến
ngày 09/04/2015 (giữa Ban QLDA 7, Sở GTVT tỉnh Bến Tre, UBND huyện Mỏ Cày
Bắc, UBND huyện Mỏ Cày Nam, Công ty CII và TVTK) cho “Dự án đầu tư xây dựng
công trình nâng cấp, mở rộng QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên theo hình
thức hợp đồng BOT”.
− Văn bản số 17241/BGTVT-TC ngày 28/12/2015 của Bộ GTVT về việc giá trị
quyết toán chi phí đầu tư Dự án xây dựng cầu Rạch Miễu, Quốc lộ 60 tỉnh Tiền Giang
và Bến Tre (phần vốn BOT).
− Báo cáo số 38/ĐTCT ngày 19/01/2016 của ban quản lý đầu tư các dự án đối
tác công tư về việc Thẩm định Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến
trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên theo hình thức hợp đồng BOT.
− Quyết định số 168/QĐ-BGTVT ngày 19/01/2016 của Bộ GTVT về việc phê
duyệt Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến trên QL60 nối cầu Rạch
Miễu đến cầu Cổ Chiên theo hình thức hợp đồng BOT.
− Hợp đồng số ……….. ngày………….. giữa Công ty TNHH BOT cầu Rạch
Miễu và Liên danh Công ty CP Tư vấn 625 và Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng 533
về việc Tư vấn lập TKBVTC và Dự toán dự án Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một
số đoạn tuyến trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên theo hình thức hợp
đồng BOT.
− Văn bản số 15711/BGTVT-CQLXD ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ
GTVT về việc: Điều chỉnh một số nội dung trong bước thiết kế BVTC so với TKCS dự
án đầu tư xây dựng mở rộng 04 đoạn tuyến trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ

Chiên theo hình thức hợp đồng BOT.
− Văn bản số 954/CQLXD-CCPN ngày 20/4/2017 của Cục QLXD và CL CTGT
về việc thông báo kết quả thẩm định thiết kế BVTC gói thầu XL8: Thi công xây dựng
đoạn 8 (Km6+800 – Km8+380) của Dự án bổ sung 04 đoạn tuyến trên QL60 nối cầu
Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên thuộc dự án xây dựng cầu Rạch Miễu, Quốc lộ 60, tỉnh
Tiền Giang và Bến Tre theo hình thức hợp đồng BOT.

TECCO533

Trang 4


Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến
trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên theo
hình thức hợp đồng BOT

Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+000÷ Km2+200
Thiết kế bản vẽ thi công

1.3. PHẠM VI GÓI THẦU
− Phạm vi nghiên cứu của Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+00÷ Km2+200.
+ Điểm đầu: Km0+00 (Nút giao DDA – đoạn 4) thuộc xã Đa Phước Hội,
huyện Mỏ Cày Nam.
+ Điểm cuối: Km2+200 (điều đầu gói thầu số 06) thuộc xã An Thạch,
huyện Mỏ Cày Nam.
+ Chiều dài đoạn tuyến: 2100m (100m đầu gói thầu thuộc phạm vi thiết kế
nút giao DDA)
− Phạm vi nghiên cứu của Gói thầu XL5 bao gồm cả cầu An Vĩnh –
Km1+012,50, cầu Ông Hiếu – Km1+797,00.


Sơ đồ tổng hướng tuyến – Đoạn 4

TECCO533

Trang 5


Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến
trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên theo
hình thức hợp đồng BOT

Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+000÷ Km2+200
Thiết kế bản vẽ thi công

CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG KHU VỰC GÓI THẦU THI CÔNG
2.1. HIỆN TRẠNG MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG KHU VỰC
Kết cấu hạ tầng giao thông Vùng ĐBSCL gồm có chủ yếu là đường bộ và
đường thủy nội địa, cảng, bến thủy nội địa, ngoài ra còn có cảng bi ển, sân bay, không
có đường sắt.
Thành phố Bến Tre nối liền với thành phố Hồ Chí Minh (qua các t ỉnh Ti ền
Giang, Long An) dài 86 km. Quốc lộ 60 từ cầu Rạch Mi ễu đi qua thành ph ố B ến Tre,
qua cầu Hàm Luông, thị trấn Mỏ Cày, đến phà Cổ Chiên, sang t ỉnh Trà Vinh. Quốc lộ
57 từ thị trấn Mỏ Cày, qua thị trấn Chợ Lách đến phà Đình Khao sang tỉnh Vĩnh Long.
Tỉnh lộ 888 nối thị trấn Mỏ Cày với thị trấn Thạnh Phú. Tỉnh lộ 885 nối thành phố Bến
Tre với thị trấn Ba Tri, qua thị trấn Giồng Trôm. Tỉnh lộ 884 từ ngã tư Tân Thành đến
bến phà Tân Phú. Tỉnh lộ 882 nối Quốc lộ 60 với Quốc lộ 57. Tỉnh lộ 883 nối Quốc lộ
60 đi qua thị trấn Bình Đại đến xã biển Thới Thuận. Tỉnh lộ 887 từ c ầu An Hoá –
thành phố Bến Tre xuống ngã ba Sơn Đốc, huyện Giồng Trôm.
Theo số liệu thu thập và kết quả khảo sát thực tế, tổng chi ều dài c ủa m ạng l ưới
đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre là 4.158,8 km, bao gồm:

− 2 tuyến Quốc lộ (QL.57 và QL.60) với tổng chiều dài qua địa bàn tỉnh là 134,1
km, tỷ lệ nhựa hoá đạt 86,1%;
− 6 tuyến đường tỉnh với tổng chiều dài là 169,3 km, tỷ lệ nhựa hoá đạt 70,3%;
− 42 tuyến đường huyện với tổng chiều dài 453,7 km, tỷ lệ nhựa hoá 53,5%;
− 114,4 km các tuyến đường đô thị bao gồm các tuyến đường nội ô Thành phố
Bến Tre và đường thị trấn đã được nhựa hóa 95,7%;
− Và 3.286,8 km đường giao thông nông thôn, tỷ lệ láng nhựa và bê tông hoá đạt
77,7%.
Đường đô thị: Tính đến nay, toàn bộ các tuyến đường đô thị với tổng chi ều dài
114,4km đã được nhựa hóa. Trong đó, tỷ lệ nhựa hóa chiếm 95,7%, còn lại là cấp phối
và đường đất. Hệ thống đường đô thị khu vực Thành phố Bến Tre và thị trấn Ba Tri
được chú trọng đầu tư phát triển.
* Hệ thống Quốc lộ
Quốc lộ 57: Toàn tuyến dài 103,3 km, điểm đầu tại thị xã Vĩnh Long, đi qua
các huyện Chợ Lách, Mỏ Cày Nam, Mỏ Cày Bắc và điểm cu ối t ại đồn biên phòng
Khâu Băng thuộc địa bàn xã Thạnh Phong huyện Thạnh Phú. Đoạn đi qua địa bàn tỉnh
Bến Tre dài 95,4 km có điểm đầu tại cầu đập Ông Chói chạy xuyên suốt từ Tây sang
Đông, điểm cuối tại đồn biên phòng Khâu Băng. Tuyến có 1 đoạn 500m trùng với QL
60.

TECCO533

Trang 6


Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến
trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên theo
hình thức hợp đồng BOT

Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+000÷ Km2+200

Thiết kế bản vẽ thi công

− Đoạn 1: Từ cầu Đập Ông Chói đến phà Cầu Ván dài 83,5 km, m ặt th ảm
nhựa rộng 5-7m, nền 7-9m, chất lượng khá tốt.
− Đoạn 2: Dài 11,9 km, từ phà Cầu Ván đến đồn biên phòng Khâu B ăng, k ết
cấu mặt đá dăm và sỏi đỏ mặt rộng 4 m, nền 5 m, ch ất l ượng trung bình-x ấu,
nhiều đoạn đang xuống cấp.
Trên tuyến có phà Cầu Ván và 19 cầu với tổng chiều dài 1.344,9m, các c ầu trên
tuyến QL57 hiện nay đã bê tông hóa, đủ tải trọng khai thác.
Quốc lộ 60: Có tổng chiều dài 116 km, điểm đầu t ại ngã ba Trung L ương (t ỉnh
Tiền Giang) đi qua cầu Rạch Miễu đến Thành phố Bến Tre, qua c ầu Hàm Luông và
phà Cổ Chiên đến tỉnh Trà Vinh và kết thúc tại thành phố Sóc Trăng.
Đoạn qua địa bàn tỉnh Bến Tre dài 38,73 km, b ắt đầu t ừ phà R ạch Mi ễu (km
06+067) đi theo hướng Bắc-Nam đến sông Cổ Chiên (km 44+796) xã Thành Th ới Bhuyện Mỏ Cày Nam.
Tuyến QL.60 mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre có thêm 02 đo ạn dài 13,3km và 06
cầu BTCTDƯL bao gồm:
− Đoạn từ cầu Rạch Miễu đến giao với QL.60 cũ tại km8+331 (lý trình QL.60
cũ là km11+860) dài 5,1km
− Đoạn từ đầu dự án cầu Hàm Luông tại km 15+500 QL.60 đến đi ểm cu ối d ự
án phía Mỏ Cày nối vào QL.60 tại km27+000 dài 8,216km.
Về hệ thống cầu trên tuyến, bao gồm 8 cầu kết cấu bê tông dự ứng lực với tổng
chiều dài 856,8 m, với tải trọng từ 25-30 tấn, chất lượng khá tốt.
* Hệ thống Đường tỉnh
- ĐT.882: Dài 9,9 km nối kết QL.57 với QL.60 và đi qua trung tâm huy ện M ỏ
Cày Bắc. Điểm đầu giao QL.60 tại ngã ba Chợ X ếp (km 22+048), đi ểm cu ối giao
QL.57 tại ngã Ba Vát xã Hưng Khánh Trung A. Hi ện tr ạng tuy ến có ch ất l ượng t ốt,
mặt BTN rộng 6 m, nền 9 m. Trên tuyến có 2 cầu với tổng chiểu dài là 75,8m, trong đó
cầu Ba Vát dài 39 m, có kết cấu dàn thép, t ải tr ọng 8 t ấn hi ện đã xu ống c ấp. C ầu Ông
Tạo dài 36,8 m, kết cấu bê tông cốt thép, tải trọng 30 t ấn, chất lượng t ốt. H ệ th ống
biển báo trên tuyến cũng đã được xây dựng đồng bộ và hoàn chỉnh.

- ĐT.883: Tuyến dài 58,3 km, điểm đầu N4 Châu Thành (km 8+539 QL.60) đi
theo hướng Đông qua các huyện Châu Thành và Bình Đại, đi ểm cuối t ại km 58+330
(giáp Biển Đông). Tuyến đóng vai trò quan trọng, là trục giao thông xương s ống c ủa
huyện Châu Thành, Bình Đại. Hiện tr ạng tuy ến đã được láng nh ựa và th ảm nh ựa toàn
bộ. Trên tuyến có 13 cây cầu với tổng chiều dài 999,59 m, trong đó 2 c ầu BTD ƯL v ới
tổng chiều dài 511,45 m, còn lại 11 cầu dàn thép hiện đã và đang xuống cấp.
- ĐT.884: Tuyến dài 27,73 km, điểm đầu tại ngã tư Tân Thành Thành ph ố B ến
Tre (km 14+140 QL.60), đi theo hướng tây qua phà Tân Phú, đi ểm cu ối km 27+728.
TECCO533

Trang 7


Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến
trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên theo
hình thức hợp đồng BOT

Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+000÷ Km2+200
Thiết kế bản vẽ thi công

Tuyến giữ vai trò trục giao thông khu vực phía Nam c ủa huyện Châu Thành và là
tuyến ngắn nhất nối kết huyện Chợ Lách đến Thành phố B ến Tre. Trên tuy ến có 10
cây cầu với tổng chiều dài 471,66 m, trong đó có 4 cầu BTDƯL dài 193,4 m; 6 cầu

TECCO533

Trang 8


Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến

trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên theo
hình thức hợp đồng BOT

Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+000÷ Km2+200
Thiết kế bản vẽ thi công

dàn thép đã xuống cấp. Trên tuyến có phà Tân Phú là nh ịp nối gi ữa huy ện Châu Thành
với Chợ Lách.
- ĐT.885: Tuyến dài 43,38 km, điểm đầu tại ngã ba Chợ Gi ữa xã Phú H ưng
Thành phố Bến Tre, đi theo hướng Đông qua thị trấn Giồng Trôm và Ba Tri, đi ểm cu ối
tại cảng cá Ba Tri (km 43+368) thuộc địa bàn xã An Thủy. Tuy ến đóng vai trò quan
trọng, là trục xương sống nối kết các huyện Ba Tri, Giồng Trôm v ề Thành ph ố B ến
Tre. Cùng với ĐT.887 là 2 trục giao thông đối ngo ại quan tr ọng c ủa huy ện Gi ồng
Trôm và Ba Tri. Trên tuyến có 8 cầu với tổng chiều dài 578,8 m, có ch ất l ượng t ốt
trong đó 4 cầu BTDƯL dài 491,1m có tải trọng 25 tấn và 4 c ầu BTCT dài 87,7m có t ải
trọng từ 15-25 tấn.
- ĐT.886: Điểm đầu giao với ĐT.883 tại ngã ba Đê Đông thuộc địa bàn xã
Thạnh Phước huyện Bình Đại, điểm cuối tại bãi biển Thừa Đức huyện Bình Đại. Toàn
tuyến dài 8,1 km, mặt CPSĐ rộng 3,5m, nền rộng 5m có chất l ượng x ấu đang xu ống
cấp. Hiện đang đượ c thi công ph ần đườ ng. Trên tuy ến có 1 c ầu Th ừa M ỹ km3+783
dài 61,3 m, kết cấu BTLH, tải trọng 2,5 tấn hiện đã xuống cấp.
- ĐT.887: Điểm đầu tại ngã tư Bình Phú Thành phố Bến Tre, đi theo h ướng
Đông đến ngã ba Sơn Đốc huyện Giồng Trôm. Toàn tuyến dài 21,88km. Trên tuyến có
9 cầu với tổng chiều dài 891,8 m, trong đó có 1 cầu BTDUL dài 362,2 m, t ải tr ọng 30
tấn; 2 cầu BTCT dài 73,6 m, tải trọng 30 tấn; 6 cầu còn l ại k ết c ấu dàn thép có t ải
trọng thấp từ 3-8 tấn với tổng chiều dài là 456m, hiện đang xuống cấp.
Bảng tổng hợp hiện trạng hệ thống đường tỉnh
STT
1
2

3
4
5
6

TECCO533

Tên đường
ĐT.882
ĐT.883
ĐT.884
ĐT.885
ĐT.886
ĐT.887
Tổng

C.dài (km)
9,9
58,3
27,7
43,4
8,1
21,9
169,3

Chiều rộng (m)
Mặt
Nền
6
9

6-7
9
6
9
6
9-11
3,5
6,5
3,5-10,5 5-16,5

Kết cấu mặt đường
BTN
Nhựa
9.90
42,93
15,40
27,70
12,05
31,33
8,10
9,20
12,68
74,08
95,22

Trang 9


Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến
trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên theo

hình thức hợp đồng BOT

Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+000÷ Km2+200
Thiết kế bản vẽ thi công

* Hệ thống Đường huyện
Trên địa bàn tỉnh có 42 tuyến đường huyện chiều dài 453,7km, trong đó 12
tuyến do Sở GTVT tỉnh quản lý, còn lại là do các huyện qu ản lý. Các tuy ến đường
huyện là những tuyến nhánh nối với các trục đường tỉnh theo d ạng hình x ương cá, đáp
ứng nhu cầu giao lưu đi lại và thông thương hàng hóa từ xã đến huyện và gi ữa các
huyện với nhau.
Trên địa bàn huyện Mỏ cày Nam: Là huyện có vị trí quan trọng, là c ửa ngõ c ủa
tỉnh đi các tỉnh ven biển đồng bằng sông Cửu Long thông qua QL 60 qua phà C ổ
Chiên. Giao thông đường đường bộ với 2 trục quốc lộ giao nhau, là đi ều kiện thu ận l ợi
để phát triển mạng lưới đường giao thông trên địa bàn huy ện. Nh ưng do mới tách
huyện nên chiều dài cũng như tỉ lệ nhựa hóa đường huyện trên địa bàn còn thấp:
- ĐH.17: Dài 18,5km, điểm đầu giao QL 60 tại b ến phà C ổ Chiên, đi ch ạy d ọc
theo bờ sông Cổ Chiên, điểm cuối tại cống Cái L ức. Là tuy ến đê bao c ủa sông C ổ
Chiên và nối kết mạng lưới giao thông nông thôn khu v ực Tây-Nam c ủa huy ện. Hi ện
trạng tuyến gồm 3 đoạn:
+

Đoạn 1: Từ điểm đầu đến km14+100, mặt CPSĐ rộng 2m, nền 4m.

+

Đoạn 2: Từ km14+100 đến km15+216, mặt nhựa rộng 2,5m, nền 4m.

+


Đoạn 3: Từ km15+216 đến cuối tuyến mặt CPSĐ rộng 1,5m, nền 3m.

- ĐH.22: Có vai trò là tuyến vòng, hợp với QL 60 tạo thành m ột vòng khép kín
bao quanh khu vực trung tâm của huyện. Điểm đầu giao QL 60 t ại th ị trấn M ỏ Cày đi
theo hướng Đông-Bắc qua địa bàn xã Định Thủy đi tiếp hướng Đông Nam qua xã
Bình Khánh Đông và hướng Bắc qua xã An Định, giao với QL 57 rồi vòng theo hướng
Tây qua các xã An Thới, Thành Thới A, điểm cu ối giao với QL 60 g ần UBND xã
Thành Thới B. Toàn tuyến dài 24,8km có hiện trạng như sau:
+

Đoạn 1: Từ điểm đầu đến km3+700 mặt láng nhựa rộng 2,5m, nền
4,5m.

+

Đoạn 2: Từ km3+700 đến cuối tuyến, mặt CPĐD và đất, chiều rộng
của tuyến không đồng nhất từ 1,5-5m; nền 3-5m, chất lượng xấu.

+

Trên tuyến có 4 cầu BTCT, 2 cầu thép và 2 cầu thép liên hợp.

- ĐH.23: Dài 3,3km, nằm hoàn toàn trên địa bàn xã Hương Mỹ. Điểm đầu giao
QL 57 gần UBND xã Hương Mỹ, điểm cuối tại Ngã Ba Vàn Đồn. Hiện tr ạng m ặt
CPĐD rộng 7m, nền 9m. Tuyến nối ĐH.17 ra QL 57. Tuyến có 2 cầu có tr ọng t ải 6T
(1 cầu kết cấu BTCT, 1 cầu thép)

TECCO533

Trang 10



Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến
trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên theo
hình thức hợp đồng BOT

Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+000÷ Km2+200
Thiết kế bản vẽ thi công

2.2. HIỆN TRẠNG QUỐC LỘ 60 TRONG PHẠM VI DỰ ÁN
QL60 Có tổng chiều dài 116 km, điểm đầu tại ngã ba Trung Lương (tỉnh Tiền
Giang) đi qua cầu Rạch Miễu đến Thành phố Bến Tre, qua cầu Hàm Luông và phà C ổ
Chiên đến tỉnh Trà Vinh và kết thúc tại thành phố Sóc Trăng. Đây là tuyến đường có
vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh qu ốc phòng.
Do vậy, trong những năm qua Đảng và Nhà nước đã ưu tiên nguồn lực đầu tư nâng
cấp, mở rộng nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải phục vụ phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo
an ninh quốc phòng các tỉnh Tây Nam Bộ. Hiện trạng tuyến được khái quát như sau:
2.2.1. Hiện trạng nền mặt đường
- Đoạn 1: Từ điểm ĐPA Km1+200 (hướng từ An Hữu về Cao Lãnh) cho đến
mố B cầu Rạch Miễu Km26+995: Đoạn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng,
nền đường rộng 9m, mặt đường BTN rộng 8m. Trên đoạn tuyến này có 15 cầu có tải
trọng từ 22-25T, 05 cống bản và 02 cống tròn.

- Đoạn 2: Từ nút giao thông số 4 đến đầu cầu Hàm Luông: Tuyến đã được đầu
tư nâng cấp mở rộng thành 4 làn xe cơ giới, 2 làn xe thô sơ, có vỉa hè 2 bên và dải
phân cách giữa, mặt cắt ngang rộng 33m (5m+10,5m+2m+10,5m+5m).

TECCO533

Trang 11



Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến
trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên theo
hình thức hợp đồng BOT

Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+000÷ Km2+200
Thiết kế bản vẽ thi công

- Đoạn 3: Từ cuối đường vào cầu Hàm Luông đến cuối dự án cầu Hàm Luông:
Tuyến đã được đầu tư nâng cấp mở rộng thành đường cấp III đồng bằng
Bm/Bn=11m/12m (một số đoạn đã được tỉnh Bến Tre lắp đặt dãy phân cách bằng thép
tại tim đường).

- Đoạn 4: Từ cuối dự án cầu Hàm Luông đến đầu tuyến tránh thị trấn Mỏ Cày
(dài 3,78km): Tuyến đạt cấp IV đồng bằng Bm/Bn=6m/9m.

TECCO533

Trang 12


Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến
trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên theo
hình thức hợp đồng BOT

Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+000÷ Km2+200
Thiết kế bản vẽ thi công

- Đoạn 5: Đoạn từ đầu tuyến tránh thị trấn Mỏ Cày đến đầu dự án cầu Cổ

Chiên: Đường phố gom, mặt nhựa 9m, vỉa hè 2m mỗi bên.

2.2.2. Cầu trên tuyến
Trên đoạn tuyến nghiên có 4 cầu đang khai thác:
- Cầu rạch Cây Chuối tại lý trình Km3+665, sơ đồ nhịp 1x24,54m.

TECCO533

Trang 13


Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến
trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên theo
hình thức hợp đồng BOT

Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+000÷ Km2+200
Thiết kế bản vẽ thi công

- Cầu Ba Lai tại lý trình Km6+460, sơ đồ nhịp 7x33m.

- Cầu Hòa Lộc tại lý trình Km26+483, sơ đồ nhịp (18,6+3x24,7+12,5)m.

- Cầu Mỏ Cày tại lý trình Km30+456, sơ đồ nhịp 12,5m+3x24,7m+12,5m.

TECCO533

Trang 14


Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến

trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên theo
hình thức hợp đồng BOT

Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+000÷ Km2+200
Thiết kế bản vẽ thi công

2.2.3. Hệ thống thoát nước
- Phần cống ngang: Trên đoạn 1 có tổng cộng 10 cống ngang hiện hữu (đoạn 2
không có cống ngang, đoạn 3,4 là tuyến mới).
Bảng thống kê thiết kế cống ngang đoạn 1
Stt

Lý trình

Loại cống

Khẩu độ
(m)

Chiều dài HH
(m)

1

Km3+937.23

Cống hộp

2.0m x 2.0m


L=12.10

2

Km4+121.39

Cống hộp

2.0m x 2.0m

L=12.00

3

Km4+625.60

Cống hộp

2.0m x 2.0m

L=16.80

4

Km5+009.35

Cống hộp

2.0m x 2.0m


L=11.80

5

Km5+623.20

Cống hộp

2.0m x 2.0m

L=12.00

6

Km5+915.05

Cống tròn

2 Φ1.5m

L=15.70

7

Km6+330.50

Cống tròn

2 Φ1.5m


L=15.40

8

Km6+932.50

Cống tròn

2 Φ1.5m

L=16.20

9

Km7+469.80

Cống tròn

1 Φ1.0m

L=18.30

10

Km7+750.40

Cống hộp

2.0m x 2.0m


L=14.20

- Phần cống dọc, rãnh dọc: Trên tuyến không có cống dọc và rãnh dọc.
- Mương dọc: Đoạn 2 có mương dọc chủ yếu tập trung phía bên trái tuyến,
hiện trạng là mương đất thoát nước mặt cho khu vực rất tốt.
2.2.3. Các giao cắt
Phạm vi đoạn tuyến có các giao cắt với tỉnh lộ, huyện lộ. Tất cả các giao cắt
đều là giao bằng.
Đoạn tuyến có tất cả 8 nút giao lớn theo bảng thống kê sau:
STT

Tên đường giao

Đoạn 1
1
Đường liên xã
Tân Thạch - An

TECCO533

Lý trình giao

Loại
hình

Kết
cấu

Khổ
đường


Km3+329.55

Ngã 4

Nhựa

5m

Ghi chú

Trang 15


Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến
trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên theo
hình thức hợp đồng BOT

STT

Tên đường giao

Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+000÷ Km2+200
Thiết kế bản vẽ thi công

Loại
hình

Lý trình giao


Kết
cấu

Khổ
đường

Ghi chú

Khánh
2
Đường tỉnh 883
Km4+900
Ngã 4
Nhựa
7m
Đường đi TP. Bến
nút giao số 4
3
Km7+900
Ngã 4
Nhựa
16.7m
Tre
giữ nguyên
Đoạn 2
Tim giao đi phà
4
Km23+254.73 Ngã 4
Nhựa
6.5m

Hàm Luông cũ
Giao QL60 rẽ đi
5
Km25+683.92 Ngã 3
Nhựa
8m
nút giao mới
cầu Hòa Lộc 2
Đoạn 3
6
Giao với QL57
Km4+240
ngã 3
nút giao mới
Giao với QL60
7
Km5+793.53
ngã 4
Nhựa
8m
hiện hữu
Đoạn 4
8
Tim giao CPA
Km8+369.70
ngã 4
Nhựa
8.1m
- Ngoài ra tuyến còn cắt qua khoảng 70 đường ngang dân sinh rộng từ 2m-6m
có kết cấu hiện trạng là đường nhựa, đá hoặc BTXM trải dài trên suốt tuyến.

2.2.4. Các công trình trên đường khác:
Các công trình an toàn giao thông gồm cọc tiêu, biển báo, đèn tín hiệu, sơn
đường, hàng rào hộ lan mềm được bố trí trên tuyến.
2.3. CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KHÁC
- Đoạn 1, đoạn 2: dọc hai bên tuyến dân ở tương đối đông, đoạn 3, 4: khu v ực
tuyến đi qua chủ yếu là ao vườn, ruộng lúa, ruộng màu, sông, rạch, dọc tuyến rải rác
một vài nhà dân, chủ yếu là nhà tôn.
- Hệ thống đèn chiếu sáng: Đoạn 1 có hệ thống chiếu sáng bến trái tuy ến d ọc
suốt tuyến.
- Cột điện (hạ thế, trung thế, điện thoại) dọc hai bên tuyến của đoạn 1 và 2.
- Giao cắt với đường dây điện cao thế:
- Trên tuyến, đoạn 3 có đi qua 02 vị trí đường dây điện cao th ế, được th ống kê
như sau:
STT

Vị trí

Điện thế

Góc giao

1
2

Km0+918.11
Km5+197.87

110KV
220KV


12d24'51"
152d33'45"

Độ cao đường dây so với
mặt đất TN (m)
11.9
13.7

Ngoài ra trên tuyến còn cắt qua một số đường dây điện hạ thế (chủ yếu ch ạy
TECCO533

Trang 16


Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến
trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên theo
hình thức hợp đồng BOT

Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+000÷ Km2+200
Thiết kế bản vẽ thi công

dọc theo các đường ngang) các đường dây điện này sẽ được di d ời, nâng cao đủ t ĩnh
không qui định.
2.4. CÁC QUY HOẠCH VÀ DỰ ÁN CÓ LIÊN QUAN
2.4.1. Dự án đường bộ cao tốc Bắc Nam
− Theo Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 01/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030; Trong khu vực miền Nam có các tuyến cao tốc kết
nối vùng như sau:
− Tuyến cao tốc Bắc – Nam phía Đông từ Pháp Vân (Hà Nội) đến Cần Th ơ dài

1814km.
− Tuyến cao tốc phía Tây từ Đoan Hùng (Phú Thọ) đến Rạch Sỏi (An Giang)
dài 1269km.
− 7 tuyến cao tốc khu vực phía Nam, dài tổng cộng 983km.
2.4.2. Quy hoạch và các dự án GTVT đường bộ vùng ĐBSCL
- Hình thành 5 tuyến hành lang nối Đồng bằng sông Cửu Long với vùng Đông
Nam Bộ và cả nước bao gồm: Tuyến ven biển (Quốc lộ 50, Quốc lộ 60), Quốc lộ 1A,
đường bộ cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ, tuyến N2, tuyến N1; hoàn thành
việc đầu tư nâng cấp các tuyến trục ngang đạt tiêu chuẩn cấp III, quy mô 2 làn xe;
riêng tuyến N1 đạt tiêu chuẩn cấp IV, quy mô 2 làn xe; hoàn thành xây dựng các cầu
lớn gồm: Cầu Vàm Cống, cầu Cao Lãnh, cầu Cổ Chiên, cầu Năm Căn và từng bước
nâng cấp các cầu yếu trên các tuyến quốc lộ. Nâng cấp và xây dựng các tỉnh lộ và
huyện lộ theo quy hoạch.
- Phấn đấu đến năm 2020 có 100% đường ô tô đến trung tâm xã; 100% đường
huyện, tối thiểu 70% đường xã được trải nhựa hoặc bê tông xi măng; xóa bỏ 100% cầu
khỉ; tiếp tục đầu tư một số công trình quan trọng, cấp bách phục vụ phát triển kinh tế xã hội của các địa phương trong vùng.
2.4.3. Các quy hoạch và dự án liên quan
* Quốc lộ 60
Tuyến có vai trò quan trọng kết nối tỉnh Bến Tre với vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam (KTTĐPN) và vùng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Tuyến sẽ là trục
hành lang phía Đông của vùng ĐBSCL, đóng vai trò quan trọng về kinh tế - chính trị an ninh quốc phòng. Đây là điều kiện thuận lợi thúc đẩy kinh tế - xã hội của tỉnh phát
triển nhanh chóng. Đoạn tuyến qua tỉnh Bến Tre dài 36,1 km, quy hoạch đến năm 2020
sẽ đạt tiêu chuẩn cấp III đồng bằng. Tuyến quốc lộ 60 mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre có
hướng tuyến như sau: Điểm đầu là Cầu Rạch Miễu tuyến đi đến Ngã ba giao với QL
60 cũ tại km 8 + 331, sau đó theo hướng hiện hữu một đoạn dài 3,965 km đến ngã tư

TECCO533

Trang 17



Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến
trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên theo
hình thức hợp đồng BOT

Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+000÷ Km2+200
Thiết kế bản vẽ thi công

tuyến tránh tại km 15 + 560, tuyến đi tiếp theo đường tránh Thành phố Bến Tre đến
giao với QL 60 hiện hữu tại km 22 + 570. Đoạn cuối tuyến trước khi đi vào tuyến
tránh thị trấn Mỏ Cày về cầu Cổ Chiên đi trùng với QL 60 hiện hữu một đoạn dài
3,650 km. Cụ thể như sau:
− Đoạn 1: Từ cầu Rạch Miễu đến giao với QL 60 cũ tại km 8+331 (lý trình cũ là
km 11+860) dài 5,1 km, hành lang an toàn mỗi bên 13m, đất bảo vệ, bảo trì
đường bộ 2m mỗi bên, lộ giới 45m.
− Đoạn 2: Từ km 8+331 đến cầu Hàm Luông dài 6,2 km, quy hoạch theo tiêu
chuẩn đường đô thị.
− Đoạn 3: Từ Cầu Hàm Luông đến Cầu Cổ Chiên (bờ phía huyện Mỏ Cày Bắc)
dài 24,8 km, hành lang an toàn mỗi bên 13m, lộ giới 45m.
− Về xây dựng mới cầu Cổ Chiên và đường vào cầu Cổ Chiên như sau:
+ Theo Quyết định số 3053/QĐ-BGTVT ngày 22/10/2010 của Bộ GTVT về
việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng cầu Cổ Chiên QL60 tỉnh Bến Tre và
Trà Vinh, Dự án đầu tư công trình cầu Cổ Chiên, QL60 (tỉnh Trà Vinh –
Bến Tre) bao gồm 2 dự án thành phần:
• Dự án thành phần 1: Dự án xây dựng cầu Cổ Chiên, L= 1599km.
• Dự án thành phần 2: Dự án xây dựng đường dẫn và các cầu trên đường
dẫn (phạm vi bao gồm phần đường dẫn phía Bến Tre, Trà Vinh và các cầu
trên đường dẫn), Tổng chiều dài: 14 161km.
• Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật chính:
o Dự án thành phần 1: Cầu chính dạng dây văng 2 mặt phẳng dây, cầu

dẫn nhịp giản đơn dầm Super T: Mặt cắt ngang 4 làn xe, bề rộng cầu
Bc=16,0m; Vận tốc thiết kế 80km/h.
- Sơ đồ nhịp:
(39,15+9x40+39,15+60+125+300+125+60+39,15+10x40+39.15)m.
- Kết cấu chính: dạng cầu treo dây văng 2 mặt phẳng dây, sơ đồ kết cấu
nhịp: (60+125+300+125+60); tháp cầu bằng BTCT đổ tại chỗ dạng
kim cương có chân hẹp; dầm chủ bằng thép liên hợp bản BTCT.
- Kết cấu cầu dẫn: sử dụng dầm Super T, chiều dài nhịp 40m.
- Kết cấu phần dưới: Mố, trụ bằng BTCT trên móng cọc khoan nhồi,
cọc đóng bằng BTCT.
o Dự án thành phần 2:
- Cầu Tân Điền và đoạn tuyến nằm giữa cầu Tân Điền và cầu Cổ Chiên:
Quy mô đường cấp III đồng bằng, 4 làn xe, vận tốc thiết kế 80km/h,
bề rộng mặt cắt ngang cầu Bc=16,0m, bề rộng nền đường Bn=20,5m.
TECCO533

Trang 18


Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến
trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên theo
hình thức hợp đồng BOT

Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+000÷ Km2+200
Thiết kế bản vẽ thi công

- Đường dẫn hai đầu cầu và các cầu trên tuyến: Quy mô cấp III đồng
bằng 4 làn xe, vận tốc thiết kế 80km/h. Phân kỳ đầu tư: giai đoạn
trước mắt xây dựng với quy mô 2 làn xe, bề rộng mặt cầu và nền
đường B=12m; Giai đoạn hoàn chỉnh xây dựng với quy mô 4 làn xe,

bề rộng mặt cầu và nền đường B=20,5m
- Các cầu trên đường dẫn:
Kết cấu phần trên: Sử dụng BTCT DƯL giản đơn.
Kết cấu phần dưới: Mố, trụ bằng BTCT trên móng cọc BTCT.
- Phần đường dẫn:
Bình diện tuyến: Tim tuyến đi đúng tim giai đoạn quy hoạch.
Trắc dọc: Phù hợp với tần suất thủy văn và tiêu chuẩn hình học. Riêng
bán kính đường cong đứng lối châm chước R=2500m.
Nền đường: Được đắp bằng cát, đắp bao bằng đất sét, bên ngoài trồng
cỏ; mái dốc taluy 1/1,75
Xử lý nền đất yếu: Sử dụng các giải pháp bằng bấc thấm (PDV) hoặc
giếng cát (SD) tùy vào số liệu địa chất cụ thể và chiều cao đắp nền,
kết hợp vải địa kỹ thuật gia cường; các vị trí đắp cao đầu cầu xử lý
bằng sàn giảm tải.
Mặt đường: mặt đường bê tông nhựa đảm bảo mô đun đàn hồi Eyc
>=166Mpa, kết cấu lề gia cố như kết cấu mặt đường. Để phù hợp với
điều kiện tự nhiên và lưu lượng vận tải, giai đoạn trước mắt chỉ đầu tư
với Eyc >=140Mpa.
• Tổng mức đầu tư giai đoạn trước mắt (làm tròn): 3.798.440.857.000 đồng
(Ba nghìn, bảy trăm chín mươi tám tỷ, bốn trăm bốn mươi triệu, tám trăm
năm mươi bảy nghìn đồng).
o Dự án thành phần 1: 2.210.179.785.000 đồng.
o Dự án thành phần 2: 1.588.561.072.000 đồng
+ Năm 2012 Bộ GTVT ra Quyết định số 1109/QĐ-BGTVT ngày 18/05/2012
về việc phê duyệt điều chỉnh Dự án đầu tư xây dựng cầu Cổ Chiên QL60
tỉnh Bến Tre và Trà Vinh. Quy mô điều chỉnh và phân kỳ như sau:
o Dự án thành phần 1: điều chỉnh nhịp chính cầu Cổ Chiên từ kết cấu dây
văng sang phương án kết cấu dầm hộp BTCT DƯL thi công theo
phương pháp đúc hẫng cân bằng.
o Dự án thành phần 2:

- Giai đoạn trước mắt: Phân kỳ đầu tư đường dẫn phía Bến Tre theo
phương án tận dụng QL60 hiện hữu, kết nối với cầu Cổ Chiên thông
qua huyện lộ 17 và khoảng 1,4km đường dẫn phía Bến Tre đến mố Ao
TECCO533

Trang 19


Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến
trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên theo
hình thức hợp đồng BOT

Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+000÷ Km2+200
Thiết kế bản vẽ thi công

cầu Cổ Chiên, đường dẫn phía Trà Vinh giữ nguyên quy mô theo
quyết định duyệt đầu tư ban đầu.
Giai đoạn hoàn chỉnh: đầu tư hoàn chỉnh đường dẫn đầu cầu Cổ Chiên theo quy
mô đã duyệt.
* Tuyến tránh thị trấn Mỏ Cày
- Tuyến bắt đầu từ Km0+00, tại chân dốc phía Nam cầu Hoà Lộc, tuyến đi về
phía Tây Nam khoảng 3,5km, rẽ trái vượt sông Mỏ Cày và QL.57 bằng cầu M ỏ Cày 2,
sau đó cắt ngang qua QL.60 tại lý trình khoảng km34+550, tuyến rẽ trái vượt qua rạch
An Quy, rạch Mương Điều và kết thúc tại điểm giao với QL.57 tại lý trình
km8+229,33. Quy hoạch đạt tiêu chuẩn cấp III, hành lang an toàn m ỗi bên 13 m, l ộ
giới 48 m. Bộ GTVT đã phê duyệt dự án theo Quyết định số 3133/QĐ-BGTVT ngày
29/10/2010 về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng tuyến tránh th ị trấn M ỏ Cày –
Tỉnh Bến Tre với tổng mức đầu tư: 906.627 triệu đồng.
− Quy mô xây dựng chính:
+ Phần đường: Đường cấp III đồng bằng , vận tốc thiết kế 80km/h theo tiêu

chuẩn TCVN 4054-2005.Qui mô mặt cắt ngang : Nền đường rộng 12m,
phần xe chạy 2x3,5=7m, lề đường 2x2,5=5m (Lề gia cố 2x2,0=4m, lề đất
2x0,5=1m);
+ Phần cầu: Được thiết kế vĩnh cửu bằng BTCT theo tiêu chuẩn 22TCN
272-05. Tổng bề rộng mặt cầu B=12m. Kết cấu nhịp bằng BTCT DƯL;
mố, trụ bằng BTCT trên hệ cọc BTCT;
+ Xử lý nền đất yếu: Sử dụng các giải pháp bằng bấc thấm (PDV) hoặc
giếng cát (SD) tùy vào số liệu địa chất cụ thể và chiều cao đắp nền, kết
hợp vải địa kỹ thuật gia cường; các vị trí đắp cao đầu cầu xử lý bằng sàn
giảm tải.
+ Kết cấu áo đường: Xây dựng mặt đường bê tông nhựa đảm bảo mô đun
đàn hồi Eyc >=140Mpa.
− Phân kỳ đầu tư thành 02 giai đoạn:
+ Giai đọan trước mắt: Đầu tư xây dựng tuyến tránh QL.60 từ điểm đầu dự
án đến vị trí giao với QL.60 hiện tại, dài 5,88km; Đầu tư hoàn chỉnh 07
cầu và các công trình trên tuyến. Kinh phí đầu tư: 648.145 triệu đồng.
+ Giai đoạn hoàn chỉnh: Đầu tư xây dựng đọan tránh QL.57 từ vị trí giao
với QL.57 hiện tại tới điểm cuối dự án – giao với QL.57 hiện tại, dài
2,35km; Đầu tư hoàn chỉnh 02 cầu và các công trình trên tuyến. Kinh phí
đầu tư: 258.842 triệu đồng.

TECCO533

Trang 20


Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến
trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên theo
hình thức hợp đồng BOT


Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+000÷ Km2+200
Thiết kế bản vẽ thi công

CHƯƠNG 3: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC
3.1. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
3.1.1. Điều kiện địa hình
Bến Tre là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long, nằm cuối nguồn sông
Cửu Long, tiếp giáp biển Đông với chiều dài đường biển khoảng 65 km và các t ỉnh
Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long. Trung tâm của tỉnh Bến Tre cách Thành ph ố Hồ
Chí Minh 87 km về phía Tây qua tỉnh Tiền Giang và Long An. Địa hình c ủa B ến Tre
bằng phẳng, có độ cao trung bình từ 1 đến 2 mét so với mực nước biển, thấp dần từ tây
bắc xuống đông nam, độ cao chênh lệch khá lớn, tối đa là 3,5 m. Tỉnh Bến Tre có dáng
hình gần như một tam giác cân, có trục Tây Bắc – Đông Nam, cạnh đáy ti ếp giáp v ới
biển Đông có chiều dài khoảng 65 km, hai cạnh hai bên là sông Tiền và sông Cổ
Chiên.
Đoạn 4: Đoạn đường dẫn vào cầu Cổ Chiên tỉnh Bến Tre đi qua các xã Đa Phước
Hội (Km0+000 – Km1+100), An Thạnh (Km1+100 – Km4+424), Th ành Thới A
(Km4+424 – Km8+380), huyện Mỏ Cày Nam.
Trong phạm vi nghiên cứu của Gói thầu, địa hình khu vực tuyến đi qua là vùng
bãi thủy triều lầy lội, thụt sâu, đi lại khó khăn, dừa nước cao hơn tầm ngắm, ảnh hưởng
lớn đến tầm nhìn, phải chặt phát nhiều. Khu vực có nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch
chằng chịt.
3.1.2. Đặc điểm khí hậu
Nhìn chung, Bến Tre nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa chung của vùng
đồng bằng sông Cửu Long, với đặc điểm nền nhiệt cao và ổn định quanh năm, ít bão,
thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
Bến Tre nằm trong miền khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, nhưng lại nằm
ngoài ảnh hưởng của gió mùa cực đới, nên nhiệt độ cao, ít biến đổi trong năm, nhiệt độ
trung bình hằng năm từ 26°C – 27°C, chênh lệch giữa các tháng không lớn, khoảng
40C.

Tỉnh Bến Tre chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc từ tháng 12 đến tháng 4 năm
sau và gió mùa tây nam từ tháng 5 đến tháng 11, giữa 2 mùa này thời kỳ chuyển tiếp
có hướng gió thay đổi vào các tháng 11 và tháng 4 tạo nên 2 mùa rõ rệt: mùa mưa từ
tháng 5 đến tháng 11 trùng với mùa gió Tây Nam, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4
trùng với mùa gió Đông Bắc.
Mùa gió đông bắc là thời kỳ khô hạn, mùa gió tây nam là thời kỳ mưa ẩm. Lượng
mưa trung bình hằng năm từ 1.250 mm – 1.500 mm. Trong mùa khô, lượng mưa vào
khoảng 2 đến 6% tổng lượng mưa cả năm.

TECCO533

Trang 21


Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến
trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên theo
hình thức hợp đồng BOT

Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+000÷ Km2+200
Thiết kế bản vẽ thi công

Khí hậu Bến Tre cũng cho thấy thích hợp với nhiều loại cây trồng. Tuy nhiên,
ngoài thuận lợi trên, Bến Tre cũng gặp những khó khăn do thời tiết nóng ẩm nên
thường có nạn sâu bệnh, dịch bệnh, và nấm mốc phát sinh, phát triển quanh năm. Trở
ngại đáng kể trong nông nghiệp là vào mùa khô, lượng nước từ thượng nguồn đổ về
giảm nhiều và gió chướng mạnh đưa nước biển sâu vào nội địa, làm ảnh hưởng đến
năng suất cây trồng đối với các huyện gần phía biển và ven biển.
3.2. ĐẶC ĐIỂM THỦY VĂN
Tỉnh Bến Tre chịu ảnh hường 2 chế độ thuỷ văn: triều biển và nguồn nước từ các
nhánh sông của hệ thống sông Cửu Long. Tỉnh có hệ thống sông rạch phát triển với 4

nhánh sông lớn của hệ thống sông Tiền, Ba Lai, Hàm Luông và Cổ Chiên, tổng chiều
dài khoảng 300 km. Ngoài ra, còn hệ thống kênh rạch nối các sông lớn với nhau thành
mạng lưới sông rạch chằng chịt với tổng chiều dài hơn 2.367 km. Tổng lưu lượng
nước các sông thuộc hệ thống sông Tiền lên đến 30 tỷ m3/năm trong đó mùa lũ chiếm
80%.
* Chế độ thủy triều
Nằm kề bên biển Đông, những con sông Bến Tre không những tiếp nhận nguồn
nước từ Biển Hồ đổ về, mà hằng ngày, hằng giờ còn tiếp nhận nguồn nước biển do
thủy triều đẩy vào. Tuy mức độ mỗi sông, hoặc mỗi đoạn sông có khác nhau, song ở
bất kỳ chỗ nào, từ Mỹ Thuận tới các cửa sông, mùa cạn hay mùa l ũ, m ực n ước các
sông hằng ngày đều có dao động theo sự chi phối của thủy triều.
- Biên độ thủy triều: Vùng biển Bến Tre thuộc phạm vi khu v ực bán nh ật tri ều
không đều. Hầu hết các ngày đều có 2 lần nước lên, 2 lần nước xuống. Chênh lệch
giữa đỉnh – chân triều những ngày triều lớn có thể từ 2,5 tới 3,5 m. Chênh l ệch giữa
đỉnh – chân triều những ngày triều kém thường dưới hoặc x ấp x ỉ 1 m. Biên b ộ h ằng
ngày kỳ triều cường thường lớn gấp 1,5 lần đến 2 lần kỳ triều kém, song với vùng bán
nhật triều điều chênh lệch này không lớn.
Trong mỗi chu kỳ nửa tháng, bắt đầu là 1,2 ngày tri ều kém, đến giữa chu k ỳ là
triều cường, cuối chu kỳ là 1,2 ngày triều kém. Kỳ nước cường thường xảy ra sau ngày
không trăng (đầu tháng âm lịch) hoặc ngày trăng tròn (rằm, khoảng 2 ngày).
- Sự tiết giảm triều: Càng vào sâu trong sông, biên độ triều càng giảm do sự nâng
lên của chân sóng triều là chính. Trên sông Hàm Luông, mùa khô, sau khi truy ền qua
45 km từ Tân Thủy đến Mỹ Hoà, độ lớn sóng triều giảm còn kho ảng 92% và truy ền
thêm một khoảng 25 km nữa, tới Chợ Lách độ lớn sóng triều chỉ còn xấp xỉ 75%.
Mùa lũ, ảnh hưởng của nước nguồn không lớn, song cũng làm tiết giảm độ lớn
sóng triều thêm khoảng 10 đến 20 cm tại Mỹ Hòa và 20 đến 40 cm tại Chợ Lách.
- Tốc độ truyền sóng triều trong sông: Sóng triều truyền vào sông với tốc độ
trung bình trên dưới 30 km/giờ đối với các sông lớn. Còn đối với những sông nh ỏ,

TECCO533


Trang 22


Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến
trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên theo
hình thức hợp đồng BOT

Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+000÷ Km2+200
Thiết kế bản vẽ thi công

hoặc màng l ưới kênh r ạch, s ự truy ền tri ều di ễn ra ph ức t ạp h ơn. Ở đâu còn có hi ện
tượng giao thoa sóng triều tại những con sông có sự truyền triều từ hai phía.
Sự truyền triều vào trong sông tuy có gây một số khó kh ăn nh ư đưa n ước m ặn
vào nội địa, khiến cho vùng cửa sông thiếu nước ngọt nghiêm tr ọng vào mùa khô.
Nh ững ngày lũ lớn, n ếu g ặp k ỳ tri ều c ường, n ước dâng to s ẽ gây ng ập l ụt v.v... Song
với vùng xa cửa sông, mặn không tới được thì dao động th ủy tri ều trong ngày có tác
dụng không nhỏ cho công việc tưới tiêu, thau chua, rửa mặn.
* Các sông chính
- Sông Tiền (Mỹ Tho): chạy suốt theo chiều dọc của Tỉnh, chiều dài khoản 83
km, lưu lượng mùa lũ khoảng 6.480 m3/s; mùa kiệt 1.598m3/s.
- Sông Ba Lai: tổng chiều dài khoảng 59 km, lưu lượng mùa lũ khoảng 240 m3/s,
mùa kiệt 59 m3/s.
- Sông Hàm Luông: có chiều dài khoảng 71 km, là con sông lớn nằm trọn vẹn
trong địa giới tỉnh Bến Tre, lòng sông rộng và sâu, lưu lượng lớn nhất so với các sông
khác; vào mùa lũ lưu lượng khoảng 3.360 m3/s, mùa kiệt khoảng 828 m3/s.
- Sông Cổ Chiên: nằm về phía Nam của Tỉnh, có chiều dài khoảng 82 km, là ranh
giới t nhiên giữa Bến Tre với các tỉnh Trà Vinh, Vĩnh Long. Lưu lượng mùa lũ
khoảng 6.000 m3/s; mùa kiệt khoảng 1.480 m3/s.
Ngoài ra, nhiều kênh rạch chính nối các sông lớn trên với nhau thành một mạng

lưới chằng chịt với 46 kênh rạch chính có tổng chiều dài trên 300 km; trong đó quan
trọng nhất là các kênh Giao Hòa (Châu Thành – Bình Đại), Mỏ Cày, Cái Cấm, Vàm
Thơm (Mỏ Cày), Băng Cung, Eo Lói, Khém Thuyền (Thạnh Phú), Bến Tre, Sơn Đốc
(Thành phố Bến Tre - Giồng Trôm), Vàm Hồ, Cây Da, Mương Đào ( Ba Tri),..
Tóm lại, Bến Tre là tỉnh có hệ thống sông ngòi khá phát triển, với 4 con sông lớn
chảy qua. Các con sông có một vị trí quan trọng trong hệ thống giao thông đường thủy
không chỉ của tỉnh mà còn của cả khu v c đồng bằng sông Cửu Long. Ngoài ra, mạng
lưới kênh rạch chằng chịt nối liền nhau đã tạo thành một mạng lưới giao thông và thủy
lợi rất thuận tiện. Tuy nhiên do hệ thống sông kênh quá dày đặc làm cho kinh phí xây
d ng công trình giao thông cao.
* Thủy văn dọc tuyến
Căn cứ kết quả tính toán thủy văn tuyến và công trình, mực nước dọc tuy ến được
thống kê trong bảng sau:
Mực nước thiết kế (đoạn 4) tính từ trạm Trà Vinh
STT

Vị trí

Hp=1%

Hp=4%

Hp=10%

1
2

Mỏ Cày
Km0+493.14


1.94
1.99

1.85
1.90

1.79
1.84

TECCO533

Trang 23


Đầu tư bổ sung nâng cấp, mở rộng một số đoạn tuyến
trên QL60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên theo
hình thức hợp đồng BOT

Gói thầu XL5: Đoạn 4, Km0+000÷ Km2+200
Thiết kế bản vẽ thi công

STT

Vị trí

Hp=1%

Hp=4%

Hp=10%


3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

An Vĩnh
Km1+575.52
Ông Hiếu
Mương Điều
Km3+183.6
Km3+337.7
Bình Thới
Km5+125.90
An Thới
Rạch Bần
Rạch Đồng 2
Cả Chát Lớn
Rạch Đập
Tân Điền


2.01
2.04
2.06
2.08
2.07
2.09
2.07
2.12
2.12
2.14
2.14
2.14
2.14
2.14

1.92
1.95
1.97
1.99
1.98
2.00
1.98
2.03
2.03
2.05
2.05
2.05
2.05
2.05


1.86
1.89
1.91
1.93
1.92
1.94
1.92
1.97
1.97
1.99
1.99
1.99
1.99
1.99

3.3. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT
* Địa chất dọc tuyến
Nhìn chung, do đặc điểm bề mặt nền đất là phù sa mới, giàu bùn sét và hữu c ơ
(trừ các giồng cát) nên về mặt địa hình cao trình tương đối thấp, về địa chất công trình
khả năng chịu lực không cao, cần phải san nền và gia cố nhiều cho các công trình xây
dựng. Các tầng đất sâu tương đối giàu cát và có đặc tính địa chất công trình khá h ơn,
tuy nhiên phân bố các tầng rất phức tạp và có hiện tượng xen kẹp với các t ầng đất có
đặc tính địa chất công trình kém, cần khảo sát kỹ khi xây dựng các công trình có qui
mô lớn, tải trọng cao… Toàn vùng không có hướng dốc rõ ràng, tuy nhiên có nh ững
khu vực địa hình thấp trũng hay gò cao hơn so với địa hình chung.
Căn cứ vào tài liệu tham khảo, kết quả khoan khảo sát địa ch ất và k ết qu ả thí
nghiệm mẫu đất trong phòng, địa tầng khu vực đoạn tuyến nghiên cứu có nh ững đặc
điểm chính là nằm trong khu vực đất yếu.
Đoạn tuyến nghiên cứu xuất hiện đất yếu ngay trên bề mặt với thành phần chủ

yếu là sét rất dẻo màu xám xanh. Các lớp đất yếu này phân bố ngay trên mặt hoặc bên
dưới lớp đất đắp dày trung bình 0,8-1.0m và xuất hiện ở gần như toàn bộ trong các lỗ
khoan với chiều dày thay đổi trong khoảng đến 25,0m (chưa kết thúc) và có sức chịu
tải qui ước R0 < 1kG/cm2.
* Phân lớp địa tầng đoạn tuyến nghiên cứu
Căn cứ vào các kết quả khảo sát hiện trường và thí nghiệm trong phòng, địa

TECCO533

Trang 24


×