Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Tìm hiểu về trạm phát sóng 3G NodeB NSN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.73 MB, 53 trang )

Tìm hiểu về trạm phát sóng 3G NodeB NSN

1

LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay thông tin di động là ngành công nghiệp viễn thông phát triển nhanh
nhất, số thuê bao di động đạt vào khoảng 127 triệu thuê bao. Con số này cho thấy tốc
độ phát triển chóng mặt của thông tin di động trong nước. Thông tin di động có thể
cung cấp nhiều hình loại dịch vụ đòi hỏi tốc độ số liệu cao cho người sử dụng kể cả
các chức năng camera, MP3 và PDA. Với các dịch vụ đòi hỏi tốc độ cao ngày càng trở
nên phổ biến này, nhu cầu 3G cũng như phát triển nó lên 4G ngày càng trở nên cấp
thiết. Hiện nay, dịch vụ 3G đang không ngừng phát triển.và em đã quyết đinh chọn làm
đề tài viết bài báo cáo thực tâp tìm hiểu về trạm phát song 3G NodeB NSN.
Được may mắn thực tập tại Trung tâm Mạng lưới MobiFone Miền Trung, nên sẽ
làm về thiết bị phát sóng 3G NodeB NSN. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy
Đào Ngọc Lâm đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành đồ án và xin cảm ơn các anh, chị
bên tổng đài Trung tâm Mạng lưới MobiFone Miền Trung đã giúp đỡ và tạo điều kiện
thuận lợi khi em nghiên cứu thực tế.
Vì thời gian thực tập ngắn nên em chưa nắm rõ cách thức hoạt động cụ thể của
trạm phát sóng NodeB NSN, nên đề tài của em còn nhiều thiếu sót, chưa được đầy đủ
và chi tiết. Kính mong các thầy cô quan tâm giúp đỡ hoàn thiện hơn đề tài của em. Em
xin chân thành cảm ơn.

Đà Nẵng tháng 4 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Trà Minh Tỉnh

Khoa: Công nghệ kĩ thuật điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06A

Trà Minh Tỉnh



Tìm hiểu về trạm phát sóng 3G NodeB NSN

2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CUỐI KHOÁ CỦA SINH VIÊN
KHÓA HỌC: 2013 - 2016

- Họ và tên sinh viên: Trà Minh Tỉnh
- Ngày 27 tháng 03 nămsinh 1995 : Nơi sinh: Đức Phổ-Quảng Ngãi
- Lớp: CCVT06A Khóa: 2013 – 2016 Hệ đào tạo: Cao Đẳng
- Ngành đào tạo: Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
- Thời gian thực tập tốt nghiệp: từ ngày: 21/03/2016 đến ngày: 20/04 /2016
- Tại cơ quan: TRUNG TÂM MẠNG LƯỚI MOBIFONE MIỀN TRUNG
- Nội dung thực tập: Tìm hiểu về trạm phát sóng 3G NodeB
1. Nhận xét về chuyên môn:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
2. Nhận xét về thái độ, tinh thần trách nhiệm, chấp hành nội quy, quy chế của cơ
quan thực tập:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
3. Kết quả thực tập tốt nghiệp: (chấm theo thang điểm 10):……………………..
Đà Nẵng, ngày ……..tháng …….. năm 2016
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN CƠ QUAN TIẾP NHẬN SINH VIÊN THỰC TẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)


(Ký tên, đóng dấu)

Khoa: Công nghệ kĩ thuật điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06A

Trà Minh Tỉnh


Tìm hiểu về trạm phát sóng 3G NodeB NSN

3

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU......................................................................................................................................... 1
PHIẾU ĐÁNH GIÁ.................................................................................................................................. 2
MỤC LỤC............................................................................................................................................... 3
DANH MỤC HÌNH ẢNH.......................................................................................................................... 4
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT......................................................................................................................... 5
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE VÀ TRUNG TÂM MẠNG
LƯỚI MOBIFONE.................................................................................................................................. 7
MIỀN TRUNG......................................................................................................................................... 7
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
7
1.2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
7
1.2.1. Quá trình hình thành............................................................................................................. 7
1.2.2 Các giải thưởng của MobiFone từ năm 2005 tới nay.............................................................9
1.4. GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP TRUNG TÂM MẠNG LƯỚI MOBIFONE KHU VỰC MIỀN TRUNG.
11
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MẠNG 3G WCDMA.......................................................13

1: GIỚI THIỆU VỀ 3G.
2. GIỚI THIỆU VỀ 3G WCDMA

13
14

CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NODE-B................................................................................................ 16
1: THIẾT BỊ NODEB 3G.
16
2.NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC KHỐI TRONG NODE-B
17
2.1. Giới thiệu hệ thống................................................................................................................ 19
2.2. Khối System.......................................................................................................................... 19
2.3. Khối RF................................................................................................................................. 22
2.4. Khối RRH............................................................................................................................... 24
2.5. Khối cấp nguồn FPMA (Flexi Power Module)........................................................................26
KẾT LUẬN........................................................................................................................................... 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................................ 53

Khoa: Công nghệ kĩ thuật điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06A

Trà Minh Tỉnh


Tìm hiểu về trạm phát sóng 3G NodeB NSN

4

DANH MỤC HÌNH ẢNH
HÌNH 1 MÔ HÌNH NODEB................................................................................................................... 16

HÌNH 2. CẤU TRÚC CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA FLEXI WCDMA BTS.....................................19
HÌNH 3. CẤU TRÚC KHỐI SYSTEM.................................................................................................... 20
HÌNH 4. SƠ ĐỒ KHỐI CHỨC NĂNG CỦA KHỐI SYSTEM.................................................................21
HÌNH 5. CẤU TRÚC KHỐI RF.............................................................................................................. 23
HÌNH 6. SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG CỦA KHỐI RF (TRIPLE).....................................................................24
HÌNH 7. CẤU TRÚC KHỐI RRH........................................................................................................... 25
HÌNH 8 SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG CỦA KHỐI RRH...................................................................................25

Khoa: Công nghệ kĩ thuật điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06A

Trà Minh Tỉnh


Tìm hiểu về trạm phát sóng 3G NodeB NSN

5

THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
1G

The First Generation

Hệ thống thông tin di động thế hệ
thứ nhất

2G

The Second Generation

Hệ thống thông tin đi động thế hệ

thứ hai

3G

Third Generation

Hệ thống thông tin di động thế hệ
thứ ba

3GPP

Third Generation Partnership Project

Tổ chức chuẩn hóa các công nghệ
mạng thông tin di động tế bào

4G

Fourth Generation

Hệ thống thông tin di động thế hệ
thứ tư

A
AMPS Advanced Mobile Phone System

Hệ thống điện thoại di động tiên tiến

ATM


Asynchronous Transfer Mode

Chế độ truyền tải bất đồng bộ

AV

Authetication Vector

Vector nhận thực

AuC

Authentication Center

Trung tâm nhận thực

BG

Border Gateway

Cổng biên giới

BICC

Bearer Independent Call Control

Giao thức điều khiển cuộc gọi độc
lập vật mang

BTS


Base Transceiver Station

Trạm thu phát gốc

BSC

Base Station Controller

Bộ điều khiển trạm gốc

Control Base Unit

Khối điều khiển cơ sở

B

C
CBU

CDMT Code Division Multiple Testbed

Phòng thí nghiệm đa truy nhập theo


CDPD

Cellular Digital Packet Data

Ngăn xếp giao thức số liệu gói số tổ

ong

CSCF

Central Site Control Facility

Phương tiện điều khiển vị trí trung
tâm

CEPT

Conférence Européene de Postes et
Telécommunications

Tổ chức các nhà cung cấp dịch vụ
viễn thông châu Âu

Khoa: Công nghệ kĩ thuật điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06A

Trà Minh Tỉnh


Tìm hiểu về trạm phát sóng 3G NodeB NSN

6

CN

Core Network


Mạng lõi

CS

Circuit Switch

Chuyển mạch kênh

Digital Enhanced Cordless
Telecommunications

Truyền thông ko dây kĩ thuật số
tăng cường

D
DECT

Khoa: Công nghệ kĩ thuật điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06A

Trà Minh Tỉnh


Tìm hiểu về trạm phát sóng 3G NodeB NSN

7

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG
MOBIFONE VÀ TRUNG TÂM MẠNG LƯỚI MOBIFONE
MIỀN TRUNG
1.1. Giới thiệu chung về Tổng Công ty Viễn thông MobiFone

Tổng Công ty Viễn thông MobiFone Việt Nam trụ sở công ty tại Khu Độ thị Yên
Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội, là Công ty TNHH Một Thành viên trực thuộc Bộ Thông tin và
Truyền thông (trước 01/07/2014 thuộc về Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
VNPT). Được thành lập vào ngày 16 tháng 4 năm 1993, VMS là doanh nghiệp đầu
tiện tại Việt Nam khai thác dịch vụ thông tin di động GSM 900/1800 với thương hiệu
MobiFone.
Lĩnh vực hoạt động chính của MobiFone là tổ chức thiết kế xây dựng, phát triển
mạng lưới và triển khai cung cấp dịch vụ mới về thông tin di động có công nghệ, kỹ
thuật tiện tiến hiện đại, kinh doanh dịch vụ thông tin di động công nghệ GSM
900/1800, công nghệ UMTS 3G trên toàn quốc. MobiFone cũng đã tài trợ cho nhiều
GameShow truyền hình.
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng Công ty Viễn thông MobiFone
1.2.1. Quá trình hình thành
MobiFone được thành lập ngày 16/04/1993 với tên gọi ban đầu là Công ty Thông
tin di động. Ngày 01/12/2014, Công ty được chuyển đổi thành Tổng công ty Viễn
thông MobiFone, trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, kinh doanh trong cáclĩnh
vực: dịch vụ viễn thông truyền thông, VAS, Data, Internet & Truyền hình
IPTV/cable TV, sản phẩm khách hàng doanh nghiệp, dịch vụ công nghệ thông tin, bán
lẻ và phân phối và đầu tư nước ngoài.
Tại Việt Nam, MobiFone là một trong ba mạng di động lớn nhất với hơn 30% thị
phần. MobiFone cũng là nhà cung cấp mạng thông tin di động đầu tiên và duy nhất tại
Việt Nam được bình chọn là thương hiệu được khách hàng yêu thích trong 6 năm liền.
Hiện nay, MobiFone có gần 50 triệu thuê bao với gần 30.000 trạm 2G và 20.000
trạm 3G. Tổng doanh thu năm 2014 của MobiFone đạt xấp xỉ 2 tỷ độ la Mỹ. 1993:
Thành lập . Giám đốc công ty Ông ĐinhVăn Phước
1994: Thành lập Trung tâm Thông tin di động Khu vực I; II
1995: Công ty Thông tin di động ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) với
Tập đoàn Kinnevik/Comvik (Thụy Điển)Thành lập Trung tâm Thông tin di động Khu
vực III
Khoa: Công nghệ kĩ thuật điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06A


Trà Minh Tỉnh


Tìm hiểu về trạm phát sóng 3G NodeB NSN

8

2005:Công ty Thông tin di động ký thanh lý Hợp đồng hợp tác kinh doanh
(BCC) với Tập đoàn Kinnevik/Comvik. Nhà nước và Bộ Bưu chính Viễn thông (nay là
Bộ Thông tin và Truyền thông) có quyết định chính thức về việc cổ phần hoá Công ty
Thông tin di động. Ông Lê Ngọc Minh lên làm Giám đốc Công ty Thông tin di động
thay Ông Đinh Văn Phước (về nghỉ hưu).
2006: Thành lập Trung tâm Thông tin di động Khu vực IV.
2008:
Thành lập Trung tâm Thông tin di động Khu vực V. Kỷ niệm 15 năm thành lập
Công ty Thông tin di động.
Thành lập Trung tâm Dịch vụ Giá trị Gia tăng.
Tính đến tháng 04/2008, MobiFone đang chiếm lĩnh vị trí số 1 về thị phần thuê
bao di động tại Việt Nam.
2009:
Nhận giải Mạng di động xuất sắc nhất năm 2008 do Bộ Thông tin và Truyền
thông trao tặng. VMS - MobiFone chính thức cung cấp dịch vụ 3G.
Thành lập Trung tâm Tính cước và Thanh khoản.
2010: Chuyển đổi thành Công ty TNHH 1 thành viên do Nhà nước làm chủ sở
hữu.
2013:
Kỷ niệm 20 năm thành lập Công ty Thông tin di động và đón nhận Huân chương
Độc lập Hạng Ba
MobiFone là nhà cung cấp mạng thông tin di động đầu tiện và duy nhất tại

Việt Nam (2005-2008) được khách hàng yêu mến, bình chọn cho giải thưởng
mạng thông tin di động tốt nhất trong năm tại Lễ trao giải Vietnam Mobile Awards do
tạp chí Echip Mobile tổ chức. Đặc biệt trong năm 2009, MobiFone vinh dự nhận giải
thưởng Mạng di động xuất sắc nhất năm 2008 do Bộ thông tin và Truyền thông Việt
nam trao tặng.
2014:
Ngày 26/06: Ông Mai Văn Bình được bổ nhiệm phụ trách chức vụ Chủ tịch Công
ty Thông tin di động.
Ngày 10/07: Bàn giao quyền đại diện chủ sở hữu Nhà nước tại Công ty
VMS từ Tập đoàn VNPT về Bộ TT&TT.
Khoa: Công nghệ kĩ thuật điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06A

Trà Minh Tỉnh


Tìm hiểu về trạm phát sóng 3G NodeB NSN

9

Ngày 13/08: Ông Lê Nam Trà được bổ nhiệm chức vụ Tổng Giám đốc Công ty
Thông tin di động.
Ngày 01/12: Nhận quyết định thành lập Tổng công ty Viễn Thông MobiFone trên
cơ sở tổ chức lại Công ty TNHH một thành viên Thông tin di động.
2015:
Ngày 21/04: Ông Lê Nam Trà được bổ nhiệm chức vụ Chủ tịch Hội đồng thành
viên. Ông Cao Duy Hải được bổ nhiệm chức vụ Tổng Giám đốc Tổng công ty Viễn
thông MobiFone.
1.2.2 Các giải thưởng của MobiFone từ năm 2005 tới nay.
Các giải thưởng năm 2015
Top 20 doanh nghiệp có môi trường làm việc tốt nhất Việt Nam năm 2014

Nhận giải thưởng “Sao Khuê” ở hạng mục Dịch vụ tiêu biểu của ngành phần
mềm và dịch vụ CNTT Việt Nam.
Thông điệp "Kết nối giá trị, Khơi dậy tiềm năng" đạt giải thưởng
"Slogan ấn tượng năm 2015" do Bộ Công Thương trao tặng.
Các giải thưởng năm 2014
Nhận giải thưởng “Cup vàng Top Ten thương hiệu Việt ứng dụng khoa học và
công nghệ” do Bộ Khoa học và Công nghệ và Liên Hiệp các hội khoa học và kỹ thuật
Việt Nam trao tặng.
Nhận giải thưởng “Thương hiệu được tin dùng năm 2014” do Học viện
Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ CHí Minh và Ban Thi đua – Khen thưởng
trung ương trao tặng.
Được bạn đọc báo chí và người tiêu dùng bình chọn là “Sản phẩm – Dịch vụ
Chất lượng cao” do Viện chính sách pháp luật và quản lý và Tạp chí doanh
nghiệp và đầu tư tổ chức.
Các giải thưởng năm 2013
Đón nhận Huân chương Độc Lập Hạng Ba của Nhà nước CHXHCN Việt Nam.
Đạt Chỉ số tín nhiệm Doanh nghiệp phát triển bền vững - Sustainable
Development Business của tổ chức đánh giá và chứng nhận InterConformity –
Cộng hòa Liên bang Đức (Châu Âu) và Hội đồng Viện Doanh nghiệp Việt Nam.
Được trao tặng Bằng chứng nhận cùng biểu trưng Top 10 Nhãn hiệu nổi tiếng
Khoa: Công nghệ kĩ thuật điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06A

Trà Minh Tỉnh


Tìm hiểu về trạm phát sóng 3G NodeB NSN

10

Việt Nam 2013 tại Lễ tôn vinh trao giải Nhãn hiệu nổi tiếng – Nhãn hiệu cạnh tranh do

Hội sở hữu trí tuệ Việt Nam tổ chức.
Được trao tặng danh hiệu Thương hiệu xuất sắc – Excellent Brand 2013 của Hội
sở hữu trí tuệ TP.HCM.
Các giải thưởng năm 2011
Danh hiệu "Anh Hùng Lao Động" do Nhà nước trao tặng nhằm ghi
nhận những đóng góp của MobiFone vào sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước
trong suốt 18 năm hình thành và phát triển.
Giải thưởng “Mạng điện thoại di động được ưa chuộng nhất” dành cho sản phẩm
CNTT - TT do tạp chí Thế giới Vi tính tổ chức ngày 12/07/2011.
Các giải thưởng năm 2010
Giải thưởng "Doanh Nghiệp Viễn Thông Di Động Có Chất Lượng Dịch Vụ
Tốt Nhất" năm 2010 do Bộ thông tin và Truyền thông trao tặng tại Lễ trao giải
VICTA 2010.
Danh hiệu “Mạng Di Động Được Ưa Chuộng Nhất Năm 2010” do độc giải báo
VietnamNet và tạp chí EchipMobile bình chọn. Danh hiệu “Mạng di động có dịch vụ
và chăm sóc khách hàng tốt nhất” do độc giả báo VietnamNet và tạp chí EchipMobile
bình chọn. “Sản phẩm CNTT – TT ưa chuộng nhất 2010” dành cho lĩnh vực Mạng
điện thoại di động do tạp chí PC World bình chọn.
Các giải thưởng năm 2009
“Sản phẩm CNTT – TT ưa chuộng nhất 2009” do tạp chí PC World bình chọn –
Thông báo tháng 6/2009.
Chứng nhận “TIN & DÙNG” do người tiêu dùng bình chọn qua Thời báo
kinh tế Việt nam tổ chức năm 2009.
Danh hiệu Mạng điện thoại di động được ưa chuộng nhất năm 2009 do độc giả
báo VietnamNet và tạp chí EchípMobile bình chọn.
Danh hiệu Mạng điện thoại di động chăm sóc khách hàng tốt nhất 2009 do độc
giả báo VietnamNet và tạp chí EchípMobile bình chọn. Giải thưởng Doanh nghiệp di
động chăm sóc khách hàng tốt nhất do Bộ TT-TT trao tặng trong hệ thống giải thưởng
VietNam ICT Awards 2009.
Các giải thưởng năm 2008

Danh hiệu “Doanh nghiệp ICT xuất sắc nhất năm 2008” do độc giả Tạp chí PC
World bình chọn.
Khoa: Công nghệ kĩ thuật điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06A

Trà Minh Tỉnh


Tìm hiểu về trạm phát sóng 3G NodeB NSN

11

Danh hiệu “Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chất lượng nhất năm 2008” do độc
giả Báo Sài gòn thiếp thị bình chọn.
Danh hiệu “Mạng di động được ưa chuộng nhất năm 2008”, “Mạng di động
chăm sóc khách hàng tốt nhất năm 2008” do báo điện tử VietnamNet và tạp chí
EchípMobile tổ chức bình chọn.
Danh hiệu “Doanh nghiệp di động xuất sắc nhất” do Bộ Thông tin Truyền thông
trao tặng tại Lễ trao giải Vietnam ICT Awards 2008.
Danh hiệu “Doanh nghiệp di động chăm sóc khách hàng tốt nhất” năm 2008 do
Bộ Thông tin Truyền thông trao tặng tại Lễ trao giải Vietnam ICT Awards 2008.
Các giải thưởng năm 2007
Giải thưởng “Mạng điện thoại được ưa chuộng nhất năm 2007” do độc giả E Chíp Mobile – VietNam Mobile Awards bình chọn.
Xếp hạng Top 20 trong 200 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam do tổ chức UNDP
bình chọn năm 2007.
Top 10 “Thương hiệu mạnh” năm 2006-2007 do Thời báo kinh tế Việt Nam bình
chọn.Các giải thưởng năm 2006.Giải thưởng “Mạng điện thoại được ưa chuộng nhất
năm 2006”, “Mạng điện thoại chăm sóc khách hàng tốt nhất năm 2006” do độc giả Echíp Mobile bình chọn trong Hệ thống giải VietNam Mobile Awards. Danh hiệu
“Thương hiệu nổi tiếng năm 2006” do VCCI tổ chức bình chọn.
Xếp hạng 1 trong 10 “Top 10 Thương hiệu mạnh và có tiềm năng của nền kinh tế
Việt Nam” năm 2006 do báo Le Courierr du Vietnam bình chọn và giới thiệu trong Hội

nghị thượng đỉnh APEC 2006.Các giải thưởng năm 2005
Giải thưởng “Nhà cung cấp mạng điện thoại di động tốt nhất năm 2005” do độc
giả E - Chíp Mobile bình chọn. Danh hiệu “Thương hiệu nổi tiếng năm 2005” do Thời
báo Kinh tế bình chọn.
1.4. Giới thiệu đơn vị thực tập Trung tâm mạng lưới MobiFone khu vực Miền
Trung.
Địa chỉ trụ sở công ty đặt tại Đường số 2, Khu công nghiệp Đà Nẵng, Phường An
Hải Bắc,Quận Sơn Trà, Đà Nẵng.
Trung tâm mạng lưới mobiFone miền trung thực hiện công tác quản lý, vận hành,
khai thác mạng trên phạm vi các tỉnh miền Trung bao gồm các tỉnh/thành phố: Khánh
Hòa,Đà Nẵng, Quảng Nam , Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi ,Bình Định Đắk Lắk,Gia
Lai,Phú Yên, quảng Trị, Đắk Nông, Kon Tum: và trụ sỡ đặt tại thành phố Đà Nẵng.
Khoa: Công nghệ kĩ thuật điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06A

Trà Minh Tỉnh


Tìm hiểu về trạm phát sóng 3G NodeB NSN

Khoa: Công nghệ kĩ thuật điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06A

12

Trà Minh Tỉnh


Tìm hiểu về trạm phát sóng 3G NodeB NSN

13


CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MẠNG 3G
WCDMA.
1: Giới thiệu về 3G.
3G là thuật ngữ dùng để chỉ các hệ thống thông tin di động thế hệ thứ ba (Third
Generation – thế hệ thứ ba). Đã có rất nhiều người nhầm lẫn một cách vô ý hoặc hữu ý
giữa hai khái niệm 3G và UMTS (Universal Mobile Telecommunications Systems –
các hệ thống viễn thông di động quốc tế).
Khi số lượng các thuê bao trong mạng tăng lên, người ta thấy cần phải có biện
pháp nâng cao dung lượng của mạng, chất lượng các cuộc đàm thoại cũng như cung
cấp thêm một số dịch vụ bổ sung cho mạng. Để giải quyết vấn đề này người ta đã nghĩ
đến việc số hoá các hệ thống điện thoại di động, và điều này dẫn tới sự ra đời của các
hệ thống điện thoại di động thế hệ 2 – Second Generation (2G).
Xem xét nhiều giải pháp khác nhau và cuối cùng đi đến thống nhất sử dụng kỹ
thuật đa truy nhập phân chia theo mã băng hẹp (Narrow Band TDMA). Năm 1988
phiên bản dự thảo đầu tiên của GSM đã được hoàn thành và hệ thống GSM đầu tiên
được triển khai vào khoảng năm 1991. Kể từ khi ra đời, các hệ thống thông tin di động
GSM đã phát triển với một tốc độ hết sức nhanh chóng, có mặt ở 140 quốc gia và có
số thuê bao lên tới gần 1 tỷ. Lúc này thuật ngữ GSM có một ý nghĩa mới đó là hệ
thống thông tin di động toàn cầu (Global System Mobile). Cũng trong thời gian kể
trên, ở Mỹ các hệ thống điện thoại tương tự thế hệ thứ nhất, hệ thống điện thoại di
động tiên tiến – Advanced Mobile Phone System (AMPS) được phát triển thành các hệ
thống điện thoại di động số thế hệ hai tuân thủ tiêu chuẩn của hiệp hội viễn thông Mỹ
IS-136. Khi công nghệ đa truy nhập phân chia theo mã – CDMA (Code Division
Multiple Access) – IS-95 ra đời, các nhà cung cấp dịch vụ điện thoại di động ở Mỹ
cung cấp dịch vụ chế độ song song, cho phép thuê bao có thể truy cập vào cả hai mạng
IS-136 và IS-95.
Song song với châu Âu, Liên minh Viễn thông Quốc tế – International
Telecommunications Union (ITU) cũng đã thành lập một nhóm nghiên cứu để nghiên
cứu về các hệ thống thông tin di động thế hệ ba, nhóm nghiên cứu TG8/1. Nhóm
nghiên cứu đặt tên cho hệ thống thông tin di động thế hệ thứ ba của mình là Hệ thống

thông tin di động mặt đất tương lai – Future Public Land Mobile Telecommunications
System (FPLMTS). Sau này, nhóm nghiên cứu đổi tên hệ thống thông tin di động của
mình thành Hệ thống thông tin di động toàn cầu cho năm 2000 – International Mobile
Telecommunications for the year 2000 (IMT-2000).
Đương nhiên là các nhà phát triển UMTS (châu Âu) mong muốn ITU chấp nhận
Khoa: Công nghệ kĩ thuật điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06A

Trà Minh Tỉnh


Tìm hiểu về trạm phát sóng 3G NodeB NSN

14

toàn bộ những đề xuất của mình và sử dụng hệ thống UMTS làm cơ sở cho hệ thống
IMT-2000. Tuy nhiên vấn đề không phải đơn giản như vậy, đã có tới 16 đề xuất cho hệ
thống thông tin di động IMT-2000 (bao gồm 10 đề xuất cho các hệ thống mặt đất và 6
đề xuất cho các hệ thống vệ tinh).
2. Giới thiệu về 3G WCDMA
Chuẩn 3G mà Bộ Thông tin và Truyền thông Việt Nam đã cấp phép là chính là
WCDMA ở băng tần 2100 MHz. Công nghệ này hoạt động dựa trên CDMA và có khả
năng hỗ trợ các dịch vụ đa phương tiện tốc độ cao như video, truy cập Internet, hội
thảo có hình... WCDMA nằm trong dải tần 1920 MHz -1980 MHz, 2110 MHz - 2170
MHz...
Đây là sự lựa chọn đúng đắn bởi theo sự phân tích ở trên ta thấy rằng ở băng tần
đã được cấp phép (1900-2200 MHz) cho mạng 3G ở Việt Nam hiện tại mới chỉ có
công nghệ WCDMA là đã sẵn sàng. Các công nghệ khác, kể cả CDMA2000-1x EVDO là chưa sẵn sàng ở đoạn băng tần này vào thời điểm hiện nay. Công nghệ EV-DO
sớm nhất cũng chỉ có khả năng có mặt ở băng tần 1900-2200 MHz vào năm 2010 khi
Rev. C được thương mại hoá. Mặc dù một số nước trên thế giới cấp phép băng tần 3G
theo tiêu chí độc lập về công nghệ (không gắn việc cấp băng tần với bất kỳ công nghệ

nào) nhưng thực tế triển khai ở nhiều nước cho thấy trong băng tần 1900-2200 MHz,
công nghệ WCDMA/HSPA vẫn là công nghệ chủ đạo, được đa số các nhà khai thác
lựa chọn. Quy mô thị trường lớn của công nghệ này cũng đảm bảo rằng nó sẽ được
tiếp tục phát triển trong tương lai.
Công nghệ W-CDMA có các đặc tính năng cơ sở sau:
+ Hoạt động ở CDMA băng rộng với băng tần 5MHz;
+ Lớp vật lý linh hoạt để tích hợp tất cả các tốc độ trên một sóng mang;
+ Tái sử dụng bằng 1.
Ngoài ra công nghệ này có các tính năng tăng cường sau:
+ Phân tập phát;
+ Ăng ten thích ứng
+ Hỗ trợ các cấu trúc thu tiên tiến.
W-CDMA nhận được sự ủng hộ lớn nhất trước hết nhờ tính linh hoạt của lớp vật
lý trong việc hỗ trợ các kiểu dịch vụ khác nhau, đặc biệt là các dịch vụ tốc độ bít thấp
và trung bình. Nhược điểm của W-CDMA là hệ thống không cấp phép trong băng tần
TDD với phát thu liên tục, công nghệ W-CDMA không tạo điều kiện cho các kỹ thuật
chống nhiễu ở các phương tiện làm việc như máy điện thoại không dây. Ưu điểm của
Khoa: Công nghệ kĩ thuật điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06A

Trà Minh Tỉnh


Tìm hiểu về trạm phát sóng 3G NodeB NSN

15

công nghệ này là hỗ trợ nhiều mức tốc độ khác nhau: 144Kbps khi di chuyển nhanh,
384Kbps khi đi bộ (ngoài trời) và cao nhất là 2Mbps khi không di chuyển (trong nhà).
Với tốc độ cao, WCDMA có khả năng hỗ trợ các dịch vụ băng rộng như truy cập
Internet tốc độ cao, xem phim, nghe nhạc với chất lượng không thua kém kết nối trong

mạng có dây. WCDMA nằm trong dải tần 1920MHz -1980MHz, 2110MHz 2170MHz.

Khoa: Công nghệ kĩ thuật điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06A

Trà Minh Tỉnh


Tìm hiểu về trạm phát sóng 3G NodeB NSN

16

CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NODE-B
1: Thiết bị NodeB 3G.
Trong UMTS trạm gốc được gọi là nút B và nhiệm vụ của nó là thực hiện kết nối
vô tuyến vật lý giữa đầu cuối với nó. Nó nhận tín hiệu từ RNC và chuyển nó vào tín
hiệu vô tuyến. Nó cũng thực hiện một số thao tác quản lý tài nguyên vô tuyến cơ sở
như “điều khiển công suất vòng trong”. Tính năng này để phòng ngừa vấn đề gần xa;
nghĩa là nếu tất cả các đầu cuối đều phát cùng một công suất, thì các đầu cuối gần nút
B nhất sẽ che lấp tín hiệu từ các đầu cuối ở xa. Nút B kiểm tra công suất thu từ các đầu
cuối khác nhau và thông báo cho chúng giảm công suất hoặc tăng công suất sao cho
nút B luôn thu được công suất như nhau từ tất cả các đầu cuối.

Hình 1 Mô hình NodeB
Mô tả tổng quát cấu trúc của một NodeB. Thành phần chính bao gồm tủ phát
sóng RBS (tập trung hoặc phân tán) và ăng ten phát được đặt trên cột. Ngoài ra trạm
còn có các bộ phận phụ khác như nguồn, ắc qui, truyền dẫn, chống sét, báo động, điều
chỉnh nhiệt độ, … Các bộ phận được lắp đặt với nhau như trên hình vẽ. Một số thiết bị
NodeB điển hình được liệt kê trong bảng sau.

Khoa: Công nghệ kĩ thuật điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06A


Trà Minh Tỉnh


Tìm hiểu về trạm phát sóng 3G NodeB NSN

17

Bảng 2. 4 Thiết bị NodeB 3G của các hãng

STT Hãng cung cấp
1

Alcatel

Tên chủng loại

Loại thiết bị

• Alcatel 9100 BTS Multi- • Indoor: MBI3, MBI5
Standard (2G/3G)

• Outdoor: MBO, CBO

• UMTS Node B 9311

• Indoor

Macro Indoor (3G)
• UMTS Node B 9311


• Outdoor

Macro Outdoor (3G)
2

Huawei

BTS 3900

• Indoor

Macro
NodeB BTS3900

• Outdoor Macro Node B

BTS3900A
• DBS 3900
• Outdoor Mini Node B

BTS3900C
3

Ericsson

RBS 3000

• Macro Indoor: RBS 3202,


3206, 3216,…
• Macro Outdoor: RBS

3102, 3106, 3116,… • Micro:
RBS 3301, 3302,
3303,..
• Indoor Mini: RBS 3401,

3402, 3412, 3418...
• Outdoor Mini: RBS 3501,

3502,..
4

Nokia Siemens Flexi BTS

- Indoor
- Outdoor

2.Nguyên lý hoạt động của các khối trong Node-B

Khoa: Công nghệ kĩ thuật điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06A

Trà Minh Tỉnh


Tìm hiểu về trạm phát sóng 3G NodeB NSN

18


Flexi WCDMA BTS là trạm thu phát gốc của hãng Nokia Siemens dành cho
mạng 3G. Về mặt cài đặt và phần cứng, Flexi WCDMA BTS có thể cài đặt chung với
các trạm đang sử dụng mà không cần phải thêm tủ chứa thiết bị đặc biệt nào, do kích
thước nhỏ gọn dưới dạng các module có vỏ bảo vệ tốt nên nó có thể dễ dàng được lắp
đặt ở các vị trí khác nhau.
Các module Flexi WCDMA BTS có thể được sử dụng với cách cấu hình khác
nhau cho giải pháp tích hợp. Các module Flexi WCDMA BTS có thể được chứa trong
các tủ thiết bị đang sử dụng hoặc là chúng có thể được lắp đặt trên tường hay trên sàn.
Flexi WCDMA BTS bao gồm các khối RF, khối System và các khối truyền dẫn phụ.
Các khối có thể được lắp đặt cho cả môi trường indoor và outdoor.
Hệ thống Flexi WCDMA BTS hỗ trợ hai giải pháp lắp đặt: Feederless and
Distributed, giúp cho việc triển khai lắp đặt trở nên linh hoạt hơn so với các hệ thống
trước đây.
- Feederless site: giải pháp này không sử dụng sợi feeder mà được thay thế bằng

sợi quang, do đó khoảng cách giữa khối System và khối RF hay RRH (Remote Radio
Head) lên tới 200 m.
- Distributed site: Giải pháp này cho phép khoảng cách giữa khối System và RF

hay RRH lên tới 15 km thông qua hệ thống truyền dẫn quang. Khi đó các thành phần
truyền tải và bộ thu phát được sử dụng để kết nối khối System với các khối RF.
Flexi WCDMA BTS gồm có:
- Một khối system FSMx (Flexi System Module) được lắp chung với khối truyền

dẫn phụ (Transmission sub-module).
- Một khối system FSMx mở rộng (System Extension Module) không có khối

truyền dẫn phụ, giúp mở rộng cho việc xử lý tín hiệu băng gốc (baseband).
- Một tới ba khối RF hoặc RRH.
- Một khối cung cấp nguồn (FPMA), có thể chứa tối đa 4 khối phụ: 1 tới 3 bộ


chuyển đổi AC/DC (FPAA: Flexi Power AC/DC sub-module 200-240 V AC), 1 tới 3
bộ nguồn ắc qui (FPBA: Flexi Power Battery sub-module)

Khoa: Công nghệ kĩ thuật điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06A

Trà Minh Tỉnh


Tìm hiểu về trạm phát sóng 3G NodeB NSN

19

2.1. Giới thiệu hệ thống

Hình 2. Cấu trúc các thành phần chính của Flexi WCDMA BTS
Khối kết hợp đa sóng MRC (Multiradio Combiner): kết hợp tín hiệu GSM và
WCDMA, tuân theo chuẩn AISG/3GPP, cung cấp một đường DC giữa BTS và anten.
- Ngoài ra khi các khối được lắp bên ngoài cabinet, cần có thêm các bộ phân: nắp

đậy bảo vệ phía trước/sau FMCA, FMCB (Flexi Mounting Cover for Back and Front)
và cabinet để lắp trên sàn, tường hoặc trên cột FMFA (Flexi Mounting Kit for Floor,
Wall, Plole)
2.2. Khối System
Khối system đảm nhiệm các chức năng: điều khiển, vận hành, duy trì hệ thống,
xử lý tín hiệu băng gốc, kết nối truyền dẫn, phân phối nguồn.
Gồm có 3 kiểu: FSMB (Rel. 1), FSMC (Rel. 2), FSMD (Rel. 2). Rel. 2 tăng
cường khả năng điều khiển, xử lý tín hiệu băng gốc hơn so với Rel. 1. Ngoài ra nó có
thể họat động như một khối system mở rộng.
Khoa: Công nghệ kĩ thuật điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06A


Trà Minh Tỉnh


Tìm hiểu về trạm phát sóng 3G NodeB NSN

20

Khối system cũng chứa bộ tạo xung clock để đồng bộ cho các khối khác của
BTS, các khối quạt. Nó lấy nguồn DC - 48 V và phân phối tới các khối RF, khối
system mở rộng.

Hình 3. Cấu trúc khối System

Khoa: Công nghệ kĩ thuật điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06A

Trà Minh Tỉnh


Tìm hiểu về trạm phát sóng 3G NodeB NSN

21

ối ch ức n ăng c ủa kh ối system

Hình 4 Sơ đồ ch ức n ăng c ủa kh ối system

Các khối chức năng của khối System
Hình 4. Sơ đồ khối chức năng của khối system
- Control block and timing block có các chức năng: là điểm kết thúc của phần


ứng dụng node B NBAP (Node B Application Part), chức năng điều khiển toàn bộ
BTS và các thiết bị khác bên ngoài, chức năng vận hành và bão dưỡng O&M. Tạo ra
xung clock và tần số chuẩn để đồng bộ với các BTS khác.
- External interface block: cung cấp các kết nối giao tiếp bên ngoài giúp thuận

tiện cho việc điều khiển thiết bị.
- MultiFlexing & Summing and Ethernet switching: định tuyến dữ liệu giữa các

khối vô tuyến và băng gốc.
- RF Interface block: cung cấp các kết nối input/output tới các khối RF.
- Baseband Extension Interface block: cấp các kết nối input/output tới các khối
Khoa: Công nghệ kĩ thuật điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06A

Trà Minh Tỉnh


Tìm hiểu về trạm phát sóng 3G NodeB NSN

22

system mở rộng.
BB Processing block: xử lý tín hiệu băng gốc.
- Transmission sub-module: cung cấp các giao tiếp kết nối tới RNC với các chức

năng:
• Hỗ trợ ATM trên đường E1/T1/JT1, STM-1, Ethernet.
• Đồng bộ.
• Điểm kết thúc của giao diện Iub.
• Mặt phẳng điều khiển Iu-PS, mặt phẳng người dùng Iu-PS.

• Mặt phẳng điều khiển Iur, mặt phẳng người dùng Iur.
• Hỗ trợ các tính năng IP (DHCP,định tuyến, NTP, lọc gói)
• Đo hiệu năng truyền tải. 3.2.3 Khối RF

2.3. Khối RF
Khối RF hoạt động độc lập như một máy thu phát có tích hợp các bộ lọc anten.
Mỗi khối RF khác nhau có thể hỗ trợ từ 1 tới 3 sector, có chức năng xử lý tín hiệu vô
tuyến, điều khiển và cấp nguồn cho anten.
Khối RF gồm có 3 loại:
• Triple RF: 3 bộ thu phát
• Dual RF: 2 bộ thu phát

Khoa: Công nghệ kĩ thuật điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06A

Trà Minh Tỉnh


Tìm hiểu về trạm phát sóng 3G NodeB NSN

23

• Single RF: 1 bộ thu phát
• Single RF: 1 b ộ thu phát

Hình 5. Cấu trúc kh ối RF

Hình 5. Cấu trúc khối RF
Khối RF bao gồm các thành phần:
- Máy phát TX cho 2 carrier.
- Máy thu phân tập RX cho 2 carrier.

- Bộ khuếch đại tuyến tính.
- Bộ lọc RF hướng chính và hướng phân tập.
- Bộ cấp nguồn vào 48 V DC.
- Khuếch đại và cấp nguồn cho anten.
- Giao tiếp với khối system.
- Hai quạt tích hợp.
- Giao tiếp kết nối tới anten.

Khoa: Công nghệ kĩ thuật điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06A

Trà Minh Tỉnh


Tìm hiểu về trạm phát sóng 3G NodeB NSN

24

Các khối chức năng của khối RF

Hình 6 Sơ đồ ch ức n ăng c ủa kh ối RF (Triple)

Hình 6. Sơ đồ chức năng của khối RF (Triple)
Khối RF bao gồm các khối chức năng sau:
- RF control: Cung cấp giao tiếp kết nối quang để kết nối tới khối system. Thực

hiện điều khiển các khối khác và xử lý tín hiệu.
- TX RF: Chuyển đổi tín hiệu số sang dạng tương tự, nâng tần …
- PA (Power Amplifier): Khuếch đại công suất tới mức ngưỡng công suất phát.
- RX: Hạ tần số, chuyển đổi tín hiệu tương tự sang dạng số … Bao gồm 6 máy


thu (loại Triple), 3 cho hướng thu chính, 3 cho hướng thu phân tập.
- TX, RX filter: Các bộ lọc anten cho tín hiệu TX, RX.
- Bias-T: Chống sét.

VSWR: Bộ đo tỉ số song đứng.
2.4. Khối RRH
Cũng như khối RF, RRH hoạt động độc lập như một máy thu phát có tích hợp các
Khoa: Công nghệ kĩ thuật điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06A

Trà Minh Tỉnh


Tìm hiểu về trạm phát sóng 3G NodeB NSN

25

bộ lọc anten. Mỗi khối RRH có thể hỗ trợ 1sector, có chức năng xử lý tín hiệu vô
tuyến, điều khiển và cấp nguồn cho anten. Khác với RF, RRH không có tích hợp quạt
nhưng có tích hợp bộ bảo vệ quá áp. Mỗi RRH chỉ hỗ trợ 1 máy phát TX 2 carrier và 2
máy thu, một cho hướng chính, một cho thu phân tập.

Hình 7 Cấu trúc kh ối RRH

Hình 7. Cấu trúc khối RRH
Các khối chức năng của khối RRH

Hình 8 Sơ đồ chức năng của khối RRH
RRH bao gồm các khối cơ bản: Control, TX, RX, PA, Filter… có chức năng
tương tự khối RF.
Khoa: Công nghệ kĩ thuật điện tử viễn thông_Lớp: CCVT06A


Trà Minh Tỉnh


×