BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
…………..…………..
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN
VẬT LIỆU GRAPHEN OXIT BIẾN TÍNH:
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP VÀ ỨNG DỤNG
TRONG XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG
Mã Số: s2016.391.85
Nhóm sinh viên thực hiện: Phạm Thị Lệ Trâm
Ngô Văn Ngọc
Lê Xuân Hải
Người hướng dẫn : PGS.TS. Nguyễn Thị Vương Hoàn
NỘI DUNG BÁO CÁO
Mở đầu
Lý do chọn đề tài
Giới thiệu graphen
Hạn chế sự tái
kết hợp.
Không độc hại, bền, rẻ
Tái tạo
electron
quang sinh
TiO2 – GO
Mở rộng vùng
tổng hợp
hoạt động
TiO2
Hoạt tính thể
hiện ở vùng ánh
sáng tử ngoại
quang
Khó phân
tách sau
hấp phụ
Chúng em chọn đề tài:
VẬT LIỆU GRAPHEN OXIT BIẾN TÍNH: NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP VÀ
ỨNG DỤNG
TRONG XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG
vật liệu TiO2/ granphen
oxit biến tính dạng khử
Vật liệu graphen oxit và
methylene xanh (MB)
graphen oxit biến tính
Đối tượng và
phạm vi nghiên
cứu
Phuo
Phương pháp thực nghiệm
•
•
Tổng hợp
GO
•
biến tính dạng khử
Biến tính GO
•
Tổng hợp TiO2/graphen oxit
Đánh giá
hoạt tính
•
Đặc trưng vật
liệu
xúc tác
Tổng hợp vật liệu
xúc tác
Nội dung nghiên cứu
Khảo sát khả năng xúc
Đặc trưng vật liệu
tác quang vật liệu trong
phản ứng phân hủy MB
Tổng
quan tài
Vật liệu
liệu
graphit
Liên kết C-C tương đối bền, liên kết σ với 3 nguyên tử cacbon xung quanh và liên kết π không định vị với các nguyên tử
xung quanh. tạo ra một hệ thống liên hợp dạng (-C=C-C=C-C=C-)
Hình 1.1. Cấu trúc tinh thể của graphit (3D)
Vật liệu graphit oxit
Graphit oxit là sản phẩm của quá trình oxi hóa graphit bằng các hợp chất có tính oxi hóa mạnh
•
Click icon to add SmartArt graphic
Hình 1.2.Sơ đồ oxi hóa graphit thành graphit oxit
Graphen oxit (GO) và graphen oxit biến tính
Sau khi oxi hoá graphit, người ta siêu âm để tách lớp graphit tạo ra các vảy graphen oxit.
Hình 1.3. Cấu trúc của một lớp vảy graphen oxit
Cấu trúc quan trọng nhất của sản phẩm này là luôn có mặt các nhóm chức chứa oxi hoạt động.
Có nhiều phương pháp
biến tính GO nhưng
chúng em chọn lựa tác
nhân biến tính vừa hỗ
trợ khả năng phân tán
trong dung môi vừa
không tạo liên kết với
các nhóm chức trên bề
mặt GO.
Hình 1.5. Biến tính GO thông qua phản ứng diazonium hóa
Tính chất cơ và điện
kì lạ
Electron
chuyển động rất
nhanh
Vật liệu titan dioxit ( TiO2)
Các dạng cấu trúc
TiO2
Tổng hợp TiO2
Tính chất
Phản ứng xúc tác
quang trong chất
bán dẫn
xúc tác
quang của
TiO2
Các yêu tố ảnh
hưởng đến hoạt
tính xúc tác
quang
Cơ chế phân
hủy chất hữu
cơ ô nhiễm
Vật liệu tổ hợp TiO2/graphen oxit biến tính dạng khử.
Chất hoạt động bề mặt và ứng dụng
Qúa trình bóc tách lớp trong pha lỏng với sự hỗ trợ của chất HĐBM SDS (Sodium Dodecyl
Sunfate)
•
Click icon to add SmartArt graphic
Giới thiệu methylene xanh (MB)
Hình 1.13. Công thức của 3,7-bis(Dimethylamino)phenothiazin-5-ium chloride (hay methylene xanh)
Các phương pháp thực nghiệm
Tổng hợp vật liệu
Tổng hợp graphen oxit (GO) bằng phương pháp Hummers biến tính
graphit cacbon
+ NaNO3
+ H2SO4 98%
0
1. Nâng 15 C khuấy 2h
0
0
t (0-5 C)
Hỗn hơp 1
khuấy đều
Hỗn
2. Cho từ từ KMnO4
hơp 2
0
3. Nâng 40 C khuấy 1h
1. Siêu âm tách lớp
với x gam SDS
(x= 0,0625g, 0,125g,
0,1875g, 0,25g )
1. Thêm nước cất
Graphit
Oxit
1. Lọc rửa nhiều lần bằng axit HCl 5%
2. Rửa bằng nước cất đến pH = 7
0
và nâng lên 98 C.
Hỗn hơp 3
2. Thêm H2O2 5%
khuấy trong 1h.
0
2. Giữ ở (0-5 C)
Dung dịch Graphen oxit
( Dung Dịch 1)
Tổng hợp vật liệu
Tổng hợp graphen oxit biến tính SGO-S
46(mg) axit sulfanilic
300 mg Na2CO3
trong 10 ml nước cất
Gia nhiệt
Dung dịch đồng nhất
NaNO2 trong 5 ml nước cất
0
Làm lạnh (0-5 C), khuấy
Dung dịch muối diazoni
( Dung Dịch 2)
Dung dịch HCl 1N
Tổng hợp vật liệu
Tổng hợp graphen oxit biến tính SGO-S dạng khử
0
GO đã phân tán ngâm trong nước ở (0-5 C)
(Dung dịch 1)
Khuấy 2h
0
(0-5 C)
SGO -S
(Graphen oxit biến tính)
Dung dịch muối diazoni của axit sulfanilic
(Dung dịch 2)
Thêm chất khử
0
Khuấy 8h ở 50 C
rSGO-S
(Graphen oxit biến tính dạng bị khử)