Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

ĐỀ CƯƠNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.15 KB, 14 trang )

QUY HOẠCH TỔNG THỂ
PTKTXH 216
Câu 1: ND bố trí hệ thống thủy lợi và cống thoát nước
trong qh cơ cấu hạ tầng cơ sở.
Vấn đề nước trong quy hoạch tổng thể được giải quyết
theo hai nội dung:
• Hệ thống thủy lợi: luận chứng phát triển hệ thống thủy lợi
cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp.
• Hệ thống nước dùng trong sinh hoạt và dùng cho hoạt động
của các ngành khác.
 Nội dung luận chứng quy hoạch thủy lợi tưới tiêu trong nông
nghiệp.
- Đánh giá nguồn nước: đánh giá khả năng chất lượng của
nguồn nước phục vụ sản xuất.
- Xác định diện tích cần tưới, tiêu và sự phân bố của nó trong
vùng.
- Xác định phương pháp tưới tiêu thích hợp, hệ thóng kênh
mương, trạm bơm toàn vùng và phân bố trong vùng.
- Khối lượng kênh mương đào đắp, chi phí xây dựng và sử
dụng.
- Biện pháp bảo vệ nguồn nước và chống xói mòn
- Tiến độ thực hiện công tác thủy lợi.
 Nội dung quy hoạch nguồn nước trong sinh hoạt và phục vụ
sản xuất của các ngành.
- Xác định nhu cầu sử dụng nước cho người, gia súc, máy móc,
các ngành phi nông nghiệp.
- Xác định nguồn nước, tiêu chuẩn vệ sinh nước dùng
- Xác định các tháp nước, bể nước cần xây dựng, đường kính và
chiều dài ống dẫn nước.
1


1


-

-

-

-

-

-

Câu 2: Luận chứng phát triển hạ tầng cơ sở trong phát
triển kinh tế xã hội.
Khái niệm:
Cơ cấu hạ tầng cơ sở là toàn bộ các công trình, trang thiết bị
cảu quá trình tái sản xuất xã hội. được tổ chức cân đối trong
không gian. Phục vụ cho nhu cầu và cung cấp dịch vụ cho nhân
dân, bộ máy hành chính và cơ sở sản xuất. có tính ổn định cao,
tuổi thọ tương đối dài.
Phân loại:
Cơ cấu hạ tầng xã hội được phân thành hai loại:
Kết cấu hạ tầng kỹ thuật: là các công trình thuộc nhiều lĩnh vực
của nền kinh tế quốc dân như: hệ thống Giao thông, thủy lợi. công
trình sản xuất, kinh doanh.
Kết cấu hạ tầng xã hội: là các công trình phục vụ cho lợi ích cộng
đòng về sức khỏe, giáo dục, y tế, bảo hiểm…

Vai trò:
Là điều kiện sản xuất và tiêu dùng cho cả xã hội trong các vùng,
một số ngành phục vụ cho việc tái sản xuất tài nguyên và sức lao
động.
Công suất của hạ tầng cơ sở cần phục vụ cho mọi thời điểm. quy
mô của chúng cần đáp ứng thời gian cao điểm trong ngày,trong
năm.
ảnh hưởng tác động hạ tầng cơ sở ảnh hưởng đến quá trình sản
xuất là: tổng hợp, đồng bộ và thống nhất.
các công trình thiết bị của hạ tầng cơ sở so với các công trình
trong công nghiệp có thời gian sử dụng lâu dài, nên cần khai thác
sử dụng có hiệu quả. Trong cải tạo cũng như xây dựng mới.
chức năng của hạ tầng cơ sở được phân thành:
chức năng vùng: các công trình trang thiết bị gắn bó chặt chẽ với
lãnh thổ và chủ yếu phục vụ cho vùng.
Chức năng quốc gia, quốc tế: các công trình và trang thiết bị của
chúng phục vụ cho một phần, cho toàn lãnh thổ quốc gia, quan hệ
hợp tác quốc tế ( đường xuyên quốc gia, đường dẫn dầu..).

Câu 3: nhiệm vụ, vai trò của QHTTPTKTXH
2

2








QHTTPTKTXH là tư duy chiến lược kinh tế - xã hội của
quốc gia thành những phương hướng hành động thực hiện
những mục tiêu phát triển cụ thể trên lãnh thổ các cấp.
Nhiệm vụ:
Xác lập luận chứng khoa học về phương hướng, mục tiêu phát
triển.
Xây dựng cơ cấu khinh tế xã hội hợp lý
Bố trí chiến lược trên địa bàn lãnh thổ
Xác định chương trình hoạt động, giải pháp tổ chức thực hiện.
Vai trò:
Chiến lược
kt-xh quốc
gia



QH tổng thể ktxh( mục tiêu,
chương trình phát
triển, bố trí chiến
lược)

- Chính sách phát
triển
- Kế hoạch trung,
ngắn hạn
- Quy hoạch cơ sở
- dự án cụ thể

QHTT đóng vai trò hướng dẫn và điều phối các loại hình quy
hoạch lãnh thổ và quy hoạch ngành theo mục đích thống nhất

cảu sự phát triển bần vững.

3

3






-

-




Câu 4: Cơ cấu và các mối quan hệ của hạ tầng cơ sở kỹ
thuật trong vùng.
Tất cả các hoạt động và liên kết kinh tế - xã hội trong các
điểm dân cư và lãnh thổ quốc gia thì đều cần thiết và đòi hỏi
phải có sự phục vụ của cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
Hệ thống giao thông:
Một quốc gia muốn phát triển cần phải có hệ thống giao thông
thuận tiện, hiện đại để liên kết các hoạt động kinh tế - xã hội
các điểm dân cư các ngành sản xuất, và mạng lưới giao thông
ấy gồm:
Giao thông đường bộ
Giao thông đường sắt

Giao thông hàng không
Giao thông đường thủy.
Trên cơ sở quy mô và mối quan hệ vùng, hệ thống giao thông
còn phân loại theo:
Giao thông gần: bao gồm nội đô, khu vực ven đô có quan hệ
chặt chẽ với nội đô ( tàu điện ngầm, xe bus, ô tô….)
Giao thông vùng: bao gồm lãnh thổ vùng, và vùng của các đô
thị trong vùng ( tàu hỏa, giao thông vẫn chuyển hàng hóa, xe
bus…)
Giao thông xa: là hệ thống các đường giao thông đối ngoại,
nối các trung tâm công nghiệp, đô thị lớn của quốc gia và quốc
tế.
Năng lượng:
Tất cả mọi hoạt động sống, cũng như sản xuất trên hành tinh
đều phải dùng tới năng lượng, năng lượng giúp con người
giảm bớt gánh nặng về sức lao động, cũng như thỏa mãn nhu
cầu sống và làm việc.
4

4




Năng lượng mà thiên nhiên ban tặng cho con người( gió,
nước…)
Hệ thống thủy lợi:

Nội dung luận chứng quy hoạch thủy lợi tưới tiêu trong nông
nghiệp.

- Đánh giá nguồn nước: đánh giá khả năng chất lượng của
nguồn nước phục vụ sản xuất.
- Xác định diện tích cần tưới, tiêu và sự phân bố của nó trong
vùng.
- Xác định phương pháp tưới tiêu thích hợp, hệ thóng kênh
mương, trạm bơm toàn vùng và phân bố trong vùng.
- Khối lượng kênh mương đào đắp, chi phí xây dựng và sử
dụng.
- Biện pháp bảo vệ nguồn nước và chống xói mòn
- Tiến độ thực hiện công tác thủy lợi.
 Nội dung quy hoạch nguồn nước trong sinh hoạt và phục vụ
sản xuất của các ngành.
- Xác định nhu cầu sử dụng nước cho người, gia súc, máy móc,
các ngành phi nông nghiệp.
- Xác định nguồn nước, tiêu chuẩn vệ sinh nước dùng
- Xác định các tháp nước, bể nước cần xây dựng, đường kính và
chiều dài ống dẫn nước.
 Cơ sở hạ tầng xã hội:
 Các công trình hạ tầng xã hội nhằm mục đích phục vụ cho lợi
ích cộng đồng, sức khỏe, giáo dục, các công trình phúc lợi phù
hợp với đặc điểm phân bố dân cư, điều kiện sản xuất, giao
thông, sinh hoạt.
 Các công trình văn hóa phúc lợi được phân theo chức năng
hoạt động:


5

5



-

Trường học: nhà trẻ, mẫu giáo, các trường tiểu học…
Bệnh viện: bệnh viện( đa khoa và chuyên khoa),bệnh xá, viện
điều dưỡng, hiệu thuốc..
Cửa hàng thương hiệu: lương thực, thực phẩm, bách hóa, ăn
uống..
Cơ sở văn hóa: thư viện, rạp chiếu phim, nhà văn hóa, nhà hát.
Cơ sở TDTT: sân vận động, cung theer thao.
Cơ quan hành chính: trụ sở chính quyền, trạm truyền thanh,
bưu điện, ngân hàng.

6

6


Câu 5: ND bố trí cơ sở hạ tầng xh trong qh cơ cấu hạ
tầng cơ sở.
 Các công trình hạ tầng xã hội nhằm mục đích phục vụ cho lợi
ích cộng đồng, sức khỏe, giáo dục, các công trình phúc lợi phù
hợp với đặc điểm phân bố dân cư, điều kiện sản xuất, giao
thông, sinh hoạt.
 Các công trình văn hóa phúc lợi được phân theo chức năng
hoạt động:
- Trường học: nhà trẻ, mẫu giáo, các trường tiểu học…
- Bệnh viện: bệnh viện( đa khoa và chuyên khoa),bệnh xá, viện
điều dưỡng, hiệu thuốc..
- Cửa hàng thương hiệu: lương thực, thực phẩm, bách hóa, ăn

uống..
- Cơ sở văn hóa: thư viện, rạp chiếu phim, nhà văn hóa, nhà hát.
- Cơ sở TDTT: sân vận động, cung theer thao.
- Cơ quan hành chính: trụ sở chính quyền, trạm truyền thanh,
bưu điện, ngân hàng.

7

7


Câu 6: mục tiêu của QHTTPTKTXH
Qhtt thực hiện các mục tiêu sau:
 Xây dựng cơ cấu kinh tế - xã hội hợp lý:
- Nâng cao mức thu nhập của người dân
- Nâng cao trình độ học vấn của người dân
- Nâng cao tuổi thọ của người dân
- Giảm bớt chênh lệch giàu nghèo giữa các vùng lãnh thổ.
- Bảo vệ môi trường
 Tăng trưởng kinh tế:
- Nâng cáo đời sống nhân dân, từng bước phát triển nền kinh tế
đủ sức hội nhập với xu thế khu vực hóa và toàn cầu hóa.
 Hợp tác quốc tế:
 Tạo ra những điều kiện hợp tác với các nước trong khu vực và
quốc tế thể hiện ở các mặt:
- Hướng về xuất khẩu, phát triển kinh tế đối ngoại một cách
thích hợp.
- Xây dựng địa bàn trọng điểm làm cơ sở cho việc xây dựng
kinh tế mở và hợp tác quốc tế, đồng thời tạo ra động lực thúc
đẩy sự phát triển của vùng và quốc gia.

 Thiết lập một cấu trúc lãnh thổ:
 Từ toàn quốc đến cơ sở, đảm bảo phát triển hài hòa giữa các
vùng thể hiện ở các mặt:
- Cấu trúc cơ sở phải thích ứng và hội nhập với cấu trúc toàn
quốc.
- Cấu trúc toàn quốc phải tôn trọng và quan tâm những đặc thù
của cơ sở, mang lại lợi ích cho cả cơ sở và quốc gia.
Câu 8: Nội dung phân tích, đánh giá đặc điểm dân số,
nguồn nhân lực trong QHTTPTKTXH.
 Nội dung phân tích, đánh giá và dự báo quy mô, chất lượng
dân số và nguồn nhân lực tập trung vào 4 vấn đề sau:
8

8


Phân tích, đánh giá quá trình biến đổi về số lượng, chất lượng
dân số trong 10 năm qua và những yếu tố tác động đến biến
đổi số lượng và chất lượng dân số trong thời gian tới.
- Phân tích, đánh giá đặc điểm dân cư và tình hình phân bố dân
cư, ảnh hưởng của nó tới phát triển kinh tế của vùng quy
hoạch thời gian vừa qua và dự báo tác động của nó đến phát
triển kinh tế trong thời gian tới.
- Phân tích, đánh giá về quá trình biến đổi số lượng và chất
lượng nguồn nhân lực; tình hình khai thác và sử dụng nguồn
nhân lực, tác động của nó đến quá trình phát triển kt – xh.
- Phân tích, dự báo vấn đề có liên quan chặt chẽ đến dân số như:
phong tục, tập quán, bản sắc dân tộc.
 Để làm rõ những nội dung trên, có thể sử dụng các chỉ tiêu
đánh giá:

- Qui mô cơ cấu dân số: xác định
-

9

9


Câu 9: nội dung chủ yếu của quy hoạch ngành, lĩnh
vực.
Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực (gọi tắt là quy hoạch
ngành) là việc luận chứng, lựa chọn phương án phát triển và
phân bố ngành hợp lý trên phạm vi cả nước và trên các vùng
lãnh thổ, với sự tham gia cảu các thành phần kinh tế.
 Một số nội dung chủ yếu của quy hoạch ngành như sau:
Nội dung chủ yếu của quy hoạch ngành sản xuất kinh
doanh.
- Phân tích, dự báo các yếu tố phát triển ngành, trong đó, phân
tích, dự báo đầy đủ về yêu cầu thị trường và năng lực cạnh
tranh của sp.
- Phân tích, đánh giá hiện trạng phát triển và phân bố các ngành
trên các vùng lãnh thổ, phân tích cơ cấu, sp chủ lực, đầu tư…
- Xác định vị trí, vai trò cấu ngành đối với nền kinh tế quốc dân,
và các mục tiêu cảu ngành.
- Luận chứng các phương án phát triển cơ cấu ngành, sản phẩm
chủ lực và các điều kiện chủ yếu đảm bảo cho mục tiêu được
thực hiện.
- Luận chứng phương án ngành trên các vùng lãnh thổ,nhất là
với công trình then chốt và phươn án bảo vệ môi trường.
- Xác định giải pháp về cơ chế, chính sách và đề xuất phương

án thực hiện.
- Xây dựng danh mục các cong trình đầu tư trọng điểm, chia ra
5 bước đi cho 5 năm đầu tiên.
- Thể hiện các phương án quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực
trên bản đồ quy hoạch.
Nội dung chủ yếu của quy hoạch ngành thuộc kết cấu hạ
tầng.
10

10


-

-

Xác định nhu cầu cảu phát triển kinh tế - xã hội về cơ sở hạ
tầng trong từng giai đoạn lịch sử cụ thể.
Dự báo tiến bộ kh, công nghệ và phất triển kết cấu hạ tầng của
đất nước trong thời kỳ quy hoạch.
Luận chứng các phương án phát triển kết cấu hạ tầng trên
phạm vi cả nước và vùng lãnh thổ.
Luận chứng các giải pháp, công trình đầu tư, ưu tiên tổ chức
thực hiện.
Quy hoạch sản phâm chủ lực.
Xác định vai trò nhu cầu tiêu dùng nội địa, và khả năng thị
trường nước ngoài của sp.
Phân tích hiện trạng phát triển và tiêu thụ sản phẩm.
Dự báo khả năng công nghệ và sức cạnh tranh của sp.
Luận chứng phương án phát triển, và khuyến nghị phương án

phân bố sản xuất trên các vùng các tỉnh.
Xác định giải pháp, cơ chế, chính sách, phương hướng hợp tác
quốc tế.
Thể hiện phương án phát triển trên bản đồ quy hoạch.

11

11


Câu 11: Phân tích các nội dung chủ yếu về ĐKTN,
TNTN trong QHTTPTKTXH.
Nội dung chủ yếu về ĐKTN, TNTN:
 Các yếu tố chủ yếu sẽ được phân tích, đánh giá:
 Điều kiện tự nhiên:
- Các yếu tố tự nhiên bao gồm: vị trí địa lý, khí hậu, địa hình,đó
là các yếu tố tự nhiên tác động vào ý thức con người. bản thân
có có thể tạo thuận lợi hoặc gây khó khăn cho con người trong
hoạt động tạo ra sản phẩm.
 Tài nguyên thiên nhiên:
- Tài nguyên đất: có thể hiểu là toàn bộ lớp vỏ trái đất cùng bề
phủ ngoài của nó mà ở đó con người, động thực vật có thể
sinh sống được.
- Tài nguyên nước và thủy văn: trữ lượng nước trên trái đất
khoảng 1,45 tỷ km3, trong đó nước ngọt chiếm 35 triệu km3,
nước dùng được không quá 3 triệu km3, nước mưa có khoảng
105.000 km3 còn lại hầu hết là nước mặn ở các đại dương.
- Tài nguyên rừng: rừng nếu biết khai thác hợp lý sẽ là nguồn
tài nguyên vô cùng quý giá, không chỉ cung cấp các sản phẩm
có giá trị, rừng còn là nơi cư trú của hàng nghìn loại động thực

vật, và là lá phổi điều hòa khí hậu trái đất, như vậy rừng vừa
có giá trị kinh tế, vừa có giá trị về môi trường.
- Thảm thực vật và quần thể vật nuôi: đó là yếu tố quan trọng
trong môi trường sống gồm 3 thành phần là đọng vật, thực vật
và vi sinh vật.
- Tài nguyên biển và thủy sản: với hơn 3200 km đường bờ biển,
Việt Nam có điều kiện thuận lợi cho việc đánh bắt nuôi trồng
thủy hải sản, với nhiều loại hải sản có giá trị cao về xuất khẩu
như: cá, tôm, cua, sò.., mỗi năm cho phép đánh bắt khỏng 1,5
12

12


-

-

triệu tấn cá, 5-6 vạn tấn tôm. Ngoài ra còn phát triển được
nghề làm muối, trồng cói,phát triển du lịch như bãi biển Nha
Trang, Vũng Tàu…
Tài nguyên khoáng sản: có nguồn gốc từ vô cơ hay hữu cơ,
nằm sâu trong lòng đất, theo thời gian con người đã thấy được
tầm quan trọng của tài nguyên khoáng sản, dẫn tới nguy cơ
khai thác quá mức làm cạn kiệt các nguồn tài nguyên như:
than đá, dâu mỏ, khí đốt.
Tài nguyên du lịch: cảnh quan, các di tích lịch sử văn hóa và
tài nguyên nhân văn phục vụ cho phát triển du lịch.

Câu 12: Các giải pháp chủ yếu nhằm thực hiện mục

tiêu quy hoạch.
 Đề xuất các giải pháp về vốn:
- Dự báo nhu cầu tính khả quan về huy động nguồn vốn.
- Kiến nghị giải pháp cần nghiên cứu, các chính sách khuyến
khích đầu tư đề thu hút nguồn vốn ngoài ngân sách.
- Đề xuất chính sách đầu tư của nhà nước.
 Đề xuất các giải pháp về đảm bảo nguồn nhân lực.
- Căn cứ vào khối lượng công việc, thể hiện bằng quy mô tốc
độvà cơ cấu của nền kinh tế các ngành, các lĩnh vực.
- Căn cứ vào định mức lao động của các ngành các lĩnh vực, tuy
nhiên phải dựa vào chất lượng lao động.
- Yêu cầu tăng năng suất lao động.
- Thực trạng lao động và làm việc.
- Yêu cầu chuyển dịch cơ cấu lao động.
- Những thông tin khác (chính sách về lao động).
 Đề xuất các giải pháp về chính sách, khuyến khích áp dụng
công nghệ mới.
13

13


Nghiên cứu các chính sách đầu tư trong công nghệ mới và
chuyển giao kết quả vào sản xuất kinh doanh.
- Các giải pháp ứng dụng công nghệ trong từng ngành từng lĩnh
vực.
 Đề xuất các giải pháp về cơ chế, chính sách điều hành vĩ mô.
- Thực hiện nội dung quy hoạch dựa vào chủ trương đường lối
của nhà nước.
- Từng bước xây dựng cơ chế thuận lợi cho sự phát triển của địa

phương.
 Đề xuất các giải pháp về điều hành và thực hiện quy hoạch.
- Xác định vị trí, vai trò của vùng, các ngành, doanh nghiệp,
cộng đồng đối với công việc thực hiện quy hoạch.
- Các biện pháp kinh tế kỹ thuật và tổ chức quản lý nhằm thực
hiện mục tiêu quy hoạch của các ngành, lĩnh vực.
- Xây dựng vận dụng cơ chế, chính sách phù hợp với đặc thù
của địa phương.
- Giải pháp về cơ chế, chính sách vĩ mô và công tác điều hành
phối hợp giữa quy hoạch.
-

14

14



×