Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

CD - Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần đầu tư Bạch Dương - CQ502354 - Nguyễn Văn Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.89 MB, 98 trang )

Đại học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ TOÁN
*************

CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
ĐỀ TÀI

Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty cổ phần đầu tư Bạch Dương
Họ và tên sinh viên
Lớp
Mã số sinh viên
Giáo viên hướng dẫn

: Nguyễn Văn Thành
: Kế toán 50D
: CQ502354
: PGS.TS Nguyễn Minh Phương

Hà Nội, tháng 5 năm 2012
SV: Nguyễn Văn Thành

Page i


Đại học Kinh tế Quốc dân



Chuyên đề thực tập

MỤC LỤC

MỤC LỤC........................................................................................................ii
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ SẢN
XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
BẠCH DƯƠNG...............................................................................................3
1.1.Đặc điểm và tiêu chuẩn chất lượng các sản phẩm của công ty cổ
phần đầu tư Bạch Dương..........................................................................3
1.1.1.Đặc điểm sản phẩm của công ty cổ phần đầu tư Bạch Dương.......4
1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượngsản phẩm của công ty cổ phần Bạch Dương
.................................................................................................................6
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư
Bạch Dương................................................................................................7
1.2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất của công ty cổ phần đầu tư Bạch
Dương......................................................................................................7
1.2.1.Cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty cổ phần đầu tư Bạch Dương
...............................................................................................................10
1.3. Quản lý chi phí sản xuất tại cơng ty cổ phần đầu tư Bạch Dương
...................................................................................................................11
1.3.1. Nhiệm vụ, chức năng của các phịng ban trong việc quản lý chi
phí sản xuất tại công ty cổ phần đầu tư Bạch Dương............................11
1.3.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư Bạch Dương....14
1.4. Ảnh hưởng của đặc điểm yêu cầu, tổ chức sản xuất và quản lý chi
phí sản xuất tới tổ chức kế tốn CPSX và tính giá thành sản phẩm
của cơng ty cổ phần đầu tư Bạch Dương...............................................17

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
BẠCH DƯƠNG.............................................................................................19
2.1. Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất tại cơng ty cơng ty cổ phần
đầu tư Bạch Dương.................................................................................19

SV: Nguyễn Văn Thành

Page ii


Đại học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp....................................20
2.1.1.1. Nội dung khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........20
2.1.1.2- Tài khoản sử dụng................................................................21
2.1.1.3 Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết............................................22
2.1.1.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp....................................................29
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp............................................31
2.1.2.1. Nội dungkhoản mục chi phí nhân cơng trực tiếp.................31
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng................................................................33
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết...........................................33
2.1.2.4.Quy trình ghi sổ tổng hợp......................................................40
2.1.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng.........................................41
2.1.3.1- Nội dung khoản mục chi phí sử dụng máy thi cơng............41
2.1.3.2- Tài khoản sử dụng................................................................42
2.1.3.3- Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết...........................................43
2.1.3.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp....................................................50

2.1.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung...................................................51
2.1.4.1- Nội dung khoản mục chi phí sản xuất chung.......................51
2.1.4.2. Tài khoản sử dụng................................................................52
2.1.4.3- Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết...........................................53
2.1.4.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp....................................................58
2.1.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm
dở dang..................................................................................................61
2.1.5.1. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất........................................61
2.1.5.2. Kiểm kê tính giá thành sản phẩm dở dang tại công ty Cổ
phần đầu tư Bạch Dương...................................................................69
2.2. Tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần đầu tư Bạch
Dương.......................................................................................................71
2.2.1- Đối tượng và phương pháp tính giá thành của cơng ty...............71
2.2.2- Quy trình tính giá thành..............................................................72

SV: Nguyễn Văn Thành

Page iii


Đại học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ BIỆN PHÁP HỒN
THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ BẠCH DƯƠNG.................76
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại cơng ty cổ phần đầu tư Bạch Dương....................76
3.1.1- Ưu điểm......................................................................................76

3.1.2- Nhược điểm.................................................................................80
3.2.Biện pháp hoàn thiệnkế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư Bạch Dương...............................82
3.2.1. Đối với công tác luân chuyển chứng từ.......................................82
3.2.2. Đối với kế tốn chi phí NVLTT..................................................82
3.2.3. Đối với kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp................................83
3.2.4. Đối với kế tốn chi phí sản xuất chung.......................................85
3.2.5. Về phương pháp tính giá thành...................................................85
KẾT LUẬN....................................................................................................86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................88
GIẤY XÁC NHẬN........................................................................................89

SV: Nguyễn Văn Thành

Page iv


Đại học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Chữ Viết Tắt

Nội dung

1


TK

Tài Khoản

2

BHXH

Bảo hiểm xã hội

3

BHYT

Bảo hiểm y tế

4

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

5

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

6


NVL

Ngun vật liệu

7

TSCĐ

Tài sản cố định

8

GTGT

Giá trị gia tăng

9

PS

Phát sinh

10

TKĐƯ

Tài khoản đối ứng

11


CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

12

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

13

KH

Khấu hao

14

SL

Số lượng

15

SH

Số hiệu

16




Giám đốc

SV: Nguyễn Văn Thành

Page v


Đại học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ

Bảng 1.1: Một số cơng trình do Cơng ty cổ phần đầu tư Bạch Dương
góp phần thi cơng....................................................................................3
Bảng 2.1: Một số thiết bị thi cơng cơng trình nhà máy bột mỳ Tiến
Hưng......................................................................................................41
DANH MỤC MẪU SỔ SÁCH, CHỨNG TỪ

Mẫu 2.3. Phiếu xuất kho........................................................................25
Mẫu 2.4. Bảng tổng hợp nhập xuất vật tư.............................................26
Mẫu 2.5: Sổ chi tiết Tk 62102- chi phí NVL cơng trình nhà máy bột mỳ
Tiến Hưng..............................................................................................28
Mẫu 2.6: Sổ cái TK 62102- chi phí NVL nhà máy bột mỳ Tiến Hưng. 29
Mẫu 2.7: Sổ Nhật Ký Chung.................................................................30
Mẫu 2.8.Bảng chấm cơng......................................................................34
Mẫu 2.9.Hợp đồng làm khốn...............................................................35
Mẫu 2.10. Bảng thanh tốn tiền lương tháng 10/2011..........................37

Mẫu 2.11: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.....................................38
Mẫu 2.12: Sổ chi tiết Tk 62202- chi phí NCTT cơng trình nhà máy bột
mỳ Tiến Hưng........................................................................................39
Mẫu 2.13: Sổ cái TK 62102- chi phí NVL nhà máy bột mỳ Tiến Hưng
...............................................................................................................40
Mẫu 2.14: Hợp đồng kinh tế thuê máy thi cơng bên ngồi...................44
Mẫu 2.15: Mẫu bảng phân bổ chi phí sử dụng máy thi cơng................46
Mẫu 2.16.Nhật trình xe máy..................................................................48
Mẫu2.17: Sổ chi tiết Tk 62302- chi phí sử dụng máy thi cơng cơng trình
nhà máy bột mỳ Tiến Hưng...................................................................49
Mẫu 2.18: sổ cái TK 62302-chi phí sử dụng MTC cơng trình nhà máy
bột mỳ Tiến Hưng..................................................................................50

SV: Nguyễn Văn Thành

Page vi


Đại học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

Mẫu 2.19: Sổ chi tiết Tk 627302-Chi phí sản xuất chung cơng cụ dụng
cụ cơng trình nhà máy bột mỳ Tiến Hưng.............................................55
Mẫu 2.20: Sổ chi tiết Tk 627402- Chi phí khấu hao TSCĐ cơng trình
nhà máy bột mỳ Tiến Hưng...................................................................56
Mẫu 2.21: Sổ chi tiết Tk 627802-..........................................................57
Mẫu 2.22. Bảng tổng hợp xuất dụng cụ................................................58
Mẫu 2.23: Sổ cái TK 627302- chi phí SXC CCDC cơng trình nhà máy
bột mỳ Tiến Hưng..................................................................................58

Mẫu 2.24: Bảng tổng hợp Tk 627402- chi phí SXC khâu hao TSCĐ
Cơng trình nhà máy bột mỳ Tiến Hưng.................................................59
Mẫu 2.25: Sổ cái TK 627402- Chi phí khấu hao TSCĐ cơng trình nhà
máy bột mỳ Tiến Hưng..........................................................................59
Mẫu 2.27: Sổ cái TK 627802-Chi phí sản xuất chung bằng tiền khác
cơng trình Nhà máy bột mỳ Tiến Hưng.................................................61
Mẫu 2.28: Sổ chi tiết Tk 15402- Chi phí SXKD DD cơng trình nhà máy
bột mỳ Tiến Hưng..................................................................................64
Mẫu 2.29: Sổ cái TK15402- Chi phí SXKD DD cơng trình nhà máy bột
mỳ Tiến Hưng........................................................................................65
Mẫu 2.30: Định mức hao phí vật liệu,nhân cơng, máy cơng trình nhà
máy bột mỳ Tiến Hưng..........................................................................65
Mẫu 2.31: Bảng dự tốn theo hạng mục cơng trình nhà máy bột mỳ
Tiến Hưng..............................................................................................66
Mẫu 2.32: Bảng tổng hợp dự toán chi phí xây dựng theo khoản mục
cơng trình nhà máy bột mỳ Tiến Hưng..................................................67
Mẫu 2.33: Biên bản nghiệm thu công tác xây lắp.................................69
Mẫu 2.34: Bảng tính giá thành dự tốn các cơng trình xây lắp…………73

SV: Nguyễn Văn Thành

Page vii


Đại học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, Nhà nước đặc biệt chú ý tới việc hiện đại

hoá cơ sở hạ tầng nhằm góp phần thúc đẩy q trình hội nhập kinh tế của đất
nước.Điều đó đã giúp cho các doanh nghiệp xây lắp không ngừng phát triển
cả về số lượng và chất lượng. Vấn đề đặt ra và thu hút sự quan tâm của nhiều
người là làm sao để quản lý vốn một cách hiệu quả nhất, khắc phục tình trạng
lãng phí nhân lực, vật lực nhằm giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm
mà vẫn đảm bảo được chất lượng các cơng trình xây lắp.
Điều đó đã khẳng định tầm quan trọng của cơng tác kế tốn nói chung và
kế tốn chi phí, giá thành nói riêng đối với doanh nghiệp xây lắp. Thông qua
những thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm do kế tốn cung
cấp, nhà quản lý có thể nắm được tình hình sử dụng tài sản vật tư, nhân
lực...và giá thành sản phẩm từng loại sản phẩm cũng như kết quả của tồn bộ
hoạt động kinh của doanh nghiệp, từ đó đưa ra những biện pháp nhằm tiết
kiệm chi phí khơng cần thiết, hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh
tranh trên thị trường.
Công ty cổ phần đầu tư Bạch Dương là một doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực xây lắp và có quy mơ tương đối lớn.Việc hạch tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty về cơ bản là đã hồn thiện. Tuy nhiên,
theo ý kiến của cá nhân em thì vẫn cịn một số điểm chưa thực sự hoàn toàn
phù hợp theo chế độ kế tốn được bộ tài chính Việt Nam quy định. Xuất phát
từ thực trạng đó, qua thời gian thực tập tại công ty, được sự giúp đỡ nhiệt tình
của các anh chị trong phịng tài chính-kế tốn, sự hướng dẫn tận tình của
PGS.TS Nguyễn Minh Phương, em đã chọn đề tài: "Hồn thiện kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần đầu tư Bạch
SV: Nguyễn Văn Thành

Page 1


Đại học Kinh tế Quốc dân


Chuyên đề thực tập

Dương" nhằm áp dụng những kiến thức đã được học ở nhà trường vào thực
tế, đồng thời đưa ra một số kiến nghị với hi vọng có thể được áp dụng để nâng
cao hiệu quả trong cơng tác kế tốn và quản lý tại cơng ty cổ phần đầu tư
Bạch Dương.
Ngồi phần mở đầu và kết luận chung thì chuyên đề thực tập kế tốn
của em bao gồm 3 phần chính:
Phần 1: Đặc điểm tổ chức, quy trình cơng nghệ sản xuất và quản lý chi
phí tại cơng ty cổ phần đầu tư Bạch Dương.
Phần 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại cơng ty cổ phần đầu tư Bạch Dương.
Phần 3: Đánh giá thực trạng và phương hướng hồn thiện kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty cổ phần đầu tư Bạch
Dương
Do điều kiện và thời gian và nhận thức cịn hạn chế nên bài viết khơng
thể tránh khỏi những thiếu sót, kính mong được tiếp thu những ý kiến đóng
góp của các thầy cơ giáo cũng như các cô, các bác cùng các anh chị trong
công ty để em có điều kiện hồn thiện và nâng cao kiến thức của mình.
Hà nội, tháng 4 năm 2012
Sinh viên

Nguyễn Văn Thành

SV: Nguyễn Văn Thành

Page 2


Đại học Kinh tế Quốc dân


Chuyên đề thực tập

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ SẢN
XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
BẠCH DƯƠNG
1.1.Đặc điểm và tiêu chuẩn chất lượng các sản phẩm của công ty cổ
phần đầu tư Bạch Dương.
Công ty Cổ phần Đầu tư Bạch Dương được thành lập theo Luật doanh
nghiệp với nguồn vốn 100% ngoài Quốc doanh huy động từ các cổ đông vào
ngày 18/06/2004 theo giấy ĐKKD số 0103004661 do sở Kế hoạch và Đầu tư
Hà Nội cấp. Trong q trình phát triển, Cơng ty đã từng bước khẳng định
được thương hiệu của mình trong lĩnh vực nền móng cơng trình bằng chính
nội lực của mình với phương châm: "Thấu hiểu lịng đất - Chinh phục tầm
cao".
Cơng ty cổ phần đầu tư Bạch Dương hoạt động chủ yếu trong lĩnh
vực xây lắp. Các cơng trình mà Cơng ty đã và đang thi công xây dựng rất đa
dạng từ các cơng trìnhxây dựng nền móng, tới các cơng trình nghiên cứu,
khảo sát móng, thiết kế và thi cơng xử lý nền đất yếu, ... Có những cơng trình
giá trị lên tới hàng trăm tỷ đồng, có thể kể tên một số cơng trình:
Bảng 1.1: Một số cơng trình do Cơng ty cổ phần đầu tư Bạch Dương
góp phần thi cơng.
STT

Cơng trình

Tỉnh (Thành phố)

1


Nhà máy Honda

Hải Dương

2

Nhà máy bột mỳ Tiến Hưng

Hải Phòng

3

Trung tâm thương mại văn phòng & nhà ở

Hà Nội

4

Nhà máy may Mascot Việt Nam

Hải Dương

SV: Nguyễn Văn Thành

Page 3


Đại học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập


5

Khách sạn Lam Giang

Nghệ An

6

Nhà máy Brother Số 4

Hải Dương

7

Chung cư Newtatco

Hà Nội

8

Nhà máy bia Hà Nội - Thái Bình

Thái Bình

9
10

Dự án Khu đô thị mới Kim Chung - Di Hà Nội
Trạch

Nhà máy Bia Qui Nhơn
Qui Nhơn

11

Nhà máy Honda

Hà Nam

12

Dự án Nhà máy nước giải khát PESICO

Bắc Ninh

13

Dự án Nhà máy Nhiệt điện Nghi Sơn 1

Nghệ An

14

Dự án Nhà máy Bia Sài Gịn - Phủ Lý

Hà Nam

15

Nhà máy thủy điện Hịa Bình


Hịa Bình

16

Khu đơ thị Our City

Hải Phịng

17

Khu liên hiệp Nhà ở Công nhân tại Khu Bắc Ninh
CN Quế Võ - Bắc Ninh
Tòa nhà Văn phòng Dự án VSIP Hải Phòng Hải Phịng

18
19
20

Dự án Nhà máy Kyocera tại Khu Cơng Hưng n
nghiệp Thăng Long II
Nhà máy sản xuất Giấy An Hòa
Tuyên Quang

....

......................................................

.....................


1.1.1.Đặc điểm sản phẩm của công ty cổ phần đầu tư Bạch Dương
So với các ngành sản xuất khác, sản phẩm xây lắp của cơng ty có
những nét đặc thù với những đặc điểm kỹ thuật riêng được thể hiện rõ
qua đặc trưng về sản phẩm xây lắp và quá trình tạo sản phẩm.
Có thể thấy rằng:
- Các sản phẩm xây lắp của cơng ty là các cơng trình, vật kiến trúc
có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp, trình độ kỹ thuật cao và mang tính đơn
chiếc, như cơng trình Nhà máy Honda- Hải Dương, hay cơng trình Nhà máy
SV: Nguyễn Văn Thành

Page 4


Đại học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

bột mỳ Tiến Hưng,…Các cơng trình này có rất nhiều hạng mục thi cơng,q
trình thi cơng được chia thành nhiều giai đoạn khác nhau, mỗi giai đoạn
được chia thành nhiều công việc khác nhau, ví dụ như q trình xây dựng
nền móng cho cơng trình nhày máy bột mỳ Tiến Hưng được chia thành hai
giai đoạn chính là xây thơ và hồn thiện, mỗi giai đoạn lại được chia thành
nhiều bước khác nhau như giai đoạn xây thơ gồm có đào móng, sản xuất và
lắp ráp cốt thép bê tông, xây gạch chỉ,….
- Thời gian thi cơng các cơng trình này thường kéo dài. Ví dụ như
cơng trình nhà máy bột mỳ Tiến Hưng, thời gian thi công kéo dài gần
một năm( từ tháng 4 năm 2011 tới tháng 3 năm 2012). Q trình thi cơng
thường xun diễn ra ở ngồi trời, chịu các điều kiện thiên nhiên ảnh
hưởng đến việc quản lý tài sản, máy móc thiết bị dễ bị hỏng, ảnh hưởng
tới thời gian thi cơng.

- Các cơng trình thi công thường nằm rải rác khắp nơi và cách xa trụ
sở đơn vị, như cơng trình nhà máy bột mỳ Tiến Hưng ở Hải Phịng, cơng
trình nhà máy nước giải khát PESICO ở Bắc Ninh, cơng trình nhà máy sản
xuất giấy An Hòa ở Tuyên Quang...
- Khi bắt đầu thực hiện hợp đồng, giá trị cơng trình đã được xác
định thông qua giá trúng thầu hoặc giá chỉ định thầu. Tức là các sản
phẩm xây lắp của công ty thường có giá trị dự tốn hoặc giá thoả thuận
với chủ đầu tư từ trước. Cụ thể như cơng trình nhà máy bột mỳ Tiến
Hưng, công ty đã thống nhất giá dự toán với chủ đầu tư là 46,498,235,049
đồng. Đồng thời, cơng ty cũng tiến hành lập giá dự tốn cho từng hạng mục
cơng trình.
- Sản phầm dở dang của các cơng trình máy bột mỳ Tiến Hưng, cơng
trình Nhà máy Honda- Hải Dương,...được xác định theo phương pháp tỷ lệ.
Thông thường, tại Công ty tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang vào cuối mỗi
quý, song nếu với những công trình có thời điểm thanh tốn và bàn giao
SV: Nguyễn Văn Thành

Page 5


Đại học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

không trùng với kỳ tính giá thành thì kế tốn tiến hành xác định giá trị sản
phẩm dở dang tại thời điểm thanh tốn.
Từ những đặc điểm trên đây, địi hỏi cơng tác kế toán vừa phải đáp
ứng những yêu cầu chung về chức năng, nhiệm vụ kế toán một Doanh
nghiệp sản xuất vừa phải đảm bảo phù hợp đặc trưng riêng của ngành
xây dựng cơ bản (XDCB) nhằm cung cấp thông tin chính xác, kịp thời,

cố vấn lãnh đạo cho việc tổ chức quản lý để đạt hiệu quả cao trong sản
xuất - kinh doanh của Doanh nghiệp.
1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượngsản phẩm của công ty cổ phần Bạch
Dương
Năm 2008 công ty đầu tư Bạch Dươngđược Tổng cục tiêu chuẩn đo
lường chất lượng chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2008.
Để đạt được chứng nhận công ty đầu tư Bạch Dương đã xây dựng và
chuẩn hóa hệ thống các quy trình nghiệp vụ theo các yêu cầu của tiêu chuẩn
ISO 9001: 2008:
- Lập kế hoạch và triển khai các quá trình cần thiết đối với việc tạo sản
phẩm.
- Hoạch định việc tạo sản phẩm nhất quán với các yêu cầu của các quá
trình khác của hệ thống quản lý chất lượng.
Trong quá trình hoạch định việc tạo sản phẩm, khi thích hợp, công ty đã
tiến hành xác định:
+ Các mục tiêu chất lượng và các yêu cầu đối với sản phẩm;
+ Nhu cầu thiết lập các quá trình và tài liệu cũng như việc cung cấp các
nguồn lực cụ thể đối với sản phẩm;

SV: Nguyễn Văn Thành

Page 6


Đại học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

+ Các hoạt động kiểm tra xác nhận giá trị sử dụng, các hoạt động theo
dõi, đo lường, kiểm tra và thử nghiệm cụ thể cần thiết đối với sản phẩm và

các tiêu chí chấp nhận sản phẩm;
+ Các hồ sơ cần thiết để cung cấp bằng chứng rằng các quá trình thực
hiện và sản phẩm tạo thành đáp ứng các yêu cầu
Bên cạnh đó, việc kiểm sốt chặt chẽ chất lượng sản phẩm dịch vụ,
công ty Bạch Dương cũng không ngừng cải tiến và nâng cao chất lượng
sản phẩm dịch vụ, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng và
yêu cầu về cải tiến của ISO 9001: 2008.
Các công trình xây dựng trong nước của cơng ty Bạch Dương luôn đáp
đứng đầy đủ các tiêu chuẩn chất lượng của bộ xây dựng.Với đội ngũ kỹ sư
giỏi cùng những người thợ chuyên nghiệp và ý thức kỷ luật cao nên công ty
cổ phần đầu tư Bạch Dương đã được các nhà thầu đánh giá cao trong công
tác quản lý và triển khai thi công.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư
Bạch Dương
1.2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất của cơng ty cổ phần đầu tư Bạch
Dương
Trong q trình phát triển, cơng ty đã từng bước khẳng định được vị
trí trong lĩnh vực xây lắp.Cơng ty đã xây dựng được một quy trình công
nghệ sản xuất hợp lý phù hợp với đặc điểm kinh doanh của mình. Cơng
nghệ thi cơng xây lắp của công ty kết hợp giữa thủ công, cơ giới và sản
xuất giản đơn. Nhìn chung, các sản phẩm về nền móng của Cơng ty có
quy trình cơng nghệ tổng quan như sau:

SV: Nguyễn Văn Thành

Page 7


Đại học Kinh tế Quốc dân


Stt Tiến trình

Nội dung

SV: Nguyễn Văn Thành

Chuyên đề thực tập

Thực
hiện

Kiểm tra

Page 8


Đại học Kinh tế Quốc dân

1

Nhận

mặt

bằng

2

Tiếp nhận mặt bằng từ
khách hàng


Đội thi
cơng

Phịng ban
chức năng

-định vị chỉ giới cần đào.

Bộ phận,
cá nhân
được giao

Đơn vị thi
cơng,
phịng ban
chức năng

Bộ
phận,cá
nhân được
giao

Phịng ban
chức năng,
đơn vị thi
công

Bộ phận,
cá nhân

được giao

Đơn vị thi
công

- Xác định cao độ đào
Đào

Chuyên đề thực tập

đất

-tiến hành đào
- chống lún, sạt, lở
-thoạt nước, vận chuyển đất
đào.

móng

-hồn thiện hồ đào, đo đạc,
và nghiệm thu
3
Đổ bê tống
lót

4

-Lắp đặt ván khn
-Đổ bê tơng lót
-Dỡ ván khuôn

-Nghiệm thu
- Gia công lắp đặt cốt thép
- Lắp đặt cốt pha móng

Đổ bê tơng

- Nghiệm thu cốt thép, cốt
pha

móng

- Đổ bê tơng
- Lấy mẫu thí nghiệm
- Bảo dưỡng
- Tháo dỡ ván khn, xử lý
khiếm khuyết
5
Xây
móng

tường

- Đo đạc , nghiệm thu
- Định vị tim, cột, trụ, tường Bộ phận
cá nhân
được giao

SV: Nguyễn Văn Thành

Đơn vị thi

cơng,
phịng ban
chức năng

Page 9


Đại học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

- Xây tường, đo đạc,
nghiệm thu
6

- Gia công lắp đặt cốt thép,
lắp đặt ván khn
Đổ bê tơng
giằng( nếu có
)

- Đổ bê tơng giằng, lắp đặt
ván khn

Bộ phận,
cá nhân
được giao

Đơn vị thi
cơng,

phịng ban
chức năng

- Lấy mẫu thi nghiệm
- Bảo dưỡng
- Tháo dỡ ván khn, đo
đạc, nghiệm thu
7
Thi cơng

- Xây bể, hồn thiện bể
ngầm.

hạng mục, bộ

- Nghiệm thu phần xây.

phận dưới cốt

Đơn vị, cá Phịng ban
nhân được chức năng,
giao
đơn vị thi
cơng

- Lắp đặt hệ thống kỹ thuật
( cấp, thoát nước )
- Nghiệm thu, lắp đặt móng

8

Nghiệm thu

- Hồn thiện mặt bằng
- Nghiệm thu chun giai
đoạn
- Nghiệm thu khối lượng
phần móng

9

Bàn giao

- bàn giao cho khách hàng

Đơn vị, cá Phòng ban
nhân được chức năng,
giao
đơn vị thi
cơng
Đơn vị, cá Phịng ban
nhân được chức năng
giao

Hình 1.2. Quy trình thi cơng các sản phẩm nền móng của cơng ty
1.2.1.Cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty cổ phần đầu tư Bạch Dương
Các cơng trình do cơng ty thi cơng thường có giá trị lớn, khối lượng
cơng việc thi cơng hồn thành nhiều nên cơng ty thường chia thành các phần
SV: Nguyễn Văn Thành

Page 10



Đại học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

công việc nhỏ hơn để dễ dàng theo dõi và quản lý. Với mỗi khoản chi tiết,
cơng ty có thể lập kế hoạch, dự tốn cụ thể.
Đội thi cơng, nhóm thi cơng chịu trách nhiệm thi công, tự kiểm tra chất
lượng các cơng việc do bộ phận mình lắp đặt, kể cả kiểm tra nguyên vật liệu,
thiết bị, vật tư trước khi nhận từ kho tại công trường để lắp đặt, dưới sự giám
sát của kỹ sư công trường.
Đội trưởng đội thi công: Là người trực tiếp tổ chức điều phối, chỉ đạo
các công nhân thi công; theo dõi, chấm công cho cơng nhân trong tổ của
mình; đồng thời có nhiệm vụ tổng hợp bảo cáo tiến độ cơng việc hồn thành
cho phó Giám Đốc(P.GĐ) kỹ thuật.
Đội phó đội thi cơng: giúp đỡ đội trưởng thực hiện cơng việc của mình,
chỉ đạo, điều phối công nhân khi đội trưởng vắng mặt
Công nhân: Là lực lượng lao động chính của các đội thi công, là lao
động trực tiếp tạo ra sản phẩm, quyết định năng xuất, chất lượng của các cơng
trình. Cơng nhân làm việc 8 giờ một ngày.
Có thể nói cơ cấu tổ chức sản xuất tại Công ty cổ phần đầu tư Bạch
Dương đã tương đối hồn chỉnh, có sự phân công phân nhiệm rõ ràng. Công
ty cũng rất linh hoạt trong việc quản lý nhân công sản xuất. Công nhân các
đội thi cơng có thể ln chuyển cho nhau khi có nhu cầu.
1.3. Quản lý chi phí sản xuất tại công ty cổ phần đầu tư Bạch Dương
1.3.1. Nhiệm vụ, chức năng của các phòng ban trong việc quản lý chi phí
sản xuất tại cơng ty cổ phần đầu tư Bạch Dương
Việc quản lý chi phí sản xuất tại cơng ty là sự kết hợp của nhiều phòng
ban chức năng, đội ngũ cơng nhân viên. Mỗi phịng ban chịu trách nhiệm, có

SV: Nguyễn Văn Thành

Page 11


Đại học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

chức năng và nhiệm vụ, quyền hạn khác nhau trong qua trình quản lý chi phí
nhưng đều nhằm mục đích giảm chi phí, tránh lãng phí mà vẫn đảm bảo được
chất lượng các cơng trình. Ngồi ra các bộ phận cịn có trách nhiệm cung cấp
cho giám đốc , phó giám đốc những thơng tin chính xác về tình hình thực hiện
chi phí sản xuất và tính giá thành tại cơng ty, làm cơ sở cho các quyết định
của ban quản trị.
Giám Đốc: Trong việc quản lý chi phí sản xuất, Giám đốc trực tiếp phê
duyệt các kế hoạch thi công, định mức tiêu hao, giá thành sản phẩm, quyết
định chi trả cho nhân công, chi mua NVL, chi mua tài sản… Các kế hoạch sau
khi được phê duyệt sẽ được phân xuống cho từng phịng ban, từng đội thi
cơng thực hiện. Đồng thời, Tổng giám đốc sẽ thường xuyên đôn đốc, kiểm
tra, giám sát các phịng ban, các đội thi cơng hồn thành nhiệm vụ của mình.
Phó giám đốc kỹ thuật:Là người chịu trách nhiệm về việc xây dựng
định mức tiêu hao, hoặc duyệt định mức tiêu hao cho các công trình. Phó
giám đốc kỹ thuật là người thơng qua các bản thiết kế cơng trình, kế hoạch thi
cơng các cơng trình, dự trù vật tư cho các cơng trình. Đồng thời, phó giám
đốc kỹ thuật cịn có trách nhiệm nghiệm thu, đánh giá chất lượng các cơng
trình.
Phó giám đốc tài chính: Là người chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc
về mặt tài chính của cơng ty. Phó tổng giám đốc là người thơng qua các dự
tốn chi phí các cơng trình, hạng mục cơng trình, đánh giá việc thực hiện,

đồng thời đề xuất các biện pháp nhằm giảm chi phí, tránh xảy ra tình trạng
lãng phí nhân lực, vật lực.
Phịng tài chính kế tốn: phịng tài chính kế tốn đóng vai trò đặc biệt
quan trọng trong việc quản lý chi phí tại cơng ty, nhất là đối với kế tốn chi
phí và tính giá thành. Phịng tài chính kế tốn có trách nhiệm:

SV: Nguyễn Văn Thành

Page 12


Đại học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

+ Tập hợp chứng từ hàng tháng, qua đó cung cấp thơng tin cho ban quản
trị và giám đốc công ty, báo cáo tình hình thực hiện chi phí sản xuất và giá
thành của cơng ty
+ Lập dự tốn chi phí cho từng cơng trình căn cứ vào định mức hao phí
do phịng quản lý dự án thi cơng lập, sau đó trình cho các phó giám đốc duyệt.
+ Phân bổ hợp lý các chi phí sản xuất theo từng khoản mục vào các đối
tượng tập hợp chi phí, áp dụng phương pháp tính giá thành phù hợp.
+ Kiểm tra việc thực hiện giá thành theo từng khoản mục chi phí, theo
từng hạng mục cơng trình, vạch ra các khả năng tiềm tàng và đề ra biện pháp
hạ giá thành sản phẩm
+ Thực hiện việc kiểm toán nội bộ,đề xuất với Tổng Giám đốc Công ty
kế hoạch, nội dung và thực hiện việc kiểm tra thường xuyên hoặc đột xuất các
đơn vị trực thuộc về các hoạt động nghiệp vụ trong phạm vi quản lý của
Phòng.
Phòng cung ứng: Đáp ứng nhu cầu máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, từ

hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty, cân nhắc về chi phí, bám sát
hoạt động sản xuất, tình hình thị trường và thông tin nhà cung cấp. Cập nhật
liên tục giá cả thị trường của các nhà cung cấp trong nước cũng như ngoài
nước.Bảo đảm cung cấp giá tốt.Điều này có ảnh hưởng trực tiếp tới chi phí
ngun vật liệu của cơng ty
+ Phịng quản lý thi cơng: Căn cứ vào nhiệm vụ được giao ở từng cơng
trình, phịng quản lý thi công lập dự án tổ chức thi công và bố trí lực lượng
cán bộ kỹ thuật phù hợp cho cơng trình. Thiết kế các dự án đầu tư, kết cấu các
chi tiết máy móc phục vụ sản xuất và thi công của công ty, kiểm tra, giám sát
các cơng trình, lập hồ sơ nghiệm thu bàn giao cơng trình. Phịng quản lý thi
cơng kết hợp với các đội thi công sẽ đưa ra các biện pháp cải tiến kỹ thuật sản
xuất nhằm tiết kiệm chi phí, nâng cao năng xuất mà vẫn đảm bảo chất lượng
các cơng trình. Định kỳ hàng tháng, qphịng quản lý thi cơng tổng hợp báo
SV: Nguyễn Văn Thành

Page 13


Đại học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

cáo khối lượng công việc của từng hạng mục theo từng công trình, đảm bảo
đúng tiến độ cũng như chất lượng cơng trình.
+ Các đội thi cơng:Là bộ phận trực tiếp tham gia vào q trình thi cơng,
vì vậy việc tiết kiệm hay lãng phí chi phí phụ thuộc rất nhiều vào trình độ
quản lý của các đội trưởng đội thi cơng, tay nghề và ý thức làm việc của công
nhân trực tiếp sản xuất.Đội trưởng đội thi cônglà người nắm bắt và hiểu rõ
nhất những thuận lợi và khó khăn trong việc thi cơng, là người có quyền và
trách nhiệm kiến nghị, tư vấn cho Ban giám đốc cải tiến sản xuất, hạn chế

điểm yếu, phát huy điểm mạnh nhằm tiết kiệm chi phí, tăng năng xuất nhưng
vẫn đảm bảo chất lượng cơng trình.
Như vậy, mỗi phịng ban trong cơng ty đều có chức năng và nhiệm vụ
riêng, nhưng giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ dưới sự điều hành của giám
đốc, phó giám đốc và ban quản trị cơng ty nhằm đạt được lợi ích cao nhất cho
cơng ty. Trong việc quản lý nói riêng, các phịng ban đều cố gắng phối hợp
nhằm giảm chi phí, hạ giá thành, nhưng vẫn đảm bảo chất lượng các cơng
trình hạng mục cơng trình.
1.3.2. u cầu quản lý và nhiệm vụ hạch tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư Bạch Dương.
Trong việc hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư
Bạch Dương thì chi phí và giá thành là những chỉ tiêu kinh tế quan trọng, ln
được các nhà quản trị quan tâm.Vì chúng là hai chỉ tiêu phản ánh hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty. Trong cơ chế thị trường như hiện nay thì hạ
giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo chất lượng là điều kiện quan trọng để
doanh nghiệp kinh doanh trên thị trường. Và đó cũng chính là hai mục tiêu
hàng đầu của cơng tác quản lý, hạch tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư Bạch Dương
SV: Nguyễn Văn Thành

Page 14


Đại học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

Thông qua số liệu do kế tốn tập hợp chi phí, tính giá thành, ban quản trị
có thể biết được chi phí và giá thành thực tế của từng cơng trình, hạng mục
cơng trình của q trình sản xuất kinh doanh. Qua đó, nhà quản trị có thể phân

tích tình hình thực hiện kế hoạch sản phẩm, tình hình sử dụng lao động, vật
tư, vốn là tiết kiệm hay lãng phí để từ đó có biện pháp hạ giá thành, đưa ra
những quyết định phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty. Do
đó, u cầu tổ chức kế tốn chi phí sản xuất chính xác, hợp lý và tính đúng,
tính đủ giá thành cơng trình xây lắp có ý nghĩa rất lớn trong cơng tác quản lý
chi phí, giá thành xây dựng, trong việc kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ của chi
phí phát sinh ở doanh nghiệp nói chung và ở các tổ đội xây dựng nói riêng.
Với chức năng là ghi chép, tính tốn, phản ánh và thường xuyên liên tục sự
biến động của vật tư, tài sản, tiền vốn, kế toán sử dụng thước đo hiện vật và
thước đo giá trị để quản lý chi phí.
Việc phân tích đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chỉ có
thể dựa trên giá thành sản phẩm chính xác.Giá thành lại chịu ảnh hưởng của
kết quả tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp. Do vậy, tổ chức tốt cơng tác kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp để xác định nội dung,
phạm vi chi phí cấu thành trong giá thành cũng như lượng giá trị các cơng
trình đã hồn thành là yêu cầu rất cần thiết đối với công ty.
Tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm là tiền đề quan trọng để xác định
kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty, tránh tình trạng lãi giả, lỗ thật như
một số doanh nghiệp khác. Để có thể cạnh tranh được trên thị trường, cơng
tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp còn phải thực
hiện đúng theo những quy luật khách quan.Như vậy, kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp là phần không thể thiếu được đối với các
doanh nghiệp nói chung và cơng ty cổ phần đầu tư Bạch Dương nói riêng khi

SV: Nguyễn Văn Thành

Page 15


Đại học Kinh tế Quốc dân


Chuyên đề thực tập

thực hiện chế độ kế tốn, hơn nữa nó có ý nghĩa to lớn và chi phối chất lượng
cơng tác kế tốn trong tồn cơng ty
Do đặc thù của ngành xây dựng cơ bản và của sản phẩm xây dựng nên
việc quản lý về hoạt động đầu tư xây dựng rất khó khăn phức tạp, trong đó
tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm là một trong những mối
quan tâm hàng đầu, là nhiệm vụ hết sức quan trọng của công ty. Hiện nay,
công ty áp dụng chủ yếucơ chế đấu thầu, giao nhận thầu xây dựng. Vì vậy, để
trúng thầu, được nhận thầu thi cơng thì cơng ty phải xây dựng được giá thầu
hợp lý, dựa trên cơ sở định mức đơn giá xây dựng cơ bản do Nhà nước ban
hành, trên cơ sở giá thị trường và khả năng của công ty. Mặt khác, phải đảm
bảo kinh doanh có lãi. Để thực hiện các u cầu địi hỏi trên thì cần phải tăng
cường cơng tác quản lý kinh tế nói chung, quản lý chi phí giá thành nói riêng,
trong đó trọng tâm là cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành đảm
bảo phát huy tối đa tác dụng của cơng cụ kế tốn đối với quản lý sản xuất.
Trước yêu cầu đó, nhiệm vụ chủ yếu đặt ra cho kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm của cơng ty là:
+ Phản ánh đầy đủ, kịp thời tồn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh
+ Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, chi phí nhân
cơng, chi phí sử dụng máy thi cơng và các chi phí dự tốn khác, phát hiện kịp
thời các khoản chênh lệch so với định mức, các chi phí khác ngồi kế hoạch,
các khoản thiệt hại, mất mát, hư hỏng…trong sản xuất để đề xuất những biện
pháp ngăn chặn kịp thời
+ Tính tốn hợp lý giá thành công tác xây lắp, các sản phẩm lao vụ hồn
thành của cơng ty
+ Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của cơng ty theo từng cơng
trình, hạng mục cơng trình từng loại sản phẩm lao vụ, vạch ra khả năng và các
biện pháp hạ giá thành một cách hợp lý và có hiệu quả


SV: Nguyễn Văn Thành

Page 16


Đại học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

+ Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng cơng tác
xây dựng đã hồn thành. Định kỳ kiểm kê và đánh giá khối lượng thi công dở
dang theo nguyên tắc quy định
+ Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng cơng
trình, hạng mục cơng trình, từng bộ phận thi cơng tổ đội sản xuất…trong từng
thời kỳ nhất định, kịp thời lập báo cáo về chi phí sản xuất, tính giá thành cơng
trình xây lắp, cung cấp chính xác kịp thời các thơng tin hữu dụng về chi phí
sản xuất và giá thành phục vụ cho yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp.
1.4. Ảnh hưởng của đặc điểm yêu cầu, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí
sản xuất tới tổ chức kế tốn CPSX và tính giá thành sản phẩm của
công ty cổ phần đầu tư Bạch Dương
Những đặc điểm đặc thù của ngành xây lắp cũng như việc tổ chức sản
xuất, quy trình cơng nghệ và u cầu đối với quản lý chi phí, kế tốn tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty đã ảnh hưởng rất lớn
đến công tác tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
công ty.
-Ảnh hưởng tới tổ chức hệ thống chứng từ và luân chuyển chứng từ của
công ty: Do đặc điểm sản xuất của mình, Cơng ty áp dụng phương pháp thực
tế đích danh để tính giá xuất kho. Vật tư thường được chuyển trực tiếp tới
công trình thi cơng mà khơng qua kho, nên phiếu nhập kho coi như vừa là

phiếu nhập kho, cũng vừa là phiếu xuất kho. Ngồi ra, các cơng trình thi cơng
thường ở xa hội sở nên rất khó để có thể cập nhật chứng từ hàng ngày. Vì vậy,
cơng ty để cho kế tốn các đội thi cơng theo dõi và tập hợp chứng từ gửi lên
phịng tài chính-kế tốn tại công ty định kỳvào cuối tháng.
- Ảnh hưởng tới tổ chức hệ thống tài khoản kế tốn của cơng ty:Để đảm
yêu cầu về chức năng nhiệm vụ về kế toán của một doanh nghiệp nói chung
SV: Nguyễn Văn Thành

Page 17


Đại học Kinh tế Quốc dân

Chuyên đề thực tập

và doanh nghiệp xây lắp nói riêng, ngồi các tài khoản dùng cho một doanh
nghiệp thông thường như TK 111, TK 112, TK 131,…cơng ty cịn sử dụng TK
623- chi phí sử dụng máy thi cơng theo quy định kế tốn đối với doanh
nghiệp xây lắp.Các cơng trình thi cơng của cơng ty rất đa dạng, do vậy, để
thuận tiện cho việc quản lý tập hợp chi phí và tính giá thành, cơng ty ngồi
việc tn thủ hệ thống tài khoản chung đối với doanh nghiệp xây lắp còn tiến
hành mở chi tiết các tài khoản cho từng cơng trình.

SV: Nguyễn Văn Thành

Page 18


×