Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Phân tích hoạt động PR và đưa ra giải pháp PR cho công ty CP liên doanh SANA – WMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 59 trang )

Phân tích hoạt động PR và đưa ra giải pháp PR cho công ty CP liên doanh SANA – WMT

1

LỜI MỞ ĐẦU
Thế giới đang bước và giai đoạn phát triển và hội nhập hơn bao giờ hết, kéo theo
đó là thị trường cạnh tranh khốc liệt, hàng hóa ngày càng đa dạng, dịch vụ ngày càng
phong phú. Bất cứ doanh nghiệp hay công ty nào cũng đều đang nỗ lực tạo cho mình
một hình ảnh, một thương hiệu rất riêng để khẳng định vị thế của mình trong tâm trí
của các khách hàng.
Với nền kinh tế thị trường biến động như hiện nay, điều mà các doanh nghiệp
luôn quan tâm là quá trình hoạt động kinh doanh của công ty mình ổn định hơn, mang
lại thu nhập và uy tín thương hiệu cho doanh nghiệp. Để làm được như vậy, các doanh
nghiệp trong và ngoài nước đã bắt đầu thực hiện chiến dịch chiến dịch truyền thông
của mình một cách mạnh mẽ, thông qua các phương tiện hữu hiệu như: Quảng cáo,
PR, Marketing trực tiếp. Trong đó, công cụ mang lại hiệu quả cao và không thể thiếu
của doanh nghiệp đó chính là công cụ PR. Chính vì thế, em quyết định chọn đề tài :
“Phân tích hoạt động PR và đưa ra giải pháp PR cho công ty cổ phần liên doanh
SANA – WMT”
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần liên doanh Sana- WMT với những
kiến thức học được đã giúp em ứng dụng những kiến thức đó vào thực tế và hơn thế
nữa là những kinh nghiệm học được qua quá trình thực tập tại công ty. Bên cạnh đó,
em đã có cơ hội thực tế và học hỏi được những kinh nghiệm bổ ích phục vụ cho công
việc thực hiện báo cáo thực tập của mình.
Nội dung báo cáo thực tập gồm 3 phần:
Phần 1: Tổng quan về công ty cổ phần liên doanh Sana- WMT.
Phần 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần liên doanh SanaWMT
Phần 3: Phân tích thực trạng hoạt động Pr và giải pháp cho hoạt động Pr của công
ty cổ phần liên doanh Sana- WMT giai đoạn 2013- 2015.
Do nhiều hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế nên trong bài báo
cáo thực tập tổng quan này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được


sự góp ý của quý thầy cô. Em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến GVHD: Th.s
Huỳnh Bá Thúy Diệu – Giảng viên khoa Thương Mại Điện Tử đã hướng dẫn nhiệt tình
giúp em hoàn thành bài báo cáo thực tập. Bên cạnh đó, em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ
của Ban lãnh đạo cũng như toàn thể anh chị em trong công ty cổ phần Sana miền
Trung đã hổ trợ em trong thời gian thực tập vừa qua.
Xin chân thành cảm ơn!

Khoa: Thương mại điện tử và truyền thông_Lớp: CCQC06B

Nguyễn Thị Ngọc Thạch


Phân tích hoạt động PR và đưa ra giải pháp PR cho công ty CP liên doanh SANA – WMT

2

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................................1
MỤC LỤC...........................................................................................................................................2
DANH MỤC BẢNG BIỂU.....................................................................................................................5
DANH MỤC HÌNH ẢNH.......................................................................................................................6
PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................................................7
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN DOANH SANA – WMT........................................10
1.1.Tổng quan về công ty cổ phần Liên doanh SANA- WMT..........................................................10
1.1.1.Giới thiệu công ty cổ phần Liên doanh SANA - WMT.......................................................10
1.1.2.Các chi nhánh của công ty cổ phần Liên doanh SANA – WMT.........................................11
1.2.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần Liên doanh SANA-WMT.......................11
1.3.Cơ cấu tổ chức của công ty....................................................................................................13
1.3.1.Sơ đồ tổ chức..................................................................................................................13
1.3.2.Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.........................................................................14

1.4.Tầm nhìn, sứ mệnh của công ty..............................................................................................16
1.4.1.Tầm nhìn.........................................................................................................................16
1.4.2.Sứ mệnh.........................................................................................................................16
1.5.Các lĩnh vực hoạt động của công ty........................................................................................16
PHẦN 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN DOANH SANA – WMT
........................................................................................................................................................18
NĂM 2013 - 2015.............................................................................................................................18
2.1. Các nguồn lực chủ yếu của công ty........................................................................................18
2.1.1. Nhân lực........................................................................................................................18
2.1.2.Tài chính..........................................................................................................................20
2.1.3. Cơ sở vật chất................................................................................................................23
2.2.Phân tích các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến công ty......................................................24
2.2.1. Môi trường vĩ mô..........................................................................................................24
2.2.1.1. Môi trường kinh tế......................................................................................................24
2.2.1.2. Môi trường chính trị, pháp luật...................................................................................26

Khoa: Thương mại điện tử và truyền thông_Lớp: CCQC06B

Nguyễn Thị Ngọc Thạch


Phân tích hoạt động PR và đưa ra giải pháp PR cho công ty CP liên doanh SANA – WMT

3

2.2.1.3. Môi trường tự nhiên....................................................................................................26
2.2.1.4. Môi trường văn hóa – xã hội.......................................................................................27
2.2.1.5. Môi trường công nghệ.................................................................................................28
2.2.2.Môi trường vi mô...........................................................................................................29
2.2.2.1.Đối thủ cạnh tranh........................................................................................................29

2.2.2.2.Nhà cung ứng...............................................................................................................30
2.2.2.3.Khách hàng...................................................................................................................31
2.2.3.Mô hình SWOT................................................................................................................32
2.3.Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty ( 2013 – 2015)..................................................33
2.3.1. Báo cáo hoạt động kinh doanh của công ty ( 2013 – 2015)............................................33
2.3.2.Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2013- 2015..................37
2.3.2.1.Ưu điểm........................................................................................................................37
2.3.2.2.Nhược điểm..................................................................................................................37
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐƯA RA GIẢI PHÁP CHO HOẠT ĐỘNG PR CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN LIÊN DOANH SANA – WMT NĂM 2013 – 2015.......................................................................39
3.1. Hoạt động truyền thông cổ động của công ty cổ phần liên doanh SANA – WMT...................39
3.1.1. Mục tiêu truyền thông...................................................................................................39
3.1.2. Công chúng mục tiêu......................................................................................................40
3.1.3. Thông điệp truyền thông...............................................................................................40
3.1.4. Công cụ và phương tiện truyền thông...........................................................................40
3.1.4.1. Quảng cáo...................................................................................................................40
3.1.4.2. Marketing trực tiếp.....................................................................................................41
3.1.4.3. Quan hệ công chúng....................................................................................................42
3.2. Thực trạng hoạt động PR của công ty cổ phần liên doanh SANA – WMT...............................42
3.2.1. Công chúng mục tiêu......................................................................................................42
3.2.2. Mục tiêu của PR.............................................................................................................43
3.2.3. Các hoạt động PR...........................................................................................................43
3.2.3.1. PR nội bộ.....................................................................................................................43
3.2.3.2. Hoạt động PR bên ngoài..............................................................................................47

Khoa: Thương mại điện tử và truyền thông_Lớp: CCQC06B

Nguyễn Thị Ngọc Thạch



Phân tích hoạt động PR và đưa ra giải pháp PR cho công ty CP liên doanh SANA – WMT

4

3.2.3.3. Ngân sách cho hoạt động PR của công ty cổ phần liên doanh SANA – WMT..............53
3.2.4. Đáng giá hiệu quả các hoạt động PR của công ty cổ phần liên doanh SANA – WMT......54
3.2.4.1. Ưu điểm.......................................................................................................................54
3.2.4.2. Nhược điểm.................................................................................................................55
3.3. Một số đề xuất nhằm xây dựng hoạt động PR cho công ty cổ phần liên doanh SANA – WMT
....................................................................................................................................................55
3.3.1. Lý do đưa ra giải pháp...................................................................................................55
3.3.2. Đề xuất ý kiến................................................................................................................55
KẾT LUẬN.........................................................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................................59

Khoa: Thương mại điện tử và truyền thông_Lớp: CCQC06B

Nguyễn Thị Ngọc Thạch


Phân tích hoạt động PR và đưa ra giải pháp PR cho công ty CP liên doanh SANA – WMT

5

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Nguồn nhân lực của công ty cổ phần liên doanh SANA - WMT.........................................18
Bảng 2.2. bảng cân đối kê toán của công ty cổ phần liên doanh SANA – WMT.................................21
Bảng 2.3. Bảng thống kê cơ sở vật chất của công ty cổ phần liên doanh SANA - WMT.....................23
Bảng 2.4. Các chỉ tiêu thống kê về tình hình kinh tế năm 2015 và ước tính năm 2016.....................25
Bảng 2.5. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty(2013 – 2015)...........................34

Bảng 2.6. Bảng thông số tài chính – khả năng sinh lời của công ty cổ phần liên doanh SANA – WMT
........................................................................................................................................................35
Bảng 2.7. Thông số tài chính – khả năng thanh toán của công ty cổ phần liên doanh SANA - WMT. 36
Bảng 3.1. Ngân sách dành cho PR của SANA - WMT (2013 - 2015)...................................................53

Khoa: Thương mại điện tử và truyền thông_Lớp: CCQC06B

Nguyễn Thị Ngọc Thạch


Phân tích hoạt động PR và đưa ra giải pháp PR cho công ty CP liên doanh SANA – WMT

6

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty cổ phần liên doanh SANA – WMT................................13
Hình 2.1. Sơ đồ thể hiện trình độ chuyên môn của công ty.............................................................19
Hình 3.1. Thông báo nội bộ..............................................................................................................43
Hình 3.2. Ngày quốc tế thiếu nhi năm 2015.....................................................................................45
Hình 3.3. Du lịch ở Cù Lao Chàm......................................................................................................45
Hình 3.4. Sinh nhật của cán bộ công ty............................................................................................46
Hình 3.5. SANA – WMT du lịch tại Bà Nà..........................................................................................46
Hình 3.6. Tổ chức phòng trào tập thể tham quan của công nhân viên trong công ty nhân dịp lễ 30/41/5..................................................................................................................................................47
Hình 3.7. buổi tiệc thân mật của công ty với khách hàng.................................................................48
Hình 3.8. Công ty đến thăm và tặng quà cho các cháu trẻ mồ côi ở chùa Bồ Đề..............................49
Hình 3.9. các nhân viên công ty đang hiến máu...............................................................................49
Hình 3.10 các phóng viên, nhà báo đến tham quan nhà máy sản xuất của công ty..........................50
Hình 3.11 hình ảnh đài truyền hình đang quay phim về công ty......................................................51
Hình 3.12. Sinh viên và đoàn hướng dẫn tập trung để chuẩn bị lên xe bắt đầu cuộc hành trình đi
thực tập nhận thức.........................................................................................................................52

Hình 3.13. Công ty trao quà cho người dân ở Đà Nẵng....................................................................52
Hình 3.14. hội chợ tại trung tâm hội chợ triển lãm..........................................................................53

Khoa: Thương mại điện tử và truyền thông_Lớp: CCQC06B

Nguyễn Thị Ngọc Thạch


Phân tích hoạt động PR và đưa ra giải pháp PR cho công ty CP liên doanh SANA – WMT

7

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay để hướng tới thành công trong nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt, các
doanh nghiệp phải vận dụng rất nhiều giải pháp kinh doanh nhằm đem lại hiệu quả và
quảng bá thương hiệu, bởi đây là tài sản vô hình quý giá của doanh nghiệp. Để làm
được điều này họ sử dụng các công cụ như quảng cáo, marketing trực tiếp, khuyến
mại, bán hàng cá nhân và quan hệ công chúng (PR) với mục đích tạo ra sự quan tâm từ
phía khách hàng, một trong những công cụ tạo được lòng tin, sự quan tâm mạnh mẽ ấy
chính là PR.Và ngành dịch vụ du lịch Việt Nam được đánh giá là ngành dịch vụ đang
có tiềm năng phát triển, với xu thế cạnh tranh đó họ đã sử dụng các chiến lược truyền
thông riêng nhưng trong đó đặc biệt đẩy mạnh công cụ PR nhằm xây dựng, phát triển
thương hiệu đồng thời tạo sự khác biệt, duy trì và gây dựng lòng tin được với công
chúng.
Không nằm ngoài xu thế đó, công ty cổ phần liên doanh SANA – WMT là công
ty chuyên sản xuất hàng tiêu dùng cũng đã rất chú trọng đến công cụ PR với những
hoạt động vừa mang tính sáng tạo cao vừa tạo dựng hình ảnh tốt đẹp trong mắt công
chúng, đây là cả một quá trình cố gắng phấn đấu không ngừng của ban lãnh đạo và tập
thể cán bộ công nhân viên của Công ty. Tuy nhiên, thành quả đạt được từ công cụ PR

này vẫn chưa thật sự thỏa đáng và còn tồn tại nhiều vấn đề cần phải khắc phục. Chính
vì vậy, tôi quyết định chọn đề tài: “Phân tích hoạt động PR và đưa ra giải pháp cho
hoạt động PR cho Công ty cổ phần liên doanh SANA – WMT ” làm báo cáo thực
tập tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
• Tìm hiểu khái quát cơ sở lý luận về truyền thông cổ động và PR để thuận lợi
cho việc phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp cho hoạt động PR trên internet.
• Tìm hiểu về công ty cũng như các yếu tố môi trường tác động đến công ty Cổ
phần liên doanh SANA-WMT
• Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh và hoạt động PR của công
ty cổ phần liên doanh SANA-WMT
3. Đề ra một số giải pháp cho hoạt động Pr của công ty cổ phần liên doanh
SANA-WMT
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Công ty cổ phần liên doanh SANA-WMT
Khoa: Thương mại điện tử và truyền thông_Lớp: CCQC06B

Nguyễn Thị Ngọc Thạch


Phân tích hoạt động PR và đưa ra giải pháp PR cho công ty CP liên doanh SANA – WMT

8

- Phạm vi nghiên cứu:
+ Thời gian hoạt đông kinh doanh của công ty trong 3 năm từ năm 2013-2015.
+Không gian: Xóm Tiếu – Xã Đại Yên – Huyện Chương Mỹ - Hà Nội
Tổng hợp và phân tích các tài liệu thực tế từ Công ty cổ phần lien doanh SANAWMT
Thống kê các số liệu và so sánh các số liệu qua các năm.
Thu thập các dữ liệu từ sách báo, internet,… đến các vấn đề có liên quan đến

công ty.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phân tích các tài liệu thực tế từ công ty cổ phần lien doanh SANA-WMT.
• Thống kê các số liệu kinh doanh và PR từ năm 2013-2015.
• Phân tích số liệu các năm từ 2013-2015.
• Phương pháp điều tra nghiên cứu thị trường
• Hoạt động quan sát thực tiễn.
• Phân tích và nghiên cứu hoạt động PR của các công ty cùng ngành hoạt động
trên thị trường để công ty đưa ra những chính sách phù hợp hơn.
6. Dự kiến kết quả
Sau khi hoàn tất một công việc thực tập, các sinh viên sẽ rút ra được nhiều bài
học quí báu bổ sung cho vốn kiến thức và kỹ năng cho mình cũng như giúp các sinh
viên xác định và chọn lựa tốt nhất cho nghề nghiệp tương lai.
Qua việc tìm hiểu tổng quan về công ty cũng như tình hình hoạt động kinh
doanh của công ty, tình hình hoạt động quan hệ công chúng từ đó làm cơ sở định
hướng cho việc phân tích thực trạng của công ty.
Thông qua đề tài này còn giúp công ty thấy rõ được các yếu tố ảnh hưởng đến
công ty, phân tích được điểm mạnh để phát huy những vấn đề còn hạn chế từ đó có thể
có những biện pháp để khắc phục để nâng cao hoạt động quan hệ công chúng của công
ty và đưa hình ảnh của công ty ngày càng phát triển, giúp khách hàng nhận biết và sử
dụng dịch vụ của công ty
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
Về phương diện khoa học: Đề tài khi được xây dựng xong sẽ giúp cho đội ngũ
lãnh đạo, các bộ phận của công ty củng cố thêm những chiến lược PR cho hình ảnh
Khoa: Thương mại điện tử và truyền thông_Lớp: CCQC06B

Nguyễn Thị Ngọc Thạch


Phân tích hoạt động PR và đưa ra giải pháp PR cho công ty CP liên doanh SANA – WMT


9

công ty đến với công chúng. Từ đó có thể doanh nghiệp sẽ củng cố thêm một bộ phận
chuyên về PR để tiết kiệm được chi phí khi thuê ở bên ngoài nhưng vẫn đạt được hiệu
quả tốt nhất.
Về ý nghĩa thực tiễn: Qua kết quả nghiên cứu có thể thấy rõ được tầm quan
trọng của PR làxây dựng hình ảnh của công ty trong mắt công chúng và có thể đứng
vững trong thị trường cạnh tranh gây gắt như hiện nay. Là nguồn tài liệu tham khảo để
hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động của công ty và đưa ra những giải pháp hữu ích và
đề xuất giúp công ty ngày càng phát triển hơn. Hy vọng qua bài báo cáo này có thể
giúp công ty hoàn thiện hoạt động quan hệ công chúng của mình.

Khoa: Thương mại điện tử và truyền thông_Lớp: CCQC06B

Nguyễn Thị Ngọc Thạch


Phân tích hoạt động PR và đưa ra giải pháp PR cho công ty CP liên doanh SANA – WMT 10

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN DOANH
SANA – WMT
1.1. Tổng quan về công ty cổ phần Liên doanh SANA- WMT
1.1.1. Giới thiệu công ty cổ phần Liên doanh SANA - WMT

Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN DOANH SANA WMT
Tên Tiếng Anh: WMT SANA Joint venture joint Stock Company
Tên viết tắt: WMT SANA.JSC
Vốn điều lệ: 30.000.000.000 đồng (Ba mươi tỷ đồng)
Trụ sở chính: Xóm Tiếu – Xã Đại Yên – Huyện Chương Mỹ - Hà Nội

Điện thoại: (84-04) 33 717 777
Fax: (84-04) 33 867 040
Email:
Website:
Mã số thuế: 0 5 0 0 4 7 1 9 9 1
Tài khoản ngân hàng: Số 04060002551, tại NHTM CP Quốc Tế Việt Nam – CN
Ba Đình
Văn phòng giao dịch:
Địa chỉ: P808- T8 - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Hà nội
Điện thoại: 04 3 7731791 Fax: 04 3 7731783
Công ty đã đạt nhiều giải thưởng cao quí như: Việt Nam tốt nhất, quả cầu vàng
cho chất lượng, chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa do bộ khoa
học và công nghệ cấp
Khoa: Thương mại điện tử và truyền thông_Lớp: CCQC06B

Nguyễn Thị Ngọc Thạch


Phân tích hoạt động PR và đưa ra giải pháp PR cho công ty CP liên doanh SANA – WMT 11

1.1.2. Các chi nhánh của công ty cổ phần Liên doanh SANA – WMT
Chi nhánh Miền Nam
Công ty TNHH SANA Miền Nam
Địa chỉ: 12-16 KP5, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12 -TP HCM
Điện thoại: 08 62560322
Fax : 08 54363782
Mã số thuế: 0500471991-001 (15-12-2005)
Người đại diện pháp luật : Nguyễn Đan Thanh
Ngày hoạt động: 15-12-2005
Giấy phép kinh doanh: 0500471991-001 ()

Chi nhánh Miền Trung
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Vận Tải SANA Miền Trung
Địa chỉ: 25 Lương Thế Vinh, P. An Hải Đông, Q. Sơn Trà, Tp. Đà Nẵng.
Điện thoại: 0935.65.95.05
Mã số thuế: 0401696578 (18/09/2015) cơ quan thuế quản lý Chi cục thuế quận
Cẩm Lệ.
Người đại diện pháp luật: Kiều Văn Thắng
Ngày hoạt động: 21/09/2015
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần Liên doanh SANAWMT
Giai đoạn 2002 – 2006
Được thành lập từ năm 2002 (tiền thân là chi nhánh công ty TNHH Thương Mại
SANA). Trong giai đoạn này, tình hình sản xuất gặp nhiều khó khăn, phức tạp. Cán bộ
công nhân viên (CBCNV) đã năng động, sáng tạo, nhiều giải pháp kỹ thuật ra đời, tìm
giải pháp liên kết với các đơn vị trong nước, vừa sản xuất và phân phối sản phẩm. Mở
rộng sản xuất và đa dạng hóa kinh doanh các mặt hàng tiêu dùng bao gồm: nước uống
đóng chai, các sản phẩm chăm sóc tóc, sữa tắm, dầu ăn …và một số lĩnh vực khác như
kinh doanh thép, sản phẩm may mặc.

Khoa: Thương mại điện tử và truyền thông_Lớp: CCQC06B

Nguyễn Thị Ngọc Thạch


Phân tích hoạt động PR và đưa ra giải pháp PR cho công ty CP liên doanh SANA – WMT 12

Giai đoạn 2007-2010
Ngày 23 tháng 11 năm 2007: Công ty Cổ phần Liên doanh SANA WMT được
thành lập (với vốn điều lệ: 16.000.000.000 đồng). Về kinh doanh : mạnh dạn đổi mới
cơ chế tiêu thụ sản phẩm; áp dụng các chính sách hợp lý đối với hệ thống tiêu thụ và
người tiêu dùng.

Có thể nói quá trình xuyên suốt từ 2007 tới năm 2010, sản xuất kinh doanh
không ngừng được nâng cao và phát triển, tốc độ tăng trưởng hàng năm từ 15 – 40%,
doanh thu tăng từ 1,2 đến 2,5 lần; nộp ngân sách nhà nước tăng từ 1,2 đến 2 lần; thị
phần dần có chỗ đứng trong thị trường nội địa.
Giai đoạn 2011 – đến nay
Ngày 23 tháng 02 năm 2011. Công ty Cổ phần Liên doanh SANA WMT tăng
vốn điều lệ từ 16.000.000.000 đồng lên 30.000.000.000 đồng theo hình thức phát hành
cổ phiếu cho các cổ đông hiện hữu của Công ty.
Năm 2011 là một năm đầy khó khăn với các nền kinh tế trên thế giới nói chung
và Việt Nam nói riêng. Tuy nhiên, SANA WMT vẫn nỗ lực không ngừng và khép lại
năm 2011 với doanh thu gần 106 tỷ đồng, tăng gần 165% so với năm 2010, vượt so
với chỉ tiêu kế hoạch đã được HĐQT thông qua đầu năm.
Ngày 12 tháng 03 năm 2012. Công ty Cổ phần Liên doanh SANA WMT (mã
chứng khoán ASA) chính thức niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội.
Tổng thể trong suốt chặng đường 10 năm qua. Với bề dày kinh nghiệm trong
ngành sản xuất kinh doanh các loại Thép không rỉ - thép chịu mài mòn, Hóa mỹ phẩm,
Nước uống đóng chai,.. với đội ngũ cán bộ nhân viên có trình độ, được đào tạo chính
quy, chuyên sâu có phẩm chất, năng lực và nhiều kinh nghiệm, nhiệt tình sáng tạo.
Công ty Cổ phần liên doanh Sana WMT đã khẳng định ưu thế và thương hiệu trên thị
trường Việt Nam .
SANA - WMT đã trở thành thương hiệu quen thuộc trong và ngoài nước, đã làm
tròn xuất sắc chức năng của một đơn vị kinh tế đối với Nhà nước và trở thành một
điểm sáng trong thời kì kinh tế hội nhập WTO. Bản lĩnh của công ty là luôn năng
động, sáng tạo, đột phá tìm một hướng đi, một mô hình kinh tế có hiệu quả nhất.

Khoa: Thương mại điện tử và truyền thông_Lớp: CCQC06B

Nguyễn Thị Ngọc Thạch



Phân tích hoạt động PR và đưa ra giải pháp PR cho công ty CP liên doanh SANA – WMT 13

1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty
1.3.1. Sơ đồ tổ chức
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM
ĐỐC

PHÒNG
HÀNH
CHÍNH
NHÂN SỰ

PHÒNG
KINH
DOANH

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÒNG KẾ
TOÁN

PHÒNG
MARKETIN

G

PHÒNG KĨ
THUẬT

Hình 1.1 sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty cổ phần liên doanh SANA – WMT
Ghi chú:

Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng

Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần Liên doanh SANA – WMT theo mô hình cơ cấu
trực tuyến chức năng. Lãnh đạo các phòng chức năng làm nhiệm vụ tham mưu, giúp
việc, theo dõi, đề xuất, kiểm tra, tư vấn cho thủ trưởng nhưng không có quyền ra qyết
định cho các bộ phận , đơn vị sản xuất.
Ý kiến của lãnh đạo các phòng chức năng đối với các đơn vị sản xuất chỉ có tính
chất tư vấn về mặt nghiệp vụ, các đơn vị nhận mệnh lệnh trực tiếp từ thủ trưởng đơn
vị, quyền quyết định thuộc về thủ trưởng đơn vị sau khi đã tham khảo ý kiến các
phòng chức năng.

Khoa: Thương mại điện tử và truyền thông_Lớp: CCQC06B

Nguyễn Thị Ngọc Thạch


Phân tích hoạt động PR và đưa ra giải pháp PR cho công ty CP liên doanh SANA – WMT 14

+ Ưu điểm
Thực hiện được chế độ một thủ trưởng.
Tận dụng được các chuyên gia

Khắc phục được nhược điểm của cơ cấu trực tiếp và cơ cấu chức năng nếu để
riêng
+ Nhược điểm
Số lượng người tham mưu cho giám đốc sẽ nhiều, gây lãng phí nếu các phòng
không được tổ chức hợp lý.
Phải giải quyết những mâu thuẫn rất trái ngược nhau của các bộ phận chức năng
nên phải họp nhiều.Tuy vậy, do cơ cấu này có quá nhiều ưu điểm nên nó được áp dụng
trong cơ chế hiện nay.
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.
 Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty
để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, là người quyết định chiến
lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công
 Tổng giám đốc
Tổng Giám đốc là người đứng đầu công ty chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt
động kinh doanh của công ty. Là người lãnh đạo các phòng ban và các nhân viên trong công
ty, đồng thời thực hiện các công việc chính sau:

+ Hoạch định chính sách và mục tiêu phát triển công ty
+ Cung cấp nguồn lực để duy trì hoạt động của công ty
+ Tổ chức bô máy quản lý, xây dựng chiến lược phát triển.
+ Hoạch định, tổ chức điều hành.
+ Kiểm tra tất cả các hoạt đông sản xuất kinh doanh, trực tiếp phụ trách các
phòng ban.
 Phó tổng giám đốc
Là người có trách nhiệm kiểm tra mọi hoạt động kinh doanh, điều hành công ty.
Có những trách nhiệm như kiểm soát các hoạt động kinh doanh của công ty, kiểm tra
sổ sách ké toán tài sản, các báo cáo, các quyết toán năm tài chính của công ty. Từ đó
đưa ra những sự kiên bất thường về tài chính để báo cáo lên tổng giám đốc
Khoa: Thương mại điện tử và truyền thông_Lớp: CCQC06B


Nguyễn Thị Ngọc Thạch


Phân tích hoạt động PR và đưa ra giải pháp PR cho công ty CP liên doanh SANA – WMT 15

 Ban kiểm soát:
Ban kiểm soát có nhiệm vụ giám sát, đánh giá công tác điều hành, quản lý của
Hội đồng quản trị và ban tổng giám đốc. Kiểm tra, thẩm định tín trung thực, chính xác
hợp lý và sự cẩn trọng từ các số liệu trong báo cáo tài chính, và các báo cáo cần thiết
 Bộ phận marketing
Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu sự thật ngầm hiểu của khách hàng
+ Lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu
+ Khảo sát hành vi ứng sử của khách hàng tiềm năng
+ Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu
+ Phát triển sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm với các thuộc tính mà thị trường
mong muốn (thực hiện trước khi sản xuất sản phẩm, xây dựng nhà hàng,….)
 Bộ phận kinh doanh:
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho từng thời kỳ, tổ chức điều hành, triển khai
các công việc thuộc lĩnh vực mà công ty đang khai thác.
- Có kế hoạch bồi dưỡng và nâng cao nghiệp vụ cho hướng cán bộ nhân viên
trong công ty.
 Bộ phận kĩ thuật:
- Phụ trách toàn bộ lĩnh vực kỹ thuật sản xuất gồm: kế hoạch sản xuất, kỹ thuật
sửa chữa, cơ điện, an toàn lao động, phụ tùng thiết bị phục vụ sản xuất.
- Sửa chữa và bảo trì các thiết bị, công cụ dụng cụ.
 Bộ phận tài chính kế toán:
Có nhiệm vụ tổ chức toàn bộ công tác kế toán của công ty, phản ánh toàn bộ tài
sản hiện có tham mưu cho giám đóc trong việc quản lý chặt chẽ và bảo vệ tài sản của
công ty, phản ánh được ccas khoản chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh

 Bộ phận hành chính, nhân sự
- Phụ trách thực hiện tốt các chính sách, quy định, chế độ về việc sử dụng tài sản,
vật tư, tiền vốn, bảo toàn và phát triển nguồn vốn sản xuất kinh doanh.
- Kiểm tra việc kí kết các hợp đồng kinh tế về mua bán vật tư, dụng cụ phục vụ
công tác tổ chức sự kiện.
- Quản lý triển khai đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp, đánh giá công việc của từng bộ
phận trong công ty, triển khai kế hoạch được giao.
Khoa: Thương mại điện tử và truyền thông_Lớp: CCQC06B

Nguyễn Thị Ngọc Thạch


Phân tích hoạt động PR và đưa ra giải pháp PR cho công ty CP liên doanh SANA – WMT 16

- Tham gia khai thác, lựa chọn đối tác, nhà cung ứng để mua sắm vật tư, hàng
hóa.
- Tham gia xét thầu, đấu thầu, dự thảo hợp đồng của công ty về kí kết thực hiện
tổ chức sự kiện.
- Bồi dưỡng và phát triển đội ngũ, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để nhân viên
phát huy được tính sáng tạo, mang lại hiệu quả làm việc vượt trội và giúp nhân viên
đạt được mục tiêu nghề nghiệp.
1.4. Tầm nhìn, sứ mệnh của công ty
1.4.1. Tầm nhìn
Dựa trên những giá trị cốt lõi, mong muốn trở thành một tổ chức kiểu mới, nỗ
lực lao động sáng tạo, làm khách hàng hài lòng, góp phần giàu mạnh quốc gia, muốn
vươn xa hơn để hội nhập cùng với nền kinh tế Việt Nam, trở thành công ty hàng đầu
cung cấp các sản phẩm dịch vụ chất lượng cao trong lĩnh vực Chăm sóc Sức khỏe Gia
đình Việt.
1.4.2. Sứ mệnh
Công ty hy vọng nhận được sự hợp tác của các cơ quan Ban ngành, các đối tác

trong và ngoài nuớc để: Hợp tác cùng phát triển, tôn trọng các tiêu chuẩn đã được xây
dựng, hành động một cách đạo đức, trách nhiệm cao với cuộc sống con người và xã
hội. Mang lại những sản phẩm chất lượng hàng đầu với dịch vụ khách hàng chu đáo cà
giá thành tốt nhất để chăm sóc sức khỏe gia đình Việt một cách toàn diện.
1.5. Các lĩnh vực hoạt động của công ty
Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty:
+ Sản xuất các chất tẩy rửa , nước rửa bát, vệ sinh, sản xuất buôn bán dầu gội
đầu, sản xuất kinh doanh các loại giấy vệ sinh, giấy ăn, bỉm trẻ em, bỉm y tế,
băng vệ sinh.
+ Sản xuất mỹ phẩm, rượu, nước ngọt, nước uống tinh khiết, nước khoáng
đóng chai.
+ Sản xuất dầu thực vật, sản xuất mua bán muối ăn, muối công nghiệp.
+ Kinh doanh xăng dầu, đại lý kinh doanh xăng dầu.
+ Khai thác hoá chất và các phân bón (trừ loại nhà nước cấm), Khai thác
quặng kim loại hiếm, khai thác quặng sắt, tái phế liệu, buôn bán kim loại và
quặng kim loại.
+ Sản xuất đồ gỗ, bàn ghế, da đệm.
Khoa: Thương mại điện tử và truyền thông_Lớp: CCQC06B

Nguyễn Thị Ngọc Thạch


Phân tích hoạt động PR và đưa ra giải pháp PR cho công ty CP liên doanh SANA – WMT 17

+ Sản xuất thức ăn, gia súc, gia cầm, sản xuất và gia công hàng may mặc.
+ Sản xuất thiết bị và dụng cụ y tế.
Các sản phẩm truyền thống của Công ty:
Công ty cổ phần Liên doanh SANA-WMT chuyên sản xuất và kinh doanh các
mặt hàng tiêu dùng bao gồm nước uống đóng chai, các sản phẩm chăm sóc tóc, sữa
tắm, dầu ăn …và một số lĩnh vực khác như kinh doanh thép, sản phẩm may mặc.....,

gồm:
+ Sản phẩm chăm sóc tóc.
+ Sữa tắm.
+ Nước tinh khiết.
+ Dầu thực vật.
+ Thép không gỉ - thép chịu mài mòn.
+ Sản phẩm may mặc.
+ Nước rửa chén.
+ Xà phòng.
Danh mục sản phẩm của SANA WMT bao gồm: sản phẩm chủ lực là Thép không
gỉ - thép chịu mài mòn, Mỹ phẩm và Nước tinh khiết đóng chai.
SANA WMT cung cấp cho thị trường những danh mục các sản phẩm, qui cách
bao bì có nhiều lựa chọn nhất. Danh mục sản phẩm của công ty luôn đứng trong “Tốp
Hàng Việt Nam chất lượng cao” đến nay.
Hiện tại Công ty tập trung các hoạt động kinh doanh vào thị trường đang tăng
trưởng mạnh tại Việt Nam, mà theo Theo Bloomberg (hãng tin hàng đầu thế giới), Việt
Nam nằm trong top danh sách các thị trường sơ khai tiềm năng nhất đối với các nhà
đầu tư quốc tế trong thời gian tới.
Sản phẩm Công ty chủ yếu được tiêu thụ tại thị trường Việt Nam và cũng xuất
khẩu sang các thị trường nước ngoài như Cuba.

Khoa: Thương mại điện tử và truyền thông_Lớp: CCQC06B

Nguyễn Thị Ngọc Thạch


Phân tích hoạt động PR và đưa ra giải pháp PR cho công ty CP liên doanh SANA – WMT 18

PHẦN 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN DOANH SANA – WMT

NĂM 2013 - 2015
2.1. Các nguồn lực chủ yếu của công ty
2.1.1. Nhân lực
Với nhận thức con người là yếu tố vô cùng quan trọng trong lĩnh vực kinh doanh
dịch vụ, sản phẩm nên trong quá trình xây dựng và phát triển công ty luôn luôn quan
tâm đến công tác tuyển dụng, bồi dưỡng và đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ nhân
lực ngày càng lớn mạnh về chất lượng cũng như đáp ứng nhu cầu phát triển kinh
doanh của công ty. Cả ban giám đốc cũng luôn luôn bồi dưỡng và nâng cao chuyên
môn cũng như nghiệp vụ quản lý.
Đội ngũ lãnh đạo của công ty cổ phần SANA - WMT gồm những nhà quản lý đã
đạt nhiều thành tích vượt bậc khi làm việc với các đối tác lớn. Các thành tích này trải
rộng trong các lĩnh vực xây dựng thương hiệu, đạt doanh số và thị phần, cũng như
trong công việc xây dựng hình ảnh công ty.
SANA – WMT tập hợp những nhà lãnh đạo dầy dạn kinh nghiệm, đã kinh qua
các công việc thực tế từ lúc ban đầu cho đến khi nắm những cương vị trọng yếu tại các
công ty. Họ đã trải qua thời kỳ công ty khởi nghiệp, đối phó với mọi khó khăn của
thương trường và chèo lái cho đến lúc giành được thắng lợi.
Bảng 2.1. Nguồn nhân lực của công ty cổ phần liên doanh SANA - WMT

Chỉtiêu

Năm 2013

Năm 2014

SL

SL

(Người)

Tổngsốlaođộng

54

TL
(%)
100

(Người)
61

TL
(%)
100

Năm 2015
SL
(Người)
69

TL
(%)
100

Độ tuổi
22 – 30

30

55,6


33

54,1

38

55,1

30<

24

44,4

28

45,9

31

44,9

Nam

39

72,2

44


72,1

49

71

Nữ

15

27,8

17

27,9

20

29

Giớitính

Trình độ chuyên môn
Khoa: Thương mại điện tử và truyền thông_Lớp: CCQC06B

Nguyễn Thị Ngọc Thạch


Phân tích hoạt động PR và đưa ra giải pháp PR cho công ty CP liên doanh SANA – WMT 19


Đại học

27

50

28

45,9

33

47,83

Cao đẳng

22

40,74

26

42,62

28

40,58

Trung cấp


5

9,26

7

11,48

8

11,59

Lao động phổ thông

0

0

0

0

0

0

( Nguồn: phòng hành chính nhân sự)
 Tổng số lao động của SANA – WMT tăng đều qua các năm. Cụ thể năm 2013
có 54 lao động, tăng lên 61 lao động vào năm 2014, đến 2015 thì tăng lên 69 lao

động. Điều này chứng tỏ công ty đang mở rộng qui mô sản xuất nên cần nhiều nguồn
lao động.
 Xét về giới tính, do đặc thù ngành của công ty nên tỷ lệ lao động nam cao khá
so với lao động nữ. Cho nên cơ cấu lao động theo giới tính có sự chênh lệch khá lớn.
Cụ thể năm 2013 lao động năm có 39 người chiếm 72,2 %, lao động nữ có 15 người
chiếm 27,8%. Năm 2014 lao động nam có 44 người chiếm 72,1%, lao động nữ có 17
người chiếm 27,9%. Năm 2015 lao động nam có 49 người chiếm 71%, lao động nữ
có 20 người chiếm 29%.
 Xét về độ tuổi, Với bộ phận nhân viên nằm trong độ tuổi 22- 30 là những
người trẻ tuổi, năng động, sáng tạo. Lực lượng lao động trẻ ở công ty cao hơn lực
lượng lao động già ( >30) . Điều đó cho thấy công ty đang sở hữu những lực lượng
lao động trẻ, khỏe đầy nhiệt huyết, năng động và sáng tạo và thích ứng nhanh trong
mọi công việc. Từ đây, ta thấy được quá trình tuyển dụng, công tác tiềm kiếm nguồn
lực của công ty rất được chú trọng.

Hình 2.1. Sơ đồ thể hiện trình độ chuyên môn của công ty
Qua sơ đồ trên ta thấy được số lượng nhân viên đạt trình độ đại học, cao đẳng
Khoa: Thương mại điện tử và truyền thông_Lớp: CCQC06B

Nguyễn Thị Ngọc Thạch


Phân tích hoạt động PR và đưa ra giải pháp PR cho công ty CP liên doanh SANA – WMT 20

chiếm khá đông so với tổng số nhân viên của công ty. Cụ thể nhân viên có trình độ
đại học chiếm 48%, trình độ cao đẳng chiếm 40%, còn lại 12% là trình độ trung cấp.
Điều đó chứng tỏ công ty đang có được lưc lương lao động lớn có trình độ chuyên
môn cao, sẽ giúp công ty phát triển trong việc sản xuất kinh doanh.
2.1.2. Tài chính
Phân tích tình hình tài chính giúp cho nhà quản lý thấy được những biến động

về tài chính trong quá khứ, hiện tại và cả tương lai của doanh nghiệp mình, từ đó để
tiến hành huy động và sử dụng các nguồn lực tài chính một cách thích hợp và hiệu quả.
Thông qua bảng cân đối kế toán của Công ty cổ phần liên doanh SANA- WMT từ năm
2013 đến năm 2015, ta có thể thấy tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty qua các
năm.

Khoa: Thương mại điện tử và truyền thông_Lớp: CCQC06B

Nguyễn Thị Ngọc Thạch


Phân tích hoạt động PR và đưa ra giải pháp PR cho công ty CP liên doanh SANA – WMT

21

Bảng 2.2. bảng cân đối kê toán của công ty cổ phần liên doanh SANA – WMT
2013
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
Tài sản ngắn hạn
Tiền và các khoản tương đương
Các khoản phải thu ngắn hạn
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản dài hạn
Tài sản cố định
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn

Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu
Nguồn kinh phí và quỹ khác

120,324
47,414
2,556
30,809
13,079
0,970
73,783
3,715
70,000
0,068
120,324
18,782
18,249
0,534
101,542
101,542
0

2014
130,978
56,399
1,425
27,479
26,244
1,251

74,579
4,537
70,000
0,042
130,978
28,304
27,585
0,719
102,675
102,675
0

2015
127,132
53,057
5,457
21,430
25,251
0,920
74,075
4,004
70,000
0,071
127,132
23,164
22,918
0,254
103,968
103,968
0


Chênh lệch 2014/2013
Chênh lệch 2015/2014
Giá trị
Tỷ trọng (%) Giá trị
Tỷ trọng (%)
10,654
8,85%
-3,846
-2,94%
9,858
21,18%
-3,342
-5,93%
-1,131
-44,25%
4,032
282,95%
-3,330
-10,81%
-6,049
-22,01%
13,165
100,66%
-0,993
-3,78%
0,281
28,97%
-0,331
-26,46%

0,0796
1,08%
-0,504
-0,68%
0,822
22,13%
-0,533
-11,75%
0
0%
0
0%
-0,026
-38,24%
0,029
69,05%
10,654
8,85%
-3,846
-2,94%
9,522
50,70%
-5,140
-18,16%
9,336
51,16%
-4,667
-16,92%
0,185
34,64%

-0,465
-64,67%
1,133
1,12%
1,293
1,26%
1,133
1,12%
1,293
1,26%
0
0%
0
0%

( Nguồn: phòng tài chính kế toán 2015)

Khoa: Thương mại điện tử và truyền thông_Lớp: CCQC06B

Nguyễn Thị Ngọc Thạch


Phân tích hoạt động PR và đưa ra giải pháp PR cho công ty CP liên doanh SANA – WMT 22

- Tài sản
Tài sản qua 3 năm của công ty có nhiều biến động. Cụ thể tăng thêm một
lượng hơn 10 tỷ đồng ở năm 2014 và giảm gần 4 tỷ ở năm 2015, nhưng vẫn
tăng gần 7 tỷ so với năm 2013
Điều này được giải thích bởi nguyên nhân:
+ Tài sản ngắn hạn của công ty đã tăng lên ở cả năm 2014 và năm 2015. Tuy

nhiên tốc độ tăng của năm 2014 là 21,18% với một lượng là 9,858 tỷ. Còn đến
năm 2015 thì lại giảm đi một lượng là 3,342 tỷ đồng. Sự biến động này chủ
yếu là do yếu tố hàng tồn kho gây ra. Tốc độ gia tăng hàng tồn kho ở năm
2014 là quá lớn và đạt mốc 100% so với năm 2013. Đây là điều khiến cho ban
lãnh đạo công ty thực sự đau dầu. Với những nỗ lực của mình ban lãnh đạo đã
giảm lượng tồn kho ở năm 2015 một lượng gần 1 tỷ. Tuy không nhiều nhưng
là dấu hiệu lạc quan cho công ty.
+ Tài sản dài hạn được gia tăng chủ yếu ở tài sản cố định
- Nguồn vốn
Nguồn vốn của công ty trong 3 năm qua cũng có khá nhiều biến động. Cụ thể
là trong năm 2014, khoản nợ phải trả của công ty là 28,304 tỷ đồng, tăng
9,522 tỷ đồng so với năm 2013. Đến năm 2015 thì lại giảm còn 23,164 tỷ
đồng, tức là giảm 5,140 tỷ đồng so với năm 2014. Đối với vốn chủ sở hữu của
công ty thì nhìn chung có tăng khá nhẹ từ năm 2013 đến 2015. Cụ thể như
năm 2013, vốn chủ sở hữu của công ty là 101,542 tỷ đồng đến năm 2014 thì
tăng 102,675 tỷ đồng, có tỷ trọng chiếm 1,12%. Đến năm 2015 thì tiếp tục
tăng nhẹ lên 103,968 tỷ đồng có tỷ trọng chiếm 1,26%.
Từ những phân tích trên, ta có thể thấy tình hình tài chính của công ty chưa được
tốt. Điều này ảnh hưởng rất lớn đến tình hình kinh doanh của công ty. Vấn đề cần đặt ra
ở đây là ban lãnh đạo của SANA – WMT cần sáng suốt đưa ra những chiến lược phù
hợp với tình hình thực tại của công ty để giúp công ty có thể vượt qua được giai đoạn
khó khăn này.

Khoa: Thương mại điện tử và truyền thông_Lớp: CCQC06B

Nguyễn Thị Ngọc Thạch


Phân tích hoạt động PR và đưa ra giải pháp PR cho công ty CP liên doanh SANA – WMT 23


2.1.3. Cơ sở vật chất.
Để kinh doanh được phát triển thuận lợi và có thể đáp ứng được nhu cầu trên thị
trường thì cơ sở vật chất kĩ thuật là yếu tố có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình
hoạt động kinh doanh, cơ sở vật chất kỹ thuật là nhân tố đảm bảo điều kiện cho hoạt
động của công ty và góp phần tạo nên sự hiệu quả cho hoạt động kinh doanh của mỗi
doanh nghiệp. Là một công ty chuyên về sản xuất hàng tiêu dùng để phục vụ cho nhu
cầu thiết yếu của khách hàng thì đòi hỏi phải đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất đầy đủ
và hiện đại tạo môi trường làm việc hiệu quả và mang lại sự hài lòng cho khách hàng.
Bảng 2.3. Bảng thống kê cơ sở vật chất của công ty cổ phần liên doanh SANA - WMT
Tên thiết bị

ĐVT

Số lượng

Nước SX

Tình trạng sử dụng

Nhà xưởng

Cái

01

Việt Nam

70%

Nhà kho


Cái

01

Việt Nam

80%

Máy vi tính

Bộ

69

Nhật Bản

90%

Máy fax

Cái

02

Nhật Bản

80%

Máy in


Cái

03

Nhật Bản

90%

Máy photo

Cái

04

Nhật Bản

70%

Điện thoại

Cái

69

Nhật Bản

90%

Điều hòa


Cái

10

Nhật Bản

70%

Bàn làm việc

Bộ

75

Việt Nam

80%

Tủ đựng hồ sơ

Cái

10

Việt Nam

90%

Bộ bàn ghế tiếp khách


Bộ

02

Việt Nam

80%

Xe chở hang

Cái

05

Nhật Bản

90%

Một số vật dụng khác

Cái

03

Việt Nam

70%

(Nguồn: phòng điều hành)

Kể từ khi thành lập đến nay công ty Cổ phần liên doanh SANA – WMT đã đầu tư
xây dựng cơ sở vật chất, tạo dựng được năng lực cơ sở sản xuất mới. Các cơ sở hạ tầng,
phòng làm việc, các tất cả phương tiện di chuyển và máy móc được đầu tư, đời sống
tinh thần và thu nhập của người lao động ngày càng tăng
Qua bảng tổng kết trên ta thấy công ty Cổ phần liên doanh SANA - WMT có gần
như đầy đủ các thiết bị, máy móc, hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty được
trang bị hiện đại, công nghệ tiên tiến các thiết bị ánh sáng, máy móc, bàn ghế tiện nghi
hiện đại tạo điều kiện thuận lợi cho mỗi nhân viên làm việc và hoàn thành tốt công việc
của mình, đáp ứng đầy đủ trang thiết bị tốt nhất giúp cho nhân viên làm việc hiệu quả
và đạt chất lượng cao được cải tiến và hiện đại. Hơn nữa mang lại sự hài lòng và tin cậy
Khoa: Thương mại điện tử và truyền thông_Lớp: CCQC06B

Nguyễn Thị Ngọc Thạch


Phân tích hoạt động PR và đưa ra giải pháp PR cho công ty CP liên doanh SANA – WMT 24

cho các khách hàng và đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng.
2.2. Phân tích các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến công ty
2.2.1. Môi trường vĩ mô.
Mỗi một tổ chức dù hoạt động trong lĩnh vực nào đi chăng nữa thì cũng đều chịu
tác động của môi trường. Do tính chất luôn biến động, khống chế và hoàn toàn bất
định, môi trường kinh doanh tác động sâu sắc đến hoạt động của doanh nghiệp. Những
biến đổi diễn ra trong môi trường này không thể gọi là chậm và có thể dự đoán trước
được có thể gây ra hậu quả nặng nề. Vì thế doanh nghiệp cần phải chú ý theo dõi tất cả
những diễn biến của môi trường này bằng cách sử dụng chúng vào việc nghiên cứu và
thu thập thông tin thường ngày bên ngoài doanh nghiệp hiện có.
Môi trường kinh doanh gồm có môi trường vĩ mô và môi trường vi mô. Môi
trường vĩ mô là những lực lượng trên bình diện xã hội rộng lớn hơn, có ảnh hưởng đến
môi trường vi mô, như các yếu tố nhân khẩu học, kinh tế, tự nhiên, công nghệ, chính trị

- pháp luật và văn hóa - xã hội. Môi trường vi mô là những lực lượng có quan hệ trực
tiếp với bản thân doanh nghiệp và những khả năng phục vụ khách hàng của nó, tức là
những người cung ứng, những người môi giới marketing, các khách hàng, các đối thủ
cạnh tranh và công chúng trực tiếp.
2.2.1.1. Môi trường kinh tế
Trải qua nhiều khó khăn, hiện nay nền kinh tế đất nước đã có sự chuyển biến tích
cực nhờ đường lối đúng đắn của Đảng và Nhà Nước và nằm trong khu vực Đông Nam
Á là một khu vực đang phát triển mạnh, được thế giới đánh giá là khu vực năng động
nhất trong những năm qua. Cùng với việc gia nhập tổ chức WTO làm cho nền kinh tế
Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng, kinh tế mở cửa thu hút nhiều sự quan tâm và
đầu tư của các doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam. Trong những năm gần đây nền
kinh tế Việt Nam nói chung và Hà Nội nói riêng có tốc độ tăng trưởng ổn định. Cùng
với sự phát triển đó, thủ đô Hà Nội những năm gần đây đã đạt mức tăng trưởng cao
theo hướng trở thành trung tâm kinh tế của khu vực Miền Bắc. Đời sống của người dân
được nâng cao, thu nhập bình quân của họ càng ổn định hơn, nhu cầu tiêu dùng của họ
càng tăng. Điều đó càng làm cho sự cạnh tranh của các công ty ngày càng khốc liệt.

Khoa: Thương mại điện tử và truyền thông_Lớp: CCQC06B

Nguyễn Thị Ngọc Thạch


Phân tích hoạt động PR và đưa ra giải pháp PR cho công ty CP liên doanh SANA – WMT 25

Bảng 2.4. Các chỉ tiêu thống kê về tình hình kinh tế năm 2015 và ước tính năm 2016
Chỉ tiêu
Việt Nam

Năm 2015


Lãi suất

6,68%

7,04%

GDP

200 tỷ USD

218 tỷ USD

GDP bình quân đầu người

2,180 USD

2.428 USD

2,08

2,5

4,93%

5,94%

20.162 tỷđồng

20.252 tỷđồng


Tỉ lệ lạm phát
Hà Nội

Ước tính 2016

Lãi suất
GDP
GDP bình quân đầu người

2.380 USD/người 2.400 USD/người

Tỉ lệ lạm phát

2

2,2

( Nguồn: Tổng cục thống kê VN )
- Lạm phát: tính đến năm 2015 tại Việt Nam tỷ lệ lạm phát chiếm 2,08%, ước
tính năm 2016 chiếm 2,5%, còn riêng đối với Hà Nội thì tỷ lệ lạm phát chiếm 2% vào
năm 2015, tới năm 2016 thì ước tình chiếm 2,2%. Tỷ lệ lạm phát tăng tác động rất lớn
trực tiếp đến các ngành, nghề vì thế các ngành, nghề không được chú trọng đầu tư.
Song song đó là tỷ lệ thất nghiệp cao và đồng tiền bị mất giá, nhu cầu mua bị giảm sút.
- GDP: Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2015 đạt 200 tỷ
USD, ước tính đến năm 2016 là 218 tỷ đồng, điều đó cho thấy nền kinh tế của Việt
Nam tiếp tục có sự phục hồi nhanh chóng. Riêng đối với Hà Nội thì tốc độ tăng tổng
sản phẩm trong nước (GDP) năm 2015 đạt 20.162 tỷ đồng, ước tính đến năm 2016
tăng lên 20.252 tỷ đồng. Qua đó ta thấy được nền kinh tế tại Hà Nội có bước phát triển
rõ rệt, từ đó giúp cho mức thu nhập cho người lao động được cải thiện hơn.
- Mức lãi suất: Tỷ lệ lãi suất của năm 2015 của cả nước là 6,68%, ước tính đến

năm 2016 là tăng lên 7,04%. Đối với Hà Nội thì năm 2015 là 4,93%, ước tính sẽ tăng
lên 5,94% vào năm 2016. Nhìn chung mức lãi suất có tăng đều làm cho nhu cầu mua
sắm của khách hàng sẽ tăng cao vì thu nhập của họ được tăng lên.
Kế hoạch phát triển Kinh tế - Xã hội của Thành phố Hà Nội 05 năm (2011 –
2015) với mục tiêu “Đẩy nhanh tiến độ xây dựng Thủ đô giàu đẹp, văn minh, hiện đại,
đi đầu trong phát triển kinh tế tri thức và nâng cao chất lượng chuyển dịch cơ cấu kinh
tế. Phát triển kinh tế với tốc độ tăng trưởng nhanh, bền vững, hài hòa với phát triển văn
hóa xã hội và bảo vệ môi trường, nâng cao chất lượng đời sống nhân dân. Phát triển đô
thị và xây dựng nông thôn mới trên cơ sở quy hoạch đồng bộ, văn minh, hiện đại. Giữ
vững ổn định chính trị, bảo đảm quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội. Tạo nền
tảng cơ bản để thực hiện hoàn thành trước từ 1- 2 năm những mục tiêu, nhiệm vụ về
Khoa: Thương mại điện tử và truyền thông_Lớp: CCQC06B

Nguyễn Thị Ngọc Thạch


×