Tải bản đầy đủ (.docx) (104 trang)

QUY HOẠCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CHO THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN; GIAI ĐOẠN 2020 – 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 104 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG

TRỊNH THỊ HẢI

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
QUY HOẠCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
CHO THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI
NGUYÊN; GIAI ĐOẠN 2020 – 2030.

HÀ NỘI, 2017
1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG

TRỊNH THỊ HẢI

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
QUY HOẠCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
CHO THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI
NGUYÊN; GIAI ĐOẠN 2020 – 2030.

Ngành
: Công nghệ Kỹ thuật Môi trường
Mã ngành : 52510406
NGƯỜI HƯỚNG DẪN:

ThS. Nguyễn Thị Bình Minh
TS. Nguyễn Văn Nam



HÀ NỘI, 2017

2


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan
Đồ án này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân tôi, được thực hiện
trên cơ sở nghiên cứu lý tuyết, kiến thức đã được chọn lọc. Các tài liệu tham khảo
hoàn toàn là tài liệu chính thống đã được công bố. Đồ án được dựa trên sự hướng
dẫn của ThS. Nguyễn Thị Bình Minh – Giảng viên Khoa Môi Trường – Trường Đại
học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
Tôi xin cam đoan đồ án này chưa được công bố ở bất ký tài liệu nào.
Một lần nữa tôi xin khẳng định sự trung thành của lời cam đoan trên và xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm về kết quả công bố trong đồ án.
Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2017
Sinh viên

Trịnh Thị Hải

3


LỜI CẢM ƠN
Đồ án tốt nghiệp là nhiệm vụ và là yêu cầu của sinh viên để kết thúc khóa
học trước khi tốt nghiệp ra trường, đồng thời nó cũng giúp cho sinh viên tổng kết
được những kiến thức đã học trong suốt quá trình học tập, cũng như định hướng
nghề nghiệp trong tương lai.
Từ thực tế đó, tôi đã nghiên cứu và thực hiện đề tài “Quy hoạch hệ thống

quản lý chất thải rắn cho thanh phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên; giai đoạn 2020
– 2030”
Sau hơn hai tháng thực hiện Đồ án tốt nghiệp, tôi đã hoàn thành đồ án của
mình. Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa Môi trường, trường Đại
học Tài nguyên và Môi trường đã tạo điều kiện để bản thân tôi có thể hoàn thành
Đồ án tốt nghiệp của mình.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn ThS. Nguyễn Thị Bình Minh- Giảng
viên Khoa Môi trường đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực
hiện Đồ án tốt nghiệp.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô trong khoa Môi trường đã dạy dỗ
và tạo điều kiện để tôi hoàn thành Đồ án tốt nghiệp này.
Do những hạn chế về mặt thời gian, kiến thức và kinh nghiệm thực tế nên
không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô
và các bạn.
Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2017
Sinh viên

Trịnh Thị Hải

4


MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

5

BTCT


Bê tông cốt thép

CCN

Cụm công nghiệp

YT

Y tế

CN

Công nghiệp

TH

Trường học

CTR

Chất thải rắn

CTRPHSH

Chất thải rắn phân hủy sinh học

GTB

Giá thiết bị


GXL

Giá xây lắp

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

VNĐ

Đồng (tính theo đơn vị tiền tệ của Việt Nam)


DANH MỤC BẢNG

6


DANH MỤC HÌNH

7


MỞ ĐẦU
1.1.

Đặt vấn đề

Thành phố Thái Nguyên thuộc tỉnh Thái Nguyên là một trong những thành
phố lớn, đang được đầu tư và phát triển mạnh mẽ, có nhiều tiềm năm về phát triển

khoa học công nghệ, giáo dục đào tạo, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội và phát
triển công nghệ, du lịch vùng…
Hiện nay trên địa bàn thành phố Thái Nguyên với sự phát triển kinh tế - xã
hội, các khu, cụm công nghiệp và các khu dân cư, khu đô thị trên địa bàn tỉnh cũng
được mở rộng và phát triển nhanh chóng. Sự phát triển này làm thay đổi cơ bản diện
mạo và vị thế của thành phố, đồng thời cũng tạo ra lượng lớn chất thải rắn, chất thải
nguy hại khác. Thực hiện Luật bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi
hành trong những năm gần đây, UBND tỉnh nói chung và thành phố Thái Nguyên
nói riêng đã có nhiều chương trình, dự án, kế hoạch và chỉ đạo các cấp, các ngành
tăng cường công tác quản lý chất thải răn.
Tuy nhiên, đến nay công tác quản lý, thu gom, xử lý vẫn còn nhiều hạn chế.
Việc thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt đạt thấp, trên toàn tỉnh chỉ đạt 35% (2012)
khối lượng phát sinh, rác thải bừa bãi gây mất mỹ quan đô thị, nông thôn.Ý thức về
bảo vệ môi trường của doanh nghiệp, người dân chưa cao nên trong tương lai gần,
sự phát triểncủa toàn thành phố về dân số, kinh tế, hoạt động dịch vụ thương mại và
sự phát triển của các ngành công nghiệp trên địa bàn thành phố sẽ làm gia tăng một
khối lượng lớn chất thải rắn.
Để đảm bảo quận thành phố Thái Nguyên phát triển bền vững, vấn đề thu
gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn phải được nhìn nhận và có giải pháp quy
hoạch hợp lý. Xuất phát từ thực trạng đó, dưới sự hướng dẫn của ThS. Nguyễn Thị
Bình Minh, giảng viên Khoa Môi trường, trường ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà
Nội, tôi quyết định chọn đề tài: “Quy hoạch hệ thống quản lý chất thải rắn cho
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên; giai đoạn 2020-2030” để làm đồ án
tốt nghiệp.
Mục tiêu nghiên cứu
Xây dựng được bãi chôn lấp phù hợp với quy hoạch kinh tế xã hội của thành
1.2.

phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Vạch được 02 phương án thu gom CTR


8


+ Đề xuất và tính toán được 02 phương án xử lý chất thải rắn: khu ủ và chôn lấp,
có thể có đốt.
+ Khái toán kinh tế và lựa chọn phương án tối ưu
Nội dung nghiên cứu
Thu thập tài liệu liên quan đến thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên: dân số,
hạ tâng cơ sở, thuyết minh quy hoạch, bản vẽ mặt bằng quy hoạch, tỷ lệ phát sinh
chất thải rắn, định hướng phát triển khu vực.
Đề xuất phương án thu gom, xử lý CTR.
Tính toán thiết kế hai phương án vạch tuyến thu gom, hai phương án xử lý CTR cho
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Khái toán kinh tế các phương án.
Thể hiện tính toán thiết kế thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên trên 06 bản vẽ
kỹ thuật.
1.4.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Cơ sở lý luận của mô hình quy hoạch quản lý chất
thải răn sinh hoạt tại thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Phạm vi nghiên cứu: thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
1.5.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập tài liệu: Tìm hiểu, thu thập số liệu, các công thức dựa trên các
tài liệu có sẵn, các tài liệu tham khảo, các TCVN, QCVN có liên quan, thông tin về
các công ty.
Phương pháp thống kê: Thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện khí tượng,
thủy văn, kinh tế xã hội của thành phố Thái Nguyên.
Phương pháp tính toán theo các tiêu chuẩn thiết kế: Dựa vào các tài liệu và thông

tin thu thập được để tính toán, thiết kế hệ thống xử lý chất thải rắn sinh hoạt phù
hợp.
Phương pháp đồ họa: sử dụng phần mềm AutoCad để mô tả kiến trúc các công trình
đơn vị trong hệ thống xử lý chất thải rắn.
Phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia: Tham vấn ý kiến của cán bộ tại địa
phương.
1.3.

-

-

-

-

-

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN,
TỈNH THÁI NGUYÊN
1.1.

Đặc điểm tự nhiên
9


1.1.1. Vị trí địa lý

Hình 1.1: Bản đồ vị trí thành phố Thái Nguyên
Thành phố Thái Nguyên nằm bên bờ sông Cầu. Diện tích 170.7 km 2 và dân

số 306.742 người (năm 2017). Ranh giới của thành phố được xác định như sau:
Phía Bắc giáp huyện Đồng Hỷ và huyện Phú Lương
Phía Đông giáp thị xã Sông Công
Phía Tây giáp huyện Đại Từ
Phía Nam giáp huyện Phổ Yên và huyện Phú Bình.
1.1.2. Đặc điểm địa hình
Thành phố Thái Nguyên có địa hình khá phong phú, đa dạng gồm các nhóm
địa hình khác nhau như:
- Địa hình đồng bằng:
+ Kiểu đồng bằng Aluvi, rìa đồng bằng Bắc Bộ có diện tích không lớn với độ
cao địa hình 10 – 15m
+ Kiểu địa hình đồng bằng xen lẫn đồi núi thoải dạng bậc thềm cổ có diện
tích lớn hơn, độ cao độ hình vào khoảng 20 – 30m và phân bố dọc hai con sông lớn
là sông Cầu và sông Công.
- Địa hình gò đồi được chia thành ba kiểu:
+ Kiểu cảnh quan gò đồi thấp, trung bình, dạng bát úp với độ cao tuyệt đối
50 – 70m.
+ Kiểu cảnh quan đồi cao đỉnh bằng hẹp, độ cao tuyệt đối phổ biến từ 100 –
125m
10


+ Kiểu địa hình đồi cao sườn lồi, thẳng, đỉnh nhọn, hẹp, kéo dài dạng dãy, độ
cao phổ biến từ 100 – 150m.
- Địa hình núi thấp có diện tích chiếm tỉ lệ lớn, hầu như chiếm chọn vùng Đông Bắc
của tỉnh. Địa hình núi thấp được cấu tạo bởi năm loại đá chính: Đá vôi, đá trầm tích
phun trào và đá xâm nhập axit.
1.1.3. Đặc điểm khí hậu
Thành phố Thái Nguyên mang những nét chung của khí hậu vùng Đông Bắc
Việt Nam, thuộc miền nhiệt đới gió mùa, có mùa động lạnh giá, ít mưa, mùa hè

nóng ẩm, mưa nhiều. Mùa nóng bắt đầu từ cuối tháng 4, kết thúc vào đầu tháng 10
hàng năm.Trong thời gian này gió mùa đông nam chiếm ưu thế tuyệt đối, nóng ẩm
mưa nhiều, nhiệt độ trung bình 28.5 oC. Mùa lạnh bắt đầu từ gần cuối tháng 11 năm
trước đến cuối tháng 3 năm sau, gió mùa đông bắc chiếm ưu thế, tháng lạnh nhất là
tháng 1, nhiệt độ trung bình 15.5oC.
Độ ẩm không khí: độ ẩm không khí trong địa bàn thành phố khá cao. Mùa
nóng độ ẩm dao động từ 78% đến 86%, mùa lạnh từ 65% đến 70%.
Chế độ mưa: thành phố Thái Nguyên nằm trong vùng có lượng mưa lớn,
lượng mưa trung bình hàng năm là 2025.3mm, phân bố theo mùa, có sự chênh lệch
lớn giữa hai mùa. Mùa mưa trùng với mùa nóng, lượng mưa chiếm tới 80% lượng
mưa cả năm. Số ngày mưa trên 100mm trong một năm khá lớn. Mùa khô trùng với
mùa lạnh, tổng lượng mưa mùa khô chỉ chiếm khoảng 15% lượng mưa cả năm
(300mm). Trong đó, đầu mùa khô thời tiết hanh khô có khi cả tháng không mưa,
gây nên tình trạng hạn hán. Cuối mùa khô không khí lạnh và ẩm do có mưa phùn.
1.1.4. Đặc điểm chế độ thủy văn, sông hồ
Thành phố Thái Nguyên nằm giữa hai con sông Cầu và sông Công do đó
chịu ảnh hưởng của chế độ thủy văn của hai con sông này, đặc biệt là sông Cầu là
nơi thoát nước chủ yếu cả thành phố Thái Nguyên.
Sông Công chảy dọc phía tây thành phố Thái Nguyên tạo thành ranh giới tự
nhiên với huyện Phố Yên và thị xã Sông Công. Sông Công bắt nguồn từ vùng núi
Ba Lá thuộc huyện Định Hóa, chảy qua huyện Đại Từ và thành phố. Đoạn chảy qua
thành phố dài 15km. Vào mùa mưa, lưu lượng nước sông Công trong lũ đạt 1880
m3/s. Mùa khô lưu lượng nước rất nhỏ, chỉ 0.32 m3/s.
Sông Cầu và sông Công là nguồn cung cấp nước sinh hoạt, nước sản xuất
công nghiệp và nước tưới cho đồng ruộng. Hàng năm, hai con sông này tạo nên một
lượng phù sa tăng độ phì cho đất đai thành phố. Mặc dù vậy , nó cũng thường gây ra
lũ lụt cho thành phố Thái Nguyên

11



Thành phố Thái Nguyên có 93 hồ, ao vừa và nhỏ tập trung ở 25 xã phường,
là nơi dự trữ nước cho sản xuất nông, công nghiệp, tạo cảnh quan, cân bằng sinh
thái.
Nguồn nước ngầm ở khu vực Đồng Bẩm, Túc Duyên có trữ lượng lớn. Nước
ngầm ở đây có hàm lượng cặn nhỏ, hàm lượng sắt từ 5 đến 10mg/lít, đọ pH 5.5 đến
6.
1.2.
Hiện trạng kinh tế - xã hội
1.2.1. Hiện trạng kinh tế
- Công nghiệp: Chiếm tỷ lệ 46% trong tổng cơ cấu kinh tế của thành phố.
Thành phố Thái Nguyên đã hình thành với 3 cụm công nghiệp:
+ Khu công nghiệp phía Bắc: Bao gồm các loại hình công nghiệp như vật
liệu xây dựng, sành sứ, điện, cơ khí…Đáng kể là nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ và
nhà máy điện Cao Ngạn với quy mô 41ha.
+ Khu công nghiệp phía Tây thuộc phường Tân Lập: Đây là khu công nghiệp
sạch tập trung, quy mô 100ha đã lập dự án đầu tư. Chủ yếu là công nghiệp chế biến
nông sản thực phẩm, sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, sản xuất, chế tạo, lắp ráp
máy móc điện tử, động cơ chính xác.
+ Khu công nghiệp phía Nam: Bao gồm 11 nhà máy xí nghiệp. Nhà máy
luyện thép Lưu Xá, nhà máy Cán thép Lưu Xá, nhà máy hợp kim sắt và các xí
nghiệp trực thuộc công ty gang thép Thái Nguyên. Ngoài ra, nằm rải rác trong thành
phố còn một số xí nghiệp Quốc phòng như Z159, A115…
- Thương mại, dịch vụ, du lịch, giáo dục đào tạo: Chiếm tỷ trọng 45.2 trong tổng cơ
cấu kinh tế thành phố.
- Dịch vụ: Du lịch của thành phố Thái Nguyên được phát triển trên cơ sở khai thác
tiềm năng vùng đất, vùng Hồ Núi Cốc, kết hợp với cảnh quan hồ Ba Bể du lịch
tham quan khu di tích lịch sử Tân Trào…
- Nông nghiệp: Chiếm tỷ trọng 8.8% trong tổng cơ cấu kinh tế của thành phố.
1.2.2. Hiện trạng hạ tâng xã hội

1.2.2.1.
Dân số [1]
Tính đến năm 2017, dân số trên địa bàn thành phố Thái Nguyên gồm 19
phường, 8 xã là 306.842 người
Tỷ lệ gia tăng dân số: 1.29% (toàn thành phố)
1.2.2.2.
Hiện trạng giao thông
Giao thông đường bộ: gồm 4 tuyến đường gắn kết trực tiếp với hệ thống giao
thông của Thái Nguyên:
Quốc lộ 3 mới: chạy hướng thành phố Thái Nguyên về phía Tây. Là dự án
cấp quốc gia.
12


1.2.2.3.

Quốc lộ 3: chạy dọc qua tỉnh và thành phố Thái Nguyên, phía Bắc đi Bắc
Cạn, Cao Bằng và về phía Nam nối với Hà Nội. Chiều dài đoạn tuyến qua thành
phố Thái Nguyên dài 8.18km.
Quốc lộ 1B: nối Thái Nguyên với Lạng Sơn, chiều dài đoạn tuyến thành phố
1.73km.
Hiện tại bến xe đối ngoại: hiện có một bến xe tổng hợp (hàng hóa và hành
khách) trên đường Lương Ngọc Quyến, nằm trong khu vực trung tâm, gần ga, có
quy mô 1.5ha.
Giao thông đường sắt: gồm 3 tuyến chính
Tuyến đường sắt quốc gia Hà Nội – Thái Nguyên: chiều dài toàn tuyến
80km, khổ đường 1m.
Tuyến đường sắt quốc gia Thái Nguyên – Kép – Bãi Cháy: chiều dài đoạn
tuyến qua thành tỉnh Thái Nguyên là 25km, đây là tuyến rất quan trọng, liên kết
Thái Nguyên với cửa mở về giao thông quốc gia, quốc tế, cảng hàng hóa lớn của

quốc gia.
Giao thông đường thủy
Tuyến giao thông đường thủy quan trọng nhất là tuyến sông Cầu, chảy dọc
về phía Đông, đoạn tuyến qua thành phố dài 15km. Tuy vậy khả năng sử dụng thấp
do cản trở của đập Thác Luông và hạn chế chủ yếu trong vận chuyển tài sản lâm
nghiệp, vật liệu xây dựng. Khả năng khái thác tương lai hạn chế. Trong khu vực
thành phố có bến tàu thuyền phục vụ chủ yếu trong vận tải hàng hóa vật liệu xây
dựng, công trình hạ tần ký thuật hỗ trợ rất hạn chế.
Giao thông hàng không
Hiện thành phố và tỉnh không có sân bay khả dụng riêng, song lại nằm trong
cùng phục vụ thuận lợi của sân bay Quốc tế Nội Bài (khoảng cách 45km). Hiện tại
và trong tương lai có thể khai thác đáp ứng nhu cầu đi lại bằng đường hàng không
cho thành phố.
Giao thông nội thị
Mạng lưới đường:
+ Đường chính: Gồm 32 đường và phố với tổng chiều dài 107.2 km
+ Đường khu vực: Gồm 27 tuyến với tổng chiều dài 82.68km
+ Hệ thống các công trình phục vụ: Chưa hoàn chỉnh
Giáo dục đào tạo
Thành phố Thái Nguyên là trung tâm giáo dục lớn thứ ba trong cả nước sau
thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Hiện nay trên địa bàn thành phố có 105
trường với tổng số 42826 học sinh các cấp. Trong đó, 412 lớp với tổng số 13514 trẻ.
13


Hệ giáo dục tiểu học có 10 trường, tổng số 5810 học sinh. Hệ THCS có 20 trường
với tổng số 7052 học sinh. Hệ THPT có 11 trường với tổng số học sinh là 12520
học sinh. Ngoài hệ thống giáo dục phổ thông, bổ túc văn hóa, đã hình thành nhiều
loại hình đào tạo phong phú, đa dạng như lớp dạy nghề, trung tâm ngoại ngữ, tin
học, các lớp kỹ thuật tổng hợp…Để khuyến khích nhân tài và phát triển tư duy cho

cá em học sinh, thành phố cũng thường xuyên tổ chức các cuộc thi như: giải toán
bằng máy tính cầm tay, thi tiếng Anh qua mạng, thi học sinh giỏi…với kết quả đạt
được khá cao. Hiện tại trên địa bàn thành phố có 3 trường đại học và 12 trường cao
đẳng, trung cấp chuyên nghiệp với tổng số sinh viên hơn 40000 sinh viên.
1.2.2.4.
Văn hóa – TDTT
Thành phố Thái Nguyên là trung tâm văn hóa TDTT của các tỉnh miền núi
phía Bắc với bảo tàng Văn hóa dân tộc Việt Nam, có đoàn ca mùa dân gian Việt
Bắc, bảo tàng Quân khu I, hai sân vận động nâng cấp có sức chứa 30000 chỗ ngồi
và có nhà thi đấu đa năng và hệ thống nhà văn hóa.
1.3.
Hiện trạng quản lý chất thải rắn trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
1.3.1. Các nguồn và loại chất thải rắn phát sinh
- Chất thải rắn sinh hoạt
Nguồn phát sinh chất thải rắn được sinh ra từ các hộ gia đình, các khu tập
thể, chất thải đường phố, chợ, các trung tâm dịch vụ thương mại, các cơ quan,
trường học…Tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trung bình là 165
tấn/ngày
Tại các xã tình trạng rác thải sinh hoạt đổ bừa bãi tại các chân cầu, suối, ven
đường giao thông và các nơi công cộng khá phổ biến.
- Chất thải rắn y tế
Lượng chất thải rắn y tế phát sinh trong ngày khác nhau giữa các bệnh viện
tùy thuộc bệnh viện chuyên khoa hay đa khoa, các thủ thuật chuyên môn được thực
hiện tại bệnh viện, số liệu vật tư tiêu hao được sử dụng…Hiện nay trên địa bàn
thành phố có 8 bệnh viện lớn của trung ương và của tỉnh với đâỳ đủ trang thiết bị
hiện đại với hơn 2000 giường bệnh, hơn 200 bác sĩ, y tá, dược sĩ trung cấp
Các bệnh viện trên địa bàn thành phố được xử lý bàng lò đốt đất trong khuân
viên và một số bệnh viện ký hợp đồng xử lý với công ty URENCO Thái Nguyên
đưa đi xử lý
Nếu tính trung bình lượng CTR y tế tại các trạm y tế phát sinh khoảng 0.83

kg/giường bệnh thực tế/ ngày, trong đó lượng chất thải rắn y tế nguy hại chiếm
khoảng 7 – 10%
- CTR từ các cụm công nghiệp (CNN)
Bảng 1.1: Khối lượng CTR công nghiệp phát sinh
14


ST
T
1
2
3

CNN
Quyết Thắng
Tân Lập
Cao Ngạn

Diện tích sử dụng
(ha)
20
8
10.08

Số lượng CTR phát
sinh (tấn/năm)
2400
960
1209.6


Thành phần CTR chủ yếu gồm: chất thải rắn từ quá trình sinh hoạt, ăn ca cuả
các doanh nghiệp, các phế thải nhiên liệu phục vụ cho sản xuất, phế thải trong quá
trình sản xuất công nghiệp điện tử, vật liệu xây dựng, vận chuyển,…
1.3.2. Hiện trạng thu gom
Tại thành phố Thái Nguyên việc thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt được
thực hiện theo quy trình do Công ty Môi trường và Đô thị thực hiện, chôn lấp tại bãi
rác Đá Mài.
Một phần chất thải công nghiệp dã được phân loại để tận thu, tái chế, xử lý,
còn phần lớn vẫn được đổ thải trong các bãi thải của nhà máy, nhưng hầu hết các
bãi thải không được xây dựng, quản lý đảm bảo vệ sinh đã gây ô nhiễm môi trường
đất, nước xung quanh khu vực hoạc đổ bừa bãi hoạc được tận dùng để san lấp mặt
bằng. Chất thải xây dựng chưa được thu gom và quản lý, một phần được tận dụng
để san lấp mặt bằng, một phần đang đổ thải bừa bãi.
1.3.3. Thành phần chất thải rắn
Theo kết quả điều tra khảo sát năm 2015 của Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Thái Nguyên
Thành phần chất thải bao gồm chất thải rắn hữu cơ chiếm tỷ lệ 55% (gồm:
rau quả, thức ăn thừa, thực phẩm thải bỏ, lá cây…); chất thải rắn vô cơ (gồm: cao
su, nilon, nhựa, giấy, kim loại, thủy tinh, gốm, sứ, đất đá, gạch, cát…) chiếm tỷ lệ
45% trong đó: giấy 4.5%, vải 4.5%, gỗ 4.9%, nhựa 14.3%, da và cao su 1%, kim
loại 0.5%, thủy tinh 1.7%, sanh sứ 1.3%, đất và cát 3.1%, xỉ than 5.7%, bùn 2.3%
các lạo khác 1.2% (tỷ lệ % thành phần rác thải không ổn định, biến động theo mỗi
địa điểm thu gom rác, khu vực dân cư, khu vực sản xuất).
CHƯƠNG II: ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN THU GOM CHẤT THẢI RẮN
CHO THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2020 – 2030
2.1. Tính toán dân số, lượng chất thải rắn phát sinh giai đoạn 2020 – 2030
2.1.1. Số liệu đầu vào
Theo “Báo cáo của Trung tâm Dân số kế hoạch hóa gia đình thành phố Thái
Nguyên năm 2017” dân số toàn thành phố là 306.842 người. Tỉ lệ gia tăng dân số

hàng năm ở mức 1.29%.
→ Dân số của từng năm được tính như sau:
15


Trong đó: Nn là dân số năm cần tính
Nn-1 là dân số của năm trước đó
m là số năm tính toán
Bảng 2.1: Bảng dự báo dân số thành phố Thái Nguyên, giai đoạn 2020 - 2030
STT
2020
2021
2022
2023
2024
2025
2026
2027
2028
2029
2030

Tỉ lệ gia tăng
dấn số (%)
1.29
1.29
1.29
1.29
1.29
1.29

1.29
1.29
1.29
1.29
1.29

Dân số
327151
331371
335646
339976
344361
348804
353303
357861
362477
367153
371890

Ta có thể tính toán dân số trên địa bàn thành phố vào năm 2030 là 371890

-

-

người
2.1.2. Chất thải rắn sinh hoạt (R-SH)
Tính lượng rác thải
Lượng rác = Dân số x Tiêu chuẩn thải rác (kg/ngđ)
Trong giai đoạn 2020 – 2030, lượng chất thải rắn phát sinh theo đầu người

ước tính 1 kg/người.ngày
Lượng rác thu gom hàng năm:
Lượng rác thu gom = Lượng rác x Tỷ lệ thu gom theo năm x 365 (kg/năm)
Tỷ trọng rác lấy bằng 510 kg/m3
Kết quả cụ thể được thể hiện trong bảng 2.2:
Bảng 2.2: Khối lượng rác sinh hoạt của toàn khu vực theo các năm

Năm

Dân số
Người

2020
2021
16

327151
331371

Tỉ lệ rác
phát sinh
kg/người.
ngđ
1
1

Tỷ lệ thu
gom

Lượng rác

phát sinh

CTR sinh
hoạt thu
gom

%

Tấn/năm

Tấn/năm

85
85

119410.1
120950.5

101498.6
102807.9


2022
2023
2024
2025
2026
2027
2028
2029

2030
Tổn
g

-

-

ST
T

1
2
3
4
5
6

335646
339976
344361
348804
353303
357861
362477
367153
371890

1
1

1
1
1
1
1
1
1

85
85
85
85
85
85
85
85
85

122510.8
124091.2
125691.9
127313.4
128955.7
130619.2
132304.2
134010.9
135739.7

3839993.428


1

85

1401597.6

104134.2
105477.5
106838.1
108216.4
109612.3
111026.3
112458.6
113909.3
115378.7
1191358.0

2.1.3. Chất thải rắn từ bệnh viện
Đối với chất thải rắn phát sinh từ các bệnh viện.
Lượng CTR y tế trung bình tại các bệnh viện phát sinh khoảng 2.1 kg/giường bệnh
thực tế/ngày, trong đó lượng chất thải rắn y tế nguy hại chiếm khoảng 20% lượng
chất thải rắn phát sinh (0.4 kg/giường.ngày). [3]
Trên địa bàn thành phố có 6 bệnh viện lớn của trung ương và của tỉnh với hơn 200
bác sĩ, y tá, dược sĩ trung cấp. Hầu hết các bệnh viện được xử lý rác thải bằng lò đốt
trong khuân viên và một số bệnh viện ký hợp đồng xử lý với công ty URENCO
Thái Nguyên đưa đi xử lý.
Bảng 2.3: Khối lượng rác y tế (R-YT)

Tên bệnh viện


Bệnh viện đa khoa
trung ương Thái
Nguyên
Bệnh viện A
Bệnh viện Gang Thép
Bệnh viện đa khoa
Quốc tế Thái Nguyên
Bệnh viện Mắt
Bệnh viện Đa khoa
trung tâm
Tổng

17

CTR
phát
sinh
năm
2017
tấn/nă
m

CTR
phát
sinh
năm
2030

Tỉ lệ
CTNH


Lượng
CTNH
năm
2030

tấn/năm

%

tấn/năm

Tiêu chuẩn
thải

Tỉ lệ
thu
gom

kg/giường.ngđ

%

1000

2.1

100

613.2


8584.8

20

2146.2

230
150

2.1
2.1

100
100

141.0
92.0

1974.5
1287.7

20
20

493.6
321.9

300


2.1

100

184.0

2575.4

20

643.9

230

2.1

100

141.0

1974.5

20

493.6

100

2.1


100

61.3

858.5

20

214.6

2010

2.1

100

1232.5

17255.4

20

4313.9

Số
giường


2.1.4. Chất thải rắn từ trường học (R – TH)
Giả sử lượng rác thải phát sinh trung bình từ các trường học là 0.13 kg/học

sinh.ngày, tỷ lệ thu gom 100%. [4]
Bảng 2.4: Khối lượng rác trường học đến năm 2030

Tên trường

Số
học
sinh

THPT chuyên Thái Nguyên

1080

Kg/học
sinh.ngày
0.13

THPT Lương Ngọc Quyến
THPT Chu Văn An
THPT Dương Tự Minh
THPT Ngô Quyền
THPT Thái Nguyên
THPT Tư thục Đào Duy Từ
THPT dân lập Lê Quý Đôn
THPT Gang Thép
THPT vùng cao Việt Bắc
THPT Khánh Hòa
THCS Đồng Quang
THCS Gia Sàng
THCS Lương Ngọc Quyến

THCS Chu Văn An
THCS Phúc Hà
THCS Tân Long
THCS Thịnh Đức
THCS Tân Lập
THCS Tân Cương
THCS Tân Thành
THCS Cam Giá
THCS Đồng Bẩm
THCS Quang Trung
THCS Phúc Xuân
THCS Quyết Thắng
THCS Phúc Trìu
THCS Tích Lương
THCS Trưng Vương
THCS Tân Thịnh
THCS Cao Ngạn
TH Quyết Thắng

1250
1070
700
1300
610
1000
1300
1350
1800
1060
350

360
640
650
150
500
370
285
305
260
250
240
240
260
240
510
332
350
310
450
560

0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13

0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13

18

Tiêu chuẩn thải

Lượng rác phát sinh và thu
gom
Kg/ngà Tấn/nă Tấn/năm

y
m
2030
140.4
39.2
548.4
162.5
139.1
91
169
79.3
130
169
175.5
234
137.8
45.5
46.8
83.2
84.5
19.5
65
48.1
37.05
39.65
33.8
32.5
31.2
31.2
33.8

31.2
66.3
43.16
45.5
40.3
58.5
72.8

45.3
38.8
25.4
47.2
22.1
36.3
47.2
49.0
65.3
38.4
12.7
13.1
23.2
23.6
5.4
18.1
13.4
10.3
11.1
9.4
9.1
8.7

8.7
9.4
8.7
18.5
12.0
12.7
11.2
16.3
20.3

634.7
543.3
355.4
660.1
309.7
507.8
660.1
685.5
914.0
538.2
177.7
182.8
325.0
330.1
76.2
253.9
187.9
144.7
154.9
132.0

126.9
121.9
121.9
132.0
121.9
259.0
168.6
177.7
157.4
228.5
284.4


Tên trường
TH Tân Long
TH Quang Vinh
TH Đồng quang
TH Thịnh Đức
TH Gia Sàng
TH Nguyễn Huệ
TH Thống Nhất
TH Trưng Vương
TH Tân Thành
TH Cam Giá
Đh Thái Nguyên
ĐH Y dược Thái Nguyên
ĐH công nghệ giao thông
vận tải
ĐH nông lâm Thái Nguyên
ĐH Sư phạm Thái Nguyên

CĐ kinh tế và tài chính Thái
Nguyên
Tổng

Số
học
sinh

Tiêu chuẩn thải

Lượng rác phát sinh và thu
gom
Kg/ngà Tấn/nă Tấn/năm
y
m
2030
93.6
26.1
365.6
60.5
16.9
236.1
73.2
20.4
285.9
64.5
18.0
251.9
69.7
19.4

272.2
60.2
16.8
235.1
78.0
21.8
304.7
71.0
19.8
277.2
55.3
15.4
215.8
56.7
15.8
221.4
325.0
90.7
1269.5
198.9
55.5
776.9

720
465
563
496
536
463
600

546
425
436
2500
1530

Kg/học
sinh.ngày
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13
0.13

1320

0.13

171.6

47.9

670.3


1200
1760

0.13
0.13

156.0
228.8

43.5
63.8

609.3
893.7

1525

0.13

198.3

55.3

774.4

4578.21

1277.3


17882.5

35217

2.1.5. Chất thải rắn từ các cụm công nghiệp
Trên địa bàn thành phố Thái Nguyên có ba cụm công nghiệp lớn: Quyết
Thắng (20ha), Tân lập (8ha), Cao Ngạn (10.08ha)
Thành phần CTRNH chiếm khoảng 20% tổng lượng CTR công nghiệp phát
sinh. Tỷ lệ thu gom 90%. [5]
Bảng 2.5: Khối lượng rác công nghiệp đến năm 2030
Tiêu
Diện tích chuẩn thải CTR thông thường
CTR nguy hại
STT
CNN
rác
tấn/năm
tấn/năm
ha
tấn/ha/ngđ tấn/năm
tấn/năm
(2030)
(2030)
1
Quyết Thắng
20
0.4
1920
26880
480

6720
2
Tân Lập
8
0.4
768
10752
192
2688
13547.5
3
Cao Ngạn
10.08
0.4
967.68
241.92
3386.88
2

19


Tổng
3655.68

51179.52

913.92

12794.88


Bảng 2.6: Tỷ lệ thành phần chất thải rắn
Thành phần
Chất hữu cơ
Thủy tinh
Cành cây, gỗ, ..
Chất trơ: gạch vụn, đất, đá…
Cao su, da vun…
Kim loại
Giấy
Plastic: chai, lọ, túi nilon…
Chất thải nguy hại

%
70
5.3
2.3
11.5
2
3.1
1.8
2.5
1.5

2.1.6. Tổng lượng CTR phát sinh và CTR thu gom
Bảng 2.7: Thống kê khối lượng CTR phát sinh
Đơn vị
tính
Kg/ngđ
Tấn/năm

Tấn/năm
(2030)

R - CN
R - BV
R - SH
CTRN CTRT CTRN
CTRTT
H
T
H
274285.2 12185.6 3046.4 3376.8 844.21
100114.1 3655.68 913.92 1232.5 308.14
51179.5 12794.8
1401597.6
17255 4313.9
2
8

R - TH
4578.2
1277.3
17882.
5

CTR phát sinh
CTRN
CTRTT
Tổng
H

294425.8 3890.6 298316.5
106279.6 1222.1 107501.7
1487915.
1505023.
17109
0
8

Bảng 2.8: Thống kê khối lượng CTR thu gom
Đơn vị
tính

R - SH

217599.
6
79423.8
Tấn/năm
7
Tấn/năm 119135
(2030)
8
Kg/ngđ

R - CN
CTRT CTRN
T
H
2558.97
10235.9

6
3070.77 767.692
1
8
46061.5 11515.3
7
9

R - BV
CTRT CTRN
T
H

RTH

CTR phát sinh
CTRN
CTRTT
Tổng
H

3376.8 56.274 4578.2 235790.6 2615.2 238405.8
1232.5
18488

20.54 1277.3 85004.49 788.23 85792.72
19159. 1275067.
1286890.
308.1
11823

8
4
9

2.2. Đền xuất phương án thu gom chất thải rắn
2.2.1. Phương án thu gom 1: Thu gom không phân loại tại nguồn
CTR thông thường

20

Thu gom bằng xe bằng
xe đẩy tay 660 lít

Điểm tập kết


CTRNH bệnh viện,
công nghiệp

Thu gom bằng xe
chuyên dụng

Trạm xử lý CTR

Hình 2.1: Sơ đồ phương án thu gom CTR không phân loại tại nguồn

21


Thuyết minh:

CTR thông thường: Rác thải không phân loại, tại các ngõ phố, công nhân đi
thu gom rác thải theo giờ bằng xe đẩy tay dung tích 660 lít, sau đó đẩy các xe đầy
rác tới điểm tập kết chờ xe ép rác 22 m3 tới vận chuyển tới trạm xử lý.
Đối với CTRNH tại các cụm công nghiệp, bệnh viện được phân loại tại
nguồn, thu gom bằng xe chuyên dụng (chỉ đề xuất, không tính toán chi tiết).
2.1.2. Phương án thu gom 2: Thu gom phân loại tại nguồn
CTR thông thường,
phân loại tại nguồn
Rác hữu cơ

Rác vô cơ

Xe đẩy tay 500 lít, chia hai
thời gian thu

CTRNH bệnh viện,
công nghiệp

Điểm tập kết

Thu gom bằng xe
chuyên dụng

Vận chuyển bằng xe ép rác,
chia hai thời gian thu

Trạm xử lý CTR

Hình 2.2: Sơ đồ phương án thu gom CTR phân loại tại nguồn
Thuyết minh:

CTR thông thường sẽ được phân loại tại nguồn, rác thải được người dân
phân loại thành hai tại từng hộ gia đình là rác hữu cơ và rác vô cơ. Tại các đường
phố, các ngõ công nhân sẽ tiến hành thu gom từng loại chất thải rắn theo thời gian
định trước.
Các xe đẩy tay vô cơ và hữu cơ sau khi đã thu đầy rác sẽ được vận chuyển
tới các điểm tập kết. Phân theo hai khu vực rác vô cơ và rác hữ cơ sau đó có xe ép
rác 20 m3 đến thu gom từng loại rác từ điểm tập kết đến nơi xử lý rác.
Đối với CTRNH tại các bệnh viện và các cụm công nghiệp tự phân loại tại
nguồn, được thu gom bằng xe chuyên dụng (chỉ đề xuất, không tính toán chi tiết).

22


-

-

2.3. Tính toán phương án thu gom
2.3.1. Phương án thu gom 1
2.3.1.1. Thu gom sơ cấp
Những nguời thu gom CTR điều khiển xe đẩy tay qua các dãy phố để thu gom rác,
sau khi xe đầy được đưa đến điểm tập kết, mỗi điểm tập kết trung bình khoảng 5 – 9
xe. Khoảng cách giữa các điểm tập kết là khoảng 400 – 1000m. Sau đó, xe ép rác
vận chuyển đến nơi xử lý.
Phương tiện: Sử dụng xe đẩy tay có dung tích V = 660 lít. Hệ số thùng 0.85, số
người phục vụ 1 người.
Các thông số và công thức tính toán
+ Lượng rác thu gom (tính theo lượng rác năm 2030): R (kg/ngđ)
+ Tỷ trọng rác
+ Hệ số xe đẩy tay: K1 = 0.85; hệ số phải kể đến xe phải sửa chữa K2 = 1

+ Dung tích xe đẩy tay: Ve = 22 m3; Tỷ số đầm nén của xe ép rác r = 1.9
+ Thời gian lưu rác T = 1 ngày
+ Công thức tính số xe đẩy tay:
+ Công thức tính số xe đẩy tay làm đầy một xe ép rác:
+ Công thức tính số xe ép rác:

 Tính toán sơ cấp

Tổng số xe thu gom là 945 xe
Tần suất thu gom: 1 lần/ngày
Dung tích xe thu gom sơ cấp: 660 m3
(Phần tính toán chi tiết từng ô dân cư trình bày tại phụ luc I)
2.3.1.2. Thu gom thứ cấp
 Tính toán số xe thu gom:
- Sử dụng một loại xe ép rác loại 22m 3. Tỷ số nén rác r = 1.9 đối với rác sinh hoạt
thông thường.
- Tần suất thu gom 1 lần/ngày
+ Số xe đẩy tay làm đầy một xe ép rác:
+ Số chuyến cần thiết:
 Tính toán thời gian thu gom
- Công thức tính toán đối với hệ thống thu gom xe thùng cố định dỡ tải bằng cơ giới

[1]
 Thời gian yêu cầu cho một chuyến xe ép rác với hình thức xe thùng cố định
23


Trong đó:
Tlấy tải = Nt x Tdỡ tải/thùng + (NP – 1) x (a+bx)
Tbãi = Tbốc dỡ tại bãi + Tchờ đợi

Tvận chuyển = a’ + b’x
Với:
+ Tlấy tải : Thời gian dỡ tải các thùng chứa đầy chất thải rắn lên xe; h/chuyến
+ Nt : Tổng số thùng chứa đầy chất thải rắn
+ Tdỡ tải/thùng : Thời gian dỡ tải trung bình một thùng chứa đầy chất thải rắn;
h/thùng.
+ NP : Số điểm tập kết rác; a ’, b’ là hằng số thực nghiệm, x là khoảng cách
trung bình giữa các điểm tập kết, km.
+ Tvận chuyển : Thời gian vận chuyển; h/chuyến
 Tính toán thời gian công tác trong ngày có tính đến hệ số không sản xuất W:
Với:
+ H: Thời gian công tác trong ngày có tính đến hệ số không sản suất W; giờ.
+ N: Số tuyến thu gom.
+ W: Hệ số kể đến các hoạt động không sản xuất từ 0.1 – 0.4.
+ Tdỡ tải/thùng = 0.01 (giờ)
+ Tbãi = 0.15 (giờ)
+ W = 0.15
+ Hằng số thực nghiệm a,b và a’, b’ [6.trang 54].
Giả sử tốc độ giới hạn của các xe ép rác di chuyển giữa các điểm tập kết là
24 km/h, tương ứng a = 0.06 (giờ/chuyến), b = 0.04164 (giờ/km). Tốc độ giới hạn
của các xe ép rác di chuyển từ điểm tập kết cuối cùng về bãi chôn lấp là 40.2 (km/h)
tương đương với a = 0.05 (giờ/chuyến), b = 0.0286 (giờ/km).
Bảng 2.9: Thống kê số liệu tính toán các tuyến thu gom thứ cấp – PA1

Tuyến

Tuyến 1

24


Khoảng
Khoảng
Khoảng
cách từ
cách từ
cách từ
điểm tập
TĐV
điểm tập
kết đầu
đến
kết cuối
tiên đến
điểm tập
cùng
điểm tập
kết đầu
đến
kết cuối
tiên
TXL
cùng

Khoảng
cách từ
TXL
đến
TĐV

Số

Số
xe
điểm
đẩy
tập
tay
kết

m
4020.42

m
6748.73

xe
76

m
5956.84

m
2171.62

12

Khoảng
cách
trung
bình
giữa các

điểm
thu gom

Tổng
chiều
dài

m
496.40

m
18897.61


Tuyến 2
Tuyến 3
Tuyến 4
Tuyến 5
Tuyến 6
Tuyến 7
Tuyến 8
Tuyến 9
Tuyến 10
Tuyến 11
Tuyến 12
Tuyến 13

25

4012.51

2663.16
1042.36
1879.28
2228.92
2444.09
3884.61
6456.91
2920.71
2870.69
2050.53
2390.39

8287.48
6683.95
6370.71
6143.4
8805.75
9550.6
8552.01
9582.51
7907.11
5605.72
7419.56
6349.51

677.64
3294.45
1190.5
1689.28
3957.12

4253.75
4831.52
1274.53
1186.82
4393.9
5219.67
6128.05

6748.73
6748.73
6748.73
6748.73
6748.73
6748.73
6748.73
6748.73
8804.28
8804.28
8804.28
8804.28

12
13
13
12
13
13
13
13
14

12
13
12

75
73
71
72
74
72
72
72
75
75
71
76

690.62
514.15
490.05
511.95
677.37
734.66
657.85
737.12
564.79
467.14
570.74
529.13


19726.36
19390.29
15352.3
16460.69
21740.52
22997.17
24016.87
24062.68
20818.92
21674.59
23494.04
23672.23


×