Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT Quyền SHCN đối với BÍ MẬT KINH DOANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.7 KB, 12 trang )

Quyền SHCN đối với
BÍ MẬT KINH DOANH
VÕ NGUYÊN HOÀNG PHÚC


KHÁI NIỆM (K23Đ4 Luật SHTT)
 Bí

mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt
động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và
có khả năng sử dụng trong kinh doanh.


CĂN CỨ XÁC LẬP QUYỀN
 Xác

lập trên cơ sở hoạt động hợp pháp tìm ra, tạo
ra hoặc có được thông tin tạo thành bí mật kinh
doanh và bảo mật thông tin đó.


ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ BÍ MẬT KINH DOANH
(Đ84 Luật SHTT)
 Không

phải là hiểu biết thông thường và không dễ
dàng có được
được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo cho người
nắm giữ lợi thế so với người không nắm giữ hoặc
không sử dụng bí mật kinh doanh đó


 Khi

 Được

chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần
thiết để không bị bộc lộ và không dễ dàng tiếp cận
được.


ĐỐI TƯỢNG KHÔNG ĐƯỢC BẢO HỘ
(Đ85 Luật SHTT)
 Bí mật

nhân thân

 Bí mật

về quản lý nhà nước
 Bí mật quốc phòng an ninh


Thông tin bí mật khác không liên quan đến hoạt
động kinh doanh.


CHỦ THỂ
 Chủ
 Tổ

sở hữu bí mật kinh doanh


chức, cá nhân có được BMKD hợp pháp và
thực hiện việc bảo mật BMKD đó
 Bên làm thuê, bên thực hiện nhiệm vụ được giao
có sử dụng BMKD
 Người nhận chuyển giao quyền sử dụng BMKD


NỘI DUNG QUYỀN
 Quyền sử dụng bí
Là

mật kinh doanh (K4Đ124)

việc áp dụng bí mật kinh doanh để sản xuất
sản phẩm, cung ứng dịch vụ, thương mại hàng
hóa; bán, quảng cáo để bán, tàng trữ để bán,
nhập khẩu sản phẩm được sản xuất do áp dụng
bí mật kinh doanh


Quyền ngăn cấm người khác sử dụng trái
phép (Đ125 Luật SHTT)
 Chủ

sở hữu bí mật kinh doanh được quyền ngăn
cấm người khác sử dụng trái phép bí mật kinh
doanh của mình.



Loại trừ quyền ngăn cấm
lộ, sử dụng BMKD thu được khi không biết và
không có nghĩa vụ phải biết BMKD đó do người khác
thu được một cách bất hợp pháp.
 BMKD là dữ liệu thử nghiệm đối với dược phẩm, nông
hóa phẩm được bộc lộ vì lợi ích công chúng
 Sử dụng BMKD là dữ liệu thử nghiệm không nhằm
mục đích thương mại
 Bộc lộ, sử dụng BMKD do phân tích, đánh giá sản
phẩm được phân phối hợp pháp
 Bộc


Quyền định đoạt
 Chủ

sở hữu bí mật kinh doanh có quyền chuyển
giao quyền sở hữu bí mật kinh doanh đó cho tổ
chức, cá nhân khác thông qua hợp đồng chuyển
giao quyền sở hữu công nghiệp.


HÀNH VI XÂM PHẠM QUYỀN
(Đ127 Luật SHTT)
 Tiếp

cận, thu thập thông tin thuộc BMKD bằng cách
chống lại các biện pháp bảo mật của người kiểm soát
hợp pháp BMKD đó.
 Bộc lộ, sử dụng thông tin thuộc BMKD mà không

được phép của chủ sở hữu BMKD đó.
 Vi phạm hợp đồng bảo mật hoặc lừa gạt, xui khiến,
mua chuộc, ép buộc, dụ dỗ, lợi dụng lòng tin của
người có nghĩa vụ bảo mật nhằm tiếp cận, thu thập
hoặc làm lộ BMKD.


 Tiếp

cận, thu thập thông tin thuộc BMKD của người
nộp đơn theo thủ tục xin cấp phép kinh doanh hoặc
lưu hành sản phẩm bằng cách chống lại các biện pháp
bảo mật của cơ quan có thẩm quyền.
 Sử dụng, bộc lộ BMKD dù đã biết hoặc có nghĩa vụ
phải biết BMKD đó do người khác thu được trái
phép.
 Không thực hiện nghĩa vụ bảo mật dữ liệu thử
nghiệm theo quy định



×