Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI CHỈ DẪN ĐỊA LÝ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (724.12 KB, 22 trang )

Quyền SHCN đối với
CHỈ DẪN ĐỊA LÝ

THS. VÕ NGUYÊN HOÀNG PHÚC


KHÁI NIỆM
 Chỉ

dẫn địa lý (Geographical indication) là dấu
hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu
vực, địa phương, vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ
thể (K22Đ4 Luật SHTT).


 Chỉ dẫn
 Đối

địa lý >< tên gọi xuất sứ hàng hóa

tượng sử dụng: sản phẩm có nguồn gốc nông,
lâm nghiệp, và các sản phẩm thủ công nghiệp, vốn
có danh tiếng, chất lượng chịu ảnh hưởng bởi các
yếu tố liên quan đến địa lí.


Yếu tố cấu thành chỉ dẫn địa lý
 Tên
 Dấu

sản phẩm



hiệu chỉ nguồn gốc địa lý
Địa danh hiện hành/lịch sử/tên chính thức/dân
gian/biểu trưng của địa phương/dấu hiệu khác.


CĂN CỨ XÁC LẬP QUYỀN
 Trên

cơ sở cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền

 Văn

bằng bảo hộ: Giấy chứng nhận đăng kí chỉ
dẫn địa lí

 Người

thực hiện quyền đăng ký không trở thành
chủ sở hữu chỉ dẫn địa lí đó.


ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ (Đ79 luật SHTT)

 Khu

vực địa lí tương ứng với tên chỉ dẫn địa lí

 Danh


nên.

tiếng và chất lượng do điều kiện địa lí tạo


Khu vực địa lí tương ứng
 Sản

phẩm mang chỉ dẫn địa lí có nguồn gốc địa lí
từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước
tương ứng với chỉ dẫn địa lí.


Danh tiếng và chất lượng (Đ81 Luật SHTT)

 Danh
 Chất

tiếng: mức độ tín nhiệm của người tiêu dùng

lượng, đặc tính của sản phẩm mang được xác
định bằng một hoặc một số chỉ tiêu định tính, định
lượng hoặc cảm quan về vật lí, hoá học, vi sinh có
khả năng kiểm tra được bằng phương tiện kỹ thuật
hoặc chuyên gia với phương pháp kiểm tra phù
hợp.


Điều kiện địa lý (Đ82 Luật SHTT)

tố tự nhiên, yếu tố về con người, quyết định
danh tiếng, chất lượng, đặc tính của sản phẩm
Yếu tố tự nhiên: khí hậu, thuỷ văn, địa chất, địa
hình, hệ sinh thái, điều kiện tự nhiên khác
Yếu tố về con người: kỹ năng, kỹ xảo của người
sản xuất, quy trình sản xuất truyền thống của
địa phương.

 Yếu


Mối quan hệ hữu cơ giữa chất lượng danh
tiếng với điều kiện địa lý
 Điều

kiện địa lí tại nơi sản phẩm góp phần tạo nên
danh tiếng và chất lượng cho sản phẩm.


ĐỐI TƯỢNG KHÔNG BẢO HỘ CDĐL
(Đ80 Luật SHTT)
 Tên

gọi trở thành tên gọi chung của hàng hoá ở VN
 Chỉ dẫn địa lí của nước ngoài mà tại nước đó chỉ dẫn
địa lí không được bảo hộ, đã bị chấm dứt bảo hộ hoặc
không còn được sử dụng
 Chỉ dẫn địa lí trùng hoặc tương tự với một nhãn hiệu
đang được bảo hộ, nếu việc sử dụng chỉ dẫn địa lí gây
nhầm lẫn về nguồn gốc sản phẩm

 Chỉ dẫn địa lí gây hiểu sai lệch cho người tiêu dùng
về nguồn gốc địa lí thực của sản phẩm


ĐĂNG KÝ BẢO HỘ
việc người có quyền nộp đơn tự mình/ thông
qua đại diện tiến hành nộp đơn tại Cục Sở hữu trí
tuệ Việt Nam để được cấp văn bằng bảo hộ
 Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lí dẫn có
hiệu lực vô thời hạn kể từ ngày cấp.
 Là


CHỦ THỂ (K4Đ121 Luật SHTT)
 Chủ
 Tổ

sở hữu

chức, cá nhân được trao quyền quản lý/ sử
dụng


Chủ sở hữu (Đ121,123 Luật SHTT)
 Chỉ dẫn

địa lý thuộc sở hữu nhà nước

Quyền


chuyển giao quyền sử dụng
Quyền quản lí chỉ dẫn địa lí hoặc trao quyền
quản lí chỉ dẫn địa lí


Tổ chức/cá nhân được trao quyền quản lý
CDĐL
cấp tỉnh nơi có CDĐL, cơ quan tổ chức
được UBND cấp tỉnh trao quyền quản lý

UBND

Quyền

sử dụng
Cho phép người khác sử dụng
Ngăn

cấm trường hợp sử dụng trái phép


Tổ chức/cá nhân được trao quyền sử dụng
CDĐL
 Quyền

sử dụng

 Quyền

ngăn cấm hàng vi sử dụng trái phép



NỘI DUNG QUYỀN
 Quyền sử dụng CDĐL (K7Đ124)
Gắn CDĐL được bảo hộ lên hàng

hóa, bao bì
hàng hóa, phương tiện kinh doanh, giấy tờ giao
dịch;
Lưu thông, chào bán, quảng cáo nhằm để bán,
tàng trữ để bán hàng hóa có mang CDĐL được
bảo hộ;
Nhập khẩu hàng hóa mang CDĐL được bảo hộ.


Quyền ngăn cấm hành vi sử dụng trái phép
chức, cá nhân được trao quyền quản lý hoặc sử
dụng chỉ dẫn địa lí có quyền ngăn cấm hành vi sử
dụng trái phép CDĐL được bảo hộ

 Tổ


HÀNH VI XÂM PHẠM QUYỀN
 Sử

dụng CDĐL được bảo hộ cho sản phẩm không
đáp ứng các tiêu chuẩn về tính chất, chất lượng
đặc thù.
 Sử dụng CDĐL được bảo hộ cho sản phẩm tương

tự nhằm mục đích lợi dụng danh tiếng, uy tín của
CDĐL.


 Sử

dụng dấu hiệu nào trùng hoặc tương tự CDĐL được
bảo hộ cho sản phẩm không có nguồn gốc từ khu vực địa
lí mang chỉ dẫn địa lí đó làm hiểu sai lệch về nguồn gốc
xuất sứ của sản phẩm.
 Sử dụng CDĐL bảo hộ rượu vang, rượu mạnh cho sản
phẩm có nguồn gốc xuất xứ từ khu vực địa lí khác, kể cả
có nêu nguồn gốc xuất xứ thật hoặc sử dụng CDĐL dưới
dạng dịch nghĩa, phiên âm hoặc kèm theo các từ loại,
kiểu, dạng, phỏng theo hoặc tương tự.


Yếu tố xâm phạm quyền (Đ12
NĐ105/2006/NĐ-CP)
hiệu gắn trên hàng hoá, bao bì hàng hoá,
phương tiện dịch vụ, giấy tờ giao dịch, biển hiệu,
phương tiện quảng cáo và các phương tiện kinh
doanh khác, trùng hoặc tương tự tới mức gây
nhầm lẫn với CDĐL được bảo hộ, dựa trên các căn
cứ:

 Dấu


 Dấu


hiệu bị nghi ngờ trùng hoặc tương tự đến mức
gây nhầm lẫn với CDĐL được bảo hộ

 Sản

phẩm mang dấu hiệu bị nghi ngờ trùng hoặc
tương tự với sản phẩm mang CDĐL được bảo hộ
hiệu trùng với CDĐL được bảo hộ, kể cả thể
hiện dưới dạng dịch nghĩa, phiên âm hoặc kèm
theo các từ loại, kiểu, dạng, phỏng theo hoặc
tương tự.

 Dấu



×