Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Nghiên cứu sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới tại xã Đại Lịch huyện Văn Chấn tỉnh Yên Bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (712.39 KB, 73 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

HÀ H ẢI DƢƠNG
Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU SỰ THAM GIA CỦA NGƢỜI DÂN TRONG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ ĐẠI LỊCH,
HUYỆN VĂN CHẤN, TỈNH YÊN BÁI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Phát triển nông thôn

Khoa

: Kinh tế & PTNT

Khóa học

: 2012 - 2016

Thái Nguyên - 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN


TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

HÀ H ẢI DƢƠNG
Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU SỰ THAM GIA CỦA NGƢỜI DÂN TRONG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ ĐẠI LỊCH,
HUYỆN VĂN CHẤN, TỈNH YÊN BÁI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Phát triển nông thôn

Lớp

: K44 - PTNT

Khoa

: Kinh tế & PTNT

Khóa học

: 2012 - 2016


Giảng viên hƣớng dẫn

: Th.S Đặng Thị Bích Huệ

Thái Nguyên - 2016


i

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn tốt nghiệp “Nghiên cứu sự tham gia của ngƣời dân trong
xây dựng nông thôn mới tại xã Đại Lịch, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái”,
chuyên ngành phát triển nông thôn là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
luận văn đã sử dụng thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông tin có sẵn
đã đƣợc trích rõ nguồn gốc.
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu đã đƣợc đƣa trong
luận văn này là trung thực và chƣa đƣợc sử dụng trong bất cứ một công trình
nghiên cứu nào. Khóa luận đã đƣợc giảng viên hƣớng dẫn xem và sửa.
Thái nguyên, ngày tháng măm 2016
Giảng viên hƣớng dẫn

Sinh viên thực hiện đề tài

Th.S Đặng Thị Bích Huệ

Hà Hải Dƣơng

XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM PHẢN BIỆN
Xác nhận sinh viên đã sửa theo yêu cầu
của hội đồng chấm khóa luận tốt nghiệp

(Ký, ghi rõ họ tên)


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, đến nay tôi đã hoàn thành
khóa luộn tốt nghiệp theo kế hoạch của trƣờng Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên với đề tài “Nghiên cứu sự tham gia của ngƣời dân trong xây dựng
nông thôn mới tại xã Đại Lịch, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái”.
Có đƣợc kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy cô
trong trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, đặc biệt là các thầy cô khoa
Kinh tế và Phát triển nông thôn, những ngƣời đã truyền đạt cho tôi những
kiến thức bổ ích và tạo điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện khóa luận này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến cô giáo Th.S Đặng Thị Bích Huệ đã trực
tiếp hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND xã Đại Lịch đã tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi trong quá trình thực tập, điều tra nghiên cứu tại cơ sở.
Lời cảm ơn chân thành sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã luôn sát cánh và
động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập cũng nhƣ thực hiện khóa
luận tốt nghiệp.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, xong luận văn khó tránh khỏi những thiếu
sót, hạn chế. Rất mong sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo và
các bạn sinh viên để giúp tôi hoàn thành bài khóa luận đƣợc tốt hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2016
Sinh viên

Hà Hải Dƣơng



iii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1:

Nội dung 19 tiêu chí trong bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới ... 9

Bảng 4.1:

Hiện trạng sử dụng đất ............................................................... 28

Bảng 4.2:

Tình hình kinh tế xã Đại Lịch năm 2015.................................... 31

Bảng 4.3:

Các hình thức tuyên truyền về xây dựng nông thôn mới ........... 34

Bảng 4.4:

Hình thức ngƣời dân tham gia công tác tuyên truyền xây dựng
nông thôn mới ............................................................................. 35

Bảng 4.5:

Ngƣời dân tham gia tập huấn, ứng dụng kỹ thuật trong sản xuất
.................................................................................................... 36


Bảng 4.6:

Ngƣời dân tham gia hiến đất xây dựng các công trình công cộng
.................................................................................................... 38

Bảng 4.7:

Ngƣời dân tham gia đóng góp ngày công lao động xây dựng
nông thôn mới ............................................................................. 39

Bảng 4.8:

Kết quả đạt đƣợc của hệ thống giao thông, thủy lợi .................. 41

Bảng 4.9:

Sự tham gia của ngƣời dân trong xây dựng hệ thống giao thông
thủy lợi và xây dựng nhà văn hóa .............................................. 42

Bảng 4.10: Ngƣời dân tham gia quản lý tài sản chung ................................. 43
Bảng 4.11: Những đánh giá chung của ngƣời dân ........................................ 43
Bảng 4.12: Sự tăng trƣởng kinh tế của xã Đại Lịch trƣớc và sau năn năm
thực hiện nông thôn mới ............................................................. 45
Bảng 4.13: Đƣờng giao thông trƣớc và sau năn năm thực hiện nông thôn mới
.................................................................................................... 46
Bảng 4.14: Cơ sở vật chất văn hóa, chợ nông thôn, bƣu điện và nhà ở........ 47
Bảng 4.15: Môi trƣờng sau khi thực hiện nông thôn mới ............................. 49
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT



iv

Từ viết tắt
BCĐNTM
BNN&PTNT
BQ
BQL
DT
ĐVT
GT, TL
GTVT

KH

NQ

SL
SU
SX
SX - KD
TDTT
THCS
THPT
TNHH
TT
TTCN
TTg
TW
UBND

VH - TT - DL
XD

Diễn giải
Ban chỉ đạo nông thôn mới
Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bình quân
Ban quản lý
Diện tích
Đơn vị tính
Giao thông, Thủy lợi
Giao thông vận tải
Hoạt động
Kế hoạch
Lao động
Nghị quyết
Quyết định
Số lƣợng
Phong trào làng mới
Sản xuất
Sản xuất - Kinh doanh
Thể dục thể thao
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Trách nhiệm hữu hạn
Thông tƣ
Tiểu thủ công nghiệp
Thủ tƣớng chính phủ
Trung ƣơng
Ủy ban nhân dân

Văn hóa - Thể thao - Du lịch
Xây dựng

MỤC LỤC


v

Trang
PHẦN 1: MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu chung ...................................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................... 2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................... 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................ 4
2.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................................. 4
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản ..................................................................................... 4
2.1.2. Căn cứ pháp lý xây dựng nông thôn mới ........................................................ 5
2.1.3. Nội dung và vai trò của nông dân trong việc tham gia xây dựng mô
hình nông thôn mới...........................................................................................................7
2.1.4. Tiêu chí xây dựng nông thôn mới ....................................................................... 8
2.1.5. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới theo chƣơng trình mục tiêu
quốc gia ........................................................................................................... 14
2.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................15
2.2.1. Một số mô hình nông thôn mới trên thế giới ...............................................15
2.2.2. Tình hình xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam .........................................22
PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU…………. ............................................................................................................25
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................25

3.2. Nội dung nghiên cứu..............................................................................................25
3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................25
3.3.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin.......................................................................25
3.3.2. Phƣơng pháp xử lý thông tin ............................................................................27
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................28
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội địa bàn nghiên cứu ...............................28


vi

4.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................28
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ..................................................................................30
4.2. Vai trò của ngƣời dân trong việc tham gia xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn nghiên cứu ..........................................................................................................33
4.2.1. Vai trò của ngƣời dân trong công tác thông tin, tuyên truyền về xây
dựng nông thôn mới .......................................................................................................33
4.2.2. Vai trò của ngƣời dân trong tham gia các mô hình sản xuất, tập huấn
khoa học kỹ thuật ............................................................................................................36
4.2.3. Vai trò của ngƣời dân trong huy động vốn vào xây dựng nông thôn mới. .......37
4.2.4. Vai trò của ngƣời dân trong việc tham gia kiểm tra, giám sát, đánh giá
xây dựng nông thôn mới ...............................................................................................40
4.2.5. Vai trò của ngƣời dân trong công tác xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng
của xã .................................................................................................................................41
4.2.6. Vai trò của ngƣời dân trong việc quản lý và sử dụng tài sản hình thành
trong quá trình xây dựng nông thôn mới...................................................................42
4.3. Một số tác động của nông thôn mới đến ngƣời dân địa phƣơng........................44
4.3.1. Về kinh tế ..............................................................................................................44
4.4. Những thuận lợi, khó khăn của ngƣời dân trong việc tham gia xây dựng
mô hình nông thôn mới .................................................................................................50
4.4.1. Điểm mạnh............................................................................................................50

4.4.2. Điểm yếu ...............................................................................................................51
4.4.3. Cơ hội .....................................................................................................................51
4.4.4. Thách thức.............................................................................................................51
4.5. Đề xuất một số giải pháp để nâng cao vai trò của ngƣời dân trong xây
dựng nông thôn mới của xã Đại Lịch.........................................................................51
4.5.1. Nâng cao dân trí...................................................................................................51
4.5.2. Huy động nguồn lực từ ngƣời dân ..................................................................52
4.5.3. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát của ngƣời dân ............................52


vii

4.5.4. Tăng cƣờng công tác tuyên truyền, tập huấn, nâng cao nhận thức của
ngƣời dân...........................................................................................................................53
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................54
5.1. Kết luận ..................................................................................................................54
5.2. Kiến nghị...................................................................................................................55
5.2.1. Đối với các cấp chính quyền ............................................................................55
5.2.2. Đối với ngƣời dân nông thôn ...........................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................57
Tài liệu tiếng Việt ...........................................................................................................57
II. Tài liệu trang Website...................................................................................................57


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, xây dựng nông thôn mới đang đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta hết

sức quan tâm. Sau 30 năm đổi mới đất nƣớc, nông thôn vẫn đóng vai trò hết
sức quan trọng trong ổn định tình hình kinh tế, chính trị, xã hội, đảm bảo an
ninh lƣơng thực quốc gia.
Bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc, nông nghiệp, nông thôn và nông
dân vẫn còn gặp nhiều vấn đề khó khăn, thách thức ảnh hƣởng đến quá trình
phát triển nhƣ: chất lƣợng sản phẩm và khả năng cạnh tranh thấp, quá trình
đổi mới và gia tăng giá trị đang chậm lại, suy thoái môi trƣờng, chênh lệch
giàu nghèo, đặc biệt có sự phá hoại từ các thế lực thù địch. Những khó khăn
này tồn tại gây nhiều trở ngại cho tiến trình xây dựng nông thôn của nƣớc ta,
ảnh hƣớng tới quá trình phát triển chung của đất nƣớc.
Để giải quyết những vấn đề của nông nghiệp, nông thôn và nông dân
nói trên, Đảng và Nhà nƣớc ta đề ra chƣơng trình xây dựng nông thôn mới
trong thời công nghiệp hoá, hiện đại hoá giai đoạn 2010 - 2020, chƣơng trình
đã và đang đƣợc thực hiện tại các vùng nông thôn trên toàn quốc.
Chƣơng trình đã thực hiện và đạt đƣợc nhiều thắng lợi, tạo bƣớc đột
phá trong phát triển nông nghiệp nông thôn, nâng cao đời sống cho ngƣời dân.
Cùng với sự thực hiện chung của Nhà nƣớc, xã Đại Lịch, huyện Văn Chấn,
tỉnh Yên Bái cũng tiến hành xây dựng nông thôn mới theo chủ trƣơng đƣờng
lối của Đảng và Nhà nƣớc. Sau 5 năm thực hiên xã Đại Lịch đã đạt đƣợc
nhiều kết quả tích cực. Tuy nhiên, trên thực tế ngƣời dân là “chủ thể” nhƣng
chƣa phát huy đƣợc hết vai trò của mình trong việc tham gia xây dựng nông
thôn mới.


2

Xuất phát từ yêu cầu và tình hình thực tế trên, tôi tiến hành thực hiện đề
tài: “Nghiên cứu sự tham gia của ngƣời dân trong xây dựng nông thôn
mới tại xã Đại Lịch, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu chung
Xác định đƣợc mức độ tham gia của ngƣời dân trong việc triển khai
thực hiện xây dựng nông thôn mới tại xã Đại Lịch, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên
Bái. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy sự tham gia của ngƣời
dân trong quá trình xây dựng nông thôn mới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu đƣợc điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của địa bàn nghiên cứu.
- Đánh giá đƣợc mức độ tham gia của ngƣời dân trong xây dựng nông thôn mới.
- Đánh giá đƣợc một số tác động của nông thôn mới tới ngƣời dân địa phƣơng.
- Phân tích đƣợc những thuận lợi, khó khăn của ngƣời dân khi tham gia
xây dựng nông thôn mới.
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp thúc đẩy sự tham gia của ngƣời dân
trong quá trình xây dựng nông thôn mới trên đại bàn xã Đại Lịch, huyện Văn
Chấn, tỉnh Yên Bái.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Quá trình thực hiện đề tài là cơ hội để củng cố, áp dụng kiến thức đã
đƣợc học trong nhà trƣờng vào thực tiễn, đồng thời nâng cao kiến thức, sự
hiểu biết, năng lực và kỹ năng nghiên cứu khoa học cho bản thân.
- Là cơ sở cho những nghiên cứu tiếp theo, là tài liệu tham khảo cho
những ngƣời quan tâm đến vai trò của ngƣời dân trong xây dựng nông thôn mới.


3

1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở giúp cho xã Đại Lịch có những
hƣớng phát triển phù hợp hơn với điều kiện của địa phƣơng.
- Đồng thời giúp ngƣời dân nhận thức đƣợc vai trò của mình trong xây
dựng nông thôn mới, từ đó đƣa ra những giải pháp nâng cao vai trò của ngƣời

dân trong xây dựng nông thôn mới.
- Làm tài liệu tham khảo cho những ngƣời quan tâm đến vai trò của
ngƣời dân trong xây dựng nông thôn mới.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
- Khái niệm nông dân
“Nông dân là những người lao động cư trú ở nông thôn, tham gia sản
xuất nông nghiệp. Nông dân sống chủ yếu bằng ruộng vườn, sau đó đến các
ngành nghề mà tư liệu sản xuất chính là đất đai. Tùy từng quốc gia, từng thời
kỳ lịch sử, người nông dân có quyền sở hữu khác nhau về ruộng đất. Họ hình
thành nên giai cấp nông dân, có vị trí, vai trò nhất định trong xã hội”.[7]
- Khái niệm nông thôn
Nông thôn đƣợc coi nhƣ là khu vực địa lý, nơi đó là sinh kế cộng đồng
gắn bó, quan hệ trực tiếp đến khai thác, sử dụng môi trƣờng và tài nguyên
thiên nhiên cho hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Hiện nay trên thế giới chƣa thống nhất định nghĩa về nông thôn. Có
nhiều quan điểm khác nhau.
Khi nói về nông thôn, ngƣời ta thƣờng so sánh nông thôn với đô thị.
Nông thôn là vùng khác với đô thị, ở đó một cộng đồng chủ yếu là nông dân,
làm nghề chính là nông nghiệp, có mật độ dân cƣ thấp hơn, có kết cấu hạ tầng
kém phát triển hơn, có mức độ phúc lợi xã hội thua kém hơn, có trình độ dân
trí, trình độ tiếp cận thị trƣờng và sản xuất hàng hóa thấp hơn.
Trong điều kiện cụ thể Việt Nam có thể hiểu:
“Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp cư dân, trong đó có nhiều

nông dân. Tập hợp dân cư này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hoá xã hội và môi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng
của tổ chức khác”.[5]


5

- Theo ngân hàng Thế giới (1975):
“Phát triển nông thôn là chiến lược nhằm cải thiện các điều kiện sống
kinh tế và xã hội của một nhóm người cụ thể - người nghèo vùng nông thôn.
Nó giúp những người nghèo nhất trong những người dân số ở trong những
vùng nông thôn được hưởng lợi ích phát triển”.
“Khác với phát triển kinh tế, phát triển nông thôn là chỉ sự phát triển ở
khu vực nông thôn. Có thể hiểu rằng phát triển nông thôn chỉ sự phát triển
kinh tế - xã hội trên phạm vi hẹp hơn sự phát triển và phát triển kinh tế”.[5]
- Khái niệm xây dựng nông thôn mới
“Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và vận động lớn để
cộng đồng dân cư ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của
mình khang trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp,
công nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn hoá, môi trường và an ninh nông
thôn được đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của người dân
được nâng cao”.[6]
Xây dựng nông thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế - chính trị tổng
hợp. Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp của toàn Đảng, toàn dân, của hệ
thống chính trị.
Xây dựng nông thôn mới giúp cho ngƣời dân có niềm tin, trở nên tích
cực, chăm chỉ, đoàn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp,
dân chủ văn minh.
2.1.2. Căn cứ pháp lý xây dựng nông thôn mới
- Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X đã đề ra nhiệm vụ:
“thực hiện chƣơng trình xây dựng nông thôn mới. Xây dựng các làng, xã, ấp,

bản có cuộc sống no đủ, văn minh môi trƣờng lành mạnh”.
- Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung
ƣơng Đảng khoá X “về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”.


6

- Nghị quyết 26-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khoá X
đã đề ra chủ trƣơng: xây dựng nông thôn mới vừa phát triển kinh tế xã hội,
nâng cao đời sống của nhân dân nói chung, phát triển nông nghiệp, nông thôn,
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của cƣ dân sống ở nông thôn nói
riêng, đồng thời nhằm khắc phục những mặt yếu kém trên.
Nghị quyết đã xác định rõ mục tiêu: “xây dựng nông thôn mới có kết
cấu hạ tầng kinh tế hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất
hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị
theo quy hoạch, hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc, dân trí
đƣợc nâng cao môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông
thôn dƣới sự lãnh đạo của Đảng đƣợc tăng cƣờng”. Về mục tiêu cụ thể, đến
năm 2015: 20% số xã đạt chuẩn nông thôn mới (theo 19 tiêu chí đƣợc Thủ
tƣớng Chính phủ cụ thể hoá tại quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009)
trên tổng số 9.121 xã hiện nay; 100% số xã có quy hoạch nông thôn mới đƣợc
duyệt; 100% cán bộ cơ sở đƣợc đào tạo, tập huấn về kiến thức xây dựng nông
thôn mới; thu nhập bình quân cƣ dân nông thôn bằng 2,5 lần so với hiện nay;
tỉ lệ nghèo còn dƣới 3%.
Nội dung chính của xây dựng nông thôn mới đƣợc xác định là: (1)
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới; (2) Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội;
(3) Chuyển dịch cơ cấu phát triển kinh tế, tự nâng cao thu nhập; (4) Giảm
nghèo và an sinh xã hội; (5) Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức
sản xuất có hiệu quả ở nông thôn; (6) Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông
thôn;(7) Phát triển y tế, chăm sóc sức khoẻ của cƣ dân nông thôn; (8) Xây

dựng đời sống văn hoá thông tin và truyền thông nông thôn; (9) Cấp nƣớc
sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn; (10) Nâng cao chất lƣợng tổ chức
Đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị - xã hội trên đại bàn; (11) Giữ vững
an ninh trật tự xã hội nông thôn.


7

- Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ
việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và thông tƣ số 54/2009
TT-BNN&PTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hƣớng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
- Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tƣớng Chính
phủ phê duyệt chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về nông thôn mới giai đoạn
2010 - 2020.
- Quyết định 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tƣớng Chính phủ
phê duyệt chƣơng trình rà soát xây dựng nông thôn mới.[3]
2.1.3. Nội dung và vai trò của nông dân trong việc tham gia xây dựng mô
hình nông thôn mới
Vai trò của ngƣời dân trong việc xây dựng nông thôn mới là rất quan
trọng, quyết định sự thành bại của chƣơng trình. Các nội dung nâng cao vai
trò của ngƣời dân trong việc tham gia xây dựng nông thôn mới đƣợc hiểu là:
- Dân biết: là quyền lợi, nghĩa vụ và sự hiểu biết của ngƣời dân nông
thôn về kiến thức bản địa có thể đóng góp vào quy hoạch nông thôn, quá trình
khảo sát thiết kế các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn. Mặt khác,
ngƣời dân có điều kiện tham gia hiệu quả hơn vào các giai đoạn sau của quá
trình xây dựng công trình. Ngƣời dân nắm đƣợc thông tin đầy đủ về công
trình mà họ tham gia nhƣ: mục đích xây dựng công trình, quy mô công trình,
các yêu cầu đóng góp từ cộng đồng, trách nhiệm và quyền lợi của cộng đồng
ngƣời dân đƣợc hƣởng lợi.

- Dân bàn: bao gồm sự tham gia ý kiến của ngƣời dân liên quan đến kế
hoạch phát triển sản xuất, liên quan đến các giải pháp, mọi hoạt động của
nông dân trên địa bàn nhƣ: bàn luận mở ra một hƣớng sản xuất mới, đầu tƣ
xây dựng công trình phúc lợi công cộng, các giải pháp thiết kế, phƣơng thức
khai thác công trình, tổ chức quản lý công trình, các mức đóng góp và định


8

mức chi tiêu từ các nguồn thu, phƣơng thức quản lý tài chính,... Trong nội bộ
cộng đồng dân cƣ hƣởng lợi.
- Dân làm: chính là sự tham gia lao động trực tiếp từ ngƣời dân vào
các hoạt động phát triển nông thôn nhƣ đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng, các
hoạt động của các nhóm khuyến nông, khuyến lâm, nhóm tín dụng tiết
kiệm, và những công việc liên quan đến tổ chức tiếp nhận, quản lý và sử
dụng công trình. Ngƣời dân trực tiếp tham gia vào quá trình cụ thể trong
công việc lập kế hoạch có sự tham gia cho từng hoạt động thi công, quản lý
và bảo dƣỡng, từ những việc tham gia đó đã tạo cơ hội cho ngƣời dân có
việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời dân, ngoài ra dân còn đóng góp công.
Hình thức đóng góp có thể bằng tiền, sức lao động, vật tƣ tại chỗ, hoặc
đóng góp bằng trí tuệ.
- Dân kiểm tra: dân kiểm tra mọi vấn đề, mọi công việc đề ra, là biểu
hiện cao nhất của tinh thần “dân chủ” từ chủ trƣơng của nhà nƣớc đƣa ra xây
dựng cơ sở hạ tầng; nhƣ việc cấp đất cấp vốn cho một đơn vị, cho đến hiệu
quả đích thực của các vấn đề đầu tƣ xây dựng công trình phúc lợi công cộng
các giải pháp thiết kế, phƣơng thức khai thác công trình, tổ chức quản lý công
trình các mức đóng góp và định mức chi tiêu từ các nguồn thu, phƣơng thức
quản lý tài chính,... đều phải đƣợc dân kiểm tra, chất vấn theo dõi, giám sát
đến nơi đến chốn, trên tinh thần “dĩ công vi thƣợng”.
- Dân hƣởng lợi: dân đƣợc hƣởng những gì mà dân làm, đóng góp trong

xây dựng nông thôn mới.
2.1.4. Tiêu chí xây dựng nông thôn mới
Căn cứ vào quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tƣớng
Chính phủ về việc ban hành bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
Căn cứ thông tƣ số 54/2009/TT-BNN&PTNT ngày 21/08/2009 của Bộ
Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc hƣớng dẫn thực hiện bộ tiêu chí
Quốc gia về nông thôn mới.


9

Căn cứ vào Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ
tƣớng Chính phủ về việc sửa đổi một số tiêu chí của bộ tiêu chí Quốc gia về
nông thôn mới.
Các nhóm tiêu chí: gồm 5 nhóm
- Nhóm I: Quy hoạch (có 01 tiêu chí)
- Nhóm II: Hạ tầng kinh tế - xã hội (có 08 tiêu chí)
- Nhóm III: Kinh tế và tổ chức sản xuất (có 04 tiêu chí)
- Nhóm IV: Văn hóa - xã hội - môi trƣờng (có 04 tiêu chí)
- Nhóm V: Hệ thống chính trị (có 02 tiêu chí)
Bảng 2.1: Nội dung 19 tiêu chí trong bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới
STT

Tên tiêu chí

Tiêu
ĐVT chuẩn đạt
chuẩn

Nội dung tiêu chí


I. QUY HOẠCH
1

Quy hoạch

1.1. Có quy hoạch nông thôn

và thực hiện

mới đƣợc lập theo quy định tại

quy hoạch

thông



liên

13/2011/TTLT

-

tịch
BXD

số
-


BNN&PTNT - BTN&MT ngày
28/10/2011 của liên bộ: Bộ Xây
dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng quy định về việc
lập, thẩm định, phê duyệt quy
hoạch xây dựng xã nông thôn
mới và đƣợc cấp có thẩm quyền
phê duyệt và đƣợc công bố rộng
rãi tới các thôn.

Đạt


10

STT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Tiêu
ĐVT chuẩn đạt
chuẩn

1.2. Các bản vẽ quy hoạch đƣợc
niêm yết công khai để ngƣời dân
biết và thực hiện; hoàn thành việc
cắm mốc chỉ giới cho các công trình

hạ tầng theo quy hoạch đƣợc duyệt.
1.3.Có quy chế quản lý quy hoạch
đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
2

Giao thông

2.1. Tỷ lệ km đƣờng trục xã, liên

%

100%

%

≥50%

%

100%

xã đƣợc nhựa hóa đạt chuẩn theo
cấp kỹ thuật của Bộ GTVT.
2.2. Tỷ lệ km đƣờng trục thôn,
xóm đƣợc cứng hóa đạt chuẩn
theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT.
2.3. Tỷ lệ km đƣờng ngõ xóm sạch
và không lầy lội trong mùa mƣa.


(≥50%
cứng hóa)

2.4. Tỷ lệ km đƣờng trục chính

%

≥50%

nội đồng đƣợc cứng hóa, xe cơ
giới đi lại thuận tiện.
3

Thủy lợi

3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp

Đạt

ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh.
3.2. Tỷ lệ km trên mƣơng do xã
quản lý đƣợc kiên cố hóa.

%

≥50%


11


STT

Tên tiêu chí
Điện

Tiêu
Nội dung tiêu chí
ĐVT chuẩn đạt
chuẩn
4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu
Đạt
kỹ thuật của ngành điện.

4

4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thƣờng

%

≥95%

%

≥70%

xuyên, an toàn từ các nguồn.
5

Trƣờng học


Tỷ lệ trƣờng học các cấp: mầm non,
mẫu giáo, tiểu học, THCS có CSVC
đạt chuẩn Quốc gia.

6

Cơ sở vật

6.1. Có nhà văn hóa và khu thể thao

Đạt

chất văn hóa đạt chuẩn theo quy định của Bộ VH
- TT - DL.
6.2. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và

%

100

khu thể thao thôn đạt tiêu chuẩn
theo tiêu chí của Bộ VH - TT - DL.
7

Chợ nông
thôn

8

Bƣu điện


Chợ theo quy hoạch đạt chuẩn theo

Đạt

quy định.
8.1. Có điểm phục vụ bƣu chính

Đạt

viễn thông.
8.2. Có internet đến thôn.
9

Đạt

Nhà ở dân cƣ 9.1. Nhà tạm, dột nát.
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn

Không
%

≥75%

Bộ Xây dựng.
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
10

Thu nhập


Xã đƣợc công nhận đạt tiêu chí thu Triệu
nhập khi có mức thu nhập bình quân đồng
đầu ngƣời/năm của xã đạt mức tối
thiểu trở lên theo quy định của vùng.

16


12

STT

Tên tiêu chí

11

Hộ nghèo

Tiêu
Nội dung tiêu chí
ĐVT chuẩn đạt
chuẩn
Xã đƣợc công nhận đạt tiêu chí hộ nghèo %
≤10%
khi có tỷ lệ hộ nghèo của xã ở dƣới nƣớc
tối thiểu theo quy định của vùng.

12

Tỷ lệ lao

động có việc

Tỷ lệ ngƣời làm việc trên dân số

%

≥90%

trong độ tuổi lao động.

làm thƣờng
xuyên
13

Hình thức tổ Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt
chức sản



động có hiệu quả.

xuất
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƢỜNG
14

15

Giáo dục

Y tế


14.1. Đạt phổ cập giáo dục THCS.

Đạt

14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
THCS đƣợc tiếp tục học THPT (phổ
thông, bổ túc, học nghề).

%

≥70%

14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo.

%

Đạt

15.1. Tỷ lệ ngƣời dân tham gia Bảo
hiểm y tế.

%

≥70%

15.2. Trạm y tế xã đạt chuẩn Quốc gia.

%


Đạt

16

Văn hóa

Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên
đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy
định của Bộ VH - TT - DL (02 năm
liên tục).

17

Môi trƣờng

17.1. Tỷ lệ hộ đƣợc sử dụng nƣớc
sạch hợp vệ sinh theo quy định đạt
mức quy định của vùng.

Đạt

%

≥70%


13

STT


Tên tiêu chí

Tiêu
Nội dung tiêu chí
ĐVT chuẩn đạt
chuẩn
17.2. Số cơ sở sản xuất kinh
Đạt
doanh/tổng số cơ sở đạt tiêu chuẩn
về môi trƣờng (90% cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn đạt chuẩn
về môi trƣờng).
17.3. Đƣờng làng, ngõ xóm, cảnh

Đạt

quan từng hộ xanh - sạch - đẹp,
không có hoạt động làm suy giảm
môi trƣờng.
17.4. Nghĩa trang có quy hoạch và

Đạt

quản lý theo quy hoạch.
17.5. Chất thải, nƣớc thải đƣợc thu

Đạt

gom và xử lý theo quy định.
18


19

18.1. 100% cán bộ, công chức xã
đạt chuẩn theo quy định.

Đạt

18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ
thống chính trị cơ sở theo quy định.

Đạt

18.3. Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn
“Trong sạch, vững mạnh”.

Đạt

18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị
xã hội của xã đƣợc công nhận đạt
danh hiệu tiên tiến trở lên.

Đạt

An ninh, trật 19.1. Không có tổ chức, cá nhân
hoạt động chống Đảng, chính
tự xã hội
quyền, phá hoại kinh tế, truyền đạo
trái pháp luật, khiếu kiện đông
ngƣời kéo dài.


Đạt

Hệ thống tổ
chức chính
trị xã hội
vững mạnh


14

STT

Tên tiêu chí

Tiêu
Nội dung tiêu chí
ĐVT chuẩn đạt
chuẩn
19.2. Không có tụ điểm phức tạp về
Đạt
trật tự xã hội và không phát sinh
thêm ngƣời mắc các tệ nạn xã hội
trên địa bàn.
19.3. Trên 70% số nông thôn đƣợc

Đạt

công nhận đạt tiêu chuẩn an toàn an
ninh trật tự.
19.4. Hàng năm công an xã đạt danh


Đạt

hiệu đơn vị tiên tiến trở lên.
(Nguồn: Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính Phủ)
2.1.5. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới theo chương trình mục tiêu
Quốc gia
- Nội dung xây dựng nông thôn mới hƣớng tới thực hiện bộ tiêu chí
Quốc gia đƣợc quy định tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của
Thủ tƣớng Chính phủ.
- Xây dựng nông thôn mới theo phƣơng châm phát huy vai trò chủ thể
cộng đồng dân cƣ địa phƣơng là chính, Nhà nƣớc đóng vai trò định hƣớng,
ban hành các tiêu chí, quy chuẩn, đặt ra các chính sách cơ chế hỗ trợ và
hƣớng dẫn. Các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng ngƣời dân ở thôn, xã
bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ chức thực hiện.
- Đƣợc thực hiện trên cơ sở kế thừa và lồng ghép các chƣơng trình mục tiêu
Quốc gia, chƣơng trình hỗ trợ các mục tiêu, các chƣơng trình, dự án khác đang
phát triển ở nông thôn, có cơ chế, chính sách khuyến khích mạnh mẽ đầu tƣ của
các thành phần kinh tế, huy động đóng góp của các tầng lớp dân cƣ.


15

- Đƣợc thực hiện gắn với kế hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội,
đảm bảo an ninh quốc phòng của mỗi địa phƣơng (xã, huyện, tỉnh); có quy
hoạch và cơ chế đảm bảo cho phát triển theo quy hoạch (trên cơ sở các tiêu
chuẩn kinh tế, kỹ thuật do các Bộ chuyên ngành ban hành).
- Công khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực, tăng cƣờng
phân cấp, trao quyền cho cấp xã quản lý và tổ chức thực hiện các công trình,
dự án của chƣơng trình xây dựng nông thôn mới, phát huy vai trò làm chủ của

ngƣời dân và cộng đồng, thực hiện dân chủ cơ sở trong quá trình lập kế
hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát đánh giá.
- Là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội; cấp Uỷ Đảng,
chính quyền đóng vai trò chủ đạo, điều hành quá trình xây dựng quy hoạch,
kế hoạch, tổ chức thực hiện, hình thành cuộc vận động “toàn dân xây dựng
nông thôn mới” do mặt trận tổ quốc chủ trì cùng các tổ chức chính trị - xã hội
vận động mọi tầng lớp dân chủ phát huy vai trò chủ thể trong việc xây dựng
nông thôn mới.[2]
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Một số mô hình nông thôn mới trên thế giới
2.2.1.1. Tại Hàn Quốc
Cuối thập niên 60 thế kỷ XX, GDP bình quân đầu ngƣời của Hàn Quốc
chỉ có 85 USD, phần lớn ngƣời dân không đủ ăn, 80% dân nông thôn không
có điện thắp sáng và phải dùng đèn dầu, sống trong những căn nhà lợp bằng
lá. Là nƣớc nông nghiệp trong khi lũ lụt và hạn hán lại xay ra thƣờng xuyên,
nỗi lo lớn nhất của Chính phủ là làm sao đƣa đất nƣớc thoát khỏi đói nghèo.
Phong trào làng mới (SU) ra đời với 3 tiêu chí: cần cù (chăm chỉ), tự
lực vƣợt khó và hợp tác (hiệp lực cộng đồng). Năm 1970, sau những dự án thí
điểm đầu tƣ cho nông thôn có hiệu quả, Chính phủ Hàn Quốc chính thức phát
động phong trào SU và đƣợc nông dân hƣởng ứng mạnh mẽ. Họ thi đua cải


16

tạo nhà mái lá bằng nhà mái ngói, đƣờng giao thông trong làng, xã đƣợc mở
rộng, các công trình phúc lợi công cộng đƣợc đầu tƣ xây dựng. Phƣơng thức
canh tác đƣợc đổi mới, chẳng hạn áp dụng canh tác tổng hợp với nhiều mặt
hàng mũi nhọn nhƣ nấm và cây thuốc lá để tăng giá trị xuất khẩu. Chính phủ
khuyến khích và hỗ trợ xây dựng nhiều nhà máy ở nông thôn, tạo việc làm và
cải thiện thu nhập cho ngƣời dân.

Bộ mặt nông thôn Hàn Quốc đã có những thay đổi hết sức kỳ diệu. Chỉ
sau 8 năm, các dự án phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn cơ bản đƣợc hoàn
thành. Trong 8 năm từ 1971 - 1978, Hàn Quốc đã cứng hoá đƣợc 43.631km
đƣờng làng nối với đƣờng xã, trung bình mỗi làng nâng cấp đƣợc1.322m
đƣờng, cứng hoá ngõ xóm 42.220km, trung bình mỗi làng là 1.280km, xây
dựng đƣợc 68.797km đê, kè, xây 24,140 hồ chứa nƣớcvà 98% hộ có điện thắp
sáng. Đặc biệt vì không có quỹ bồi thƣờng đất và tài sản khác nên việc hiến
đất, tháo gỡ công trình, cây cối, đều do dân tự giác bàn bạc, thoả thuận, nghi
công lao đóng và hy sinh của các hộ cho phong trào. Năm 1979, Hàn Quốc có
98% số làng tự chủ về kinh tế.
Thắng lợi đó đƣợc Hàn Quốc tổng kết thành 6 bài học lớn:
Thứ nhất: phát huy nội lực để xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn phƣơng châm là dân quyết định và làm mọi việc, “Nhà nƣớc bỏ ra một vật tƣ,
nhân dân bỏ ra 5 - 10 công sức và tiền của”. Dân quyết định loại công trình dự
án nào cần ƣu tiên làm trƣớc, công khai bàn cạc, quyết định thiết kế và chỉ
đạo thi công, nghiên cứu công trình. Năm 1972 lựa chọn 1.600 làng làm tốt
đƣợc hỗ trợ thêm 500 bao xi măng và 1 tấn thép. Sự trợ giúp này là chất xúc
tác thúc đẩy phong trào nông thôn mới, dân làng tự quyết mức đóng góp đất,
ngày công lao động cho các dự án.
Thứ hai: Phát triển sản xuất để tăng thu nhập. Khi kết cấu hạ tầng phục
vụ sản xuất để tăng thu nhập. Khi kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất đƣợc xây


×