Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Giáo án bổ trợ Văn 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.1 KB, 42 trang )

NS
Tit 25
Luyện nói , kể chuyện theo ngôI kể kết hợp mtả , bcảm
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Củng cố kiến thức về văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm, kể chuyện
theo ngôi kể kết hợp miêu tả biểu cảm
- Rèn kĩ năng diễn đạt, trình bày một vấn đề trớc tập thể.
B. Nội dung:
I.Yêu cầu:
- Chọn ngôi kể phù hợp (ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba) trớc khi nói hoặc
viết kiểu bài.
- Khi nói cần nói to, lu loát, dễ nghe. Có đổi giọng khi xuất hiện yếu tố
miêu tả, biểu cảm trong bài nói.
II. Luyện tập:
Bài tập 1.Có câu chuyện vui sau:
Cô giáo đặt câu hỏi nh sau với học sinh A:
- Em đã bao giờ thực hiện theo câu nói: Có công mài sắt có ngày
nên kim ch a?
Học sinh A nhanh nhảu trả lời:
- Dạ, cha bao giờ ạ!
Cô giáo ngạc nhiên: Tại sao vậy?
Học sinh A trả lời:
- Tha cô, vì làm nh thế lâu lắm nên em đi mua kim cho nhanh ạ !
GV cho đại diện từng tổ lên trớc lớp thi kể. Các tổ nhận xét đánh giá bài
của nhau. GV cho điểm.
Bài tập 2.Cho phần văn bản tự sự sau:
Miền Đất Đỏ xích lại gần mãi. Đờng đi chuyển dần từ màu cát ngả
sang màu nâu nhạt, và đến ngày thứ t thì đỏ hẳn lên. Đất Đỏ không
còn xa chúng tôi nữa.
Tên đất nghe sao nh nỗi đắng cay lắng đọng, nh mồ hôi, nh màu cờ
hoà chan với máu. Miền đất rất giàu mà đời ngời thì lại rất nghèo. Xa


nay, máu không khi nào ngơi tới đẫm gốc cao su. Tôi biết đó là một
miền đất anh hùng nh mọi miền đất khác của Tổ quốc. Tại đó có một
ngời con gái chết rồi mà bất tử. Ngời con gái vẫn còn sống mãi trong
bài hát ngợi ca nh một kỉ niệm rng rng: Mùa hoa lê-ki-ma nở, quê ta
miền Đất Đỏ Hôm nay, lời ca đó đang mấp máy trên môi chúng tôi
khi cầm súng tiến về nơi đã sinh ra ngời nữ anh hùng thời kháng
Pháp.
(Anh Đức)
Hãy kể thành lời phần văn bản tự sự trên và cho biết: Tác giả đã sử
dụng ngôi kể nào? Ngôi kể ấy có thuận lợi gì cho việc sử dụng kết
hợp yếu tố miêu tả và yếu tố biểu cảm?
(- Khi kể chú ý biểu đạt cảm xúc thực sự nhạp vai vào nhân vật tôi để
bày tỏ những suy nghĩ trong lòng mình.
- Dựa vào đại từ tôi, chúng tôi xác định đợc ngôi kể thứ nhất số ít
và số nhiều.
- Tác dụng của ngôi kể; trực tiếp gợi tả hình ảnh thiên thiên và bày tỏ
những suy nghĩ,cảm xúc đang diễn ra trong lòng mình).
Bài tập 3.Tập kể đoạn truyện từ Vào năm học cuối cùng chân
trời xa thẳm biêng biếc kia (Trích Hai cây phong của Ai-ma-tôp,
Ngữ văn 8 tập I) theo ngôi kể thứ nhất số nhiều (chú ý chi tiết miêu
tả và biểu cảm).
NS
Tiết 26. Củng cố: Câu ghép
A. Mục tiêu cần đạt. Giúp HS:
- Củng cố kiến thức đã học về câu ghép, cách nối các vế câu ghép.
- Nhận diện, phân tích đợc câu ghép, tác dụng của nó trong văn bản.
- Rèn kĩ năng tạo lập câu ghép hiệu quả trong diễn đạt.
B. Nội dung.
I. Kiến thức cơ bản. Cho HS nhắc lại:
1 .Khái niệm câu ghép:

- Có từ 2 cụm C V trở lên. Các cụm C-V không bao nhau.
- Mỗi cụm C-V là một vế câu.
2. Cách nối các vế câu:
a. Dùng từ có tác dụng nối.
- Nối bằng một QHT: (và, còn, song, nhng, rồi hay .)
VD: Lão/ không hiểu và tôI/ càng buồn lắm.
Vợ tôI/ không ác nh ng thị/ khổ quá rồi.
Trời/ nổi gió rồi một cơn ma/ập đến.
- Nối bằng cặp QHT. +NN( Vì .nên )
+ĐK( Nếu thì .)
+ TP ( Tuy .nh ng )
+TT( Không những .mà )

- Nối bằng cặp phó từ hay đại từ:
Càng càng có mới bao nhiêu bấy nhiêu
Cha đã ai .nấy
VD.Ngời ta vừa mở miệng nói anh đã cắt ngang.
Bạn A càng nói mọi ngời càng chú ý.
Lớp đóng góp bao nhiêu tôi đóng góp bấy nhiêu.
b. Không dùng từ nối.( Giữa các vế câu dùng dấu phẩy, dấu chấm phẩy,
dấu hai chấm).
VD:- Chồng tôi đau ốm, ông không đợc phép hành hạ.
-Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt
cay cay.
- Đây là cái vờn mà ông cụ thân sinh ra anh dã cố để lại cho anh
trọn vẹn; cụ thà chết chứ không chịu bán đi một sào.
II. Luyện tập.
Bài tập 1.Phân tích câu ghép và tìm quan hệ giữa các vế câu:
a. Dù chúng có cao đến đâu đi chăng nữa, đứng xa cũng khó lòng trông
đợc nhng tôi thì bao giờ cũng cảm biết đợc chúng, lúc nào cũng nhìn rõ.

b. Chỉ khác là với một thanh niên Mỹ, một đô la mua một bao thuốc lá
là một khoản tiền nhỏ còn đối với một thiếu niên Việt Nam, muốn có
15.000đ mua một bao 555- vì đã hút thì phải hút sang- thì chỉ có một
cách là trộm cớp.
c. Mặc dù non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá th,
nhắn ngời thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi một đồng quà nhng đời
nào lòng thơng yêu và kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn
xâm phạm đến.
Bài tập 2.Viết một đoạn văn(7-10) câu có dùng ít nhất một câu ghép
kể về sự việc một cậu bé (cô bé) thả con chim nhỏ về bầu trời tự do.
NS
Tiết 27 Củng cố: Câu ghép
A.Mục tiêu cần đạt. Giúp HS:
- Củng cố kiến thức đã học về câu ghép, cách nối các vế câu ghép.
- Nhận diện câu ghép, phân tích cấu tạo và tác dụng của câu ghép trong
VB.
- Rèn kĩ năng tạo lập câu ghép trong diễn đạt.
B. Nội dung.
Luyện tập.
Bài tập 1.Dùng các câu đơn sau tạo thành câu ghép (có thể dùng
QHT cần thiết để nối các vế câu).
a. Bố mẹ thơng con nhiều lắm.
b. Con cần cồ gắng hơn nữa.
c. Trời hôm nay ma to.
d. Hằng ngày con thờng giúp đỡ mọi ngời.
e. Em nên mặc áo ma mà đi học.
f. Gió thổi mạnh.
g. Nớc sông lên to quá.
h. Những cây mới trồng khó mà sống đợc.
Bài tập 2.Xác định các câu ghép trong đoạn trích sau đây:

Những ý tởng ấy tôi cha lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi
và ngày nay tôi không nhớ hết. Nhng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp
dới nón mẹ lần đàu tiên đi đến trờng ,lòng tôi lại tng bừng rộn rã. Buổi mai
hôm ấy, một buổi mai đầy sơng thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay
tôidẫn đi trên con đờng làng dài và hẹp. Con đờng này tôi đã quen đi lại
lắm lần, nhng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay
đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.( Thanh
Tịnh)
Bài tập 3. Trong những câu sau câu nào là câu ghép, câu nào không
phải là câu ghép? Vì sao?
a. Thỉnh thoảng không có việc làm, lão bắt giận cho nó hay đen nó ra ao
tắm.
b. Uể oải, chống tay xuống phản, anh vừa rên vừa ngỏng đầu lên.
c. Huế còn nổi tiếng với những món ăn chỉ riêng Húê mới có.
d. Từ đèo HảI Vân mây phủ,chúng ta nghe tiếng sóng biển rì rào.
e. Nơi chúng em đứng, mọi ngời đều trông rất rõ.
g. Hắn làm nghề ăn trộm nên hắn không a lão Hạc bởi vì lão lơng thiện
quá.<CG>
Bài tập 4.Viết đoạn văn giới thiệu một loại cây quí ở quê em có sử dụng
ít nhất một câu ghép (7-10 câu)
NS
Tiết 28 Củng cố : Văn bản nhật dụng
A. Mục tiêu cần đạt. Giúp HS:
- Củng cố, khắc sâu đặc điểm, nghệ thuật, ý nghĩa của các văn bản
nhật dụng đã học .
- Luyện cảm thụ, phân tích.
- Có thái độ sống tích cực.
B. Nội dung.
I. Kiến thức cơ bản về VBND. Cho HS nhắc lại:
1. Khái niệm: Là những bài viết có nội dung gần gũi, bức thiết đối với

cuộc sống trớc mắt của con ngời và cộng đồng trong xã hội hiện đại nh:
thiên nhiên, môi trờng, dân số, quyền trẻ em, ma tuý .
2. Các văn bản nhật dụng đã học:
* Lớp 6:Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử.
Bức th của thủ lĩnh da đỏ
Động Phong Nha.
* Lớp 7: Cổng trờng mở ra.
Mẹ tôi.
Cuộc chia tay của những con búp bê.
Ca Huế trên sông Hơng.
*Lớp 8:Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000.
Ôn dịch, thuốc lá.
Bài toán dân số.
3. Nội dung và nghệ thuật đặc sắc của3 VBND đã học ở lớp 8 :
a. Nội dung: Vấn đề dân số, các tệ nạn xã hội, môi trờng.
b. Nghệ thuật:
- Bố cục chặt chẽ.
- Đa ra các số liệu, dẫn chứng cụ thể, sinh động.
- Kết hợp giải thích, phân tích, bình luận
- Lập luận chặt chẽ giàu tính thuyết phục.
II. Luyện tập.
Bài tập 1.Trắc nghiệm.
*Nhận định nào đúng với văn bản Thông tin về Ngày Trái Đất năm
2000 ?
A. Là VB đợc soạn thảo trên buéc thông điệp của 13 cơ quan nhà nớc và tổ
chức phi chính phủ phát đi ngày 22/4/2000.
B. Là VB ra đời nhân ngày đầu tiên VN tham gia ngày thế giới bảo vệ môi
trờng.
C. Là VB ra đời nhân ngày đầu tiên VN tham gia ngày thế giới không hút
thuốc lá.

*Văn bản Ôn dịch, thuốc lá có sự kết hợp giữa hai ph ơng thức tạo lập
VB nào?
A. Lập luận + thuyết minh.
B. Thuyết minh + tự sự.
C. Tự sự + biểu cảm.
D. Biểu cảm + thuyết minh.
Bài tập 2.Viết một đoạn văn(10-15 câu) trình bày suy nghĩ của em về
tình hình ở địa phơng em (chọn một trong hai đề tài sau):
- Tệ nạn hút thuốc lá.
- Việc sử dụng bao bì ni lông.
NS
Tiết 29 Củng cố: Cách làm bài văn thuyết minh
A.Mục tiêu cần đạt. Giúp HS:
- Khắc sâu kiến thức về văn thuyết minh, cách làm bài văn thuyết minh.
- Có ý thức học hỏi, tìm hiểu, vận dụng tri thức nâng cao kĩ năng viết
văn thuyết minh.
- Rèn kĩ năng viết đoạn, kĩ năng viết bài văn thuyết minh.
B. Nội dung.
I. Kiến thức cần nắm. Cho HS nhắc lại:
1. Để làm tốt bài văn thuyết minh, ngời viết cần làm gì?
(Cần quan sát, tìm hiểu sự vật, hiện tợng cần thuyết minh, nhất là phảI
nắm bắt đợc bản chất, đắc trng của chúng. Dùng các phơng pháp thuyết
minh thích hợp, ngôn từ chính xác, dễ hiểu)
2. Có những phơng pháp thuyết minh nào?
(Nêu định nghĩa, giải thích, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh,
phân tích, phân loại )
3. Bố cục của bài văn thuyết minh:
- MB: giới thiệu đối tợng thuyết minh.
- TB: trình bày cấu tạo, đặc điểm, lợi ích của đối t ợng.
- KB: bày tỏ thái độ đối với đối tợng.

II.Luyện tập.
Bài tập1. Cho dàn ý của đề văn thuyết minh về con mèo nh sau:
a. Mèo là động vật bốn chân thuộc lớp thú, mình nó khoác bộ lông dày
mợt mà. Bộ lông ấy có thể màu đen trắng ( mèo khoang) có thể màu tro
(mèo mớp) và cũng có khi là 3 màu khác nhau ( mèo tam thể) .
b. Mèo có bộ ria mép dài, trắng nh cớc. Nó cũng là trợ thủ giúp mèo bắt
chuột trong đêm.
c. Khi mọi ngời đi ngủ, màn đêm buông xuống là lúc mèo bắt đầu hoạt
động.
d. Ngoài bộ ria nhạy bén, tai và mũi mèo cũng góp phần quan trọng,
đắc biệt là tai mèo nghe đợc mọi cử động của chuột.
e. Mèo cử động nhẹ nhàng, sinh con, nuôi con rất khéo. Nó thể hiện rõ
nét về tình mẫu tử.
*Hãy nhận xét về trình tự ý.
*Dựa vào trình tự ý trên viết thành đoạn văn hoàn chỉnh giới thiệu về
con mèo.
Bài tập 2. Hãy thuyết minh về một thứ đồ dùng của gia đình: chiếc
phích nớc.
Một nhóm HS dự kiến dàn ý bài viết nh sau:
- Cách bảo quản phích nớc:
+ Để chỗ an toàn, tránh va đập, rơi vỡ.
+ Chú ý cách rửa ruột phích khi đóng cặn can-xi ở đáy phích.
- Cấu tạo của phích nớc:
+ Vỏ phích, tay cầm.
+ Ruột phích, nút phích.
- Tác dụng của phích nớc:
Phích có thể giữ nóng đợc bao lâu, tiện lợi nh thế nào?
a. Em có đồng ý với dàn ý trên không? Vì sao?
b. Hãy sửa và bổ sung theo ý em.
c. Dựa vào dàn ý đã sửa, viết bài thuyết minh hoàn chỉnh.

NS
Tiết 30 Củng cố về dấu câu
A. Mục tiêu cần đạt. Giúp HS:
- Củng cố kiến thức về các dấu câu đã học: dấu ngoặc đơn, dấu hai
chấm, dấu ngoặc kép.
- Luyện phát hiện, điền dấu và nêu công dụng của 3 loại trên.
- Có ý thức sử dụng hiệu quả 3 loại dấu này trong giao tiếp.
B. Nội dung.
I. Kiến thức cơ bản.
GV cho HS nhắc lại về công dụng của 3 loại dấu.
1. Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết
minh, bổ sung thêm).
2. Dấu hai chấm dùng để:
- Đánh dấu (báo trớc) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trớc
đó.
- Đánh dấu (báo trớc) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời
đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
3. Dấu ngoắc kép dùng để:
-Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạndẫn trực tiếp.
- Đánh dấu từ ngữ đớc hiểu theo nghĩa đắc biệt hay có hàm ý mỉa mai.
- Đánh dấu tên tác phảm, tờ báo, tập san đ ợc dẫn.
II. Luyện tập.
Bài tập 1. Nói rõ tác dụng của dấu hai chấm trong các trờng hợp
sau:
a. Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất : lòng tôi thắt lại, khoé mắt tôi đã
cay cay.
b. Thỉnh thoảng nghe tiếng quan phụ mẫu gọi : Điếu, mày; tiếng tên
lính tha : Dạ ; tiếng thầy đề hỏi : Bẩm, bốc ; tiếng quan lớn truyền :
Ư. Kẻ này : Bát sách ! Ăn.
c. Con lớn lên con biết lẽ rồi:

Nớc mất nhà tan, đời khổ thế
Không làm nô lệ đứng lên thôi.
d. Kính gửi: Thầy Hiệu trởng Trờng THCS Ba Đình.
(Đánh dấu bộ phận:Câu a: giải thích, câu b: lời dẫn trực tiếp, câu c-d:
bổ sung)
Bài tập 2.Thêm dấu thích hợp trong những trờng hợp sau:
a. Lan bạn tôi rất tự tin khi đứng lên phát biểu trớc mọi ngời.
b. Ngay sau chiến tranh thế giới thứ nhất, tôi làm thuê ở Pa-ri, khi thì
làm cho một cửa hàng phóng đại ảnh, khi thì vẽ đồ cổ mĩ nghệ
Trung Hoa do một xởng của ngời Pháp làm ra.
c. Sau nữa, việc săn bắt thứ vật liệu biết nói đó, mà lúc bấy giờ ngời
ta gọi là chế độ lính tình nguyện danh từ mỉa mai một cách ghê
tởm đã gây ra những vụ nhũng lạm hết sức trắng trợn.
d. Tên Huân kể lại cho tôi nghe cái chết của Hiên một cách thành thực,
có trời mà hiểu đợc tại sao hắn lại tỏ ra thành thực nh vậy.
e. Một tờ báo Thái Lan đã gọi cầu thủ trẻ tuổi nhất đội tuyển Việt Nam
18 tuổi Phạm Văn Quyến nh vậy trớc khi vào giải.
Bài tập 3. Các trờng hợp sau thiếu dấu câu nào? Hãy bổ sung.
a. Bài Hạt gạo làng ta của Trần Đăng Khoa là một bài thơ hay.
b. Trong một đêm đầy phong độ, thủ thành O.V.Chin-ni-cop mua đứt
các cú sút của In-ten.
c. Chúng đề xớng nào là văn nghệ chủ quan, viễn kiến hay nào là triết lí
duy linh.
Bài tập 4.Viết một đoạn văn (7-10 câu) hoặc một câu chuyện ngắn
có dùng 3 loại dấu trên.
NS
Tiết 31 Ôn tập tổng hợp học kì I
A. M ục tiêu cần đạt . Giúp HS:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về các tác phấm truyện và phần văn học nớc ngoài
đã học ở học kì I.

- Rèn kĩ năng phát hiện, phân tích kiến thức, cảm thụ nhân vật, chi tiết trong tác
phẩm.
- Có ý thức ôn tập để thi học kì.
B. Nội dung.
1. Điền thông tin còn thiếu vào bảng sau:
TT Tên tác phẩm Tác giả Nội dung chính Nghệ thuật
1 Tôi đi học
2 Trong lòng mẹ
3 Tức nớc vỡ bờ
4 Lão Hạc
5 Chiếc lá cuối cùng
6 Cô bé bán diêm
7 Đánh nhau với cối
xay gió
8 Hai cây phong
2.Trong 4 tác phẩm trên, em thích tác phẩm nào nhất? Hãy trình bày
cảm nhận của em về tác phẩm ấy bằng một bài văn ngắn có độ dài
khoảng 1 trang giấy.
NS
Tiết 32 Ôn tập tổng hợp học kì I
A. Mục tiêu cần đạt . Giúp HS:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về các văn bản nhật dụng, tác phẩm thơ
đã học ở học kì I.
- Rèn kĩ năng phát hiện, phân tích kiến thức, cảm thụ nhân vật, chi tiết
trong tác phẩm.
- Có ý thức ôn tập để thi học kì.
B. Nội dung.
1. Điền thông tin còn thiếu vào bảng sau:
TT Tên tác phẩm Tác giả Nội dung chính Nghệ thuật
1 Thông tin về Ngày

Trái Đất năm 2000
2 Ôn dịch, thuốc lá
3 Bài toán dân số
4 Ôn dịch, thuốc lá
5 Vào nhà ngục Quảng
Đông cảm tác
6 Đập đá ở Côn Lôn
7 Muốn làm thằng Cuội
8 Hai chữ nớc nhà
2. Đọc thuộc lòng bài thơ 5, 6, 7, 8 trong bảng trên.
3. Nêu cảm nhận của em về một trong 4 bài thơ trên mà em thích
nhất.
NS Tiết 33 Ôn tập tổng hợp học kì I
A.Mục tiêu cần đạt. Giúp HS:
- Củng cố kiến thức Tiếng việt đẫ học ở học kì I .
- Luyện phân tích ngôn ngữ, tạo lập văn bản, sử dụng ngôn ngữ.
- Có ý thức lựa chọn từ ngữ khi giao tiếp, khi tạo lập văn bản.
B. Nội dung.
I. Kiến thức cơ bản.
GV cho HS ôn lại các đơn vị kiến thức sau (Nhắc lại khái niệm, cho ví
dụ).
1. Cấp độ khái quát nghĩa của từ.
2. Trờng từ vựng.
3. Từ tợng hình, từ tợng thanh.
4. Từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội
5. Các biện pháp tu từ: + Nói quá
+ Nói giảm, nói tránh.
6. Trợ từ, thán từ, tình thái từ.
7. Câu ghép.
II. Luyện tập.

Bài tập 1.Cho biết mối quan hệ giữa các vế trong các câu ghép sau:
a. Bác Tai, hai anh và tôi làm việc mệt nhọc quanh năm, còn lão Miệng
chẳng làm gì cả.
b.Thầy thì sờ vòi, thầy thì sờ ngà, thầy thì sờ chận thầy thì sờ đuôi.
c. Đến đấy, một mình một ngựa, tráng sĩ lên đỉnh núi, cởi áo giáp sắt bỏ
lại, rồi cả ngời lẫn ngựa từ từ bay lên trời.
d. Tấm nghe lời em, hụp xuống thì Cám trút hết tôm tép của Tấm vào giỏ
mình rồi chạy về nhà trớc.
(a.tơng phản b.đối chiếu, đồng thời c,d.nối tiếp)
Bài tập 2.Viết một đoạn hội thoại có sử dụng trợ từ, thán từ,
tình tháI từ. Gạch chân dới các từ này.
Bài tập 3. Viết một đoạn văn từ 7-10 câu có sử dụng ít nhất 2
câu ghép.
Gạch chân dới 2 câu ghép và nói rõ mối quan hệ giữa các vế.
NS
Tiết 34 Ôn tập tổng hợp học kì I
A.Mục tiêu cần đạt. Giúp HS:
- Tiếp tục củng cố, khắc sâu kiến thức về Tiếng Việt, Tập làm văn, Văn
bản đã học ở kì I.
- Luyện phát hiện, phân tích ngôn ngữ.
- Có ý thức tích luỹ tri thức chuẩn bị làm tốt bài thi học kì.
B. Nội dung.
Bài tập 1. Cho đoạn văn:
Thật là dễ chịu! Đôi bàn tay em hơ trên ngọn lửa, bên tay cầm diêm,
ngón cái nóng bỏng lên. Chà! Khi tuyết phủ kín mặt đất, gió bấc thổi
vun vút mà đợc ngồi hàng giờ nh thế, trong đêm đông rét buốt, trớc một
lò sởi thì khoái biết bao!
(Trích SGK Ngữ Văn 8 TậpI)
a. Tìm các từ thuộc trờng từ vựng về hoạt động, trạng thái của con
ngời.

b. Từ Chà là trợ từ, thán từ hay tình thái từ?
c. Từ vun vút là từ t ợng thanh hay từ tợng hình?
d. Câu Đôi bàn tay em hơ trên ngọn lửa, bên tay cầm diêm, ngón
cái nóng bỏng lên là kiểu câu gì?
e. Công dụng của dấu ngoặc kép trong đoạn trích?
f. Công dụng của dấu ngoặc đơn trong đoạn trích?
Bài tập 2.Hãy thuyết minh về chiếc bàn là điện (kiểu thông dụng) mà
em biết.
G ợi ý:
Cấu tạo bàn là điện. Gồm các bộ phận sau:
+ Vỏ: Làm bằng hợp kim của nhôm hoặc sắt mạ kền. Mặt dới bàn là
phẳng và nhẵn bóng.
+ Đèn báo hiệu: ở trong tay cầm bàn là thờng có một đèn báo, khi có
điện vào thì đèn sáng.
+ Nguồn sinh nhiệt: Trong bàn là có một sợi dây điện trở bằng hợp kim
crôm-niken. Tuỳ theo hãng sản xuất mà sợi dây này có dạng khác nhau.
Có trờng hợp dùng sợi dây tiết diện tròn quấn dới dạng lò xo, đợc đặt
cách điện với vỏ. Có trờng hợp sợi dây dẹt, quấn quanh tấm mi-ca và
cách điện với vỏ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×