Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án Bổ trợ 6 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.58 KB, 28 trang )

Tuần 1
Tiết 1: Hớng dẫn soạn bài
A. y êu cầu:
Học sinh biết cách soạn một bài văn học cụ thể: ( biết kể tóm tắt một truyện dân
gian, biết trả lời các câu hỏi ở phần đọc hiểu văn bản ).
B. Thực hành:
1. Tóm tắt cốt truyện Con Rồng, cháu Tiên, Bánh chng, bánh giầy.
Gợi ý:
- Đọc truyện, tìm hiểu chú thích.
- Tìm các sự việc chính ở mỗi truyện sắp xếp theo diễn biến của truyện dân
gian.
- Mỗi sự việc viết thành 1 -> 2 câu văn.
2. Đọc, trả lời các câu hỏi ở phần đọc hiểu văn bản.
3. Hớng dẫn soạn Thánh Gióng
Tiết 2: luyện tập tiếng việt
A. y êu cầu:
- Nắm vững kiến thức về Từ và cấu tạo từ của Tiếng Việt
- Học sinh biết cách chuẩn bị một bài Tiếng Việt cụ thể trong SGK Ngữ văn ( Đọc,
giải các bài tập tìm hiểu bài).
- Học sinh nắm chắc khái niệm về từ, tiếng và cấu tạo của từ. Phân biệt đợc từ đơn,
từ phức ( từ ghép, từ láy ).
B. Thực hành:
1. Luyện tập về Từ và cấu tạo từ của Tiếng Việt.
Gợi ý:
- Nhớ lại kiến thức về tiếng và từ đã học ở Tiểu học.
- Nhớ lại kiến thức về từ đơn, từ phức ( Từ ghép, từ láy ) đã học ở Tiểu học để
tìm hiểu các bài tập mục I, II ( SGK ).
- BT củng cố ( Phụ lục 1 )
2. Chuẩn bị Giao tiếp văn bản và phơng thức biểu đạt.
Đọc, trả lời các câu hỏi ở phần tìm hiểu bài mục I ( 1, 2 trang 15, 16, 17 SGK )
Tiết 3: chữa lỗi trong bài khảo sát đầu năm


A. y êu cầu:
- Học sinh biết nhận ra lỗi, nguyên nhân mắc lỗi và cách sửa.
- Biết sửa lỗi sai trong bài.
B. Thực hành:
Chữa bài khảo sát đầu năm.
Chữa các lỗi sai trong bài ( về chính tả, về câu, cách dùng từ ).
Tuần 2
Tiết 1: luyện văn học
A. y êu cầu:
- Học sinh biết tìm các chi tiết tởng tợng, kì ảo trong các truyện truyền thuyết
đã học và nêu đợc ý nghĩa của mỗi chi tiết.
- Biết kể diễn cảm truyện.
- Biết soạn một bài văn học cụ thể.
B. Thực hành:
1. Chi tiết tởng tợng kì ảo và ý nghĩa chi tiết đó trong truyện:
Con Rồng cháu Tiên:
- Lạc Long Quân ( vị thần nớc, con trai thần Long Nữ, sức khoẻ vô địch) kết
duyên với Âu Cơ ( vị thần thuộc dòng họ Thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần ) :
nguồn gốc cao quý.
- Cái bọc trăm trứng: Ngời Việt Nam đều là anh em một nhà, đều có
nguồn gốc cao quý.
- 50 con theo cha xuống biển, 50 con theo mẹ lên núi, khi cần thì giúp đỡ
nhau: ý nguyện đoàn kết thống nhất của ngời dân trên mọi miền đất nớc.
Bánh chng, bánh giầy:
Thần mách Lang Liêu cách làm bánh: giải thích nguồn gốc bánh chng bánh
giầy, đề cao lao động, đề cao nghề nông.
2. Hớng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
3. Hớng dẫn soạn bài Sơn Tinh Thuỷ Tinh
Tiết 2: luyện tập về từ mợn
A. y êu cầu:

- Học sinh nắm chắc khái niệm về từ mợn. Nhận biết đợc từ mợn trong văn
cảnh.
- Cách sử dụng từ mợn.
B.Thực hành:
1. Học lại lí thuyết, nắm chắc.
2. Giải các bài tập 2, 3, 4, 5 (SGK26)
Gợi ý: BT 4: Phôn, fan, nốc ao
Sử dụng tuỳ theo hoàn cảnh nói năng.
VD: - nói với thầy cô trong giờ học không đợc dùng từ phôn
- Khi nói với bạn bè có thể dùng từ phôn
3. BT 5: GV đọc chính tả, hs nghe và chép Tráng sĩ mặc áo giáp . Lập đền
thờ ngay ở quê hơng Hs soát lỗi hộ nhau.
Tiết 3: Luyện tập tlv
A. y êu cầu:
- Nắm vững khái niệm Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt
- Nhận biết đợc các kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt của nó.
- Năm đợc khái niệm về văn tự sự .
B. Thực hành:
I. Cho câu ca dao sau:
Gió mùa thu mẹ ru con ngủ
Năm canh chầy mẹ thức đủ năm canh.
1. Tại sao lại nói câu ca dao sau là một văn bản?
A. Có hình thức câu chữ rõ ràng.
B. Có nội dung thông báo đầy đủ.
C. Có hình thức và nội dung thông báo hoàn chỉnh
2. Câu ca dao trên đợc trình bày theo phơng thức biểu đạt nào?
A. Tự sự.
B. Miêu tả.
C. Hành chính công vụ.
D. Biểu cảm

II. Tóm tắt các sự việc chính của truyện Con Rồng cháu Tiên . Văn bản này
thuộc kiểu văn bản nào? Tại sao?
Tuần 3
Tiết 1: hớng dẫn soạn bài
A. y êu cầu:
- Học sinh biết kể tóm tắt truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, trả lời các câu hỏi
phần tìm hiểu văn bản.
- Soạn bài Sự tích Hồ Gơm
B. Thực hành:
1. a) Biết tìm ra các sự việc chính trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Sắp xếp
theo trình tự diễn biến của chuyện.
b) Tìm ý, trả lời cho các câu hỏi tìm hiểu văn bản.
2. Hớng dẫn trả lời các câu hỏi của văn bản Sự tích Hồ Gơm
Tiết 2: luyện tập về nghĩa của từ
A. y êu cầu:
- Học sinh nắm vững khái niệm nghĩa của từ, 2 cách giải nghĩa từ.
- Vận dụng, thực hành.
B. Thực hành:
1. Học ôn lại lí thuyết:
- Nghĩa của từ là gì?
- Cách giải thích nghĩa của từ?
2. Làm các BT 1, 2, 3, 4, 5/ SGK 36, 37
Gợi ý BT 4: Giải thích 3 từ theo một trong 2 cách đã biết
Gợi ý BT 5: Giải nghĩa từ mất trong câu chuyện Mất nghĩa là không còn đ-
ợc sở hữu một vật nào đó ( có thể vẫn nhìn thấy, vẫn biết nó ở đâu). Vậy việc
giải nghĩa nh nhân vật Nụ là không đúng.
3. Làm BT 6, 7 SBT/ 17
Tiết 3: luyện tìm sự việc và nhân vật trong văn tự sự
A. y êu cầu:
- Học sinh phải xác định đợc trong một câu chuyện ai là nhân vật chính, ai là

nhân vật phụ ( Vì sao?)
- Tìm đợc các sự việc trong một câu chuyện, biết sắp xếp theo một trình tự diễn
biến hợp lí của truyện dân gian.
B. Thực hành:
BT 1, 2/ 38 39
Gợi ý BT 2:
* Tìm một nhân vật và sự việc phù hợp với chủ đề Một lần vâng lời.
VD: Không vâng lời mà gây hậu quả xấu nh trèo cây bị ngã, đi tắm sông một
mình suýt chết đuối, quay cóp bài bị thầy cô phê bình.
- Nhân vật: Em
- Sự việc:
+ Sự việc khởi đầu là gì?
+ Sự việc diến biến là gì?
+ Sự việc cao trào là gì?
+ Sự việc kết thúc là gì?
* Liệt kê các sự việc chính trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh.
Các nhân vật trong truyện đã đợc giới thiệu nh thế nào?
Tuần 4
Tiết 1: hớng dẫn soạn bài
A. y êu cầu:
- Học sinh biết kể tóm tắt truyện Sự tích hồ Gơm, cảm nhận đợc cái hay cái
đẹp của văn bản.
- Soạn bài Sọ Dừa
B. Thực hành:
1. Kể tóm tắt truyện Sự tích hồ Gơm
2. Tìm các sự việc chính của truyện, biết sắp xếp theo diễn biến của
truyện bằng cách đánh số thứ tự các sự việc sau:
Nghĩa quân Lam Sơn nổi dậy chống giặc Minh.
Đức Long Quân quyết định cho nghĩa quân mợn gơm thần.
Lê Thận bắt đợc gơm lạ

Lê Lợi bắt đợc chuôi gơm nạm ngọc.
Lê Thận dâng gơm lê Lê Lợi và thề một lòng với minh quân.
Gơm thần mở đờng cho nghĩa quân đánh thắng giặc Minh.
Long quân cho Rùa vàng đòi lại gơm thần.
3. Hớng dẫn trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản Sọ Dừa
Tiết 2: luyện tập tìm sự việc và nhân vật trong văn tự sự
A. y êu cầu:
- Học sinh phải xác định đợc nhân vật chính, nhân vật phụ trong một câu
chuyện.
- Tìm đợc các sự việc chính trong một câu chuyện và sắp xếp theo một chuỗi
sự việc.
B.Thực hành:
1. Xác định nhân vật chính phụ trong các truyện truyền thuyết đã học.
- Con Rồng, cháu Tiên ( Lạc Long Quân và Âu Cơ )
- Bánh chng, bánh giầy ( Lang Liêu )
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ( Sơn Tinh và Thuỷ Tinh )
- Thánh Gióng ( Thánh Gióng )
- Sự tích hồ Gơm ( Lê Lợi )
2. Tìm các sự việc chính của mỗi truyện:
VD, truyện Thánh Gióng có các sự việc chính sau:
- Sự ra đời của Gióng.
- Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc.
- Thánh Gióng lớn nhanh nh thổi.
- Thánh Gióng vơn vai thành tráng sĩ cỡi ngựa ra trận.
- Thánh Gióng đánh tan quân giặc.
- Thanh Gióng lên núi cởi áo giáp sắt và bay về trời
- Vua lập đền thờ và phong danh hiệu.
- Những dấu tích còn lại của Thánh Gióng.
-
Tiết 3: luyện văn tự sự

( Tìm hiểu đề, lập dàn ý trong bài văn tự sự )
A. y êu cầu:
- Học sinh phải tìm hiểu kĩ lời văn của đề để nắm vững yêu cầu của đề về thể
loại, nội dung, giới hạn.
- Xác định nhân vật, sự việc, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của câu chuyện. Biết
lập thành dàn ý với 3 phần ( MB, TB, KB )
B. Thực hành:
Đề: Kể lại một câu chuyện truyền thuyết em đã học mà em thích bằng lời văn
của em.
A- Tìm hiểu đề:
- Thể loại: Tự sự.
- Nội dung: ( VD kể câu truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh)
- Giới hạn: truyền thuyết đã học, em thích.
- Hình thức: lời văn của em ( không đợc sao chép )
B- Lập ý:
1. MB: Giới thiệu tình huống của câu chuện và nhân vật.
2. TB: Kể diễn biến câu chuyện với các sự việc:
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn, thi tài.
- Vua Hùng ra điều kiện kén rể.
- Sơn Tinh đến trớc, đợc vợ.
- Thuỷ Tinh đến sau, tức giận, dâng nớc đánh Sơn Tinh.
- Hai bên giao chiến quyết liệt và Thuỷ Tinh phải thua.
3. KB: Hàng năm Thuỷ Tinh lại dâng nớc lên đánh Sơn Tinh nhng đều thua.
Tuần 5
Tiết 1: hớng dẫn soạn bài
A. y êu cầu:
- Học sinh biết kể tóm tắt truyện cổ tích Sọ Dừa, nắm đợc ý nghĩa các chi
tiết của truyện .
- Hớng dẫn tìm hiểu bài Thạch Sanh
B. Thực hành:

1. Biết tìm ra các sự việc chính của truyện cổ tích Sọ Dừa và biết sắp
xếp theo diễn biến của truyện -> tóm tắt
2. Trả lời các câu hỏi trong phần đọc hiểu văn bản Thạch Sanh
Tiết 2: luyện văn học
A. y êu cầu:
- Học sinh biết tóm tắt các truyện dân gian đã học -> viết thành một đoạn văn
- Tìm các chi tiết tởng tợng, kì ảo trong truyện và nêu ý nghĩa.
- Tìm đặc điểm tiêu biểu của kiểu nhân vật trong truyện cổ tích đã học.
B.Thực hành:
1. Kể tóm tắt cốt truyện đã học -> viết thành đoạn văn.
* Nêu các sự việc chính trong mỗi truyện. Mỗi sự việc chính viết thành 1 - 2 câu
văn có thêm từ ngữ liên kết để câu chuyện tóm tắt có sự liên kết chặt chẽ.
VD: Tóm tắt truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Hùng vơng thứ 18 có một ngời con gái tên là Mị Nơng vừa đẹp, vừa hiền dịu nên
nhà vua muốn kén cho con một nguời chồng thật xứng đáng. Thế rồi một hôm,
có 2 vị thần là Sơn Tinh và Thuỷ Tinh cùng đến cầu hôn. Cả hai đều tài giỏi, vua
Hùng băn khoăn không biết chọn ai nên nhà vua đã phải đa ra điều kiện ai sắm
đủ lễ vật theo yêu cầu và mang đến đến trớc sẽ lấy đợc Mị Nơng
2. Tìm các chi tiết tởng tợng, kì ảo ở mỗi truyện, nêu ý nghĩa:
VD: Chi tiết Nớc sông dâng cao bao nhiêu, đồi núi dâng cao bấy nhiêu trong
truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh -> thể hiện sức mạnh và ớc mơ chế ngự bão lụt
của ngời Việt cổ, suy tôn ca ngợi công lao dựng nớc của các vua Hùng và chiến
công dựng nớc của ngời Việt cổ trong thời đại các vua Hùng.
* Lu ý: Chi tiết tởng tợng, kì ảo phải có ý nghĩa về nội dung hay về nghệ thuật,
phải gọi tên ngắn gọn đợc hình ảnh đó và trình bày đợc lí do vì sao.
3. Tìm đặc điểm tiêu biểu của kiểu nhânvật trong truyện cổ tích:
VD: Nhân vật Sọ Dừa -> kiểu nhân vật: ngời mang lốt xấu xí nhng lại có đặc
điểm, phẩm chất và tài năng đặc biệt.
Tiết 3: luyện văn tự sự
( Tìm hiểu đề, lập dàn ý và tập dựng đoạn văn tự sự )

A. y êu cầu:
- Học sinh phải tìm hiểu kĩ lời văn của đề để nắm vững yêu cầu của đề về thể
loại, nội dung, giới hạn.
- Xác định nhân vật, sự việc, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của câu chuyện. Biết
lập thành dàn ý với 3 phần ( MB, TB, KB )
- Viết đợc đoạn văn hoàn chỉnh có đầy đủ chủ đề, theo một trình tự .
B. Thực hành:
Đề: Viết đoạn văn ngắn kể lại truyện Bánh chng bánh giầy theo lời văn của
em.
Tuần 6
Tiết 1: hớng dẫn soạn bài
A. y êu cầu:
- Học sinh biết kể tóm tắt truyện cổ tích Thạch Sanh, hiểu đợc ý nghĩa các
chi tiết thần kì trong truyện
- Hớng dẫn soạn bài Em bé thông minh
B. Thực hành:
1. Tìm các sự việc chính trong truyện Thạch Sanh. Viết nối
thành một đoạn văn.
2. Hớng dẫn trả lời các câu hỏi trong phần đọc hiểu Em bé
thông minh
Tiết 2:
luyện từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ
A. y êu cầu:
- Hs nắm chắc kiến thức về từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ
- Vận dụng thực hành.
B.Thực hành:
1. Ôn lại lí thuyết, nắm chắc kiến thức:
- Từ nhiều nghĩa.
- Hiện tợng chuyển nghĩa của từ.
- Các lớp nghĩa trong từ nhiều nghĩa.

2. Giải các bài tập 3, 4, 5/ 57 SGK ; bài 5/ 23 SBT.
3. Chép chính tả bài Sọ Dừa
GV đọc hs chép -> hs soát lỗi -> GV thu một số bài để chấm.
Tiết 3: luyện văn tự sự
( Cách làm bài văn tự sự )
A. y êu cầu:
- Học sinh biết tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, dựng đoạn trong một bài văn hoàn
chỉnh về văn tự sự.
B. Thực hành:
Đề: Kể lại một câu chuyện truyền thuyết hoặc cổ tích mà em thích.
1. Tìm hiểu đề:
- Thể loại: Tự sự.
- Nội dung: Truyện truyền thuyết hoặc cổ tích
- Giới hạn: 1 truyện
- Hình thức: lời văn của em ( không đợc sao chép )
2. Lập ý:
( Dựa vào các sự việc chính đã tìm hiểu ở tiết luyện VH )
3. Dựng đoạn:
VD: Viết đoạn văn phần thân bài:
Viết đoạn văn k/c Thánh Gióng cỡi ngựa sắt xông ra trận, ngựa phun lửa giết giặc
Ân và đoạn k/c Thánh Gióng khi roi sắt gãy, đã nhổ tre đằng ngà tiếp tục đánh đuổi
giặc.
Tuần 7
Tiết 1&2: ôn luyện văn học
A. y êu cầu:
- Học sinh nắm đợc từng cốt truyện, biết kể lại ngắn gọn bằng một đoạn văn
- Nắm đợc ý nghĩa của từng truyện.
- Tìm các chi tiết tởng tợng, kì ảo ở mỗi truyện, ý nghĩa của từng chi tiết.
- Xác định đặc điểm của từng kiểu nhân vật trong các truyện cổ tích đã học.
B. Thực hành:

3. Nêu những sự việc chính trong từng truyện đã học -> dùng từ liên kết tạo
thành cốt truyện, kể tóm tắt.
4. ý nghĩa của mỗi truyện.
5. Chi tiết tởng tợng kì lạ:
- Cái bọc trăm trứng.
- Roi sắt gãy, Thánh Gióng nhổ những bụi tre đằng ngà quật vào đầu giặc,
- Bà mẹ Sọ Dừa uống nớc trong cái sọ Dừa về nhà mang thai sinh ra Sọ Dừa.
- Niêu cơm thần, tiếng đàn thần.
* ý nghĩa của từng chi tiết:
6. Đặc điểm của kiểu nhân vật trong truyện cổ tích:
- Nhân vật Sọ Dừa thuộc kiểu nhân vật có hình hài dị dạng, mang lốt vật, bị
mọi ngời xem thờng, coi là vô tích sự nhng chứa đựng bên trong lại là
phẩm chất, tài năng đặc biệt.
- Nhân vật Em bé thông minh thuộc kiểu nhân vật thông minh, trí thông
minh đợc bộc lộ qua thử thách trong đời sống.
Tiết 3: chữa lỗi dùng từ
A. y êu cầu:
- Học sinh nhận ra lỗi mắc trong việc dùng từ, viết câu.
- Tìm nguyên nhân và cách sửa.
B. Thực hành:
1. BT 2/69
Gợi ý: - Nhận ra từ dùng sai trong câu văn.
- Nêu nguyên nhân.
- Cách chữa -> chữa lại cho đúng.
2. BT 3/ 76
Gợi ý: - Nhận ra từ dùng sai.
- Nêu nguyên nhân.
- Cách chữa: giải nghĩa từ sai.
giải nghĩa từ đúng sẽ thay trong câu
3. BT 3/ 28 SBT

Hs đọc kĩ câu văn, phát hiện từ dùng sai, phân tích chỗ sai rồi tìm từ khác thích
hợp để sửa.
4. BT 4/ 76: Chép chính tả.
Bài Em bé thông minh - đoạn từ một hôm đi đ ợc mấy đờng
- GV đọc, hs nghe và chép.
- y/c hs soát lỗi.
-
Tuần 8
Tiết 1: hớng dẫn soạn bài

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×