Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

chuong 2 DONG DIEN KHONG DOI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.48 KB, 31 trang )

Ngày soạn: Tiết phân phối: 13
Ngày dạy: Tuần: 7
Chương II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI.
Bài 10: ĐIỆN KHÔNG ĐỔI - NGUỒN ĐIỆN.
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- phát biểu được khái niệm về dòng điện và các tác dụng của dòng điện.
- Phát biểu được định nghĩa cường độ dòng điện, viết biểu thức thể hiện định nghĩa.
- Nêu được khái niệm về dòng điện không đổi và nêu được điều kiện để có dòng điện. Đơn vị dòng điện.
- Nắm được nội dung của ĐL Ôm cho một đoạn mạch chỉ chứa điện trở R.
- Phát biểu được định nghĩa suất điện động của nguồn điện và viềt biểu thức.
1.2. Kĩ năng
- Từ ĐL Ôm giải thích được đường đặc tuyến V – A.
- Giải thích được vì sao nguồn điện có thể duy trì hiệu thế giữa 2 cực của nó và nguồn điện là nguồn năng
lượng.
- Viết được các công thức để tính 1 đại lượng khi biết các đại lượng còn lại theo đơn vị tương ứng.
- Vận dụng giải bài tập liên quan.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên:
- Xem lại nội dung liên quan của SGK lớp 7 THCS.
- Chuẩn bị thí nghiệm 10.2 và 10.3 SGK
- Chuẩn bị phiếu học tập.
- Nội dung ghi bảng:
2.2. Học sinh:
Ôn tập lại phần ĐL Ôm đã học ở lớp 7.
3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC
Hoạt động 1 (...phút): Tìm hiểu về dòng điện – Các tác dụng cảu dòng điện.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
HS: Tiếp nhận và trả lời theo yêu cầu của GV. HS1:
Trả lời.
HS2: Nhận xét, bổ sung.


HS: Tự tìm 1 số tác dụng của dòng điện.
HS trả lời 1 số câu hỏi có liên quan đến tác dụng của
dòng điện trong thực tế dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Đề nghị mỗi HS hay mỗi nhóm HS viết ra giấy
câu trả lời cho các câu hỏi đã nâeu trong mục I của
bài học.
GV đề nghị 1 vài HS hay đại diện của 1 vài nhóm
HS nêu phần trả lời đã chuẩn bị trước đó và đề nghị
các HS hoặc các nhóm khác bổ sung.
GV: Sửa chữa các câu trả lời cảu HS và khẳng định
câu trả lời đúng.
GV chốt lại các vấn đề có liên quan đến bài học.
Hoạt động 2 (...phút): Tìm hiểu về cường độ dòng điện.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
HS làm việc theo nhóm theo yêu cầu của GV, thiết
lập công thức cường độ dòng điện. Nhận xét giá trị
của I.
- HS làm việc theo nhóm theo yêu cầu của GV.
- HS quan sát và cho biết cách mắc Ampe kế vào
mạch điện.
- HS tìm hiểu để biết mối liên hệ giữa đơn vị cường
độ dòng điện với điện tích và đơn vị thời gian.
GV giới thiệu và phân tích, hướng dẫn HS tìm mối
liên hệ
t
q
I


=

. Giải thích ý nghĩa của
q

để đưa
ra khái niệm dòng điện tức thời.
- Hướng dẫn HS định nghĩa, viết biểu thức dòng
điện không đổi. Phân biệt với dòng điện xoay chiều.
- Hướng dẫn HS tự tìm đơn vị của dòng điện và
định nghĩa của nó.
- Trả lời câu C1, C2.
Lưu ý: Định nghĩa đơn vị Ampe đo cường độ dòng
điện sẽ được định nghĩa chính thửctên cơ sở tương
tác từ của dòng điện.

GV giới thiệu dụng cụ đo cường độ dòng điện 1
chiều và xoay chiều.
Hoạt động 3 (...phút): Tìm hiểu về ĐL Ôm với đoạn machị chỉ chứa điện trở R.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
HS theo dõi và tiếp thu kiến thức.
- Từ bảng các giá trị đo, HS biểu diễn mối quan hệ
giữa HĐT mạch ngoài U và CĐDĐ chạy trong mạch
kín.
Theo dõi, kết luận và ghi chép kết quả sau khi thành
lập các công thức.
- Trình bày nôi dung ĐL Ôm cho toàn mạch.
- Từ đồ thị HS rút ra hệ thức của ĐL Ôm trên cơ sở
các kiến thức toán học đã có.
- Nêu ý nghĩa của hệ số k.
HS đọc SGK cân flưu ýkhài niệm độ giảm thế, từ đó
nêu ý nghĩa của hệ số k.

- Biểu thức điện trở:
R
U
I
k
R
=⇒=
1

Hoặc dưới dạng khác:
RIVVU
BA
.
=−=
- Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Trình bày vấn đề cần khảo sát ( mối liên hệ
giữa I và U).
- Đưa ra 1 bảng số làm thí nghiệm mịnh họa.
UKI .
=⇒
- Nêu ý nghĩa của hệ số K.
GV: Yêu cầu HS nhận xét dạng đồ thị và phương
trình toán học của đồ thị đó.
GV nhấn mạnh các đại lượng trong công thức.
- Yêu cầu HS trình bày nội dung nội dung của ĐL
Ôm cho toàn mạch.
- Từ ý nghĩa của hệ số k suy ra đại lượng nghịch
đảo của k gọi là điện trở của vật dẫn.
- Viết biểu thức R=U/I.
- Có thể suy ra biểu thức dưới dạng khác không?

- Nêu đơn vị điện trở?
Hướng dẫn HS nghiên cứu bảng 10.1 và trả lời câu
C3, C4, C5.
Hoạt động 4 (...phút): Tìm hiểu đường đặc tuyến Vôn – Ampe.
Hoạt động của Học sinh
Trợ giúp của Giáo viên
- Vẽ đồ thị theo bảng số liệu.
- Trả lời câu hỏi của GV.
- nếu đường đặc tuyến là đường thẳng thì tuân theo
ĐL Ôm, còn nếu là đường cong thì không tuân theo
ĐL Ôm.
- Nêu kết luận theo SGK.
Hướng dẫn HS từ bảng các giá trị đo vẽ đồ thị trong
lại SGK. Biểu diến mối quan hệ giữa hiệu điện thế
mạch ngoài U và cường độ dòng điện chạy trong
mạch kín.
- Nhận xét ?
Hoạt động 5 (...phút): Nguồn điện.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
HS: Tiếp thu và lời câu hỏi của GV.
- Theo dõi, kết luận và ghi chép các kết quả sau khi
phân tích.
HS nhắc lại kiến thức ở THCS để trả lời câu hỏi.
- Nhận xét bổ sung.
- Để ý dến chuyển động của các hạt tải trong nguồn
điện và ngoài dây dẫn.
- HS rút ra kết luận chung.
- Tìm hiểu hoạt động của nguồn điện khi tạo ra sựi
tích điện khác nhaủơ 2 cực của nó và duy trì hiệu
điện thế giữa 2 cực ấy.

GV hướng dãn HS nhắc lại kiến thức ở THCS để trả
lời câu hỏi.
- Nêu điều kiện có dòng điện?
- Để duy trì dòng điện thì phải như thế nào?
- Nêu kết luạn về ĐK có dòng điện?
GV: Giới thiệu hình vẽ 10.3 để HS quan sát. GV chỉ
ra 1 số khái niệm và các bộ phận của nguồn điện:
HS phân tích và kết luận về sự tồn tại hiệu điện thế
giữa 2cực nguồn điện.
- Hướng dẫn HS phân tích tác dụng của nguồn điện
trong việcduy trì hiệu điện thế từ đó hiểu được bản
chất của lực lạ.
Hoạt động 6 (.....phút): Suất điện động của nguồn điện.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
HS: Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
-Làm việc theo nhóm,đưa ra câu trả lời chung.
- Rút ra định nghĩa, viết biểu thức của suất điện động.

q
A
e
=

- Nêu đơn vị suất điện động: V.
GV yêu cầu HS đọc SGK và nêu định nghĩa suất
điện động, nêu công thức xác định dại lượng này
theo định nghĩa.
- Vì sao nguồn điện cóa điện trở và gọi là điện trở
trong?
- Dẫn dắt để Hs định nghĩa, viết biểu thức suất điện

động của nguồn điện, đơn vị, gới thiệu dụng cụ đo.
- Gới thiệu các giá trị ghi trên mỗi nguồn điện.
Hoạt động 7 (...phút): Củng cố, dặn dò và giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
HS: Trả lời câu hỏi 3 – SGK và làm bài tập theo yêu
cầu cầu của GV.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 – SGK và cho bài
tập ví dụ.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau.
4. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: Tiết phân phối: 14
Ngày dạy: Tuần:

Bài 11: PIN VÀ ACQUY.
1. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS mô tả được cấu tạo chung của các Pin điện hóa và cấu tạo của Pin Vôn-ta.
- Mô tả được cấu tạo của Acquy chì.
2. Kĩ năng
- Giải thích được sự tạo ra và duy trì hiệu điên thế giữa 2 cực của Pin vôn-ta về mặt tác dụng và mặt biến đổi
năng lượng.
- Nêu nguyên nhân gây ra sự phân cực của Pin Vôn-ta và cách khắc phục.
- Giải thích được vì sao Acquy làmột pin điện hóa nhưng có thể sử dụng nhiều lần.
3. Thái độ (nếu có):
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị thí nghiệm 11.1,11.2 và 11.3 SGK

- Một pin tròn đã bóc để HS quan sát cấu tạo bên trong.
- Một số Acquy dùng trong xe máy còn mới chưa đổ dung dịch axít.
- Chuẩn bị phiếu học tập.
2. Học sinh:
Chuẩn bị nội dung bài học mới theo yêu cầu GV cho về nhà.
3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC
Hoạt động 1 ( phút): Kiểm tra bài cũ, tìm hiểu về hiệu điện thế điện hóa.
Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên
HS tiếp thu kiến thức, trả lời câu hỏi của GV. Tìm
1 số ngành khoa học có sử dụng nguồn điện 1
chiều mà em biết.
- HS trả lời câu C1.
GV: Đặt vấn đề cơ cấu nào tạo ra dòng điện, từ đó
thông báo các lọai nguồn điện trong thực tế và sự
khác nhau giữa chúng.
- GV đặt vấn đề đi đến khái niệm về hiệu điện thế
điện hóa(đây là cơ sở tạo ra các nguồn điện như
Pin, Acquy…).
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về Pin Vôn- ta.
Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên
HS tìm hiểu cấu tạo chung của pin thông thường
thông qua lời giới thiệu cảu GV.
- Quan sát hình 11.3, kết hợp với kiến thức đã học
giải thích sự hình thành hiệu điện thế giữa cực
đồng và cực kẽm.
- Theo dõi, nêu kết luận và ghi chép vào vở các kết
quả sau khi phân tích.
- Giải thích nguyên nhân dyu trì hiệu điện thế giữa
2 cực của Pin bằng hình 11.2.
- Dựa vào kiến thức hóa học để giải thích hiện

tượng phân cực của pin và đề xuất phương án khắc
phục.
HS đọc thêm phần pin Lơ- clăng-sê.
GV giới thiệu cấu tạo chung của Pin Vôn-ta.
- Kết hợp hình vẽ 11.1,nêu cấu tạo của Pin Vôn-ta.
Yêu cầu HS sử dụng kiến thức vật lí và hóa học để
giải thích sự hình thành hiệu điện thế giữa cực
đồng và kẽm.
- Phân tích sự tạo thành cân bằng động của 2 dòng
Iôn thì tồn tại 1 hiệu điện thếđiện hóa xác định khi
đó năng lượng hóa học được chuyển hóa thành
điện năng.
GV thông báo hiệu điện thế điện hóa phụ thuộc
vào bản chất kimloại và nồng độ của dung dịch
điện phân và trị số của hiệu điện thế này gọi là suất
điện động của Pin cở 1,1V.
- Giải thích hiện tựơng phân cực của pin, tác hại và
cách khắc phục?
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu về Acquy.
Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên
Trên cơ sở hình 11.3, HS tự giới thiệu và phân tích GV: Dựa vào hình vẽ 11.3 mô tả cấu tạo của
quy trình nạp điện lại cho Acquy để sử dụng nhiều
lần là dựa vào phản ứng thuận nghịch.
- Quan sát các Acquy để nhận biết lọai nào đang
sử dụng, loại nào đã sử dụng hết.
- So sánh ưu điểm và tồn tại của 2 loại nguồn điện
1 chiều là Pin và Acquy.
Acquy chì.
- Yêu cầu HS trình bày cấu tạo, hoạt động của
Acquy dựa vào hình 11.3.

- Trình bày và phân tích các giai đoạn hoạt động
của Acquy khi bắt đầu sử dụng, khi phát điện, sau
1 thời gian sử dụng.
- Sự tích trữ năng lượng dưới dạng hóa năng khi
nạp điện và giải phóng năng lượng ấy dưới dạng
điện năng.
GV giới thiệu 1 số loại Acquy và giảtị cảu mỗi
loại.
- Nêu và nhận xét tính ưu việt, sự tồn tại của 2 loại
nguồn điện là Pin Acquy.
Hoạt động 4 ( phút): Cũng cố, dặn dò và giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên
HS tiếp thu kiến thức, vận dụng làm các bài tập
trắc nghiệm.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau.
GV: Nêu lại một số nôi dung của bài.Yêu cầu HS
nêu những hiểu biết thực tế mà HS biết.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: Tiết phân phối: 15
Ngày dạy: Tuần:8
Bài 12 ĐIỆN NĂNG VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ (T1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được định nghĩa công, công suất của dòng điện và viết được biểu thức tính công, công suất của dòng
điện
- Phát biểu và viết được biểu thức định luật Jun-Lenxơ

- Viết được biểu thức tính công, công suất của nguồn điện.
- Viết được biểu thức tính công và công suất của máy thu điện.
- Viết được biểu thức tính hiệu suất của máy thu điện
2. Kĩ năng
- Giải được các công thức trong SGK
- Giải thích được các trường hợp tiêu thụ điện năng của máy thu điện
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên
a. Kiến thức
- GV đọc lại SGK lớp 9 để biết học sinh đã học vấn đề gì về công, công suất, định luật Jun-Lenxơ.
- Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập.
- Chuẩn bị các phiếu học tập.
Phiếu 1:
Chọn phương án đúng
Theo định luật Jun –Lenxơ, nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn
A. tỉ lệ với cường độ dòng điện qua dây dẫn
B. tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện
C. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện
D. tỉ lệ với bình phương điện trở của dây
Phiếu 2: Công suất của nguồn điện được xác định bằng
A. lượng điện tích mà nguồn điện sản sinh ra trong một giây
B. công mà lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một dơn vị điện tích ngược chiều điện trường ở bên trong nguồn
điện
C. công của dòng điện chạy trong mạch kín sản sinh ra trong một giây
D. công của dòng điện thực hiện trong khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương chạy trong mạch kín
b. Dự kiến ghi bảng
ĐIỆN NĂNG VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
ĐỊNH LUẬT JUN – LENXƠ
1. Công và công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch
a. Công của dòng điện

* Định nghĩa
(SGK)
- Công của dòng điện qua một đoạn mạch cũng là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ
* Công thức
A = q.U = U.I.t
b. Công suất của dòng điện
* Định nghĩa
* Công thức
P =
t
A
= U.I
c. định luật Jun – Lenxơ
* Định luật (SGK)
* Công thức
Q = R.I
2
.t
2. Công và công suất của nguồn điện
a. Công của nguồn điện
A = q.
ξ
=
ξ
.I.t
b. Công suất của nguồn điện
P =
t
A
=

ξ
.I
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Bài cũ:
Câu 1.Trong các pin điện hoá có sự chuyển hoá từ năng lượng nào sau đây thành điện năng?
A. Hoá năng. B. Thế năng đàn hồi C. Cơ năng. D. Nhiệt năng.
Câu 2. Chọn câu đúng. Pin điện hoá có
A. hai cực đều là các vật cách điện.
B. một cực là vật dẫn và cực kia là vật cách điện.
C. hai cực là hai vật dẫn cùng chất.
D. hai cực là hai vật dẫn khác chất.
Câu 3. Một đoạn mạch có chứa nguồn điện khi:
A. nguồn điện đó tạo ra các điện tích dương và đẩy các điện tích này đi khỏi cực dương của nó
B. dòng điện chạy qua nó có chiều đi vào cực âm và đi ra từ cực dương
C. nguồn điện đó tạo ra các điện tích âm và đẩy các điện tích này đi khỏi cực âm của nó
D. dòng điện chạy qua nó có chiều đi vào cực dương và đi ra từ cực âm
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Đặt vấn đề.
H1: Khi bình điện đang nạp điện, ở bên trong bình có sự chuyển hóa từ dạng năng lượng nào sang dạng năng
lượng nào? Khi dùng bình để làm nguồn thì bên trong bình và trên mạch ngoài có sự chuyển hóa từ dạng năng
lượng nào sang dạng năng lượng nào ?
GV thông báo mục tiêu cần đạt sau bài học này
Hoạt động 2: Tìm hiểu công và công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Công và công suất của dòng điện
GV hướng dẫn tổ chức cho HS tự học theo hệ
thống câu hỏi.
H1 Khi đặt một hiệu điện thế vào hai đầu điện trở,
một dụng cụ tiêu thụ điện năng thì các điện tích
dịch chuyển có hướng dưới tác dụng của lực nào?

H2 Giả sử HĐT đặt vào 2 đầu mạch là U và điện
lượng chuyển qua mạch trong thời gian t là q thì
công của lực điện có biểu thức như thế nào.
- Gv thông báo công này chính là công của dòng
điện
- Tại sao có thể nói công của dòng điện chạy qua
một đoạn mạch cũng là điện năng mà đoạn mạch
đó tiêu thụ? Khi đó điện năng được biến đỏi như
thế nào?
- Nhớ lại mối quan hệ giữa công và công suất cơ
học, từ đó hãy cho biết công suất của dòng điện
chạy qua một đoạn mạch là gì và được tính bằng
công thức thế nào.
- Dưới sự hướng dẫn của GV, HS có thể nghiên cứu
độc lập hay theo nhóm trao đổi, thảo luận với các
bạn trong nhóm để chuẩn bị câu trả lời sau khi tìm
hiểu ở SGK.
- HS1 trả lời vấn đề thứ nhất
- HS2 nhận xét bổ sung.

A = qU = UIt
- Rút ra kết luận (SGK)
- Cả lớp cùng lắng nghe GV tổng kết lại toàn bộ vấn
đề vè các khái niệm công và công và công suất của
nguồn điện.
- Công thức
P = A/t = UI
- Rút ra kết luận (SGK)
- Phân tích tính tương tự trong công cơ học và công
của nguồn điện.

- Ghi vào vở những kiến thức trọng tâm theo cách
hiểu của bản thân học sinh.

Hoạt động 3: Định luật Jun-Lenxơ
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV yêu cầu HS cho biết định luật này đề cập sự
biến đổi từ dạng năng lượng nào thành dạng năng
lượng nào và xảy ra trong trường hợp nào?
- GV tổng kết lại vấn đề và lưu ý HS một số vấn
đề trọng tâm.
- Nhớ lại kiến thức của bài 20 và cho biết nguồn điện
là một nguồn năng lượng vì có thể thực hiện công như
thế nào?
- HS1 trả lời câu hỏi C3.
- Cả lớp theo dõi, kết luận và ghi chép vàovở các kết
quả sau khi thành lập các công thức.
2 2
A = Q = UIt = RI t Q = RI t⇒
- Phát biểu nội dung định luật
Hoạt động 4: Công và công suất nguồn điện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Công của nguồn điện
- GV đề nghị HS cho biết công suất tỏa nhiệt là gìvà
được tính toán bằng những công thức nào?
- GV nhắc lại sự thực hiện công trong nguồn điện
để tạo ra hiệu điện thế và chính hiệu điện thế này lại
tạo ra dòng điện ở mạch ngoài tức là nó đã thực
hiện công lên mạch ngoài.
- GV tổng kết lại vấn đề và lưu ý HS một số vấn đề
trọng tâm.

Công suất của nguồn điện.
- Hướng dẫn HS suy ra biểu thức tính công suất của
nguồn điện.
- Giới thiệu bảng 12.1
- Sử dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng
lượng để thàh lập biểu thức tính công của nguồn
điện, công suất của nguồn điện.
- Từ công thức định nghĩa suất điện động, viết công
thức tính công của nguồn điện.
A = q =E EIt
- HS1 trình bày định nghĩa biểu thức của công suất
tỏa nhiệt và ý nghĩa vật lí của chúng
- Từ công thức tính công của nguồn điện rút ra công
thức tính công suất của nguồn điện:

P EI=
- Cả lớp ghi kết quả vào vở
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: Tiết phân phối: 16
Ngày dạy: Tuần:8
Bài 13
ĐIỆN NĂNG VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ (T2)
1. Kiến thức
- Nêu được định nghĩa công, công suất của dòng điện và viết được biểu thức tính công, công suất của dòng
điện
- Phát biểu và viết được biểu thức định luật Jun-Lenxơ
- Viết được biểu thức tính công, công suất của nguồn điện.
- Viết được biểu thức tính công và công suất của máy thu điện.
- Viết được biểu thức tính hiệu suất của máy thu điện

2. Kĩ năng
- Giải được các công thức trong SGK
- Giải thích được các trường hợp tiêu thụ điện năng của máy thu điện
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên
a. Phương tiện dạy học. SGK,SGV tranh vẽ phóng to hình 12.1
b. Dự kiến ghi bảng
ĐIỆN NĂNG VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ (T2)
3. Công suất của các dụng cụ tiêu thụ điện
a. Công suất của dụng cụ chỉ tỏa nhiệt
t
R
U
t.I.Rt.I.UA
2
2
===
I.U
t
A
P
==
b. Suất phản điện của máy thu

q
A
'
'


* Định nghĩa
(SGK)
c. Điện năng và công suất điện tiêu thụ ở máy thu
t.IrItA
2
PP
+ξ=
2
P
rIIP
+ξ=

Hoạt động 5: Công suất của các dụng cụ tiêu thụ điện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Giáo viên đặt vấn đề bằng các thí dụ thực tế để
cho HS thấy các dụng cụchuyển hóa điện năng
thành các dạng năng lượng khác (nội năng, hóa
năng, cơ năng, nhiệt năng..)

phân chia thành hai
loại dụng cụ tỏa nhiệt và máy thu điện.
- Công suất của dụng cụ tỏa nhiệt.
+ Các dụng cụ này chỉ có điện trở thuần.
+ Biểu thức xác định điện năng tiêu thụ?
+ Biểu thức xác định công suất tiêu thụ điện
+ Phân tích ý nghĩa các đại lượng
Suất phản điện của máy thu
Các thiết bị trong thực tế có phải bao giờ cũng biến
điện năng thành nhiệt năng?
+ Lấy thí dụ một số dụng cụ biến điện năng thành

các dạng năng lượng khác ngoài nhiệt năng.
- Học sinh lĩnh hội kiến thức

- Phân biệt hai loại dụng cụ tiêu thụ điện
- Lấy một số thí dụ để kiểm tra sự hiểu bài của học
sinh
+
2 2
/A UIt RI t U t R= = =
+
2 2
/ /P A t UI RI U R= = = =
Trong các công thức chỉ có điện trở thuần.
- Lấy một số thí dụ về các dụng có tách dụng ngoài
+ Trường hợp chuyển điện năng thành hóa năng?
+ Phân tích năng lượng điện thành hai thành phần
(nhiệt năng và năng lượng khác)
+ Giáo viên thông báo kết quả thí nghiệm

đưa ra
biểu thức xác định phần điện năng tiêu thụ biến
thành hóa năng
A = q E
′ ′
(
E

là suất phản điện:
/E A q
′ ′

=
)
Điện năng và công suất tiêu thụ của máy thu điện.
+ Giáo viên hướng dẫn HS thành lập biểu thức:
2
AA Q EIt r I t UIt
′ ′ ′
= + = + =
+ Giáo viên thông báo đó cũng là điện năng tiêu thụ
của máy thu điện
+ Hãy suy ra biểu thức xác định P
Hiệu suất máy thu
Đặt vận đề về hiệu suất

hướng dẫn học sinh suy
ra biểu thức xác định hiệu suất:
1 /H r I U

= −
- Giáo viên thông báo về các chỉ số ghi trên dụng cụ
tiêu thụ điện cho học sinh

khái niệm định mức
(hiệu điện thế, cường độ, công suất…)
- Hiệu suất của nguồn điện?
Giáo viên dẫn dắt học sinh thành lập biểu thức xác
định hiệu suất.
nhiệt
- Tiếp thu kiến thức


Lập luận để định nghĩa suất phản điện
E A
′ ′
=
(khi q = 1)

Chiều của dòng điện trong vai trò là xuất phản
điện
- Ghi chép vào vở
- Làm việc dưới sự hường dẫn của giáo viên .
- Thành lập biểu thức:

2
'A A Q EIt r I t UIt
′ ′
= + = + =

biểu thức xác định công suất máy thu:
2
/ ' 'P A t E I r I= = +
- Làm việc dưới sự hướng dẫn của giáo viên .
- Thành lập biểu thức :

1 /H r I U

= −
-Tiếp thu và ghi chép
- Chứng minh công thức tính hiệu suất :

1 /

ng
H rI E= −

Hoạt động 6: Đo công suất và điện năng tiêu thụ
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự hướng dẫn học
sinh tự nghiên cứu và trả lời câu hỏi của giáo viên:
+ Cách xác định công suất điện trên một đoạn
mạch?
+ Dụng cụ để đo công suất trong kĩ thuật?
+ Máy đếm điện năng thực chất là đo đại lượng nào
Học sinh tự nghiên cứu hoặc theo nhóm về các vấn
đề giáo viên đặt ra: các câu hỏi định hướng của giáo
viên:
+ Cách xác đinh công suất điện trong đoạn mạch?
+ Dụng cụ để đo công suất trong kĩ thuật?
+ Máy đếm điện năng thực chất đo đại lượng nào?..
V. Củng cố dặn dò
- Nắm, hiểu các nội dung tóm tắt ở SGK.
- Vận dụng làm các câu hỏi trả lời định tính từ 1 đến 6 SGK.
- Củng cố bằng các câu hỏi trắc nghiệm.
V. Rút kinh nghiêm

Ngày soạn: Tiết phân phối: 17
Ngày dạy: Tuần: 9
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức - Kĩ năng
- Giả được các bài tập cơ bản trong SGK và các bài tập nâng cao
- Giải được các công thức trong SGK

- Giải thích được các trường hợp tiêu thụ điện năng của máy thu điện
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên
- Một số bài tập trắc nghiệm, một số bài tập nâng cao.
2. Học sinh: Giải các bài tập trong SGK và các bài tập từ 1.20 đến 1.38 sách bài tập Vật lý 11 nâng cao.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Bài cũ:
Câu1. Chọn phương án đúng.
Theo định luật Jun – Len –xơ, nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn
a. tỉ lệ với cường độ dòng điện qua dây dẫn.
b. tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện.
c. tỉ lên nghịch với bình phương cường đọ dòng điện
d. tỉ lện nghịch với bình phhương cường độ dòng điện
Câu 2. Tổ hợp đơn vị nào sau đây không tương đương với đơn vị công suất trong hệ SI
a. J/s b. A.V A
2
.Ω Ω
2
/V
Đáp án
Câu 1. b, câu 2. d
2. Bài mới
Hoạt động 1(.....phút). Giải bài tập 3/Trang 52
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
- Đọc đề, tóm tắt đề
- Nghe gợi ý và lên bảng giải
- HS khác ngồi làm và nhận xét
- yêu cầu đọc đề, tóm tắt đề
- gợi ý:
Số electron Qua dây dẫn liên hệ với điện

lượng bởi công thức q = n.e => n
- yêu cầu một HS lên bảng giải
Hoạt động 2( .....phút). Giải bài tập 3/Trang 63
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
- HS đọc đề tóm tắt đề nêu cahs giải
- Một HS lên bảng giải câu a, b
- Nghe GV hướng dẫn cách giải câu c sau đó
lên bảng giải
- GV yêu cầu HS đọc đề tóm tắt đề, nêu cách
giải
- Nhận xét cách giải và yêu cầu một HS khác lên
bảng giải câu a, câu b
- GV gợi ý HS giải câu c
*Tính lại điện trở tương đương khi mắc hai
bóng nối tiếp nhau
* Tính dòng điện qua hai bóng trong trường hợp
mắc nối tiếp sau đó so sánh với cường độ dòng
điện định mức để nhận xét
Hoạt động 3( .....phút). Giải bài tập 5/Trang 63
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
- Lớp nghe đọc đề và tự tóm tắt đề
- Thảo luận nhóm sau đó lên bảng giải
Gv yêu cầu HS đọc đề, HS khác tóm tắt đề
- Mời đại diện HS lên giải các nhóm khác bổ sung

Hoạt động ( .....phút). Giải bài tập tham khảo
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
- Thảo luận theo nhóm trả lời theo yêu cầu của
giáo viên
- Ghi câu hỏi lên bảng

Câu1. Chọn phương án đúng.
Theo định luật Jun – Len –xơ, nhiệt lượng tỏa ra trên
dây dẫn
A. tỉ lệ với cường độ dòng điện qua dây dẫn.
B. tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện.
C. tỉ lên nghịch với bình phương cường đọ dòng điện
D. tỉ lện nghịch với bình phhương cường độ dòng điện
Câu 2. Tổ hợp đơn vị nào sau đây không tương đương
với đơn vị công suất trong hệ SI
A. J/s B. A.V C. A
2
.Ω D. Ω
2
/V
V. Rút kinh nghiệm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×