Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP MÔI TRƯỜNG TRUNG TÂM HẢI VĂN – TỔNG CỤC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.78 MB, 49 trang )

MỤC LỤC

1


DANH MỤC BẢNG

2


DANH MỤC HÌNH

3


CHƯƠNG 1. TRUNG TÂM HẢI VĂN – TỔNG CỤC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
Chức năng nhiệm vụ của Trung tâm Hải văn được quy định trong quyết định
số 376/QĐ-TCBHĐVN ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Tổng cục Biển và Hải đảo
Việt Nam “Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung
tâm Hải văn”
1.1.Vị trí và chức năng
Trung tâm Hải văn là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục Biển và Hải đảo
Việt Nam.Thực hiện chức năng giúp Tổng cục trưởng trong việc điều tra cơ bản, nghiên
cứu khoa học và ứng dụng công nghệ về hải văn, môi trường và sinh thái biển, hải đảo và
đại dương; quan trắc hải văn, môi trường và sinh thái ven biển, trên biển và hải đảo.
Trung tâm Hải văn có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng theo quy định
của pháp luật, có trụ sở chính tại số 8 Pháo Đài Láng- Phường Láng Thượng- Quận Đống
Đa- Hà Nội
1.2.Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Tổng cục trưởng kế hoạch dài hạn, 5 năm, hàng năm của Trung tâm về
điều tra cơ bản, quan trắc, nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ về hải văn, môi


trường nước và sinh thái biển; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, định mức kinh tế kỹ thuật, quy trình kỹ thuật về điều tra cơ bản, quan trắc, phân
tích về hải văn, môi trường nước và sinh thái biển theo phân công của Tổng cục trưởng.
3. Về điều tra cơ bản hải văn, môi trường nước và sinh thái biển:
a) Tham gia thực hiện các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ điều tra, khảo sát
về các yếu tố hải văn, môi trường nước và hệ sinh thái ven biển, trên biển, hải đảo và đại
dương theo phân công của Tổng cục trưởng;
b) Phối hợp thực hiện các hoạt động điều tra, khảo sát, đánh giá, xây dựng quy
hoạch, kế hoạch sử dụng biển; dự báo, cảnh báo mức độ dễ bị tổn thương của môi trường
biển, các tác động khác của biển đối khí hậu đến môi trường biển; tác động của môi
trường biển đối với các hệ sinh thái biển, đa dạng sinh học biển và các hoạt động khai
thác sử dụng tài nguyên biển;
c) Phối hợp thực hiện điều tra, đánh giá, giám sát sự suy thoái môi trường nước
biển, hải đảo do các hoạt động khai thác, sử dụng biển, hải đảo và các sự cố tràn dầu trên
biển, ô nhiễm môi trường hoặc thiên tai trên biển.
4


4. Về quan trắc hải văn, môi trường và sinh thái biển:
a) Xây dựng kế hoạch đầu tư hệ thống quan trắc, giám sát quốc gia về tài nguyên
và môi trường biển, các công trình, phương tiện chuyên dùng phục vụ nghiên cứu, khảo
sát biển và đại dương trình Tổng cục trưởng; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Tổ chức khai thác, sử dụng và quản lý hệ thống quan trắc, giám sát quốc gia về
tài nguyên và môi trường biển, các công trình, phương tiện chuyên dùng phục vụ nghiên
cứu, khảo sát biển và đại dương theo phân công của Tổng cục trưởng;
c) Phối hợp thực hiện các hoạt động cảnh báo, khắc phục hậu quả thiên tai, sự cố
môi trường biển, ô nhiễm biển trên biển, tìm kiếm cứu nạn trên biển, vùng ven biển và
hải đảo theo sự phân công của Tổng cục trưởng.
5. Về nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ:

a) Thực hiện việc nghiên cứu xây dựng các quy trình kỹ thuật, mô hình phân tích
thống kê, xử lý số liệu, quản lý và quản trị dữ liệu… về hải văn, môi trường nước và sinh
thái biển;
b) Thực hiện việc nghiên cứu ứng dụng các công nghệ tiên tiến về thiết bị điều tra
hải văn, môi trường nước và sinh thái biển, hệ thống quan trắc , giám sát tài nguyên –
môi trường biển phù hợp với Việt Nam, hội nhập với khu vực và trên thế giới;
c) Thực hiện việc nghiên cứu, xây dựng và ứng dụng các công nghệ dự báo số trị,
dự báo thống kê về hải văn, môi trường và sinh thái biển, ven biển, hải đảo và đại dương;
nghiên cứu, đề xuất các giải pháp khắc phục, bảo tồn đa dạng sinh học biển, giảm thiểu ô
nhiễm biển, ô nhiễm dầu tràn, cảnh báo thiên tai trên biển... .
6. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực điều tra cơ bản, quan trắc, nghiên cứu
và ứng dụng công nghệ hải văn, môi trường và sinh thái biển, hải đảo và đại dương theo
quy định của pháp luật.
7. Cập nhật, quản lý, lưu trữ và cung cấp thông tin, tư liệu về hải văn, môi trường
nước và sinh thái biển theo quy định của pháp luật; biên tập, xuất bản bảng thủy triều
hàng năm theo quy định của pháp luật.
8. Quản lý, tổ chức và khai thác tàu Nghiên cứu biển theo quy định của pháp luật.
9. Tham gia tuyên truyền, quảng cáo, phổ biến kiến thức về các hoạt động phát
triển kinh tế xã hội, phòng tránh giảm nhẹ thiên tai, quốc phòng an ninh… trên biển,
5


vùng ven biển và hải đảo theo quy định của pháp luật; tham gia bồi dưỡng kiến thức,
chuyên môn, nghiệp vụ điều tra cơ bản, quan trắc hải văn, môi trường và sinh thái biển.
10. Thực hiện các hoạt động tư vấn, dịch vụ về hải văn, môi trường và sinh thái
biển cho các tổ chức, cá nhân; tư vấn xây dựng, thẩm định và lập đề án, dự án chuyên
môn về điều tra cơ bản, quan trắc về hải văn, môi trường và sinh thái biển; các công trình,
phương tiện chuyên dùng phục vụ nghiên cứu, điều tra khảo sát biển và đại dương theo
quy định của pháp luật.
11. Thực hiện cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch cải cách hành

chính của Tổng cục và phân công của Tổng cục trưởng.
12. Quản lý tài chính, tài sản, tổ chức, biên chế, cán bộ, viên chức, người lao động
thuộc phạm vi quản lý của Trung tâm theo phân cấp của Tổng cục và theo quy định của
pháp luật.
13. Thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao
theo quy định của Tổng cục và theo pháp luật quy định.
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng giao.
1.3.Cơ cấu tổ chức
1. Phòng Tổ chức - Hành chính
2. Phòng Kế hoạch - Tài vụ
3. Phòng Kỹ thuật
4. Phòng Vật lý hải dương
5. Phòng Môi trường và Sinh thái
6. Đoàn Điều tra và Khảo sát
7. Đội tàu Nghiên cứu biển
8. Trung tâm Quan trắc Tài nguyên - Môi trường biển
Các đơn vị trực thuộc Trung tâm nêu tại khoản 6, 7, 8 của Điều này có con dấu và
tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
1.4.Lãnh đạo Trung tâm
Lãnh đạo Trung tâm Hải văn có Giám đốc và không quá 3 Phó Giám đốc.
- Giám đốc chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng về nhiệm vụ được giao và
trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm; quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc; ban hành quy chế làm việc của
6


Trung tâm; ký các văn bản chuyên môn, nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao
và các văn bản khác theo phân cấp, ủy quyền của Tổng cục trưởng.
- Phó Giám đốc giúp việc Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước
pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.

CHƯƠNG 2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ĐIỀU TRA KHẢO SÁT KHÍ TƯỢNG
THỦY VĂN BIỂN TRÊN TÀU
2.1.Các yếu tố đo đạc và tần suất đo
Bảng 1: Tần suất đo tương ứng với từng yếu tố và công việc đo

STT

Chế độ thu số liệu
Trạm liên tục
Dạng công
Trạm
mặt
Yếu tố đo
(từ 1 đến 15
việc
rộng
ngày)
Điều tra, khảo Gió, lượng mây, tầm nhìn 1 lần tại tất cả Vào các obs,
sát khí tượng xa, khí áp, nhiệt độ không các trạm khảo synop 1, 4, 7,
biển

1

khí, độ ẩm không khí, các sát

10, 13, 16, 19

hiện tượng thời tiết khác

và 22h hàng


(theo Quy định tại quy

ngày

phạm quan trắc khí tượng
2

bề mặt 94 TCN6-2001)
Điều tra, khảo Sóng biển

Quan trắc 1 1 giờ/số liệu

sát hải văn

lần bằng mắt (quan

trắc

tại tất cả các bằng máy tự
Mực nước

trạm
Không

ghi)
quan 10 phút/số liệu

Dòng chảy


trắc
1 lần tại tất cả 1 giờ/số liệu
các trạm khảo (với máy đo
sát

trực tiếp)
15 phút/số liệu

7


STT

Dạng công

Chế độ thu số liệu
Trạm liên tục
Trạm mặt
(từ 1 đến 15
rộng
ngày)
(với máy đo tự

Yếu tố đo

việc

Độ trong suốt nước biển

ghi)

1 lần tại tất cả Vào các obs,
các trạm khảo synop
sát

ngày:
13,

ban
7,
16

10,
giờ

hàng ngày
Điều tra khảo Độ đục, độ pH, Oxy hòa 1 lần tại tất cả Vào các obs,
sát hóa học và tan (DO), nhiệt độ và độ các trạm khảo synop 1, 4, 7,
môi

trường mặn nước biển

sát

biển

10, 13, 16, 19
và 22 giờ hàng

ngày
Dầu, muối dinh dưỡng 1 lần tại tất cả Vào các obs,


3

(NO2-,

NO3-,

NH4+, các trạm khảo synop 1, 4, 7,

PO43-,SiO22-), kim loại nặng sát

10, 13, 16, 19

(Cu, Pb, Cd, Zn, As, Hg,



Mn, Fe, Ni), PM10, SO2,

trong 1 ngày

22

giờ

NO2, CO, O2, CO2, NaCl
Điều tra, khảo Đo độ sâu, địa hình đáy 1 lần tại tất cả 1 lần tại tất cả
sát địa hình biển, định vị các điểm lấy các trạm khảo các trạm khảo
4


đáy biển

mẫu, thả trạm quan trắc

sát

sát

Điều tra, khảo Thực vật phù du, động vật 1 lần tại tất cả Vào các obs,

5

sát sinh thái phù du

các trạm khảo synop 1, 4, 7,

biển

sát

10, 13, 16, 19
và 22 giờ hàng
ngày

Động vật đáy, cá biển, 1 lần tại tất cả 1 lần tại tất cả
rong, cỏ biển, san hô, thực các trạm khảo các trạm khảo
8


STT


Dạng công

Chế độ thu số liệu
Trạm liên tục
Trạm mặt
(từ 1 đến 15
rộng
ngày)
sát
sát

Yếu tố đo

việc

vật ngập mặn
2.2 Các thiết bị đo đạc chính

Bảng 2: Thông số các thiết bị đo đạc chính
T
T

Thiết bị
Máy tự ghi

1

dòng chảy
Compact EM

Máy đo sóng tự
ghi AWAC

2

Yếu tố đo
Tốc độ

3

AEM2130-D

4

Hướng

0 ÷ 360º

0,01º

± 2º

Độ cao sóng

0 ÷ 20m

0,005m

0,02m


Hướng sóng

0 ÷ 360º

0,01º

± 2º

Thủy triều

0 ÷ 20m

chảy
Tốc độ dòng
chảy
Hướng dòng

thủy triều

9

0,25%

0 ÷ ± 500cm/s

0,02cm/s

± 1cm/s

0 ÷ 360º


0,01º

± 2º

0 ÷ ± 250cm/s

0,1cm/s

0 ÷ 359,9º

0,1º

0 ÷ 50m

0,01m

Áp suất

± 0,01m
0 ÷ 50m

TD304

Toàn dải
(0-35ºC)

Nhiệt độ
5


Độ chính xác
± 1cm/s

chảy
Độ sâu
Máy tự ghi

giải
0,02cm/s

chảy
Hướng dòng

chảy trực tiếp

Độ phân

0 ÷ ± 500cm/s

Tốc độ dòng

Máy đo dòng

Dải đo

± 2% hoặc
± 1cm/s
± 2º
± 0,3%
Toàn dải đo

0,001% toàn
dải

-2 ÷ 40ºC

± 0,01ºC

0,001ºC

Phân tích chất

pH

0 ÷ 14

0,01 pH

± 0,1 pH

lượng nước

DO

0 ÷ 20mg/l

0,01mg/l

± 0,2mg/l

W22-XD


Độ dẫn điện

0 ÷ 10S/m

0,1% toàn

± 3%


T
T

Thiết bị

Yếu tố đo

± 0,3%

Nhiệt độ

0 ÷ 55ºC

0,01ºC

± 1,0ºC

0 ÷ 800NTU

0,1NTU


± 5%

0 ÷ 100g/l

0,1%

± 5g/l

Máy đo chất

hòa tan (TDS)
pH

lượng nước

DO

WQC-24

Độ muối

hòa tan (TDS)
Nhiệt độ
Độ đục
Độ dẫn điện

9

Máy đo quang


Bước sóng

phổ DR/2010
Máy định vị

ánh sáng
Tọa độ

DGPS
Máy đo sâu hồi
âm đơn tia
Máy cải chính
các ảnh hưởng

10

của sóng

Độ chính xác

0,01%

Tổng chất rắn

8

giải
dải


0 ÷ 4%

Tổng chất rắn

7

Độ phân

Độ muối

Độ đục

6

Dải đo

0 ÷ 14

± 0,05pH

0 ÷ 20gm/l

± 0,1mg/l

0 ÷ 4%

± 0,1%

0 ÷ 100g/l


± 2g/l

-5 ÷ 50ºC

± 0,25ºC

0 ÷ 800NTU

± 3% toàn dải

0 ÷ 10S/m

± 1% toàn dải

400 - 900mm

0,5mm

± 1mm
± 3m (đo sâu

Đo sâu

mặt bảng)
5cm ± 0,1% D

Hiệu chỉnh

(D là độ sâu)
Đo sóng 5cm,

đo góc nghiêng
ngang, góc
nghiêng dọc:
± 0,25độ

11

La bàn

± 0,5 độ

Máy đo tốc độ
12

âm thanh trong
nước

10

± 0,25m/s


2.3.Quy định kỹ thuật điều tra khảo sát khí tượng biển
2.3.1 Công tác chuẩn bị
a. Chuẩn bị đầy đủ và kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị đo khí tượng.
Chuẩn bị thiết bị dự phòng.
b. Kiểm tra thời hạn chứng từ kiểm định các thiết bị. Trường hợp quá thời gian
quy định phải tiến hành kiểm định lại thiết bị đo khí tượng
c. Chuẩn bị tài liệu quan trắc và quy toán
d. Chuẩn bị vật tư, văn phòng phẩm phục vụ điều tra, khảo sát khí tượng biển

e. Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động
f. Yêu cầu đối với người thực hiện các công tác chuẩn bị, điều tra viên phải có
trình độ là quan trắc viên chính bậc 3 trở lên
2.3.2 Công tác điều tra khảo sát khí tượng
1. Đo nhiệt độ và độ ẩm không khí
a. Trước giờ đo, lấy dụng cụ đo độ ẩm mang ra vị trí đo, về mùa đông trước 15
phút, mùa hè trước 10p.
b. Trước quan trắc 4 phút, tiến hành thấm nước cho vải mịn quấn bầu chưa thủy
ngân ở nhiệt kế bên phải ( ôn biểu ướt ), lên giây cót cho máy thông gió.
c. Ngay sau khi thấm nước và lên giây cót, treo dụng cụ đo độ ẩm lên tay đỡ phía
ngoài thành tàu phía lưng gió.
d. Khi máy chạy được 3 phút, lần lượt đọc các trị số ôn biểu khô ( nhiệt kế bên trái
), ôn biểu ướt ( nhiệt kế bên phải ). Đọc phần số lẻ trước ( phần 10 độ ), đọc phần nguyên
sau và ghi kết quả vào biểu quan trắc khí tượng biển.
e. Thu dọn, lau chùi, bảo quản dụng cụ đo độ ẩm sau khi kết thúc đo.
f. Yêu cầu đối với người thực hiện quan trắc nhiệt độ và độ ẩm không khí, điều tra
viên phải có trình độ là quan trắc viên chính bậc 3 trở lên.
2. Đo áp suất khí quyển
a. Đặt dụng cụ đo áp suất khí quyển lên giá đỡ cao khoảng 1.4 m trong cabin tàu
hoặc nơi đặt không bị ảnh hưởng của sự tỏa nhiệt từ buồng máy, bếp, lò sưởi.
b. Không thay đổi vị trí hoặc xê dịch dụng cụ đo áp suất khí quyển.
c. Khi đo, mở nắp hộp bảo vệ dụng cụ đo áp suất khí quyển, đọc số đo nhiệt độ.
d. Búng nhẹ ngón tay hoặc dung bút chì gõ nhẹ lên mặt kính của dụng cụ đo áp
suất khí quyển, đọc số đo áp suất khí quyển.
e. Ghi kết quả vào biểu quan trắc khí tượng biển.
f. Kết thúc đo đậy nắp hộp bảo vệ dụng cụ đo áp suất khí quyển.
g.Yêu cầu đối với người thực hiện quan trắc áp suất khí quyển: điều tra viên phải
có trình độ là quan trắc viên chính bậc 3 trở lên.
11



3. Quan trắc mây
a. Quan trắc viên dùng mắt để ước lượng (đánh giá) lượng mây tổng quan phần
bầu trời bị che khuất (phần mười bầu trời), không kể là loại mây gì thuộc họ hay tính
mây.
b. Quan trắc viên dùng mắt để ước lượng (đánh giá) phần bầu trời bị mây dưới che
khuất, kể cả mây phát triển theo chiều thẳng đứng.
c. Xác định loại và dạng mây trên bầu trời dựa vào tập ảnh Atlat mây chuẩn của
Tổ chức Khí tượng thế giới (WMO) hoặc bảng phân hạng mây.
d. Xác định độ cao chân mây của mây dưới và mây giữa không quá 2.500 mét.
e. Ghi kết quả vào biểu quan trắc khí tượng biển.
f. Yêu cầu đối với người thực hiện quan trắc mây: điều tra viên phải có trình độ là
quan trắc viên chính bậc 5 trở lên.
4. Đo gió
a. Đến giờ đo, lấy máy gió, đồng hồ bấm giây,la bàn mang ra vị trí đo.
b. Đưa máy đo gió lên nóc cabin, chọn nơi thoáng, xác định độ cao đặt máy đo gió
so với mực nước biển, đọc và ghi chỉ số ban đầu của máy.
c. Tay phải cầm máy đo gió nâng lên khỏi đầu sao cho trục của máy ở vị trí thẳng
đứng, mặt số hướng về người quan trắc. Tay trái cầm đồng hồ bấm giây. Cùng một lúc
mở đồng hồ bấm giây, nâng chốt hãm máy gió lên trên để kim chỉ số làm việc. Giữ máy
gió ở vị trí như thế trong 100 giây và ở giây cuối cùng kéo chốt hãm xuống dưới, kim tự
ngừng lại. Trường hợp gió rất nhỏ thời gian đo để đến 200 giây hoặc hơn nữa.
d. Đọc và ghi chỉ số lần 2 vào biểu quan trắc khí tượng biển.
e. Xác định hướng gió bằng la bàn.
f. Thu dọn, lau chùi, bảo quản dụng cụ la bàn, đồng hồ bấm giây, máy đo gió sau
khi kết thúc đo.
g. Yêu cầu đối với người thực hiện quan trắc gió: điều tra viên phải có trình độ là
quan trắc viên chính bậc 3 trở lên.
5. Quan trắc tầm nhìn xa
a.Các mực tiêu xác định tầm nhìn xa phải quan sát thấy rõ từ vị trí của người quan

trắc dưới một góc không lớn hơn 5 – 6o so với đường chân trời;
b. Xác định tầm nhìn xa theo bảng phân cấp tầm nhìn xa;
c. Xác định tầm nhìn xa cả về hai phía biên và phía bờ. Ghi kết quả vào biểu quan
trắc khí tượng biển;
d. Yêu cầu đối với người thực hiện quan trắc tầm nhìn xa; điều tra viên phải có
trình độ là quan trắc viên chính bậc 5 trở lên;
12


e. Khi xác định tầm nhìn xa về phía biển thì dùng Bảng 1, các tiêu điểm có thể
chọn là: mặt đất, các hòn đảo, các phao, đèn pha, cột buồm, ống khói tàu,...
Bảng 3: Quan trắc tầm nhìn xa
Đặc tính tầm nhìn xa

Khoảng cách

Hiện tượng khí

0

quyển
Sương mù rất dày

50 – 200m

1

Sương mù dày

200 – 500m


2

500m – 1km

3

Sương mù vừa phải
Sương mù nhẹ

1 – 2km

4

Tầm nhìn xa trung

2 – 4km

5

(hoặc khói)

bình

4 – 10km

6

Mưa vừa phải hoặc


Tầm nhìn xa rất xấu

Tầm nhìn xa xấu

tầm nhìn xa
0 – 50m

Cấp quy ước

Tầm nhìn xa tốt

10 – 20km

7

Tầm nhìn xa rất tốt

20 – 50km

8

Tầm nhìn xa đặc biệt

Trên 50km

9

Mưa rất to hoặc mù
hoặc khói vừa phải
Mưa to, mù nhẹ


mù nhẹ (hoặc khói)
Mưa nhỏ hoặc
không có giáng thủy
Không có giáng
thủy
Trời hoàn toàn
quang đãng (trời
trong vắt)

2.4.Quy định kỹ thuật điều tra khảo sát hải văn
2.4.1.Công tác chuẩn bị
a. Cái đặt phần mềm điều khiển hoạt động của thiết bị đo dòng chảy, sóng và mực
nước trên máy tính;
b. Kiểm tra khả năng kết nối, truyền nhận số liệu giữa thiết bị đo dòng chảy, sóng
và mực nước với máy tính;
c. Chuẩn bị đầy đủ và kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị đo hải văn;
d. Chuẩn bị thiết bị dự phòng;
e. Chuẩn bị tài liệu phục vụ cho điều tra khảo sát;
f. Chuẩn bị vật tư, văn phòng phẩm phục vụ điều tra, khảo sát hải văn;
g. Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động;
13


h. Yêu cầu đối với người thực hiện các công tác chuẩn bị, điều tra viên phải có
trình độ là quan trắc viên chính bậc 3 trở lên.
2.4.2 Công tác điều tra khảo sát
1. Quan trắc sóng bằng mắt
a. Xác định hướng truyền sóng bằng la bàn;
b. Xác định (ước lượng) độ cao sóng bằng mắt;

c. Tiến hành quan trắc độ cao sóng liên tục trong 5 phút;
d.Ghi lại tất cả các độ cao sóng quan trắc được trong 5 phút trên giấy nháp, sau đó
gạch bỏ chỉ để lại 5 sóng có độ cao lớn nhất và ghi vào biểu quan trắc hải văn 5 sóng đó.
e. Gạch bên dưới sóng có độ cao lớn nhất và tìm cấp sóng tương ứng với trong
Bảng 2.
f. Yêu cầu đối với người thực hiện quan trắc sóng bằng mắt: điều tra viên phải có
trình độ là quan trắc viên chính bậc 4 trở lên.
Bảng 4: Phân cấp sóng theo độ cao sóng
Cấp Sóng
0
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX

Độ Cao Sóng (m)
0 - 0.25
0.25 - 0.75
0.75 - 1.25
1.25 - 2.00
2.00 - 3.50
3.50 - 6.00
6.00 - 8.00
8.00 - 11.00
Trên 11


Đánh giá Đặc Điểm Của Sóng
Lặng Sóng
Sóng Yếu
Sóng Vừa
Sóng Lớn
Sóng Lớn
Sóng Mạnh
Sóng Mạnh
Sóng Rất Mạnh
Sóng Rất Mạnh
Sóng Mạnh Khác Thường

2. Đo sóng bằng máy đo sóng tự ghi AWAC hoặc máy có tính năng tương
đương
a. Lắp pin nguồn cho máy đo sóng, kết nối máy đo sóng với máy tính;
b. Cài đặt các thông số đo, format bộ nhớ;
c. Bôi một lớp silicon mỏng vào tất cả các gioăng chống nước trên máy đo sóng,
lắp đầu cầm để chống nước;
d. Lắp khung bảo vệ máy đo sóng. Tính toán chính xác độ dài của dây thả máy
phù hợp với độ sâu trạm khảo sát. Lắp phao tiêu, phao hiệu, đèn nháy, phao căng dây, quả
nặng vào dây thả máy theo hình chữ U;
e. Thả máy đo sóng đảm bảo máy nằm cân bằng;
f. Bố trí người canh trực máy đo sóng liên tục đến khi kết thúc đo đạc;
14


g. Tiến hành vớt máy đo sóng khi kết thúc đo đạc. Rửa máy bằng nước sạch, lau
khô. Tiến hành lưu trữ số liệu ra file máy tính. Tháo pin nguồn, rửa sạch dây thả máy, đèn
hiệu, phao và các dụng cụ khác. Bảo quản máy đo sóng trong thùng bảo vệ;

h. Yêu cầu đối với người thực hiện đo sóng bằng máy tự ghi: điều tra viên phải có
trình độ là quan trắc viên chính bậc 4 trở lên.
3. Đo dòng chảy trực tiếp bằng máy AEM213-D hoặc máy có tính năng tương
đương
a. Kiểm tra và hiệu chỉnh thông tin thời gian;
b. Điều chỉnh độ tương phản của màn hình hiển thị LCD;
c. Tiến hành bù điểm không (ZERO) đối với sensor dòng chảy và độ sâu;
d. Sử dụng dây cotton để treo quả nặng (10kg), không sử dụng dây xích;
e. Thả máy đo dòng chảy xuống tới tầng đo đã định trước, tốc độ thả 0,5 m/s.
Dừng lại, ghi số liệu hướng và tốc độ dòng chảy vào sổ quan trắc dòng chảy. Lưu số liệu
hướng và tốc độ dòng chảy vào bộ nhớ của máy;
f. Thu máy, rửa máy, dây, lau chùi bộ phận hiển thị khi kết thúc đo đạc. Cất giữ
máy đo dòng chảy trong thùng bảo vệ;
g. Yêu cầu đối với người thực hiện đo dòng chảy bằng máy đo trực tiếp: điều tra
viên phải có trình độ là quan trắc viên chính bậc 5 trở lên.
4. Đo mực nước tự ghi bằng máy TD304 hoặc máy có tính năng tương đương
a. Lắp pin nguồn cho máy đo mực nước, kết nối máy đo mực nước với máy tính;
b. Cài đặt các thông số đo, format bộ nhớ;
c. Bôi một lớp silicon mỏng vào tất cả các gioăng chống nước trên máy đo mực
nước;
d. Lắp khung bảo vệ máy đo mực nước. Tính toán chính xác độ dài của dây thả
máy phù hợp với độ sâu trạm khảo sát. Lắp phao tiêu, phao hiệu, đèn nháy, phao căng
dây, quả nặng vào dây thả máy theo hình chữ U;
e. Bật máy đo mực nước, thả máy đo mực nước;
f. Bố trí người canh trực máy đo mực nước liên tục đến khi kết thúc đo đạc;
g. Tiến hành vớt máy đo mực nước khi kết thúc đo đạc. Rửa máy bằng nước sạch,
lau khô. Tiến hành lưu trữ số liệu ra file máy tính. Tháo pin nguồn, rửa sạch dây thả máy,
đèn hiệu, phao và các dụng cụ khác. Bảo quản máy đo mực nước trong thùng bảo vệ;
h. Yêu cầu đối với người thực hiện đo mực nước: điều tra viên phải có trình độ là
quan trắc viên chính bậc 4 trở lên

5. Đo độ trong suốt nước biển

15


a. Quan trắc độ trong suốt tiến hành bên phía thành tàu có bóng râm. Tránh xa khu
vực xả nước thải của tàu, khu vực có váng dầu trên mặt nước;
b. Dùng tời thả từ từ đĩa đo độ trong suốt xuống chạm mặt nước, đánh dấu vị trí
điểm 0, tiếp tục thả đĩa xuống tới độ sâu không còn nhìn thấy đĩa, nhắc đĩa lên và hạ
xuống vài lần ở tại độ sâu này;
c. Đo 3 lần, lấy giá trị độ sâu trung bình, ghi kết quả vào biểu quan trắc hải văn;
d. Yêu cầu đối với người thực hiện quan trắc độ trong suốt: điều tra viên phải có
trình độ là quan trắc viên chính bậc 3 trở lên.
2.5 Quy định kỹ thuật điều tra khảo sát môi trường biển
2.5.1.Công tác chuẩn bị
a.Chuẩn bị và kiểm tra tình trạng hoạt động và hiệu chuẩn máy, thiết bị đo môi
trường, thiết bị phân tích hóa;
b.Chuẩn bị và kiểm tra thiết bị lấy mẫu, khuấy mẫu;
c.Chuẩn bị đầy đủ máy, thiết bị dự phòng;
d.Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ chứa mẫu, đựng mẫu, phân tích mẫu;
e.Pha chế hóa chất bảo quản mẫu;
f.Chuẩn bị tài liệu phục vụ quan trắc và phân tích mẫu;
g.Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động;
h.Chuẩn bị biểu quan trắc, sổ nhật ký, vật tư, hóa chất, văn phòng phẩm;
i.Yêu cầu đối với người thực hiện các công tác chuẩn bị: điều tra viên phải có
trình độ là quan trắc viên chính bậc 3 trở lên.
2.5.2.Công tác điều tra, khảo sát
1. Lấy mẫu môi trường nước biển
a. Lấy mẫu bên mạn tàu hướng đón gió bằng dụng cụ lấy mẫu nước (bathomet),
tránh khu vực bị nhiễm nước thải của tàu;

b. Dụng cụ lấy mẫu được gắn với quả nặng đảm bảo dây lấy mẫu không bị xiên;
c. Thả dụng cụ lấy mẫu nước tới đúng tầng cần lấy mẫu;
d. Lấy mẫu đo nhiệt độ, độ mặn, DO, pH và độ đục nước biển tại tầng mặt, tầng
giữa và tầng đáy. Thể tích mẫu nước cần lấy là 2 lít;
e. Lấy mẫu đo muối dinh dưỡng (NO2-, NO3-, NH4+, PO43-, SiO42-) tại tầng
mặt, tầng giữa và tầng đáy. Thể tích mẫu nước cần lấy là 2 lít;
f. Lấy mẫu kim loại nặng (Cu, Pb, Cd, Fe, Zn, Ni, Mn, As, Hg) tại tầng mặt, tầng
giữa và tầng đáy. Thể tích mẫu nước cần lấy là 2 lít;
g. Lấy mẫu dầu tại tầng mặt. Thể tích mẫu nước cần lấy là 2 lít;
16


h. Yêu cầu đối với người thực hiện lấy mẫu môi trường nước biển: điều tra viên
phải có trình độ là quan trắc viên chính bậc 3 trở lên.
2. Lấy mẫu môi trường không khí
a.Vị trí lấy mẫu đảm bảo không khí không bị ô nhiễm cục bộ do hoạt động của tàu
gây ra;
b. Xác định hướng gió, tốc độ gió. Quan sát, đánh giá sơ bộ tình hình thời tiết;
c. Lựa chọn vị trí, lắp đặt gắn chặt máy móc thiết bị vào vị trí thích hợp;
d. Bơm dung dịch hấp thụ, hãm giữ mẫu đã chuẩn bị vào các ống tương ứng và
gắn vào vị trí lấy mẫu khí. Điều chỉnh bộ định chế thời gian cho thiết bị HS-7. Kiểm tra
Rotamet, điều chỉnh thông lượng đến giá trị thích hợp, chạy máy phát điện;
e. Kết thúc quá trình lấy mẫu chuyển mẫu sang bộ phận phân tích, bảo quản tương
thích;
f. Trường hợp lấy mẫu trên đường hành trình ghi tọa độ vị trí đầu - cuối và thời
gian bắt đầu – kết thúc quá trình lấy mẫu;
g. Thời gian lấy mẫu bụi PM10 trong 24h, lấy mẫu SO2 trong 1,5h, lấy mẫu NOx
trong 1h, lấy mẫu O3 trong 1h, lấy mẫu CO, CO2 trong 20 phút;
h. Yêu cầu đối với người thực hiện lấy mẫu môi trường không khí: điều tra viên
phải có trình độ là quan trắc viên chính bậc 4 trở lên.

3. Bảo quản mẫu
Bang 5: Bao quan mẫu nước biển theo các thông số cần phân tích
Thời
TT

Thông số


hiệu

Loại
bình
chứa

Điều kiện bảo
quản

gian
tối đa
cho
phép

Chiết với cacbon
1

Dầu mỡ

G

tetraclorua (CCl4)

bảo quản lạnh

17

1
tháng

Ghi chú


Thời
TT

Thông số


hiệu

Loại
bình

Điều kiện bảo
quản

chứa

gian
tối đa

Ghi chú


cho
phép

Axit hóa đến pH <
2

Nhu cầu oxy
hóa học

COD

P hoặc G

Giữ lạnh

2 bằng HSO2 và

5-7

2-5°C

bảo quản lạnh 4-

ngày

được 10-

5° C


3

4

5

Nhu cầu
oxysinhhóa

BOD

P hoặc G

Đồng Niken,

Cu, Ni,

Kẽm, Cadmi,

Zn, Cd, P hoặc G

Mangan, Sắt

Mn, Fe

Thủy ngân,

Hg, As,

Asen, Chì


Pb

P hoặc G

15 ngày

Lạnh 4-5° C

24 giờ

Axit hóa đến

1

pH<2 bằng HCl

tháng

Axit hóa đến

1

pH<2 bằng HNO3

tháng

Chú thích: Vml Thể tích mẫu cần lấy

2000ml


2000 ml

P:nhựa G:Thủy tinh

a. Bảo quản mẫu dầu: trộn 2 lít mẫu nước với 40 ml cacbon tetraclorua (CCl 4 ).
Khuấy hỗn hợp trong khoảng 30 đến 40 phút bằng máy khuấy từ. Dùng pipet hút phần
CCl4 ở dưới cho vào lọ thủy tinh có nút nhám. Ghi vị trí lấy mẫu và thời gian lấy mẫu lên
lọ chứa mẫu. Bảo quản mẫu trong buồng tối, ở 4oC.
b. Bảo quản mẫu COD, BOD: Cho 4 ml H2SO4 đặc vào 2 lít mẫu nước biển. Ghi
vị trí lấy mẫu, tầng lấy mẫu và thời gian lấy mẫu lên can chứa mẫu. Bảo quản mẫu ở 4 –
5oC.
c. Bảo quản mẫu kim loại nặng (Cu, Cd, Fe, Zn, Ni, Mn): axit hóa 2 lít mẫu nước
biển đến pH < 2 bằng 4 ml HCl đặc. Ghi vị trí lấy mẫu, tầng lấy mẫu và thời gian lấy mẫu
lên can chứa mẫu. Bảo quản mẫu ở điều kiện bình thường;
18


d. Bảo quản mẫu kim loại nặng (Pb, As, Hg): axit hóa 2 lít mẫu nước biển đến
pH<2 bằng 4 ml HNO4 đặc. Ghi vị trí lấy mẫu, tầng lấy mẫu và thời gian lấy mẫu lên can
chứa mẫu. Bảo quản mẫu ở điều kiện bình thường;
e. Bảo quản mẫu môi trường không khí: bảo quản các mẫu SO2 , NOx , O3 , CO,
CO2 trong tủ bảo ôn nhiệt. Bảo quản giấy lọc thủy tinh thu mẫu bụi PM10 trong túi nilon
ở môi trường khô;
f. Yêu cầu đối với người thực hiện công tác bảo quản mẫu: điều tra viên phải có
trình độ là quan trắc viên chính bậc 3 trở lên.
2.6.Xử lý số liệu
a. Sử dụng phần mềm STORM xử lý số liệu sóng, chiết xuất số liệu ra file
EXCEL.
b. Sử dụng phần mềm WINCEM xử lý số liệu dòng chảy và chiết xuất số liệu ra

file CSV.
c. Sử dụng phần mềm MINISOFT SD2000W xử lý số liệu mực nước, chiết xuất số
liệu ra file EXCEL.
d. Sử dụng phần mềm TRANSECT xử lý số liệu đo lưu lượng nước và chiết xuất
số liệu ra file TEXT.
e. Lập bảng tần suất, tính hằng số điều hòa, vẽ hoa dòng chảy và các đặc trưng
dòng chảy.
f. Xác định các đặc trưng của sóng, hướng sóng, chu kỳ sóng, độ cao sóng, hướng
thịnh hành và vẽ hoa sóng.
g. Vẽ biến trình dao động mực nước.
h. Chỉnh lý số liệu độ trong suốt.
i. Xác định xu thế và biến đổi của các yếu tố theo không gian và thời gian.
j. Tính toán, xác định các đặc trưng, giá trị lớn, nhỏ, trung bình của các yếu tố.
k. Yêu cầu đối với người thực hiện công tác xử lý số liệu, điều tra viên phải có
trình độ là quan trắc viên chính bậc 3 trở lên.
2.7 Nghiệm thu
a.Kiểm tra khối lượng công việc thực hiện, thẩm định và đánh giá chất lượng các
kết quả đạt được của chuyến điều tra, khảo sát;
b. Đánh giá bộ số liệu thu thập được. So sánh, đối chiếu với quy luật chung của
các hình thế thời tiết tại khu vực nghiên cứu và tác động của chúng đối với các yếu tố
khác;
c.Tổ chức báo cáo kết quả, tổng kết và rút kinh nghiệm cho các đợt khảo sát tiếp
theo.
19


20


2.8 Sản phẩm giao nộp

a. Tập số liệu kết quả điều tra, khảo sát các yếu tố hải văn.
b. Các đặc trưng, giá trị lớn, nhỏ, trung bình của các yếu tố.
c. Bảng tần suất, hằng số điều hòa, hoa dòng chảy và các đặc trưng dòng chảy.
d. Các đặc trưng của sóng, hướng sóng, chu kỳ sóng, độ cao sóng, hướng thịnh
hành và vẽ hoa sóng.
e. Biến trình dao động mực nước.
f. Báo cáo tổng kết, nhận xét, đánh giá kết quả điều tra khải sát hải văn.

21


CHƯƠNG 3. THIẾT BỊ KHẢO SÁT TẠI TRUNG TÂM HẢI VĂN
3.1.Thiết bị đo đạc khí tượng biển
Trạm thời tiết tự động AWS – 2700 (Automatic Weather Station)
Trạm thời tiết tự động AWS – 2700 do Nauy sản xuất, dùng để đo tự động các yếu
tố khí tượng tại những nơi xa xôi không có điện lưới hoặc trên tàu nghiên cứu biển. Dữ
liệu có thể được ghi tại chỗ hoặc được truyền trong thời gian thực bằng sóng UHF/VHF
đồng thời có thể đọc trực tiếp và hiển thị số đọc trên máy tính bằng phần mềm hiển thị.

Hình 1: Trạm thời tiết tự động AWS – 2700
Ưu điểm:













Thiết kế modul nhỏ gọn
Độc lập
Kết cấu vững chắc
Cấu hình linh hoạt
Đầu ra cảm biến được tiêu chuẩn hóa
Tiêu thụ điện năng thấp
Hoạt động lâu dài, không cần giám sát
Dữ liệu được lưu trữ theo thời gian thực hoặc tại chỗ
Tùy chọn chu kỳ ghi dữ liệu và truyền tự động
Dễ dàng lắp đặt,chỉ cần 1 người lắp đặt
Ít bảo dưỡng
Một trạm tiêu chuẩn có thể đo được các yếu tố:




Tốc độ gió
Hướng gió
22









Nhiệt độ không khí
Áp suất không khí
Độ ẩm không khí tương đối
Lượng mưa
Bức xạ mặt trời
Trạm khí tượng tự động AWS 2700 là trạm được thiết kế theo dạng modul cho
phép dễ dạng lập cấu hình hệ thống và dễ dàng thêm bớt đầu đo. Tất cả các đầu đo lắp
trên trạm là đầu đo đã được chuẩn hoá, sử dụng trên thực địa và chịu được mọi điều kiện
thời tiết.
Hệ thống đầu đo có thể sử dụng trong nước, trên bề mặt và không khí có tín hiệu
đầu ra được chuẩn hoá và cùng một cách đấu nối. Trạm có thể hoạt động bằng nguồn điện
lưới hoặc nguồn pin năng lượng mặt trời.
Nguyên lý cấu tạo và cấu hình của hệ thống AWS-2700
a. Giá đỡ gắn các sensor: tốc độ gió, hướng gió; áp suất khí quyển, nhiệt độ không
khí, độ ẩm không khí, v.v...
b. Thiết bị quét số liệu từ các sensor ( Scanning Unit –SSU ) có tác dụng thiết lập
chế độ đo, đóng mở nguồn điện cho các sensor và chuyển đổi số liệu từ các sensor tới
thiết bị lưu trữ số liệu ( DSU Rear )
c. Thiết bị lưu trữ số liệu ( Data Storage Unit )
d. Thiết bị tính toán( Computing Unit ) chuyển đổi và hiển thị số đọc của các
sensor từ dạng số đếm sang dạng số liên tục
e. Thiết bị đọc số liệu từ DSU vào máy tính ( DSU Reader )
f. Cáp nối giữa các bộ phận trên
Các thiết bị Sensor (cảm biến)

Lần lượt từ trái qua: Đo nhiệt độ không khí, bức xạ mặt trời, áp suất không khí,
tầm nhìn, hướng gió, tốc độ gió.

23



Hình 2: Một số thiết bị Sensor
Bảng 1: Thông số kỹ thuật một số thiết bị Sensor
Thông số kỹ thuật
TT

Tên Sensor

Đơn vị

Dải đo

Sensor tốc độ gió (đo vận
1

tốc gió trung bình và gió

2
3

giật)
Sensor nhiệt độ không khí
Sensor áp suất không khí
Sensor độ ẩm không khí

4
5

tương đối
Sensor hướng gió


m/s
o

0 – 79 m/s

Độ chính
xác

Độ
phân
giải

± 2% số
đo

C
hPa

-43oC - +48oC
920 – 1080 hPa

± 0,1oC
± 0,2 hPa

%

0 – 100 %

±2%


Độ

0 – 360 độ

± 3 độ

0,1oC
0,2 hPa

> 0,3
m/s

200mm trung
6

Sensor lượng mưa

mm

bình, 12mm lớn
nhất trong 1

± 2%

0,2mm

phút
7


Sensor bức xạ mặt trời

W/m2

0 – 2000 W/m2

8

Sensor tầm nhìn xa

m

20 – 1000m

± 0,2
W/m

2

4 W/m2

Các Ứng dụng :
- Giám sát ở môi trường khắc nghiệt
-Trạm thời tiết không phụ thuộc
-Hệ thống giám sát thời tiết trên đường
- Hệ thống giao thông hàng hải ,thời tiết biển
- Hệ thống cảng và bến tàu biển
- Cảm biến chống cháy nổ dùng trong các kho và giàn khoan dầu
3.2.Thiết bị khảo sát hải văn
3.2.1.Máy đo sóng, dòng chảy AWAC (Acoustic Wave And Current Meter)

AWAC là thiết đo sóng phổ sóng và profile dòng chảy sử dụng hiệu ứng Doppler
để đo đạc vận tốc dòng chảy bằng cách phát ra tín hiệu âm, thu tín hiệu phản hồi lại.
AWAC được thiết kế như một hệ thống giám sát ven biển. Nó nhỏ gọn, chịu va
chạm và phù hợp với hoạt động trong môi trường khắc nghiệt. Nó có thể hoạt đông trực
24


tuyến hoặc trong chế độ độc lập tự ghi và dùng pin.
Hãng sản xuất,nước sản xuất: Nortek, Nauy.

Hình 3: Máy đo sóng, dòng chảy AWAC
Các bộ phận chính:
− Bộ phận đo chính của AWAC đó là thiết bị đo bao giồm 4 bộ chuyển đổi âm thanh. Tất cả
đề có thể nhìn thấy từ bên ngoài, 3 bộ chuyển đổi tạo ra 3 chùm tia định hướng 25 độ
theo trục thẳng đứng và 1 bộ chuyển đổi nằm ở chính giữa. Ba tia định này cách đều nhau
1 góc 120 độ.
− Cảm biến độ nghiêng: Nằm bên trong thiết bị, nó có tác dụng định hướng cảm biển độ
nghiên của thiết bị trong quá trình hoạt động.
− Cảm biến nhiệt độ: Cảm biến nhiệt độ được gắn trên AWAC và tiếp xúc với nước.
− Cảm biến áp suất: Được gắn trong AWAC như một đầu dò.
La bàn: Dùng để đo từ trường của trái đất, kết hợp với bộ cảm biến độ
nghiêng trên đầu la bàn cho phép AWAC xác định hướng địa lý.
Các bộ phận phụ:
− Pin nguồn: AWAC được cung cấp điện để hoạt động từ một nguồn pin bên ngoài thông
qua cáp kết nối, điện áp vào 13,5 V (điện 1 chiều)
− Cáp kết nối: Dây cáp tiêu chuẩn đi theo AWAC là cáp 8 chân. Cáp này có thể được cung
cấp bằng điện DC từ bên ngoài (9-16V) và kết nối với máy tính để có thể giao tiếp 2
chiều với thiết bị. Có 2 loại là cáp tín hiệu và cáp nguồn.
Nguyên lý hoạt động
AWAC là thiết bị đo sử dụng hiệu ứng Doppler để đo đạc vận tốc dòng chảy

bằng cách phát ra hiệu âm, thu tín hiệu phản hồi lại

25


×