Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG HỒNG ĐOẠN CHẢY QUA HUYỆN LÂM THAO, TỈNH PHÚ THỌ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.89 MB, 107 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG

TRẦN THỊ NGỌC TUYẾT

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG HỒNG
ĐOẠN CHẢY QUA HUYỆN LÂM THAO, TỈNH PHÚ THỌ
6 THÁNG ĐẦU NĂM 2017

HÀ NỘI, 2017





TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG

TRẦN THỊ NGỌC TUYẾT

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG HỒNG
ĐOẠN CHẢY QUA HUYỆN LÂM THAO, TỈNH PHÚ THỌ
6 THÁNG ĐẦU NĂM 2017

Ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trường
Mã ngành: 52850101

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. Lê Thị Hải Lê


HÀ NỘI, 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các kết quả nghiên cứu đưa ra trong đồ án: “Đánh giá chất
lượng nước sông Hồng đoạn chảy qua huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ 6 tháng
đầu năm 2017” dựa trên các kết quả thu được trong quá trình nghiên cứu của riêng
tôi, không sao chép kết quả nghiên cứu của các tác giả khác.
Nội dung đồ án tốt nghiệp có sử dụng và tham khảo một số thông tin, tài liệu
từ các nguồn sách, báo cáo được liệt kê trong danh mục các tài liệu tham khảo.

Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2017
Sinh viên

Trần Thị Ngọc Tuyết


LỜI CẢM ƠN
Đề tài: “Đánh giá chất lượng nước sông Hồng đoạn chảy qua huyện Lâm
Thao, tỉnh Phú Thọ 6 tháng đầu năm 2017” được thực hiện và hoàn thành tại
trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội. Trong suốt quá trình thực hiện
nghiên cứu, ngoài nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều nguồn động viên
từ người thân, được sự giúp đỡ và chỉ bảo từ thầy cô cũng như bạn bè để hoàn thành
Đồ án tốt nghiệp này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy các cô trong khoa Môi trường –
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội đã trang bị cho em đầy đủ những
kiến thức quý giá và cần thiết trong suốt quá trình học tập tại trường. Suốt quá trình
học tập, vốn kiến thức mà thầy cô trong Khoa đã truyền đạt cho em không chỉ là
nền tảng mà còn là hành trang quý giá để em bước vào cuộc sống mới một cách tự
tin và vững vàng.

Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Lê Thị Hải Lê - Giảng viên khoa
Môi trường, Trường đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội đã tận tình chỉ bảo,
giúp đỡ và hướng dẫn em thực hiện để em hoàn thành Đồ án tốt nghiệp này.
Em xin gửi lời cảm ơn tới người thân và bạn bè đã có những ý kiến đóng góp
để em chỉnh sửa và hoàn thiện đồ án.
Kiến thức là vô hạn và em còn phải nỗ lực rất nhiều trên con đường học vấn,
em rất mong nhận được những ý kiến đánh giá, nhận xét quý báu của các thầy, các
cô để em có thể nâng cao kiến thức, rút kinh nghiệm và hoàn thiện tốt nhất đồ án tốt
nghiệp.
Cuối cùng em xin kính chúc các thầy, các cô dồi dào sức khỏe, luôn thành
công trong sự nghiệp trồng người.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2017
Sinh viên

Trần Thị Ngọc Tuyết


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................4
Bảng 1.1: Giá trị các nhóm - ngành kinh tế năm 2016 Error: Reference source
not found................................................................................................................13
Bảng 1.2: Thống kê tổng đàn gia súc, gia cầm huyện năm 2016 Error:
Reference source not found...................................................................................13
Bảng 1.3: Tần suất xuất hiện lũ lớn nhất trong năm của sông Hồng Error:
Reference source not found...................................................................................13
Bảng 1.4: Tổng lượng dòng chảy, phân phối dòng chảy mùa cạn sông Hồng
Error: Reference source not found.......................................................................13
Bảng 2.1: Vị trí quan trắc lấy mẫu Error: Reference source not found............13
Bảng 2.2: Phương pháp bảo quản mẫu Error: Reference source not found.....13

Bảng 2.3: Phương pháp phân tích Error: Reference source not found.............13
Bảng 2.4: Quy trình xây dựng đường chuẩn PO43- Error: Reference source
not found................................................................................................................13
Bảng 2.5: Quy trình xây dựng đường chuẩn tổng Fe Error: Reference source
not found................................................................................................................13
Bảng 2.6: Quy trình xây dựng đường chuẩn NO2- Error: Reference source not
found....................................................................................................................... 13
Bảng 2.7: Quy trình xây dựng đường chuẩn NO3- Error: Reference source not
found....................................................................................................................... 13
Bảng 2.8: Quy trình xây dựng đường chuẩn NH4+ Error: Reference source not
found....................................................................................................................... 13
Bảng 2.9: QCVN 08-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước mặt Error: Reference source not found...........................................13
Bảng 2.10: Độ lặp lại tối đa chấp nhận tại các nồng độ khác nhau theo AOAC
Error: Reference source not found.......................................................................13
Bảng 2.11: Phân loại nguồn nước mặt theo chỉ số WQI Error: Reference source
not found................................................................................................................13


Bảng 3.1. Tính toán độ lặp của các phương pháp phân tích Error: Reference
source not found.....................................................................................................13
Bảng 3.2: Kết quả đo nhanh các thông số Error: Reference source not found. 14
Bảng 3.3: Kết quả đo pH trong nước sông Hồng. Error: Reference source not
found....................................................................................................................... 14
Bảng 3.4: Kết quả đo DO trong nước sông Hồng Error: Reference source not
found....................................................................................................................... 14
Bảng 3.5: Tổng hợp kết quả các thông số phân tích Error: Reference source
not found................................................................................................................14
Bảng 3.6: Giá trị hàm lượng TSS trong nước sông Hồng Error: Reference
source not found.....................................................................................................14

Bảng 3.7: Giá trị thông số BOD5 trong nước sông Hồng Error: Reference
source not found.....................................................................................................14
Bảng 3.8: Giá trị thông số COD trong nước sông Hồng Error: Reference
source not found.....................................................................................................14
Bảng 3.9: Giá trị thông số Cl- trong nước sông Hồng Error: Reference source
not found................................................................................................................14
Bảng 3.10: Thông số NH4+-N trong nước sông Hồng Error: Reference source
not found................................................................................................................14
Bảng 3.11: Giá trị thông số NO2- trong nước sông Hồng Error: Reference
source not found.....................................................................................................14
Bảng 3.12: Giá trị NO3- trong nước sông Hồng Error: Reference source not
found....................................................................................................................... 14
Bảng 3.13: Giá trị thông số PO43- trong nước sông Hồng Error: Reference
source not found.....................................................................................................14
Bảng 3.14: Giá trị tổng sắt trong nước sông Hồng Error: Reference source not
found....................................................................................................................... 14
Bảng 3.15: Giá trị thông số Coliforms trong nước sông Hồng Error: Reference
source not found.....................................................................................................14
Bảng 3.16: Tổng hợp kết quả phân tích nước sông Hồng đoạn chảy qua huyện
Lâm Thao Error: Reference source not found....................................................14


Bảng 3.17: Tính toán chỉ số WQI sông Hồng tháng 3 năm 2017 Error:
Reference source not found...................................................................................14
DANH MỤC HÌNH...............................................................................................16
Hình 1.1: Bản đồ hành chính huyện Lâm Thao Error: Reference source not
found....................................................................................................................... 16
Hình 1.2: Cơ cấu kinh tế của huyện Lâm Thao năm 2016 Error: Reference
source not found.....................................................................................................16
Hình 2.1: Bản đồ vị trí lấy mẫu nước sông Hồng Error: Reference source not

found....................................................................................................................... 16
Hình 3.1: Biểu đồ thể hiện giá trị pH trong nước sông Hồng Error: Reference
source not found.....................................................................................................16
Hình 3.2: Biểu đồ giá trị DO trong nước sông Hồng Error: Reference source
not found................................................................................................................16
Hình 3.3: Biểu đồ thể hiện hàm lượng TSS trong nước sông Hồng Error:
Reference source not found...................................................................................16
Hình 3.4: Biểu đồ thể hiện giá trị BOD5 trong nước sông Hồng Error:
Reference source not found...................................................................................16
Hình 3.5: Biểu đồ thể hiện giá trị COD trong nước sông Hồng Error: Reference
source not found.....................................................................................................16
Hình 3.6: Biểu đồ thể hiện giá trị Cl- trong nước Error: Reference source not
found....................................................................................................................... 16
Hình 3.7: Biểu đồ thể hiện giá trị NH4+ trong nước sông Hồng Error:
Reference source not found...................................................................................16
Hình 3.8: Biểu đồ thể hiện giá trị NO2- trong nước sông Hồng Error:
Reference source not found...................................................................................16
Hình 3.9: Biểu đồ thể hiện giá trị NO3- trong nước sông Hồng Error:
Reference source not found...................................................................................16
Hình 3.10: Biểu đồ thể hiện giá trị PO43- trong nước sông Hồng Error:
Reference source not found...................................................................................16
Hình 3.11: Biểu đồ thể hiện giá trị tổng sắt trong nước sông Hồng Error:
Reference source not found...................................................................................16


Hình 3.12: Biểu đồ thể hiện giá trị Coliforms trong nước sông Hồng Error:
Reference source not found...................................................................................16
Hình 3.13: Biểu đồ thể hiện các mục đích sử dụng nước sông Hồng Error:
Reference source not found...................................................................................17
Hình 3.14: Biểu đồ thể hiện các nguyên nhân gây ô nhiễm nước sông Hồng

Error: Reference source not found.......................................................................17
Hình 3.15: Bản đồ phân vùng chất lượng nước sông Hồng theo chỉ tiêu WQI
Error: Reference source not found.......................................................................17
Hình 1.2: Cơ cấu kinh tế của huyện Lâm Thao năm 2016 [10]............................9
Bảng 1.1: Giá trị các nhóm - ngành kinh tế năm 2016..........................................9
Bảng 1.2: Thống kê tổng đàn gia súc, gia cầm huyện năm 2016 [10].................10
Bảng 1.3: Tần suất xuất hiện lũ lớn nhất trong năm của sông Hồng.................13
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
................................................................................................................................. 17
Bảng 2.1: Vị trí quan trắc lấy mẫu.......................................................................19
Hình 2.1: Bản đồ vị trí lấy mẫu nước sông Hồng................................................20
Bảng 2.3: Phương pháp phân tích........................................................................21
Bảng 2.7: Quy trình xây dựng đường chuẩn NO3-.............................................30
Bảng 2.9: QCVN 08-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước mặt......................................................................................................32
Bảng 2.10: Độ lặp lại tối đa chấp nhận tại các nồng độ khác nhau theo AOAC
................................................................................................................................. 33
Bảng 2.11: Phân loại nguồn nước mặt theo chỉ số WQI.....................................33
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..............................35
Bảng 3.1. Tính toán độ lặp của các phương pháp phân tích..............................35
Bảng 3.3: Kết quả đo pH trong nước sông Hồng.................................................39
Hình 3.1: Biểu đồ thể hiện giá trị pH trong nước sông Hồng.............................39
Bảng 3.4: Kết quả đo DO trong nước sông Hồng................................................40
Hình 3.2: Biểu đồ giá trị DO trong nước sông Hồng...........................................40


Bảng 3.5: Tổng hợp kết quả các thông số phân tích............................................41
Bảng 3.6: Giá trị hàm lượng TSS trong nước sông Hồng...................................42
Hình 3.3: Biểu đồ thể hiện hàm lượng TSS trong nước sông Hồng...................42
Hình 3.4: Biểu đồ thể hiện giá trị BOD5 trong nước sông Hồng........................43

Bảng 3.8: Giá trị thông số COD trong nước sông Hồng.....................................44
Hình 3.5: Biểu đồ thể hiện giá trị COD trong nước sông Hồng.........................44
Hình 3.6: Biểu đồ thể hiện giá trị Cl- trong nước................................................45
Bảng 3.10: Thông số NH4+-N trong nước sông Hồng.........................................46
Hình 3.7: Biểu đồ thể hiện giá trị NH4+ trong nước sông Hồng........................46
Bảng 3.11: Giá trị thông số NO2- trong nước sông Hồng...................................47
Hình 3.8: Biểu đồ thể hiện giá trị NO2- trong nước sông Hồng.........................47
Bảng 3.12: Giá trị NO3- trong nước sông Hồng..................................................48
Hình 3.9: Biểu đồ thể hiện giá trị NO3- trong nước sông Hồng.........................48
Bảng 3.13: Giá trị thông số PO43- trong nước sông Hồng.................................49
Hình 3.10: Biểu đồ thể hiện giá trị PO43- trong nước sông Hồng.....................49
Bảng 3.14: Giá trị tổng sắt trong nước sông Hồng..............................................50
Hình 3.11: Biểu đồ thể hiện giá trị tổng sắt trong nước sông Hồng...................50
Hình 3.12: Biểu đồ thể hiện giá trị Coliforms trong nước sông Hồng...............51
Hình 3.13: Biểu đồ thể hiện các mục đích sử dụng nước sông Hồng.................52
Hình 3.14: Biểu đồ thể hiện các nguyên nhân gây ô nhiễm nước sông Hồng....53
Bảng 3.16: Tổng hợp kết quả phân tích nước sông Hồng đoạn chảy qua huyện
Lâm Thao...............................................................................................................55
Bảng 3.17: Tính toán chỉ số WQI sông Hồng tháng 3 năm 2017........................58
Hình 3.15: Bản đồ phân vùng chất lượng nước sông Hồng theo chỉ tiêu WQI. 59
PHỤ LỤC 1..............................................................................................................1
PHỤ LỤC 2............................................................................................................10



DANH MỤC VIẾT TẮT

AOAC

:


Hiệp hội các nhà hóa học phân tích chính thống

BTNMT

:

Bộ tài nguyên môi trường

BVTV

:

Bảo vệ thực vật

CN-TTCN

:

Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp

GTGH

:

Giá trị giới hạn

KTTV

:


Khí tượng thủy văn

KT-XH

:

Kinh tế - xã hội

QCVN

:

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

STNMT

:

Sở tài nguyên Môi trường

UBND

:

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Giá trị các nhóm - ngành kinh tế năm 2016

source not found

Error:

Bảng 1.2: Thống kê tổng đàn gia súc, gia cầm huyện năm 2016
Reference source not found

Reference
Error:

Bảng 1.3: Tần suất xuất hiện lũ lớn nhất trong năm của sông Hồng
Reference source not found

Error:

Bảng 1.4: Tổng lượng dòng chảy, phân phối dòng chảy mùa cạn sông Hồng
Error: Reference source not found
Bảng 2.1: Vị trí quan trắc lấy mẫu

Error: Reference source not found

Bảng 2.2: Phương pháp bảo quản mẫu Error: Reference source not found
Bảng 2.3: Phương pháp phân tích

Error: Reference source not found

Bảng 2.4: Quy trình xây dựng đường chuẩn PO43found

Error: Reference source not


Bảng 2.5: Quy trình xây dựng đường chuẩn tổng FeError: Reference source not
found
Bảng 2.6: Quy trình xây dựng đường chuẩn NO2found

Error: Reference source not

Bảng 2.7: Quy trình xây dựng đường chuẩn NO3found

Error: Reference source not

Bảng 2.8: Quy trình xây dựng đường chuẩn NH4+
found

Error: Reference source not

Bảng 2.9: QCVN 08-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước mặt
Error: Reference source not found
Bảng 2.10: Độ lặp lại tối đa chấp nhận tại các nồng độ khác nhau theo AOAC
Error: Reference source not found
Bảng 2.11: Phân loại nguồn nước mặt theo chỉ số WQI
source not found

Error:

Bảng 3.1. Tính toán độ lặp của các phương pháp phân tích
Reference source not found

Reference
Error:



Bảng 3.2: Kết quả đo nhanh các thông số

Error: Reference source not found

Bảng 3.3: Kết quả đo pH trong nước sông Hồng.
found

Error: Reference source not

Bảng 3.4: Kết quả đo DO trong nước sông Hồng
found

Error: Reference source not

Bảng 3.5: Tổng hợp kết quả các thông số phân tích Error: Reference source not
found
Bảng 3.6: Giá trị hàm lượng TSS trong nước sông Hồng
source not found

Error:

Reference

Bảng 3.7: Giá trị thông số BOD5 trong nước sông Hồng
source not found

Error:


Reference

Bảng 3.8: Giá trị thông số COD trong nước sông Hồng
source not found

Error:

Reference

Bảng 3.9: Giá trị thông số Cl- trong nước sông Hồng
source not found

Error:

Reference

Bảng 3.10: Thông số NH4+-N trong nước sông Hồng Error: Reference source not
found
Bảng 3.11: Giá trị thông số NO2- trong nước sông Hồng
source not found
Bảng 3.12: Giá trị NO3- trong nước sông Hồng
found

Reference

Error: Reference source not

Bảng 3.13: Giá trị thông số PO43- trong nước sông Hồng
source not found
Bảng 3.14: Giá trị tổng sắt trong nước sông Hồng

found

Error:

Error:

Reference

Error: Reference source not

Bảng 3.15: Giá trị thông số Coliforms trong nước sông Hồng
Reference source not found

Error:

Bảng 3.16: Tổng hợp kết quả phân tích nước sông Hồng đoạn chảy qua huyện
Lâm Thao Error: Reference source not found
Bảng 3.17: Tính toán chỉ số WQI sông Hồng tháng 3 năm 2017
Reference source not found

Error:



DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Bản đồ hành chính huyện Lâm Thao
found

Error: Reference source not


Hình 1.2: Cơ cấu kinh tế của huyện Lâm Thao năm 2016 Error:
source not found
Hình 2.1: Bản đồ vị trí lấy mẫu nước sông Hồng
found

Reference

Error: Reference source not

Hình 3.1: Biểu đồ thể hiện giá trị pH trong nước sông Hồng
Reference source not found

Error:

Hình 3.2: Biểu đồ giá trị DO trong nước sông HồngError: Reference source not
found
Hình 3.3: Biểu đồ thể hiện hàm lượng TSS trong nước sông Hồng
Reference source not found
Hình 3.4: Biểu đồ thể hiện giá trị BOD5 trong nước sông Hồng
Reference source not found

Error:

Hình 3.5: Biểu đồ thể hiện giá trị COD trong nước sông Hồng
Reference source not found

Error:

Hình 3.6: Biểu đồ thể hiện giá trị Cl- trong nước
found


Error:

Error: Reference source not

Hình 3.7: Biểu đồ thể hiện giá trị NH4+ trong nước sông Hồng
Reference source not found

Error:

Hình 3.8: Biểu đồ thể hiện giá trị NO2- trong nước sông Hồng
Reference source not found

Error:

Hình 3.9: Biểu đồ thể hiện giá trị NO3- trong nước sông Hồng
Reference source not found

Error:

Hình 3.10: Biểu đồ thể hiện giá trị PO43- trong nước sông Hồng
Reference source not found

Error:

Hình 3.11: Biểu đồ thể hiện giá trị tổng sắt trong nước sông Hồng
Reference source not found

Error:


Hình 3.12: Biểu đồ thể hiện giá trị Coliforms trong nước sông Hồng
Reference source not found

Error:


Hình 3.13: Biểu đồ thể hiện các mục đích sử dụng nước sông Hồng
Reference source not found

Error:

Hình 3.14: Biểu đồ thể hiện các nguyên nhân gây ô nhiễm nước sông Hồng
Error: Reference source not found
Hình 3.15: Bản đồ phân vùng chất lượng nước sông Hồng theo chỉ tiêu WQI
Error: Reference source not found


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Lê Thị Hải Lê

LỜI MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Nước là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên đã ban tặng cho con
người. Nước được dùng trong các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, dân
dụng, giải trí và môi trường. Gần như mọi hoạt động của con người đều cần đến
nước ngọt. Mặc dù có ý nghĩa vô cùng quan trọng nhưng nguồn nước ngọt trên trái
đất rất hạn chế, 97% nước trên Trái Đất là nước muối, chỉ 3% còn lại là nước ngọt
nhưng hơn 2/3 lượng nước này tồn tại ở dạng sông băng và các mũ băng ở cực [16].
Càng đáng tiếc hơn khi con người không bảo vệ được nguồn nước mà chính sự phát

triển của loài người lại làm nguồn nước sạch dần dần vơi cạn. Tốc độ phát triển
kinh tế nhanh với mục tiêu lợi nhuận cao, con người đã cố tình bỏ qua các tác động
tiêu cực đến môi trường một cách trực tiếp hay gián tiếp.
Là một huyện trung du miền núi phía bắc, Lâm Thao được thiên nhiên ưu ái
khi có nguồn tài nguyên nước mặt khá dồi dào, nguồn cung cấp chính từ các sông,
ngòi, ao, hồ, đầm lớn nhỏ được phân bố khắp các xã trong huyện. Đặc biệt, huyện
có sông Hồng chảy qua 8 xã, thị trấn, đây là nguồn cấp nước quan trọng cho sản
xuất và đời sống của nhân dân. Ngoài ra, sông Hồng còn có tác dụng giúp điều hòa
khí hậu, cải thiện môi trường sinh thái và phát triển nguồn lợi thủy sản, giao thông
đường thủy…
Cùng với gia tăng dân số, quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa, phát triển
dịch vụ và hạ tầng của huyện trong những năm gần đây, nhu cầu khai thác và sử
dụng nguồn nước cũng tăng nhanh đáng kể dẫn đến các hệ lụy đó là việc nguồn tài
nguyên nước bị suy giảm cả về số lượng và chất lượng. Theo kết quả nghiên cứu
của Trung tâm quan trắc Bảo vệ môi trường và báo cáo của Sở Tài nguyên Môi
trường tỉnh Phú Thọ năm 2016, thời gian qua sông Hồng đã xuất hiện tình trạng ô
nhiễm nguồn nước có tính chất liên tỉnh. Chất lượng nước sông Hồng hiện đang
phải đối mặt với nhiều thách thức, đặc biệt là tình trạng ô nhiễm hữu cơ và chất
lượng nước ngày càng suy giảm.
Vì những lý do trên tôi chọn thực hiện đồ án tốt nghiệp về: “Đánh giá chất
lượng nước sông Hồng đoạn chảy qua huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ 6 tháng
đầu năm 2017”.

SVTH: Trần Thị Ngọc Tuyết

1

MSV: DH00301196



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Lê Thị Hải Lê

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định giá trị các thông số để đánh giá chất lượng nước sông Hồng đoạn
chảy qua huyện Lâm Thao – tỉnh Phú Thọ 6 tháng đầu năm 2017.
- Luận giải nguyên nhân gây ô nhiễm nước sông Hồng đoạn chảy qua địa bàn
huyện Lâm Thao.
- Đề xuất các giải pháp nhằm quản lý chất lượng nước sông Hồng khu vực
huyện Lâm Thao.
3. Tóm tắt nội dung nghiên cứu
- Khảo sát thực địa, thu thập số liệu, khái quát khu vực (vị trí, điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội...)
- Khảo sát thực tế và tiến hành lấy mẫu quan trắc, xác định giá trị và đánh giá
độ lặp của các phương pháp phân tích đối với các thông số: Độ đục, pH, nhiệt độ,
DO, BOD5, COD, PO43-, NO3-, NO2-, Coliform, TSS, tổng Fe, NH4+, Cl-.
- Đánh giá chất lượng nước sông Hồng khu vực nghiên cứu bằng chỉ số chất
lượng môi trường nước WQI.
- Luận giải nguyên nhân gây ô nhiễm.
- Đề xuất các giải pháp để quản lý chất lượng nước sông Hồng khu vực huyện
Lâm Thao.

SVTH: Trần Thị Ngọc Tuyết

2

MSV: DH00301196



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Lê Thị Hải Lê

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Lâm Thao
1.1.1. Điều kiện tự nhiên
Tổng diện tích tự nhiên của huyện Lâm Thao là 9.769,11 ha, trong đó diện tích
đã được điều tra lập bản đồ thổ nhưỡng là 7.692 ha, chiếm 78,74% tổng diện tích tự
nhiên.
Huyện có 14 đơn vị hành chính gồm 12 xã và 2 thị trấn, trong đó có 3 xã, thị
trấn là miền núi và 11 xã, thị trấn là đồng bằng với trung tâm huyện lỵ là thị trấn
Lâm Thao.
Vị trí địa lý:
Lâm Thao là huyện đồng bằng thuộc tỉnh Phú Thọ, có tọa độ địa lý trong
khoảng 21015’- 21024’ vĩ độ Bắc và 105014’- 105021’ kinh độ Đông.
Tiếp giáp với:
-

Phía Bắc: giáp huyện Phù Ninh và thành phố Việt Trì.
Phía Đông: giáp thành phố Việt Trì.
Phía Nam: giáp huyện Tam Nông và thành phố Hà Nội.
Phía Tây: giáp thị xã Phú Thọ và huyện Tam Nông.

SVTH: Trần Thị Ngọc Tuyết

3

MSV: DH00301196



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Lê Thị Hải Lê

Hình 1.1: Bản đồ hành chính huyện Lâm Thao

SVTH: Trần Thị Ngọc Tuyết

4

MSV: DH00301196


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Lê Thị Hải Lê

Địa hình:
Địa hình của huyện Lâm Thao khá phong phú, đa dạng nên thuận lợi trong
việc sử dụng đất vào sản xuất nông lâm nghiệp, bố trí kế hoạch xây dựng các công
trình giao thông, thủy lợi, tiểu thủ công nghiệp. Huyện có địa hình tiêu biểu của một
vùng bán sơn địa: có đồi, đồng ruộng của một số xã phía Bắc và cánh đồng rộng với
địa hình khá bằng phẳng ở một số xã phía Nam.
Nhìn chung Lâm Thao có địa hình thấp, độ cao trung bình 30 – 40m so với
mặt nước biển, địa hình thấp dần từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông. Theo kết
quả phân độ dốc, độ dốc chủ yếu của huyện dưới 30m, được phân bố ở tất cả các xã
và thị trấn trong huyện, tập trung nhiều ở các xã Cao Xá, Tứ Xã, Vĩnh Lại, Tiên
Kiên, Sơn Vi...
Khí hậu:

Huyện Lâm Thao chịu ảnh hưởng của chế độ khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng
ẩm, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 và mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
Đặc điểm chính về khí hậu thời tiết của huyện như sau:
Về nhiệt độ: nhiệt độ bình quân cả năm là khoảng 23 C, trong đó nhiệt độ
trung bình tháng cao nhất là 29 C, nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất là 14 C. Nền
nhiệt độ được phân hoá theo mùa khá rõ rệt, trong năm có 4 tháng nhiệt độ trung
bình nhỏ hơn 20 C (từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau). Đây là yếu tố thích hợp cho
việc bố trí cơ cấu cây trồng ngắn ngày tương đối đa dạng, đặc biệt đối với một số
rau màu thực phẩm ưa nền nhiệt thấp và các loại cây ăn quả nhiệt đới.
Về lượng mưa: lượng mưa bình quân hằng năm là 1.720 mm nhưng phân bố
không đồng đều. Mùa mưa thường bắt đầu từ tháng 5 cho đến tháng 10, lượng mưa
chiếm khoảng 85% tổng lượng mưa cả năm, đặc biệt tập trung vào các tháng 7, 8, 9
nên thường gây úng ngập cục bộ ở các vùng thấp trũng. Các tháng 11 đến tháng 4
lượng mưa ít, chiếm 15% lượng mưa cả năm.
Lượng bốc hơi: bình quân 1.284 mm/năm, bằng 70% lượng mưa trung bình
hàng năm. Đặc biệt trong mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau lượng bốc hơi
hàng tháng cao hơn lượng mưa từ 2 - 4 lần, gây khô hạn cho cây trồng trong vụ
đông xuân.
Độ ẩm không khí: bình quân cả năm khoảng 85%, tuy nhiên trong mùa khô, độ
ẩm trung bình giảm khá mạnh chỉ còn khoảng 77%.
SVTH: Trần Thị Ngọc Tuyết

5

MSV: DH00301196


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Lê Thị Hải Lê


Gió: Hướng gió chủ đạo mùa hè là hướng Đông và hướng Đông Nam, mùa
đông là hướng Đông Bắc, tốc độ gió trung bình là 1,6m/s.
Lốc xoáy: có 2 - 3 cơn trong một năm và thường đi kèm các cơn mưa lớn từ
200 - 300mm gây thiệt hại đến sản xuất và đời sống của nhân dân.
Thủy văn
Chế độ thuỷ văn của các sông, ngòi ở Lâm Thao phụ thuộc chủ yếu vào chế độ
thủy văn của sông Hồng. Từ tháng 4 khi lượng mưa bắt đầu tăng lên thì mực nước
sông, ngòi cũng tăng lên và đạt đỉnh vào các tháng 7 và tháng 8, sau đó giảm dần
vào tháng 2 hoặc tháng 3 năm sau.
Mùa lũ trên các sông ở Lâm Thao bắt đầu tương đối đồng nhất về thời gian,
thường từ tháng 6 đến tháng 9. Tuy nhiên, có năm lũ xuất hiện sớm hoặc muộn hơn
nhưng chỉ dao động trong khoảng 1 tháng với tần suất không lớn.
Lượng nước trên các sông trong mùa lũ thường chiếm khoảng 75 - 85% tổng
lượng dòng chảy trong cả năm và phân phối không đều trong các tháng, lưu lượng
lớn nhất thường xuất hiện vào tháng 7. Trong mùa kiệt, lượng nước thường chỉ
chiếm 20 - 25% tổng lượng dòng chảy trong năm. Tháng có lưu lượng nhỏ nhất
thường xảy ra vào các tháng 1, 2 hoặc 3, đây là khó khăn cho sản xuất nông nghiệp
do thiếu nước.
Với đặc điểm địa hình đa dạng, khí hậu nhiệt đới gió mùa có pha cận nhiệt đới
đây là một lợi thế của Lâm Thao để phát triển nền nông nghiệp đa dạng với nhiều
cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế, đáp ứng được nhu cầu đa dạng của thị trường.
Các nguồn tài nguyên của huyện:
Tài nguyên đất
Đất đai của Lâm Thao được chia thành hai nhóm theo nguồn gốc phát sinh:
nhóm đất đồng bằng, thung lũng và nhóm đất đồi gò.
Nhóm đất đồng bằng, thung lũng: hình thành trên vùng đất phù sa cũ của hệ
thống sông Hồng và hình thành dựa trên quá trình tích tụ các sản phẩm rửa trôi và
quá trình glây hóa. Với diện tích 7.158 ha, chiếm 93,06% tổng diện tích điều tra và
chiếm 73,27% diện tích tự nhiên được chia thành 5 loại đất:

1. Đất cát chua: Diện tích 996 ha, phân bố ở Cao Xá, Vĩnh Lại, Xuân Huy…
2. Đất phù sa trung tính ít chua: Có diện tích 3703 ha, phân bố ở Thạch Sơn, Bản
Nguyên, Tứ Xã, Vĩnh Lại…
3. Đất phù sa chua: Diện tích 1569 ha, phân bố ở Thạch Sơn, Sơn Vi, Cao Xá…
SVTH: Trần Thị Ngọc Tuyết

6

MSV: DH00301196


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Lê Thị Hải Lê

4. Nhóm đất có tầng sét loang lổ: Có diện tích 248 ha, phân bố chủ yếu ở các xã
ven sông Hồng.
5. Đất thung lũng và đất phù sa xen giữa đồi núi: Có diện tích 642 ha, phân bố
chủ yếu tại xã Xuân Lũng, Tiên Kiên, thị trấn Hùng Sơn…
Nhóm đất đồi gò (đất địa thành): nhóm đất này có diện tích khoảng 534 ha,
chiếm 6,94% diện tích điều tra, chiếm 5,47% diện tích tự nhiên, phân bố chủ yếu ở
các xã ở vùng Đông Bắc của huyện như Tiên Kiên, Xuân Lũng, TT. Hùng Sơn…
Tài nguyên nước
Tài nguyên nước của huyện Lâm Thao được cung cấp chủ yếu bởi 3 nguồn
chính là nước mặt, nước ngầm và nước mưa tự nhiên.
Nước mặt: Có nguồn chính từ các sông, ngòi, ao, hồ, đầm lớn nhỏ phân bố
khắp các xã trong huyện. Đặc biệt huyện có sông Hồng chảy qua 8 xã, thị trấn, trữ
lượng nước của sông Hồng rất dồi dào. Đây là nguồn cấp nước quan trọng cho sản
xuất và đời sống của nhân dân và còn có tác dụng điều hòa khí hậu, cải thiện môi
trường sinh thái và phát triển nguồn lợi thủy sản, giao thông đường thủy…

Nước ngầm: Nước ngầm được khai thác sử dụng cho công nghiệp của các nhà
máy và được lấy từ giếng khoan, giếng đào để cung cấp nước sinh hoạt cho mỗi nhà
dân, nước ngầm của huyện tương đối dễ khai thác và chất lượng tốt. Mặc dù vậy
chất thải công nghiệp của các nhà máy chưa được xử lý tốt nhưng chưa có dấu hiệu
ô nhiễm đến nguồn nước ngầm. Đây là nguồn tài nguyên quý, cần được bảo vệ, giữ
gìn và khai thác có hiệu quả.
Nước mưa: Với trữ lượng nước mưa trung bình 1.720mm trong năm, đây là
nguồn nước bổ sung cho các ao, hồ đầm và cho các sinh hoạt khác của nhân dân.
Nước mưa là nguồn cung cấp chủ yếu cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, đặc
biệt là đối với các cây trồng lâu năm và rừng sản xuất, địa hình phức tạp, khó tưới
nhân tạo.
Tài nguyên rừng
Theo kết quả kiểm kê đất đai năm 2010 diện tích đất lâm nghiệp của huyện có
242,91ha, chiếm 4,15% diện tích đất tự nhiên (đất rừng sản xuất chiếm 100% diện
tích đất lâm nghiệp). Tài nguyên rừng của huyện có chất lượng không cao, diện tích
rừng chủ yếu là rừng trồng mới, rừng tái sinh chưa đến tuổi được khai thác.
Rừng hiện đang góp phần bảo vệ môi trường sinh thái, giữ nước, cải thiện
cảnh quan khu vực, hạn chế quá trình xói mòn rửa trôi và ngăn cản lũ. Hoạt động
SVTH: Trần Thị Ngọc Tuyết

7

MSV: DH00301196


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Lê Thị Hải Lê

của sản xuất lâm nghiệp về cơ bản đã phát triển kinh tế đồi rừng, kinh tế trang trại,

nhiều hộ từng bước đi lên làm giàu bằng kinh tế đồi rừng.
Tài nguyên khoáng sản
Lâm Thao là huyện nghèo về tài nguyên khoáng sản và nhỏ bé về trữ lượng,
một số loại khoáng sản chủ yếu trên địa bàn là: Cao lanh ở Xuân Lũng và thị trấn
Hùng Sơn, nước khoáng ở xã Tiên Kiên, cát sông Hồng và mỏ sét làm vật liệu xây
dựng thông thường ở các xã Cao Xá, Vĩnh Lại, Bản Nguyên, Kinh Kệ, Hợp Hải…
Do trữ lượng của các mỏ khá hạn chế nên chủ yếu là khai thác và sản xuất tại chỗ
để phục vụ cho nhu cầu sử dụng trên địa bàn như: Sản xuất gạch nung, cát, đất phục
vụ san nền đắp nền công trình…
1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội [10]
Với vị trí địa lý và hệ thống giao thông khá thuận lợi, huyện Lâm Thao là cửa
ngõ giữa miền núi và vùng đồng bằng, đồng thời là cửa ngõ quan trọng giữa thành
phố Việt Trì với các tỉnh phía Bắc, có điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã
hội, giao lưu văn hoá, khoa học công nghệ giữa các địa phương trong và ngoài
huyện, vận chuyển và trung chuyển để tiêu thụ hàng hóa. Lâm Thao cũng đóng vai
trò hết sức quan trọng trong việc phân bố đất cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ đô
thị và hấp dẫn các dự án đầu tư.
Dân số và lao động.
Lâm Thao là huyện có dân số đông với dân số trung bình sơ bộ năm 2015 là
106.610 người, mật độ dân số là 1051 người/km2 [15]. Năm 2016, tỷ lệ gia tăng dân
số tự nhiên của huyện Lâm Thao là 0,93% [10].
Người dân Lâm Thao với đức tính cần cù, chịu khó, sáng tạo, hiếu học đang ra
sức lao động và học tập để góp phần xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp và là
một trong những nguồn tài nguyên, nguồn lực quan trọng, khơi dậy sức mạnh tổng
hợp để phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ mới. Với lực lượng lao động dồi dào, gồm
nhiều lao động trẻ, việc đào tạo và tạo việc làm mới rất được huyện đầu tư chú
trọng.
Theo thống kê của huyện trong năm 2016, số lao động được giải quyết việc
làm mới là 2506 người.
Số lao động qua đào tạo nghề: 1720 lao động, tỷ lệ lao động qua đào tạo là

55,9 %. Xuất khẩu lao động đạt 411 người.
Kinh tế
SVTH: Trần Thị Ngọc Tuyết

8

MSV: DH00301196


×