Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

câu hỏi về thực phẩm chức năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (690.99 KB, 13 trang )

ĐỀ CƯƠNG THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
Câu 1: Câu nói về tính toàn cầu của tiêu dùng hiện nay
Năm 2000, Tổng thống Mỹ Bill Clinton, phát biểu “ Toàn cầu hóa là ngồi ở
New York đc ăn mướp đắng của Việt Nam, và đc uống cà phê Buôn Mê Thuột, là
1 người Mỹ có thể cảm nhận sâu sắc 1 câu Kiều hay 1 áng thơ Hồ Xuân Hương”
Câu 2: Ưu điểm của ăn uống ngoài gia đình
-Xu thế ăn uống ngoài gia đình tăng lên
-Thuận lợi cho công việc nhất là công chức, svhs, doanh nhân,lao động tự do
-Có cơ hội lựa chọn thực phẩm và dịch vụ theo yêu cầu.
Câu 3: Người tiêu dùng thông thái phải biết:
1.Biết cách chọn,mua thực phẩm an toàn
2.Biết cách chế biến thực phẩm an toàn
3.Biết cách sd tp an toàn
4.Là một tuyên truyền viên và thanh tra viên về ATTP
Câu 4: Định nghĩa
 Thực phẩm: tất cả các chất đã hoặc chưa chế biến nhằm sd gồm thức ăn, đồ
uống, nhai, ngậm hút và để sản xuất,chế biến ko bao gồm mỹ phẩm or dược
phẩm.
 TPCN:
- Các nước Âu, Mỹ, Nhật: Là 1 loại tp ngoài 2 chức năng truyền thống là:
cung cấp các chất dinh dưỡng và thỏa mãn nhu cầu cảm quan, còn có
chức năng thứ 3 đc chứng minh bằng các công trình nghiên cứu khoa học
như td giảm cholesterol, giảm HA, chống táo bón, cải thiện hệ vi khuẩn
đường ruột….
- Hiệp hội tp sk và dinh dưỡng thuộc Bộ Y tế Nhật Bản: là tp bổ sung 1
số thành phần có lợi or loại bỏ 1 số thành phần bất lợi. Việc bổ sung hay
loại bỏ phải được chứng minh và cân nhắc 1 cách khoa học và đc Bộ Y tế
cho phép xđ hiệu quả của tp đối vs sk.
- Viện Y học thuộc Viện Hàn lâm Khoa học quốc gia Mỹ: là tp mang đến
nhiều lợi ích cho sk,là bất cứ tp nào đc thay đổi thành phần qua chế biến



-

-

-

or có các thành phần của tp có lợi cho sk ngoài thành phần dinh dưỡng
truyền thống của nó.
Hiệp hội thông tin tp quốc tế (IFIC): là tp mang đến lợi ích cho sk vượt
xa hơn dinh dưỡng cơ bản.
Úc : là tp có td đối vs sk hơn là các chất dinh dưỡng thông thường. TPCN
là tp gần giống như những tp truyền thống nhưng nó được chế biến để
cho mục đích ăn kiêng or tang cường các chất dinh dưỡng để nâng cao
vai trò sinh lý của chúng khi bị giảm dự trữ. TPCN là tp đc chế biến, sản
xuất theo công thức, chứ ko phải là tp có sẵn trong tự nhiên.
Hiệp hội nghiên cứu tp Leatherhaed (châu Âu): cho rằng khó có thể
định nghĩa TPCN vì sự đa dạng phong phú của nó. Các yếu tố “chức
năng” đều có thể bô sung vào tp hay nước uống. Tổ chức này cho rằng
“TPCN là tp chế biến từ thức ăn thiên nhiên, đc sd như 1 phần của chế độ
ăn hàng ngày và có khả năng cho 1 td sinh lý nào đó khi đc sd.
Hàn Quốc: trong pháp lệnh về TPCN( năm 2002) đã đn: TPCN là sp đc
sx, chế biến dưới dạng bột, viên nén,viên nang,hạt, lỏng…có các thành
phần or chất có hoạt tính chức năng, chất dinh dưỡng có td duy trì, thúc
đẩy và bảo vệ sk.

Câu 5: Định nghĩa TPCN của Bộ Y tế Việt Nam
- Là tp ( hay sp) dùng hỗ trợ( phục hồi, duy trì ỏor tang cường) chức năng
của các bộ phận trong cơ thể, có td tạo dinh dưỡng , tạo cho cơ thể tình
trạng thoải mái, tăng sức đề kháng, giảm bớt nguy cơ bệnh tật.

Câu 6: TPCN có tên gọi “food drug”
- Là khoảng giao thoa giữa thực phẩm và thuốc
Câu 7: Tên gọi
- Thực phẩm bổ sung: Dietary Supplement
- Thực phẩm y học hay thực phẩm điều trị: Medical Supplement
Câu 8: Đặc điểm TPCN
1. Là giao thoa giữa tp và thuốc, giống tp về bản chất nhưng khác về hình
thức, giống thuốc về hình thức nhưng khác về bản chất.
2. Sản xuất chế biến theo công thức, bổ sung các thành phần mới or làm
tăng hơn các thành phần thông thường vs các dạng sp: viên(
phin,nén,nang..),bột, nước, cao, trà…


3. Có thể loại bỏ các chất bất lợi,bổ sung các chất có lợi, có td tăng cường
sk, dự phòng và giảm thiệt nguy cơ gây bệnh vs những bằng chứng lâm
sàng và tài liệu khoa học chứng minh.
4. Có td tới 1 hay nhiều chức năng của cơ thể
5. Lợi ích vs sk nhiều hơn lợi ích dinh dưỡng cơ bản
6. Có nguồn gốc tự nhiên (đv,tv,khoáng vật)
7. Td lan tỏa, hiệu quả lan tỏa, ít tai biến, ít td phụ
8. Được đánh giá đầy đủ về tính chất lượng, tính an toàn, tính hiệu quả
9. Ghi nhãn sp theo quy định ghi nhãn TPCN
10. Là 1 phần của sự liên tục cung cấp các sp cho sự tiêu thụ của con người
nhằm duy trì sự sống, tăng cường sk, giảm gánh bệnh tật
Câu 9: Cách sd TPCN
- Thường xuyên liên tục
- Ko biến chứng ko hạn chế
Câu 10: Nguyên liệu để sản xuất TPCN
- Nguồn gốc: hoạt chất, chất chiết xuất từ đc, tv và vsv ( nguồn gốc tự
nhiên)

Câu 11: Tính chất của TPCN
- Là sp dùng để hỗ trợ( phục hồi,tăng cường và duy trì) các chức năng của
các bộ phận trong cơ thể
Câu 12: Cơ sở để TPCN ra đời và phát triển
Câu 13: Các cách phân loại TPCN: 6 cách
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Pl theo phương thức chế biến
Pl theo dạng sp
Pl theo chức năng td
Pl theo phương thức quản lý
Pl theo Nhật Bản
Pl theo nguyên liệu TPCN

Câu 14,15: Phân loại TPCN theo Nhật Bản: 2 nhóm
1. Các thực phẩm công bố về sức khỏe
-Hệ thống FOSHU
-Thực phẩm có khuyến cáo chức năng dinh dưỡng (FNFC)


2. Bốn loại thực phẩm đặc biệt
-TP cho người ốm
-Sữa bột trẻ em
-Sữa bột cho PNCT và cho con bú
-TP cho người già khó nhai nuốt

Câu 16, 34: Hệ thống FOSHU
Đ/n: - Là những TP có chưa những chất có ảnh hưởng đến chức năng sinh lý và
hoạt tính sinh học của cơ thể con người
- TP có công bố rằng, nếu đc sd hang ngày có thể mang lại lợi ích cụ thể
đối vs sk
- Được đánh giá phù hợp vs bằng chứng khoa học về tính an toàn, tính
hiệu quả chất lượng và đc phê duyệt bởi Chính phủ.
Phạm vi sd thích hợp:
- Cho những người trong tình trạng ốm đau phát triển, những người có
nguên nhân bệnh tật liên quan đến thói quen ăn uống.
- Hỗ trợ cải thiện thói quen ăn uống và giữ gìn sk
Điều kiện để đc chứng nhận là 1 FOSHU:
- Tính hiệu quả trên cơ thể người đc chứng minh rõ rang.
- Ko thể thiếu sự chưứng minh về tính an toàn( thử nghiệm độc tính trên
đv, sự xác nhận ko có td phụ, ko có biến chứng).
- Lịch sử sd an toàn.
- Việc sd các thành phần dinh dưỡng thích hợp
- Sự đảm bảo tính tương hợp vs các đặc tính kỹ thuật của sp theo t.g tiêu
dùng.
- Thiết lập đc các phương pháp kiểm soát chất lượng
Thủ tục chứng nhận FOSHU
- Hội đồng chuyên gia tiến hành đánh giá
+Hội đồng về các vấn đề dược phẩm và vđề vệ sinh TP đánh giá tính
hiệu quả.
+Hội đồng an toàn TP đánh giá tính an toàn.


- Bộ Y tế- Lao động và Phúc lợi chấp nhận phê chuẩn cho sp tgheo
FOSHU.
Câu 17: TPCN sd cho mục đích đặc biệt ( thuộc Pl theo Phương thức quản lý)

- Cần có chỉ định, giám sát của cán bộ Y tế. Thuộc loại này là các TP cho
ăn qua sonde, cho các đối tượng đặc biệt nằm viện, trẻ nhỏ, PNCT, nhai
nuốt khó…
Câu 18: Thực phẩm có khuyến cáo chức năng dinh dưỡng (FNFC)
- Nhằm cung cấp chất dinh dưỡng(vit, khoáng chất) cần thiết cho sự tăng
trưởng lành mạnh và phát triển, duy trì sk. FNFC dành cho người có
lượng dinh dưỡng ăn vào ko đầy đủ do sự già hóa or chế độ ăn bị thiếu
hụt các vi chất dinh dưỡng
- Các loại này ghi nhãn các chức năng của các thành phần dinh dưỡng quy
định bởi Bộ Y tế- Lao động và Phúc lợi
- Những sp này đc tự do sản xuất và phân phối, ko cần sự cho phép của cơ
quan có thẩm quyền
- Đến 4/2004 đã thiết lập đc các tiêu chuẩn và quy định kĩ thuật về chỉ dẫn
chức năng dinh dưỡng cho 17 thành phần ( 12vit và 5 khoáng chất)
Câu 19: TPCN có chứa chất dầu Omega trong cá
- Thuốc phân loại theo nguyên liệu
Câu 20: Thực phẩm bổ sung( Dietary Supplement, vit & Mineral food
Supplement)
- Bổ sung vit và muối khoáng
Câu 21: Quá trình lão hóa
- Lão hóa là tình trạng thoái hóa các cơ quan, tổ chức dẫn tới suy giảm các
chức năng của cơ thể và cuối cùng là tử vong.
Câu 22: Biểu hiện lão hóa
- Bên ngoài:
+ Yếu đuối
+ Mờ mắt, đục nhân mắt
+ Đi lại chậm chạp


+ Da dẻ nhăn nheo

+ Trí nhớ giảm
+ Các phản xạ chậm chạp
- Bên trong:
+ Khối lượng não giảm
+ Các tuyến nội tiết nhỏ dần
+ Các chức năng sinh lý giảm: tiêu hóa, sinh dục, TK, bài tiết…
+ Khả năng nhiễm bệnh tăng: bệnh tim mạch, xương khớp…
+ Xơ cứng động mạch
Câu 23: Chất có td chống lão hóa
-

Các hormone
Các chất AO
Các chất Adatogen ( chất thích nghi)
Chất chống stress
Các chất chống thoái hóa khớp, viêm khớp
Các vit
Nguyên tố vi lượng
Một số amino acid, hợp chất lipid

Câu 24: Yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến tốc độ lão hóa
1.
2.
3.
4.
5.

Tính cá thể
Điều kiện ăn uống
Điều kiện ở, mt sống

Điều kiện làm việc
Hai yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến quá trình lão hóa:
- Sự giảm thiểu hormone ( nội tiết tố)
+ Hormone sinh trưởng ( tuyến yên)
+ Melatonin ( tuyến tùng)
+ Các tiền hormone và hormone sinh dục
- Sự phá hủy của các gốc tự do
6. Sử dụng TPCN bổ sung các chất dinh dưỡng và hoạt chất sinh học
Câu 25: Các chất chống oxy hóa
Chủ yếu do thực phẩm cung cấp hàng ngày
1. Hệ thống men của cơ thể
2. Các vit A,B,C,E…


3. Các khoáng chất: Zn, Mg, Cu, Fe…
4. Hoạt chất sinh học: hoạt chất chè xanh, thông biển, đậu tương, rau-củ-quả,
dầu gan cá…
5. Các chất màu trong thực vật: Flavonoid…
Vd chất chống oxy hóa: xem them trong sách
Câu 26: Vai trò của hormone tăng trưởng ( Growth hormone=GH)
- Được tiết ra do thùy trước tuyến yên, hiện sd làm chất chống lão hóa cho
cả nam và nữ ở người cao tuổi.
Câu 27: Đặc điểm của vitamin:
Không sinh năng lượng
Cơ thể chỉ cần 1 lượng rất nhỏ nhưng ko thể thiếu đc
Cơ thể ko tự tổng hợp được mà phải đưa vào theo thực phẩm or thuốc
Các vit ko thể thay thế đc cho nhau
Td của vit là xúc tác thúc đẩy các quá trình chuyển hóa trao đổi chất và
phục hồi các tổn thương của cơ thể
- Thiếu vit sẽ gây bệnh , có thể nguy hiểm và tử vong

-

Câu 28, 29
Vit

Nhu cầu
Tác dụng
(mg/ngày)
B1
1-1,8
+Cần thiết chuyển hóa glucid, sinh
( Thiamin)
trưởng và phát triển
+Tác động các mô thần kinh, tổng
hợp chất béo

Nguồn trong thực phẩm

A
( retinol)

Dầu gan cá, gan đv, bơ,
trứng, sữa, cà rốt, đậu, rau
chân vịt( Epinard), cải
xoong, cá mòi.

80-100 µg Tham gia hình thành tế bào võng
mạc, đổi mới lớp biểu bì, ngăn
chặn sự phát triển K, tăng khả năng
miễn dịch, chống lão hóa, tăng

trưởng các tế bào

+ Hạt ngũ cốc toàn phần(
mầm), thịt nạc, cá, thịt gia
cầm, gan.

Câu 30: Vit ko phải là vit
Trong quá trình phát minh ra các vit, các nhà khoa học đã đặt tên cho tất cả các
chất mới đc biết theo thứ tự thời gian là các vit ( B4, B10, B13, B15, B17, F,I, J, P) thực


chất đây ko phải là các amin or chỉ là amin đơn thuần, nhưng do lịch sử đã đc gọi
tên nên chúng vẫn đc mang tên là vit
- Vit dùng để chống nắng: B10
- Vit gây ngon miệng: B11
Câu 31: Nguồn Canxi trong thực phẩm
- Ca là nguyên tố nhiều nhất trong cơ thể, 98-99% Ca tập trung ở rằng và
xương, chiếm 1,6% trọng lượng, vào khoảng 1000-1500g, 1% còn lại ở
máu, dịch ngoại bào, tổ chức phần mềm
Nguồn Ca trong thực phẩm:
- Có 2 nguồn: sữa cùng các sp từ sữa như fomat, cá và các loại rau tươi
- Để bổ sung Ca cho cơ thể, ngoài việc dùng sữa bò, còn nên dùng nước
khoáng( trừ người có bệnh sỏi), ăn yaourt(2-3 lần/ngày) vì sự lên men
của yaourt làm chuyển hóa chất sữa, uống them sữa đậu nành) khi đc cô
đặc sữa đậu nành chứa nhiều Ca hơn sữa bò).
Câu 32: Sức khỏe sung mãn:
Câu 33: Cơ chế chống lão hóa của TPCN
Thực phẩm chức năng

Cung cấp chất AO

-Vit: A,B,C,E…

Bổ sung hormone

Ngăn ngừa nguy cơ
bệnh tật

Tăng sức khỏe sung
mãn

-Các chất khoáng

-Hormone sinh dục

-Tăng sức đề kháng

-Hoạt chất sinh học

-Hormon phát triển
(tuyến yên)

-Giảm thiểu nguy cơ
gây bệnh

-Phục hồi, duy trì, tăng
cường chức năng tổ
chức, cơ quan

-Hormon tuyến tàng


-Hỗ trợ điều trị bệnh
tật

-Tạo sự khỏe mạnh ko
bệnh tật

Giảm thiểu bệnh tật

Tạp sự lhoer mạnh
của tế bào+ cơ thể

-Chất màu thực vật
Các enzyme

Làm cho AO vượt trội

Kt gen phát triển
ức chế gen lão hóa

 Chống lão hóa tế bào chống lão hóa tổ chứcchống lão hóa cơ thể


Câu 34 (xem câu 23, vd cụ thể xem slide)
Câu 35: Tác dụng của gốc tự do (FR-Free Radical Theory of Aging)
1. Làm tổn thương or chết tb
2. Làm hư hại các AND
3. Gây sung, viêm các tổ chức liên kết
Câu 36: Yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến quá trình lão hóa;
- Sự giảm thiểu hormone
- Sự phá hủy các gốc tự do

Câu 37: Ảnh hưởng của gốc tự do
- Gốc tự do( FR) là các nguyên tử, phân tử or các ion có các điện tử lẻ đôi
ở vòng bên ngoài nên mang điện tích âm và có khả năng oxy hóa tế bào,
các nguyên tử, phân tử khác.
- Bình thường các gốc tự do bị phân hủy bởi các chất AO
- Tốc độ lão hóa phụ thuộc vào sự chênh lệnh giữa các chất AO và FR
- Nếu FR chiếm ưu thế: tóc độ già nua nhanh hơn. Hư hại các tổ chức, cơ
quan của cơ thể, mất tính ổn định cấu trúc Phospholipoprotein màng tế
bào, phá hủy nhanh, ko hồi phục những thành phần và cấu trúc tb
- FR gây ra pư có hại, là thủ phạm của các qtr bệnh lý: tim mạch, ĐTĐ,
viêm khớp…
- Hàng ngày cơ thể sản sinh ra 10.000.000 FR song chúng bị phân hủy bởi
các chất AO do đồ ăn thức uống cung cấp đảm bảo cb
Câu 38: Nhân sâm thuộc nhóm chống lão hóa:
- Nhân sâm thuộc nhóm Các chất thích ứng ( Adaptogen)
- Giúp tăng cường thể lực, trí lực, tăng cường hoạt động sinh lực, có tính
hàn nên ko dùng quá nhiều về mùa hè quá nóng.
Câu 39: Các yếu tố làm cho sk sung mãn cần: ( xem slide trang 46)
- Chế độ ăn uống và dinh dưỡng hợp lý:Bổ sung vit, khoáng chất, hoạt
chất, chất AO ( TPCN)
- Giải tỏa căng thẳng: Tam tâm
+ Tâm bình thường ( mãn nguyện cv ko tham vọng)
+ Tâm bình thản(ko ham lợi địa vị, thành công: bình tĩnh, thất bại: bình
thản)


+ Tâm bình hòa (quan hệ cơ quan, gđ, xh)
- Vận động thân thể
Câu 40: Hệ thống đề kháng ko đặc hiệu
- Da

- Thực bào
- Niêm mạc, mồ hôi, dịch nhày, nhung mao
Câu 41: Những biện pháp điều trị béo phì
-

Giảm năng lượng đưa vào: giảm chất béo, tăng chất xơ
Tăng năng lượng tiêu hao bằng lao động thể lực, thể dục,thể thao
Sd TPCN và thuốc
Can thiệp phẫu thuật: hạn chế

Câu 42: Biện pháp dự phòng Béo phì
Giữ 1 chế độ ăn hợp lý
Thiết lập và giữ 1 chế độ vận động thân thể hợp lý
Hạn chế uống rượu bia quá mức
Chú ý các đối tượng có nguy cơ cao:
+ Trẻ em có bố mẹ bị béo phì
+Phụ nữ sau đẻ
+ Áp dụng chiến lược dự phòng phổ cập và dự phòng chọn lọc cộng đồng
+ Tăng cường tuyên truyền giáo dục
+ Kiểm soát cân nặng theo BMI
- Sd TPCN hợp lý, thường xuyên
-

Câu 44: TPCN phòng ngừa ĐTĐ
1. Các TPCN bổ sung các acid béo ko no(n-3): các acid béo chưa no có td cải
thiện sự dung nạp glucose và tăng tính nhạy cảm Insulin
2. Các TPCN bổ sung chất xơ (NSP) có td giảm mức glucose và insulin trong
máu, dẫn tới giảm nguy cơ ĐTĐ typ 2
3. TPCN bổ sung Cr, Mg, vit E
- Làm các mô mỡ sd glucose dễ dàng

- Tăng các sự dung nạp glucose
4. TPCN cung cấp các hoạt chất ức chế men α-glucosidase, nên có td giảm
đường huyết
5. TPCN cung cấp các chất AO( sp của đậu tương, gấc, chè xanh, nghệ…)


6. TPCN hỗ trợ giảm cân,giảm béo phì, giảm cholesterol và lipid máu do đó
làm giảm kháng Insulin
7. Hỗ trợ trợ tái tạo tế bào, tổ chức, chống viêm
Câu 45: Homocysteine
- Là nguy cơ gây suy động mạch vành, đột quỵ, nhồi máu và lú lẫn,
Alzhimer do homocysteine có độc tính vs nội mô mạch máu, làm tăng kết
dính tiểu cầu và biens đổi nhiều yếu tố đông máu.
- Sự hình thành homocysteine do quá trình thoái hóa protein
Proteinthoái hóagiải phóng Methioninthoái hóa homocysteine Cysteine
- Quá trình tái tạo Methionin từ Homocystein cần B12 như 1 coenzyme
- Qtr thoái hóa Homocystein Cystein cần: B6 và acid folic như men xúc
tác
Câu 46: Lipoprotein có tỷ trọng thấp
- Vận chuyển cholesterol từ máu đến tổ chức
- LDL tăng sẽ làm tăng cholesterol
- Tác hại: tăng ngưng tụ tiểu cầu, kích thích tăng cơ trơn thành mạch, thúc
đẩy xơ vữa động mạch, dễ làm hẹp vòng mạch
- Khẩu phần ăn chứa nhiều acid béo no( thức ăn động vật: não, tim, long
đỏ trứng gà.., đồ mặn, ngọt, dầu mỡ, đồ rán, bơ sữa toàn phần) sẽ làm
tăng LDL
- Khẩu phần ăn nhiều acid béo KHÔNG no ( or các tp bổ sung PUFA,
MUFA) sẽ giảm LDL
Câu 47: Cơ chế TPCN hỗ trợ dự phòng các bệnh khớp
1. TPCN bổ sung các vi chất nên cps tác động gián tiếp tới khớp thông qua

nâng cao sức khỏe chung.
Vd: phòng chống rối loạn chuyển hóa, bệnh tim mạch, tiểu đường…nên tác
động tới chức năng khớp
2. TPCN ức chế các yếu tố gây viêm và các Cytokin gây viêm, phòng chống đc
viêm khớp
3. TPCN tác động trực tiếp tới khớp:
- Sụn cá, sụn gà có td chống bệnh khớp
- Collagen : tái tạo các mô lk vs liều lượng nhỏ
- Glucozamin : chống thoái hóa khớp


-

Silic : tái tạo sụn khớp và mô lk
Flour: tái tạo cấu trúc xương và sụn
Vit B: th.gia chuyển hóa đường và protein
Vit C, E, selen: chống gốc tự do, bảo vệ khớp
Lưu huỳnh: tái tạo sụn
Acid béo no n-3: thúc đẩy sự sinh sản các yếu tố chống Cytokin gây viêm
và phòng chống thấp khớp

Câu 48: Khuyến cáo dự phòng loãng xương
1. Tăng them các thức ăn giàu Ca: sữa và các tp từ sữa( phomat), nen dùng sữa
gầy cùng vs vit D. Tùy theo đối tượng nên dùng TPCN bổ sung Ca, vit,
khoáng chất
2. Trong khẩu phần ăn nên dùng protein từ đv vừa phải, nếu ăn nhiều tăng thải
Ca qua nước tiểu, cần bổ sung Ca
3. Ăn nhiều rau và trái cây
4. Hoạt động thể lực vừa phải ở người già và tăng cường ở người trẻ
5. Giảm khẩu phần Na

6. Tránh hút thuốc, hạn chế uống rượu
7. Có t.g hoạt động ngoài trời nhất định, các cụ già nên có t.g “tắm nắng” hang
ngổng hợp vit D
8. Duy trì cân nặng nên có( dựa trên BMI). Gầy là yếu tố của nguy cơ loãng
xương
9. ở người có khẩu phần Ca thấp( dưới 400-500mg/ngày), ở người cao tuổi nên
sd TPCN bổ sung Ca, vit D
10. Ở đối tượng có nhu cầu Ca cao: PNCT, PN cho con bú, trẻ bị gãy xương,
PN mãn kinh nên sd TPCN bổ sung Ca, vit và khoáng chất thích hợp
Câu 49:
TPCN bổ sung cho cơ thể các chất VITAMIN, KHOÁNG CHẤT, HOẠT CHẤT
SINH HỌC … sẽ hỗ trợ phục chế lại cấu tạo và quá trình chuyển hóa vật chất, từ
đó phục hồi, tăng cường và duy trì các chức năng của các bộ phận trong cơ thể và
sẽ khỏi bệnư
Câu 50: TPCN hỗ trợ phòng chống các bệnh về da
1. TPCN bổ sung vit
- Vit A: hỗ trợ làm da, niêm mạc khỏe mạnh, chống lão hóa, giúp tuyến
nội tiết hoạt động tốt, hạn chế mụn trứng cá ở da


- Vit B1, B2, B6, C, niacin: hỗ trợ da và niêm mạc khỏ mạnh, chống nứt nẻ
- Vit E: giúp long tơ và da láng mượt, hạn chế vết nhăn, nám
 “Vit làm đẹp” vì chúng có vai trò quan trọng
- Vit B5: sx các sp bảo vệ, làm đẹp da
2. TPCN bổ sung khoáng chất có td vs chức năng của da
- Kẽm: liền vết thương da
- Silic: tái tạo các mô lk dưới da
- Lưu huỳnh: tạo nên sự thích nghi da
3. TPCN bổ sung Collagen giúp da đàn hồi và chắc khỏe, giữ độ ẩm cho da,
làm da sang hơn

4. Hiện nay có nhiều TPCN hỗ trợ tăng cường các chức năng của da, làm đẹp
da, phòng chống nhiều bệnh về da
- Các sp lô hội: bảo vệ da, làm đẹp, mịn da
- Các chất Carotenoid: β-caroten, lycopene, Lutein: mịn da, đẹp da
- Các Isoflavon của đậu tương, sắn dây làm mịn da
- Chất tiền hormone SD nữ( Pregnenolon): mất các vết nhăn ở da, nhất là
khóe mắt



×