Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế giá trị gia tăng khu vực ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện tương dương, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (871.74 KB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------

HỒ XUÂN PHONG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THU THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG KHU VỰC NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN TƯƠNG DƯƠNG, TỈNH NGHỆ AN

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. DƯƠNG MẠNH CƯỜNG

Hà Nội – Năm 2015


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong các
công trình nào khác.
Hà Nội, ngày

tháng năm 2015
Tác giả


Hồ Xuân Phong

Học viên: Hồ Xuân Phong

Lớp cao học: 2012B – QTKD - VH


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành bản luận văn này ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, tôi
luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS: Dương Mạnh
Cường, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn giúp đỡ tôi thực hiện và hoàn
thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Viện Kinh tế và Quản
lý, Viện Đào tạo sau Đại học thuộc trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi nhất để giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn
thành đề tài này.
Xin cảm ơn gia đình, ban bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi
trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Hà Nội, ngày tháng

năm 2015

Tác giả


Hồ Xuân Phong

Học viên: Hồ Xuân Phong

Lớp cao học: 2012B – QTKD - VH


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
MỤC LỤC

DANH MỤC HÌNH VẼ .............................................................................................
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THUẾ GTGT VÀ QUẢN LÝ THU THUẾ
GTGT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH .................................. 4
1.1. Những vấn đề cơ bản về luật thuế GTGT ................................................................4
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế GTGT ........................................................... 4
1.1.1.1. Khái niệm thuế GTGT ........................................................................................4
1.1.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT ...................................................................................4
1.1.2 . Vai trò của thuế GTGT .................................................................................. 5
1.1.3. Ưu điểm và điều kiện áp dụng của thuế GTGT ở Việt Nam ............................... 7
1.1.3.1.Ưu điểm của thuế GTGT .....................................................................................7
1.1.3.2. Điều kiện áp dụng của thuế GTGT .....................................................................8
1.1.4. Nội dung cơ bản của luật thuế GTGT ở Việt Nam ............................................ 8
1.1.4.1. Phạm vi áp dụng .................................................................................................8
1.1.4.2. Căn cứ tính thuế: ..............................................................................................11

1.1.4.3. Phương pháp tính thuế GTGT:.........................................................................14
1.2. Công tác quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ( NQD)
.......................................................................................................................................15
1.2.1.Một số quy định chung của quy trình quản lý thuế đối với doanh nghiệp: ........ 15
1.2.1.1. Đối tượng quản lý thuế:....................................................................................15
1.2.1.2. Các đơn vị chính tham gia quy trình: ...............................................................16
1.2.2. Nội dung công tác quản lý thu thuế GTGT ..................................................... 16
1.2.2.1. Quản lý đối tượng nộp thuế ..............................................................................16
1.2.2.2 Quản lý căn cứ tính thuế miễn, giảm thuế .........................................................20
1.2.2.3 Quản lý thu nộp thuế……………………………………….………………………21

1.2.2.4. Quản lý quyết toán thuế ....................................................................................22

Học viên: Hồ Xuân Phong

Lớp cao học: 2012B – QTKD - VH


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

1.3 Doanh nghiệp ngoài quốc doanh và sự cần thiết phải nâng cao hệu quả quản lý thu
thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh. ...................................................24
1.3.1 Vị trí, vai trò và đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh(NQD) trong nền
kinh tế quốc dân .................................................................................................... 24
1.3.1.1. Vị trí, vai trò của doanh nghiệp NQD ..............................................................24
1.3.1.2. Đặc điểm cơ bản của doanh nghiệp kinh tế NQD: ..........................................24
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh .................................................................................................. 25

1.3.2.1. Thất thu thuế và các hình thức thất thu thuế ....................................................25
1.3.2.2. Hậu quả của thất thu thuế ................................................................................28
1.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh .....................................................................................................................28
1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thu thuế GTGT doanh nghiệp
ngoài quốc doanh ...........................................................................................................29
1.5.1 Nhân tố bên trong: ....................................................................................... 29
1.5.2 Nhân tố bên ngoài: ........................................................................................ 30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1....................................................................................... 32
CHƯƠNG 2 :THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ
GTGT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN TƯƠNG DƯƠNG - TỈNH NGHỆ AN ..................................................... 33
2.1. Những đặc điểm kinh tế- xã hội ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế GTGT
đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Tương Dương- Nghệ an .33
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 33
2.1.2. Đặc điểm kinh tế- xã hội huyện Tương Dương - Nghệ an ............................... 34
2.1.3. Tình hình phát triển kinh tế ở doanh nghiệp NQD trên địa bàn huyện Tương
Dương - Nghệ an ................................................................................................... 34
2.1.4. Sự hình thành và phát triển chi cục thuế Tương Dương - Nghệ an ...................... 36
2.1.4.1 Vài nét về chi cục thuế Tương Dương………………………………………………36

2.1.4.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý Chi .......................38
cục thuế Tương Dương- Nghệ an ..................................................................................38

Học viên: Hồ Xuân Phong

Lớp cao học: 2012B – QTKD - VH


Luận văn thạc sỹ


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

2.2. Thực trạng công tác quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh trên địa bàn huyện Tương Dương- Tỉnh Nghệ an ..............................................40
2.2.1. Quản lý đối tượng nộp thuế (ĐTNT) .............................................................. 40
2.2.2. Quản lý căn cứ tính thuế, miễn, giảm thuế ..................................................... 44
2.2.2.1. Quản lý công tác kế toán doanh nghiệp và tình hình sử dụng hoá đơn, chứng
từ:...................................................................................................................................44
2.2.3. Quản lý việc thu nộp thuế GTGT ................................................................... 50
2.2.4. Quản lý quyết toán thuế ................................................................................ 53
2.2.5. Công tác thanh tra và kiểm tra ...................................................................... 55
2.3 Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh trên địa bàn huyện Tương Dương ..............................................................55
2.3.1 Công tác kiểm tra, quản lý hóa đơn................................................................ 55
2.3.2 Quản lý số doanh nghiệp ngoài quốc doanh. .................................................. 59
2.3.3 Quản lý tờ khai thuế GTGT............................................................................ 61
2.3.4 Hiệu quả hoạt động thu ngân sách ................................................................. 61
2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Tương Dương ....................................................63
2.4.1 Nhân tố bên trong: ........................................................................................ 63
2.4.2 Nhân tố bên ngoài: ........................................................................................ 64
2.5. Đánh giá chung về công tác quản lý thu thuế GTGT của chi cục thuế Tương
Dương đối với doanh nghiệp NQD trên địa bàn huyện Tương Dương.........................65
2.5.1.Những thành tích đã đạt được ........................................................................ 65
2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................................... 66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................... 70
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
THU THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN TƯƠNG DƯƠNG - TỈNH NGHỆ AN ................................................. 71

3.1. Định hướng hoàn thiện công tác quản lý thu thế GTGT trong thời gian tới ..........72
3.1.1. Định hướng chung........................................................................................ 72
3.1.2. Phương hướng của chi cục thuế huyện Tương Dương .................................... 72
3.2.Mục tiêu nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT trong thời gian tới ..........................74
Học viên: Hồ Xuân Phong

Lớp cao học: 2012B – QTKD - VH


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

3.2.1.Mục tiêu tổng quát ........................................................................................ 74
3.2.2.Mục tiêu cụ thể.............................................................................................. 74
3.3. Các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT đối với
doanh nghiệp NQD trên địa bàn huyện Tương Dương- Nghệ an .................................75
3.3.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ ............................................................. 75
3.3.2. Quản lý đối tượng nộp thuế .......................................................................... 77
3.3.3. Quản lý doanh thu ........................................................................................ 78
3.3.4. Quản lý công tác thu nộp thuế ...................................................................... 81
3.3.5.Một số giải pháp khác ................................................................................... 82
3.3.5.1. Tổ chức dịch vụ tư vấn hỗ trợ đối với ĐTNT ...................................................82
3.3.5.2. Quan tâm đến chế độ thi đua khen thưởng.......................................................83
3.3.5.3. Kiện toàn bộ máy tổ chức và cán bộ thuế ........................................................84
3.4. Một số kiến nghị .....................................................................................................85
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3....................................................................................... 88
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 91


Học viên: Hồ Xuân Phong

Lớp cao học: 2012B – QTKD - VH


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Cấp mã số thuế ..............................................................................................17
Hình 1.2: Đóng mã số thuế ............................................................................................18
Hình 1.3: Xử lý tờ khai và chứng từ nộp thuế ...............................................................19
Hình 1.4: Quy trình xử lý, miễn giảm thuế ...................................................................20
Hình 1.5: Quản lý thuế phát sinh nợ…………………………………………………………21

Hình 1.6: Hoàn thuế ......................................................................................................22
Hình 1.7: Quyết toán .....................................................................................................23
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Chi cục thuế huyện Tương Dương .............38

Học viên: Hồ Xuân Phong

Lớp cao học: 2012B – QTKD - VH


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Tổng hợp phát triển kinh tế ...........................................................................34
Bảng 2.2: Tình hình quản lý doanh nghiệp ngoài quốc doanh ......................................35
Bảng 2.3: Bảng xếp nghạch cán bộ ..............................................................................37
Bảng 2.4: Trình độ chuyên môn ....................................................................................37
Bảng 2.5: Lý luận chính trị ............................................................................................37
Bảng 2.6: Báo cáo thực thu thuế môn bài theo bậc của doanh nghiệp NQD trên địa
bàn huyện Tương Dương ...............................................................................................41
Bảng 2.7: Báo cáo tình hình quản lý đối tượng nộp thuế tính đến ngày 31/12/2013 theo
loại hình doanh nghiệp của đội QLDN..........................................................................42
Bảng 2.8: Công tác quản lý tờ khai thuế GTGT đối với các doanh nghiệp NQD của chi
cục thuế Tương Dương tháng 12/2012 và tháng 12/2013 . ...........................................48
Bảng 2.9: Báo cáo tổng kết công tác thu thuế, phí, lệ phí năm 2013 ............................50
Bảng 2.10:Báo cáo quản lý thuế GTGT theo ngành .....................................................52
Bảng 2.11: Báo cáo kết quả xác minh hoá đơn từ 1/1/2013 đến 31/5/2014: ...............58

Học viên: Hồ Xuân Phong

Lớp cao học: 2012B – QTKD - VH


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DN

Doanh nghiệp

NQD


Ngoài quốc doanh

GTGT

Giá trị gia tăng

NSNN

Ngân sách nhà nước

MST

Mã số thuế

KQ

Kết quả

TK

Tờ khai

KKKT&TH

Kê khai kế toán và tin học

QLN&CCNT

Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế


HĐND

Hội đồng nhân dân

KH

Kế hoạch

XDCB

Xây dựng cơ bản

ĐTNT

Đối tượng nộp thuế

Học viên: Hồ Xuân Phong

Lớp cao học: 2012B – QTKD - VH


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, thông qua nguồn thu
này để Chính Phủ chi tiêu cho các công trình công cộng, cải thiện hệ thống an

sinh xã hội. Vì vậy vấn đề thu thuế sao cho thu đúng, thu đủ luôn được đặt ra để
tạo nguồn thu cho ngân sách và đảm bảo sự công bằng trong nghĩa vụ đóng góp
của người dân.
Để góp phần thúc đẩy sản xuất, mở rộng lưu thông hàng hoá và dịch vụ,
khuyến khích phát triển nền kinh tế quốc dân, động viên một phần thu nhập của
người tiêu dùng vào ngân sách Nhà nước, Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT)
được Quốc hội khoá IX thông qua tại kỳ họp thứ 11(từ ngày 02 tháng 4 năm
1997 đến ngày 10 tháng 5 năm 1997), có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 1
năm 1999. Sau gần 15 năm thực hiện, Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) đã đi
vào cuộc sống, phát huy tác dụng tích cực trên các mặt của đời sống kinh tế - xã
hội như: khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh; khuyến khích xuất khẩu
và đầu tư; thúc đẩy hạch toán kinh doanh của các doanh nghiệp; tạo nguồn thu
lớn và ổn định cho Ngân sách nhà nước (NSNN); tạo điều kiện cho Việt Nam
tham gia hội nhập quốc tế; góp phần tăng cường quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và quản lý thuế nói riêng.
Bên cạnh những mặt tích cực đã đạt được, Luật thuế GTGT cũng bộc lộ
nhiều hạn chế, bất cập như hệ thống thuế chưa đồng bộ và thường xuyên chỉnh
sửa đã tạo nhiều kẽ hở cho các đối tượng chịu thuế có cơ hội luồn lách, trốn lậu
thuế, nảy sinh nghi ngờ cho đối tượng chịu thuế về chính sách của Nhà nước.
Đó chính là những nguyên nhân gây thất thoát một phần lớn ngân sách nhà
nước. Những hạn chế đó cần phải có những biện pháp khắc phục để thuế GTGT
phát huy hết vai trò của nó trong việc tạo lập nguồn thu cho ngân sách nhà nước
và thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển cũng như trên các mặt của đời sống
kinh tế - xã hội.
Học viên: Hồ Xuân Phong

1

Lớp cao học: 2012B – QTKD - VH



Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Trong thời gian công tác tại chi cục thuế Tương Dương, cá nhân tôi nhận
thấy việc quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại
địa bàn còn nhiều vấn đề nổi cộm cần giải quyết. Trong khi đó, đây lại là khu
vực đóng góp một phần không nhỏ số thu thuế GTGT của tỉnh. Với những kiến
thức đã được trang bị ở trường học cùng với một số kiến thức và thông tin thu
được qua thời gian công tác tại chi cục thuế Tương Dương, tôi xin mạnh dạn
đưa ra một số giải pháp với mong muốn giúp ích cho việc nâng cao hiệu quả
công tác quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Đó chính là đề tài mà tôi lựa chọn nghiên cứu cho luận văn của mình :"Một số
giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế giá trị gia tăng khu vực ngoài
quốc doanh trên địa bàn huyện Tương Dương – tỉnh Nghệ An".
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục đích của việc nghiên cứu đề tài này là vận dụng những kiến thức đã
học tại trường kết hợp với kiến thức thực tế nắm bắt được trong thời gian công
tác tại chi cục thuế Tương Dương; Từ đó, đánh giá tình hình quản lý thu thuế
GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh và đưa ra những kiến nghị, giải
pháp cụ thể phù hợp với tình hình thực tế; Mong muốn sẽ góp một phần nhỏ bé
vào quá trình hoàn thiện Luật thuế GTGT ở nước ta hiện nay.
Tuy nhiên, với những kiến thức hạn chế và trình độ lý luận còn non kém,
cho nên mặc dù đã hết sức cố gắng cũng không tránh khỏi những thiếu sót,
khuyết điểm. Rất mong nhận được sự quan tâm chỉ bảo của các thầy cô cùng
ban lãnh đạo chi cục thuế Tương Dương và những đóng góp quý báu của những
người quan tâm để đề tài của tôi được hoàn thiện.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hiệu quả quản lý thu thuế GTGT

khu vực ngoài quốc doanh (Doanh nghiệp ngoài quốc doanh) trên địa bàn huyện
Tương Dương, tình Nghệ An.
Phạm vi nghiên cứu là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn
huyện Tương Dương.

Học viên: Hồ Xuân Phong

2

Lớp cao học: 2012B – QTKD - VH


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp thu thập thông tin, phương pháp phân
tích, thống kê, tổng hợp.
5.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
Tìm ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế GTGT
đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Tương Dương.
6. Nội dung và kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, và các danh mục tài liệu, luận văn được kết
cấu theo 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về thuế GTGT và hiệu quả quản lý thu thuế
GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả công tác quản lý thu thuế GTGT đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Tương Dương - tỉnh Nghệ
An.

Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thu
thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện
Tương Dương - tỉnh Nghệ An.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy Dương Mạnh
Cường, ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ chi cục thuế Huyện Tương Dương đã
hướng dẫn em thực hiện đề tài này!
Hà Nội, ngày

tháng năm 2015

Tác giả

Hồ Xuân Phong

Học viên: Hồ Xuân Phong

3

Lớp cao học: 2012B – QTKD - VH


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THUẾ GTGT VÀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THU
THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
1.1. Những vấn đề cơ bản về luật thuế GTGT
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế GTGT

1.1.1.1. Khái niệm thuế GTGT
Thuế GTGT là một trong những loại thuế gián thu điều tiết một phần vào
thu nhập của người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ. Mọi tổ chức, cá nhân thông qua
việc tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách Nhà
nước.
Thuế GTGT là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch
vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và được nộp
vào ngân sách Nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ.
1.1.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT
Thuế GTGT ở Việt Nam có những đặc điểm nổi bật sau:
- Thuế GTGT là loại thuế có tính chất gián thu.
- Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn sản xuất kinh doanh.
- Thuế GTGT chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm phát sinh ở từng giai
đoạn luân chuyển. Tổng số thuế thu được ở các giai đoạn đúng bằng số thuế tính
theo giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng.
Giá trị tăng thêm được hiểu là phần giá trị mới được tạo ra trong sản
xuất kinh doanh.
- Thuế GTGT có tính trung lập cao, diện điều chỉnh rộng.
- Thuế GTGT có tính lãnh thổ: thể hiện đối tượng chịu thuế là người tiêu
dùng các hàng hoá, dịch vụ trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia.

Học viên: Hồ Xuân Phong

4

Lớp cao học: 2012B – QTKD - VH


Luận văn thạc sỹ


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

1.1.2 . Vai trò của thuế GTGT
Thuế GTGT chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm, không tính vào vốn, nên
góp phần khuyến khích các tổ chức, cá nhân bỏ vốn ra đầu tư phát triển sản xuất,
kinh doanh, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành
phần.
Thuế GTGT góp phần khuyến khích mạnh mẽ việc sản xuất hàng xuất
khẩu, vì hàng hoá xuất khẩu chẳng những không phải chịu Thuế GTGT ở khâu
xuất khẩu mà còn được thoái trả lại toàn bộ số thuế GTGT đã thu ở các khâu
trước.
Thuế GTGT được thu tập trung ngay ở khâu đầu tiên là khâu sản xuất
hoặc khâu nhập khẩu hàng hoá và thu ở mỗi khâu đều có thể kiểm tra được việc
thu nộp thuế ở khâu trước, cho nên góp phần hạn chế được thất thu hơn so với
thuế doanh thu trước kia đã áp dụng.
Thuế GTGT được thực hiện thống nhất và chặt chẽ theo nguyên tắc căn cứ
vào hoá đơn mua, bán hàng để khấu trừ số thuế đã nộp ở khâu trước. Điều đó có
nghĩa là, nếu không có hoá đơn mua hàng ghi rõ số thuế GTGT đã nộp ở khâu
trước thì không được khấu trừ thuế. Vì vậy, Thuế GTGT khuyến khích các cơ sở
sản xuất, kinh doanh khi mua hàng hoá phải đòi hỏi hoá đơn, và khi bán hàng
phải có hoá đơn theo đúng quy định.Với nguyên tắc thuế thu ở khâu sau được
khấu trừ số thuế đã nộp ở khâu trước, Thuế GTGT sẽ góp phần hạn chế được
những sai sót, gian lận trong việc ghi chép hoá đơn (như ghi nhiều hơn hoặc ít
hơn so với số thực trả hoặc thực thu...). Hoạt động mua-bán hàng hoá, cung cấp
lao vụ, dịch vụ có hoá đơn, chứng từ được đưa vào nề nếp thành thói quen trong
nền kinh tế sẽ là tiền đề cho việc tin học hoá quá trình quản lý sản xuất kinh
doanh, hạn chế bớt những sai sót, tiêu cực và mang lại nhiều lợi ích cho nền
kinh tế.

Học viên: Hồ Xuân Phong


5

Lớp cao học: 2012B – QTKD - VH


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Qua những vai trò của thuế GTGT cho ta thấy, mục đích chủ yếu của áp
dụng thuế GTGT là tạo thêm thuận lợi cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh phát
triển, chứ không nhằm tăng mức động viên, càng không phải là làm cho doanh
nghiệp khó khăn hơn.
Tuy nhiên thuế GTGT cũng có những điều kiện đòi hỏi khắt khe khi áp dụng,
đó là:
- Phải có một nền kinh tế phát triển tương đối ổn định; khi đó giá cả hàng
hoá khâu sau cao hơn giá cả hàng hoá khâu trước, lúc này thuế GTGT được áp
dụng mới có ý nghĩa.
- Nhà nước phải thực sự quản lý được nền kinh tế bằng pháp luật; điều
này nghĩa là Nhà nước phải thực sự đảm bảo được chức năng cũng như đảm bảo
tính công quyền của mình. Một khi luật đã được ban ra thì phải thực hiện một
cách chặt chẽ, thể hiện sự công bằng và tính quyền lực của Nhà nước.
- Chế độ sổ sách kế toán hoá đơn chứng từ cần phải được giám sát một
cách chặt chẽ. Bởi thuế GTGT được thực hiện một cách công bằng chỉ khi
những hoá đơn chứng từ có tính chính xác, và tính trung thực cao. Điều này đòi
hỏi các cơ quan chức năng liên quan phải có nhiệm vụ kiểm tra giám sát chặt
chẽ đối với từng loại hoá đơn chứng từ cụ thể, tránh tình trạng khai man, khai
lậu để chốn lậu thuế của Nhà nước.
- Hệ thống thanh toán qua ngân hàng phải tương đối phát triển. Để việc kiểm

tra giám sát của các cơ quan chức năng đối với đối tượng nộp thuế được nhanh
chóng và chính xác hơn đồng thời việc thu thuế cũng như hoàn thuế được diễn ra
có hiệu quả hơn thì hệ thống thanh toán qua ngân hàng phát triển sẽ là một trong
những tiền đề quan trọng để áp dụng thành công luật thuế GTGT.
- Trình độ của cán bộ thuế phải không ngừng được nâng cao cùng với ý
thức chấp hành luật thuế của người dân. Một cán bộ thuế không những phải là
Học viên: Hồ Xuân Phong

6

Lớp cao học: 2012B – QTKD - VH


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

người giỏi về nghiệp vụ để phán đoán tình thế cũng như không có sai sót trong
công việc mà còn phải là người có đức, cái đức ở đây thể hiện thông qua ý thức
chấp hành luật pháp của cán bộ thuế thông qua mối quan hệ với đối tượng nộp
thuế, từ đó nó cũng sẽ nâng cao được ý thức chấp hành luật thuế của người dân.
-

Cần phải có sự đồng bộ trong khâu quản lý đồng thời phải có sự hỗ trợ

của khoa học kỹ thuật công nghệ hiện đại. Sự đồng bộ ở đây được thể hiện
thông qua cách phân cấp quản lý giữa các cơ quan chức năng, đảm bảo không có
sự quản lý chồng chéo; đồng thời để quá trình quản lý được thực hiện được chặt
chẽ và hiệu quả thì phải có sự hổ trợ của khoa học kỹ thuật, công nghệ máy tính.
1.1.3. Ưu điểm và điều kiện áp dụng của thuế GTGT ở Việt Nam

1.1.3.1.Ưu điểm của thuế GTGT
- Thuế GTGT là một sắc thuế trung lập về kinh tế, thuế GTGT chỉ tính
trên phần giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ qua các khâu luân chuyển,
không tính trên toàn bộ giá cả của hàng hoá, dịch vụ, do vậy thuế GTGT đã khắc
phục được tình trạng đánh trùng, lặp của thuế doanh thu trước đây, đồng thời
thúc đẩy chuyên môn hoá, nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản
phẩm.
- Thuế GTGT khuyến khích đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh. Thể
hiện ở những quan điểm mà Luật thuế GTGT áp dụng cho một số đối tượng
không chịu thuế. Thuế GTGT không thu vào vốn nên khuyến khích các cơ sở
sản xuất kinh doanh bỏ vốn đầu tư, đổi mới công nghệ, phát triển sản xuất phù
hợp với định hướng phát triển kinh tế của nước ta.
- Thuế GTGT có diện bao quát rộng, "tương lai thuế GTGT sẽ trở thành
sắc thuế chủ yếu" bao gồm hầu như toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh trong
nền kinh tế. Thuế GTGT không những đánh vào các hoạt động sản xuất kinh
doanh trong nước mà còn đánh vào khâu nhập khẩu hàng hoá, một phần làm
tăng nguồn thu cho NSNN, tăng giá vốn hàng nhập khẩu, hạn chế hàng nhập

Học viên: Hồ Xuân Phong

7

Lớp cao học: 2012B – QTKD - VH


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

khẩu; một phần khuyến khích và bảo hộ sản xuất kinh doanh hàng nội địa, "và

sẽ bù đắp được nguồn thu thuế nhập khẩu khi cắt giảm thuế theo cam kết quốc
tế”.
- Thuế GTGT chỉ áp dụng 3 mức thuế suất 0%, 5% và 10% đã tạo điều
kiện thuận lợi hơn trong việc tính thuế của đối tượng nộp thuế và trong quản lý
thuế của cơ quan thuế chức năng.
1.1.3.2. Điều kiện áp dụng của thuế GTGT
Để việc áp dụng thuế GTGT mang lại hiệu quả cao, chúng ta cần giải
quyết một số vấn đề cơ bản sau:
Thứ nhất: Các hoạt động sản xuất kinh doanh, mua bán hàng hoá phải
thực hiện đầy đủ chế độ hoá đơn, chứng từ, thuận tiện cho việc kiểm tra, xác
định doanh thu tính thuế và khấu trừ thuế đối với từng cơ sở kinh doanh.
Thứ hai: Trình độ cán bộ quản lý thu thuế cần được nâng cao, cán bộ thuế
phải am hiểu về chế độ hoá đơn, chứng từ, sổ sách kế toán, thông thạo về chế độ
quản lý, tính thuế, khấu trừ thuế, hoàn thuế GTGT. Cơ quan thuế cần trang bị hệ
thống máy vi tính và sử dụng thành thạo các phần mềm quản lý thuế để đạt hiệu
quả cao .
Thứ ba: Cần nâng cao ý thức tự nguyên, tự giác chấp hành pháp luật thuế,
bên cạnh đó cần xử lý các vi phạm về thuế một cách nghiêm khắc.
Thứ tư: Hệ thống pháp luật thuế ngày càng phải hoàn chỉnh, đồng bộ, nhưng
không phải là sự ban hành quá nhiều các văn bản pháp luật thuế để rồi lại chỉnh sửa
1.1.4. Nội dung cơ bản của luật thuế GTGT ở Việt Nam
1.1.4.1. Phạm vi áp dụng
1.1.4.1.1. Đối tượng chịu thuế
Theo điều 2 Thông tư 219/2013/TT-BTC thì ” đối tượng chịu thuế giá trị
gia tăng (GTGT) là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu
dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở
nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4
Học viên: Hồ Xuân Phong

8


Lớp cao học: 2012B – QTKD - VH


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

thông tư này” .(Các đối tượng quy định tại điều 4 của luật này là các nhóm hàng
hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT).
1.1.4.1.2. Người nộp thuế:
Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ
chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập
khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là
người nhập khẩu) bao gồm:
- Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật
Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp Nhà nước (nay là Luật Doanh nghiệp), Luật
Hợp tác xã và pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác;
- Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự
nghiệp và các tổ chức khác;
- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia
hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (nay là Luật đầu
tư); các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng
không thành lập pháp nhân tại Việt Nam;
- Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng
khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu;
- Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả
trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ

sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại
Việt Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ là người nộp thuế, trừ trường hợp
không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT hướng dẫn tại khoản 2 Điều 5 Thông
tư này.

Học viên: Hồ Xuân Phong

9

Lớp cao học: 2012B – QTKD - VH


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

- Chi nhánh của doanh nghiệp chế xuất được thành lập để hoạt động mua
bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá tại Việt
Nam theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh
tế.
1.1.4.1.3. Đối tượng không chịu thuế
Tại điều 4 thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành luật thuế
GTGT nêu rõ: 26 nhóm hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế , được thể
hiện ở các khía cạnh sau:
- Không thu thuế GTGT đối với một số ngành sản xuất trong các lĩnh vực
đang còn khó khăn, cần khuyến khích, tạo điều kiện phát triển như: Sản xuất
nông nghiệp (đối với những sản phẩm sơ chế, cho những người trực tiếp sản
xuất, trực tiếp khai thác, bán ra), hoạt động tưới tiêu, muối...
- Không thu thuế GTGT đối với hàng hoá, dịch vụ thiết yếu, phục vụ nhu
cầu đời sống cộng đồng xã hội như: dịch vụ khám chữa bệnh, dạy học, dạy

nghề...
- Không thu thuế GTGT đối với hàng hoá, dịch vụ sử dụng không nhằm
mục đích kinh doanh hoặc vì các mục đích chính sách xã hội, nhân đạo như: vũ
khí; khí tài nguyên chuyên dùng cho quốc phòng, an ninh; các hoạt động di tu,
sửa chữa; các công trình văn hoá nghệ thuật...
- Không thu thuế GTGT đối với một số hàng hoá, dịch vụ liên quan đến
công nghệ, vốn đầu tư như: Thiết bị máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng
thuộc loại trong nước chưa sản xuất được.
- Không thu thuế GTGT đối với một số hàng hoá, dịch vụ thể hiện quan
điểm quản lý ưu đãi có mức độ đối với sản xuất kinh doanh như: Hàng hoá, dịch
vụ cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế và đối tượng tiêu dùng ngoài Việt
Nam.

Học viên: Hồ Xuân Phong

10

Lớp cao học: 2012B – QTKD - VH


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Ngoài ra, hàng hoá của những cá nhân sản xuất, kinh doanh có thu nhập bình
quân tháng thấp hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định đối với công
chức Nhà nước cũng không thuộc diện chịu thuế GTGT.
1.1.4.2. Căn cứ tính thuế:
Tại điều 6 luật thuế GTGT quy định: "Căn cứ tính thuế GTGT là giá
tính thuế và thuế suất".

1.1.4.2.1. Giá tính thuế :
Điều 7 của Luật thuế GTGT quy định:
Nguyên tắc chung của giá tính thuế GTGT là giá bán, giá cung cấp hàng
hoá, dịch vụ chưa có thuế GTGT.
Giá tính thuế đối với các loại hàng hoá, dịch vụ bao gồm cả khoản phụ thu
và phí thu thêm ngoài giá bán hàng hoá, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh được
hưởng, trừ các khoản phụ thu và phí cơ sở kinh doanh phải nộp vào ngân sách
Nhà nước.
Trường hợp cơ sở kinh doanh áp dụng hình thức giảm giá bán thì giá tính
thuế GTGT là giá bán đã giảm ghi trên hoá đơn.
Trường hợp đối tượng nộp thuế có doanh số mua, bán bằng ngoại tệ thì
phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá chính thức do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh số để xác định giá
tính thuế.
Giá tính thuế GTGT bao gồm các trường hợp sau:
- Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán
chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá
bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.
Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ
môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa vừa chịu thuế
tiêu thụ đặc biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.
Học viên: Hồ Xuân Phong

11

Lớp cao học: 2012B – QTKD - VH


Luận văn thạc sỹ


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Đối với hàng hóa nhập khẩu = giá nhập tại cửa khẩu + thuếnhập khẩu
(nếu có) + thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) + thuế bảo vệ môi trường (nếu có).
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở
kinh doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá
tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời
điểm phát sinh các hoạt động này.
- Giá tính thuế đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ.
Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng
sử dụng cho tiêu dùng phục vụ hoạt động kinh doanh (tiêu dùng nội bộ), là giá
tính thuế GTGT của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương
tại thời điểm phát sinh việc tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ.
Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cơ sở kinh doanh xuất để dùng cho
sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT là giá bán của
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh
việc tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định
của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0)
- Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà, văn phòng, xưởng,
kho tàng, bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị là số tiền cho thuê
chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo
giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản
lãi trả góp, lãi trả chậm.
- Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có
thuế GTGT, bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ
và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá.
- Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay


Học viên: Hồ Xuân Phong

12

Lớp cao học: 2012B – QTKD - VH


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.
- Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế là giá
chuyển nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT.
- Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ, ủy thác
xuất nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công,
tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá
thanh toán là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến
thiết... thì giá chưa có thuế được xác định như sau:

Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem...)
Giá chưa có thuế GTGT =
1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)
- Đối với hàng hoá, dịch vụ khác là giá do Chính phủ quy định.
1.1.4.2.2. Thuế suất:
Luật thuế GTGT hiện hành có 3 mức thuế suất được áp dụng:
+ Mức thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt
động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan;

vận tải quốc tế
- Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu bao gồm cả hàng hoá gia công xuất khẩu
và hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT xuất khẩu; trừ các
trường hợp sau: Vận tải quốc tế, hàng hoá dịch vụ cung ứng trực tiếp cho vận tải
quốc tế, dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài, dịch vụ tín dụng, đầu tư tài chính,
đầu tư chứng khoán ra nước ngoài và sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên khoáng
sản khai thác chưa qua chế biến do Chính phủ quy định.

Học viên: Hồ Xuân Phong

13

Lớp cao học: 2012B – QTKD - VH


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

- Hàng hoá xuất khẩu bao gồm: Xuất khẩu ra nước ngoài, bán cho doanh
nghiệp khu chế xuất và các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của
Chính phủ.
- Dịch vụ xuất khẩu: Là dịch vụ đã được cung cấp trực tiếp cho tổ chức,
cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ngoài lãnh thổ Việt Nam.
+ Mức thuế suất 5%: áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ thiết yếu.
+ Mức thuế suất 10%: áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ thông thường.
1.1.4.3. Phương pháp tính thuế GTGT:
Tại điều 9 Luật thuế GTGT quy định: “Thuế GTGT phải nộp được tính
theo phương pháp khấu trừ thuế hoặc phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia
tăng”.

Trường hợp cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ thuế, có hoạt động kinh doanh mua, bán vàng bạc, đá quý, ngoại tệ thì
cơ sở phải hạch toán riêng hoạt động kinh doanh này để tính thuế trực tiếp trên
GTGT.
1.1.4.3.1. Phương pháp khấu trừ thuế:
* Đối tượng áp dụng:
Là các đơn vị, tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp thành lập theo Luật
doanh nghiệp Nhà nước, luật doanh nghiệp, luật hợp tác xã, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài và các đơn vị tổ chức kinh doanh khác trừ các đối tượng
áp dụng phương pháp trực tiếp trên GTGT để tính thuế.
* Cách xác định số thuế GTGT phải nộp :
Số

thuế

GTGT

phải nộp

=

Thuế GTGT
đầu ra

-

Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ.

Ttrong đó:

+ Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế x Thuế suất.

Học viên: Hồ Xuân Phong

14

Lớp cao học: 2012B – QTKD - VH


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

+ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế GTGT đã thanh
toán được ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp
thuế GTGT hàng hoá nhập khẩu.
1.1.4.4. Quy định về hoá đơn, chứng từ:
Tại điều 11 luật thuế GTGT quy định như sau:
- Việc mua, bán hàng hoá, dịch vụ đều phải có hoá đơn, chứng từ theo
quy định của pháp luật.
- Các cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế phải sử
dụng hoá đơn GTGT và phải ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy định, trong đó ghi rõ
giá bán, khoản phụ thu, phí thu thêm, khoản thuế GTGT, giá thanh toán.
- Đối với các loại tem, vé được coi là chứng từ thanh toán đã in sẵn giá
thanh toán thì giá thanh toán tem, vé đó đã bao gồm thuế GTGT.
- Cơ sở kinh doanh in, phát hành, sử dụng hoá đơn không đúng quy định
để trốn thuế, gian lận trong khấu trừ thuế, hoàn thuế thì ngoài việc bị truy thu,
truy hoàn số tiền thuế còn bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế hoặc bị truy
cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
1.2. Công tác quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài

quốc doanh ( NQD)
1.2.1.Một số quy định chung của quy trình quản lý thuế đối với doanh
nghiệp:
1.2.1.1. Đối tượng quản lý thuế:
- Các doanh nghiệp thành lập theo Luật doanh nghiệp Nhà nước, Luật
doanh nghiệp, Luật đầu tư nước ngoài và Luật hợp tác xã.
- Các công ty nước ngoài và các tổ chức cá nhân nước ngoài sản xuất kinh
doanh tại Việt Nam không theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trực tiếp kê
khai nộp thuế.
- Các đơn vị sự nghiệp kinh tế, nhà khách, nhà nghỉ và các tổ chức kinh tế
khác của cơ quan Nhà nước. Đảng, đoàn thể, hội, đơn vị LLVT ND Trung ương, địa
Học viên: Hồ Xuân Phong

15

Lớp cao học: 2012B – QTKD - VH


×