Tải bản đầy đủ (.pdf) (157 trang)

Phân tích và đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương chi nhánh vũng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 157 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------------------------

NGUYỄN THỊ THÚY HỒNG

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM
HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH VŨNG TÀU

QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TS Nguyễn Văn Nghiến

Hà Nội – Năm 2010


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa
công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông
tin xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thúy Hồng



Nguyễn Thị Thúy Hồng (Cao học 2008-2010)

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CTCP

Công ty cổ phần

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng Nhà nước


TCTD

Tổ chức tín dụng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Ủy ban nhân dân

VCB VN

Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam

VCB VT

Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu

Nguyễn Thị Thúy Hồng (Cao học 2008-2010)

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. ................................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU. ............................................................................................ 1
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU. ................................................................ 2
4. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN ....................................................................................... 2
5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN........................................................................................... 2
6.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN
DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................................... 4
1.1 HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG............................................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm tín dụng............................................................................................... 4
1.1.2. Các nguyên tắc của tín dụng................................................................................ 4
1.1.3. Phân loại tín dụng................................................................................................ 5
1.1.4. Quy trình tín dụng ................................................................................................ 6
1.1.4.1.Ý nghĩa của quy trình tín dụng....................................................................... 6
1.1.4.2.Các bước trong quy trình tín dụng ................................................................. 7
1.2 . RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI. ...................................................................................................................................... 9
1.2.1. Khái niệm rủi ro................................................................................................... 9
1.2.2. Các loại rủi ro phổ biến trong hoạt động kinh doanh ngân hàng ....................... 9
1.2.2.1.Rủi ro tín dụng ............................................................................................. 10
1.2.2.2.Rủi ro tỷ giá.................................................................................................. 10
1.2.2.3.Rủi ro lãi suất ............................................................................................... 11
1.2.2.4.Rủi ro thanh khoản....................................................................................... 11

1.2.2.5.Rủi ro nguồn vốn.......................................................................................... 12
1.2.2.6.Rủi ro công nghệ .......................................................................................... 13
1.2.2.7.Rủi ro quốc gia và rủi ro khác...................................................................... 14
1.2.3. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro........................................................................ 15
Nguyễn Thị Thúy Hồng (Cao học 2008-2010)

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

1.2.3.1.Nguyên nhân từ phía ngân hàng. ................................................................. 15
1.2.3.2.Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng ...................................................... 15
1.2.3.3.Các nguyên nhân khách quan có liên quan đến môi trường hoạt động kinh
doanh ...................................................................................................................... 16
1.3 . QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CÁC NHTM................. 16
1.3.1. Rủi ro tín dụng là loại rủi ro chiếm tỷ trọng lớn nhất và thường xuyên xảy ra ở
các NHTM. ................................................................................................................... 16
1.3.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng ............................................................................. 16
1.3.3. Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng .................................................................... 17
1.3.4. Phân loại rủi ro tín dụng.................................................................................... 19
1.3.5. Tác động của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng và nền kinh tế ........................ 20
1.3.6. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng ................................................................ 22
1.3.6.1.Tỷ lệ nợ quá hạn........................................................................................... 22
1.3.6.2.Tỷ lệ nợ xấu ................................................................................................. 23
1.3.6.3.Tỷ lệ quỹ dự phòng rủi ro/nợ xấu ................................................................ 23
1.3.6.4.Phân loại nợ.................................................................................................. 23
1.3.6.5.Các chỉ tiêu khác .......................................................................................... 26

1.3.7. Các tiêu chuẩn về an toàn tín dụng của ngân hàng........................................... 27
1.3.8. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng tại một số nước........................................ 28
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VŨNG TÀU .......................... 32
2.1.GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VCB VN)
VÀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VŨNG TÀU(VCB VT) . 32
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam .. 32
2.1.2. Giới thiệu một số nét về chi nhánh Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Vũng Tàu .
............................................................................................................................ 35
2.1.2.1 Tổng quan tình hình kinh tế trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.............. 35
2.1.2.2 Quá trình xây dựng và phát triển chi nhánh ngân hàng TMCP Ngoại Thương
Vũng Tàu.................................................................................................................. 38
2.2.TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VCB VTTRONG THỜI GIAN
QUA..................................................................................................................................... 42
2.2.1. Hoạt động huy động vốn .................................................................................... 42
2.2.2. Hoạt động tín dụng ............................................................................................ 45
2.2.2.1.Phân loại dư nợ theo loại tiền tệ................................................................... 46
2.2.2.2.Phân loại dư nợ theo kỳ hạn nợ.................................................................... 47

Nguyễn Thị Thúy Hồng (Cao học 2008-2010)

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

2.2.2.3.Phân loại dư nợ theo tài sản bảo đảm. ......................................................... 49
2.2.2.4.Phân loại dư nợ theo thành phần kinh tế...................................................... 50

2.2.3. Hoạt động thanh toán ........................................................................................ 51
2.2.4. Một số hoạt động khác ....................................................................................... 52
2.2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................... 54
2.3.THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƯƠNG VŨNG TÀU ....................................................................................... 56
2.3.1 Quy trình tín dụng và chính sách quản lý rủi ro tín dụng tại VCB Vũng Tàu........... 56
2.3.1.1 Quy trình tín dụng tại VCB VT ................................................................... 56
2.3.1.2 Chính sách quản lý rủi ro tín dụng của chi nhánh........................................ 58
2.3.2 Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng của chi nhánh. ......................................... 59
2.3.2.1 Nợ quá hạn ................................................................................................... 60
2.3.2.2 Kết quả phân loại nợ tại chi nhánh............................................................... 63
2.3.3 Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại chi nhánh ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Vũng Tàu ........................................................................................................ 78
2.3.3.1 Những kết quả đạt được. .............................................................................. 78
2.3.3.2 Những mặt còn yếu kém. ............................................................................. 80
2.4.NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TRONG THỜI GIAN QUA TẠI
VCB VŨNG TÀU ............................................................................................................... 82
2.4.1 Nguyên nhân khách quan................................................................................... 82
2.4.1.1 Sự biến động của nền kinh tế thế giới trong thời gian qua ......................... 82
2.4.1.2 Sự kém hiệu quả của cơ quan pháp luật và thực thi pháp luật.................... 83
2.4.1.3 Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của NHNN........................ 84
2.4.1.4 Các nguyên nhân bất khả kháng của thời tiết ............................................. 84
2.4.2 Nguyên nhân chủ quan....................................................................................... 84
2.4.2.1 Từ phía khách hàng vay ............................................................................... 84
2.4.2.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng .................................................................. 92
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH VŨNG TÀU.................................................. 98
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH VŨNG TÀU ............................................ 98
3.2 CÁC GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH VŨNG TÀU.... 98
3.2.1 Xây dựng và thực hiện chính sách khách hàng thích hợp.................................. 98
3.2.2 Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng và các sản phẩm dịch vụ ngân hàng............ 106

Nguyễn Thị Thúy Hồng (Cao học 2008-2010)

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

3.2.3 Tăng cường giám sát trong và sau khi cho vay ............................................... 109
3.2.4 Nâng cao chất lượng thẩm định....................................................................... 111
3.2.5 Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ................................................... 114
3.2.6 Sử dụng công cụ bảo hiểm tiền vay.................................................................. 115
3.2.7 Công tác xử lý nợ xấu ..................................................................................... 118
3.2.8 Giải pháp về công tác cán bộ........................................................................... 122
3.2.9 Giải pháp về công nghệ. .................................................................................. 124
3.3 CÁC KIẾN NGHỊ KHÁC.......................................................................................... 126
3.3.1 Kiến nghị đối với NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam ................................... 126
3.3.1.1.Cập nhật bổ sung thường xuyên cẩm nang tín dụng .................................. 126
3.3.1.2.Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ : ........................................ 126
3.3.1.3.Chính sách lãi suất ..................................................................................... 129
3.3.1.4.Trong công tác quản lý và xử lý nợ có vấn đề của Vietcombank :............ 129
3.3.2 Kiến nghị đối với NHNN .................................................................................. 130
3.3.2.1 Điều hành chính sách tiền tệ hiệu quả........................................................ 130
3.3.2.2 Nâng cao vai trò và hiệu quả của Thanh tra Ngân hàng thuộc NHNN...... 130
3.3.2.3 Thiết lập các kênh thông tin đáng tin cậy cho các ngân hàng và doanh

nghiệp .................................................................................................................... 131
KẾT LUẬN....................................................................................................................... 134
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 135
PHỤ LỤC 1....................................................................................................................... 137
PHỤ LỤC 2....................................................................................................................... 138

Nguyễn Thị Thúy Hồng (Cao học 2008-2010)

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu so sánh của 1 số ngân hàng lớn ........................................33
Bảng 2.2 Thị phần vốn huy động của các TCTD trên địa bàn Bà rịa – Vũng tàu ....36
Bảng 2.3 Cơ cấu nguồn vốn huy động của các TCTD trên địa bàn..........................36
Bảng 2.4 Thị phần tín dụng của các TCTD trên địa bàn Bà rịa – Vũng tàu .............37
Bảng 2.5 Tình hình huy động vốn của chi nhánh VCB Vũng Tàu ...........................44
Bảng 2.6 Thị phần vốn huy động của một số NHTM trên địa bàn Bà rịa – Vũng tàu
...................................................................................................................................46
Bảng 2.7 Tình hình dư nợ tín dụng theo loại ngoại tệ giai đoạn từ 2007-2009 ........46
Bảng 2.8 Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn cho vay.............................................................48
Bảng 2.9 Cơ cấu dư nợ theo hình thức đảm bảo nợ vay ...........................................49
Bảng 2.10 Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế .....................................................50
Bảng 2.11 Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB VTgiai đoạn từ năm 2007 –
2009 ...........................................................................................................................54
Bảng 2.12 Tình hình nợ quá hạn giai đoạn 2007 – 2009 ..........................................60

Bảng 2.13 Nợ quá hạn phân theo khả năng thu hồi ..................................................60
Bảng 2.14 Danh sách khách hàng vay vốn khắc phục hậu quả cơn bão số 5/97 còn
dư nợ đến 31/12/2009................................................................................................61
Bảng 2.15 Kết quả phân loại nợ giai đoạn từ năm 2007 – 2009 ...............................64
Bảng 2.16 Nợ xấu tại một số chi nhánh trong hệ thống VCB tại thời điểm
31/12/2009.................................................................................................................65
Bảng 2.17 Nợ xấu của các NHTM trên địa bàn Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tại thời
điểm 31/12/2009........................................................................................................66
Bảng 2.18 Tình hình thu hồi nợ của những khoản rủi ro đã được xử lý bằng dự
phòng .........................................................................................................................72
Bảng 2.19 Tình hình thu hồi nợ sau xử lý bằng dự phòng rủi ro của các chi nhánh
VCB...........................................................................................................................74
Bảng 2.20 Danh sách khách hàng xóa nợ tồn đọng ..................................................86
Bảng 3.1 Tỷ trọng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ...............................................99
Bảng 3.2 BANCASSURANCE tại Việt Nam.........................................................117

Nguyễn Thị Thúy Hồng (Cao học 2008-2010)

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1 Mô hình tổ chức của Vietcombank ........................................................34
Hình 2.2 Mô hình tổ chức của VCB Vũng Tàu ....................................................41
Hình 2.3 Biểu đồ tình hình huy động vốn theo đối tượng huy động ....................43
Hình 2.4 Biểu đồ tình hình huy động vốn theo loại tiền huy động .......................43

Hình 2.5 Biểu đồ dư nợ tín dụng theo loại ngoại tệ giai đoạn từ 2007-2009........46
Hình 2.6 Biểu đồ Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn cho vay ...........................................48
Hình 2.7 Biểu đồ Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế ......................................51
Hình 2.8 Lãi suất chủ đạo của NHNN Việt Nam năm 2008 và 2009 ...................83

Nguyễn Thị Thúy Hồng (Cao học 2008-2010)

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài.
Hệ thống Ngân hàng thương mại nước ta đang trong quá trình đổi mới để bắt
kịp với xu thế phát triển của nền kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mô của nhà
nước. Ngân hàng đã thực sự là ngành tiên phong trong quá trình đổi mới cơ chế kinh
tế. Đặc biệt trong những năm qua, hoạt động ngân hàng nước ta đã góp phần tích
cực huy động vốn, mở rộng vốn đầu tư cho lĩnh vực sản xuất phát triển, tạo điều
kiện thu hút vốn nước ngoài để tăng trưởng kinh tế trong nước. Ngành ngân hàng đã
xứng đáng là công cụ đắc lực hỗ trợ cho nhà nước trong việc kiềm chế, đẩy lùi lạm
phát, ổn định giá cả.
Song song với quá trình đó, vấn đề rủi ro tín dụng cũng đang diễn ra hết sức
phức tạp, gây ra những tác động to lớn không thể lường hết được cho nền kinh tế.
Do đó đòi hỏi phải có sự đầu tư thích đáng trong việc nghiên cứu tìm ra những giải
pháp nhằm ngăn ngừa, hạn chế mức tối đa những rủi ro có thể xảy ra.
Hiện nay, các ngân hàng thương mại Việt Nam đang tích cực xây dựng chính

sách, chiến lược và đề ra những biện pháp thực hiện để hạn chế rủi ro tín dụng trước
những quy định và yêu cầu gắt gao của Chính phủ, của Ngân hàng Nhà nước. Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu là một trong các chi
nhánh có dư nợ tín dụng lớn trong hệ thống các chi nhánh của Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam. Việc lựa chọn đối tượng cho vay tốt và xây dựng hệ thống
những giải pháp đồng bộ nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân
hàng có ý nghĩa hết sức to lớn đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
chi nhánh Vũng Tàu.Chính vì vậy tôi chọn đề tài :
“Phân tích và đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại chi
nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Vũng Tàu" làm đề tài
nghiên cứu.

2. Mục tiêu nghiên cứu.


Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng tại ngân hàng

Nguyễn Thị Thúy Hồng (Cao học 2008-2010)

Trang 1

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

thương mại.



Phân tích, nhận xét, đánh giá về thực trạng rủi ro tín dụng tại chi nhánh Ngân

hàng TMCP Ngoại Thương Vũng Tàu .


Đề xuất những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh Ngân

hàng TMCP Ngoại Thương Vũng Tàu.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
-

Đối tượng nghiên cứu: rủi ro tín dụng của tại chi nhánh Ngân hàng TMCP

Ngoại Thương Vũng Tàu .
-

Phạm vi nghiên cứu : từ năm 2007 đến năm 2009.

4. Đóng góp của luận văn
Trên cơ sở phân tích họat động tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu, đề tài song song phân tích những rủi ro thực tế đã
xảy ra, những nguyên nhân và những hậu quả mà Chi nhánh đã phải gánh chịu do
chưa xây dựng được một hệ thống quản trị rủi ro tín dụng đồng bộ và khoa học.
Nhằm nâng cao tính hiện thực và tính khả thi của đề tài nghiên cứu, tác giả đưa ra
những giải pháp mang tính thực tế cao, bao gồm các giải pháp áp dụng trong hoạt
động hàng ngày tại Vietcombank Vũng Tàu và những kiến nghị đến hai cơ quan có
thẩm quyền gần gũi nhất và sẽ có những hỗ trợ đắc lực cho chi nhánh là Ngân hàng
Nhà Nước và Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam. Đề tài tránh những giải

pháp đề xuất đến các cấp có thẩm quyền cao hơn là Chính phủ hay các cơ quan khác
ngang bộ vì thiết nghĩ sẽ khó có thể thực hiện được. Có thể xem đây cũng là một
điểm mới nhằm tăng tính thuyết phục và tính thực tiễn của luận văn.

5. Kết cấu của luận văn.
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được chia thành 3 chương
• Chương 1 : Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng của các
ngân hàng thương mại.
• Chương 2 : Thực trạng rủi ro tín dụng chi nhánh ngân hàng TMCP Ngoại
thương Vũng Tàu.
Nguyễn Thị Thúy Hồng (Cao học 2008-2010)

Trang 2

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

• Chương 3 : Các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Ngoại
Thương chi nhánh Vũng Tàu.

6.Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp chủ yếu được sử dụng trong nghiên cứu là phương pháp
tổng hợp, thống kê, phân tích so sánh định tính và định lượng, phương pháp điều tra
xã hội học.
Các số liệu thống kê được thu thập thông qua các tài liệu thống kê, báo cáo từ
ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu, các

báo cáo của Ngân hàng Nhà nước Tỉnh Bà rịa Vũng Tàu….

Nguyễn Thị Thúy Hồng (Cao học 2008-2010)

Trang 3

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO
TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Hoạt động tín dụng
1.1.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng ngân hàng (sau đây gọi tắt là tín dụng) là hoạt động quan trọng nhất
của các ngân hàng thương mại, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, tạo thu
nhập từ lãi lớn nhất và cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất.
Trên cơ sở tiếp nhận theo chức năng hoạt động của ngân hàng thì tín dụng
được hiểu như sau :
Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho
khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
1.1.2. Các nguyên tắc của tín dụng
Để đảm bảo cho hoạt động ngân hàng luôn luôn an toàn và phát triển bền vững
thì yêu cầu bắt buộc của tín dụng là phải tuân thủ những nguyên tắc cơ bản sau đây:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Khi
khách hàng muốn đến ngân hàng vay vốn thì phải có phương án cụ thể và thuộc đối
tượng được ngân hàng xem xét cho vay.

- Phải hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng vì để có được nguồn tiền cho vay, ngân hàng phải huy động từ nguồn tiền
nhàn rỗi trong dân cư và các tổ chức kinh tế, tất cả các khoản tiền huy động đều có
trả lãi và có thời hạn trả nợ nhất định.
- Việc đảm bảo tiền vay phải thực hiện theo quy định của Chính phủ và NHNN
Việt Nam. Hoàn trả tín dụng là điều kiện quan trọng nhất để thực hiện mục tiêu kinh
doanh của ngân hàng. Để thu hồi nợ vay đầy đủ, ngân hàng phải thẩm định một cách
thận trọng đến phương án kinh doanh, năng lực tài chính, uy tín của khách hàng để
áp dụng phương pháp cho vay thích hợp.Để hạn chế rủi ro, ngân hàng cho vay đòi
hỏi khách hàng có tài sản thế chấp, vì đó là nguồn thu nợ thứ hai khi mà khách hàng

Nguyễn Thị Thúy Hồng (Cao học 2008-2010)

Trang 4

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

làm ăn thua lỗ thì ngân hàng vẫn thu hồi được nợ vay từ việc phát mại tài sản thế
chấp của khách hàng.
1.1.3. Phân loại tín dụng
Phân loại tín dụng là việc sắp xếp các khoản vay theo từng nhóm dựa trên những
tiêu thức nhất định. Phân loại tín dụng một cách khoa học là tiền đề để thiết lập các
quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả của quản trị rủi ro tín dụng. Tùy
cách tiếp cận mà rủi ro tín dụng được phân thành :
™ Căn cứ vào thời hạn cho vay

+ Tín dụng ngắn hạn : là loại tín dụng có thời hạn không quá 1 năm. Tín dụng
ngắn hạn được sử dụng để bổ sung vốn lưu động và các nhu cầu thiếu hụt tạm thời
về vốn của các chủ thể vay vốn.
+ Tín dụng trung hạn : là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm.Mục
đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.
+ Tín dụng dài hạn : là khoản tín dụng có thời hạn từ trên 5 năm.Mục đích của
loại cho vay này là nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư.
™ Căn cứ mục đích sử dụng vốn vay.
+ Tín dụng cho sản xuất, lưu thông hàng hóa : là loại tín dụng được cung cấp cho
các nhà sản xuất và kinh doanh hàng hóa nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn trong quá
trình sản xuất kinh doanh để dự trữ nguyên vật liệu, chi phí sản xuất hoặc đáp ứng
nhu cầu thiếu vốn trong quan hệ thanh toán giữa các chủ thể kinh tế.
+ Tín dụng tiêu dùng : là loại tín dụng được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về vốn
phục vụ đời sống và thường được thu hồi dần từ nguồn thu nhập cá nhân vay vốn.
™ Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng :
+ Tín dụng có bảo đảm : là loại tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của chủ thể
vay vốn được đảm bảo bằng tài sản của chủ thể vay vốn, tài sản hình thành từ vốn
vay hoặc đảm bảo bằng uy tín và năng lực tài chính của bên thứ ba.
+ Tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản : là loại tín dụng mà theo đó ngân
hàng chủ động lựa chọn khách hàng để cho vay trên cơ sở khách hàng có tín nhiệm

Nguyễn Thị Thúy Hồng (Cao học 2008-2010)

Trang 5

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sỹ QTKD


Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

với ngân hàng, có năng lực tài chính và có phương án, dự án khả thi có khả năng
hoàn trả nợ vay.
™ Căn cứ đặc điểm luân chuyển vốn
+ Tín dụng vốn lưu động : được cung cấp để bổ sung vốn lưu động cho các
thành phần kinh tế có quan hệ tín dụng với ngân hàng.
+ Tín dụng vốn cố định : cho vay để hình thành nên tài sản cố định cho các
thành phần kinh tế, có quan hệ tín dụng với ngân hàng.
™ Theo phương thức cấp tín dụng
+ Chiết khấu thương phiếu : là việc NHTM sẽ đứng ra trả tiền trước cho khách
hàng. Số tiền khách hàng ứng trước phụ thuộc vào giá trị chứng từ, lãi suất chiết
khấu, thời hạn chiết khấu và lệ phí chiết khấu. Thực chất là ngân hàng đã bỏ tiền ra
mua thương phiếu theo một giá mà bao giờ cũng nhỏ hơn giá trị thương phiếu.
+ Cho vay : là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết là khách
hàng phải hoàn trả cả nợ gốc và lãi trong một khoảng thời gian xác định.
+ Bảo lãnh : bảo lãnh ngân hàng là cam kết của ngân hàng dưới hình thức thư
bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của ngân hàng
khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết.
+ Cho thuê tài chính : là việc ngân hàng bỏ tiền ra mua sắm tài sản cho khách
hàng thuê. Sau một thời gian nhất định khách hàng phải trả cho ngân hàng cả gốc và
lãi. Tài sản cho thuê thường là tài sản cố định.
1.1.4. Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả công việc của ngân hàng từ khi tiếp
nhận hồ sơ vay vốn của một khách hàng cho đến khi quyết định cho vay, giải ngân,
thu nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng.
1.1.4.1. Ý nghĩa của quy trình tín dụng
Việc xác lập một quy trình tín dụng và không ngừng hoàn thiện nó đặc biệt
quan trọng đối với một NHTM.


Nguyễn Thị Thúy Hồng (Cao học 2008-2010)

Trang 6

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

• Về mặt hiệu quả, một quy trình tín dụng hợp lý sẽ giúp cho ngân hàng nâng
cao chất lượng tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng.
• Về mặt quản lý, quy trình tín dụng có tác dụng:
¾ Làm cơ sở cho việc phân định quyền, trách nhiệm cho các bộ phận trong
hoạt động tín dụng.
¾ Làm cơ sở để thiết lập các hồ sơ, thủ tục vay vốn.
1.1.4.2. Các bước trong quy trình tín dụng
Một quy trình tín dụng căn bản gồm 4 bước :
Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn
Bước này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng. Nhìn
chung một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin như:


Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng



Khả năng sử dụng vốn vay




Khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi)

Bước 2: Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là xác định khả năng hiện tại và tương lai của khách hàng
trong việc sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ vay.
Mục tiêu:


Tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự
đoán khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp giảm
thiểu rủi ro và hạn chế tổn thất cho ngân hàng.



Phân tích tính chân thật của những thông tin đã thu thập được từ phía khách
hàng trong bước 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng làm cơ
sở cho việc ra quyết định cho vay.

Bước 3: Ra quyết định tín dụng
Trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay đối
với một hồ sơ vay vốn của khách hàng.
Khi ra quyết định, thường mắc 2 sai lầm cơ bản:
Nguyễn Thị Thúy Hồng (Cao học 2008-2010)

Trang 7

Khoa Kinh tế và Quản lý



Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội



Đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt



Từ chối cho vay với một khách hàng tốt.
Cả 2 sai lầm đều ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh tín dụng, thậm chí sai

lầm thứ 2 còn ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng.
Bước 4: Giải ngân
Ở bước này, ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn mức tín
dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc giải ngân: phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng
hóa hoặc dịch vụ có liên quan nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách
hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo sự thuận lợi,
tránh gây phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh của khách hàng.
Bước 5: Giám sát tín dụng
Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của
khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách hàng,... để
đảm bảo khả năng thu nợ.
Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng
Đây là khâu kết thúc của qui trình tín dụng. Khâu này bao gồm:
Š Thu nợ
Ngân hàng tiến hành thu nợ khách hàng theo đúng những điều khoản đã cam

kết trong hợp đồng tín dụng.Tùy theo tính chất của khoản vay và tình hình tài chính
của khách hàng, hai bên có thể thoả thuận và lựa chọn một trong những hình thức
thu nợ sau:
+ Thu nợ gốc và lãi một lần khi đáo hạn.
+ Thu nợ gốc một lần khi đáo hạn và thu lãi theo định kỳ.
+ Thu nợ gốc và lãi theo nhiều kì hạn.
Nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng không có khả năng trả nợ thì ngân hàng có
thể xem xét cho gia hạn nợ hoặc chuyển sang nợ quá hạn để sau này có biện pháp
xử lý thích hợp nhằm đảm bảo thu hồi nợ.

Nguyễn Thị Thúy Hồng (Cao học 2008-2010)

Trang 8

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Š Thanh lý hợp đồng tín dụng
Nếu hết thời hạn của hợp đồng tín dụng và khách hàng đã hoàn tất nghĩa vụ trả
nợ cả gốc và lãi thì ngân hàng và khách hàng làm thủ tục thanh lý hợp đồng tín
dụng, giải chấp tài sản nếu có và lưu hồ sơ vay vốn của khách hàng vào kho lưu trữ.
1.2 RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.
1.2.1. Khái niệm rủi ro
Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro nhưng nhìn chung có thể chia làm
2 quan điểm:

- Theo quan điểm truyền thống : rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm
hoặc các yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn, hoặc điều không chắc chắn có
thể xảy ra cho con người.
Xã hội loài người càng phát triển, hoạt động của con người cũng ngày càng
nhiều và đa dạng, và xuất hiện những rủi ro mới, chưa từng có trong quá khứ.
- Theo quan điểm trung hòa: Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được. Rủi ro
vừa mang tính tích cực vừa mang tính tiêu cực: Rủi ro có thể gây ra những tổn thất,
mất mát, nguy hiểm nhưng cũng có thể mang đến những cơ hội, thời cơ. Nếu tích
cực nghiên cứu, nhận dạng đo lường rủi ro, chúng ta có thể tìm ra được những biện
pháp phòng ngừa, hạn chế những tiêu cực và phát huy được những cơ hội tích cực
mang lại từ rủi ro.
Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng là những biến cố không mong đợi mà khi
xảy ra sẽ dẫn đến sự tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so
với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một
nghiệp vụ tài chính nhất định. Rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là hai đại
lượng đồng biến với nhau trong một phạm vi nhất định.
1.2.2. Các loại rủi ro phổ biến trong hoạt động kinh doanh ngân hàng
Do đặc thù ngân hàng là một tổ chức kinh doanh tiền tệ và cung ứng dịch vụ ngân
hàng theo Luật các TCTD nên tính chất hoạt động và rủi ro có những khác biệt so với

Nguyễn Thị Thúy Hồng (Cao học 2008-2010)

Trang 9

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội


doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực khác. Có thể nói, hoạt động ngân hàng liên
quan đến việc chấp nhận rủi ro chứ không phải né tránh rủi ro. Các NHTM cần đánh
giá các cơ hội kinh doanh dựa trên mối quan hệ giữa rủi ro – lợi ích nhằm tìm ra những
cơ hội đạt được những lợi ích xứng đáng với mức rủi ro chấp nhận. Các NHTM sẽ hoạt
động tốt nếu mức rủi ro mà ngân hàng gánh chịu là hợp lý và kiểm soát được, đồng thời
nằm trong phạm vi, khả năng nguồn lực tài chính của mình.
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng không chỉ bao gồm nghiệp vụ huy động
vốn và cấp tín dụng mà còn rất nhiều lĩnh vực hoạt động khác như bảo lãnh, kinh
doanh ngoại hối, chứng khoán, góp vốn kinh doanh, dịch vụ thẻ….Chính vì vậy nên
rủi ro trong hoạt động của các NHTM cũng rất đa dạng :
1.2.2.1. Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân
hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ
không đúng hạn cho ngân hàng.
Căn cứ vào khoản 01 Điều 02 của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử
dụng dự phòng để xử lý rủi ro theo Quyết định số 493 /2005/QĐ-NHNN ngày
22/4/2005 của Thống đốc NHNN thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng
của TCTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của TCTD do
khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình
theo cam kết.”
Như vậy, có thể nói rằng rủi ro tín dụng có thể xuất hiện trong các mối quan hệ
mà trong đó ngân hàng là chủ nợ còn khách hàng nợ lại không thực hiện hoặc không
đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn.
1.2.2.2. Rủi ro tỷ giá
Rủi ro tỷ giá là rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay ngoại tệ hoặc quá trình
kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng khi tỷ giá biến động theo chiều hướng bất lợi
cho ngân hàng.
Có hai nguyên nhân chính làm phát sinh rủi ro tỷ giá :


Nguyễn Thị Thúy Hồng (Cao học 2008-2010)

Trang 10

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Một là : Rủi ro hối đoái trong kinh doanh ngoại tệ, gồm 2 hoạt động sau :
¾ Mua bán ngoại tệ cho khách hàng hoặc cho chính ngân hàng nhằm cân
bằng trạng thái ngoại hối để phòng ngừa rủi ro tỷ giá.
¾ Mua bán ngoại tệ nhằm mục đích đầu cơ kiếm lãi khi tỷ giá biến động.
Hai là : Sự không cân xứng giữa tài sản Có và tài sản Nợ đối với từng loại
ngoại tệ.Giả sử một ngân hàng Việt Nam cấp tín dụng bằng USD cho khách hàng
của mình. Khi đồng USD giảm giá so với VNĐ thì gốc và lãi của khoản vay bằng
USD thu về sẽ bị giảm khi quy thành VND.
1.2.2.3. Rủi ro lãi suất
Lãi suất là yếu tố nhạy cảm và thường xuyên thay đổi, gắn liền với sự thay đổi
của quan hệ cung cầu trên thị trường vốn nên ảnh hưởng đến thu nhập và chi phí của
chủ thể hoạt động thị trường tài chính. Rủi ro lãi suất là loại rủi ro xuất hiện khi có
sự thay đổi của lãi suất thị trường hoặc của những yếu tố có liên quan đến lãi suất
dẫn đến tổn thất về tài sản hoặc làm giảm thu nhập của ngân hàng.
Rủi ro lãi suất xuất hiện khi có sự không cân xứng về kỳ hạn giữa tài sản có và
tài sản nợ, do các ngân hàng áp dụng các loại lãi suất khác nhau trong quá trình huy
động vốn và cho vay: Trường hợp ngân hàng huy động vốn với lãi suất cố định
nhưng cho vay, đầu tư với lãi suất biến đổi. Khi lãi suất giảm, rủi ro lãi suất sẽ xuất
hiện vì chi phí lãi phải trả lớn hơn lãi thu được, làm giảm lợi nhuận; ngược lại, khi

ngân hàng huy động vốn với lãi suất biến đổi nhưng cho vay, đầu tư với lãi suất cố
định. Khi lãi suất tăng, rủi ro lãi suất sẽ xuất hiện vì chi phí lãi phải trả lớn hơn lãi
thu được; do có sự không phù hợp về khối lượng, thời hạn giữa nguồn vốn huy động
với việc sử dụng nguồn vốn đó để cho vay. Ngoài ra, khi lãi suất thị trường thay đổi,
ngân hàng còn có thể gặp rủi ro giảm giá trị tài sản. Khi rủi ro lãi suất xuất hiện sẽ
làm tăng chi phí nguồn vốn của ngân hàng; giảm thu nhập từ tài sản của ngân hàng;
làm giảm giá trị thị trường của tài sản có và vốn chủ sở hữu của ngân hàng.
1.2.2.4. Rủi ro thanh khoản
Thanh khoản là khoản vốn dự trữ để đảm bảo khả năng thanh toán của NHTM

Nguyễn Thị Thúy Hồng (Cao học 2008-2010)

Trang 11

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

mà NHTM phải chi trả cho khách hàng khi họ đến rút tiền gửi, cũng như đến rút tiền
vay, theo cam kết trong khế ước nhận nợ hoặc hợp đồng tín dụng mà khách hàng và
ngân hàng đã thỏa thuận thực hiện với nhau.
Thông thường thanh khoản được chia làm 2 cấp : thanh khoản cấp I và thanh
khoản cấp II. Thanh khoản cấp I gồm : các phương tiện tiền tệ thanh toán được ngay
cho khách hàng như tiền mặt, vàng tại kho của ngân hàng, tiền gửi thanh toán
(không kỳ hạn) tại NHNN và tại các ngân hàng khác. Còn thanh khoản cấp II là các
chứng từ có giá, phải hoán đổi ra thanh khoản cấp I mới thanh toán được như trái
phiếu, tiền gửi có kỳ hạn tại các ngân hàng khác…..

Thanh khoản cấp I là loại tài sản có không sinh lời, còn thanh khoản cấp II là
loại tài sản có sinh lời nhưng mức sinh lời không cao như đem cho vay hoặc đầu tư
và được xem là thanh khoản dự phòng. Như vậy trong quản lý tài sản vốn của ngân
hàng, vấn đề là làm thế nào để cân đối một cách linh hoạt giữa khả năng chi trả và
hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng.
Rủi ro thanh khoản xảy ra khi ngân hàng thiếu khả năng đáp ứng nhu cầu rút
tiền với số lượng lớn của khách hàng và tạo ra hiệu ứng rủi ro có thể đến với các
ngân hàng khác. Rủi ro thanh khoản xảy ra sẽ đẩy ngân hàng lâm vào tình trạng
thiếu tính chủ động trong thanh khoản, hoặc mất khả năng thanh toán cho khách
hàng khi họ ồ ạt kéo đến rút tiền trước hạn do đã mất lòng tin vào ngân hàng. Trong
tình huống đó, ngân hàng phải đi vay NHNN hoặc các tổ chức tín dụng khác để bổ
sung nguồn thanh toán hoặc phải bán một số loại giấy tờ có giá của mình để đáp
ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng.
1.2.2.5. Rủi ro nguồn vốn
Rủi ro nguồn vốn là loại rủi ro thường thấy trong hoạt động kinh doanh của các
NHTM hiện nay, biểu hiện ở tình trạng thừa nhiều vốn hoặc thiếu nhiều vốn ở mức
độ lo ngại, gây ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
Rủi ro thừa vốn được hiểu là một trạng thái mất cân bằng của các NHTM, xảy
ra khi nền kinh tế hoạt động kém hiệu quả, ngân hàng không tiếp cận được với

Nguyễn Thị Thúy Hồng (Cao học 2008-2010)

Trang 12

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội


khách hàng hoặc không lựa chọn được nhiều khách hàng đáng tin cậy để cho vay
trong khi tiền tiết kiệm từ nền kinh tế vẫn cao, ngân hàng huy động được vốn nhưng
không cho vay được hoặc cho vay ra được ở mức độ không đáng kể so với nguồn
thu nhập huy động vào nên hiệu quả đầu tư thấp. Đó là việc ngân hàng không khai
thác được tiềm năng sinh lời của tài sản có, trong khi lại chiếm giữ quá nhiều tài sản
có không ở dạng trực tiếp hay gián tiếp có khả năng sinh lời.
Biểu hiện cụ thể của loại rủi ro này là tồn tại tiền mặt quá lớn, hiệu năng sử
dụng vốn đầu tư giảm. Vốn của các NHTM không đưa được vào đầu tư cho sản xuất
kinh doanh hoặc mức đưa vào quá thấp, không bù đắp được chi phí bỏ ra để huy
động vốn. Một hình thức thừa vốn khác của các NHTM Việt Nam là việc để lãng
phí tài sản thế chấp đang tiến hành xử lý phát mãi để thu nợ. Thông thường, đối với
các món vay quá hạn, khách hàng không trả được nợ mà ngân hàng đã tiến hành
niêm phong để phát mãi tài sản thế chấp thì ngừng tính lãi, nhưng vốn của ngân
hàng vẫn bị đọng ở số tài sản thế chấp này .
Rủi ro thiếu vốn là những biến cố xảy ra gây thiếu hụt vốn, lỡ cơ hội kinh
doanh của ngân hàng hoặc làm ngân hàng mất khả năng chống đỡ các dòng tiền ra.
Loại rủi ro này thường xuất hiện khi có biến động của tình hình kinh tế, chính trị
hay sự giảm sút mất niềm tin vào ngân hàng, rút tiền gửi ồ ạt làm ngân hàng bị rủi
ro thanh khoản, không có khả năng thanh toán dẫn đến vỡ nợ.
Thừa vốn và thiếu vốn đều là rủi ro nên các NHTM không được để quá thừa
hay quá thiếu vốn. Vì vậy, các nhà quản trị ngân hàng cần phải xác định trạng thái
cân bằng về vốn sao cho phù hợp với tính chất của việc phân loại tài sản và đặc
điểm kinh doanh của mỗi ngân hàng trong từng thời kỳ.
1.2.2.6. Rủi ro công nghệ
Khi áp dụng công nghệ hiện đại sẽ cho phép ngân hàng tiến hành các hoạt
động kinh doanh trên qui mô lớn, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, giảm
thiểu rủi ro. Những năm gần đây, dịch vụ ngân hàng trực tuyến đang mở rộng phục
vụ khách hàng theo xu hướng phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin vào lĩnh


Nguyễn Thị Thúy Hồng (Cao học 2008-2010)

Trang 13

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

vực ngân hàng, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân gửi tiền vào một nơi nhưng có
thể rút tiền nhiều nơi, tại bất cứ chi nhánh nào thuộc hệ thống ngân hàng đó. Trên
thực tế, tiện ích này cũng đã bộc lộ rủi ro thanh khoản cho ngân hàng nếu khách
hàng gửi tiền với số lượng lớn vào trụ sở chính của ngân hàng, rồi sau đó lại đi rút
tiền tại một chi nhánh nhỏ ở một tỉnh xa xôi, thì nhất thời chi nhánh đó sẽ mất khả
năng chi trả. Dịch vụ ngân hàng trực tuyến chưa loại bỏ được rủi ro thanh khoản nói
trên.
Rủi ro khác nữa của công nghệ là do áp dụng công nghệ tự động tiểm ẩn khả
năng chuyển đổi với các lỗi do xử lý thủ công sang rủi ro hệ thống, khi các hoạt
động nghiệp vụ dựa nhiều hơn vào các hệ thống công nghệ đang được sử dụng rộng
rãi.
Sự phát triển các nghiệp vụ giao dịch điện tử và các ứng dụng liên quan vào
hoạt động kinh doanh có thể đẩy các ngân hàng tới rủi ro tiềm ẩn như : vấn đề an
ninh hệ thống, sự gian lận bên trong và bên ngoài khi bị các hacker cấp độ cao về
máy tính xâm nhập. Ngoài ra còn có các rủi ro khác như hoạt động kho quỹ : chọn,
kiểm đếm, phát hiện và loại bỏ tiền giả…..
1.2.2.7. Rủi ro quốc gia và rủi ro khác
Nền kinh tế thị trường không còn bó gọn trong một quốc gia nữa. NHTM đã
mở rộng đầu tư ra nước ngoài như đầu tư và mua bán các đồng ngoại tệ mạnh.

Nhưng khi các nước đó có biến động về kinh tế - chính trị dẫn tới suy thoái kinh tế
sẽ dẫn tới rủi ro quốc gia. Rủi ro quốc gia còn nghiêm trọng hơn rủi ro tín dụng mà
ngân hàng gặp phải khi đầu tư cho các công ty nội địa. Nếu một công ty nội địa
không có khả năng trả nợ thì NHTM là chủ nợ có quyền tham dự vào quá trình phân
chia tài sản để thu nợ. Như vậy chí ít ngân hàng cũng thu hồi được một phần hay
toàn bộ vốn cho vay.Nhưng nếu NHTM đầu tư cho công ty nước ngoài thì ngay cả
trong trường hợp công ty đó có khả năng trả nợ vay nhưng cũng có thể không thực
hiện được vì chính phủ nước này cấm hoặc hạn chế việc thanh toán cho nước ngoài
do dự trù ngoại hối hạn hẹp hoặc vì lý do chính trị. Trong trường hợp này ngân hàng

Nguyễn Thị Thúy Hồng (Cao học 2008-2010)

Trang 14

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

như là một chủ nợ, rất ít hoặc không có cơ hội khiếu nại lên toà án địa phương hay
quốc tế.
Lợi nhuận của các NHTM khi đầu tư ra nước ngoài là rất cao tuy nhiên rủi ro
cũng không nhỏ. Do đó khi đầu tư ra nước ngoài phải nghiên cứu kỹ lưỡng kinh tế chính trị của nước đó đồng thời phải nhận định được tương lai nền kinh tế - chính trị
của nước đó.
Những rủi ro khác bao gồm: thay đổi thuế đột ngột, ảnh hưởng của chiến tranh
làm cho các điều kiện trên thị trường tài chính thay đổi đột biến không dự tính
trước, sự sụp đổ đột ngột của thị trường chứng khoán, rủi ro trộm cắp, lừa đảo...
1.2.3. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro.

Có ba nhóm nguyên nhân dẫn đến rủi ro
1.2.3.1. Nguyên nhân từ phía ngân hàng.
-

Do không quản lý chặt chẽ thanh khoản dẫn đến thiếu khả năng chi trả.

-

Cho vay và đầu tư liều lĩnh, cụ thể trong cho vay ngân hàng tập trung nguồn
vốn quá nhiều vào một doanh nghiệp hoặc một ngành kinh tế nào đó, trong
đầu tư ngân hàng chỉ chú trọng đầu tư vào một loại chứng khoán có rủi ro
cao.

-

Do thiếu am hiểu thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin không
đầy đủ dẫn đến cho vay hoặc đầu tư không hợp lý.

-

Do hoạt động kinh doanh trái pháp luật, tham ô…

-

Do cán bộ ngân hàng thiếu đạo đức nghề nghiệp, yếu kém về trình độ nghiệp
vụ.

1.2.3.2. Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng
-


Do khách hàng vay vốn thiếu năng lực pháp lý.

-

Sử dụng vốn vay sai mục đích, kém hiệu quả.

-

Do kinh doanh thua lỗ liên tục, hàng hóa không tiêu thụ được.

-

Quản lý vốn không hợp lý dẫn đến thiếu thanh khoản.

-

Chủ doanh nghiệp vay vốn thiếu năng lực điều hành, tham ô, lừa đảo.

Nguyễn Thị Thúy Hồng (Cao học 2008-2010)

Trang 15

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

1.2.3.3. Các nguyên nhân khách quan có liên quan đến môi trường hoạt động

kinh doanh
-

Do thiên tai hỏa hoạn

-

Tình hình an ninh, chính trị trong nước, trong khu vực không ổn định.

-

Do khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế, lạm phát, mất thăng bằng cán cân
thanh toán quốc tế dẫn đến tỷ giá hối đoái biến động bất thường.

-

Môi trường pháp lý không thuận lợi, lỏng lẻo trong quản lý vĩ mô.

1.3 Quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động các NHTM.
1.3.1. Rủi ro tín dụng là loại rủi ro chiếm tỷ trọng lớn nhất và thường xuyên
xảy ra ở các NHTM.
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng đem lại lợi nhuận chủ yếu
của ngân hàng nhưng cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro rất lớn. Các thống kê và
nghiên cứu cho thấy, rủi ro tín dụng chiếm đến 70% trong tổng rủi ro hoạt động
ngân hàng. Mặc dù hiện nay đã có sự chuyển dịch trong cơ cấu lợi nhuận của ngân
hàng, theo đó thu nhập từ hoạt động tín dụng có xu hướng giảm xuống và thu từ
dịch vụ có xu hướng tăng lên nhưng thu nhập từ tín dụng vẫn chiếm từ ½ đến 2/3
thu nhập ngân hàng(Peter Rose, Quản trị NHTM). Kinh doanh ngân hàng là kinh
doanh rủi ro, theo đuổi lợi nhuận với rủi ro chập nhận được là bản chất ngân
hàng.P.Volker, cựu chủ tịch Cục dự trữ liên bang Mỹ(FED) cho rằng : “Nếu ngân

hàng không có những khoản vay tồi thì đó không phải là hoạt động kinh doanh”.
Rủi ro tín dụng là một trong những nguyên nhân gây tổn thất và ảnh hưởng nghiêm
trọng đến chất lượng kinh doanh ngân hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra có thể làm tê liệt
khả năng thanh toán của ngân hàng, thậm chí đưa ngân hàng đến bờ vực phá sản.
Chính vì vậy trong quá trình hoạt động kinh doanh ngân hàng không được xem nhẹ
vấn đề rủi ro tín dụng.
1.3.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
- Rủi ro tín dụng mang tính tất yếu : rủi ro tín dụng luôn tồn tại và gắn liền với hoạt
động tín dụng. Chấp nhận rủi ro là tất yếu trong hoạt động ngân hàng. Các ngân

Nguyễn Thị Thúy Hồng (Cao học 2008-2010)

Trang 16

Khoa Kinh tế và Quản lý


×