Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo đại học tại viện đại học mở hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1001.42 KB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------VŨ LỆ MỸ

VŨ LỆ MỸ

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
TẠI VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
QUẢN TRỊ KINH DOANH

2009 - 2011

HÀ NỘI – 2012


Luận văn Cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

LỜI CAM ĐOAN CỦA HỌC VIÊN

Tôi, học viên Vũ Lệ Mỹ, xin cam đoan:
i. Luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của tôi,
ii. Số liệu trong luận văn được điều tra trung thực
iii. Nội dung luận văn có độ dài 100 trang không kể các bảng biểu, mục lục, sơ
đồ, phụ lục



Hà Nội, ngày20 tháng 03 năm 2012
Ký tên:

Vũ Lệ Mỹ

Vũ Lệ Mỹ ( Cao học 2009-2011)

1

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tác giả muốn nói lời chân thành cảm ơn đến TS. Đỗ Thành
Phương, công tác tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Nhờ có sự hướng dẫn nhiệt
tình trong suốt thời gian qua và nhờ có kiến thức sâu rộng của thầy, em mới có thể
thực hiện luận văn một cách hoàn chỉnh, logic và khoa học.
Để hoàn thành luận văn này, em xin gửi lời trân trọng cảm ơn đến các giảng
viên tham gia giảng dạy khóa học vì đã cung cấp những kiến thức cơ sở và chuyên
ngành cũng như cách thức tiến hành một nghiên cứu khoa học chuyên ngành Quản
trị Kinh doanh.
Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban lãnh đạo, các đồng nghiệp Viện đại
học Mở Hà Nội đã động viên, tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đề
tài này.
Do một số yếu tố chủ quan và khách quan, luận văn không thể tránh khỏi

một số thiếu sót và tồn tại. Kính mong các giảng viên, các nhà khoa học, các nhà
hoạch định và quản lý, những người quan tâm đến đề tài cho ý kiến đóng góp để tác
giả có thể làm tốt hơn nữa trong những nghiên cứu sau.

Học viên: Vũ Lệ Mỹ

Vũ Lệ Mỹ ( Cao học 2009-2011)

2

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN CỦA HỌC VIÊN ...................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... 2
SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN .......................................................................... 6
DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. 6
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... 7
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 8
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài .......................................................................... 9
4. Giới hạn nghiên cứu của đề tài ............................................................................ 9
5. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu ....................................................................... 9
6. Kết cấu của luận văn ......................................................................................... 10
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ ................................... 11
CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ................................................................. 11

1.1.Một số khái niệm về chất lượng và chất lượng đào tạo đại học ........................ 11
1.1.1.Chất lượng sản phẩm, dịch vụ ...................................................................... 11
1.1.2.Chất lượng đào tạo ....................................................................................... 12
1.1.2.1.Các quan điểm về chất lượng đào tạo: ....................................................... 12
1.1.2.2. Các yếu tố cấu thành nên chất lượng đào tạo: ........................................... 14
1.1.2.3.Các mô hình quản lý chất lượng đào tạo ................................................... 17
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo ................................................ 21
1.2.1Các yếu tố bên ngoài ..................................................................................... 21
1.2.1.1.Tình hình thị trường lao động: .................................................................. 21
1.2.1.2. Tình hình phát triển của nền kinh tế ......................................................... 21
1.2.1.3. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật - công nghệ ...................................... 22
1.2.1.4. Các cơ chế chính sách, chế độ của nhà nước trong lĩnh vực giáo dục và đào
tạo đại học ............................................................................................................ 22
1.2.2. Các yếu tố bên trong ................................................................................... 23
1.2.2.1.Đội ngũ lao động trong các trường đại học ................................................ 23
1.2.2.2.Trình độ tổ chức quản lý ........................................................................... 24
1.2.2.3.Phương pháp giảng dạy của giảng viên ..................................................... 24
1.2.2.4. Hệ thống giáo trình và tài liệu tham khảo ................................................ 25
1.2.2.5. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy và học .................................... 25
Vũ Lệ Mỹ ( Cao học 2009-2011)

3

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội


1.2.2.6.Hoạt động nghiên cứu khoa học ................................................................ 26
1.2.2.7.Sự ảnh hưởng của người học đến chất lượng đào tạo ................................ 26
1.3.Mục đích, nội dung phân tích đánh giá chất lượng đào tạo .............................. 26
1.3.1. Mục đích, quan điểm đánh giá chất lượng đào tạo ...................................... 26
1.3.1.1.Mục đích ................................................................................................... 26
1.3.1.2.Một số quan điểm đánh giá chất lượng đào tạo ......................................... 27
1.3.2.Nội dung và phương pháp phân tích đánh giá chất lượng đào tạo ................. 28
1.3.2.1. Phương pháp phân tích ............................................................................. 28
1.3.2.2. Nội dung phân tích, đánh giá chất lượng đào tạo ...................................... 31
1.3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo .............................. 32
1.3.3.1.Phân tích các yếu tố bên ngoài .................................................................. 32
1.3.3.2.Phân tích các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo của nhà trường và mức
độ hài lòng của sinh viên ...................................................................................... 34
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..................................................................................... 36
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TẠI
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI ............................................................................. 37
2.1. Giới thiệu chung về Viện Đại học Mở Hà Nội ............................................... 37
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................... 37
2.1.2. Sứ mạng và mục tiêu đào tạo ...................................................................... 38
2.1.3. Hoạt động đào tạo của Viện Đại học Mở Hà Nội ........................................ 39
2.1.4. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .................................................... 41
2.2. Phân tích thực trạng chất lượng đào tạo tại Viện Đại học Mở Hà Nội ............ 42
2.2.1. Đánh giá chất lượng đào tạo của Viện đại học Mở Hà Nội .......................... 42
2.2.1.1. Đánh giá chất lượng đào tạo thông qua kết quả đào tạo ............................ 42
2.2.1.2. Đánh giá kết quả đào tạo thông qua người sử dụng lao động 48
2.2.2.Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo tại Viện Đại học Mở
Hà Nội ............................................................................................................... 54
2.2.2.1.Phân tích các yếu tố bên ngoài .................................................................. 54
2.2.2.2.Phân tích các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo của nhà trường và mức
độ hài lòng của sinh viên ...................................................................................... 57

Vũ Lệ Mỹ ( Cao học 2009-2011)

4

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

2.2.2.3. Đánh giá sự hài lòng của sinh viên ........................................................... 87
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..................................................................................... 90
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
TẠI VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI ...................................................................... 91
3.1. Định hướng phát triển của Viện Đại học Mở Hà Nội ..................................... 91
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo tại Viện Đại học Mở Hà
Nội ....................................................................................................................... 92
3.2.1. Giải pháp nhằm kiểm soát các điều kiện đảm bảo chất lượng của Viện đại học
Mở Hà Nội ........................................................................................................... 92
3.2.1.1. Thường xuyên rà soát lại mục tiêu, nội dung chương trình đào tạo........... 92
3.2.1.2. Phát triển đội ngũ giảng viên về số lượng và chất lượng .......................... 94
3.2.1.3. Đổi mới phương pháp giảng dạy của giảng viên ....................................... 98
2.2.1.4. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy và học
tập ...................................................................................................................... 102
2.2.1.5. Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ ........ 105
3.2.2. Giải pháp ứng dụng mô hình quản lý chất lượng đào tạo ........................... 107
3.3. Một số kiến nghị .......................................................................................... 110
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................... 111
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 112

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 113
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 113

Vũ Lệ Mỹ ( Cao học 2009-2011)

5

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN

TT

Chữ viết tắt

1.

CNTT

2.

ĐH

3.


Viện ĐH Mở HN

Ý nghĩa
Công nghệ thông tin
Đại học
Viện đại học Mở Hà Nội

4.

CLĐT

chất lượng đào tạo

5.

NCKH

Nghiên cứu khoa học

6.

CBQL, GV

7.

HS-SV

8.


CTCT HS&SV

9.

QTKD

Quản trị kinh doanh

10.

DL-KS

Du lịch, khách sạn

11.

TCNH

Tài chính ngân hàng

Cán bộ quản lý, giáo viên
Học sinh - Sinh viên
Công tác chính trị học sinh và sinh viên

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ1: Quan niệm về chất lượng đào tạo ............................................................. 13

Vũ Lệ Mỹ ( Cao học 2009-2011)

6


Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Quy mô đào tạo của Viện đại học Mở HN theo từng bậc đào tạo ............... 39
Bảng 2.2: Các ngành đào tạo của Viện ĐH Mở Hà Nội năm học 2011- 20 12 ........... 40
Bảng 2.3: Thống kê tình hình tuyển sinh đại học các năm .......................................... 43
Bảng 2.4. Tình hình sinh viên tốt nghiệp các năm học ................................................. 46
Bảng 2.5: Tình hình bảo vệ tốt nghiệp trước Hội đồng tốt nghiệp ............................... 46
Bảng 2.6: Thống kê tình hình việc làm của sinh viên tốt nghiệp ................................. 47
Bảng 2.7: Tổng hợp ý kiến đánh giá của các nhà quản lý doanh nghiệp về trình độ và
kỹ năng nghề nghiệp của sinh viên ............................................................................... 49
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp đánh giá của doanh nghiệp về ............................................. 51
các kỹ năng khác của sinh viên ..................................................................................... 51
Bảng 2.9 : Đánh giá sự phù hợp của chương trình đào tạo với mục tiêu đào tạo năm
học 2010-2011 .............................................................................................................. 61
Bảng 2.10: Tình hình đội ngũ giảng viên năm học 2010- 1011 ................................... 67
Bảng 2.11: Cơ cấu giáo viên theo độ tuổi và thâm niên công tác ................................ 67
Bảng 2.12: Kết quả đánh giá của sinh viên về công tác giảng dạy của giảng viên ngành
Kế toán và QTKD Du lịch khách sạn, Điện tử viễn thông năm học 2010-2011. ......... 70
Bảng2.13: Thống kê tình hình nghiên cứu khoa học của cán bộ, giảng viên .............. 76
Bảng 2.14: Thống kê số giải thưởng NCKH của sinh viên .......................................... 76
giai đoạn 2006-2010 ..................................................................................................... 76
Bảng 2.15: Thống kê các Hội nghị và Hội thảo tiến hành trong giai đoạn 2006-2010
........................................................................................................................................ 78

Bảng 2.17: Thống kê trang thiết bị máy móc phục vụ đào tạo ..................................... 81
Bảng 2.18: Bảng thu tài chính năm 2010, năm 2011 ................................................... 86
Bảng 2.19: Nội dung các khoản chi tính trên tỷ lệ thu sự nghiệp ................................. 86
Bảng 2.20: Kết quả đánh giá hình ảnh của Viện ĐH Mở HN từ phía sinh viên .......... 87
Bảng 2.21: Kết quả đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên ....................................... 88

Vũ Lệ Mỹ ( Cao học 2009-2011)

7

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Thế giới loài người đang chuyển sang thời kỳ mới, thời kỳ của nền văn minh
tri thức. Những thách thức mới mà con người đang phải đối mặt đòi hỏi mỗi con
người, mỗi quốc gia phải có sự nhìn nhận và đầu tư đúng hướng để phát triển và
nâng cao trình độ nguồn nhân lực cho mình
Nhận thức được điều này Đảng và Nhà nước ta đã có chủ trương coi giáo dục
là quốc sách hàng đầu, lấy việc phát triển giáo dục đào tạo là động lực quan trọng
để thúc đẩy công nghiệp hóa- hiện đại hóa, là điều kiện để phát huy nguồn lực con
người – yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững.
Chủ trương đó đã được cụ thể hóa trong rất nhiều cương lĩnh, chính sách và các
hoạt động đầu tư cho phát triển giáo dục, trong đó có chủ trương phát động “ xây
dựng một xã hội học tập”. Tuy nhiên, thách thức được đặt ra với sự nghiệp giáo dục

là yêu cầu về nguồn nhân lực của đất nước ngày càng tăng về quy mô và chất
lượng, đảm bảo chất lượng giáo dục đào tạo phát triển tương xứng với yêu cầu phát
triển kinh tế xã hội trong khi nền giáo dục nước nhà đang còn rất nhiều bất cập
Viện đại học Mở Hà Nội là một trường Đại học Công lập hoạt động trong hệ
thống các trường đại học quốc gia do Bộ giáo dục và Đào tạo trực tiếp quản lý với
sứ mệnh là “mở ra cơ hội học tập với chất lượng tốt, phục vụ nhu cầu học tập đa
dạng với nhiều loại hình đào tạo, đa ngành, đa lĩnh vực, đáp ứng nhu cầu xây dựng
đất nước và hội nhập quốc tế”. Với thực tế xã hội ngày càng đòi hỏi nguồn nhân lực
chất lượng cao nên vấn đề đặt ra cho nhà trường là làm thế nào để nâng cao chất
lượng đào tạo đại học. Xuất phát từ những lý do trên, học viên đã lựa chọn đề tài
nghiên cứu là: “Phân tích và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo đại
học tại Viện Đại học Mở Hà Nội”
2.2. Ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn của đề tài
- Luận văn này có ý nghĩa thiết thực đối với Viện đại học Mở Hà Nội trong
việc giám sát, đảm bảo chất lượng đào tạo, nâng cao chất lượng đào tạo.
Vũ Lệ Mỹ ( Cao học 2009-2011)

8

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

- Có thể giúp ích cho các bộ phận, phòng ban, các khoa chức năng xây dựng
và làm cơ sở dữ kiện để xây dựng kế hoạch, chiến lược phát triển chung của Nhà
trường trong tương lai.
- Cung cấp thông tin cho các đối tượng khác có nhu cầu muốn tìm hiểu về nhà

trường để biết được chất lượng đào tạo, chất lượng phục vụ và những định hướng,
cải tiến trong tương lai của Nhà trường nhằm thu hút thêm sự quan tâm của nhiều
đối tượng người học
- Do nhu cầu bản thân là một chuyên viên đang công tác tại Viện Đại học Mở
Hà Nội tôi rất cần nghiên cứu lý thuyết ứng dụng vào thực tế để có những đóng góp
tích cực trong công tác.
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Phân tích và đánh giá chất lượng đào tạo đại học tại Viện đại học Mở Hà
Nội.
- Làm rõ được thực trạng chất lượng đào tạo đại học tại Viện đại học Mở Hà
Nội, tìm ra nguyên nhân, những điểm mạnh, điểm yếu
- Xây dựng một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học tại
Viện đại học Mở Hà Nội
4. Giới hạn nghiên cứu của đề tài
Dựa vào hệ thống cơ sở lý thuyết về chất lượng và chất lượng trong giáo dục
đào tạo để phân tích chất lượng đào tạo đại học tại Viện đại học Mở Hà Nội. Từ đó,
xây dựng một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học tại Viện Đại
học Mở Hà Nội.
5. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu và trong giới hạn phạm vi đã đề cập ở trên,
đề tài áp dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
5.1 Phương pháp nghiên cứu lý luận:
- Nghiên cứu các nghị quyết, chỉ thị của Đảng, của Nhà nước, Bộ Giáo dục
và Đào tạo, của Viện đại học Mở Hà Nội về công tác Giáo dục đào tạo trong thời kỳ
Công nghiệp hóa– Hiện đại hóa đất nước.
Vũ Lệ Mỹ ( Cao học 2009-2011)

9

Khoa Kinh tế và Quản lý



Luận văn Cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

- Nghiên cứu tài liệu, tạp chí của các tác giả trong và ngoài nước về đánh giá
chất lượng đào tạo, biện pháp nâng cao chất lượng đào tạo.
5.2 Phương pháp điều tra- khảo sát:
Công cụ quan trọng của phương pháp này là phiếu điều tra (còn gọi là phiếu
xin ý kiến, phiếu thăm dò, phiếu khảo sát…) với các câu hỏi được đặt ra cho đối
tượng điều tra, nhằm thu thập các thông tin liên quan đến các vấn đề tổ chức quản lý
đào tạo, các vấn đề cụ thể của quá trình đào tạo: chương trình đào tạo, kế hoạch đào
tạo, cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên, tài liệu học tập….
5.3 Phương pháp lấy ý kiến của chuyên gia
Thông qua các chuyên gia nghiên cứu, các hội thảo báo cáo khoa học về nâng
cao chất lượng đào tạo, nhằm tìm ra những yếu tố đặc trưng để nâng cao chất lượng
đào tạo.
Tham khảo ý kiến của các chuyên gia, các nhà quản lý để xây dựng cơ sở cho
việc nghiên cứu đề tài.
5.4. Phương pháp toán học thống kê
Thông qua các số liệu cụ thể về kết quả đào tạo, báo cáo tổng kết, số liệu các
cuộc khảo sát ở sinh viên, các giảng viên trực tiếp tham gia giảng dạy và các doanh
nghiệp để tổng hợp so sánh, đánh giá, rút ra những kết luận từ thực tiễn.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 phần chính:
Chương 1: Cơ sở lí luận về chất lượng và chất lượng đào tạo đại học
Chương 2: Phân tích chất lượng đào tạo tại Viện Đại học Mở Hà Nội.

Chương 3: Một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo của Viện đại

học Mở Hà Nội.
Ngoài ra, để làm rõ nội dung của các phần trên, luận văn có kèm theo các Tài
liệu tham khảo và các Phụ lục.

Vũ Lệ Mỹ ( Cao học 2009-2011)

10

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ
CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
1.1.

Một số khái niệm về chất lượng và chất lượng đào tạo đại học

1.1.1. Chất lượng sản phẩm, dịch vụ
* Chất lượng sản phẩm:
Khi nghiên cứu về chất lượng sản phẩm cần xuất phát từ một số quan điểm:
- Chất lượng sản phẩm là một phạm trù phức tạp, một khái niệm mang tính
chất tổng hợp về các mặt kinh tế - kỹ thuật - xã hội
- Chất lượng sản phẩm được hình thành trong quá trình thiết kế nghiên cứu
triển khai, được đảm bảo trong quá trình sản xuất và được duy trì trong quá trình sử
dụng
- Dựa trên nguyên lý phổ biến của phương pháp duy vật biện chứng, cần phải

xem xét chất lượng sản phẩm theo các hướng:
+ Xem xét chất lượng sản phẩm trong mối liên hệ với các yếu tố ảnh hưởng
tác động tới sự cấu thành sản phẩm
+ Xem xét chất lượng sản phẩm theo quan điểm vận động
+ Xem xét chất lượng sản phẩm theo quan điểm hệ thống
Xuất phát từ những quan điểm khác nhau,hiện có nhiều định nghĩa khác nhau
về chất lượng sản phẩm
Theo ISO-9000:2000: “ Chất lượng là tập hợp các đặc tính vốn có đáp ứng
yêu cầu”. Như vậy, khả năng “đáp ứng yêu cầu” chính là thước đo cơ bản nhất đối
với chất lượng sản phẩm. Yêu cầu ở đây được biểu hiện là “ nhu cầu hay mong đợi
đã được công bố, ngầm hiểu chung hay bắt buộc”.
Để đáp ứng yêu cầu của khách hàng, thì chất lượng không chỉ gắn liền với
giá trị sử dụng, mà còn liên quan tới giá cả, thời hạn giao hàng, các dịch vụ kèm
theo
* Chất lượng dịch vụ:
Chất lượng dịch vụ là một biến số có thể đo được và riêng biệt. Những khác
biệt về chất lượng phản ánh sự khác nhau về số lượng của một số thành phần hoặc
Vũ Lệ Mỹ ( Cao học 2009-2011)

11

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

thuộc tính của dịch vụ. Tuy nhiên quan điểm này còn hạn chế là có những thuộc
tính không lượng hóa được, nó thuộc trạng thái tinh thần như sở thích, thái độ, tình

cảm…..
Chất lượng dịch vụ đang được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm, đang còn có
nhiều ý kiến khác nhau. Các nhà nghiên cứu cho rằng chất lượng dịch vụ có thể
lượng hóa được. Sự khác nhau về chất lượng thể hiện ở sự khác nhau về lượng của
một số thành phần hay thuộc tính của dịch vụ. Có thể nhận thức chất lượng dịch vụ
theo quan điểm nhà sản xuất, nhà phân phối, trên giác độ giá trị, giá cả vì vậy sự
nhận thức có khác nhau:
- Trên giác độ nhà sản xuất cho rằng chất lượng dịch vụ là việc bảo đảm
cung cấp dịch vụ theo đúng kịch bản với kỹ năng nghiệp vụ cao của nhân viên cung
ứng và đội ngũ cán bộ quản lý. Quan điểm này có hạn chế là chưa gắn dịch vụ cung
ứng với nhu cầu mong muốn của khách hàng mục tiêu
- Quan điểm dựa trên giá trị cho rằng chất lượng là phạm trù của giá trị và
giá cả, bằng việc xem xét mối quan hệ tương xứng giữa tính năng dịch vụ, những
giá trị tạo ra và giá cả.
- Trên giác độ người sử dụng coi chất lượng dịch vụ là sự nhận thức và sự
cảm nhận dịch vụ, họ đồng nhất chất lượng với tối đa hóa sự thỏa mãn.
- Trên giác độ khách hàng có thể kết luận:
“Chất lượng dịch vụ là mức độ hài lòng của khách hàng trong quá trình cảm nhận
tiêu dùng dịch vụ; là dịch vụ tổng thể của doanh nghiệp mang lại chuỗi lợi ích; và
thỏa mãn đầy đủ nhất giá trị mong đợi của khách hàng trong hoạt động sản xuất
cung ứng và trong phân phối dịch vụ ở đầu ra”
1.1.2. Chất lượng đào tạo
1.1.2.1.Các quan điểm về chất lượng đào tạo:
Hiện nay có rất nhiều cách hiểu khác nhau về chất lượng đào tạo, cụ thể:
- Chất lượng đào tạo là kết quả của quá trình đào tạo được phản ánh ở các đặc trưng
về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực hành nghề của

Vũ Lệ Mỹ ( Cao học 2009-2011)

12


Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu, chương trình đào tạo theo các ngành nghề
cụ thể( Trần Khánh Đức- Sư Phạm Kỹ Thuật, [15, tr105]
- Chất lượng giáo dục là chất lượng thực hiện các mục tiêu giáo dục( Lê Đức PhúcViện Khoa học giáo dục, [15, tr105]
- Chất lượng đào tạo được đánh giá qua mức độ đạt được mục tiêu đào tạo đã đề ra
đối với một chương trình đào tạo( Lê Đức Ngọc, Lâm Quang Thiệp-ĐHQG Hà Nội)
Chất lượng giáo dục là vấn đề mang tính lịch sử- cụ thể phụ thuộc vào rất nhiều yếu
tố cụ thể( khách quan- chủ quan, bên trong - bên ngoài, quy mô - điều kiện, đầu rađầu vào)
Từ đó, có thể thấy rằng chất lượng đào tạo bao gồm 2 khía cạnh:
Thứ nhất: Đạt được mục tiêu( phù hợp với tiêu chuẩn) do nhà trường đề ra.
Khía cạnh này, chất lượng được xem là “chất lượng bên trong”
Thứ hai: Chất lượng được xem là sự thỏa mãn tốt nhất những đòi hỏi của
người sử dụng, ở khía cạnh này chất lượng được xem là “chất lượng bên ngoài”
Như vậy, để hoạt động đào tạo đạt chất lượng cao, trước hết phải đạt được
chất lượng bên trong, đó sẽ là nền tảng để đạt được chất lượng bên ngoài
Sơ đồ1: Quan niệm về chất lượng đào tạo
Nhu cầu xã hội

Kết quả đào tạo phù

ảhợp nhu cầu sử dụng

Kết quả đào tạo


đạt chất lượng ngoài

Kết quả đào tạo
khớp với mục tiêu
đào tạo

Nguồn: Giáo trình quản lý chất lượng đào tạo (15, tr45)
- Sản phẩm đào tạo của trường đại học là sinh viên tốt nghiệp phục vụ cho
công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. Vì vậy chất lượng đào tạo có thể coi là
tập hợp các đặc tính và tiềm năng của sinh viên tốt nghiệp, đáp ứng mục tiêu đào
tạo đã đề ra và có khả năng thỏa mãn nhu cầu của xã hội.( NGƯT-PGS.TS Đỗ Văn
Dũng)
Vũ Lệ Mỹ ( Cao học 2009-2011)

13

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

1.1.2.2. Các yếu tố cấu thành nên chất lượng đào tạo:
Chất lượng đào tạo thể hiện chính qua năng lực của người được đào tạo sau
khi hoàn thành chương trình tạo. Theo PGS.TS Lê Đức Ngọc, năng lực này bao
gồm 4 thành tố: (1) khối lượng, nội dung và trình độ kiến thức được đào tạo; (2) Kỹ
năng kỹ xảo thực hành được đào tạo; (3) Năng lực nhận thức và năng lực tư duy
được đào tạo; (4) Phẩm chất nhân văn được đào tạo. Cụ thể 4 thành tố này được

phân tích như sau:
* Khối lượng kiến thức:
Khối lượng kiến thức thường tính theo đơn vị quy ước là tín chỉ hay đơn vị
học trình. Bản thân số lượng tín chỉ hay học trình không phản ánh chất lượng của
chương trình mà phải là nội dung và trình độ của chương trình.
Việc người học tích luỹ đầy đủ khối lượng quy định mới đạt được văn bằng
chứng chỉ tương ứng là một trong các yêu cầu đảm bảo chất lượng.
* Nội dung kiến thức:
Nội dung kiến thức phải được đào tạo ở bậc đại học sao cho các cử nhân tốt
nghiệp có các phẩm chất mong muốn theo một mục tiêu định sẵn. Sau đây là một số
mục tiêu của sản phẩm đào tạo đại học của một số tác giả hay tổ chức:
- Theo tiêu chuẩn của hiệp hội các trường đại học thế giới thì sinh viên phải là
những người:
+ Có sự sáng tạo và thích ứng cao trong mọi hoàn cảnh chứ không chỉ học để
đảm bảo tính chuẩn mực;
+ Có khả năng thích ứng với công việc mới chứ không chỉ trung thành với
một chỗ làm duy nhất;
+ Biết vận dụng những tư tưởng mới chứ không chỉ biết tuân thủ những điều
đã được định sẵn;
+ Biết đặt những câu hỏi đúng chứ không chỉ biết ¸p dông nh÷ng lêi gi¶i
®óng;
+ Có kỹ năng làm việc theo nhóm, bình đẳng trong công việc chứ không tuân
thủ theo sự phân công hoặc theo sự phân bặc quyền uy;
Vũ Lệ Mỹ ( Cao học 2009-2011)

14

Khoa Kinh tế và Quản lý



Lun vn Cao hc QTKD

Trng i hc Bỏch Khoa H Ni

+ Cú hoi bóo tr thnh nhng nh khoa hc ln, cỏc nh lónh o doanh
nghip gii, cỏc nh lónh đạo xuất sắc chứ không chỉ trở thành những người làm
công ăn lương;
+ Bit kt lun, phõn tớch ỏnh giỏ ch khụng ch thun tuý chp nhn;
+ Bit nhỡn nhn quỏ kh v hng ti tng lai;
+ Bit t duy ch khụng ch l ngi hc thuc;
+ Bit d bỏo, thớch ứng chư không chỉ phản ứng thụ động
Kt hp cỏc quan im v ni dung v nng lc cn c o to, cú c
phn cht nh trờn, o to i hc nht thit phi bao gm 6 khi kin thc m
chỳng ta ó xỏc nh cho bt k mt chng trỡnh o to bc đại học, cao đẳng
nào:
Toán và khoa học tự nhiên

Ngoại ngữ

Khoa học nhân văn

Giáo dục thể chất

Khoa học xã hội

Giáo dục quốc phòng

Tu theo ngnh o to m t l cỏc khi kin thc ny cú thay i cho phự
hp vi mc tiờu o to.
* V trỡnh kin thc: Trong khoa học phát triển chương trình, phần lớn

người ta phân loại trình độ chất lượng của các học phần như sau (249- Tập bài giảng
giáo dục học đại học):
- Trỡnh 100: tip thu trỡnh 100 ch ũi hi cỏc kin thc ó hc
ph thụng trung hc.
- Trỡnh 200: tip thu trỡnh 200 ũi hi phi cú cỏc kin thc ó hc
ph thụng trung hc v nhng kin thc liờn quan ó hc trỡnh 100.
- Trỡnh 300: tip thu trỡnh 300 i hi phi cú cỏc kin thc liờn
quan ó hc cỏc trỡnh 100 v200.
- Trỡnh 400: tip thu kin thc trỡnh 400 ũi hi phi cú kin thc
liờn quan ó hc cỏc trỡnh 100, 200 v 300.
- Trỡnh 500: Ký hiu cho cỏc kin thc thuc trỡnh i hc c nõng
cao. õy l kin thc dnh cho bc cao hc.
V L M ( Cao hc 2009-2011)

15

Khoa Kinh t v Qun lý


Lun vn Cao hc QTKD

Trng i hc Bỏch Khoa H Ni

- Trỡnh 600: Ký hiu cho nhng kin thc chuyờn ngnh nõng cao. õy l
kin thc dnh cho bc cao hc.
- Trỡnh 700: Ký hiu cho nhng kin thc chuyờn sõu. õy l kin thc
dnh cho bc tin s.
* V k nng, k xo (nng lc vn hnh): Được phân chia thnh 5 cp t
thp n cao nh sau:
- Bt chc: quan sỏt v c gng lp li mt k nng no ú.

- Thao tỏc: Hon thnh mt k nng no ú theo ch dn khụng cũn l bt
chc mỏy múc.
- Chun hoỏ: Lp li k nng no ú mt cỏch chớnh xỏc, nhp nhng, đúng
đắn, thường thực hiện một cách độc lập, không phải hướng dẫn.
- Phi hp: Kt hp c nhiu k nng theo th t xỏc nh mt cỏch nhp
nhng v n nh.
- T ng hoỏ: Hon thnh mt hay nhiu k nng mt cỏch d dng v tr
thnh t nhiờn, khụng ũi hi mt s gng sc v th lc v trớ tờ.
* Nng lc nhn thc: c chia thnh 8 cp nh sau:
- Bit: ghi nh cỏc s kin, thut ng v cỏc nguyờn lý di hỡnh thc m
sinh viờn ó c hc.
- Hiu: Hiu cỏc t liu ó c hc, sinh viờn phi cú kh nng din gii, mụ
t túm tt thụng tin thu nhn c.
- p dng: ỏp dng c cỏc thụng tin, kin thc vo tớnh hung khỏc vi
tớnh hung ó hc.
- Phõn tớch: Bit tỏch t tng th thnh b phn v bit rừ s liờn h gia cỏc
thnh phn ú i vi nhau theo cấu trúc của chúng.
- Tng hp: Bit kt hp cỏc b phn thnh mt tng th mi t tng th ban

u.
- ỏnh giỏ: Bit so sỏnh, phờ phỏn, chn lc, quyt nh v ỏnh giỏ trờn c
s cỏc tiờu chớ xỏc nh.

V L M ( Cao hc 2009-2011)

16

Khoa Kinh t v Qun lý



Lun vn Cao hc QTKD

Trng i hc Bỏch Khoa H Ni

- Chuyn giao: Cú kh nng din gii v truyn th kin thc ó tip thu c
cho i tng khỏc.
- Sỏng to: Sỏng to ra nhng giỏ tr mi trờn c s cỏc kin thc ó tip thu
c.
* Nng lc t duy: Ti thiu cú th chia thnh 4 cp nh sau:
- T duy logic: Suy lun theo mt chui cú tun t, cú khoa hc v cú h thng.

- T duy tru tng: Suy lun mt cỏch khỏi quỏt hoỏ, tng quỏt hoỏ ngoi
khuụn kh cú sn.
- T duy phờ phỏn: Suy lun mt cỏch h thng, cú nhn xột, cú phờ phỏn.
- T duy sỏng to: Suy lun cỏc vn mt cỏch m rng v ngoi cỏc khuụn
kh nh sn, to ra nhng cỏi mi.
* Phm cht nhõn vn (nng lc xó hi): ớt nht cú 3 cp sau:
- Khả năng hợp tác: sẵn sàng cùng đồng nghiệp chia sẻ và thực hiện các
nhiệm vụ được giao.
- Kh nng thuyt phc: Thuyt phc ng nghip chp nhn cỏc ý tng, k
hoch, d kin cựng thc hin.
- Kh nng qun lý: Kh nng t chc, iu phi v vn hnh mt t chc
thc hin mt mc tiờu ó ra
1.1.2.3.

Cỏc mụ hỡnh qun lý cht lng o to

H thng qun lý cht lng o to trong cỏc trng i hc theo h
thng qun lý cht lng ISO 9000
ISO 9000 l b tiờu chun qun lý cht lng do t chc tiờu chun húa quc

t ( International standardization Organization- ISO) ban hnh, cp n cỏc lnh
vc tiờu chun húa v qun lý cht lng
ISO 9000 da trờn vic vn bn húa v c xõy dng trờn cỏc nguyờn tc:
Vit ra nhng cỏi gỡ bn lm; Lm theo nhng gỡ bn vit; Trin khai, duy trỡ v ci
tin h thng vn bn. Phiờn bn mi nht ca b tiờu chun ISO 9000 l ISO
9000:2000, gm 3 tiờu chun: ISO 9000 - c s v thut ng, ISO 9001 - cỏc yờu
cu v ISO 9004 hng dn ci tin hiu qu hot ng.

V L M ( Cao hc 2009-2011)

17

Khoa Kinh t v Qun lý


Luận văn Cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Trong quản lý chất lượng đào tạo nói chung, quản lý chất lượng đào tạo đại
học nói riêng, có thể vận dụng một số nguyên tắc của quản lý chất lượng theo ISO
9000 cụ thể như sau:
Nguyên tắc 1: Luôn định hướng vào khách hàng
- Phải luôn hướng mọi hoạt động của mình về phía người học, luôn phải tìm
hiểu những nhu cầu, mong đợi của họ để giải quyết điều chỉnh hoạt động của mọi
bộ phận trong đơn vị. Tùy từng đối tượng người học cụ thể mà xây dựng phương
pháp giảng dạy và các biện pháp quản lý phù hợp.
- Thường xuyên nghiên cứu nhu cầu của xã hội về nguồn nhân lực và đánh
giá của xã hội về nguồn nhân lực mà cơ sở mình đào tạo. Cơ sở này sẽ giúp các cơ
sở giáo dục đại học xây dựng mục tiêu đào tạo, nội dung chương trình đào tạo phù

hợp, đảm bảo đào tạo ra những người lao động có trình độ kiến thức, kỹ năng thực
hành và tinh thần thái độ làm việc phù hợp với nhu cầu của xã hội
Nguyên tắc 2: Sự lãnh đạo của các cấp quản lý
Lãnh đạo thiết lập sự thống nhất đồng bộ giữa mục đích, đường lối, và môi
trường nội bộ nhà trường. Lãnh đạo nhà trường phải hoàn toàn lôi cuốn toàn bộ tập
thể giảng viên, cán bộ công nhân viên trong việc đạt được các mục tiêu do nhà
trường đưa ra. Hoạt động chất lượng của nhà trường sẽ không đạt được kết quả nếu
không có sự cam kết triệt để của cấp quản lý và lôi kéo mọi người cùng tham gia để
đạt được mục tiêu chung của Nhà trường.
Nguyên tắc 3: Sự tham gia của mọi thành viên
Giảng viên, công nhân viên là lực lượng quan trọng nhất cho sự phát triển
của một trường đại học và có sự tham gia đầy đủ với những hiểu biết và kinh
nghiệm của họ có thể được sử dụng cho lợi ích của nhà trường. Thành công trong
cải tiến chất lượng đào tạo phụ thuộc rất nhiều vào kỹ năng, sự nhiệt tình hăng say
trong công việc của lực lượng lao động. Nhà trường phải tạo điều kiện để cán bộ,
giảng viên học hỏi nâng cao kiến thức và thực hành những kỹ năng mới để truyền
đạt những kiến thức kỹ năng đó cho sinh viên.
Nguyên tắc 4: Quản lý chất lượng theo cách tiếp cận quá trình
Vũ Lệ Mỹ ( Cao học 2009-2011)

18

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Quá trình là một hoạt động hoặc tập hợp các hoạt động có liên quan đến nhau

hoặc tương tác để biến các đầu vào thành đầu ra. Đầu vào của quá trình này là đầu
ra của quá trình trước đó. Sự biến đổi trong quá trình tạo ra giá trị gia tăng cho sản
phẩm. Một tổ chức muốn điều hành có hiệu lực và hiệu quả, cần phải xác định và
quản lý các quá trình. Lợi ích của cách tiếp cận quá trình là việc kiểm soát tiếp diễn
từ quá trình nọ sang quá trình kia, đem lại mối liên kết giữa các quá trình cá lẻ trong
hệ thống các quá trình cũng như việc kết hợp và tương tác giữa chúng.
Nguyên tắc 5: Quản lý chất lượng theo cách tiếp cận hệ thống
Như trên đã trình bày, ta không thể giải quyết bài toán chất lượng đào tạo
theo từng yếu tố tác động đến chất lượng đào tạo một cách riêng lẻ mà phải xem xét
toàn bộ các yếu tố tác động đến chất lượng đào tạo một cách có hệ thống và đồng
bộ, phối hợp hài hòa các yếu tố này. Phương pháp hệ thống quản lý là cách huy
động, phối hợp toàn bộ nguồn nhân lực để thực hiện mục tiêu chung của nhà trường
Nguyên tắc 6: Quản lý chất lượng theo cách cải tiến liên tục
Cải tiến liên tục là mục tiêu, đồng thời cũng là mục tiêu của mọi doanh
nghiệp cũng như của cơ sở giáo dục đại học. Muốn có được chất lượng đào tạo cao
nhất, cơ sở giáo dục đại học phải không ngừng cải tiến chất lượng đào tạo. Sự cải
tiến có thể thực hiện theo từng bước nhỏ hay nhảy vọt. Cách thức cải tiến cần phải
bám chắc vào công việc của nhà trường.
 Quản lý chất lượng đào tạo trong các cơ sở giáo dục đại học theo hệ
thống quản lý chất lượng toàn diện (TQM)
Theo TCVN 5814-1994 Quản lý chất lượng toàn diện (TQM) là một phương
thức quản lý của một tổ chức, định hướng vào chất lượng, dựa trên sự tham gia của
mọi thành viên của tổ chức đó và của xã hội.
Mục tiêu tổng quát của TQM là đạt được chất lượng thỏa mãn được nhu cầu
của khách hàng một cách tiết kiệm nhất. Đây là mục tiêu chung cần chia sẻ giữa tất
cả các thành viên của tổ chức từ những nhà quản lý đến những người trực tiếp tác
nghiệp. Các nguyên tắc cơ bản của TQM đó là:
- Nguyên tắc: Thỏa mãn mọi yêu cầu của khách hàng
Vũ Lệ Mỹ ( Cao học 2009-2011)


19

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Nguyên tắc này đòi hỏi các cơ sở giáo dục đại học phải tìm hiểu khách hàng
của mình là ai; là khách hàng bên trong hay khách hàng bên ngoài, mong muốn của
từng loại khách hàng là gì, từ đó đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của khách hàng.
Nguyên tắc này phải được từng thành viên, từng bộ phận trong các cơ sở giáo dục
đại học thấu hiểu và vân dụng.
- Nguyên tắc: Liên tục cải tiến chât lượng bằng cách áp dụng vòng tròn Deming
Giáo sư Deming của Mỹ, người đã đặt nền móng cho triều đại chất lượng
Nhật Bản, đã nêu quy tắc PDCA này. Theo đó, chu trình quản lý chất lượng gồm 4
bước: PDCA. Qua việc liên tục vận dụng vòng tròn này, tổ chức sẽ đạt được chất
lượng ngày càng cao.
Có thể vận dụng vòng tròn Deming trong quản lý chất lượng đào tạo theo
những nội dung sau:
+ Hoạch định chất lượng (Plan-P): là hoạt động xác định mục tiêu và các
phương tiện nguồn lực và biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu chất lượng đào tạo
trong các cơ sở giáo dục đại học.
Nội dung chủ yếu của hoạch định chất lượng sản phẩm bao gồm:
- Xác lập những mục tiêu chất lượng tổng quát và chính sách chất lượng của
cơ sở giáo dục.
- Xác định khách hàng
- Xác định nhu cầu và đặc điểm nhu cầu của khách hàng
- Chuyển giao các kết quả hoạch định cho bộ phận tác nghiệp

+ Tổ chức thực hiện (Do – D): Đây là quá trình điều khiển các hoạt động tác
nghiệp ( huấn luyện giảng viên và cán bộ, giảng dạy, đi thực tế, cung ứng thiết bị…)
thông qua các hoạt động, những kỹ thuật, phượng tiện, phương pháp cụ thể nhằm
đảm bảo chất lượng đào tạo theo đúng mục tiêu đã đặt ra. Tổ chức thực hiện có ý
nghĩa quyết định đến việc biến các kế hoạch chất lượng thành hiện thực
+ Kiểm tra (Check – C): Kiểm tra chất lượng và hoạt động theo dõi, thu thập,
phát hiện và đánh giá những trục trặc, những điểm bất hợp lý ở tất cả các khâu của
quá trình đào tạo; tìm kiếm những nguyên nhân gây ra chúng để có những biện pháp
Vũ Lệ Mỹ ( Cao học 2009-2011)

20

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

ngăn chặn kịp thời, đảm bảo những lần thực hiện sau có thể làm đúng ngay từ đầu ở
tất cả mọi khâu, mọi công việc
+ Hoạt động điều chỉnh và cải tiến (Action – A): Hoạt động điều chỉnh và cải
tiến nhằm làm cho các hoạt động của hệ thống nhà trường có khả năng thực hiện
được những tiêu chuẩn chất lượng đề ra, đồng thời cũng là hoạt động đưa chất
lượng sản phẩm thích ứng với tình hình mới nhằm giảm dần khoảng cách giữa
mong muốn của khách hàng và thực tế chất lượng đạt được, nhằm thỏa mãn khách
hàng ở mức độ cao hơn.
1.2 .

Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo


1.2.1

Các yếu tố bên ngoài

1.2.1.1.Tình hình thị trường lao động:
- Nhu cầu của thị trường lao động là căn cứ quan trọng để các cơ sở giáo dục
đại học xây dựng mục tiêu, nội dung, chương trình đào tạo. Nhu cầu này càng trở
nên khắt khe hơn khi tất cả những đơn vị sử dụng lao động ngày càng có những yêu
cầu, đòi hỏi ở người lao động trên tất cả các mặt: kiến thức (chuyên môn, xã hội),
kỹ năng thực hành, thái độ làm việc.
- Nguồn cung lao động có xu hướng ngày càng tăng cả về số lượng lẫn chất
lượng, sự cạnh tranh giữa các cơ sở giáo dục đại học ngày càng trở nên gay gắt.
Nếu các cơ sở giáo dục đại học không tự nhận thức được vấn đề chất lượng đào tạo
thì chắc chắn sẽ bị đào thải.
- Vì vậy, việc xác định đúng nhu cầu, cấu trúc, đặc điểm và xu hướng vận động
của nhu cầu thị trường lao động là căn cứ đầu tiên, quan trọng nhất quyết định đến
hướng phát triển chất lượng đào tạo của cơ sở giáo dục đại học
1.2.1.2. Tình hình phát triển của nền kinh tế
Kinh tế phát triển đi cùng với đó là sự nhận thức ngày càng tăng của người
học. Hơn nữa người học ngày càng có nhiều sự lựa chọn ngành nghề, cơ sở giáo dục
mà họ theo học để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Bên cạnh đó,
yêu cầu của các đơn vị sử dụng lao động đối với người lao động cũng ngày càng
cao hơn không những về số lượng mà còn về chất lượng. Sự cạnh tranh tăng lên gay
Vũ Lệ Mỹ ( Cao học 2009-2011)

21

Khoa Kinh tế và Quản lý



Luận văn Cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

gắt cùng với sự bão hòa của thị trường tạo ra sức ép buộc các cơ sở giáo dục đại học
phải giải được bài toán làm thế nào nâng cao chất lượng đào tạo để đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của xã hội
Xu hướng toàn cầu hóa với sự tham gia hội nhập của các cơ sở giáo dục đại
học vào nền kinh tế thế giới của mọi quốc gia cũng tạo nhiều cơ hội cho các cơ sở
giáo dục đại học có điều kiện mở rộng quan hệ hợp tác với các cơ sở giáo dục có
chất lượng trên thế giới, giao lưu, học hỏi được kinh nghiệm quản lý đào tạo,
chương trình đào tạo, trao đổi bồi dưỡng giảng viên.... qua đó góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục đào tạo của cơ sở giáo dục đại học.
Tuy vậy, sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế cũng là nguyên nhân làm
nảy sinh những mặt trái trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo. Đó là nảy sinh nhiều tiêu
cực trong giáo dục như thương mại hóa giáo dục… Nếu không nhận thức và giải
quyết tốt vấn đề này thì chất lượng đào tạo của các cơ sở giáo dục đại học sẽ bị ảnh
hưởng nghiêm trọng
1.2.1.3. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật - công nghệ
Sự phát triển của khoa học kỹ thuật và công nghệ chính là phương tiện hữu
ích giúp cơ sở giáo dục đại học thực hiện tốt hơn, hiệu quả hơn việc điều tra, nghiên
cứu nhu cầu và những biến đổi nhu cầu thành đặc điểm của thị trường lao động;
công tác nghiên cứu khoa học, thực nghiệm; các hoạt động chuyên môn, hoạt động
hỗ trợ… nhờ các trang thiết bị đo lường, dự báo, thí nghiệm, thiết kế tốt hơn, hiện
đại hơn. Qua đó, chất lượng đào tạo của các cơ sở giáo dục đại học cũng dần được
cải thiện.
Khoa học quản lý phát triển hình thành những phương pháp quản lý tiên tiến
hiện đại góp phần nắm bắt nhanh hơn, chính xác hơn nhu cầu của khách hàng từ đó
nâng cao chất lượng sản phẩm đào tạo của các cơ sở giáo dục đại học, tăng mức

thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
1.2.1.4. Các cơ chế chính sách, chế độ của nhà nước trong lĩnh vực giáo dục và
đào tạo đại học

Vũ Lệ Mỹ ( Cao học 2009-2011)

22

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Bất kỳ một đơn vị nào cũng hoạt động trong một môi trường nhất định, trong
đó môi trường pháp lý với những cơ chế chính sách, chế độ của Nhà nước có tác
động trực tiếp và to lớn đến việc tạo ra và nâng cao chất lượng đào tạo của các cơ sở
giáo dục đại học. Điều này được thể hiện ở một số nội dung sau:
- Các cơ chế, chính sách của Đảng và Nhà nước tạo hành lang pháp lý thuận
lợi cho các cơ sở giáo dục đại học hoạt động
- Các cơ chế chính sách của Nhà nước tạo ra sức ép buộc các cơ sở giáo dục
đại học phải nâng cao chất lượng đào tạo của mình.
- Các cơ chế, chính sách của Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi giúp các cơ sở
giáo dục đại học trong nước có thể trao đổi, hợp tác, học hỏi kinh nghiệm với các
trường trong khu vực và trên toàn thế giới trong lĩnh vực đào tạo đại học như trao
đổi chương trình đào tạo, trao đổi giảng viên, trao đổi sinh viên, trao đổi trang thiết
bị phục vụ cho việc dạy và học….
1.2.2


Các yếu tố bên trong

1.2.2.1.

Đội ngũ lao động trong các trường đại học

Con người là nhân tố trực tiếp tạo ra và quyết định chất lượng sản phẩm.
Trong các cơ sở giáo dục đại học, đội ngũ giảng viên và cán bộ công nhân viên
chính là nhân tố trực tiếp quyết định đến chất lượng đào tạo của nhà trường. Chất
lượng đào tạo được hình thành từ tất cả các khâu của quá trình đào tạo, được đảm
bảo bởi tất cả các mặt của quá trình đào tạo, mà ở tất cả các khâu này, các mặt này
đều có sự tham gia của đội ngũ cán bộ giảng viên, nhân viên của nhà trường. Chính
vì vậy, chất lượng đào tạo phụ thuộc rất nhiều vào trình độ chuyên môn, tay nghề,
kinh nghiệm, ý thức trách nhiệm và tinh thần hợp tác của tất cả các giảng viên cũng
như cán bộ công nhân viên trong nhà trường. Năng lực và tinh thần của đội ngũ
giảng viên, cán bộ công nhân viên và những giá trị chính sách nhân sự đặt ra trong
mỗi cơ sở giáo dục đại học có tác dụng sâu sắc toàn diện đến việc hình thành chất
lượng sản phẩm của cơ sở mình. Chất lượng không chỉ thỏa mãn nhu cầu khách
hàng bên ngoài mà còn phải thỏa mãn nhu cầu khách hàng bên trong của các cơ sở
giáo dục đại học.
Vũ Lệ Mỹ ( Cao học 2009-2011)

23

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Cao học QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội


Như vậy, việc hình thành và phát triển nguồn nhân lực đáp ứng được yêu cầu
về thực hiện mục tiêu chất lượng là một trong những nội dung cơ bản của quản lý
chất lượng trong giai đoạn hiện nay.
1.2.2.2.

Trình độ tổ chức quản lý

Quản lý chất lượng dựa trên quan điểm lý thuyết hệ thống. Cơ sở giáo dục
đại học được nhìn nhận như là một hệ thống trong đó có sự phối hợp đồng bộ thống
nhất giữa các bộ phận chức năng. Mỗi bộ phận đều có một vai trò nhất định trong
việc hình thành đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo. Chính vì vậy cần phải có
sự phối hợp đồng bộ, nhịp nhàng giữa các bộ phận chức năng này với nhau trong
việc thực hiện mục tiêu đào tạo do nhà trường đề ra.
Nói cách khác, trình độ tổ chức quản lý có ảnh hưởng lớn đến chất lượng đào
tạo của các cơ sở giáo dục đại học. Sự phối hợp, khai thác hợp lý giữa các nguồn
lực hiện có để tạo ra sản phẩm lại phụ thuộc nhiều vào nhận thức, sự hiểu biết về
chất lượng và quản lý chất lượng, trình độ xây dựng và chỉ đạo tổ chức thực hiện
chương trình, chính sách, mục tiêu kế hoạch chất lượng của các cấp lãnh đạo nhà
trường. Cơ chế quản lý tốt sẽ khai thác, phát huy được mọi điểm mạnh, khắc phục
được những điểm yếu, huy động được mọi nguồn lực cần thiết tham gia vào hoạt
động đào tạo của nhà trường, là cơ hội tốt cho nâng cao chất lượng đào tạo đại học
1.2.2.3.

Phương pháp giảng dạy của giảng viên

Phương pháp giảng dạy được hiểu là cách thức mà người giảng viên truyền
đạt những nội dung đào tạo đã được xây dựng theo chương trình đào tạo đến người
học. Phương pháp dạy học phù hợp với đối tượng học tập, với mục tiêu của chương
trình, lôi cuốn sẽ có tác động tích cực tới nhận thức của sinh viên, sinh viên sẽ chủ

động hơn trong quá trình tiếp nhận kiến thức, rèn luyện kỹ năng và thái độ lao động,
nhờ đó mà mục tiêu đào tạo được thực hiện. Ngược lại phương pháp giảng dạy
không phù hợp sẽ làm cho sinh viên thụ động, nhàm chán, khó tiếp thu được nội
dung đào tạo, từ đó kết quả đào tạo sẽ thấp.
Phương pháp giảng dạy phải luôn luôn đổi mới, đảm bảo tính đa dạng lấy
người học là trung tâm. Theo đó, người học có cơ hội chủ động tham gia vào bài
Vũ Lệ Mỹ ( Cao học 2009-2011)

24

Khoa Kinh tế và Quản lý


×