Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

ĐỀ CƯƠNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.39 KB, 24 trang )

QUY HOẠCH TỔNG THỂ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
Câu 1: Nhiệm vụ, vai trò của quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế xã hội?
* Nhiệm vụ quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội:
- Xác lập các luận chứng khoa học về phương hướng, mục tiêu
phát triển
- Xây dựng cơ cấu kinh tế xã hội hợp lý
- Bố trí chiến lược trên địa bàn lãnh thổ
- Xác định chương trình hoạt động, giải pháp tổ chức thực hiện
* Vai trò của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội:
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế kinh tế- xã hội là sự cụ thể
hóa chiến lược KT –XH thành các chương trình phát triển và sự
bố trí chiến lược làm căn cứ cho việc hoạch định các chính sách,
xây dựng các kế hoạch trung hạn và ngắn hặn, thiết lập các quy
hoạch cơ sở và các dự án cụ thể.
Quy hoạch tổng thể đóng vai trò hướng dẫn và điều phối các loại
hình quy hoạch lãnh thổ và quy hoạch ngành theo mục đích thống
nhất của sự phát triển bền vững.
Câu 2: Mục tiêu của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã
hội?
* Xây dựng cơ cấu kinh tế- xã hội hợp lý
- Nâng cao mức thu nhập của người dân.
- Nâng cao trình độ học vấn của người dân.
- Nâng cao tuổi thọ của người dân.
- Giảm bớt sự chênh lệch giữa giàu và nghèo của tầng lớp nhân
dân và giữa các vùng lãnh thổ.
- Bảo vệ môi trường.
* Tăng trưởng kinh tế
Nâng cao đời sống nhân dân, từng bước phát triển nền kinh tế đủ
sức hội nhập với xu thế khu vực hóa và toàn cầu hóa.


* Hợp tác quốc tế
1

1


- Hướng về xuất khẩu, phát triển kinh tế đối ngoại 1 cách thích
hợp.
- Xây dựng địa bàn trọng điểm làm cơ sở cho việc xây dựng kinh
tế mở và hợp tác quốc tế, đồng thời tạo ra động lực thức đẩy sự
phát triển của vùng và quốc gia.
* Thiết lập 1 cấu trúc lãnh thổ
- Cấu trúc cơ sở phải hội nhập và thích ứng với cấu trúc toàn quốc.
- Cấu trúc toàn quốc phải quan tâm và tôn trọng những đặc thù của
cơ sở, mang lại lợi ích cho cả cơ sở và quốc gia.

1.

2.

3.

4.

5.

6.

7.


Câu 3: Yêu cầu của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã
hội?
Xây dựng và phát triển không ngừng cấu trúc lãnh thổ theo hệ
thống toàn quốc – vùng – tỉnh – huyện – xã đảm bảo cho việc thực
hiện các mục tiêu phát triển bền vũng.
Xây dựng các khu dân cư đảm bảo các điều kiện sinh sống, ăn ở,
làm việc, học tập, y tế, văn hóa đáp ứng mục tiêu phát triển con
người.
Phát triển hệ thống giao thông đảm bảo cho sự cung cấp, lưu
thông hàng hóa và sự đi lại, giao lưu của người dân trên toàn vùng
lãnh thổ.
Hỗ trợ các vùng kém phát triển đặc biệt về cơ sở hạ tầng kinh tế,
xã hội, trước hết là điều kiện giao thông và cung cấp năng lượng,
ánh sáng, nước sạch, chợ, trường học, trạm y tế…
Đảm bảo mối quan hệ phát triển hài hòa với các vùng lãnh thổ
xung quanh, với cả nước, với các nước trong khu vực và trên thế
giới.
Khai thác tài nguyên thiên nhiên hợp lý đi đôi với bảo vệ môi
trường, sử dụng đất theo quan điểm sinh thái và phát triển bền
vững, đảm bảo cho sự tăng trưởng ổn định của nền kinh tế.
Đáp ứng mục tiêu công nghiệp hóa và hiện đại hóa nông nghiệp
và nông thôn theo hướng xây dựng các vùng nông sản hàng hóa
chất lượng cao.
2

2


Đảm bảo sự phát triển hài hòa hệ thống đô thị và mạng lưới dân
cư nông thôn, nâng cao chất lượng các đô thị.

9. Bảo vệ chăm sóc cảnh quan thiên nhiên và vùng rừng bảo tồn
quốc gia, tôn tạo các khu danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử văn
hóa, các khu du lịch, an dưỡng, nghỉ ngơi, giải trí.
10. Đáp ứng với yêu cầu về an ninh, quốc phòng.
8.

Câu 4: Nguyên tắc cơ bản của quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế xã hội?
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội phải thỏa mãn yêu
cầu về khả năng tài nguyên và nhu cầu thị trường, đảm bảo lợi ích
của cộng đồng và đạt hiệu quả kinh tế xã hội cao.
- Hài hòa tương tác, hỗ trợ cùng phát triển đảm bảo hiệu quả kinh
tế xã hội cho tổng thể
- Sự phù hợp với trình độ nguồn nhân lực và trình độ khoa học
công nghệ
- Đảm bảo yêu cầu hiện đại và hội nhập khu vực, quốc tế
Ngoài ra, nguyên tắc chung trong việc lập quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội như sau:
- Bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất giữa chiến lược và kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội 5 năm của cả nước, giữa quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế xã hội với quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử
dụng đất.
- Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu, vùng,
cấp tỉnh phải đảm bảo tính thống nhất.
- Kết hợp chặt chẽ giữa hiệu quả kinh tế –Xã hội với đảm bảo
quốc phòng, an ninh; giữa yêu cầu trước mắt và lâu dài; gắn hiệu
quả bộ phận với hiệu quả tổng thể, đáp ứng yêu cầu phát triển bền
vững.
- Bảo đảm tính khoa học, tính tiên tiến, liên tục và kế thừa; dựa
trên các kết quả điều tra cơ bản, các định mức kinh tế - kỹ thuật,

các tiêu chí, chỉ tiêu có liên quan để xây dựng quy hoạch
3

3


- Phù hợp với nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội
nhập quốc tế.

4

4


Câu 5: Nội dung chủ yếu quy hoạch ngành, lĩnh vực?
* Các loại ngành, lĩnh vực sau đây cần phải lập quy hoạch
- Quy hoạch(QH) các ngành thuộc kết cấu hạ tầng kinh tế - kỹ
thuật.
- Quy hoạch các ngành thuộc kết cấu hạ tầng xã hội.
- QH các ngành thuộc lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
- QH các ngành thuộc lĩnh vực khoa học công nghệ và bảo vệ môi
trường.
- QH các ngành thuộc lĩnh vực khác.
- QH phát triển các ngành sản phẩm chủ lực.
* Một số nội dung chủ yếu của quy hoạch ngành, lĩnh vực
Nội dung chủ yếu của QH ngành sản xuất kinh doanh
- Phân tích, dự báo các yếu tố phát triển ngành, yếu tố thị trường
và yêu cầu về năng lực cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ.
- Phân tích, đánh giá hiện trạng phát triển và phân bố ngành trên
các vùng lãnh thổ. Phân tích cơ cấu ngành , sản phẩm chủ lực ,

đầu tư, công nghệ , lao động, tổ chức sản xuất.
- Xác định vị trí, vai trò của ngành đối với nền kinh tế quốc dân và
các mục tiêu phát triển của ngành. Phân tích cung cầu trên thế giới
và khu vực; phân tích tình hình cạnh tranh trên thế giới và trong
nước.
- Luận chứng các phương án phát triển cơ cấu ngành, sản phẩm
chủ lực và các điều kiện chủ yếu đảm bảo mục tiêu quy hoạch
được thực hiện (đầu tư, công nghệ, lao động)
- Luận chứng phương án phân bố ngành trên các vùng lãnh thổ,
nhất là đối với các công trình then chốt và phương án bảo vệ môi
trường.
- Xác định các giải pháp về cơ chế, chính sách và đề xuất các
phương án thực hiện.
- Xây dựng danh mục công trình, dự án đầu tư trọng điểm , trong
đó có chia ra bước đi cho 5 năm đầu tiên; tổ chức thực hiện quy
hoạch.
- Thể hiện các phương án QH phát triển ngành, lĩnh vực trên bản
đồ quy hoạch.
5
5


Nội dung chủ yếu của QH ngành thuộc kết cấu hạ tầng.
- Xác định nhu cầu của phát triển KT – XH về cơ sở hạ tầng trong
từng giai đoạn lịch sử cụ thể.
- Dự báo tiến độ khoa học, công nghệ và phát triển kết cấu hạ tầng
của khu vực tác động tới phát triển kết cấu hạ tầng của đất nước
trong thời kỳ quy hoạch.
- Luận chứng các phương án phát triển kết cấu hạ tầng trên phạm
vi cả nước và các vùng lãnh thổ.

- Luận chứng các giải pháp, công trình đầu tư ưu tiên và tổ chức
thực hiện.

(1)

Nội dung chủ yếu của QH sản phẩm chủ lực
- Xác định vai trò , nhu cầu tiêu dùng nội địa và khả năng thị
trường nước ngoài của sản phẩm.
- Phân tích hiện trạng phát triển và tiêu thụ sản phẩm.
- Dự báo khả năng công nghệ và sức cạnh tranh của sản phẩm.
- Luận chứng các phương án phát triển và khuyến nghị phương án
phân bố sản xuất trên các vùng và các tỉnh.
- Xác định các giải pháp, cơ chế, chính sách, phương án hợp tác
quốc tế.
- Thế hiện các phương án phát triển ngành trên bản đồ quy hoạch.
Câu 6: Nội dung chủ yếu quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
xã hội cấp tỉnh?
Xác định các nội dung nghiên cứu, phân tích, đánh giá, dự báo về
các yếu tố, điều kiện phát triển, khả năng khai thác, sử dụng hợp
lý, có hiệu quả lợi thế so sánh của tỉnh trong vùng và so sánh với
các tỉnh lân cận.Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tếxã hội và thực trạng khai thác lãnh thổ tỉnh; đánh giá tiềm năng
đóng góp vào ngân sách của tỉnh.
- Phân tích, đánh giá và dự báo khả năng huy động các yếu tố tự
nhiên, kinh tế xã hội vào mục tiêu phát triển của tỉnh trong vùng
và cả nước.
- Khi phân tích và dự báo các yếu tố và điều kiện phát triển cần
6
6



(2)

(3)

(4)

chú trọng yếu tố thị trường và xác định các lợi thế so sánh so với
các tỉnh khác và có tính tới cạnh tranh quốc tế.
- Phân tích dự báo ảnh hưởng của các yếu tố trong nước và quốc tế
đến phát triển KT –XH của tỉnh;tác động của quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội của cả nước , của vùng đến phát triển
kinh tế- xã hội của tỉnh.
- Đánh giá các lợi thế so sánh, hạn chế và cơ hội cùng các thách
thức đối với phát triển của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch.
Luận chứng mục tiêu, quan điểm và phương hướng phát triển KT
– XH phù hợp với chiến lược và QH tổng thể phát triển KT – XH
của cả nước, của vùng.
Xác định vị trí, vai trò của tỉnh đối với nền kinh tế của vùng và cả
nước, từ đó luận chứng mục tiêu và quan điểm phát triển của tỉnh.
Tác động của chiến lược và quy hoạch cả nước, quy hoạch vùng,
quy hoạch ngành đối với tỉnh trong thời kỳ quy hoạch.
Luận chứng mục tiêu phát triển (gồm cả mục tiêu tổng quát và
mục tiêu cụ thể): mục tiêu kinh tế, mục tiêu xã hội, mục tiêu môi
trường, mục tiêu quốc phòng, an ninh.
Xác định nhiệm vụ cụ thể để đạt các mục tiêu đề ra trong QH tổng
thể phát triển KT –XH của vùng.
- Luận chứng phát triển cơ cấu kinh tế, luận chứng các phương án
phát triển; xác định hướng phát triển ngành, lĩnh vực then chốt và
sản phẩm chủ lực và lựa chọn cơ cấu đầu tư; xác định chức năng,
nhiệm vụ và vai trò đối với tỉnh và vùng của các trung tâm đô thị

và tiểu vùng trọng điểm.
- Luận chứng phát triển nguồn nhân lực và các giải pháp phát triển
và đào tạo nguồn nhân lực.
Luận chứng phương án tổng hợp về tổ chức KT, XH trên lãnh thổ
tỉnh(lựa chọn phương án tổng thể khai thác lãnh thổ)
- Tổ chức lãnh thổ hệ thống đô thị và khu công nghiệp, khu kinh tế
thương mại…
- Tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn…
- Xác định phương hướng phát triển cho những lãnh thổ đang kém
phát triển và những lãnh thổ có vai trò động lực.
7
7


(5)

(6)

(7)
(8)

(9)

- Xác định biện pháp giải quyết chênh lệch về trình độ phát triển
và mức sống dân cư giữa các khu vực…
QH phát triển kết cấu hạ tầng đảm bảo yêu cầu trước mắt và lâu
dài của các hoạt động KT, XH của tỉnh và gắn với các tỉnh khác
trong vùng và cả nước
- Lựa chọn phương án phát triển mạng lưới giao thông.
- Lựa chọn phương án phát triển thông tin liên lạc, bưu chính, viễn

thông.
- Lựa chọn phương án phát triển mạng lưới chuyền tải điện.
- Lựa chọn phương án phát triển các công trình thủy lợi, cấp nước.
Định hướng QH SDĐ( dự báo các phương án sử dụng đất căn cứ
vào định hướng phát triển ngành , lĩnh vực).
Luận chứng danh mục dự án ưu tiên đầu tư.
Luận chứng bảo vệ MT; xác định những lãnh thổ đang bị ô nhiễm
trầm trọng, những lãnh thổ nhạy về MT và đề xuất giải pháp thích
ứng để bảo vệ hoặc sử dụng các lãnh thổ này.
Xác định các giải pháp về cơ chế, chính sách nhằm thực hiện mục
tiêu quy hoạch;đề xuất các chương trình , dự án đầu tư trọng điểm
có tính toán cân đối nguồn vốn để bảo đảm thực hiện và luận
chứng các bước thực hiện quy hoạch; đề xuất phương án tổ chức
thực hiện quy hoạch.
- Giải pháp về huy động vốn đầu tư
- Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực
- Giải pháp về khoa học công nghệ, MT
- Giải pháp về cơ chế, chính sách
- Giải pháp về tổ chức thực hiện
(10) Thể hiện phương án QH tổng thể phát triển KT –XH tỉnh trên
bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/250.000 và 1/100.000 đối với các khu
vực kinh tế trọng điểm

8

8


9


9


Câu 7: Phân tích các nội dung chủ yếu về điều kiện tự nhiên
nguồn tài nguyên thiên nhiên cho quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế xã hội?
a. Các yếu tố chủ yếu sẽ được phân tích, đánh giá
- Các yếu tố tự nhiên bao gồm: vị trí địa lý, địa hình, khí hậu, đó là
những yếu tố tự nhiên sẽ tác động vào mọi hoạt động có ý thức
của con người.
- Tài nguyên đất: là toàn bộ lớp vỏ trái đất cùng về phủ ngoài của
nó, mà ở đó TV, ĐV, VSV và con người có thể sinh sống được
- Tài nguyên nước và thủy văn: trữ lượng nước trên trái đất
khoảng 1,45 tỉ km3, trong đó nước ngọt chiếm 35 triệu km3, nước
dùng được không quá 3 triệu km3, nước mưa có khoảng
105.000km3, còn lại hầu hết là nước mặn ở các đại dương.
- Tài nguyên rừng: cung cấp cho con người gỗ và các loại lâm sản,
là lá phổi của trái đất, điều tiết khí hậu, bảo vệ tài nguyên đất,
nước, ngăn chặn sự ô nhiễm thoái hóa và có tác dụng phục hồi các
nguồn tài nguyên bị phá hủy.
- Thảm thực vật và quần thể vật nuôi: Đó là yếu tố sinh học trong
môi trường sống gồm có 3 thành phần quan trọng là động vật,
thực vật và vi sinh vật.
- Tài nguyên biển và thủy sản: với hơn 3200km đường bờ biển
chạy suốt chiều dài đất nước đã tạo điều kiện thuận lợi cho VN
trong vận tải biển…
- Tài nguyên khoáng sản: trong tự nhiên nguồn gốc từ vô cơ hay
hữu cơ và đại đa số nằm trong lòng đất, sự hình thành của nó có
liên quan đến các quá trình địa chất trong suốt hàng triệu năm.
- Tài nguyên du lịch: cảnh quan và di tích lịch sử văn hóa và tài

nguyên nhân văn phục vụ cho phát triển du lịch
- Vấn đề MT và dự báo tác động MT trong thời kỳ quy hoạch
Để phân tích đánh giá và dự báo khả năng khai thác các nguồn
tài nguyên thiên nhiên cần phân tích đánh giá cụ thể ở các mặt
sau:
- Vị trí địa lý kinh tế - chính trị: mô tả vị trí của vùng QH về
phạm vi hành chính, tọa độ địa lý, vị trí tương đối thể hiện cụ thể:
10
10


+ Phân tích đánh giá vị trí thể hiện rõ được vai trò của vùng quy
hoạch về KT, XH, an ninh, quốc phòng.
+ Đánh giá vị trí trong mối quan hệ với các vùng khác và với quan
hệ quốc tế.
- Đánh giá các đặc điểm tự nhiên tài nguyên thiên nhiên:
+ Phân tích đánh giá các yếu tố tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
phục vụ phát triển sản xuất công nghiệp, nông, lâm, ngư nghiệp,
xây dựng kết cấu hạ tầng và tổ chức lãnh thổ.
+ Các nguồn TN về nhân văn phục vụ phát triển du lịch – dịch vụ.
+ Khả năng nguồn nước phục vụ phát triển công nghiệp và sinh hoạt
đối với khu vực ven biển.
+ Đánh giá tiềm năng TNTN của vùng và khả năng phối hợp phát
triển của vùng khác và với quốc tế.
+ Đánh giá tiềm năng quỹ đất: tiềm năng đất đai cho các mục tiêu
phát triển KT – XH của vùng.
+ Hiện trạng và dự báo khả năng sử dụng TN khoáng sản: xác định
số lượng và trữ lượng các loại khoáng sản có trong vùng…
+ Hiện trạng và dự báo khả năng sử dụng TN rừng: xác định diện
tích rừng, trữ lượng gỗ và các loại lâm sản…

+ Hiện trạng và dự báo khả năng sử dụng TN biển và ven biển: xác
định việc khai thác sử dụng TN biển bao gồm đánh bắt thủy hải sản
ven bờ, khai thác bờ biển, cảnh quan biển trong việc phát triển du
lịch dịch vụ và hàng hải…
b. Phân tích, đánh giá về thực trạng MT và những vấn đề đặt ra
trong QH
Phân tích, đánh giá chất lượng MT và công tác quản lý , giám sát
MT với các vấn đề sau:
- MT nước: đánh giá chất lượng, trữ lượng nguồn nước của vùng
nghiên cứu, khả năng đáp ứng yêu cầu của sản xuất và đời sống của
hiện tại và tương lai…
- MT không khí: đánh giá MT không khí thể hiện chất lượng, nguồn
gây ra ô nhiễm không khí…

11

11


- MT công nghiệp và đô thị: bao gồm những vấn đề như tiếng ồn,
cảnh quan kiến trúc đô thị, MT sống công nghiệp và đô thị liên quan
tới CNH và đô thị hóa tại vùng nghiên cứu.
- MT rừng và cây xanh: đánh giá độ che phủ và tỷ lệ cây xanh.
- MT sinh thái tổng hợp theo lãnh thổ: đánh giá MT sinh thái tổng
thể có ý nghĩa trong công tác quy hoạch.
Câu 8: Nội dung phân tích đánh giá đặc điểm dân số, nguồn
nhân lực trong quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội?
* Phân tích đánh giá và dự báo quy mô, chất lượng dân số và
nguồn nhân lực; những vấn đề XH. Tập trung vào 4 lĩnh vực sau:
- Phân tích đánh giá quá trình biến đổi về số lượng và chất lượng

dân số và yếu tố tác động; dự báo quy mô và chất lượng dân số.
- Phân tích, đánh giá đặc điểm dân cư và tình hình phân bố dân cư…
- Phân tích, đánh giá về quá trình biến đổi số lượng và chất lượng
nguồn nhân lực; Dự báo quy mô và chất lượng nguồn nhân lực cho
thời kỳ quy hoạch.
- Phân tích, dự báo vấn đề xã hội có liên quan chặt chẽ tới dân số:
vấn đề văn hóa, phong tục tập quán…
* Những chỉ tiêu để đánh giá
- Qui mô, cơ cấu dân số: xác định dân số qua các thời kỳ 5 năm, 10
năm, 20 năm, cơ cấu theo độ tuổi, theo giới tính.
- Dân số thành thị, dân số nông thôn: phản ánh cơ cấu thành thị
nông thôn, đối với cả nước, các vùng phát triển thì tỷ lệ dân số đô
thị cao.
- Mật độ dân số: các vùng đồng bằng thường có mật độ cao hơn
miền núi phản ánh mức độ khai thác sử dụng tài nguyên, chủ yếu là
đất đai của vùng.
- Tỷ lệ lao động trong các ngành kinh tế quốc dân: sự chuyển dịch
cơ cấu lao động phản ánh chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng…
- Năng suất lao động: xác định được thu nhập và mức sống trên đầu
người thông qua phương thức sản xuất và trình độ, tay nghề của
người lao động…

12

12


- Tuổi thọ trung bình: phản ánh đời sống vật chất tinh thần của
người dân, ngoài ra MT sống càng trở nên quan trọng khi các yếu tố
vật chất ngày càng được đáp ứng cao hơn.

- Tỷ lệ lao động có trình độ: đánh giá sự biến đổi về chất của lực
lượng lao động thông qua nhiều chỉ tiêu…
- Tỷ lệ suy dinh dưỡng: phản ánh đời sống vật chất và sự phát triển
của mạng lưới dịch vụ y tế.
- Các chỉ tiêu khác: như bảo hiểm con người, vấn đề văn hóa lối
sống của dân cư, tác phong làm việc của người lao động.

Câu 9: Trình bày luận chứng các mục tiêu phát triển cụ thể
cho từng giai đoạn quy hoạch?
* Cách tiếp cận theo mục tiêu
Cách tiếp cận theo mục tiêu từ những mục tiêu được lựa chọn 1 cách
hợp lý cho sự phát triển của địa phương trong từng giai đoạn các
phương án tăng trưởng sẽ được phân tích, xây dựng cho toàn bộ nền
kinh tế và cho các ngành, khu vực chủ yếu.
Bước 1: Xác định mục tiêu phát triển kinh tế
Từ mục tiêu tổng quát chung của cả nước và các vùng lãnh thổ, nhìn
chung các địa phương đều xác định mục tiêu phát triển kinh tế theo
những hướng sau:
- Thu hẹp khoảng cách
- Đạt tới 1 cơ cấu kinh tế thích hợp
- Đạt tới 1 mục tiêu nhất định
Bước 2: Xác định nhịp độ tăng trưởng kinh tế của địa phương bình
quân cho từng giai đoạn trong thời kỳ quy hoạch.
Xác định nhịp độ tăng trưởng kinh tế của địa phương bình quân cho
từng kế hoạch 5 năm trong thời kỳ quy hoạch
Bước 3: Luận chứng nhịp độ tăng trưởng của các ngành kinh tế chủ
yếu đảm bảo nhịp độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế theo mục
tiêu nêu trên.
Luận chứng về phương án phù hợp dựa trên việc tính toán nhiều
phương án, phân tích lựa chọn dựa trên các suy luận hợp lý và ý

kiến các chuyên gia.
13

13


Bước 4: Phân tích tính hiện thực của các mục tiêu, lựa chọn mục
tiêu thích hợp
Từ các phương án hợp lý, xem xét khả năng thực hiện của các
phương án dựa trên những thông tin phân tích về nguồn vốn, lao
động và những tiến bộ của khoa học và công nghệ
* Cách tiếp cận từ tiềm năng phát triển
Tiềm năng phát triển một số
Bước 1: Ước tính tăng trưởng của các ngành sản xuất vật chất
- Xuất phát từ tiến bộ khoa học, công nghệ và chuyển đổi cơ cấu sản
phẩm
- Căn cứ trên sự thay đổi của năng lực sản xuất và nhu cầu thị
trường
- Dựa trên lao động và năng suất lao động
Bước 2: Ước tính tăng trưởng của khối ngành dịch vụ
Dựa trên mối quan hệ giữa các ngành có thể ước tính nhịp tăng
trưởng của khối ngành dịch vụ thông qua nhịp độ tăng trưởng của 2
khối ngành nông – lâm – ngư và công nghiệp – xây dựng
Bước 3: Ước tính tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế
Từ nhịp độ tăng trưởng của 3 khối ngành nông – lâm – ngư và công
nghiệp – xây dựng và dịch vụ có thể dễ dàng tính toán nhịp độ tăng
trưởng chung cho toàn bộ nền KT
* Lựa chọn các phương án phát triển
- Phương án cơ sở là phương án có nhiều khả năng xảy ra nhất
- Các phương án đối lập bao gồm các phương án có giả thiết về điều

kiện phát triển thuận lợi hoặc khó khăn hơn dự kiến
Câu 10: Trình bày phương hướng phát triển các ngành nông –
lâm – ngư nghiệp trong quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã
hội?
- Phân tích các yếu tố tác động đến phát triển nông, lâm, ngư
nghiệp; xuất phát điểm của ngành; dự báo nhu cầu tiêu thụ các sản
phẩm nông nghiệp chủ yếu; ý đồ chiến lược của ngành trung ương,
của vùng và cả nước về phát triển nông, lâm, ngư nghiệp trên địa
bàn nghiên cứu.
- Mục tiêu tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành.

14

14


- Phương hướng phát triển ngành; sản phẩm chủ lực và ứng dụng
tiến bộ khoa học – công nghệ trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
- Phương hướng bố trí sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp theo lãnh thổ.
+ Nông nghiệp: cơ cấu sản xuất, phát triển các vùng tập trung,
giống, kỹ thuật bảo quản, công nghệ chế biến
+ Lâm nghiệp: cơ cấu sản xuất, cơ cấu sản xuất, vùng nguyên liệu,
cây đặc sản, phủ xanh đất trống đồi núi trọc
+ Ngư nghiệp: cơ cấu sản xuất, phát triển các vùng nuôi tập trung,
giống, kỹ thuật bảo quản, công nghệ chế biến, năng lực đánh bắt
- Phát triển kinh tế nông thôn
- Các chương trình và dự án đầu tư
- Các giải pháp và chính sách
Câu 11: Trình bày phương hướng phát triển nguồn nhân lực trong
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội?

Nghiên cứu đề xuất các định hướng giải pháp về đảm bảo chất lượng
nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Phương hướng thực hiện vấn đề kế hoạch hóa gia đình.
- Nguồn nhân lực và chất lượng nguồn nhân lực, dự kiến phát triển
nguồn nhân lực, yêu cầu về chất lượng nguồn nhân lực để phát triển
kinh tế của địa phương…
- Lao động có việc làm, nhu cầu việc làm cần bố trí để thu hút lao động
qua từng thời kỳ.
- Các giải pháp chủ yếu giải quyết việc làm cho người lao động.
* Dự báo dân số tương lai
- Xác định khả năng phát triển dân số tự nhiên (Nt)
Cách tính: Nt = No( 1+ p/100)t hay Nt = No{ 1 + (p+v)/100}t
Trong đó:
Nt: dân số tương lai (người)
No: dân số hiện trạng (người)
P: tỷ lệ tăng dân số tự nhiên trung bình (%)
V: tỷ lệ tăng, giảm cơ học (%)
T: số năm trong giai đoạn dự kiến
- Xác định khả năng phát triển dân số theo nhu cầu lao động (Nk)
Nk = A* 100/ {100 – (B+C)}
Trong đó:

15

15






Nk: dân số theo nhu cầu lao động (người)
A: tổng số lao động trực tiếp trong các ngành sản xuất (người)
B(%): tỷ lệ dân số lao động gián tiếp, phục vụ (B thường có tỷ lệ 8-10%)
C(%): tỷ lệ dân số không tham gia lao động (trẻ em, người già, tàn tật,
C=50%)
* Biện pháp tổ chức lao động
So sánh dân số phát triển tự nhiên và dân số tính theo nhu cầu lao
động để nghiên cứu giải pháp phân bố dân cư
Ta có: Nk-Nt = |N|
- Khi |N| > 10% so với Nk
Nt >Nk: dân số lớn, lao động dư thừa biện pháp hữu hiệu di chuyển dân
đi nơi khác.
Nt < Nk: dân ít, lao động thiếu cho phép nhập dân đến
- Khi |N| < 10% so với Nk. Có thể cân đối lao động tại chỗ bằng cách
mở rộng ngành nghề.

Câu 12: : Trình bày luận chứng phương hướng phát triển hạ
tầng cơ sở trong quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội?
Cơ cấu hạ tầng cơ sở là toàn bộ công trình và trang thiết bị của quá
trình tái sản xuất xã hội, được tổ chức cân đối với nhau trong không
gian.
Cơ cấu hạ tầng cơ sở gồm nhiều lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân,
từ các lĩnh vực sản xuất ( hạ tầng kỹ thuật) đến các lĩnh vực phi sản
xuất( hạ tầng xã hội).
Cơ cấu hạ tầng cơ sở có vai trò:
- Là điều kiện sản xuất và tiêu dùng cho cả xã hội trong các vùng.
Một số ngành phục vụ cho khai thác và tái sản xuất tài nguyên. Các
công trình thiết bị hạ tầng cơ sở cũng có ảnh hưởng lớn đến tái sản
xuất sức lao động.
- Công suất của hạ tầng cơ sở cần phục vụ mọi thời điểm. Quy mô

của chúng cần đáp ứng các thời gian cao điểm trong ngày, trong
năm.
- Ảnh hưởng tác động hạ tầng cơ sở đến quá trình sản xuất xã hội là
tổng hợp, đồng bộ và thống nhất.

16

16


- Các công trình và thiết bị hạ tầng, so với các công trình trong công
nghiệp có thời gian sử dụng lâu dài, nên cần khai thác sử dụng có
hiệu quả, trong cải tạo cũng như xây dựng mới.
Chức năng của hạ tầng cơ sở được phân thành:
- Chức năng vùng: các công trình và trang thiết bị của hạ tầng cơ sở
gắn chặt chẽ với lãnh thổ vùng có tính toàn diện, đồng bộ, chủ yếu
phục vụ cho vùng.
- Chức năng quốc gia, quốc tế: các công trình và trang thiết bị của
chúng phục vụ cho 1 phần, cho toàn lãnh thổ quốc gia, quan hệ hợp
tác quốc tế.
Giữa các chức năng năng này có sự đan xen hỗ trợ nhau, trong đó
chức năng phục vụ địa bàn lớn cũng đồng thời là chức năng phục vụ
địa bàn nhỏ hơn, trong 1 số ngành hay 1 số thể loại công trình, trang
thiết bị.

Câu 13: Trình bày nội dung phân cấp trung tâm dịch vụ công
cộng trong vùng?
* Các trung tâm dịch vụ được phân loại như sau:
- Trung tâm liên xã (tiểu vùng) có ý nghĩa và phục vụ cho nhiều xã
hay phần lãnh thổ của huyện

- Trung tâm huyện có ý nghĩa và phục vụ cho nhiều huyện (hay 1
phần lãnh thổ của tỉnh)
- Trung tâm tỉnh có ý nghĩa và phục vụ cho lãnh thổ của 1 tỉnh
- Trung tâm liên tỉnh (trung tâm miền) có ý nghĩa và phục vụ cho địa
bàn của nhiều tỉnh
- Trung tâm nước (thủ đô) có ý nghĩa và phục vụ cho lãnh thổ cả
quốc gia
* Giữa các cấp trung tâm cơ bản trên, các trung tâm quá độ hay
chuyển tiếp như sau:
- Trung tâm xã

17

17


Có ý nghĩa và phục vụ cho 1 xã, thỏa mãn và đáp ứng không đồng
bộ nhu cầu cấp 1. Trung tâm này có thể là 1 làng lớn hay 1 thị tứ.
- Trung tâm huyện từng phần
Chỉ có ý nghĩa và phục vụ 1 số lĩnh vực cho toàn huyện, là trung
tâm chuyển tiếp giữa trung tâm liên xã và trung tâm huyện.
- Trung tâm liên huyện từng phần
Có ý nghĩa và phục vụ và phục vụ cho 1 huyện, nhưng có một hai
thể loại công trình có phạm vi vượt ra ngoài huyện. Đây là trung tâm
chuyển tiếp giữa trung tâm huyện và trung tâm liên huyện.
- Trung tâm tỉnh từng phần
Chỉ có ý nghĩa phục vụ cho 1 số mặt hay lĩnh vực cho toàn tỉnh, là
trung tâm chuyển tiếp giữa trung tâm liên huyện và trung tâm tỉnh.
Câu 14: Trình bày cơ cấu và các mối quan hệ của hạ tầng cơ sở
kỹ thuật trong vùng?

* Giao thông và thông tin liên lạc
Có nhiều hình thức giao thông và thông tin liên lạc nhằm phục vụ
cho hoạt động và quan hệ liên kết KT – XH, các quan hệ riêng lẻ và
tổng hợp trong và giữa các điểm dân cư của vùng.
Cần phải có 1 mạng lưới giao thông đồng bộ và thuận tiện để liên
kết các hoạt động KT- XH của các điểm dân cư, các ngành sản xuất
trong vùng, mạng lưới ấy bao gồm:
- Giao thông đường bộ
- Giao thông đường sắt
- Giao thông đường hàng không
- Giao thông đường thủy
Mạng lưới thông tin liên lạc:
Có nhiệm vụ đảm bảo sự liên hệ thông tin 1 cách nhanh nhất của
toàn vùng
Trên cơ sở quy mô và mối quan hệ của vùng, mạng lưới giao thông
còn phân loại theo:
- Giao thông gần
- Giao thông vùng
- Giao thông xa

18

18


Ba hệ thống giao thông liên lạc trên hình thành và phát triển tạo nên
nhiều hình thức phục vụ khác nhau ở trong vùng, giao thông vùng
cần phát triển theo diện, tiếp cận với mọi điểm trong vùng
* Năng lượng
Để đảm bảo thỏa mãn nhu cầu năng lượng của các cơ sở và hình

thức sử dụng trong vùng, các điểm dân cư đô thị và nông thôn cần
phải được tiếp nối vào các hệ thống và mạng lưới cấp năng lượng
của vùng, của quốc gia hay quốc tế
Khối lượng năng lượng cần dùng cũng như các hình thức sử dụng và
chất lượng yêu cầu của các cơ sở và người sử dụng khác nhau trong
điểm dân cư, không thể được thỏa mãn và đáp ứng trong phạm vi
của vùng.
Để có hiệu kinh tế và sử dụng QH và thiết kế các mạng lưới công
trình năng lượng trong vùng cần phải có sự giao kết hợp lý với quy
hoạch và phát triển các lĩnh vực, các ngành, các cơ cấu thành phần
khác của vùng
* Cấp thoát nước
- Khai thác và tinh chế nước từ ngoại thành, ngoại thị
- Tập trung xử lý nước thải phần lớn tại ngoại thành, ngoại thị
- Bảo vệ nguồn nước ở trong các đô thị, ven đô và điểm dân cư nông
thôn
- Sử dụng nước hợp lý theo lợi ích của các điểm dân cư đô thị và
ngoại thị trong vùng
Câu 15: Trình bày nội dung bố trí hệ thống đường giao thông
trong quy hoạch cơ cấu hạ tầng cơ sở?
Hệ thống đường giao thông nhằm đảm bảo cho sự đi lại thuận lợi
của nhân dân, tổ chức vận chuyển hàng hóa hợp lý, sử dụng tốt
các phương tiện giao thông, chủ yếu là đường bộ và đường thủy
trong vùng
* Hệ thống đường giao thông bao gồm:
- Đường trục chính: đường nối từ quốc lộ, tỉnh lộ tới các trung tâm
hành chính, kinh tế, văn hóa, xã hội, các đầu mối giao thông, các
tiểu vùng.

19


19


- Đường liên xã: đường nối giữa các xã, các đơn vị sản xuất, các
đơn vị sử dụng và thường bố trí kết hợp các loại đường khác như
trục chính, đường cơ giới.
* Xây dựng hệ thống đường giao thông bao gồm các nội dung
sau:
- Xác định khối lượng vận chuyển hàng hóa, các điểm chu chuyển
hàng hóa, xây dựng sơ đồ mối liên hệ giao thông, xác định hướng
tuyến đường trục.
- Xác định cường độ vận tải và bậc (cấp) kỹ thuật đường
- Bố trí mạng lưới đường giao thông.
* Trong tổ chức xây dựng đường giao thông phải xác định
được:
- Độ dài các tuyến đường cải tạo lại và các công trình trên đó phải
sửa chữa.
- Độ dài các tuyến đường và các công trình trên đó xây dựng mới.
- Cấp kỹ thuật đường cải tạo và đường xây dựng mới, kế hoạch cải
tạo và xây dựng đường.
- Diện tích đất xây dựng đường.

20

20


Câu 16: Trình bày nội dung bố trí hệ thống thủy lợi, cấp thoát
nước trong quy hoạch cơ cấu hạ tầng cơ sở?

Gồm 2 nội dung : hệ thống Thủy lợi; hệ thống nước dùng
trong sinh hoạt và dùng cho hoạt động của các ngành khác.
* Nội dung luận chứng quy hoạch thủy lợi – tưới, tiêu nước
trong nông nghiệp
- Đánh giá nguồn nước: đánh giá về khả năng và chât lượng
nguồn nước phục vụ sản xuất, những ảnh hưởng của chế độ nước.
- Xác định diện tích cần tưới tiêu và phân bố diện tích cần tưới
tiêu trong vùng.
- Xác định các phương pháp tưới tiêu thích hợp, hệ thống kênh
mương, số trạm bơm trên toàn vùng và phân bố trong tiểu vùng.
- Khối lượng kênh mương đào đắp, chi phí xây dựng và sử dụng
hệ thống kênh mương.
- Biện pháp bảo vệ nguồn nước và chống xói mòn.
- Tiến độ thực hiện công trình thủy lợi.
* Nội dung quy hoạch nguồn nước dùng trong sinh hoạt và
phục vụ các hoạt động sản xuất của các ngành
- Xác định nhu cầu sử dụng nước cho người, gia súc, máy móc,
các ngành phi nông nghiệp.
- Xác định nguồn nước, tiêu chuẩn vệ sinh nước dùng.
- Xác định các tháp nước, bể nước cần xây dựng, đường kính và
chiều dài đường dẫn nước.

21

21


Câu 17: Trình bày nội dung bố trí cơ sở hạ tầng xã hội trong
quy hoạch cơ cấu hạ tầng cơ sở?
* Các công trình văn hóa phúc lợi xã hội được phân theo chức

năng hoạt động:
- Trường học
- Bệnh viện
- Cửa hàng thương nghiệp
- Cơ sở văn hóa
- Cơ sở thể dục thể thao
- Cơ quan hành chính
* Các công trình văn hóa phúc lợi xã hội được phân bố theo các
hình thức: phục vụ tập trung và phục vụ nhóm
- Nhóm I: các công trình ở các điểm dân cư nhỏ, hoặc 1 phần khu
dân cư lớn, bán kính phục vụ 0,5-1 km, gồm nhà trẻ, mẫu giáo,
trạm cấp cứu, cửa hàng thương nghiệp
- Nhóm II: các công trình phục vụ 1 vài điểm dân cư, bán kính
phục vụ 2 -5km, gồm trường phổ thông cơ sở cấp I,II, trạm y tế,
bệnh xá, cửa hàng thương nghiệp xưởng sản xuất, dịch vụ ăn
uống.
- Nhóm III: các công trình phục vụ cho tiểu vùng, bán kính phục
vụ 6-8 km, gồm trường phổ thông trung học, bệnh viện khu vực,
cơ sở văn hóa, thể dục thể thao, thương nghiệp, khách sạn, nhà
khách
- Nhóm IV: các công trình phục vụ cho toàn vùng, bán kính phục
vụ 10-12 km, gồm trường phổ thông trung học, bệnh viện vùng,
cơ sở văn hóa, thể dục thể thao, thương nghiệp, khách sạn, nhà
khách
- Nhóm V:các công trình phục vụ của quốc gia, tỉnh đặt trong
vùng, gồm các trường đại học và trung cấp chuyên nghiệp, viện
bảo tàng, bệnh viện chuyên khoa, viện điều dưỡng, nhà nghỉ mát.
Số lượng và địa điểm phân bố các công trình VHPLXH được xác
định bởi các yếu tố chủ yếu sau: số dân được phục vụ, bán kính
phục vụ, đặc điểm khu dân cư, điều kiện lưu thông liên lạc giữa

các điểm dân cư; diện tích được tính theo các định mức cuả các cơ
22
22


quan nghiên cứu chuyên ngành, trên cơ sở các đặc điểm cụ thể của
vùng.
* Nội dung khái quát của hệ thống cơ sở hạ tầng bao gồm các
vấn đề:
- Phân tích các yếu tố tác động đến xây dựng và phát triển; ý đồ
chiến lược của ngành trung ương, của vùng và cả nước về phát
triển kết cấu hạ tầng trên địa bán quy hoạch.
- Xác định mục tiêu và phương hướng phát triển.
- Bố trí mạng lưới kết cấu hạ tầng trong vùng.
- Xác định các giải pháp và dự án thực hiện.
Câu 18: Trình bày các giải pháp chủ yếu nhằm thực hiện mục
tiêu quy hoạch?
* Đề xuất các giải pháp về vốn
- Dự báo nhu cầu và tính toán khả năng huy động các nguồn vốn
- Kiến nghị các giải pháp cần nghiên cứu, ban hành để thúc đẩy
tạo vốn, thu hút vốn và cơ chế sử dụng vốn, các chính sách
khuyến khích đầu tư để thu hút nguồn vốn ngoài ngân sách
- Đề xuất chính sách đầu tư của Nhà nước
* Đề xuất các giải pháp về đảm bảo nguồn nhân lực
- Căn cứ vào khối lượng công việc thể hiện bằng quy mô, tốc độ
và cơ cấu của nền kinh tế và của các ngành, các lĩnh vực
- Căn cứ vào hệ thống định mức lao động của các ngành, các lĩnh
vực. tuy nhiên căn cứ này phải dựa vào chất lượng lao động.
- Yêu cầu tăng năng suất lao động
- Thực trạng lao động và việc làm từ đó xác định nhu cầu việc làm

trong quy hoạch.
- Yêu cầu chuyển dịch cơ cấu lao động
- Những thông tin khác như chính sách về lao động…
* Đề xuất các giải pháp về chính sách khuyến khích áp dụng
công nghệ mới
23

23


- Nghiên cứu đề xuất các chính sách khuyến khích đầu tư công
nghệ mới và chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học, công nghệ
vào sản xuất, kinh doanh
- Các giải pháp về ứng dụng khoa học và công nghệ cụ thể trong
từng ngành và từng lĩnh vực
* Đề xuất các giải pháp về cơ chế chính sách điều hành vĩ mô
- Dựa vào chủ trương đường lối phát triển của Đảng và Nhà nước
để thực hiện các nội dung của quy hoạch
- Từng bước xây dựng 1 cơ chế thuận lợi cho sự phát triển của địa
phương
* Đề xuất các giải pháp về điều hành và thực hiện quy hoạch
- Xác định vị trí, vai trò của vùng, các ngành, doanh nghiệp, cộng
đồng đối với công việc thực hiện quy hoạch
- Các biện pháp kinh tế, kỹ thuật, tổ chức quản lý chủ yếu nhằm
thực hiện các mục tiêu quy hoạch của các vùng và lĩnh vực
- Xây dựng và vận dụng các cơ chế, chính sách phù hợp với đặc
thù của địa phương nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
- Giải pháp về cơ chế, chính sách vĩ mô và công tác điều hành
phối hợp giữa quy hoạch và kế hoạch


24

24



×