Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư dầu khí sao mai bến đình đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Đề tài: Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư
Dầu khí Sao Mai – Bến Đình đến năm 2020.
Tác giả luận văn:

Nguyễn Duyên Hưng

Giảng viên hướng dẫn:

TS.Nguyễn Đại Thắng

Khóa: 2009-2011

NỘI DUNG
1.

Lý do chọn đề tài.
Sau 36 năm xây dựng và phát triển, đến nay Ngành Dầu khí Việt Nam đã

có những bước phát triển vượt bậc. Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt nam đã
thực sự đảm đương vai trò chủ đạo trong nền kinh tế đất nước, tham gia điều tiết
kinh tế vĩ mô của quốc gia, thể hiện rõ nét hình mẫu doanh nghiệp nhà nước tốt
nhất, trụ cột của nền kinh tế quốc dân như khẳng định trong văn kiện của Đảng
về “Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2011 – 2020”.
Công ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí Sao Mai – Bến Đình (PVSB) là đơn vị
của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) trong lĩnh vực hoạt động trọng tâm của
mình là khai thác cảng container tại Căn cứ Dịch vụ Hàng hải Dầu khí Sao Mai
– Bến Đình (phường 6, phường 9, phường Thắng Nhất, Tp.Vũng Tàu, tỉnh Bà


Rịa – Vũng Tàu). Mục tiêu chiến lược của PVSB là xây dựng và phát triển mạnh
mẽ trở thành công ty khai thác cảng biển có uy tín trong ngành. Vào năm 2015
phấn đấu trở thành một trong những Công ty khai thác cảng container có uy tín
trong nước và đến 2020 trở thành Công ty khai thác cảng container có tiềm
năng, tài chính mạnh và sức cạnh tranh cao trong khu vực.
Với vai trò, tính cấp thiết và ý nghĩa của chiến lược kinh doanh, tôi chọn
đề tài “Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí
Sao Mai – Bến Đình đến năm 2020” để nghiên cứu, với hy vọng luận văn sẽ
Trang 1


phần nào đóng góp vào thực tế xây dựng và triển khai chiến lược sản xuất và
kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí Sao Mai – Bến Đình nơi tôi
làm việc.
2.

Mục đích nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài.
- Mục đích: Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Cổ phần

Đầu tư Dầu khí Sao Mai – Bến Đình đến năm 2020 đề ra những mục tiêu cụ thể
sau:
+ Phân tích môi trường bên ngoài để tìm ra những cơ hội và nguy cơ đối
với hoạt động của Công ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí Sao Mai – Bến Đình.
+ Phân tích môi trường bên trong nhằm xác định các điểm mạnh, điểm
yếu của Công ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí Sao Mai – Bến Đình là cơ sở cho việc
xây dựng chiến lược.
+ Xây dựng chiến lược và lựa chọn các phương án chiến lược thích hợp
nhất có thể phục vụ mục tiêu phát triển Công ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí Sao
Mai – Bến Đình.
+ Đề ra các giải pháp nhằm thực hiện tốt chiến lược đã lựa chọn.

- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Thực tiễn hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí Sao Mai – Bến Đình.
3.

Tóm tắt nội dung chính và đóng góp mới của tác giả.
Trên cơ sở nội dung nghiên cứu, đề tài đi sâu tập trung tìm hiểu, đánh giá,

với mong muốn đóng góp những điểm mới trên 2 phương diện:
- Về lý luận: Đề tài đã nêu rõ sự cần thiết phải hoạch định chiến lược sản
xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí Sao Mai – Bến Đình đến
năm 2020.
- Về thực tiễn: Nghiên cứu một cách có hệ thống về thực trạng sản xuất
kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí Sao Mai – Bến Đình, từ đó
trên những kết quả đạt được, những tồn tại cần khắc phục và đưa ra những giải
pháp định hướng chiến lược trong giai đoạn tới.
4.

Phương pháp nghiên cứu.
Trang 2


Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu xem xét, phân tích, đánh giá từ
cơ sở lý luận đến thực tiễn. Bên cạnh đó, tác giả cũng vận dụng kết hợp nhiều
phương pháp khác nhau làm sáng tỏ quan điểm của mình về vấn đề nghiên cứu
như: phương pháp thống kê, phương pháp đối chiếu so sánh, phương pháp phân
tích tổng hợp,...
5.

Kết luận.
Các giải pháp trên là rất cần thiết trong điều kiện hiện nay, sẽ góp phần


nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí Sao Mai –
Bến Đình trong thời gian tới. Tuy nhiên thời gian nghiên cứu còn hạn hẹp, với
trình độ lý luận và thực tế còn hạn chế, nên luận văn chắc chắn còn tồn tại
những sai sót nhất định. Vì vậy, tác giả mong muốn nhận được ý kiến đóng góp
của người đọc để đề tài được hoàn thiện hơn và mang tích thực tiễn hơn./.
Ngày

tháng 08 năm 2011

Ý KIẾN
CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

HỌC VIÊN

TS. Nguyễn Đại Thắng

Nguyễn Duyên Hưng

Trang 3


Hoạch định Chiến lược Kinh doanh của CTy CP ĐT DK Sao Mai – Bến Đình đến năm 2020

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Kinh tế và Quản lý, Trung tâm
sau Đại học Bách Khoa Hà nội, Ban Giám đốc và các Phòng, Ban chức năng của Công
ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí Sao Mai - Bến Đình; bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi
trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Nguyễn Đại Thắng - Chủ nhiệm

Khoa Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Bách Khoa Hà nội đã trực tiếp hướng dẫn
và tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn Thạc sỹ
này.
Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã có sự cố gắng của bản thân, song do khả
năng và kinh nghiệm có hạn , nên luận văn không tránh khỏi một số thiếu sót ngoài
mong muốn; vì vậy tôi rất mong được quý thầy cô giáo, các đồng nghiệp góp ý để các
nghiên cứu trong luận văn này được áp dụng vào thực tiễn.
Hà nội, tháng
năm 2011
Học viên

Nguyễn Duyên Hưng

Trang 1


Hoạch định Chiến lược Kinh doanh của CTy CP ĐT DK Sao Mai – Bến Đình đến năm 2020

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. 1
MỤC LỤC .................................................................................................................... 2
DANH MỤC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ ................................................................................ 5
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... 6
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. 8
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 9
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ............................................................................. 11
1.1.

Tổng quan về chiến lược và quản trị chiến lược .............................................. 12


1.1.1.

Khái niệm về chiến lược ............................................................................... 12

1.1.2.

Phân loại chiến lược ..................................................................................... 12

1.2.

Chiến lược kinh doanh của công ty ................................................................. 13

1.2.1.

Khái niệm ..................................................................................................... 13

1.2.2.

Mục đích ý nghĩa của chiến lược kinh doanh ............................................... 13

1.2.3.

Nội dung của chiến lược kinh doanh ............................................................ 13

1.2.4.

Quản trị chiến lược ....................................................................................... 14

1.2.4.1.


Khái niệm về quản trị chiến lược........................................................... 14

1.2.4.2.

Vai trò của quản trị chiến lược .............................................................. 14

1.2.4.3.

Quá trình quản trị chiến lược ................................................................. 14

1.3.

Hoạch định chiến lược kinh doanh .................................................................. 16

1.3.1.

Khái niệm, mục đích ý nghĩa của hoạch định chiến lược kinh doanh.......... 16

1.3.2.

Nội dung và trình tự hoạch định chiến lược ................................................. 16

CHƯƠNG 2................................................................................................................ 32
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ DẦU KHÍ SAO MAI – BẾN ĐÌNH .................................................................... 32
2.1.

Giới thiệu về Công ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí Sao Mai – Bến Đình và Công


ty mẹ - Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam ........................ 33
2.1.1.

Giới thiệu về Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam . 33

2.1.2.

Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí Sao Mai – Bến
Trang 2


Hoạch định Chiến lược Kinh doanh của CTy CP ĐT DK Sao Mai – Bến Đình đến năm 2020

Đình.

36

2.1.2.1.

Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 36

2.1.2.2.

Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí Sao Mai -

Bến Đình 37
2.1.2.3.

Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí Sao Mai - Bến


Đình

37

2.1.2.4.

Chức năng và nhiệm vụ của các đơn vị trong tổ chức Công ty ............. 38

2.1.2.5.

Nguồn lực và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Công ty

giai đoạn 2009 – 2010: ........................................................................................... 39
2.2.

Phân tích các căn cứ để hình thành chiến lược ................................................ 41

2.2.1.

Phân tích môi trường vĩ mô .......................................................................... 41

2.2.2.

Phân tích môi trường ngành ......................................................................... 51

2.2.3.

Phân tích nội bộ của Công ty PVSB ............................................................. 66

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................... 74

CHƯƠNG 3................................................................................................................ 76
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ DẦU KHÍ SAO MAI – BẾN ĐÌNH ĐẾN NĂM 2020 ....................................... 76
3.1.
3.1.1.

Định hướng Hệ thống cảng biển đến năm 2020 .............................................. 77
Chiến lược phát triển kinh tế biển ................................................................ 77

3.1.2. Cảng biển trong chiến lược phát triển kinh tế biển .......................................... 78
3.1.3. Quy hoạch Hệ thống cảng biển Việt Nam (HTCBVN) định hướng đến 2020 79
3.2.

Dự báo nhu cầu của thị trường vận tải container ............................................. 82

3.2.1.

Dự báo thị trường vận tải container chính thế giới....................................... 82

3.2.2.

Dự báo thị trường vận tải container Việt Nam ............................................. 90

3.3.

Sứ mệnh, mục tiêu chiến lược của Công ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí Sao Mai –

Bến Đình .................................................................................................................... 92
3.3.1


Sứ mệnh của Công ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí Sao Mai – Bến Đình ......... 92

3.3.2

Mục tiêu chiến lược của Công ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí Sao Mai – Bến

Đình đến năm 2020 .................................................................................................... 92
3.4.

Hoạch định chiến lược của PVSB đến năm 2020 ............................................ 98

3.5.

Phân tích và lựa chọn phương án chiến lược cho PVSB qua ma trận SWOT . 99

3.5.1.

Cơ sở lựa chọn mô hình phân tích ................................................................ 99
Trang 3


Hoạch định Chiến lược Kinh doanh của CTy CP ĐT DK Sao Mai – Bến Đình đến năm 2020

3.5.2.

Các giải pháp thực hiện chiến lược ............................................................103

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ...........................................................................................123
KẾT LUẬN ..............................................................................................................124
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................125


Trang 4


Hoạch định Chiến lược Kinh doanh của CTy CP ĐT DK Sao Mai – Bến Đình đến năm 2020

DANH MỤC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ
Hình 1-1. Những cơ sở để xây dựng chiến lược kinh doanh
Hình 1-2. Ma trận BCG
Hình 2-1. Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần đầu tư Dầu khí Sao Mai – Bến Đình
Hình 3-1. Bản đồ Việt Nam
Hình 3-2. Các ngành kinh tế biển
Hình 3-3. Quy hoạch phát triển hệ thống Cảng biển Việt Nam đến 2010
Hình 3-4. Tỷ trọng Container được phân bố giữa các khu vực
Hình 3-5 .Tốc độ tăng trưởng của tải trọng tàu cotainer trên thế giới
Hình 3-6. So sánh kết quả dự báo hàng container qua cảng Việt Nam
Hình 3-7. So sánh kết quả dự báo hàng container qua cảng Việt Nam
Hình 3-8. Sơ đồ dòng chảy vận tải cont. - Hàng xuất khẩu
Hình 3-9. Sơ đồ dòng chảy vận tải cont. - Hàng nhập khẩu
Hình 3-10. Sơ đồ dòng chảy các tác nghiệp trong vận tải cont.
Hình 3-11. Các tác nghiệp chính trong vận tải cont.
Hình 3-12. Sơ đồ dòng chảy thông tin trong vận tải cont.
Hình 3-13. Mô hình mặt bằng khai thác bến container

Trang 5


Hoạch định Chiến lược Kinh doanh của CTy CP ĐT DK Sao Mai – Bến Đình đến năm 2020

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1-1. Ma trận SWOT
Bảng 2-1. Cơ cấu góp vốn của các cổ đông
Bảng 2-2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2008 – 2010
Bảng 2-3. Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn 2008 – 2010
Bảng 2-4. Lạm phát theo khuynh hướng hiện nay
Bảng 2-5. Tổng vốn đầu tư FDI vào Việt Nam qua các năm 2008 – 2010.
Bảng 2-6. Tóm tắt điểm mạnh điểm yếu của từng đối thủ theo các tiêu chí cạnh tranh
trong dịch vụ khai thác cảng container.
Bảng 2-7. Bảng điểm đánh giá vị thế cạnh tranh của Công ty PVSB so với các đối thủ
khác trong lĩnh vực khai thác cảng container
Bảng 2-8. Danh sách các nhà thầu dầu khí nước ngoài hoạt động tại Việt Nam
Bảng 2-9. Dự báo khối lượng container đi qua các cảng biển Việt Nam
Bảng 2-10. Các chỉ tiêu kinh tế đạt được năm 2010
Bảng 2-11. Số liệu báo cáo lao động của PVID đến ngày 31/12/2010
Bảng 3-1 : Quy mô quy hoạch 8 nhóm cảng biển
Bảng 3-2. Lượng hàng thông qua các cảng chủ yếu ở Việt Nam
Bảng 3-3. Dự báo lượng hàng Container đến 2011
Bảng 3-4 : Khối lượng hàng hoá qua một số cảng container trong khu vực
Bảng 3-5 : Kích thước các thế hệ tàu container
Bảng 3-6 :Dự báo hàng Container vận chuyển trên các tuyến biển xa
Bảng 3-7: Cơ cấu đội tàu bách hoá
Bảng 3-8 : Kết quả dự báo đội tàu Container
Bảng 3-9 :Dự báo hàng Container vận chuyển trên các tuyến biển xa
Bảng 3-10: Cơ cấu đội tàu bách hoá
Bảng 3-11 : Kết quả dự báo đội tàu Container
Bảng 3-12. Lượng hàng dự báo qua các nhóm cảng
Bảng 3-13. Dự báo lượng hàng qua khu vực cụm cảng Tp Hồ Chí Minh- Đồng Nai- Bà
Rịa Vũng Tàu
Bảng 3-14. Dự báo lượng hàng Container qua cụm cảng Tp Hồ Chí Minh- Đồng NaiTrang 6



Hoạch định Chiến lược Kinh doanh của CTy CP ĐT DK Sao Mai – Bến Đình đến năm 2020

Bà Rịa Vũng Tàu
Bảng 3-15: Mục tiêu của PVSB giai đoạn 2011 – 2020
Bảng 3-16: mục tiêu cụ thể của PVSB cho giai đoạn 2011 -2020
Bảng 3-17: Ma trận SWOT
Bảng 3-18: Tính toán số lượng bến container
Bảng 3-19. Tính toán diện tích bãi container và kho CFS
Bảng 3-20. Nhu cầu thiết bị bốc xếp chính cần trang bị
Bảng 3-21: tổng mức đầu tư
Bảng 3-22. Nhu cầu sử dụng vốn

Trang 7


Hoạch định Chiến lược Kinh doanh của CTy CP ĐT DK Sao Mai – Bến Đình đến năm 2020

DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
AFTA

Khu vực mậu dịch tự do của ASEAN

APEC

Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương

ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á


ASEM

Hội nghị thượng đỉnh Á - Âu

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

EU

Liên minh Châu Âu

EVN

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

PVN

Tập Đoàn Dầu khí Quốc gia Việt nam

PTSC

Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam

PVSB


Công ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí Sao Mai - Bến Đình

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

SBU

Đơn vị kinh doanh

HĐQT

Hội đồng Quản trị

KCN

Khu công nghiệp

CBQL

Cán bộ quản lý

DNSX

Doanh nghiệp sản xuất

CN

Công nghiệp


ĐTNN

Đầu tư nước ngoài

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

PVFC

Tổng công ty Cổ phần Tài chính Dầu khí

CMIT

Công ty TNHH cảng quốc tế Cái Mép

CFS

Nơi thu gom hàng lẻ, được tập trung lại để đóng hàng vào
Container

ESCAP

Hội thảo tập huấn về hỗ trợ và xúc tiến đầu tư

Trang 8


Hoạch định Chiến lược Kinh doanh của CTy CP ĐT DK Sao Mai – Bến Đình đến năm 2020


PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài

Ngày nay các doanh nghiệp Việt Nam càng nhận thức rõ hơn những cơ hội và
thách thức trên thị trường quốc tế tuy rất sòng phẳng nhưng ẩn chứa vô vàn rủi ro. Trong
quá trình hội nhập, doanh nghiệp Việt Nam từng đối mặt với rất nhiều “tai nạn” trên thị
trường quốc tế như vấn đề về bảo vệ thương hiệu, các vụ kiện bán phá giá,… Còn tại “sân
nhà”, doanh nghiệp Việt Nam cũng bị mất khá nhiều thị phần vào tay doanh nghiệp nước
ngoài mặc dù họ là người mới đến. Để tránh rủi ro trong sản xuất kinh doanh, doanh
nghiệp buộc phải xây dựng chiến lược kinh doanh. Chỉ có chiến lược thì mới tránh được
rủi ro trong kinh doanh trong một thế giới hội nhập. Các doanh nghiệp ngày nay đã xem
việc hoạch định chiến lược kinh doanh là yếu tố sống còn của mình.
Trong giai đoạn hiện nay ngành kinh tế biển nói chung và lĩnh vực khai thác cảng
biển nói riêng đòi hỏi phải tiếp tục duy trì và phát triển bền vững để đảm bảo sự ổn định
và phát triển của đất nước.
Để đạt được các mục tiêu của ngành trong chiến lược được duyệt đòi hỏi mỗi đơn
vị trong ngành Dầu Khí phải xây dựng và triển khai thực hiện chiến lược kinh doanh của
đơn vị mình. Nhận thức được tầm quan trọng và sự cần thiết của việc hoạch định chiến
lược kinh doanh đối với doanh nghiệp cũng như xu ất phát từ nhu cầu thực tế tôi quyết
định chọn đề tài “Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư
Dầu khí Sao Mai - Bến Đình đ ến năm 2020” để nghiên cứu, với hy vọng luận văn sẽ
phần nào đóng góp vào thực tế xây dựng và triển khai thực hiện chiến lược kinh doanh
của Công ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí Sao Mai - Bến Đình, nơi tôi đã gắn bó và công tác
gần 5 năm.
2.

Mục đích nghiên cứu của đề tài


Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết về chiến lược và hoạch định chiến lược cũng như
phân tích môi trường kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí Sao Mai - Bến
Đình để đưa ra phương án chiến lược cho Công ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí Sao Mai - Bến
Đình, nhằm phát triển bền vững và lâu dài.
3.

Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Công ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí Sao Mai - Bến

Đình.
Phạm vi nghiên cứu: Phân tích đánh giá những vấn đề liên quan đến chiến lược
kinh doanh cụ thể cho Công ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí Sao Mai - Bến Đình đến năm
Trang 9


Hoạch định Chiến lược Kinh doanh của CTy CP ĐT DK Sao Mai – Bến Đình đến năm 2020

2020.
4.
Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu: phương pháp thống kê, tổng
hợp, phương pháp diễn giải, phươ ng pháp phân tích để nghiên cứu làm cơ sở để xác định
các yếu tố thích hợp khi thiết lập chiến lược kinh doanh cho Công ty Cổ phần Đầu tư Dầu
khí Sao Mai - Bến Đình.
5.
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đề tài giúp cho Công ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí Sao Mai - Bến Đình có cái nhìn
rõ hơn về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình; từ đó nhận ra được những
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức để có những chiến lược kinh doanh cụ thể

trong quá trình phát triển của mình ; xác định con đường đi của Công ty Cổ phần Đầu tư
Dầu khí Sao Mai - Bến Đình trong thời gian tới nhằm đáp ứng nhu cầu về vận tải hàng
hóa bằng đường thủy để phát triển nền kinh tế Việt Nam giai đoạn đến 2020.
6.
Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, p hụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, phần nội
dung của luận văn gồm 3 chương với kết cấu như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạch định chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích môi trường kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí
Sao Mai - Bến Đình.
Chương 3: Hoạch định chiến lược kinh doanh Công ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí Sao
Mai - Bến Đình đến năm 2020.

Trang 10


Hoạch định Chiến lược Kinh doanh của CTy CP ĐT DK Sao Mai – Bến Đình đến năm 2020

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP

Trang 11


Hoạch định Chiến lược Kinh doanh của CTy CP ĐT DK Sao Mai – Bến Đình đến năm 2020

1.1. Tổng quan về chiến lược và quản trị chiến lược
1.1.1. Khái niệm về chiến lược

Thuật ngữ “chiến lược” bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp stratēgos có nguồn gốc từ hai từ
“stratos” (quân đội , bầy, đoàn) và “ago” (lãnh đạo , điều khiển ). Thuật ngữ chiến lược
được dùng đầu tiên tro ng quân sự để chỉ các kế hoạch lớn , dài hạn hoặc tổng thể làm cơ
sở tiến hành các chiến dịch có quy mô lớn nhằm mục tiêu giành thắng lợi trước đối
phương. Từ thập kỷ 50 của thế kỷ XX , thuật ngữ chiến lược đã được sử dụng phổ biến
trong lĩnh vực kinh tế ở cả bình diện vĩ mô cũng như vi mô và được các nhà kinh tế mô tả
và quan niệm theo các cách tiếp cận khác nhau.

Micheal.E.Porter cho rằng “Chiến lược kinh doanh là một nghệ thuật xây dựng các
lợi thế cạnh tranh để phòng thủ”.

Theo Alfred Chandler: “Chiến lược bao hàm việc ấn định các mục tiêu cơ bản dài
hạn của doanh nghiệp, lựa chọn các chính sách, chương trình hành động nhằm phân
bổ các nguồn lực để đạt được các mục tiêu cơ bản đó”.

Theo James.B.Quinn: “Chiến lược là một dạng thức hoặc một kế hoạch phối hợp các
mục tiêu, các chính sách và hành động thành một tổng thể kết dính với nhau”.
1.1.2. Phân loại chiến lược
Căn cứ vào phạm vi của chiến lược ta có thể phân chia chiến lược thành 3 cấp độ sau
đây:
+
Chiến lược phát triển quốc gia, vùng lãnh thổ.
+
Chiến lược phát triển ngành.
+
Chiến lược của Công ty (hay doanh nghiệp)

Chiến lược phát triển quốc gia:
Chiến lược phát triển quốc gia là vạch ra một tầm nhìn trung hạn đối với đất nước .
Chiến lược phát triển quốc gia bao gồm những mục tiêu lớn và các giải pháp thực hiện

mục tiêu đó.
Các mục tiêu bao gồm cả mục tiêu định lượng và định tính. Ví dụ: mục tiêu tăng
trưởng GDP hoặc tăng thu nhập bình quâ n đầu người là mục tiêu định lượng; còn mục
tiêu xoá đói giảm nghèo là mục tiêu mang tí nh định tính. Tuy nhiên các mục tiêu định
lượng nhiều hơn mục tiêu định tính.

Chiến lược phát của triển ngành:
Chiến lược phát triển ngành bao gồm mục tiêu phát triển của ngành đó và các giải
pháp thực hiện các mục tiêu đó.

Chiến lược của Công ty (Corporate strategy):
Chiến lược phát triển của công ty bao gồm chiến lược tổng quát và các chiến lược bộ
Trang 12


Hoạch định Chiến lược Kinh doanh của CTy CP ĐT DK Sao Mai – Bến Đình đến năm 2020

phận, các giải pháp thực hiện chiến lược và các kế hoạch cụ thể để triển khai các giải
pháp.
 Phạm vi nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu chiến lược của công ty
1.2. Chiến lược kinh doanh của công ty
1.2.1. Khái niệm
"Chiến lược kinh doanh là xác định các mục tiêu cơ bản và dài hạn của doanh
nghiệp, lựa chọn các chính sách, chương trình hành động nhằm phân bổ các nguồn lực để
đạt được các mục tiêu đó".
1.2.2.

Mục đích ý nghĩa của chiến lược kinh doanh

Mục đích của chiến lược kinh doanh là đảm bảo thắng lợi trước đối thủ cạnh tranh.

• Ý nghĩa của chiến lược kinh doanh:
- Giúp doanh nghiệp nhận thấy rõ mục đích, hướng đi của mình làm cơ sở cho mọi
kế hoạch hành động cụ thể, tạo ra những phương án kinh doanh tốt hơn nhằm thực hiện
mục tiêu của doanh nghiệp.
- Giúp doanh nghiệp nhận biết được các cơ hội và nguy cơ trong tương lai để đưa
ra các quyết định đúng đắn phù hợ p với sự biến đổi của môi trường nhằm đảm bảo cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao nhất.
- Hoạch định chiến lược kinh doanh khuyến khích doanh nghiệp hướng tới tương
lai, phát huy sự năng động sáng tạo, tăng cường sự kết hợp sức mạnh tập thể, cho phép
doanh nghiệp phân phối một cách có hiệu quả về nguồn lực và thời gian cho các lĩnh vực
hoạt động khác nhau.
- Giúp doanh nghiệp tăng vị thế cạnh tranh trên thương trường; tăng chỉ tiêu về
doanh số; tăng năng suất lao động; nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý; tránh các rủi
ro về tài chính và đảm bảo doanh nghiệp phát triển bền vững trong môi trường cạnh tranh.
Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp duy trì mối quan hệ chặt chẽ giữa nguồn
lực, các mục tiêu của doanh nghiệp với các cơ hội và vị thế cạnh tranh trên thị trường.
1.2.3.

Nội dung của chiến lược kinh doanh

Nội dung của chiến lược kinh doanh bao gồm:
- Những mục tiêu cơ bản, dài hạn (3 năm, 5 năm, 10 năm,…), chỉ rõ những định
hướng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.
- Những chính sách lớn, quan trọng nhằm thu hút các nguồn lực, phân bổ và sử
dụng tối ưu các nguồn lực đó.
- Các quyết định về những phương hướng và biện pháp chủ yếu phải thực hiện để
đạt được những mục tiêu đó.
Trang 13



Hoạch định Chiến lược Kinh doanh của CTy CP ĐT DK Sao Mai – Bến Đình đến năm 2020

Dựa vào chiến lược kinh doanh, các nhà quản lý có thể lập các kế hoạch cho những
năm tiếp theo. Một chiến lược vững mạnh luôn cần đến khả năng điều hành linh hoạt, sử
dụng được các nguồn lực vật chất, tài chính và con người thích ứng.
1.2.4. Quản trị chiến lược
1.2.4.1. Khái niệm về quản trị chiến lược
Quản trị chiến lược là quá trình quản lý việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ và mục
tiêu dài hạn của một tổ chức trong mối quan hệ của tổ chức đó với môi trường bên ngoài.
Quản trị chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng như tương
lai, hoạch định các mục tiêu của doanh nghiệp đề ra, thực hiện và kiểm tra việc thực hiện
các quyết định để đạt được các mục tiêu đó trong môi trường hiện tại cũng như tương lai
nhằm tăng thế lực cho doanh nghiệp.
1.2.4.2. Vai trò của quản trị chiến lược
Quản trị chiến lược có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của một d oanh
nghiệp như sau:
- Quản trị chiến lược giúp doanh nghiệp trả lời các câu hỏi: Doanh nghiệp đang
phải cố gắng làm gì trong hiện tại để đạt được mục tiêu phát triển trong dài hạn. Mục tiêu
phát triển trong dài hạn của doanh nghiệp chính là lợi thế cạnh tranh, là sức mạnh kinh
doanh và khả năng sinh lời.
- Quản trị chiến lược cảnh báo cho các nhà quản trị những thay đổi trong môi
trường kinh doanh, những cơ hội và thách thức mới; làm căn cứ xem xét và điều chỉnh
chiến lược kinh doanh để doanh nghiệp nắm bắt được các cơ hội tốt đối với sự phát triển
của mình trong dài hạn đồng thời có biện pháp phòng ngừa thích đáng đối với những
thách thức từ môi trường bên ngoài.
- Quản trị chiến lược cung cấp cho các nhà quản lý các căn cứ để đánh giá và phân
bổ nguồn lực về vốn, trang thiết bị và nhân lực một cách hiệu quả nhất để thực hiện chiến
lược của doanh nghiệp.
Mục tiêu chủ yếu của quản trị chiến lược là tạo sự thành công lâu dài cho doanh
nghiệp. Việc giảm rào cản pháp lý và toàn cầu hoá đã làm gia tăng cường độ cạnh tranh.

Chính vì vậy, quản trị chiến lược đã và đang trở nên hết sức quan trọng cho sự sống còn
của mỗi doanh nghiệp khi môi trường kinh doanh ngày càng phức tạp.
1.2.4.3. Quá trình quản trị chiến lược
Qúa trình quản lý chiến lược là quá trình quản lý được thiết kế để đạt được tầm nhìn
và sứ mệnh của doanh nghiệp.
Qúa trình quản lý chiến lược bao gồm 04 bước chính: phân tích, hoạch định chiến
Trang 14


Hoạch định Chiến lược Kinh doanh của CTy CP ĐT DK Sao Mai – Bến Đình đến năm 2020

lược, thực hiện chiến lược và điều chỉnh/đánh giá như bảng dưới đây.
Phân tích
Môi
trường
bên
ngoài
Cơ hội

Thách
thức

Môi
trường
bên
trong
Mặt
mạnh

Hoạch định chiến lược


Mục tiêu

Các khách
hàng cần
được phục vụ

Mặt yếu
Các năng lực
cần phải phát
triển

Chính sách

Thực hiện
chiến lược

Điều chỉnh
/đánh giá

chiến lược

Các mục tiêu,
định hướng
cho các hoạt
động chính
của công ty

Cơ cấu tổ
chức, hệ

thống, văn
hóa,…

Quay về
các bước
đầu tiên

Phân tích: Qúa trình quản lý chiến lược khởi đầu bằng việc phân tích cẩn thận các yếu
tố môi trường bên ngoài mà doanh nghiệp phải đối mặt (các cơ hội và nguy cơ) cũng
như các yếu tố thuộc môi trường nội bộ doanh nghiệp (các mặt mạnh và mặt yếu). Việc
phân tích này được gọi là phân tích SWOT (S -Strengths; W-Weaks; O-Opportunities;
T-Threats).
Hoạch định chiến lược: Các thông tin thu thập được từ việc phân tích SWOT sẽ được
sử dụng để hình thành chiến lược kinh doanh. Chiến lược phải được xây dựng trên cơ sở
kết hợp được các mặt mạnh của doanh nghiệp và các cơ hội tìm thấy bên ngoài. Để đạt
được lợi thế cạnh tranh lớn nhất, mỗi doanh nghiệp cần phải xác định được các hoạt
động thực hiện tốt nhất và từ đó tìm cách để phát huy thế mạnh này. Xây dựng chiến
lược một cách hiệu quả có nghĩa là phải phát hiện và tận dụng được các thế mạnh của
chính doanh nghiệp theo n hững phương thức mà các doanh nghiệp khác không thể nào
bắt chước được.
Thực hiện chiến lược: Một trong những mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp là phải
phát triển được các thế mạnh cần thiết cho mục tiêu đó. Các bước để thực hiện chiến
lược bao gồm: cơ cấu lại các chức năng của doanh nghiệp, thuê nhân sự và phân công
trách nhiệm để thực hiện các hoạt động đề ra, đào tạo phát triển nguồn nhân lực và phải
có khen thưởng hợp lý nếu họ thực tốt các nhiềm vụ đề ra.
Điều chỉnh/đánh giá: Nhu cầu của thị trường luôn luôn thay đổi, dẫn đến tình trạng
Trang 15


Hoạch định Chiến lược Kinh doanh của CTy CP ĐT DK Sao Mai – Bến Đình đến năm 2020


dịch vụ của một số doanh nghiệp có thể dần dần không đáp ứng được so với nhu cầu.
Do đó các doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra , đánh giá lại thực trạng của mình
để có thể điều chỉnh sao cho đáp ứng được với nhu cầu của thị trường.
 Phạm vi nghiên cứu của đề tài là hoạch định chiến lược cấp Công ty
1.3. Hoạch định chiến lược kinh doanh
1.3.1. Khái niệm, mục đích ý nghĩa của hoạch định chiến lược kinh doanh
Khái niệm : Hoạch định chiến lược kinh doanh là quá trìn h sử dụng các phương
pháp, công cụ và kỹ thuật thích hợp nhằm xác định chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp và từng bộ phận của doanh nghiệp trong thời kỳ chiến lược xác định.
Mục đích ý nghĩa : Mục đích của h oạch định chiến lược kinh doanh là dự kiến
tương lai trong hiện tại.
Hoạch định chiến lược kinh doanh thực chất là hướng vào trả lời 4 câu hỏi quan
trọng sau:
• Hiện nay doanh nghiệp đang ở đâu?
• Doanh nghiệp muốn đến đâu?
• Doanh nghiệp sẽ đến đó bằng cách nào?
• Làm thế nào để kiểm soát được tiến triển của doanh nghiệp?
1.3.2. Nội dung và trình tự hoạch định chiến lược
Trình tự hoạch định chiến lược theo sơ đồ dưới đấy:
Xác định
Sứ mệnh
Mục tiêu

Phân tích

Lựa chọn

Nguồn lực,


môi trường

phương án

cơ sở để

kinh doanh

chiến lược

thực hiện
chiến lược

1.3.2.1. Xác định sứ mệnh, mục tiêu của công ty
a. Khái niệm sứ mệnh
Sứ mệnh chính là triết lý kinh doanh của Công ty hoặc là xác định công việc kinh
doanh của công ty, bản sứ mệnh kinh doanh cho thấy tầm nhìn lâu dài của một tổ chức
liên quan đến những gì mà họ mong muốn trong tương lai. Nó có giá trị lâu dài về mục
đích và phân biệt doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác.
b.
Mục tiêu
Mục tiêu chỉ định những đối tượng riêng biệt hay những kết quả kinh doanh mà
doanh nghiệp muốn đạt tới. Sau khi đề ra sứ mệnh (nhiệm vụ) làm định hướng phải tiến
Trang 16


Hoạch định Chiến lược Kinh doanh của CTy CP ĐT DK Sao Mai – Bến Đình đến năm 2020

hành hoạch định các mục tiêu dài hạn và mục tiêu ngắn hạn. Mọi mục tiêu đề ra cần phải
cụ thể, linh hoạt, định lượng được, có tính khả thi, nhất quán và hợp lý.

• Mục tiêu dài hạn: là mục tiêu cho thấy những kết quả mong muốn trong một thời
gian dài. Mục tiêu dài hạn thường thiết lập cho những vấn đề: Khả năng kiếm lợi
nhuận, năng suất, vị trí cạnh tranh, phát triển nguồn nhân lực, quan hệ nhân viên, dẫn
đạo kỹ thuật, trách nhiệm với xã hội.
• Mục tiêu ngắn hạn: là những mục tiêu rất biệt lập và đưa ra những kết quả một cách
chi tiết. Chúng là những kết quả riêng biệt mà công ty kinh doanh có ý định phát sinh
trong vòng chu kỳ quyết định tiếp theo.
1.3.2.2. Phân tích môi trường kinh doanh của Công ty
Trước khi hoạch định chiến lược kinh doanh, nhà quản trị phải tiến hành một loạt các
phân tích giúp cho chiến lược hình thành có căn cứ khoa học. Các vấn đề cần phải phân
tích để làm căn cứ cho kế hoạch hóa chiến lược bao gồm: phân tích môi trường vĩ mô,
phân tích môi trường ngành và phân tích môi trường nội bộ. Ta có thể khái quát các căn
cứ để xây dựng chiến lược kinh doanh như hình 1-1 dưới đây.

Trang 17


Hoạch định Chiến lược Kinh doanh của CTy CP ĐT DK Sao Mai – Bến Đình đến năm 2020

MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
1. Các yếu tố kinh tế
3. Các yếu tố văn hoá xã hội

2. Các yếu tố chính trị, pháp luâṭ
4. Cać yêú tố tự nhiên
5. Các yếu tố công nghệ

MÔI TRƯỜNG NGÀNH
1. Các đối thủ cạnh tranh
2. Khách hàng

3. Nhà cung cấp

4. Các đối thủ tiềm ẩn
5. Sản phẩm thay thế

NỘI BỘ DOANH NGHIỆP
2. Năng lực sản xuất và
Nghiên cứu, phát triển
3. Tài chính, kế toán
4. Trình độ nhân lực
5. Marketing
6. Nề nếp tổ chức

Hình 1-1. Những cơ sở để xây dựng chiến lược kinh doanh
(Nguồn :Garry D. Smith – Danny R. Arnold – Boby R. Bizzell, “Chiến lược và Sách lược kinh doanh”,
NXB Lao động – Xã hội, 2007)

a. Phân tích môi trường vĩ mô:
Mục đ ích phân tích môi trường vĩ mô nhằm xác định cơ hội và thách thức đối với
doanh nghiệp để đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp. Cơ hội là những nhân tố tác động
làm tăng cầu sản phẩm của công ty hoặc hỗ trợ cung; ngược lại là thách thức.
Thực tế có 05 yếu tố quan trọng bao trùm được các nhà quản trị chiến lược của các
doanh nghiệp thường chọn đó là: yếu tố kinh tế, yếu tố chính trị và pháp luật, yếu tố văn
hóa xã hội, yếu tố tự nhiên và yếu tố công nghệ.
 Phân tích môi trường kinh tế
Phân tích các yếu tố kinh tế để xem ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh của công ty
như thế nào . Các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng rất lớn và nhiều mặt đến môi trường kinh
doanh của doanh nghiệp , chủ yếu bao gồm: tốc độ tăng trưởng GDP, tỷ lệ lạm phát, lãi
Trang 18



Hoạch định Chiến lược Kinh doanh của CTy CP ĐT DK Sao Mai – Bến Đình đến năm 2020

suất ngân hàng, tỷ giá hối đoái, chỉ số chứng khóan, tỷ lệ thất nghiệp, đầu tư nước ngòai...
Mỗi yếu tố đều có thể là cơ hội hoặc nguy cơ và ảnh hưởng khác nhau đối với các doanh
nghiệp. Việc phân tích các yếu tố kinh tế giúp cho các nhà quản lý tiến hành các dự báo
và đưa ra kết luận về những xu thế chính của sự biến đổi môi trường tương lai, là cơ sở
cho việc hình thành chiến lược kinh doanh. Các doanh nghiệp cần chọn lọc để nhận biết
các tác động cụ thể ảnh hưởng trực tiếp đế n hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
 Phân tích sự ảnh hưởng của yếu tố chính trị, pháp luật
Các thể chế kinh tế xã hội như các chính sách nhà nước về phát triển kinh tế, quy chế,
định chế, luật lệ, chế độ tiền lương, thủ tục hành chính… do Chính phủ đề ra cũng như
mức độ ổn định về chính trị, tính bền vững của Chính phủ đều là những môi trường có thể
tạo ra cơ hội hay nguy cơ đối với kinh doanh và nhiều khi quyết định sự tồn tại và phát
triển của một doanh nghiệp. Điều này có ý nghĩa đặc biệt đối với một doanh nghiệp muốn
vươn ra thị trường thế giới.
 Phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố xã hội
Các yếu tố xã hội như số dân, tỷ lệ tăng dân số, cơ cấu dân cư, tôn giáo, chuẩn mực
đạo đức, phong tục tập quán, quan điểm, thị hiếu, trình độ dân trí…đều có tác động đến
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Là nhân tố chính trong việc hình thành thị
trường sản phẩm và thị trường các yếu tố sản xuất.
Các yếu tố xã hội ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp, các tổ chức, có thể
tạo ra cơ hội hoặc nguy cơ trong quá trình họat động.
 Phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố điều kiện tự nhiên
Các yếu tố tự nhiên như khí hậu, tài nguyên thiên nhiên, nguồn năng lượng, môi
trường tự nhiên được coi là những yếu tố quan trọng đối với sự phát triển nhiều ngành
công nghiệp và các doanh nghiệp. Sự khai thác tài nguyên bừa bãi, nạn ô nhiễm môi
trường nước, môi trường đất, môi trường không khí đang đặt ra nhiều vấn đề cần giải
quyết ở cấp quốc gia và quốc tế, nên không thể coi là ngoài cuộc đối với các doanh

nghiệp.
Luật lệ xã hội đòi hỏi các doanh nghiệp tuân thủ ngày càng nghiêm ngặt các chuẩn
mực môi trường, đảm bảo sự phát triển của doanh nghiệp với sự phát triển bền vững của
nền kinh tế.
Tài nguyên thiên nhiên ạn
c kiệt cũng đặt ra cho các doanh n ghiệp những định
hướng như thay thế nguồn nguyên liệu, tiết kiệm và sử dụng có hiệu quả cao nguồn tài
nguyên thiên nhiên của nền kinh tế.
 Phân tích sự ảnh hưởng của yếu tố công nghệ
Yếu tố công nghệ có ảnh hưởng quan trọng và trực tiếp đến môi t rường kinh doanh
Trang 19


Hoạch định Chiến lược Kinh doanh của CTy CP ĐT DK Sao Mai – Bến Đình đến năm 2020

của doanh nghiệp và là công cụ cạnh tranh sắc bén trong nền kinh tế thị trường thời kỳ
hội nhập. Công nghệ ảnh hưởng lớn đến chiến lược kinh doanh của ngành và nhiều doanh
nghiệp. Sự biến đổi công nghệ làm chao đảo nhiều lĩnh vực, nhưng lại làm xuất hiện
nhiều lĩnh vực kinh doanh mới hoàn thiện hơn. Trong các lĩnh vực điện tử, tin học, công
nghệ sinh học doanh nghiệp phải quan tâm nhiều hơn tới sự thay đổi công nghệ. Phải
dành số vốn nhất định cho nghiên cứu, ứng dụng và phát triển công nghệ để hạn chế sự
ảnh hưởng của môi trường này. Mặt khác, đứng trước mỗi sự thay đổi trong công nghệ
của ngành, doanh nghiệp cần nhận thức được sự thách thức đối với mình, hay là cơ hội để
áp dụng . Lựa chọn công nghệ phù hợp với khả n ăng của doanh nghiệp sẽ giúp doanh
nghiệp tận dụng hiệu quả các nguồn lực của mình , không bị tụt hậu và mất lợi thế cạnh
tranh so với đối thủ . Nhờ có vốn lớn có thể mua được sáng chế, áp dụng ngay công nghệ
mới để vươn lên hàng đầu trước các đối thủ.
Để phân tích môi trường vĩ mô thường được sử dụng ma trận các yếu tố bên ngoài
nhằm tìm ra ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến doanh nghiệp như thế nào, đó là
cơ hội thuận lợi cho doanh nghiệp hay là mối đe dọa kìm hãm sự phát triển của doanh

nghiệp trong tương lai.
b. Phân tích môi trường ngành (môi trường vi mô)
Mục đích phân tích môi trường ngành là đưa ra được các chuẩn mực yêu cầu của
ngành, để doanh nghiệp làm căn cứ so sánh từ đó tìm ra điểm mạnh, điểm yếu.
Môi trường ngành bao gồm các yếu tố bên ngoài tác động trực tiếp đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong một ngành
công nghiệp, một lĩnh vực hoạt động.
Theo mô hình của Michael Porter có 5 yếu tố tác động trực tiếp đến h oạt động kinh
doanh của doanh nghiệp là: Khách hàng, đối thủ cạnh tranh trực tiếp, đối thủ tiềm năng,
nhà cung cấp và sản phẩm thay thế.
Hình 1.2. Các yếu tố của môi trường ngành

Trang 20


Hoạch định Chiến lược Kinh doanh của CTy CP ĐT DK Sao Mai – Bến Đình đến năm 2020
Đối thủ cạnh
tranh tiềm ẩn

Áp lực của đối
thủ cạnh tranh
tiềm ẩn

Các đối thủ
cạnh tranh
Các nhà

Áp lực của

cung cấp


các nhà

trong ngành
Áp lực của

Khách hàng

khách

cung cấp

sự cạnh tranh các

hàng

DN hiện tại
Áp lực của các sản
phẩm và dịch vụ

ế
Các SP thay thế
(Nguồn: Michael E. Porter, “Corporate Strategy: Techniques for Analyzing Industries and Competitors”, 1980, The
Free Press)

Nhiệm vụ của các nhà chiến lược là nhận dạng và phân tích các yếu tố của môi
trường đó xem chúng tác động đến chiến lược phát triển của doanh nghiệp như thế nào để
từ đó nhận định các cơ hội và những nguy cơ tiềm ẩn đối với chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp.
 Phân tích đối thủ cạnh tranh

Đối thủ cạnh tranh là các công ty đang cùng hoạt động cùng ngành kinh doanh với
doanh nghiệp, hiện họ đang tìm cách tăng doanh thu bán hàng, tăng lợi nhuận bằng những
chính sách và biện pháp tạo ra những bất lợi cho doanh nghiệp. Vì dung lượng thị trường
có hạn, các doanh nghiệp “cạnh tranh” giành nhau thị phần bằng các biện pháp giảm giá,
quảng cáo, khuyến mãi, thuyết phục khách hàng, cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm,
tạo ra những nét khác biệt trong cung cấp sản phẩm và dịch vụ, tạo ra giá trị cho khách
hàng.
Mức độ cạnh tranh trong một ngành thể hiện qua 3 yếu tố cơ bản sau đây:
Trang 21


Hoạch định Chiến lược Kinh doanh của CTy CP ĐT DK Sao Mai – Bến Đình đến năm 2020

- Cơ cấu cạnh tranh: Đó là sự phân bổ số lượng các doanh ngh iệp tầm cỡ trong
ngành kinh doanh đó theo quy mô, ềm
ti lực cạnh tranh, khu vực thị trường, thị trường
mục tiêu và thị phần nắm giữ…Một ngành bao gồm nhiều nhà cạnh tranh
có tiềm lực ngang nhau thường cạnh tranh khốc liệt
- Nhu cầu thị trường và chu kỳ sống sản phẩm: Sự tăng giảm nhu cầu được coi
là nhân tố kích thích sự cạnh tranh trong ngành mạnh nhất. Nếu sản phẩm đang trong giai
đoạn phát triển của chu kỳ sống thì mức độ cạnh tranh sẽ không gay gắt, nhưng nếu nhu
cầu chững lại hoặc có chiều hướng suy giảm sản lượng của nhà sản xuất khác thì cường
độ cạnh tranh trở nên gay gắt hơn.
- Rào chắn ra khỏi ngành: Mỗi ngành sản xuất có các yếu tố tạo nên rào chắn
nhập ngành thì cũng có các yếu tố tạo ra rào chắn ngăn cản không cho doanh nghiệp ra
khỏi ngành. Rào chắn ra càng cao mật độ cạnh tranh càng lớn và ngược lại. Rào chắn có
thể là kỹ thuật, tâm lý, xã hội, pháp lý hoặc chiến lược
 Phân tích áp lực của khách hàng
Khách hàng là nh
ững người mua sản phẩm của doanh nghiệp, là nhân tố quan

trọng của hoạt động kinh doanh. Kinh doanh phải đảm bảo lợi ích cho khách hàng và tìm
mọi biện pháp để thỏa mãn cao nhất nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên trong khi mua
hàng, khách hàng cũng thường sử dụng quyền lực của mình để đưa ra những đòi hỏi bất
lợi cho người bán về giá mua, điều kiện giao hàng, chất lượng sản phẩm, điều kiện thanh
toán… tạo ra sức ép làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy khách hàng vừa là
thượng đế, vừa là đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp, khách hàng đem đến cơ hội kinh
doanh cho doanh nghiệp nhưng cũng có thể lấy đi lợi nhuận của doanh nghiệp.
 Phân tích áp lực của nhà cung ứng
Các doanh nghiệp cung cấp các yếu tố sản xuất cho doanh nghiệp như máy móc
thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế, dịch vụ tư vấn thiết kế, dịch vụ vận chuyển… trong
thương thuyế t kinh doanh cũng có thể tạo ra những sức ép về giá, về phương thức cung
cấp và phương thức thanh toán có nguy cơ đe dọa lợi ích của doanh nghiệp. Nhưng nhiều
khi cũng tạo ra những cơ hội kinh doanh tốt cho công ty. Tạo thế cạnh tranh trong quá
trình cung cấp, liên minh chiến lược, hợp đồng cung ứng là những giải pháp giảm bớt sức
ép của yếu tố môi trường này.
 Phân tích áp lực của sản phẩm mới thay thế
Đó là sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh hay của một ngành công nghiệp khác có
thể đáp ứng những nhu cầu của người tiêu dùng thay thế cho những sản phẩm mà doanh
nghiệp đang cung cấp. Sự xuất hiện các sản phẩm thay thế rất đa dạng và phức tạp tạo
thành nguy cơ cạnh tranh về giá rất mạnh đối với sản phẩm cũ, làm giảm lợi nhuận của
doanh nghiệp. Nhân tố thúc đẩy mạnh nhất sự xuất hiện sản phẩm thay thế là sự tiến bộ
Trang 22


×