1
PHƯƠNG TRÌNH MONGE-AMPERE PHỨC TRÊN ĐA TẠP COMPACT
KAHLER
Xét một đa tạp compact Kahler n-chiều
w=
M
trang bị dạng cơ bản:
i
å hkj dzk Ù d z j
2 k, j
.
(h )
kj
Theo định nghĩa của một đa tạp Kahler
dw= 0
dương và
dVn =
1 n
w
n!
. Dạng thể tích liên kết với metric Hec-mit được cho bởi
Ta sẽ nghiên cứu phương trình Monge-Ampere:
( ω + dd ϕ )
c
j
trong đó
là một ma trận Hec-mit xác định
là hàm chưa biết sao cho
không âm cho trước
f ∈ L1 ( M )
n
= f ωn
(3.1)
ω + dd cϕ
là dạng
( 1,1)
không âm. Một hàm
được chuẩn hóa bởi điều kiện:
ò f w = òw
n
M
n
M
.
do định lý Stokes. Sự chuẩn hóa này cần thiết cho sự tồn tại của nghiệm.
f
Khi
là hàm trơn, dương phương trình (3.1) có ý nghĩa hình học như sau:
2
f wn
Cho dạng thể tích
trên
M
ta cần tìm một mê tric Kahler (được biểu diễn bởi
w+ dd cj
dạng cơ bản
) sinh ra dạng thể tích này. Hơn nữa, ta có phương trình (3.1)
phát sinh khi cho một dạng (1,1) đóng
t
biểu diễn lớp Chern của M (trong hình học
vi phân các lớp Chern có thể được biểu diễn như là các đa thức trong các hệ số của
một dạng độ cong) và ta muốn tìm một dạng Kahler
dạng độ cong Ricci của
w'
w'
) và
w'
t = Ricci (w') t
sao cho
( là
thuộc cùng một lớp Chern với
t
. E. Calabi phỏng
đoán rằng điều này có thể xảy ra. Ông cũng đã chứng minh được tính duy nhất của
w'
,
tương đương với kết quả 2 nghiệm của (3.1) sai khác nhau một hằng số. Phỏng đoán
của Calabi đã được chứng minh bởi S.T Yau trong định lý sau.
Định lý Yau. Cho
lớp Holder
f > 0, f ∈ C k ( M ) , k ≥ 3
C k +1,α ( M )
với bất kì
0 ≤α ≤1
, khi đó tồn tại một nghiệm của (3.1) thuộc
.
( X , r ), ( Y , d )
(Cho
liên tục
f : X ®Y
là các không gian mê tric, một hàm
a-
Holder
nếu tồn tại các hằng số thực không âm C, α, sao cho
d ( f ( x ) , f ( y ) ) ≤ C ( ρ ( x, y ) )
Lipschitz. Nếu
a =0
Lớp Holder
được gọi là
α
x, y Î X
với mọi
. Nếu
a =1
f
ta nói
thỏa điều kiện
thì f là hàm bị chặn.
C k ,α ( Ω )
trong đó
W
là một tập con mở của X và
k³ 0
là một số
nguyên bao gồm các hàm trên Ω có đạo hàm đến cấp k và có các đạo hàm riêng cấp k
là liên tục
a-
Holder với 0 < α ≤ 1.)
3
Trong chương này ta sẽ mở rộng phần tồn tại nghiệm của kết quả này.
1.1. Mở đầu
M
Ta sẽ làm việc với một đa tạp compact Kahler
òw =1
với một dạng cơ bản
n
thiết
M
.
p
. Kí hiệu
là chuẩn trong
wj = w+ dd cj
thể viết:
và gọi hàm liên tục
w-
(hoặc nói vắn tắt là hàm
PSH ( ω )
là hàm
w
là hàm
p ∈ [ 1, ∞ ]
w
và giả
. Để ngắn gọn ta có
- đa điều hòa dưới nếu
đđhd). Tập tất cả các hàm
w
-đa điều hòa dưới kí
.
Nếu trong một tập con mở
j
với
j
wj ³ 0
hiệu là
Lp ( M )
w
M
tồn tại một hàm thế vị
v
v = dd cj
thỏa mãn
thì với
v +j
-đa điều hòa dưới, hàm
là một hàm đa điều hòa dưới. Do đó, các
tính chất của hàm đa điều hòa dưới như Bổ đề Hartog hoặc định lý nói rằng sự hội tụ
yếu dẫn đến sự hội tụ trong
Với tập Borel
EÌ M
p
Lloc
cũng đúng với hàm
w
-đa điều hòa dưới.
ta có thể định nghĩa dung lượng:
capω ( E ) = sup ∫ ωϕn : ϕ ∈ PSH ( ω ) ,0 ≤ ϕ ≤ 1
E
Ta xét hai phủ mở hữu hạn
trong mỗi tập giả lồi ngặt
Vs
{ Vs } , { V 's } , s = 1, 2,...N
tồn tại
vs ∈ PSH ( Vs )
với
của
M
dd c vs = w
.
sao cho
và
V 's Ì Vs
vs = 0
trên
và
¶Vs
. Cho
4
KÌ M
một tập compact
ta định nghĩa
K s = K ÇV 's
cap 'ω ( K ) = ∑ cap ( K s , Vs )
s
sánh được với
đối của
K
, trong đó
. Ta sẽ chứng minh rằng
cap ( K ,V )
capω ( K )
so
kí hiệu dung lượng tương
đối với V . Ta biết:
n
n
cap ( K ,V ) := sup ∫ ( dd cu ) , u ∈ PSH ( V ) , u ≤ 0, u ≤ −1 trên K = ∫ ( dd cu K* ,V )
K
K
u*K ,V
u K ,V
ở đây
là chính quy hóa nửa liên tục trên của
s
Với
có thể tìm
trên
V 's
cố địnhđặt
j s = u K s ,Vs - vs
ψ s ∈ PSH ( ω ) ∩ C
δ
với cùng
nơi khác trên
lân cận của
M
Ks
(M)
cho tất cả các
sao cho
s
. Chú ý rằng hàm này là
ys = 0
χs
. Lấy
j s³ - 1
w
trên
bên ngoài
bằng
Ks
và
j s =0
trên
¶Vs
Vs
và
max ( δϕs − δ ,ψ s )
trên
-đa điều hòa dưới và bằng
∫
Ks
n
(
δωϕ s + ( 1 − δ ) ω ≥ δ n ∫ ωϕns = δ n ∫ dd cu *K s ,Vs
Ks
Ks
Do đó:
capω ( K ) ≥ capω ( K s ) ≥ δ n cap ( K s ,Vs )
Theo định nghĩa:
capω ( K ) ≤ ( C1 + 1)
n
∑ cap ( K ,V )
s
s
s
)
. Ta
j s £ - 3d< 0, d<
Vs
n
1
2
,
và bằng 0
dj s - d
. Vì vậy:
n
∫ ωχ s =
Ks
∞
. Khi đó
.
= δ n cap ( K s ,Vs )
trên một
5
trong đó
C1
chọn sao cho
vs ³ - C1
với bất kì
s
. Thật vậy, giả sử
ϕ ∈ PSH ( ω )
với
- 1
. Khi đó:
( C1 + 1) ∫ ωϕn ≤ ( C1 + 1) ∑ ∫ ωϕn ≤ ∑ cap ( K s ,Vs )
s
s
−n
−n
K
Ks
Như vậy bất đẳng thức trên đúng. Cuối cùng ta được:
δn
n
cap 'ω ( K ) ≤ capω ( K ) ≤ ( C1 + 1) cap 'ω ( K )
N
j
j
Một dãy
nếu với bất kì
các hàm xác định trong
t >0
j →∞
với
δ >0
j
được gọi là hội tụ theo dung lượng đến
:
lim capω
Bổ đề 1.1.1. Nếu
M
ϕ ∈ PSH ( ω )
và
γ
( { ϕ − ϕ ≥ t} ) = 0
là dạng
j
( 1,1)
cho trước ta có thể tìm một hàm trơn
dd cψ ≥ γ − δω
trên
Bổ đề 1.1.2. Giả sử
M
liên tục trên
ψ
thỏa mãn
M
sao cho
dd cϕ ≥ γ
ϕ <ψ < ϕ + δ
và
.
g ∈ L1 ( M )
và
ϕ ,ψ ∈ PSH ( ω )
thỏa mãn:
ωϕn ≥ gω n , ωψn ≥ gω n
thì
(3.2)
.
ωϕk ∧ ωψn −k ≥ gω n
Chứng minh. Mệnh đề có tính địa phương nên nó tương đương với:
Với mọi
u, v ∈ PSH ( B ) ∩ C ( B ) B
( là một quả cầu trong
£n
) thỏa mãn:
thì
6
( dd u )
n
c
( dd u ) ∧ ( dd v )
c
ta có
k
c
n−k
n
≥ gdV
, trong đó
g ∈ L1 ( B )
.
g >0
u, v
Với hàm trơn
≥ gdV , ( dd c v ) ≥ gdV
và
thì bất đẳng thức trên là bất đẳng thức ma trận quen
A ® log det1/ n A
biết được suy ra từ tính lõm của ánh xạ
xác định trên tập các ma trận
u, v Î C1,1
Hecmit xác định dương. Nếu
dd c u, dd c v
thì
có thể ước lượng từng điểm hầu
khắp nơi và vì thế mệnh đề cũng đúng trong trường hợp này. Tiếp theo ta sẽ chứng
minh mệnh đề với
trên
B
g ∈ L2 ( B )
g
và tiến đến
fj →u
cho
trong
gj
. Cho
L2 ( B )
hj → v
và
đều trên
Ta có thể tìm
∂B
là một dãy các hàm đa điều hòa dưới, dương
f j , hj
. Cố định hai dãy
các hàm trơn trên
∂B
sao
.
u j , v j ∈ PSH ( B ) ∩ C1,1 ( B )
thỏa mãn bài toán Dirichlet với phương
trình Monge-Ampere:
( dd u )
( dd v )
c
n
= g j dV , u j = f j
trên ∂B
n
= g j dV , v j = h j
trên ∂B
j
c
j
uj
Do
vj
và
lần lượt tiến đều đến
và khẳng định đối với hàm thuộc lớp
( dd u ) ∧ ( dd v )
c
k
c
u
và
C1,1
n−k
v
. Do đó ta có thể áp dụng định lý hội tụ
dẫn đến:
= lim ( dd cu j ) ∧ ( dd cv j )
k
j →∞
≥ lim g j dV = gdV
j →∞
n−k
7
gj g
Trong trường hợp tổng quát ta lấy dãy tăng
với
g j ∈ L2 ( B )
và lặp lại chứng
minh trên để giải bài toán Dirichlet thích hợp. Bây giờ sự hội tụ của dãy xấp xỉ là
không đều, nhưng dãy là giảm dựa vào nguyên lý so sánh. Vì thế định lí hội tụ vẫn
được áp dụng trong trường hợp này.
1.2. Nguyên lý so sánh
Bây giờ ta sẽ chứng minh nguyên lý so sánh cho toán tử Monge-Ampere trên đa
tạp compact Kahler.
Định lý. Nếu
ϕ
y
và
là
ω
M
-đa điều hòa dưới trên
Ω = { ϕ <ψ }
thì với
ta có:
∫ ωψ ≤ ∫ ωϕ
n
n
Ω
Ω
ϕ, ψ
Chứng minh. Đầu tiên giả sử
ϕt = max ( ϕ + t ,ψ ) , t > 0
và biên của
. Khi đó gần với
¶W
Ω
là trơn. Đặt:
ϕt = ϕ + t
ta có
. Định nghĩa dòng
(đóng):
k −1
n
Tt = ∑ ÷( dd cϕt ) ∧ ω n−k
k =1 k
n
và đặt
T = limt ®0 Tt
. Do Định lý Stokes:
∫ ωϕ = ∫ dd ϕ
n
c
t
Ω
t
∧ Tt + ω n =
Ω
=
Vì
ϕt ↓ ψ
trong
Ω
c
khi
t →0
Ω
t
n
∧ Tt + ∫ ω n
= ∫ ωϕn
Ω
ta áp dụng định lý hội tụ:
ωϕnt → ωϕn
c
Do đó đối với hàm thử
c
∂Ω
∫ d ϕ ∧ T + ∫ω
∂Ω
∫dϕ
trong
Ω
mà
trong
0 ≤ χ ≤1
Ω
ta được
Ω
8
ò cw
n
y
W
= lim ò cwjnt £ liminf ò wjnt
t ®0
t ®0
W
W
Vì thế:
òw
n
y
W
£ lim inf ò wjnt = ò wjn
t®0
W
W
,
y
j
và ta hoàn thành chứng minh với trường hợp hàm trơn. Bây giờ giả sử
và
là liên
tục và chúng thỏa mãn giả thiết bổ sung:
dd cϕ ≥ ( δ − 1) ω , dd cψ ≥ ( δ − 1) ω
với
δ >0
nào đó. Sau đó, áp dụng Bổ đề 1.1.1, ta có thể tìm hai dãy hàm
ψj
ϕj
hòa dưới
t >0
của
(3.3)
và
lần lượt hội tụ đều đến
và số nguyên dương
Ω ( t, j )
j0
sao cho
ϕ
và
ψ
. Cho một tập compact
K ⊂ Ω ( t , j ) = { ϕ j < ψ j − t} ⊂ Ω
với
ω
-đa điều
K ⊂Ω
j > j0
ta tìm
và biên
là trơn (sử dụng định lý Sard).
f :¡ n ®¡
m
(Định lý Sard: Cho
là hàm thuộc lớp
f
và X là tập các điểm tới hạn của
f
có hạng nhỏ hơn
m
( là tập các điểm
Ck
xÎ ¡
k ³ max{n - m +1,1}
với
n
tại đó ma trận Jacobi của
f (X )
). Khi đó ảnh
có độ đo Lebesgue bằng 0 trong
¡
m
.
M,N
Tổng quát kết quả cũng đúng cho các ánh xạ giữa các đa tạp khả vi
f :N ®M
chiều lần lượt là m,n. Tập các điểm tới hạn của một hàm
thuộc lớp
có
Ck
bao
9
df : TN ® TM
gồm các điểm tại đó vi phân
k ≥ max{n − m + 1,1}
có hạng nhỏ hơn m. Nếu
f (X )
thì ảnh
(như là tập con của tập có độ đo 0).
Áp dụng phần đâu tiên của chứng minh và định lý hội tụ ta được:
∫ ωψ ≤ lim inf ∫
n
j →∞
K
Vét cạn
Ω
Ω( t , j )
ωψn j ≤ lim inf
j →∞
∫
Ω( t , j )
ωϕn j ≤ ∫ ωϕn
Ω
bởi các tập compact ta được bất đẳng thức mong muốn trong trường
hợp này. Việc còn lại là thoát khỏi giả thiết bổ sung. Chú ý rằng với
các hàm
ω
y
j
- đa điều hòa dưới
định tập compact
,
K ⊂ Ω = { ϕ <ψ }
tj
các hàm
và xét
d> 0
ty
và
và
thỏa (3.3) với
t ∈ ( 0,1)
t ∈ ( 0,1)
d> 0
cố định và
nào đó. Cố
như sau:
δ
K ⊂ Ω ( δ , t ) = ϕ < ψ −
t
.
Do chứng minh trên và định lý hội tụ ta có:
∫ω
n
ψ
≤ lim inf
K
t →1
∫
Ω( δ , t )
ωtψn ≤ liminf
t →1
∫
Ω( δ , t )
ωtnϕ ≤ ∫ ωϕn
Ω
Một lần nữa để hoàn thành chứng minh ta chỉ cần xét một dãy vét cạn các tập con
compact của
W
.
1.3. Ước lượng
L¥
Xét một họ các hàm:
10
F ( A, h ) = { f ∈ L1 ( M ) : f ≥ 0, ∫ f ω n = 1,
∫ fω
M
F ( x) =
trong đó
Ax
h ( x −1/n )
, với
A>0
n
≤ F ( capω ( E ) )
E
E ⊂ M}
với bất kì tập Borel
h:¡
và hàm chấp nhận được
+
→ [ 1, ∞ )
.
Mục đích chính của ta là chứng minh tồn tại nghiệm liên tục của phương trình
(3.1) với
f ∈ F ( A, h )
Bổ đề 1.3.1.Cho
{ ϕ − S <ψ }
h
ϕ
. Đầu tiên ta chứng minh một số giả thiết bổ sung:
ψ
và
là các hàm
w
-đa điều hòa dưới trên
là khác rỗng. Giả sử rằng với một số dương
A
M
0£ y £ C
với
và
và một hàm chấp nhận được
thỏa mãn bất đẳng thức sau:
F ( x) =
n
∫ ωϕ ≤ F ( capω ( K ) )
K
với tập compact tùy ý
K
, với
. Khi đó với
D <1
Ax
h ( x −1/n ) A > 0
,
(3.4)
ta có:
D ≤ κ ( a ( S + D) )
,
trong đó:
a ( s ) := capω ( U ( s ) ) , U ( s ) := { ϕ − s < ψ }
,
∞ −1 −1/ n
κ ( s ) = c ( n ) A ( 1 + C ) ∫ x h ( x ) dx + h −1/ n ( s −1/ n )
s−1/ n
1/ n
Chứng minh. Với
s ∈ [ S , S + D]
, đặt:
.
11
b( s) =
∫ ωϕ
n
U ( s)
Đầu tiên ta chứng minh bất đẳng thức:
t n a ( s ) ≤ b ( s + t + Ct )
Thật vậy, lấy
ρ ∈ PSH ( ω )
t <1, 0 < t <
với
S +D- s
C +1
- 1£ r £ 0
với
và đặt:
V ( s ) := { ϕ − s − t − Ct < t ρ + ( 1 − t ) ψ }
Ta kiểm tra được rằng
(3.5)
U ( s ) ⊂ V ( s ) ⊂ U ( s + t + Ct )
.
. Bây giờ ta có thể áp dụng
nguyên lý so sánh thu được:
tn
∫
U ( s)
≤
ρ
∫ ( tω + ( 1 − t ) ω )
ρ
V ( s)
∫ ωϕ ≤ ∫
n
V ( s)
Lấy cận trên đúng của
ωρn ≤
U ( s +t + Ct )
n
ψ
ωϕn = b ( s + t + Ct )
ta được (3.5).
Tiếp theo ta định nghĩa một dãy tăng
s0 , s1 ,..., sN
, đặt
s0 := S
và
s j := sup s : a ( s ) ≤ lim + da ( t )
t → s j −1
j = 1, 2,.., N
với
, ở đây
d
là số cố định sao cho
1< d < 2
. Khi đó dãy này tăng và
a ( s j ) ≥ da (s j − 2 )
(3.6)
Nhận xét rằng nếu
ý ta có
a ( s ) ≥ da ( s j − 2 )
a ( s j −1 ) < da ( s j −2 )
s > s j −1
s j −1
thì do định nghĩa của
sj
. Đặc biệt, điều này đúng cho
.
với mọi
tùy
12
Số nguyên
N
được chọn là số lớn nhất thỏa mãn
sN £ S + D
. Khi đó:
a ( S + D ) ≤ lim+ da ( t )
t → sN
(Ngược lại ta có
rằng với
sN +1 £ S + D
t ∈ ( sN , S + D )
). Từ bất đẳng thức cuối cùng, giả thiết và (3.5) dẫn đến
ta có:
(
n
−1/ n
S + D−t
−1
÷ a ( t ) ≤ b ( S + D ) ≤ Aa ( S + D ) h a ( S + D )
1+ C
(
≤ Ada ( t ) h −1 a ( S + D )
−1/ n
)
)
Do đó:
S + D − sN ≤ ( Ad )
Bây giờ ta ước lượng
t :=
s- s'
1+C
sN - S
1/ n
. Xét hai số
(
(1 + C )h −1/ n a ( S + D )
S
−1/ n
sao cho
(3.7)
a ( s ) ≤ da ( s ' )
. Khi đó theo giả thiết và (3.5) ta có:
(
a ( s ' ) ≤ t − n b ( s ) ≤ At − n a ( s ) h −1 a ( s )
−1/ n
) ≤ Adt
−n
(
a ( s ') h −1 a ( s )
Do đó:
t ≤ ( Ad )
trong đó
)
h1 ( x ) := h ( x −1/ n )
−1/ n
1/ n
h1 ( a ( s ) )
s' → s +j
s ® s-j +1
. Cho
,
và
t j := s j +1 − s j ≤ (1 + C ) ( Ad )
ta được:
1/ n
(
h1 a ( s j +1 )
)
.
−1/ n
)
và đặt
13
Sử dụng bất đẳng thức này, (3.6) và tính tăng của hàm
h2 ( x ) := h1 ( d x ) = h −1/ n ( d − x / n )
ta
có ước lượng như sau:
N −1
∑t
j =0
j
≤ (1 + C ) ( Ad )
1/ n
≤ (1 + C ) ( Ad )
1/ n
N −1
∑ h ( log a ( s ) )
j =0
≤ 2(1 + C ) ( Ad )
2
d
j +1
N −1 logd a( s j +2 )
∑ ∫ h2 ( x ) dx + 2h2 ( log d a ( sN ) )
j =0 log d a( s j )
1/ n
log d a( S + D )
h2 ( x ) dx + h2 ( log d a ( S + D ) )
∫
logd a( S )
y = d - x/n
Đổi biến
suy ra:
log d a ( S + D )
∫
log d a( S )
n
=
ln d
a ( S )
∫
h2 ( x ) dx =
log d a ( S + D )
∫
log d a ( S )
(
)
h d − x /n
−1/ n
dx
−1/ n
a ( S + D )
−1
( h ( y ) ) 1/ n y dy
−1/ n
Cuối cùng ta có:
sN − S ≤ 2 ( Ad )
sN − S ≤ ( Ad )
1/ n
n
(1 + C )
ln d
1/ n
2n
(1 + C )
ln d
a ( S )
−1/ n
∫
a ( S + D )
∞
∫
a ( S + D )
(
yh1/ n ( y )
−1/ n
−1
dy + h a ( S + D )
yh1/ n ( y )
−1/ n
−1
dy + 2 h a ( S + D )
(
−1/ n
)
−1/ n
)
−1/ n
−1/ n
(3.8)
Từ (3.7) và (3.8) ta có:
D < c (n) ( Ad )
1/ n
∞
−1/ n
−1
−1/ n
1/ n
(1 + C )
yh ( y ) dy + h a ( S + D )
a S + D∫ −1/ n
( )
W
(
)
14
Hệ quả 1.3.2. Họ các hàm
w
ωϕn ∈ F ( A, h )
-đa điều hòa dưới sao cho
và
max M ϕ = 0
bị chặn đều.
Chứng minh. Với hàm
biểu diễn của
ϕ
w
j
-đa điều hòa dưới
M
với
M
theo định nghĩa của hàm Green trên
0 = max j £
C0
ta có
chỉ phụ thuộc vào
M
òj w + C
D wj ³ - n
ta có:
n
0
M
,
. Sử dụng (3.2) thu được:
capω ( U ( ϕ , j ) ) ≤ C1 / j , U ( ϕ , j ) := { ϕ < − j}
trong đó
C1
. Vì thế, sử dụng
,
y =0
j
không phụ thuộc trên
. Bây giờ ta áp dụng Bổ đề 1.3.1 với
và
chọn S sao cho:
κ ( C1 / S ) < 1
và kết luận rằng
U ( ϕ , S + 1)
j
phải rỗng với
tùy ý và từ đó ta có điều phải chứng
minh.
j
Bổ đề 1.3.3.Nếu dãy
(
ϕ := lim sup ϕ j
j →∞
)
wjn j = f j wn
j
là bị chặn đều và
fj - f
, với
*
thỏa phương trình (3.1).
Chứng minh. Ta giới thiệu một vài hàm phụ trợ:
(
)
= ( lim ↑ F )
*
ϕkl = max ϕ j ,ψ k = lim ↑ ϕkl ,
k ≤ j ≤l
Fkl = min f j , Gk
k ≤ j ≤l
l →∞
*
l →∞
kl
1
< 2-
j- 1
thì
là
15
Vì về địa phương
w
được biểu diễn bởi
dd c v
, trong đó
v
là hàm đa điều hòa dưới, ta
có:
( ω + dd ϕ )
c
n
kl
≥ Fklω n
Do đó, theo định lý hội tụ:
Gk ω n ≤ lim ( ω + dd cϕkl ) = ( ω + dd cψ k )
n
n
l →∞
Chú ý rằng
j = lim k ®¥ ¯ y k
(3.9)
, vì thế ta có thể áp dụng định lý hội tụ một lần nữa
( ω + dd ψ )
c
n
k
f − Gk
Từ giả thiết ta có
L1 ( M )
≤
1
2k
, nên
→ ωϕn
(3.10)
Gk ® f
trong
L1 ( M )
. Vì vậy áp dụng (3.9)
và(3.10) ta được:
wjn ³ f wn
òw
n
Khi đó tích phân trên
M
cả hai dòng trong bất đẳng thức trên bằng
M
cuối cùng ta
được
wjn = f wn
Định lý 1.3.4. Nếu
h
là chấp nhận được và
1∈ F ( A, h )
một nghiệm liên tục của (3.1). Hơn nữa, tồn tại
a ( A, h ) > 0
wjn = f wn , max j = 0
M
với
f ∈ F ( A, h )
thỏa mãn
ϕ ≥ −a ( A, h )
.
thì với bất kì
,
f ∈ F ( A, h )
tồn tại
sao cho nghiệm tùy ý của
16
f
Chứng minh. Đầu tiên giả sử
bị chặn. Sau đó ta lấy:
f j ∈ C ∞ ( M ) , 0 < f j < N , ∫ f jω n = 1
M
fj
và
L1
hội tụ trong
ta tìm nghiệm
w
f
đến
. Do
1∈ F ( A, h )
ta có
f j ∈ F ( NA, h )
. Áp dụng định lý Yau
- đa điều hòa dưới của:
wjn j = f j wn , max j j = 0
M
j
Theo hệ quả của Bổ đề 1.3.1
và kết luận rằng
ϕ = ( limsup ϕ j )
f j =tjg j
xây dựng
Do
f ∈ L1 ( M )
, trong đó
j
là bị chặn đều, cho phép ta sử dụng Bổ đề 1.3.2
*
f
thỏa mãn (3.1). Đối với trường hợp
g j = min ( f , j )
lim t j = 1
và vì thế với
tổng quát ta
òf w
n
j
tj >0
và
được chọn sao cho
j
j ®¥
ta có
.
đủ lớn
f j ∈ F ( 2 A, h )
=1
M
. Vì vậy nghiệm
.
w
-
đa điều hòa dưới của:
wjn j = f j wn , max j j = 0
M
bị chặn đều. Một lần nữa, bổ đề 1.3.3 nói rằng
.
ϕ = ( lim sup ϕ j )
*
thỏa mãn:
wjn = f wn
.
Cận đều đối với chuẩn sup của các nghiệm được suy ra từ hệ quả của bổ đề 3.3.2.
Định nghĩa:
Lψ ( c0 ) = f ∈ L1 ( M ) : f ≥ 0, ∫ f ω n = 1, ∫ψ ( f ) ω n ≤ c0
M
Ω
W
17
và nhắc lại ký hiệu:
ψ h ( t ) = t ( log ( 1 + t ) ) h ( log ( 1 + t ) )
n
với
h
,
là hàm chấp nhận được nào đó.
Định lý 1.3.5.Với hàm chấp nhận được tùy ý
c0 > 0
tồn tại
A>0
h
h ( x) ≤ ( 1+ x) , k > 0
k
,thỏa mãn
sao cho:
Lψ h ( c0 ) ⊂ F ( A, h )
Chứng minh. Cố định
f ∈ Lψ h ( c0 )
.
và một compact
KÌ M
. Xét cơ sở
∫
d, N
và số
như trong phần mở đầu chương. Ta có thể giả sử rằng
bất đẳng thức sau thu được bởi sử dụng các tính chất của
∫
K
F ( x) =
ở đây
, và
h
Ks
f ωn ≤
Vs
, tập
∫ fω
K1
n
. Các
, bổ đề 1.7.2 và (3.1).
N
f ω n ≤ ∑ ∫ f ω n ≤ N ∫ f ω n ≤ A0 F ( cap ( K1 ,V1 ) ) ≤ AF ( capω ( K ) ) ,
s =1 K s
K1
Ax
h ( x −1/n ) W
.
Kết hợp hai kết quả cuối cùng ta được hệ quả sau.
Hệ quả 1.3.6.Với hàm chấp nhận được tùy ý
h
và
f ∈ Lψ h ( c0 )
wjn = f wn , - C £ j £ 0
,
trong đó
C
phụ thuộc
h
và
c0
.
Ks
ta có thể giải được:
18
1.4. Sự duy nhất và ổn định của nghiệm
Sự duy nhất nghiệm (sai khác một hằng số) của phương trình Monge-Ampere
trên đa tạp compact Kahler đã được chứng minh bởi Calabi trong trường hợp dữ liệu
trơn. Kết quả này cũng đúng thỏa với giả thiết dữ liệu thuộc
F ( A, h )
lượng ổn định mà ta sắp chứng minh. Cố định
F ( A, h )
với hàm
đó. Từ Định lý 1.3.4 suy ra rằng tồn tại một hằng số ký hiệu bởi
f ∈ F ( A, h )
tùy ý, nghiệm
w
h
. Nó suy ra từ ước
chấp nhận được nào
a ( A, h )
sao cho với
j
- đa điều hòa dưới
của:
wjn = f wn , max j = 0
M
thỏa mãn
ϕ ≥ −a ( A, h )
k A,h
. Ta ký hiệu
là hàm
,
k
trong bổ đề 1.3.1 với
C = a ( 3 A, h )
. Vì
vậy:
∞
κ A,h ( s ) = c ( n ) A1/ n ( 1 + a ( 3 A, h ) ) ∫ x −1h −1/ n ( x ) dx + h −1/ n ( s −1/ n )
s −1/ n
Bổ đề 1.4.1.Cho
ϕ
và
ψ
là các hàm
ω
- đa điều hòa trên
M
với
0 ≤ ϕ ≤ C −1
wyn = g wn
.
Khi đó:
capω ( { ψ + 2 s < ϕ} ) ≤ C n s − n
Chứng minh. Ký hiệu:
E ( s ) = { ψ + s < ϕ}
và
{
∫ϕ
ψ
+ s<
gω n
}
a := capω ( E ( 2 s ) )
.
và cho:
19
Lấy
ρ ∈ PSH ( ω )
- 1£ r £ 0
với
và đặt
s
s
V := ψ < ρ + 1 − ÷ϕ − s
C
C
. Khi đó:
E ( 2s ) ⊂ V ⊂ E ( s )
s
Theo nguyên lý so sánh với
sn
Cn
ta có:
n
s
s
ω ≤ ∫ ωρ + 1 − ÷ωϕ ÷
∫
C
C
E( 2 s)
V
n
ρ
≤ ∫ ωψn ≤
V
Lấy cận trên đúng trên
ρ
∫
gω n
E( s)
ta được:
sn
a ≤ ∫ gω n
n
C
E( s )
Chứng minh xong.
f
Định lý 1.4.2. Xét hai hàm
1∈ F ( A, h )
g
và
thuộc
F ( A, h )
h
với
là hàm chấp nhận được nào đó
và các nghiệm tương ứng của:
wjn = f wn , wyn = g wn
,
được chuẩn hóa bởi:
max ( ϕ −ψ ) = max ( ψ − ϕ )
M
M
1/ n
Đặt
3
q = q ( n) = ÷
2
¡
g
và định nghĩa một hàm
γ ( t) =
( 2a ( 3 A, h ) )
tăng trên
n
( a ( 3 A, h ) + 1)
n
q − 1 −1
κ A, h ( t )
3
+
bởi:
20
(trong đó
κ A−1,h ( t )
ký hiệu hàm ngược của
κ A, h ( t )
). Khi đó, bất đẳng thức
f − g 1 ≤ γ ( t ) t n +3
suy ra:
ϕ −ψ
với
t < t0
(
t0 > 0
∞
≤ ( 4a ( 3 A, h ) + 2 ) t
g
) phụ thuộc vào
Chứng minh. Đặt
.
a = a ( 3 A, h )
. Ta giả sử rằng:
{
∫ ( f + g) ω
ψ ϕ
<
n
≤1
}
(3.11)
vì nếu ngược lại, ta có thể đổi vai trò của
t0 < ( q − 1) / 2
Ek
là tập hợp
sao cho
{ψ
γ ( t0 ) t0n +3 < 1/ 3
< ϕ − kat}
ϕ
và
ψ
lim γ ( t ) = 0
. Do
t →0
. Bây giờ ta sẽ làm việc với
ta cố định
t < t0
cố định. Ký hiệu
và đặt:
C0 = ò gwn
E2
Khi đó do (3.11) và các giả thiết ta có:
∫ gω
E0
Định nghĩa hàm
ω
n
=
1
1
2
( f + g ) + ( g − f ) ω n ≤ ( 1 + γ ( t0 ) t0n +3 ) ≤
∫
2 E0
2
3
- đa điều hòa dưới
ρ
như là nghiệm của:
wrn = g1wn , max r = 0
M
,
(3.12)
21
trong đó
∫gω
1
n
g1 = ( 3 / 2 ) g
=1
M
(
c0 ³ 0
trên
E0
và
g1
bằng hằng số
c0 ³ 0
nơi khác, với
c0
chọn sao cho
có là do (3.12). Do:
∫ g ω ≤ ∫ ( 3 / 2 ) g + 1 ω
n
n
1
E
và
1 ∈ F ( a, h )
r
nghiệm
thuộc
E
F ( 3 A, h )
và vì thế:
r³ -a
Bằng cách cộng cùng một hằng số vào
ϕ
và
ψ
(không ảnh hưởng đến giả thiết cũng
như kết luận) ta có thể giả sử rằng:
- a£ j £ 0
Ta có hai bao hàm thức:
E2 ⊂ E := { ψ < ( 1 − t ) ϕ + t ρ − at } ⊂ E0
Ký hiệu
G
{ f < ( 1 − t ) g}
2
là tập hợp
thức sau thỏa trên
. Từ Bổ đề 3.1.2 ta biết rằng với
k£ n
bất đẳng
E0 \ G
n
n
k
ωtnρ +( 1−t ) ϕ = ∑ ÷( 1 − t ) t n − kωϕk ∧ ωρn −k
k =0 k
≥ ( 1 − t ) ( 1 − t 2 )
1/ n
n
n
+ qt gω n ≥ ( 1 − t ) ( 1 − t 2 ) + qt gω n
n
t
≥ 1 + t ( q − 1) − t gω ≥ 1 + ( q − 1) gω n ,
2
2 n
n
Trong đó bất đẳng thức cuối cùng được suy ra từ
Từ giả thiết ta có:
t < t0 < ( q − 1) / 2
(3.13)
22
t 2 ∫ gω n ≤ ∫ ( g − f ) ω n ≤ γ ( t ) t n + 3
G
G
Do đó:
∫ gω
n
≤ γ ( t ) t n +1
G
(3.14)
Các bất đẳng thức nhận được bằng cách áp dụng, theo thứ tự công thức (3.13), nguyên
lý so sánh, và công thức (3.14):
t
n
n
n
n
n +1
1 + 2 ( q − 1) ∫ gω ≤ ∫ ωt ρ +( 1−t ) ϕ ≤ ∫ gω ≤ ∫ gω + γ ( t ) t
E \G
E
E
E \G
Từ (3.15) ta có:
q −1
gω n ≤ γ ( t ) t n
∫
2 E \G
Vì vậy:
q −1
q −1
C0 − γ ( t ) t n+1 ) ≤
∫ gω n − ∫ gω n ÷ ≤ γ ( t ) t n
(
÷
2
2 E2
G
và do đó:
2
3
n
C0 ≤ t +
γ ( t) tn
÷γ ( t ) t ≤
q −1
q −1
Ta cũng có từ Bổ đề 1.4.1
( a + 1) gω n
capω ( E4 ) ≤
n
( 2at ) E∫
n
2
Do hai ước lượng cuối cùng ta được:
capω ( E4 ) ≤ ( 2ta )
−n
( a + 1)
n
C0 ≤ ( a + 1)
n
( 2a )
−n
3
γ ( t)
q −1
(3.15)
23
Giả sử
E ' = { ψ < ϕ − ( 4a + 2 ) t }
nghĩa của
γ
khác rỗng. Theo Bổ đề 1.3.1, ước lượng trên và định
ta có:
2t ≤ κ F ( capω ( E4 ) ) ≤ κ F
E'
Điều này mâu thuẩn. Vì vậy
( ( a + 1) ) ( 2a )
n
−n
3
γ ( t ) = t,
q −1
rỗng và dẫn đến ước lượng mong muốn:
max ( ψ − ϕ ) = max ( ϕ −ψ ) ≤ ( 4a + 2 ) t W
.
Từ Định lý 1.4.2 ta suy ra rằng với
f ∈ F ( A, h )
h
với
chấp nhận được nghiệm của
max ϕ = 0
M
(3.1), chuẩn hóa bởi
Hệ quả 1.4.3. Nếu
ϕ1
và
là duy nhất.
ϕ2
thỏa mãn:
ωϕn1 = f ω n = ωϕn2
đối với
f ∈ F ( A, h )
, với
h
là hàm chấp nhận được nào đó, thì
ϕ1 − ϕ2 = const
Ví dụ. Từ Định lý 1.4.2 ta sẽ đưa ra một ước lượng rõ ràng với
ψ h ( t ) = t log 2 n ( 1 + t )
và do đó
. Khi đó
κ A,h
. Hàm
tính được là
κ A,h ( t ) = const. ( At )
γ ( t ) = Ct n
h ( x ) = xn
.
với
C
1/ n
A
phụ thuộc . Vì vậy, do Định lý 3.4.2, các nghiệm
điều hòa dưới được chuẩn hóa của phương trình:
ωϕn = f ω n , ωψn = gω n
w
- đa
24
với
f , g ∈ Lψ h ( c0 )
thỏa mãn:
ϕ −ψ
với
c
phụ thuộc vào
∞
≤c f −g
1/ ( 2 n + 3)
1
,
c0
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Nguyễn Quang Diệu, Lê Mậu Hải (2009), Cơ sở lý thuyết đa thế vị, NXB Đại học
Sư phạm Hà Nội.
Tiếng Anh
1.
Kolodziej
(2005),
The
complex
Monge
–
Ampère
PluripotentialTheory, Memoirs of Amer.Math.Soc, (840).
Equation
and