Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trung tâm giáo dục nghề nghiệp giáo dục thường xuyên huyện phù ninh, tỉnh phú thọ trong bối cảnh đổi mới giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐẶNG QUANG NGỰ

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC
THƢỜNG XUYÊN HUYỆN PHÙ NINH, TỈNH PHÚ THỌ
TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐẶNG QUANG NGỰ

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC
THƢỜNG XUYÊN HUYỆN PHÙ NINH, TỈNH PHÚ THỌ
TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Đặng Quốc Bảo


HÀ NỘI - 2017


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt
nghiệp, học viên đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và động viên rất quý
báu của Thầy Cô, Gia đình, Bạn bè và Anh Chị Em đồng nghiệp.
Học viên xin bày tỏ lòng kính trọng và tri ân sâu sắc đến PGS.TS Đặng
Quốc Bảo, người hướng dẫn khoa học đã tận tâm giúp đỡ, dạy bảo và động viên.
Học viên cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Quý thầy cô đã tận tình
dìu dắt, truyền dạy kiến thức cho học viên trong thời gian qua.
Cảm ơn Quý thầy cô Ban giám hiệu, các phòng ban, các khoa –
Trường Đại học Giáo Dục - Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận
lợi trong thời gian học viên học tập tại trường.
Đặc biệt, học viên chân thành cảm ơn quý Thầy, cô trong Ban Giám
đốc, cán bộ giáo viên, công nhân viên Trung tâm GDNN - GDTX huyện Phù
Ninh, tỉnh Phú Thọ - nơi học viên đang công tác. Các thầy cô đã rất nhiệt tình
hỗ trợ, động viên và tạo điều kiện cho học viên trong suốt thời gian qua.
Sau cùng, xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, khích lệ học viên
trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp,
song chắc chắn rằng luận văn sẽ không thể tránh khỏi thiếu sót. Học viên rất
mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô, anh chị em đồng nghiệp và các bạn.
Hà Nội, tháng 12 năm 2016
Tác giả luận văn

Đặng Quang Ngự

i



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL:

Cán bộ quản lý

CC:

Cao cấp

CNH-HĐH: Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
ĐNGV:

Đội ngũ giáo viên

GDNN:

Giáo dục nghề nghiệp

GDTX:

Giáo dục thường xuyên

GV:

Giáo viên

KTTH-HN:

Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp


NCKH:

Nghiên cứu khoa học

QL:

Quản lý

SKKN:

Sáng kiến kinh nghiệm

TC:

Trung cấp

TCCN:

Trung cấp công nhân

Th.sĩ:

Thạc sĩ

THCS:

Trung học cơ sở

THPT:


Trung học phổ thông

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................. ii
Danh mục các bảng ......................................................................................... vii
Danh mục các biểu đồ .................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI
NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN .................................................................... 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ....................................................................... 6
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước ................................................................... 6
1.1.2. Nghiên cứu trong nước ................................................................... 7
1.1.3. Những nghiên cứu về quản lý phát triển đội ngũ giáo viên ............ 9
1.2. Các khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài nghiên cứu ...................... 12
1.2.1. Quản lý .......................................................................................... 12
1.2.2. Phát triển ...................................................................................... 14
1.2.3. Quản lý phát triển nguồn nhân lực ................................................ 15
1.2.4. Đội ngũ giáo viên .......................................................................... 16
1.2.5. Quản lý đội ngũ giáo viên ............................................................. 18
1.2.6. Phát triển đội ngũ giáo viên .......................................................... 18
1.2.7. Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên............................................. 18
1.3. Nội dung quản lý phát triển đội ngũ giáo viên .................................... 20
1.3.1. Kế hoạch hóa về đội ngũ giáo viên ............................................... 20
1.3.2. Tổ chức đội ngũ giáo viên............................................................. 21
1.3.3. Chỉ đạo đội ngũ giáo viên ............................................................. 22

1.3.4. Kiểm tra giám sát đội ngũ giáo viên ............................................. 24
1.3.5. Cung ứng điều kiện phát triển đội ngũ giáo viên .......................... 25
1.4. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý phát triển đội ngũ giáo viên...... 25
1.4.1. Yếu tố chủ quan ............................................................................ 25
1.4.2. Yếu tố khách quan......................................................................... 27

iii


1.5. Nhu cầu xã hội tác động đến quản lý phát triển ĐNGV trong bối
cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.................................................................... 28
1.5.1. Phân luồng cho học sinh bậc THCS ............................................. 28
1.5.2. Dạy văn hóa kết hợp với dạy nghề gắn với nhu cầu xã hội .......... 29
Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 30
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO
DỤC THƢỜNG XUYÊN HUYỆN PHÙ NINH, TỈNH PHÚ THỌ
TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ............................................. 31
2.1. Khái quát tình hình kinh tế xã hội và giáo dục - đào tạo của
huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ .................................................................... 31
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội của huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ..... 31
2.1.2. Tình hình giáo dục - đào tạo ở huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ .... 32
2.2. Sự hình thành và phát triển Trung tâm GDNN - GDTX huyện
Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ................................................................................ 34
2.2.1. Khái quát sự phát triển của Trung tâm GDNN - GDTX huyện
Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ........................................................................... 34
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ chính của Trung tâm GDNN - GDTX
huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ................................................................ 34
2.2.3. Quy mô, chất lượng đào tạo, cơ sở vật chất của Trung tâm
GDNN - GDTX huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ..................................... 37

2.2.4. Tổ chức bộ máy của trung tâm GDNN - GDTX huyện Phù
Ninh, tỉnh Phú Thọ năm học 2015 -2016................................................ 39
2.3. Thực trạng về đội ngũ giáo viên Trung tâm GDNN - GDTX
huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ .................................................................... 39
2.3.1. Về số lượng, cơ cấu đội ngũ giáo viên.......................................... 39
2.3.2. Về phẩm chất đội ngũ cán bộ, giáo viên ....................................... 40
2.3.3. Về trình độ chuyên môn đào tạo ................................................... 41
2.4. Thực trạng về quản lý phát triển đội ngũ giáo viên Trung tâm
GDNN - GDTX huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ........................................ 41
2.4.1. Về công tác kế hoạch .................................................................... 41
iv


2.4.2. Về công tác tổ chức ....................................................................... 42
2.4.3. Về công tác chỉ đạo ....................................................................... 43
2.4.4. Về công tác kiểm tra, giám sát ...................................................... 43
2.4.5. Về việc cung ứng điều kiện cải thiện đời sống vật chất cho ĐNGV ..... 44
2.5. Đánh giá chung về quản lý phát triển đội ngũ giáo viên ở trung
tâm GDNN - GDTX huyện Phù Ninh - Phú Thọ ....................................... 44
2.5.1. Mặt mạnh ...................................................................................... 44
2.5.2. Mặt yếu.......................................................................................... 45
2.5.3. Thuận lợi ....................................................................................... 46
2.5.4. Khó khăn ....................................................................................... 46
Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 48
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO
DỤC THƢỜNG XUYÊN HUYỆN PHÙ NINH, TỈNH PHÚ THỌ
TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ................................................ 49
3.1. Đổi mới giáo dục và những nguyên tắc đề xuất các biện pháp .......... 49
3.1.1. Đổi mới giáo dục ........................................................................... 49

3.1.2. Những nguyên tắc đề xuất các biện pháp ..................................... 51
3.2. Các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên Trung tâm
GDNN - GDTX huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ........................................ 53
3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, đội
ngũ giáo viên về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của đội ngũ giáo viên ......... 53
3.2.2. Biện pháp 2: Quy hoạch đội ngũ giáo viên phù hợp với nhiệm
vụ phát triển sự nghiệp giáo dục hiện nay .............................................. 54
3.2.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo tuyển chọn và sử dụng đội ngũ giáo viên .. 57
3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cường bồi dưỡng và phát triển năng lực
nghiên cứu khoa học cho đội ngũ giáo viên ........................................... 61
3.2.5. Biện pháp 5: Tiến hành giám sát - kiểm tra đánh giá đội ngũ
giáo viên .................................................................................................. 65
3.2.6. Biện pháp 6: Cung ứng các điều kiện để cải thiện đời sống vật
chất, tinh thần cho đội ngũ nhà giáo ....................................................... 68
v


3.3. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ................. 72
3.3.1. Mục đích khảo sát ......................................................................... 72
3.3.2. Nội dung và phương pháp khảo sát .............................................. 72
3.3.3. Khách thể khảo sát ........................................................................ 72
3.3.4. Kết quả khảo nghiệm .................................................................... 72
Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 80
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 87
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 91

vi



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Quy mô loại hình đào tạo của Trung tâm GDNN - GDTX
huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ..................................................... 37
Bảng 2.2. Quy mô lớp học, học sinh học nghề ............................................. 37
Bảng 2.3. Kết quả xếp loại hai mặt giáo dục của học sinh GDTX cấp THPT ...... 38
Bảng 2.4. Kết quả xếp loại hai mặt giáo dục của học sinh học Hướng
nghiệp nghề phổ thông .................................................................. 38
Bảng 2.5. Thâm niên công tác, độ tuổi, và giới tính của đội ngũ giáo
viên ở trung tâm GDNN-GDTX huyện Phù Ninh - Phú Thọ ....... 39
Bảng 2.6. Kết quả đánh giá đội ngũ giáo viên .............................................. 40
Bảng 2.7. Kết quả đánh giá xếp loại giáo viên.............................................. 40
Bảng 2.8. Trình độ chuyên môn đào tạo của đội ngũ giáo viên trung tâm
GDNN-GDTX huyện Phù Ninh - Phú Thọ .................................. 41
Bảng 3.1. Ý kiến về mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý phát triển đội ngũ giáo viên của trung tâm GDNNGDTX huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ......................................... 73
Bảng 3.2. Mức độ nhận thức tính cấp thiết của biện pháp quản lý phát triển .... 74
Bảng 3.3. Mức độ nhận thức tính khả thi của biện pháp quản lý phát
triển đội ngũ giáo viên .................................................................. 76
Bảng 3.4. Mối quan hệ giữa mức độ cấp thiết và khả thi của biện pháp
phát triển đội ngũ giáo viên .......................................................... 78

vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1.

Biểu đồ ý kiến của CBQL và giáo viên về tính cấp thiết
của các biện pháp .................................................................... 73


Biểu đồ 3.2.

So sánh mức độ cấp thiết về điểm trung bình của các biện
pháp đề xuất ............................................................................ 75

Biểu đồ 3.3.

Biểu đồ ý kiến của CBQL và giáo viên về tính khả thi của
các biện pháp ........................................................................... 76

Biểu đồ 3.4.

So sánh mức độ khả thi về điểm trung bình của các biện
pháp đề xuất ............................................................................ 77

Biểu đồ 3.5.

Mức độ tương quan điểm trung bình về tính cấp thiết và
tính khả thi của các biện pháp quản lý phát triển ĐNGV ....... 79

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự phát triển của đất nước trong giai đoạn mới sẽ tạo ra nhiều cơ hội,
đồng thời cũng đặt ra những thách thức không nhỏ đối với sự nghiệp phát
triển giáo dục, đào tạo của nước ta. Bối cảnh mới tạo cơ hội thuận lợi để giáo
dục, đào tạo nước ta tiếp cận với các xu thế mới, những mô hình giáo dục

hiện đại, tranh thủ các nguồn lực bên ngoài, tạo thời cơ để phát triển giáo dục,
đào tạo; tạo điều kiện để đổi mới căn bản, toàn diện nội dung, phương pháp
và hình thức tổ chức giáo dục, đổi mới quản lý giáo dục, đào tạo, tiến tới một
nền giáo dục, đào tạo tiên tiến, hiện đại đáp ứng nhu cầu của xã hội và từng cá
nhân người học.
Đại hội IX của Đảng cộng sản Việt Nam đã khẳng định phát triển Giáo
dục và Đào tạo là một trong những động lực quan trọng, trong đó việc phát
huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản để phát triển xã hội và kinh tế, giữ
vững an ninh, quốc phòng. Chỉ thị 40/CT- TW ngày 16/6/2004 của Ban bí thư
TW Đảng đã chỉ rõ: Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
được chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc
biệt là chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm,
tay nghề của nhà giáo. Thông qua việc quản lý, phát triển đúng định hướng và
có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân
lực, đáp ứng yêu cầu đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Luật giáo dục 2005, sửa đổi năm 2009 nhấn mạnh vai
trò, tầm quan trọng của đội ngũ nhà giáo đối với sự nghiệp giáo dục và đào
tạo và đưa ra nhiều biện pháp để đội ngũ giáo viên về mọi mặt đáp ứng sự
phát triển giáo dục nước ta trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa. Có thể nói, đội ngũ nhà giáo cùng với các nhà quản lý là lực lượng
quyết định chất lượng giáo dục đào tạo của trung tâm, cho nên vấn đề quản lý
phát triển đội ngũ giáo viên, làm cho có sự phát triển, sử dụng và có môi
1


trường phát triển luôn luôn là vấn đề thời sự cấp thiết. Trong những năm gần
đây, đội ngũ giáo viên Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường
xuyên huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ đã có sự phát triển về số lượng và chất
lượng nhưng còn bộc lộ hạn chế và yếu kém nhất định.
Xuất phát từ những yêu cầu cả về mặt lý luận và thực tiễn trên, với tư
cách là một giáo viên và là cán bộ quản lý tổ bộ môn trung tâm GDNN GDTX huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ học viên thấy việc tìm ra biện pháp

quản lý phát triển đội ngũ giáo viên nhằm nâng cao chất lượng giáo viên luôn
là một vấn đề thời sự cấp thiết, do đó học viên chọn đề tài nghiên cứu luận
văn thạc sĩ của mình với tiêu đề “Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thƣờng xuyên huyện Phù
Ninh, tỉnh Phú Thọ trong bối cảnh đổi mới giáo dục” với hi vọng tìm được
những biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trung tâm GDNN GDTX huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ để góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục đào tạo tại các trung tâm GDNN - GDTX cấp huyện trong tỉnh Phú Thọ.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận, khảo sát thực trạng việc quản lý phát triển
đội ngũ giáo viên và đề xuất được một số biện pháp quản lý phát triển đội
ngũ giáo viên Trung tâm GDNN - GDTX huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ, đủ
về số lượng, mạnh về chất lượng, đồng bộ về cơ cấu và loại hình đáp ứng
việc thực hiện nhiệm vụ giáo dục của Trung tâm GDNN - GDTX huyện Phù
Ninh, tỉnh Phú Thọ.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý phát triển đội ngũ giáo viên
Trung tâm GDNN - GDTX trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
3.2. Phân tích, đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên, quản lý phát triển
đội ngũ giáo viên ở Trung tâm GDNN - GDTX huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
3.3. Đề xuất các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên ở
Trung tâm GDNN - GDTX huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ trong bối cảnh
đổi mới giáo dục.
2


4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động quản lý phát triển đội ngũ giáo viên Trung tâm GDNN GDTX trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
4.2 Đối tượng nghiên cứu
Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên ở Trung tâm GDNN - GDTX trong

bối cảnh đổi mới giáo dục.
5. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu về lý luận đội ngũ giáo viên và thực
trạng công tác đội ngũ giáo viên Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục
thường xuyên huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ
Luận văn tập trung nghiên cứu những biện pháp quản lý phát triển đội
ngũ giáo viên ở Trung tâm GDNN - GDTX huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ
trong trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
6. Câu hỏi nghiên cứu
- Vấn đề quản lý phát triển đội ngũ giáo viên ở Trung tâm GDNN GDTX huyện Phù Ninh, tỉnh Phú?.
- Hiện nay hoạt động quản lý phát triển đội ngũ giáo viên ở Trung tâm
GDNN - GDTX huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ có ưu điểm? nhược điểm gì?
thuận lợi và khó khăn gì?.
- Cần triển khai các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên ở
Trung tâm GDNN - GDTX huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ cho phù hợp với
bối cảnh Đổi mới giáo dục hiện nay?
7. Giả thuyết khoa học
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Phù
Ninh, tỉnh Phú Thọ được sáp nhập từ 01/01/2016 đã đạt được những kết quả
nhất định trong công tác quản lý phát triển đội ngũ giáo viên, song vẫn còn
bất cập về các phương diện: số lượng, cơ cấu, chất lượng. Tuy nhiên, đứng
trước tình hình nhiệm vụ mới là một đơn vị giáo dục mới được sáp nhập. Nếu
3


áp dụng một cách hợp lý những biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên
ở Trung tâm GDNN - GDTX huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ, thì chất lượng
đội ngũ giáo viên sẽ được nâng cao và góp phần nâng cao hiệu quả đào tạo
trong Trung tâm GDNN - GDTX huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

8.1. Ý nghĩa lý luận
Đề tài đưa ra các biện pháp khoa học làm sáng tỏ cơ sở lý luận về quản
lý phát triển đội ngũ ở Trung tâm GDNN - GDTX huyện Phù Ninh, tỉnh Phú
Thọ bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn
Nếu kết quả nghiên cứu được nghiệm thu, đó sẽ là cơ sở để vận dụng
các biện pháp do tác giả đề xuất có giá trị thực tiễn phổ biến trong công tác
quản lý phát triển đội ngũ giáo viên một cách có hiệu quả dành cho các nhà
quản lý của trung tâm GDNN - GDTX cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
9. Phƣơng pháp nghiên cứu
9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Thông qua việc nghiên cứu, phân tích, tổng hợp những tài liệu Văn
kiện, Nghị quyết của Đảng, các tư liệu Luật pháp về lĩnh vực giáo dục và giáo
dục nghề nghiệp, tài liệu lý luận, các đề tài nghiên cứu khoa học… để hình
thành hệ thống Vấn đề nghiên cứu.
9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
+ Phương pháp điều tra, khảo sát:
Thiết kế các phiếu điều tra, đánh giá về chất lượng đội ngũ giáo viên
theo các tiêu chí trên các mặt tư tưởng, đạo đức, kiến thức, kỹ năng… Từ đó
đi sâu phân tích đánh giá được thực trạng của đội ngũ giáo viên trung tâm và
chất lượng của công tác đội ngũ của trung tâm trong những năm qua cũng như
nhu cầu về đội ngũ giáo viên trong thời gian tới.
+ Phương pháp phỏng vấn
Thu thập thông tin liên quan đến đề tài qua việc nói chuyện, trao đổi
4


trực tiếp với CBQL và một số GV tại Trung tâm GDNN - GDTX huyện Phù
Ninh, tỉnh Phú Thọ.
+ Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia:

Thu thập lấy ý kiến của các chuyên gia, nhà quản lý trong lĩnh vực xây
dựng và quản lý phát triển đội ngũ giáo viên.
+ Phương pháp nghiên cứu định lượng:
Thu thập, phân tích thông tin trên cơ sở các số liệu thu được từ cơ sở
giáo dục. Đưa ra các kết luận về nghiên cứu thông qua việc sử dụng các
phương pháp thống kê để xử lý dữ liệu, số liệu thông qua các phương pháp
thống kế, mô phỏng hoặc chạy các phần mềm xử lý dữ liệu.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị và tài liệu tham khảo, luận
văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý phát triển đội ngũ giáo viên Trung
tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên.
Chương 2: Thực trạng quản lý phát triển đội ngũ giáo viên ở Trung tâm
GDNN - GDTX huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
Chương 3: Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên ở Trung tâm
GDNN - GDTX huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ bối cảnh đổi mới giáo dục.

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN

1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước
Xây dựng và phát triển ĐNGV trong giáo dục được các nước trên thế
giới đặt lên hàng đầu, là một trong những nội dung cơ bản trong các cuộc
cách mạng cải cách giáo dục, chấn hưng, phát triển đất nước.
Trên thế giới vấn đề QLGD, quản lý nhà trường và quản lý ĐNGV

được nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu. Trong công trình nghiên cứu về
những vấn đề quản lý của HT trường phổ thông Jaxapob đã khẳng định HT là
người lãnh đạo toàn diện và chịu trách nhiệm cao nhất trong công tác quản lý
nhà trường [14].
Trong “Quản trị hiệu quả trường học”, các tác giả K.B. Everard,
Geofrey Morris, Ian Wilson (Vũ Văn Hùng, Bùi Thị Thanh Hiền, Đoàn Vân
Anh sưu tầm và biên dịch) đã nghiên cứu sâu về quản lý con người như tuyển
dụng, quản lý việc đánh giá và kết quả công tác [19].
Ở Nhật Bản, quốc gia phát triển vào bậc nhất của Châu Á cũng đặc biệt
chú trọng tới công tác phát triển đội ngũ giáo viên. Luật Giáo dục Nhật Bản
quy định: “Địa vị xã hội của giáo viên phải được tôn trọng, sự đối xử đúng
đắn và phù hợp với giáo viên phải được đảm bảo”. Để trở thành giáo viên phổ
thông phải có chứng chỉ sư phạm. Nhật Bản có quy chế bồi dưỡng bắt buộc
hàng năm đối với giáo viên phổ thông mới vào nghề. Giáo viên đương nhiệm
được bồi dưỡng bằng nhiều hình thức, ở nhiều cấp với phương thức đổi mới,
đa dạng. Chính sách đãi ngộ giáo viên chủ yếu thể hiện qua lương, phụ cấp,
trợ cấp. Mức tăng lương dựa vào thành tích và thâm niên công tác, trung bình
1 năm hoặc 2 năm một lần. Giáo viên trường công ở Nhật Bản được hưởng
nhiều loại trợ cấp, quan trọng nhất là tiền thưởng 3 lần trong năm và cao gấp
5,2 lần lương tháng.
6


Như vậy, vấn đề quản lý ĐNGV đã được thế giới chú ý và hết sức quan
tâm trong QLGD
1.1.2. Nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam ngay từ thời xưa, ông cha ta đã rất coi trọng vai trò người
thầy giáo “không thầy đố mày làm nên”, không có thầy sẽ không có giáo dục.
Điều đó nhắc nhở mọi người phải quan tâm mọi mặt đến giáo dục, đến đội
ngũ giáo viên.

Đảng và Nhà nước ta chủ trương coi giáo dục là quốc sách hàng đầu
trong chính sách phát triển đất nước. Đã có nhiều Nghị quyết, Chỉ thị về phát
triển giáo dục. Trong đó để nâng cao chất lượng giáo dục, Đảng ta đã hết sức
coi trọng việc bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản
lý giáo dục.
Chỉ thị số 40-CT/TW, ngày 15-6-2004 của Ban Bí thư (khóa IX) về
việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục, Chỉ thị này nêu rõ: “Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục được chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu,
đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm,
tay nghề của nhà giáo; thông qua việc quản lý, phát triển đúng định hướng và
có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân
lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước” [1].
Thông báo số 242-TB/TW - Kết luận của Bộ Chính trị (khóa X) về tiếp
tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 2 (khóa VIII), phương hướng phát triển
giáo dục và đào tạo đến năm 2020, trong đó xác định: “Xây dựng đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục đủ về số lượng, đáp ứng yêu cầu về chất lượng”.
Nghị quyết TW khóa VIII đã nêu: “Khâu then chốt để thực hiện chiến
lược phát triển giáo dục là phải đặc biệt chăm lo đào tạo, bồi dưỡng và chuẩn
hóa ĐNGV cũng như cán bộ QLGD”. Trong chiến lược phát triển giáo dục
2011 - 2020 của Chính phủ cũng nêu rõ: “Phát triển đội ngũ nhà giáo đảm bảo
7


đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu và chuẩn về chất lượng đáp ứng yêu cầu vừa
tăng quy mô, vừa nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục” [5]. Những năm
gần đây Đảng, Nhà nước còn có nhiều các Chỉ thị, Nghị quyết, các chế độ
chính sách để quan tâm tới đội ngũ giáo viên. Điều mong muốn là đất nước ta
trở thành một xã hội học tập, trong đó đội ngũ thầy cô giáo có năng lực, trình

độ ngang tầm với sự phát triển của thời đại.
Theo tác giả Ninh Văn Bình “Những bài học kinh nghiệm QL hoạt
động dạy học ở Trung tâm GDTX để nâng cao chất lượng giáo dục” [5]ư
đã nêu ra các đặc trưng tổ chức hoạt động của Trung tâm GDTX và yêu cầu
QL hoạt động dạy học tại Trung tâm GDTX quận, huyện đồng thời đưa ra
các biện pháp để QL hoạt động dạy ở Trung tâm GDTX quận, huyện.
Xuất phát từ những tư tưởng có định hướng đó, nhiều công trình nghiên
cứu về đội ngũ giáo viên đã được triển khai và gần đây cũng đã có một số đề
tài khoa học nghiên cứu về việc xây dựng, quản lý, phát triển và nâng cao
chất lượng ĐNGV của trung tâm và các cơ sở giáo dục như các luận văn Thạc
sĩ quản lý giáo dục của các tác giả sau:
- “Các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên của hiệu trưởng
trường THPT đạt chuẩn quốc gia ở tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu”, (2007), tác giả
Lã Thị Oanh.
- “Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy tại Trung tâm GDTX - Kỹ
thuật- Hướng nghiệp tỉnh Bình Dương” (2010). Hoàng Thị Thanh Thúy
- “Thực trạng và giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên THPT tại tỉnh
Bình Thuận" (2008), của tác giả Đặng Thị Nhâm
- “Thực trạng công tác quản lý phát triển đội ngũ giáo viên ở các
trường trung học phổ thông huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và giải
pháp" (2008), của tác giả Nguyễn Hữu Thọ
Có nhiều luận văn đề cập đến quản lý phát triển đội ngũ giáo viên
THPT, thuộc lĩnh vực dạy văn hóa. Học viên muốn đi sâu hơn về quản lý phát
triển đội ngũ giáo viên ở Trung tâm GDNN - GDTX trong bối cảnh đổi mới
8


giáo dục, nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên ở các Trung tâm
GDNN - GDTX cho phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
1.1.3. Những nghiên cứu về quản lý phát triển đội ngũ giáo viên

1.1.3.1. Về đào tạo, bồi dưỡng giáo viên
Tại Hội thảo Khoa học Chất lượng giáo dục và vấn đề đào tạo GV do
Khoa Sư phạm - Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức tháng 4/2004, nhiều báo
cáo tham luận của các tác giả như Trần Bá Hoành, Mai Trọng Nhuận, Nguyễn
Thị Mỹ Lộc, Đặng Bá Lãm, Đặng Xuân Hải… đã đề cập đến việc đào tạo, bồi
dưỡng ĐNGV trước yêu cầu mới.
Trong bài viết “Cải cách sư phạm và đổi mới mô hình đào tạo GV
THPT” (2011), tác giả Trần Khánh Đức đã nêu rõ những yêu cầu mới của xã
hội và nền giáo dục hiện đại đối với ĐNGV, mô hình tổng thể nhân cách
người GV và các đề xuất nội dung chuyển đổi mô hình đào tạo GV ở các
trường ĐHSP.
Báo cáo kết quả nghiên cứu của Đề tài: “Đánh giá thực trạng triển khai
chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho GV phổ thông” do tác giả Cao Đức
Tiến làm Chủ nhiệm đề tài, đã đánh giá việc bồi dưỡng thường xuyên theo
chu kì đã tạo ra được một thói quen tự học tập, tự bồi dưỡng trong toàn thể
GV trên phạm vi cả nước. Nhu cầu được bồi dưỡng thường xuyên (đào tạo
tiếp sau đào tạo ban đầu) đã trở thành ý thức tự giác trong mỗi GV, nhằm cập
nhật hoá kiến thức, từng bước nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của sự nghiệp giáo dục.
Báo cáo Nghiên cứu đánh giá Thực trạng đội ngũ nhà giáo Việt Nam
do Viện Chiến lược và chương trình giáo dục tiến hành đã đề cập số lượng,
chất lượng GV, thực hiện chế độ chính sách đối với GV, từ đó đưa ra giải
pháp trong việc đào tạo, bồi dưỡng GV.
Trong bài viết “Chất lượng GV”, tác giả Trần Bá Hoành đã đưa ra cách
tiếp cận chất lượng GV từ các khía cạnh như đặc điểm lao động của người GV,

9


sự thay đổi chức năng của người GV trước yêu cầu đổi mới giáo dục, mục tiêu

sử dụng GV, chất lượng từng GV và ĐNGV. Theo tác giả, có 3 yếu tố ảnh
hưởng đến chất lượng GV, đó là: quá trình đào tạo - sử dụng - bồi dưỡng GV,
hoàn cảnh, điều kiện lao động sư phạm của GV, ý chí thói quen và năng lực tự
học của GV. Đồng thời, tác giả cũng đưa ra 3 giải pháp cho vấn đề GV: phải
Chỉ đạo đào tạo, công tác bồi dưỡng và đổi mới việc sử dụng GV [21].
1.1.3.2. Về chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông
Tại các quốc gia tiên tiến trên thế giới, vấn đề chuẩn nghề nghiệp của
GV rất được quan tâm. Đây là nội dung mà các trường sư phạm phải tập trung
đào tạo và mỗi GV phải phấn đấu hoàn thiện.
Tại Hội thảo nghiên cứu về “Chuẩn và chuẩn hóa trong giáo dục” do
Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam tổ chức thu hút sự quan tâm của các nhà
khoa học, nhà sư phạm, nhà giáo dục như Đặng Thành Hưng, Nguyễn Bá
Thái, Nguyễn Thị Minh Hương… đã bàn luận nhiều về chuẩn nghề nghiệp
GV để phát triển nghề nghiệp GV.
1.1.3.3. Về chế độ, chính sách đối với giáo viên
Đã có nhiều nghiên cứu, hội thảo bàn về các chế độ, chính sách, lương
GV, xem đây như là một động lực để GV tích cực nâng cao năng lực, tinh
thần và trách nhiệm của mình.
Kết quả nghiên cứu của đề tài độc lập cấp nhà nước của bà Nguyễn Thị
Bình (Chủ tịch Quỹ Hòa bình và Phát triển Việt Nam) đã nêu lên thực trạng
tác động của chế độ, chính sách đối với GV THPT nước ta từ các chính sách
về tuyển chọn, chế độ là m việc, tiền lương và phụ cấp, chính sách khen
thưởng và tôn vinh. Đây là công trình nghiên cứu có sự phân tích rõ ràng,
khoa học, số liệu cụ thể, có so sánh với chế độ, chính sách đối với GV THPT
của các nước. Đồng thời, tác giả cũng đã đề xuất giải pháp sửa đổi chế độ,
chính sách đối với nhà giáo nói chung và GV THPT nói riêng.

10



Trong bài: “Nghề và Nghiệp của người GV ”, tác giả Nguyễn Thị Mỹ
Lộc đã nhấn mạnh đến vấn đề “ lí tưởng sư phạm”- cái tạo nên động cơ cho
việc giảng dạy của GV, khuyến khích GV sáng tạo, không ngừng tự học, học
hỏi, nâng cao trình độ. Tác giả đề xuất cần phải xây dựng tập thể sư phạm
theo mô hình “đồng thuận” để trong quan hệ giữa GV với nhau có sự chia sẻ
“bí quyết nhà nghề”. Theo đó, năng lực chuyên môn của GV là nền tảng của
mô hình đào tạo GV thế kỉ XXI: sáng tạo và hiệu quả [27].
Trong bài viết “Chất lượng GV và những chính sách cải thiện chất
lượng GV”. Theo đó, đặc điểm và năng lực đặc trưng của GV có năng lực
qua sự phân tích 22 năng lực cụ thể trên góc độ tiếp cận năng lực giảng dạy
và giáo dục. Đồng thời, tác giả cũng đã đề cập những chính sách cải thiện
và duy trì chất lượng GV ở cấp vĩ mô và vi mô; nhấn mạnh 3 yếu tố quyết
định chất lượng GV là bản thân người GV, nhà trường và môi trường chính
sách bên ngoài.
Từ các nghiên cứu trên, có thể rút ra một số nhận xét như sau:
- Phát triển ĐNGV là vấn đề phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực
GD&ĐT, là vấn đề cấp thiết, cần được quan tâm;
- Phát triển ĐNGV là vấn đề của thời đại, của các nước trong xu thế hội
nhập; GD&ĐT được xem là quốc sách hàng đầu, đầu tư cho GD&ĐT là đầu
tư cho phát triển;
- Đội ngũ GV có vai trò quan trọng, quyết định chất lượng giáo dục.
Phát triển ĐNGV cần quan tâm thực hiện tốt việc tuyển chọn, sử dụng, đào
tạo, bồi dưỡng, thanh tra, xây dựng chuẩn nghề nghiệp GV, xây dựng các chế
độ, chính sách đối với GV;
- Nghiên cứu về phát triển ĐNGV được triển khai ở nhiều bình diện
khác nhau và đặc biệt được quan tâm trên bình diện quản lí giáo dục, được
tập trung vào 2 mảng chính là nghiên cứu phát triển ĐNGV theo cấp học,
ngành học và nghiên cứu phát triển ĐNGV cho từng cơ sở giáo dục thuộc
cấp học, ngành học.
11



1.2. Các khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài nghiên cứu
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Quan niệm về quản lý
Nhận thức của con người về quản lý rất phong phú. Có rất nhiều thuật
ngữ quản lý đã trở nên phổ biến, có thể dẫn ra một số định nghĩa như sau:
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Bản chất của hoạt động quản lý gồm
hai quá trình tích hợp vào nhau, quá trình “quản” gồm sự coi sóc giữ gìn để
duy trì tổ chức ở trạng thái ổn định, quá trình “lý” gồm sự sửa sang, sắp xếp,
đổi mới đua hệ vào thế phát triển” [2].
Theo Nguyễn Minh Đạo: “Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức,
có định hướng của chủ thể quản lý về các mặt văn hóa, chính trị, kinh tế, xã
hội bằng hệ thống luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp
và các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát
triển của đối tượng” [16].
Nhóm tác giả Bùi Minh Hiền – Vũ Ngọc Hải – Đặng Quốc Bảo cho
rằng: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý
tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra” [21].
Quản lý là một quá trình điều khiển, là chức năng của những hệ có tổ
chức với bản chất khác nhau (sinh học, xã hội, kỹ thuật v.v…) nó bảo toàn
cấu trúc, duy trì chế độ hoạt động của các hệ đó. quản lý là tác động hợp qui
luật khách quan, làm cho hệ vận động, vận hành và phát triển.
Theo quan điểm tiếp cận hệ thống: “Quản lý là quá trình lập kế hoạch,
tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các công việc của các thành viên thuộc một hệ
thống đơn vị và việc sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt được các mục
đích xác định”.
Mặc dù có những cách diễn đạt khác nhau, song có thể khái quát nội
dung cơ bản của quản lý được đề cập đến trong các khái niệm trên như sau:
- Quản lý là thuộc tính bất biến, nội tại của mọi quá trình hoạt động xã

hội. Lao động quản lý là điều kiện quan trọng để làm cho xã hội loài người
tồn tại, vận hành phát triển.
12


- Quản lý được thực hiện với một tổ chức hay một nhóm xã hội.
- Quản lý là những tác động có tính hướng đích, là những tác động phối
hợp nỗ lực của các cá nhân thực hiện mục tiêu của tổ chức.
- Quản lý bao giờ cũng là quản lý con người, trong đó chủ yếu bao gồm
chủ thể quản lý và đối tượng quản lý giữ vai trò trung tâm trong chu trình,
hoạt động quản lý.
- Quản lý là sự tác động mang tính chủ quan nhưng phải phù hợp với
qui luật khách quan.
Như vậy, với cách hiểu quản lý là quản lý tổ chức của con người, hoạt
động của con người, học viên lựa chọn cách hiểu quản lý như sau:
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý
(người quản lý) theo kế hoạch chủ động và phù hợp với qui luật khách quan
tới khách thể quản lý (người bị quản lý) nhằm tạo ra hiệu quả cấp thiết vì sự
tồn tại, ổn định và phát triển của tổ chức.
Theo cách hiểu trên, quản lý luôn tồn tại với tư cách như là một hệ
thống bao gồm những thành tố cấu trúc cơ bản sau:
- Chủ thể quản lý: là trung tâm thực hiện những hoạt động khai thác, tổ
chức và thực hiện nguồn lực của tổ chức; thực hiện những tác động hướng
đích, có chủ định đến đối tượng quản lý. Chủ thể quản lý có thể là cá nhân
hoặc tập thể.
- Đối tượng quản lý: là những đối tượng chịu tác động và thay đổi dưới
những tác động hướng đích có chủ định của chủ thể quản lý. Đối tượng quản
lý là con người (cá nhân và tập thể) trong tổ chức và các yếu tố được sử dụng
là nguồn lực của tổ chức (thông qua việc khai thác, tổ chức thực hiện).
- Cơ chế quản lý: là phương thức vận động hợp qui luật của hệ thống

quản lý, mà trước hết là sự tác động lẫn nhau một cách hợp qui luật trong quá
trình quản lý.
- Mục tiêu quản lý: là trạng thái tương lai, cái tiêu điểm tương lai hay
cái kết quả cuối cùng mà một tổ chức mong muốn đạt đến.
13


1.2.1.2. Quản lý có các chức năng cơ bản như sau
- Kế hoạch hoá: là việc dựa trên những thông tin thực trạng bộ máy tổ
chức, nhân lực, cơ sở vật chất và các điều kiện khác để vạch ra mục tiêu, dự
kiến nguồn lực (nhân lực, tài lực và vật lực), phân bổ thời gian, huy động các
phương tiện và đề xuất các biện pháp thực hiện mục tiêu.
- Tổ chức: là việc thiết lập cấu trúc bộ máy, bố trí nhân lực và xây dựng
cơ chế hoạt động; đồng thời ấn định chức năng, nhiệm vụ cho các bộ phận và
cá nhân; huy động, sắp xếp và phân bổ nguồn lực nhằm thực hiện đúng kế
hoạch đã có.
- Chỉ đạo: là việc hướng dẫn công việc, liên kết, liên hệ, động viên,
kích thích, giám sát các bộ phận và mọi cá nhân thực hiện kế hoạch theo dụng
ý đã xác định trong bước tổ chức.
- Kiểm tra: là việc theo dõi và đánh giá các hoạt động bằng nhiều
phương pháp và hình thức (trực tiếp hoặc gián tiếp, thường xuyên hoặc định
kỳ,...) nhằm so sánh kết quả với mục tiêu đã xác định để nhận biết về chất
lượng và hiệu quả các hoạt động mà từ đó tìm ra những sai lệch và ban hành
các quyết định điều chỉnh.
1.2.1.3. Biện pháp quản lý
“Biện pháp là cách làm, cách thức tiến hành, giải quyết một vấn đề cụ
thể”; hoặc “Biện pháp là cách thức giải quyết một vấn đề hoặc thực hiện một
chủ trương". Tựu trung lại có thể hiểu: Biện pháp là cách làm, cách thức thực
hiện tiến hành, giải quyết một công việc, hoặc là phương pháp làm việc để
thực hiện một chủ trương nào đó.

Vận dụng vào quản lý, thì biện pháp quản lý là cách làm, cách thức
thực hiện tiến hành, giải quyết một công việc, hoặc là phương pháp làm việc
để thực hiện một chủ trương nào đó để đạt tới mục tiêu quản lý.
1.2.2. Phát triển
Phát triển được hiểu là sự thay đổi, chuyển biến tạo ra cái mới theo
hướng tích cực, tốt hơn hay nói cách khác phát triển là nói xu thế đi lên của
14


sự vật, hiện tượng ngày càng hoàn thiện hơn. Phát triển còn là sự biểu hiện
hàng loạt sự biến đổi kế tiếp của sự vật và hiện tượng qua các giai đoạn khác
nhau, từ khi bắt đầu đến khi kết thúc sự biến đổi. Quá trình đó cũng chính là
quá trình thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất, cấu trúc của sự vật,
hiện tượng.
1.2.3. Quản lý phát triển nguồn nhân lực
1.2.3.1. Nguồn nhân lực (NNL)
Nguồn nhân lực theo nghĩa hẹp và có thể lượng hóa được là: một bộ
phận của dân số bao gồm những người trong độ tuổi quy định, đủ 15 tuổi trở
lên có khả năng lao động hay còn gọi là lực lượng lao động.
1.2.3.2. Quản lý nguồn nhân lực
Trong hệ thống quản lý giáo dục và đào tạo, quản lý nguồn nhân lực
chính là quản lý phát triển đội ngũ giáo viên các cấp. Chính vì vậy việc xây
dựng và phát triển đội ngũ giáo viên về mọi mặt để đáp ứng các yêu cầu kinh
tế - xã hội ngày càng cao là nhiệm vụ, chức năng của người quản lý giáo dục.
1.2.3.3. Quản lý nguồn nhân lực trong giáo dục
Quản lý nguồn nhân lực trong giáo dục với các hoạt động cụ thể về kế
hoạch hóa nguồn nhân lực, tuyển dụng, định hướng, đào tạo phát triển, đánh
giá và tạo môi trường phát triển là một hệ thống các thành tố có mối liên hệ
qua lại, phụ thuộc lẫn nhau để đảm bảo cho việc xây dựng và phát triển đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục có chất lượng, thực hiện hiệu quả

những mục tiêu giáo dục đáp ứng những yêu cầu ngày càng cao về đổi mới và
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước [20].
1.2.3.4. Phát triển nguồn nhân lực
Tầm quan trọng của nguồn nhân lực đã được khái quát hóa trong lí
thuyết về phát triển nguồn nhân lực hiện đại, trong mối quan hệ giữa đào tạo
nguồn nhân lực, sử dụng nguồn nhân lực và tạo môi trường thuận lợi cho
nguồn nhân lực phát triển.
Phát triển nguồn nhân lực cần phát triển cả nhân cách lẫn sinh thể của
15


×