Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điện liên việt chi nhánh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MNH

TRẦN THỊ TUYẾT NGA

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BƯU ĐIỆN LIÊN
VIỆT - CHI NHÁNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MNH

TRẦN THỊ TUYẾT NGA

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BƯU ĐIỆN LIÊN
VIỆT - CHI NHÁNH LONG AN
Chuyên ngành : Tài chính-Ngân hàng
Mã số

: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS BÙI KIM YẾN


TP. Hồ Chí Minh, Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài: “Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt - chi nhánh Long An” là công trình
nghiên cứu của bản thân tôi và chưa từng được công bố ở bất kỳ công trình nào
khác. Các thông tin trích dẫn trong đề tài nghiên cứu này là trung thực và đều đã
được chỉ rõ nguồn gốc.

TP. Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2017
Tác giả luận văn

Trần Thị Tuyết Nga


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
CHƯƠNG 1.GIỚI THIỆU .................................................................................... 1
1.1 Giới thiệu nghiên cứu ..................................................................................... 1
1.2 Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................. 1
1.3 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.3.1 Mục tiêu chung ...................................................................................................... 2
1.3.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................... 2

1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2
1.5 Ý nghĩa khoa học của đề tài............................................................................ 2
1.6 Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 3
CHƯƠNG 2.LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................................................... 4
2.1 Lý luận về thẻ và dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại ................................ 4
2.1.1 Tổng quan về thẻ ngân hàng ............................................................................... 4
2.1.1.1 Lịch sử ra đời của thẻ ngân hàng ............................................................ 4
2.1.1.2 Khái niệm thẻ ngân hàng ........................................................................ 4
2.1.1.3 Phân loại thẻ ngân hàng.......................................................................... 5
2.1.1.4 Đặc điểm và cấu tạo thẻ ngân hàng ........................................................ 7
2.1.2 Dịch vụ thẻ các ngân hàng thương mại............................................................. 8
2.1.2.1 Khái niệm dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại.................................. 8


2.1.2.2 Nội dung dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại ................................... 8
2.2 Phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại.......................................... 15
2.2.1 Khái niệm phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại ..................... 15
2.2.2 Sự cần thiết phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại .................. 15
2.2.2.1 Xét về phương diện vĩ mô .................................................................... 15
2.2.2.2 Xét về phương diện vi mô .................................................................... 16
2.2.3 Các tiêu chí đánh giá sự phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng .................. 17
2.2.3.1 Số lượng thẻ phát hành và thị phần....................................................... 17
2.2.3.2 Sự đa dạng về sản phẩm thẻ và tiện ích của dịch vụ thẻ ....................... 18
2.2.3.3 Mạng lưới ATM, đơn vị chấp nhận thẻ ................................................ 19
2.2.3.4 Doanh số thanh toán thẻ ....................................................................... 19
2.2.3.5 Thu nhập từ hoạt động cung cấp dịch vụ thẻ ........................................ 19
2.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng ....... 20

2.2.4.1 Nhân tố từ phía ngân hàng.................................................................... 20
2.2.4.2 Nhân tố từ bên ngoài ............................................................................ 21
2.3 Mô hình nghiên cứu phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng ............................ 23
2.3.1 Sự cần thiết của mô hình nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với
phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng .................................................................................. 23
2.3.2 Các mô hình nghiên cứu trước đây .................................................................. 24
2.3.2.1 Mô hình chất lượng dịch vụ SERVQUAL( Parasuraman et al., 1988) . 24
2.3.2.2 Mô hình chất lượng dịch vụ SERVPERF (Cronin and Taylor, 1992) .. 24
2.3.2.3 Mô hình chất lượng dịch vụ FSQ và TSQ (Gronroos, 1984)................ 24
2.3.2.4 Mô hình chất lượng dịch vụ SYSTRA-SQ (Aldlaigan & Buttle, 2002)25
2.3.2.5 Mô hình về sự hài lòng khách hàng ...................................................... 25
2.3.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết nghiên cứu ......................... 26
2.3.3.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................. 26
2.3.3.2 Các giả thuyết nghiên cứu .................................................................... 27
2.4 Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ ............................................................... 27
2.4.1 Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ trên thế giới .......................................... 27


2.4.1.1 Kinh nghiệm tại thị trườngMỹ.............................................................. 27
2.4.1.2 Kinh nghiệm tại thị trường Châu Âu .................................................... 27
2.4.2 Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ của các ngân hàng trong nước .......... 28
2.4.2.1 Kinh nghiệm tại Ngân hàng Á Châu (ACB)......................................... 28
2.4.2.2 Kinh nghiệm tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín .................... 29
2.4.3 Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt - chi
nhánh Long An ........................................................................................................................ 29
2.4.3.1 Tiềm năng phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP Bưu Điện
Liên Việt - chi nhánh Long An ............................................................................................ 29
2.4.3.2 Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt chi nhánh Long An ................................................................................................................. 30
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 31
CHƯƠNG 3.THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN

HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT - CHI NHÁNH LONG AN ................ 32
3.1 Tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt chi nhánh
Long An ...................................................................................................... 32
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................................... 32
3.1.2 Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................... 33
3.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh ...................................................................... 33
3.1.3.1 Hoạt động huy động vốn ...................................................................... 33
3.1.3.2 Hoạt động cấp tín dụng......................................................................... 34
3.2 Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP bưu điện Liên Việt chi nhánh Long An ...................................................................................... 36
3.2.1 Các sản phẩm dịch vụ thẻ và thủ tục phát hành thẻ...................................... 36
3.2.1.1 Các sản phẩm dịch vụ thẻ ..................................................................... 36
3.2.1.2 Thủ tục phát hành và các bước sử dụng thẻ .......................................... 37
3.2.2 Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ..................................................................... 41
3.2.2.1 Số lượng thẻ phát hành và thị phần....................................................... 41
3.2.2.2 Sự đa dạng về sản phẩm thẻ và tiện ích của dịch vụ thẻ ....................... 42


3.2.2.3 Mạng lưới ATM, đơn vị chấp nhận thẻ ................................................ 42
3.2.2.4 Doanh số thanh toán thẻ ....................................................................... 44
3.2.2.5 Thu nhập từ hoạt động cung cấp dịch vụ thẻ ........................................ 45
3.3 Đánh giá chung về phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt - Chi nhánh Long An ................................................................... 46
3.3.1 Những điểm mạnh và thành tựu đạt được ...................................................... 46
3.3.2 Những điểm hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân .................................. 48
3.3.2.1 Những tồn tại hạn chế........................................................................... 48
3.3.2.2 Nguyên nhân ........................................................................................ 49
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 51
CHƯƠNG 4.PHƯƠNG PHÁP, DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...... 52
4.1 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 52
4.1.1 Quy trình nghiên cứu .......................................................................................... 52

4.1.2 Nghiên cứu định tính .......................................................................................... 53
4.1.2.1 Thực hiện nghiên cứu định tính ............................................................ 53
4.1.2.2 Kết quả hiệu chỉnh thang đo trong nghiên cứu định tính ...................... 53
4.1.3 Nghiên cứu định lượng ...................................................................................... 55
4.1.3.1 Thiết kế nghiên cứu định lượng ............................................................ 55
4.1.3.2 Thiết kế bảng câu hỏi và thu thập dữ liệu ............................................. 55
4.1.3.3 Phân tích dữ liệu ................................................................................... 56
4.2 Phân tích kết quả nghiên cứu ........................................................................ 59
4.2.1 Thông tin mẫu khảo sát ...................................................................................... 59
4.2.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ..................... 61
4.2.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA).................................................................. 63
4.2.3.1 Phân tích nhân tố khám phá các biến độc lập ....................................... 63
4.2.3.2 Phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc ......................................... 68
4.2.4. Phân tích hồi quy................................................................................................ 69
4.2.5 Kiểm định sự khác biệt về sự hài lòng của khách hàng theo các đặc điểm
nhân khẩu học.......................................................................................................................... 74


TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ...................................................................................... 76
CHƯƠNG 5.GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT - CHI NHÁNH LONG AN ............................. 77
5.1 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ đến năm 2020 ................... 77
5.1.1 Định hướng phát triển đến năm 2020 .............................................................. 77
5.1.2 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ........................... 78
5.2 Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại LienVietpostbank chi nhánh Long An ... 78
5.2.1 Nhóm giải pháp chung ....................................................................................... 78
5.2.1.1 Tăng trưởng quy mô kinh doanh thẻ .................................................... 78
5.2.1.2 Đa dạng hóa dịch vụ thẻ ....................................................................... 79
5.2.1.3 Tăng trưởng thu nhập từ dịch vụ thẻ..................................................... 79
5.2.1.4 Chất lượng dịch vụ thẻ ......................................................................... 80

5.2.1.5 Hoạt động kiểm soát rủi ro dịch vụ thẻ................................................. 80
5.2.1.6 Về hoạt động marketing ....................................................................... 80
5.2.2 Nhóm giải pháp từ kết quả khảo sát ................................................................ 81
5.2.2.1 Giải pháp về sự đồng cảm .................................................................... 81
5.2.2.2 Giải pháp về sự tin cậy ......................................................................... 82
5.2.2.3 Giải pháp về sự đáp ứng ....................................................................... 84
5.2.2.4 Giải pháp về về năng lực phục vụ......................................................... 85
5.2.2.5 Giải pháp về giá dịch vụ ....................................................................... 87
5.2.2.6 Giải pháp về về phương tiện hữu hình.................................................. 88
5.3 Kiến nghị...................................................................................................... 90
5.3.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước ........................................................................... 90
5.3.2 Đối với Hiệp hội thẻ ngân hàng ....................................................................... 91
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ...................................................................................... 92
KẾT LUẬN CHUNG........................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Agribank

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

ATM

: Máy rút tiền tự động( Automatic Teller machine)

BIDV

: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam


DC

: Sự đồng cảm

DU

: Sự đáp ứng

ĐVCNT

: Đơn vị chấp nhận thẻ

EMV

: Europay Mastercard Visa (chuẩn thẻ thông minh)

GI

: Giá dịch vụ

HH

: Phương tiện hữu hình

HL

: Sự hài lòng

HMTD


: Hạn mức tín dụng

KH

: Khách hàng

LienVietPostBank : Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt
NL

: Năng lực phục vụ

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHTMCP

: Ngân hàng thương mại cổ phần

PGDBĐ

:Phòng giao dịch bưu điện

POS


: Máy chấp nhận thanh toán thẻ (Point of Sale/Service)

TC

: Sự tin cậy

TCPHT

: Tổ chức phát hành thẻ

TCTTT

: Tổ chức thanh toán thẻ

TMCP

: Thương mại cổ phần

TTT

: Trung tâm thẻ

Vietcombank

: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Vietinbank

: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam



DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Tình hình huy động vốn giai đoạn từ 2013-2015.................................... 33
Bảng 3.2. Tình hình phân loại nợ tại LienVietPostBank Long An giai đoạn 20132015 ...................................................................................................................... 35
Bảng 3.3. Số lượng phát hành thẻ qua các năm 2013- 2015 ................................... 41
Bảng 3.4. Thị phần thẻ ATM đến 31/12/2015 ........................................................ 42
Bảng 3.5. Số lượng máy ATM, POS của LienVietPostBank Long An ................... 43
Bảng 3.6. Thị phần máy ATM trên địa bàn đến 31/12/2015................................... 43
Bảng 3.7. Thị phần máy POS các ngân hàng trên địa bàn đến 31/12/2015 ............. 44
Bảng 3.8. Doanh số thanh toán thẻ giai đoạn 2013-2015 ....................................... 45
Bảng 3.9. Doanh thu dịch vụ thẻ giai đoạn 2013-2015 ........................................... 45
Bảng 4.1. Kết quả hiệu chỉnh thang đo .................................................................. 53
Bảng 4.2. Đặc điểm mẫu điều tra ........................................................................... 59
Bảng 4.3.Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach’s Alpha........ 62
Bảng 4.4. Kiểm định KMO and Bartlett's Test ....................................................... 64
Bảng 4.5. Kết quả phân tích nhân tố khám phá các biến độc lập ............................ 66
Bảng 4.6. Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc (HL)...................................... 69
Bảng 4.7. Kiểm định mối tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc ............ 70
Bảng 4.8. Tóm tắt mô hình hồi quy sự hài lòng của khách hàng ............................ 71
Bảng 4.9. Kết quả mô hình hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng ........... 72
Bảng 4.10. Kết quả kiểm định Independent T-test cho biến giới tính ..................... 74
Bảng 4.11. Kiểm định phương sai đồng nhất giữa các nhóm của biến độ tuổi, trình
độ, thu nhập và nghề nghiệp của khách hàng ......................................................... 75
Bảng 4.12. Kết quả phân tích ANOVA cho kiểm định sự khác biệt theo các độ tuổi,
trình độ, thu nhập và nghề nghiệp của khách hàng ................................................. 75
Bảng 5.1. Thống kê giá trị trung bình thang đo sự đồng cảm ................................. 82
Bảng 5.2. Thống kê giá trị trung bình thang đo sự tin cậy ...................................... 83
Bảng 5.3. Thống kê giá trị trung bình thang đo sự đáp ứng .................................... 84



Bảng 5.4. Thống kê giá trị trung bình thang đo năng lực phục vụ .......................... 85
Bảng 5.5. Thống kê giá trị trung bình thang đo giá dịch vụ.................................... 87
Bảng 5.6. Thống kê giá trị trung bình thang đo phương tiện hữu hình ................... 88


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ đồ quy trình phát hành thẻ................................................................. 10
Hình 2.2. Quy trình thanh toán thẻ......................................................................... 12
Hình 2.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất ................ .....................................................25
Hình 3.1. Dư nợ tín dụng tại LienVietPostBank Long An 2013-2015 .................... 35
Hình 4.1. Tình hình sử dụng dịch vụ thẻ ................................................................ 60
Hình 4.2. Mô hình nghiên cứu khẳng định theo số liệu nghiên cứu ........................ 74


1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 Giới thiệu nghiên cứu
Thực tế những năm qua cho thấy dịch vụ thẻ đã đem lại nhiều thành tựu đáng
kể cho các ngân hàng tham gia thanh toán thẻ. Thông qua phát hành và thanh toán
thẻ, các ngân hàng đã đem lại cho nền kinh tế một lượng vốn đầu tư khá lớn, một
lượng ngoại tệ đáng kể…góp phần vào phát triển kinh tế đất nước. Tuy nhiên dịch
vụ này trong thời gian tới sẽ phải đối mặt với nhiều khó khăn khi sự tăng trưởng của
thị trường thẻ trong những năm qua là quá “nóng”. Thực chất sự phát triển ấy có đạt
được cân bằng giữa số lượng và chất lượng không? Và hình thức thanh toán này
trong thời gian qua đã đóng góp vào sự phát triển của nền kinh tế như thế nào? Vì
vậy quan tâm đến các giải pháp phát triển dịch vụ thẻ là việc rất cần thiết.

1.2 Tính cấp thiết của đề tài
Được thành lập năm 2008, Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên
Việt (LienVietPostBank) là một ngân hàng có tuổi đời còn trẻ. Mặc dù ra đời trong
bối cảnh nền kinh tế Việt Nam và thế giới có nhiều khó khăn. LienVietPostBank
nhận diện đây là khó khăn nhưng cũng là cơ hội. Bên cạnh các dịch vụ triển khai
đạt được các thành công đáng ghi nhận như kết quả kinh doanh, mức huy động và
cấp tín dụng ngày càng tăng, cung ứng dịch vụ ngân hàng ngày càng mở rộng ra
khắp địa bàn các địa phương trong cả nước,… trong đó có cả dịch vụ thẻ của ngân
hàng. LienVietPostBank đã lần lượt triển khai nhiều loại sản phẩm thẻ, đẩy mạnh
hàng loạt dịch vụ thẻ đi kèm. Tuy nhiên, hoạt động dịch vụ thẻ của
LienVietpostbank Chi nhánh Long An vẫn còn nhiều bất cập: Kết quả đạt được
chưa tương xứng với tiềm năng. Sự tăng trưởng của dịch vụ thẻ những năm qua có
đạt được sự cân bằng giữa số lượng và chất lượng không. Có đáp ứng tốt nhu cầu
khách hàng trong nền kinh tế. Với những lý do như trên, việc nghiên cứu để đưa ra
giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển dịch vụ thẻ tại LienVietPostBank Chi nhánh
Long An một cách có cơ sở khoa học và thực tiễn là vô cùng cấp thiết. Vì vậy, đề


2

tài: “Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu
điện Liên Việt - chi nhánh Long An” được chọn làm luận văn thạc sĩ.
1.3Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng, đề xuất giải pháp phát triển dịch
vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt - chi nhánh Long An trong thời
gian tới.
1.3.2 Mục tiêu cụ thể
-Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về thẻ ngân hàng và phát
triển dịch vụ thẻ của các ngân hàng thương mại.

-Phân tích,đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP
Bưu Điện Liên Việt - chi nhánh Long An.
- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng
TMCP Bưu Điện Liên Việt - chi nhánh Long An.
1.4Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tàilà những vấn đề về thẻ và phát triển dịch vụ
thẻ tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt - chi nhánh Long An.
- Đối tượng khảo sát:là những khách hàng thường xuyên sử dụng dịch vụ thẻ
tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt - chi nhánh Long An.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian:Đề tài được triển khai tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên
Việt - chi nhánh Long An.
- Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng giai đoạn 2013 – 2015 và đề
xuất giải pháp cho những năm tiếp theo.
- Về nội dung:Nghiên cứu giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân
hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt - chi nhánh Long An
1.5 Ý nghĩa khoa học của đề tài
Thứ nhất, đề tài giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Bưu điện Liên Việt - chi nhánh Long An tập trung nghiên cứu các yếu tố phát


3

triển dịch vụ thẻ mà trọng tâm là phát triển về chất lượng nên yếu tố “Sự hài lòng
đối với dịch vụ thẻ” được đề cập trong các yếu tố để phát triển dịch vụ thẻ. Kết quả
nghiên cứu, đồng thời làm tài liệu tham khảo cho những người quan tâm đối với
dịch vụ thẻ của Ngân hàng.
Thứ hai, về mặt thực tiễn kết quả nghiên cứu giúp các nhà quản lý ngân hàng
nắm bắt được các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ thẻ trong đó yếu tố sự hài

lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ rất quan trọng. Từ đó rút ra những mặt đạt được,
nguyên nhân tồn tại và từ đó có những cải thiện phù hợp nhằm phát triển dịch vụ thẻ.
1.6 Kết cấu của luận văn
Chương 1: Giới thiệu đề tài
Chương 2:Lý luận tổng quan về dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại
Chương 3: Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện
Liên Việt - chi nhánh Long An;
Chương 4: Phương pháp, dữ liệu và kết quả nghiên cứu
Chương 5: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện
Liên Việt - chi nhánh Long An.


4

CHƯƠNG 2
LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ THẺ
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1 Lý luận về thẻ và dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại
2.1.1Tổng quan về thẻ ngân hàng
2.1.1.1 Lịch sử ra đời của thẻ ngân hàng
Để có được những sản phẩm đa dạng như hiện nay, lĩnh vực thẻ ngân hàng
đã trải qua một quá trình hình thành và phát triển lâu dài, đặc biệt là từ những năm
đầu thế kỷ XX cho đến nay. Chính sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương
mại, những ứng dụng của cuộc cách mạng thông tin trong lĩnh vực ngân hàng đã
góp phần tạo ra những sản phẩm dịch vụ nhằm mục tiêu phục vụ lợi ích khách hàng
mà một trong số đó là dịch vụ thẻ. Thực tế thanh toán bằng thẻ đã trở thành vấn đề
hết sức phổ biến, lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh thẻ và các sản phẩm
dịch vụ khác đã chiếm 2/3 tổng lợi nhuận hoạt động của ngân hàng. Sự phát triển
của thẻ gắn liền với sự ổn định và tăng trưởng của nền kinh tế toàn cầu.
2.1.1.2 Khái niệm thẻ ngân hàng

Theo khái niệm tổng quát: Thẻ là một danh từ chung chỉ một vật nhỏ, gọn,
chứa đựng các thông tin nhằm sử dụng vào một hoặc một số mục đích nào đó. Do
vậy, thẻ sẽ được gắn với những tính chất, đặc điểm, nội dung riêng biệt để trở thành
một loại cụ thể như thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ...
- Xét về mặt phát hành: Thẻ là một phương tiện do ngân hàng, các định chế
tài chính hoặc các công ty phát hành dùng để giao dịch mua bán hàng hoá, dịch vụ
hoặc rút tiền mặt.
- Xét về mặt công nghệ thanh toán: Thẻ là phương thức thanh toán ghi sổ
điện tử số tiền của các giao dịch cần thanh toán thực hiện trên hệ thống thanh toán
được kết nối giữa các chủ thể tham gia dựa trên nền tảng công nghệ ngân hàng và
tin học viễn thông.


5

- Theo quan điểm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, thể hiện qua quy chế
về hoạt động thẻ ngân hàng ban hành theo thông tư 19/2016/TT-NHNN ngày
30/6/2016: “Thẻ ngân hàng là phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để
thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thoả thuận”.
2.1.1.3 Phân loại thẻ ngân hàng
Các loại hình về thẻ thanh toán rất đa dạng, phong phú, chúng ta có thể phân
loại thẻ dựa trên những tiêu chí sau đây:
Xét từ góc độ công nghệ sản xuất:
a. Thẻ băng từ (Magnetic stripe):là loại thẻ có dải băng ở mặt sau của thẻ.
Thông tin liên quan đến chủ thẻ và thẻ đều được mã hóa trong băng từ. Hiện nay,
khi trình độ công nghệ phát triển, thẻ băng từ bộc lộ một số nhược điểm do tính bảo
mật không cao nên dễ bị kẻ gian lợi dụng.
b. Thẻ chip (Smart Card- Thẻ thông minh): Thẻ được sản xuất dựa trên nền
tảng kỹ thuật vi xử lý. Mặt trước của thẻ được gắn một Chip điện tử theo nguyên tắc
xử lý như một máy tính nhỏ. Đây là thế hệ mới nhất và hiện đại nhất của thẻ hiện

nay, nó đã khắc phục được nhiều nhược điểm của thẻ từ, đảm bảo tính an toàn cao.
c. Thẻ từ có chip: Là loại thẻ từ có gắn cả chip, nhằm mục đích sử dụng được
cả trên 2 hệ thống chấp nhận thanh toán thẻ từ và hệ thống thanh toán thẻ chip.
Xét từ góc độ nhìn nhận nội dung bản chất kinh tế của nguồn thanh toán,
người ta chia thẻ ra thành 4 loại chính:
+ Thẻ ghi nợ (debit card): Là phương tiện thanh toán, chi trả hoặc rút tiền
mặt trên cơ sở số tiền của chính chủ thẻ gửi tại ngân hàng. Thẻ này không tạo tín
dụng, hoạt động theo nguyên tắc tương tự thẻ ATM.
+ Thẻ tín dụng (Credit Card): Hình thức của thẻ tương tự như thẻ thanh toán
ngân hàng, điểm khác biệt cơ bản là nội dung kinh tế: mỗi lần sử dụng giao dịch là
một lần nhận nợ vay ngân hàng. Do đó, cơ sở sử dụng thẻ tín dụng là phát hành trên
tài khoản tiền vay ngân hàng.
+ Thẻ du lịch và giải trí (Travel and Entertainment Card - T&E card):
Người dùng thẻ này không phải trả lãi nhưng phải thanh toán trong thời hạn một


6

tháng. Chủ thẻ của loại này chủ yếu là doanh nhân đi du lịch và những người có thu
nhập cao, đồng thời số điểm chấp nhận thanh toán loại này cũng ít. Loại này gồm
American Express Card và Diner Club.
+ Thẻ thanh toán (Charge Card): Chủ yếu do các cửa hàng phát hành. Về
nội dung kinh tế nó tương tự như thẻ tín dụng nhưng chỉ được sử dụng trong hệ
thống cửa hàng phát hành thẻ mà thôi. Tuy nhiên, lãi suất phần giá trị khách hàng
chưa trả thường cao hơn lãi suất tín dụng thông thường.
Xét từ góc độ nghiệp vụ ngân hàng, người ta chia thẻ ra thành 3 loại chính:
+ Thẻ tài khoản: Được phát hành dựa trên cơ sở số dư tiền gửi của chủ thẻ
tại ngân hàng, hiện nay loại này chủ yếu gồm:
1- Maestro (do Master Card phát hành) được sử dụng rộng rãi ở Nam Mỹ và
khu vực Châu Á - Thái Bình Dương.

2- Plus (do Visa phát hành) được sử dụng nhiều ở Châu Âu, nhất là ở Pháp.
3- JCB (do ngân hàng Nhật Bản phát hành) được sử dụng nhiều ở Châu Á và
một số nước Châu Âu.
4- Thẻ Cirrus (do Visa phát hành) và ATM Mastercard (do Mastercard phát
hành) được sử dụng chủ yếu qua máy ATM.
+ Thẻ tín dụng: Phát hành trên cơ sở tín dụng, gồm:
1- Visa card (do Visa International phát hành) được sử dụng rộng khắp trên
thế giới, xong nhiều nhất là ở Châu Âu.
2- Master card (do Master International phát hành) cũng được sử dụng rộng
rli trên toàn cầu.
3- Amex (do American Express phát hành) sử dụng nhiều ở Bắc Mỹ.
+ Thẻ tài khoản và tín dụng: Có Blue card (do ngân hàng Pháp phát hành):
loại thẻ này được phát hành trên cơ sở tiền gửi nhưng được cấp một hạn mức sử
dụng vượt quá số dư (over draft). Thông thường thẻ sử dụng số dư tiền gửi của chủ
thẻ, khi hết nó sẽ tự động chuyển sang sử dụng theo cơ chế thẻ tín dụng.
Xét từ góc độ chủ thể phát hành: Thẻ do ngân hàng phát hành, thẻ do các tổ
chức phi ngân hàng phát hành.


7

+ Thẻ do Ngân hàng phát hành (Bank Card):Là loại thẻ do ngân hàng phát
hành giúp cho khách hàng sử dụng một số tiền do Ngân hàng cấp tín dụng.
+ Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành:Là loại thẻ du lịch và giải trí của
các tập đoàn kinh doanh lớn hoặc các công ty xăng dầu lớn, các cửa hiệu lớn... phát
hành như Diner's Club, Amex...
Xét từ góc độ chủ thẻ, người ta chia thẻ ra thành 2 loại chính: Thẻ cá nhân và
thẻ công ty hoặc thẻ chính và thẻ phụ.
Xét từ góc độ mức độ tín nhiệm của chủ thẻ và trị giá sử dụng của thẻ, người
ta chia thẻ ra thành 3 loại chính: Thẻ thường (standard card), thẻ vàng (gold card)

và thẻ thượng hạng (Primery card)
Xét từ góc độ phạm vi lãnh thổ sử dụng, người ta chia thẻ ra thành 2 loại
chính: Thẻ nội địa (local card) và thẻ quốc tế (international card)
+ Thẻ nội địa:Là loại thẻ do ngân hàng phát hành thẻ tại một quốc gia phát
hành, được sử dụng và thanh toán tại quốc gia đó. Đồng tiền giao dịch là đồng bản
tệ của quốc gia đó.
+ Thẻ quốc tế:Là thẻ được chấp nhận giao dịch trên toàn thế giới.
2.1.1.4 Đặc điểm và cấu tạo thẻ ngân hàng
Hầu hết các loại thẻ thanh toán đều làm bằng nhựa ABS hoặc PC, cấu tạo với
3 lớp được ép với kỹ thuật cao.
Thẻ có kích thước: 84mm x 54mm x 0,76mm. Có góc tròn gồm hai mặt:
- Mặt trước của thẻ:
+ Tên và biểu tượng của Ngân hàng phát hành thẻ.
+ Số thẻ, tên chủ thẻ được in nổi.
+ Ngày hiệu lực của thẻ được in nổi.
+ Biểu tượng của tổ chức thẻ.
+ Các đặc điểm để tăng tính an toàn của thẻ, đề phòng giả mạo như: ký hiệu
riêng của từng tổ chức.
Ngoài ra, còn có thể có các yếu tố khác như: chữ ký, hình của chủ thẻ, hình
nổi không gian 3 chiều (hoặc Chip đối với thẻ điện tử).


8

- Mặt sau của thẻ:
+ Dải băng từ chứa các thông tin đã được mã hóa theo một chuẩn thống nhất
như: số thẻ, ngày hết hạn, các yếu tố kiểm tra an toàn khác.
+ Ô chữ ký dành cho chủ thẻ.
2.1.2 Dịch vụ thẻ các ngân hàng thương mại
2.1.2.1 Khái niệm dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại

Cùng với quá trình hội nhập diễn ra ngày càng sâu rộng ở các lĩnh vực đời
sống kinh tế của đất nước mà trong đó có dịch vụ ngân hàng, dịch vụ thẻ ngân hàng
là sự phát triển cao của dịch vụ ngân hàng, là sự phát triển của khoa học công nghệ.
Dịch vụ thẻ ngân hàng là một trong các dịch vụ ngân hàng hiện đại, gắn chặt và
phát triển cùng với dịch vụ ngân hàng điện tử và thương mại điện tử.
Thẻ ngân hàng là một phương tiện thanh toán hiện đại, “chiếc ví điện tử” của
người sử dụng, dịch vụ thẻ là một trong các dịch vụ ngân hàng hiện đại. Dịch vụ thẻ là
loại hình dịch vụ ngân hàng cung cấp cho khách hàng nhằm giúp cho khách hàng có
thể chi tiêu một cách thuận tiện, an toàn, chủ động mà không cần dùng đến tiền mặt.
Đồng thời, dịch vụ thẻ giúp cho ngân hàng đa dạng hóa loại hình dịch vụ, gia tăng thu
nhập cho ngân hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng trên thương trường.
Hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại là hoạt động phát hành
thẻ cho khách hàng sử dụng và thực hiện thanh toán thẻ. Qua đó ngân hàng thu phí
phát hành thẻ, các khoản phí về sử dụng và thanh toán thẻ.
2.1.2.2 Nội dung dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại
a. Các chủ thể tham gia dịch vụ thẻ
Dưới đây là các chủ thể tham gia vào hoạt động phát hành và thanh toán thẻ:
- Ngân hàng phát hành: Ngân hàng phát hành có thể là thành viên chính thức
của các Tổ chức thẻ quốc tế, là Ngân hàng cung cấp thẻ cho khách hàng. Ngân hàng
phát hành chịu trách nhiệm chấp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ, mở
và quản lý tài khoản thẻ, đồng thời thực hiện việc thanh toán cuối cùng đối với chủ
thẻ. Ngân hàng phát hành quy định các điều khoản, điều kiện sử dụng thẻ cho các
chủ thẻ. Ngân hàng phát hành có quyền ký kết hợp đồng đại lý với bên thứ ba, là


9

một ngân hàng hoặc một tổ chức tài chính tín dụng khác trong việc thanh toán hoặc
phát hành thẻ tín dụng.
- Chủ thẻ: Là những cá nhân hoặc người được ủy quyền (nếu là thẻ của tổ

chức, doanh nghiệp ủy quyền sử dụng) thỏa mãn các điều kiện phát hành và sử
dụng thẻ, được ngân hàng phát hành thẻ, có ghi tên trên thẻ, được dùng thẻ để chi
trả, thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và phải thực hiện các nghĩa vụ đã cam
kết với ngân hàng phát hành.
Chỉ có chủ thẻ hoặc người được chủ thẻ ủy quyền mới có thể sử dụng thẻ của
mình. Mỗi khi thanh toán tại các ĐVCNT về hàng hóa dịch vụ hoặc trả nợ, chủ thẻ
phải xuất trình thẻ nơi chấp nhận thẻ để kiểm tra theo quy trình và thực hiện giao dịch.
- Tổ chức thẻ quốc tế: Là hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng lớn tham
gia phát hành và thanh toán thẻ quốc tế. Tổ chức thẻ quốc tế là đơn vị đứng đầu,
quản lý mọi hoạt động phát hành và thanh toán thẻ, có mạng lưới hoạt động rộng
khắp và có thương hiệu nổi tiếng trên thế giới với các loại sản phẩm thẻ đa dạng, ví
dụ như tổ chức thẻ VISA, tổ chức thẻ Master Card, công ty thẻ American Express,
công ty thẻ JCB, công ty thẻ Dinners Club,...
Tổ chức thẻ không thực hiện việc phát hành thẻ mà đóng vai trò cầu nối giữa
một bên là các chủ thẻ với một bên là các tổ chức và công ty thành viên, cung cấp
mạng lưới viễn thông trên phạm vi toàn cầu phục vụ cho quy trình thanh toán.
- Ngân hàng thanh toán: Là ngân hàng trực tiếp ký kết hợp đồng với cơ sở
tiếp nhận và thanh toán các chứng từ giao dịch do cơ sở chấp nhận thẻ xuất trình.
Một ngân hàng có thể vừa đóng vai trò thanh toán thẻ vừa đóng vai trò phát hành.
- Đơn vị chấp nhận thẻ: Là các đơn vị kinh doanh hàng hóa và dịch vụ có ký
kết với ngân hàng thanh toán về việc chấp nhận thẻ như: nhà hàng, khách sạn, cửa
hàng,... Để trở thành đơn vị chấp nhận thẻ, các đơn vị kinh doanh phải có tình hình
tài chính và năng lực kinh doanh tốt. Là đơn vị chấp nhận thẻ, các tổ chức này có
được lợi thế cạnh tranh bởi thanh toán thẻ giúp cho họ tăng uy tín trong kinh doanh,
từ đó có thể tăng doanh thu và lợi nhuận.


10

- Tổ chức chuyển mạch thẻ( Smartlink, BankNet,…): thực hiện kết nối hệ

thống thanh toán thẻ ngân hàng, thẻ thanh toán giữa các ngân hàng được phép phát
hành, chấp nhận, thanh toán thẻ và các tổ chức khác được phép cung ứng dịch vụ
thanh toán; Thanh toán bù trừ đối với các giao dịch thanh toán thẻ ngân hàng
b. Những nội dung cơ bản của dịch vụ thẻ
Hoạt động phát hành thẻ
Có thể nói, nghiệp vụ phát hành thẻ có những đặc điểm riêng tùy theo chiến
lược và nguyên tắc hoạt động kinh doanh của từng ngân hàng. Tuy nhiên, nghiệp vụ
này có những nét cơ bản như sau:
Quy trình phát hành thẻ cho khách hàng bao gồm các bước sau:
Chủ thẻ
(4)
(2)
Ngân hàng
phát hành

(1)

(3)
Tài khoản thẻ

Hình2.1. Sơ đồ quy trình phát hành thẻ
(1) Khách hàng nộp hồ sơ yêu cầu phát hành thẻ cho ngân hàng phát hành.
(2) Ngân hàng phát hành kiểm tra tính chính xác, hợp lệ của các thông tin
trên hồ sơ phát hành thẻ do khách hàng khai báo. Tham khảo, đối chiếu với những
thông báo phòng ngừa rủi ro(nếu có) của các ngân hàng khác và của các cơ quan
hữu quan.
(3) Sau khi hồ sơ được chấp nhận, ngân hàng mở tài khoản thẻ cho khách
hàng, lập hồ sơ quản lý thẻ, xác định hạng thẻ và loại thẻ theo yêu cầu của khách
hàng, xác định hạn mức đối với thẻ tín dụng, tiến hành mã hóa thẻ, xác định số PIN
và in thẻ.



11

(4) Ngân hàng tiến hành giao thẻ cho khách hàng. Khách hàng (chủ thẻ) nhận
thẻ và ký vào giấy giao nhận thẻ, đồng thời chủ thẻ ký tên vào mặt sau của thẻ.
Sau khi giao thẻ cho khách hàng, ngân hàng phát hành thực hiện đồng thời
công việc sau:
- Quản lý thông tin khách hàng.
- Quản lý hoạt động sử dụng thẻ của khách hàng, giải quyết mọi yêu cầu liên
quan đến sử dụng thẻ hợp pháp của khách hàng, thực hiện cập nhật vào hệ thống
quản lý thẻ toàn bộ các giao dịch sử dụng thẻ của khách hàng, giải quyết mọi vấn đề
phát sinh liên quan đến hoạt động sử dụng thẻ của khách hàng.
- Thực hiện thu nợ khách hàng (đối với thẻ tín dụng), định kỳ ngân hàng sẽ
gửi bản sao kê toàn bộ các giao dịch sử dụng thẻ của chủ thẻ trong kỳ. Sau đó thực
hiện thu nợ theo như số tiền thể hiện trên bảng sao kê.
- Cung cấp dịch vụ cho khách hàng
- Tổ chức thanh toán bù trừ với các tổ chức thẻ quốc tế.
Triển khai hoạt động phát hành thẻ, ngoài việc hưởng phí phát hành các ngân
hàng còn được hưởng phí trao đổi do ngân hàng thanh toán thẻ chia sẻ từ phí thanh
toán thẻ, từ việc sử dụng số dư trên tài khoản tiền gửi tạm thời khách hàng chưa sử
dụng. Đây là phần thu nhập cơ bản của các tổ chức tài chính, ngân hàng phát hành thẻ.
Hoạt động thanh toán thẻ
* Quy trình thanh toán thẻ:
Như ta đã biết theo tính chất thanh toán thẻ có các loại như thẻ tín dụng, thẻ
ghi nợ. Với mỗi loại thẻ này quy trình thanh toán là khác nhau. Ví dụ với thể tín
dụng có quy trình thanh toán như sau: (Sơ đồ 1.2)
1) Chủ thẻ xuất trình thẻ tại ĐVCNT để thực hiện giao dịch thanh toán tiền
hàng hoá, dịch vụ hoặc rút tiền mặt.
2) ĐVCNT thực hiện giao dịch thanh toán bằng thẻ, nếu thẻ đủ điều kiện

thanh toán, thì lập hoá đơn, giao tiền/hàng và trả lại thẻ cho khách hàng.


12

3) ĐVCNT nộp hoá đơn thanh toán thẻ hoặc truyền thông tin giao dịch thanh
toán bằng thẻ về ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán thẻ của ĐVCNT để được
tạm ứng thanh toán số tiền trên các hoá đơn giao dịch.
4) NH thanh toán (NHTT) kiểm tra tính hợp lệ trên hoá đơn hoặc tiếp nhận
thông tin ĐVCNT truyền về, sau đó làm thủ tục tạm ứng thanh toán cho ĐVCNT
(sau khi đã nhận được thanh toán của NHPH).
5) NHTT truyền thông tin các giao dịch thanh toán bằng thẻ đã tạm ứng
thanh toán cho các ĐVCNT về NH phát hành thẻ tương ứng thông qua TCTQT.
6) NH phát hành thẻ (NHPH) sau khi tiếp nhận các thông tin giao dịch của
các chủ thẻ từ NHTT sẽ thực hiện thanh toán cho NHTT thông qua TCTQT.
7) NHPH thông báo các giao dịch phát sinh cho chủ thẻ vào ngày quy định
và đề nghị chủ thẻ thanh toán tiền.
8) Chủ thẻ thanh toán số tiền giao dịch phát sinh cho NHPH.
Chủ thẻ
(Card Holder)

(1)

ĐVCNT
(Merchant)
- POS

(2)

(7)


(4)

(8)

(3)

(6)

NH phát hành
(Issuing bank)

TCTQT

NH thanh toán
(Acquiring bank)

(5)

Hình 2.2. Quy trình thanh toán thẻ tín dụng
Quản lý rủi ro trong hoạt động dịch vụ thẻ
Trong kinh doanh, dù ở bất cứ lĩnh vực nào cũng có thể gặp phải rủi ro. Kinh
doanh thẻ cũng không nằm ngoài quy luật đó.Vấn đề quan trọng là các ngân hàng
phải nghiên cứu, phân tích, từ đó hạn chế tối đa rủi ro có thể gặp phải.
Các loại rủi ro thường gặp:


13

- Đơn xin phát hành thẻ với thông tin giả mạo: Do không thẩm định kỹ hồ sơ,

ngân hàng phát hành thẻ cho khách hàng mà không biết rằng thông tin trên đơn xin
phát hành là giả mạo. Trường hợp này sẽ dẫn đến rủi ro tín dụng cho NHPH khi đến
hạn thanh toán chủ thẻ không hoặc không có khả năng thanh toán.
- Thẻ giả: Thẻ do các tổ chức tội phạm làm giả căn cứ vào các thông tin có
được từ các giao dịch thẻ hoặc thông tin của thẻ bị mất cắp. Thẻ giả được sử dụng tạo
ra các giao dịch giả mạo, gây tổn thất cho các ngân hàng mà chủ yếu là NHPH vì theo
quy định của Tổ chức thẻ quốc tế, NHPH chịu hoàn toàn trách nhiệm với mọi giao
dịch thẻ giả mạo có mã số của NHPH. Đây là loại rủi ro nguy hiểm và khó quản lý vì
có liên quan đến nhiều nguồn thông tin và nằm ngoài khả năng kiểm soát của NHPH.
- Thẻ mất cắp, thất lạc: Chủ thẻ bị mất cắp, thất lạc thẻ và bị người khác sử
dụng trước khi chủ thẻ kịp thông báo cho NHPH để có các biện pháp hạn chế sử
dụng hoặc thu hồi thẻ. Thẻ này có thể bị các tổ chức tội phạm lợi dụng để in nổi và
mã hoá lại thẻ để thực hiện các giao dịch giả mạo.Rủi ro này có thể dẫn đến tổn thất
cho cả chủ thẻ và NHPH, thường chiếm tỷ lệ lớn nhất.
- Chủ thẻ không nhận được thẻ do NHPH gửi: NHPH gửi thẻ cho chủ thẻ
bằng đường bưu điện nhưng thẻ bị thất lạc hoặc bị đánh cắp trên đường gửi. Thẻ bị
sử dụng trong khi chủ thẻ chính thức lại không hay biết gì về việc thẻ đã được gửi
cho mình. Trường hợp này, rủi ro sẽ do NHPH chịu.
- Tài khoản của chủ thẻ bị lợi dụng: Đến kỳ phát hành lại thẻ, NHPH nhận
được thông báo thay đổi địa chỉ của chủ thẻ. Do không kiểm tra tính xác thực của
thông báo đó, thẻ được gửi về địa chỉ mới không phải là địa chỉ của chủ thẻ đích thực,
dẫn đến tài khoản của chủ thẻ bị lợi dụng. Việc này sẽ chỉ được phát hiện khi chủ thẻ
hỏi NHPH về thẻ mới của mình hoặc khi nhận được sao kê thanh toán nợ cho những
khoản mà mình không hề chi tiêu.Rủi ro này chủ thẻ và NHPH cùng phải chịu.
- Thẻ bị giả mạo để thanh toán qua thư, điện thoại: ĐVCNT cung cấp dịch
vụ, hàng hoá theo yêu cầu của chủ thẻ qua thư hoặc điện thoại dựa vào các thông tin
về chủ thẻ: loại thẻ, số thẻ, ngày hiệu lực, tên chủ thẻ… mà không biết rằng khách



×