Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Các giải pháp quản lý hoạt động dạy học thực hành nhằm nâng cao chất lượng đào tạo tay nghề cho sinh viên khoa cơ khí trường cao đẳng nghề công nghiệp thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 118 trang )

LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian hơn hai năm học tập và nghiên cứu đƣợc sự giúp đỡ chỉ bảo tận
tình của các thầy cô giáo, các nhà quản lý giáo dục, các GS, PGS, TS cùng với sự nỗ
lực cố gắng của bản thân, đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục đã đƣợc hoàn thành.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng
dạy trong thời gian qua, các thầy cô giáo: Viện Sƣ phạm kỹ thuật, Trƣờng Đại học
Bách khoa Hà Nội, đã giúp đỡ bản thân tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu về
lĩnh vực khoa học quản lý giáo dục.
Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới TS. Nguyễn Đắc Trung đã tận
tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài luận văn khoa học này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trƣờng Cao đẳng nghề Công
nghiệp Thanh Hóa đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn này.
Bản luận văn này chắc chắn còn nhiều thiếu sót, rất mong đƣợc quý thầy cô
giáo trong hội đồng chấm luận văn xem xét và góp ý cho tác giả để luận văn đƣợc
hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà nội, ngày … tháng ….. năm 2016
HỌC VIÊN

Nguyễn Văn Phú


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 3
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................. 3
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 4
5. Giả thuyết khoa học ................................................................................................. 4
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................... 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 4


8. Cấu trúc luận văn ..................................................................................................... 5
Chƣơng I .......................................................................................................................... 6
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỰC HÀNH Ở
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ...................................................................................... 6
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu ............................................................................... 6
1.1.1. Đặc trƣng đào tạo nghề ở một số nƣớc trên thế giới ...................................... 6
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nƣớc ......................................................................... 7
1.2. Quản lý và các chức năng của quản lý.................................................................. 9
1.2.1. Quản lý ........................................................................................................... 9
1.2.2. Các chức năng của quản lý........................................................................... 10
1.3. Quản lý giáo dục, quản lý hoạt động dạy học..................................................... 13
1.3.1. Quản lý giáo dục .......................................................................................... 13
1.3.2. Quản lý hoạt động dạy học .......................................................................... 13
1.4. Quản lý hoạt động dạy học thực hành ................................................................ 13
1.4.1. Dạy học thực hành ....................................................................................... 13
1.4.2. Hoạt động dạy học thực hành....................................................................... 14
1.4.3. Quản lý hoạt động dạy học thực hành .......................................................... 15
1.5. Dạy học thực hành ở Trƣờng Cao đẳng nghề ..................................................... 16
1.5.1.Các yếu tố của hoạt động dạy học thực hành ở Trƣờng Cao đẳng nghề .......... 16
1.5.2. Đặc điểm tâm lý của sinh viên học thực hành ở trƣờng Cao đẳng nghề ..... 22
1.5.3. Đặc điểm của Giáo viên dạy thực hành ở Trƣờng Cao đẳng nghề .............. 22
1.6. Những nội dung công tác quản lý hoạt động dạy học thực hành tác động đến
chất lƣợng dạy học thực hành ở Trƣờng Cao đẳng nghề ........................................... 23
1.6.1. Quản lý nội dung, kế hoạch, chƣơng trình dạy học thực hành .................... 23
1.6.2. Quản lý hoạt động giảng dạy của Giáo viên ................................................ 24
1.6.3. Quản lý hoạt động học của sinh viên ........................................................... 25
1.6.4. Công tác quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả học thực hành của sinh
viên ......................................................................................................................... 26



1.7. Những nhân tố tác động đến quá trình quản lý hoạt động dạy học thực hành ở
Trƣờng Cao đẳng nghề .............................................................................................. 27
1.7.1. Cơ chế, chính sách trong công tác quản lý hoạt động dạy học .................... 27
1.7.2. Tổ chức và chỉ đạo hoạt động dạy học thực hành ở Trƣờng Cao đẳng nghề
................................................................................................................................ 29
1.7.3. Năng lực và tinh thần thái độ của đội ngũ cán bộ quản lý ........................... 30
Kết luận chƣơng I ................................................................................................... 31
Chƣơng II....................................................................................................................... 32
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỰC HÀNH Ở KHOA CƠ
KHÍ TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHIỆP THANH HÓA ....................... 32
2.1. Vài nét về Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa ............................. 32
2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của trƣờng ................................................................. 33
2.1.2. Cơ cấu, tổ chức nhà trƣờng .......................................................................... 34
2.1.3. Cơ sở vật chất ............................................................................................... 36
2.2. Thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học thực hành ở Trƣờng Cao đẳng
nghề Công nghiệp Thanh Hóa ................................................................................... 38
2.2.1. Công tác quản lý cơ sở vật chất ................................................................... 38
2.2.2. Công tác quản lý hoạt động dạy học thực hành ........................................... 44
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học thực hành ở Khoa Cơ khí - Trƣờng Cao
đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa .......................................................................... 46
2.3.1. Quản lý nội dung, phƣơng pháp, hình thức tổ chức dạy học ....................... 46
2.3.2. Quản lý cơ sở vật chất .................................................................................. 51
2.3.3. Quản lý hoạt động dạy học thực hành của giáo viên ................................... 52
2.3.4. Quản lý hoạt động thực hành của sinh viên trong khoa Cơ khí ................... 60
2.3.5. Quản lý thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên ........... 61
2.4. Nhận xét chung ................................................................................................... 62
2.4.1. Ƣu điểm ........................................................................................................ 62
2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân ..................................................................... 63
Kết luận chƣơng II ................................................................................................. 67
CHƢƠNG III ................................................................................................................. 68

CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỰC HÀNH Ở KHOA CƠ
KHÍ TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHIỆP THANH HÓA ....................... 68
3.1. Định hƣớng chung phát triển nhà trƣờng từ nay đến năm 2020 ......................... 68
3.2. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp ....................................................................... 69
3.3. Các giải pháp ...................................................................................................... 71
3.3.1. Giải pháp 1: Nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên dạy học thực hành .... 72
3.3.2. Giải pháp 2: Tăng cƣờng công tác quản lý hoạt động dạy học thực hành ... 76
3.3.3. Giải pháp 3: Hoàn thiện cơ sở vật chất trang thiết bị cho dạy học thực hành
................................................................................................................................ 81


3.3.4. Giải pháp 4: Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá chất lƣợng dạy học thực
hành ........................................................................................................................ 82
3.3.5. Giải pháp 5: Đổi mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng phát huy tính tích
cực chủ động của ngƣời học .................................................................................. 84
3.3.6. Giải pháp 6: Tăng cƣờng mối liên hệ giữa nhà trƣờng, cơ sở đào tạo với các
Doanh nghiệp, Xí nghiệp, các Cơ sở sản xuất ....................................................... 86
3.4. Mối quan hệ giữa các giải pháp .......................................................................... 88
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các giải pháp ................................... 89
3.6. Thử nghiệm giải pháp 6 vào thực tế ................................................................... 92
Kết luận chƣơng III ................................................................................................ 96
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ................................................................................ 97
1. Những kết quả nghiên cứu đạt đƣợc và những đóng góp của công trình nghiên
cứu.............................................................................................................................. 97
2. Những khuyến nghị ............................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................101
PHỤ LỤC ....................................................................................................................104


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

Chữ viết tắt
BLĐTB&XH
HSSV
QLGD
ĐH


GV
NLTH
GVDN
TCDN
UBND
CN
TDTT
CTMT
ĐHTC
CB
BGH
PĐT
ĐTN
GD – ĐT
CĐNCN
CBQL

Chữ nguyên
Bộ lao động thƣơng binh và xã hội
Học sinh sinh viên
Quản lý giáo dục
Đại học
Cao đẳng
Giáo viên
Năng lực thực hiện
Giáo viên dạy nghề
Tổng cục dạy nghề
Ủy ban nhân dân
Công nghiệp
Thể dục thể thao

Chƣơng trình mục tiêu
Đại học tại chức
Cán bộ
Ban giám hiệu
Phòng Đào tạo
Đào tạo nghề
Giáo dục – Đào tạo
Cao đẳng nghề công nghiệp
Cán bộ quản lý


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ
Nội dung các hình vẽ, bảng biểu

TT
1

Hình 1.1. Sơ đồ các chức năng của quản lý

Trang
11

Bảng 1.1. Phân phối thời gian và công sức cho các chức năng quản lý
2

của các cấp

12

3


Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức lãnh đạo, chỉ đạo bộ máy nhà trƣờng

35

4

Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức chỉ đạo, điều hành chuyên môn, nghiệp vụ

36

Bảng 2.1. Danh mục cơ sở vật chất trƣờng Cao đẳng nghề Công
5

nghiệp Thanh Hóa

39

Bảng 2.2. Đánh giá của BGH, PĐT, giáo viên và học sinh - sinh viên
6

về cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học thực hành

40

Bảng 2.3. Đánh giá của BGH, PĐT, phòng Quản lý thiết bị & vật tƣ
7

về mua sắm vật tƣ, thiết bị phục vụ cho ĐTN


42

Bảng 2.4. Đánh giá của các lãnh đạo khoa và giáo viên về mua
8

sắm vật tƣ, thiết bị phục vụ ĐTN

43

Bảng 2.5. Kết quả việc quản lý việc thực hiện nội dung, chƣơng trình
9

dạy học thực hành

47

10

Bảng 2.6. Kết quả việc quản lý phƣơng pháp dạy học thực hành

49

11

Bảng 2.7. Hạng mục công trình do khoa quản lý

51

12


Bảng 2.8. Tổng số cán bộ giáo viên (Tính đến 31 tháng 12 năm 2015)

53

Bảng 2.9. Đội ngũ giáo viên Khoa Cơ khí chế tạo tại trƣờng Cao đẳng
13
14

nghề Công nghiệp Thanh Hóa theo tuổi đời và thâm niên giảng dạy

54

Hình 2.3. Biểu đồ tuổi đời và thâm niên của đội ngũ giáo viên

54

Bảng 2.10. Đội ngũ giáo viên khoa Cơ khí tại trƣờng Cao đẳng nghề
Công nghiệp Thanh Hóa theo tuổi đời và bằng cấp

55

16

Hình 2.4. Biểu đồ tuổi đời và bằng cấp của đội ngũ giáo viên

56

17

Bảng 2.11. Kết quả quản lý giảng dạy trên lớp của GV


57

15


Bảng 2.12. Kết quả quản lý việc thực hiện quy định về hồ sơ giảng
18

dạy của giảng viên

59

Bảng 2.13. Mức độ thực hiện hoạt động thực tập của sinh viên trong
19

khoa Cơ khí
Bảng 2.14. Kết quả quản lý thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả học

20

tập của sinh viên

60
61

Hình 3.1. Sơ đồ các giải pháp quản lý hoạt động dạy học thực hành
21

nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo tay nghề cho sinh viên khoa Cơ


71

khí - Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết phải nâng cao tay nghề
22

cho học sinh trong các trƣờng nghề và các cơ sở đào tạo nghề
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tầm quan trọng của các giải pháp đƣa ra

23

nhƣ sau

90

91

Bảng 3.3. Kết quả khảo sát so sánh tay nghề giữa sinh viên khi
24

thông qua liên kết đào tạo giữa nhà trƣờng với nhà máy Z111 với sinh
viên học tại trƣờng cùng vào nhà máy Z111 làm việc

93


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt nam đang bƣớc vào thời kỳ đẩy mạnh Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất

nƣớc, trong bối cảnh cách mạng khoa học kỹ thuật và công nghệ trên thế giới đang
phát triển, với quy mô rộng lớn chƣa từng thấy. Xu thế toàn cầu hoá, hội nhập khu vực
và quốc tế đang là một xu thế khách quan và tất yếu, đây là nhu cầu cấp bách đối với
mỗi dân tộc và mỗi quốc gia, đặc biệt là các nƣớc đang phát triển trong đó có Việt
Nam. Xu thế đó tạo nên rất nhiều những cơ hội, những thuận lợi, và cũng gây không ít
khó khăn và thách thức cho một quốc gia. Đó là một cuộc cạnh tranh ngày càng gay go
và quyết liệt, lợi thế sẽ thuộc về các nƣớc và các quốc gia nào có nguồn nhân lực chất
lƣợng cao là chìa khoá phát triển kinh tế, phát triển đất nƣớc một cách bền vững.
Chiến lược phát triển dạy nghề thời kỳ 2011 - 2020, dạy nghề đáp ứng được nhu cầu
của thị trường lao động cả về số lượng, chất lượng, cơ cấu nghề và trình độ đào tạo;
chất lượng đào tạo của một số nghề đạt trình độ các nước phát triển trong khu vực
ASEAN và trên thế giới; hình thành đội ngũ lao động lành nghề, góp phần nâng cao
năng lực cạnh tranh quốc
sinh xã hội.
Để phát triển đất nƣớc, trƣớc mắt là đáp ứng kịp nhu cầu của sự nghiệp Công
nghiệp hoá - Hiện đại hoá, Nghị quyết thứ IX Ban chấp hành Trung ương Đảng cũng
đã nhấn mạnh: “Mở rộng đào tạo công nhân kỹ thuật và nhân viên nghiệp vụ có nhiều
trình độ, coi trọng đội ngũ công nhân có tay nghề cao, kỹ sư thực hành”. Tại văn kiện
Đại Hội Đảng toàn quốc lần thứ X cũng đã chỉ rõ: “Chất lượng giáo dục còn nhiều
yếu kém, khả năng chủ động sáng tạo của học sinh, sinh viên ít được bồi dưỡng, năng
lực thực hành của học sinh, sinh viên còn yếu. Chương trình, phương pháp giảng dạy
còn lạc hậu, nặng nề, chưa phù hợp. Phát triển giáo dục nghề nghiệp và giáo dục Đại
học chưa cân đối với giáo dục Phổ thông. Đào tạo nghề còn thiếu về số lượng và yếu
về chất lượng”. Do vậy, nguồn nhân lực nói chung, công nhân có chất lƣợng cao nói
riêng đang trở thành yếu tố cơ bản, một lực lƣợng quan trọng trong sự nghiệp Công
nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nƣớc. Lực lƣợng này sẽ góp phần cho sự đảm bảo việc

1



tăng trƣởng kinh tế đất nƣớc, tạo sức mạnh cạnh tranh trên thị trƣờng lao động trong
nƣớc, trong khu vực cũng nhƣ trên thị trƣờng quốc tế.
Trong những năm qua, chúng ta nhận thấy rằng giáo dục và đào tạo ở Việt Nam
đã có đƣợc những thành tựu rất đáng tự hào. Đó là kết quả của quá trình đầu tƣ đúng
đắn của Đảng và Nhà nƣớc. Tuy nhiên bên cạnh đó, chúng ta cũng nhận thấy rằng
trong những năm qua sự chuyển biến trong giáo dục và đào tạo ở nƣớc ta vẫn còn
chậm và vẫn còn ở trong tình trạng yếu kém và mang tính bất cập. Trƣớc hết có thể nói
chất lƣợng đào tạo còn thấp, học chƣa gắn với hành, năng lực và phẩm chất, đạo đức
của ngƣời học tập còn thấp… Mặt khác sự nghiệp đào tạo còn đứng trƣớc mâu thuẫn
khá lớn, đó là vừa phải phát triển nhanh về quy mô đào tạo, vừa phải gấp rút nâng cao
chất lƣợng đào tạo, trong khi đó khả năng và điều kiện thực tế lại có hạn.
Việc phát triển đội ngũ công nhân kỹ thuật ở nƣớc ta nhiều năm cho thấy công
tác đào tạo tay nghề còn nhiều hạn chế, kể cả số lƣợng và chất lƣợng. Phần lớn học
sinh học nghề tại các trƣờng nghề và các cơ sở đào tạo nghề, khi ra trƣờng có kiến
thức về lý thuyết, nhƣng về năng lực thực hành còn rất yếu. Nói chung về tay nghề và
kỹ năng thực hành, đội ngũ công nhân kỹ thuật ở nƣớc ta chƣa đáp ứng đƣợc đòi hỏi
của thị trƣờng lao động trong nƣớc, dẫn tới nguồn nhân lực lao động chiếm sức cạnh
tranh yếu trong khu vực cũng nhƣ quốc tế. Hiện nay nƣớc ta cũng nằm trong tình trạng
thiếu nguồn nhân lực có chất lƣợng cao, thiếu thầy giỏi, chuyên gia giỏi, thợ kỹ thuật
giỏi, trong đó thợ kỹ thuật giỏi thì thiếu nhiều hơn. Phải nói rằng, có rất nhiều nguyên
nhân để dẫn đến tình trạng trên. Song muốn khắc phục đƣợc tình trạng đó, và để có
nguồn nhân lực, lao động kỹ thuật có chất lƣợng cao, đáp ứng nhu cầu đòi hỏi của xã
hội trong thời đại hiện nay, ngoài việc quan tâm đầu tƣ tạo mọi điều kiện cho các cơ
quan quản lý Nhà nƣớc về công tác giáo dục và dạy nghề, phải thật sự coi việc dạy
nghề là sự nghiệp của toàn xã hội, các cơ sở đào tạo dạy nghề, cần phải tìm ra các giải
pháp quản lý trong hoạt động dạy học thực hành nhằm nâng cao chất lƣợng tay nghề
cho học sinh, sinh viên trong nhà trƣờng. Vì vậy đó cũng là một trong những nguyên
nhân cơ bản dẫn đến tình trạng trên.
Trƣờng CĐNCN Thanh Hoá là một trong các trƣờng đƣợc thành lập đầu tiên
theo quyết định số 1985/QĐ-BLĐTB&XH ngày 29/12/2006 của Bộ trƣởng Bộ


2


LĐTB&XH nâng cấp từ Trƣờng Trung cấp nghề lên Trƣờng Cao đẳng nghề. Với
nhiệm vụ đào tạo bồi dƣỡng nguồn nhân lực với ba cấp trình độ: Cao đẳng nghề;
Trung cấp nghề và Sơ cấp nghề; nhằm trang bị các kiến thức, kỹ năng và thái độ cho
ngƣời học. Các nghề đƣợc đào tạo gồm: Cắt gọt kim loại; Công nghệ hàn; Nguội lắp
ráp cơ khí; Điện công nghiệp; Điện tử; Điện lạnh; May thiết kế thời trang; Công nghệ
thông tin; Kế toán, nhằm đào tạo nguồn nhân lực cho xã hội.
Hiện nay Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa dạy đa ngành nghề.
Quy mô đào tạo hiện nay gồm gần 4000 HSSV. Trong đó khoa Cơ khí đào tạo gần 500
HSSV. Để bƣớc vào hội nhập trong giai đoạn hiện nay và để khẳng định thƣơng hiệu
của nhà trƣờng, việc nâng cao chất lƣợng đào tạo tay nghề cho học sinh trong đó vấn
đề cốt lõi là nâng cao chất lƣợng dạy học thực hành là một việc làm hết sức cần thiết.
Đây là một việc làm không những góp phần củng cố nâng cao thƣơng hiệu của nhà
trƣờng mà còn góp phần nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực lao động kỹ thuật ở nƣớc
ta hiện nay, tạo sức cạnh tranh đối với nguồn nhân lực lao động trong nƣớc cũng nhƣ
khu vực và quốc tế.
Từ lý do trên, chúng tôi chọn đề tài: “Các giải pháp quản lý hoạt động dạy
học thực hành nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo tay nghề cho sinh viên khoa Cơ
khí Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa”, đề tài làm luận văn tốt
nghiệp thạc sỹ lớp Lý luận và phƣơng pháp dạy học Kỹ thuật - Quản lý và đào tạo
nghề.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp quản lý hoạt động dạy học thực hành tại khoa Cơ khí Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo tay
nghề cho học sinh, sinh viên.
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học ở Khoa Cơ khí - Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh

Hóa.

3


3.2. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động dạy học thực hành ở Khoa Cơ khí - Trƣờng Cao
đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Công tác quản lý hoạt động dạy học thực hành tại khoa Cơ khí - trƣờng Cao
đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa;
- Thời gian nghiên cứu trong năm 2015 - 2016
5. Giả thuyết khoa học
Các giải pháp quản lý hoạt động dạy học thực hành ở khoa Cơ khí đƣợc tiến hành
đồng bộ với công tác quản lý chung của khoa và của nhà trƣờng, kết hợp với kiểm tra giám
sát của các cấp lãnh đạo trên cơ sở khoa học và phù hợp với điều kiện thực tiễn sẽ có tác động
tích cực đến quá trình dạy học thực hành góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo tay nghề cho
sinh viên.

6. Nhiệm vụ nghiên cứu
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận trong công tác quản lý hoạt động dạy học thực
hành tại khoa Cơ khí - Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa nhằm nâng cao
chất lƣợng đào tạo tay nghề cho học sinh, sinh viên;
+ Khảo sát thực trạng về quản lý hoạt động dạy học thực hành tại khoa Cơ khí Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa, từ đó tìm ra nguyên nhân;
+ Đề xuất các giải pháp trong công tác quản lý hoạt động dạy học thực hành tại
khoa Cơ khí - Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa nhằm nâng cao chất
lƣợng tay nghề cho học sinh, sinh viên.
+ Đánh giá kết quả nghiên cứu.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp lý luận

Sử dụng phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh và sƣu tầm, đọc tài liệu,
nghiên cứu Luật Giáo Dục, Luật Dạy nghề, các tài liệu, sách của một số tác giả trong
và ngoài nƣớc liên quan đến đề tài; Các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, các tài liệu, văn
bản pháp quy của Nhà nƣớc liên quan đến công tác đào tạo dạy nghề, nội quy, quy chế
của các cơ sở dạy nghề, các trƣờng có đào tạo nghề.

4


Các tài liệu sách, tập bài giảng của các giảng viên Khoa sƣ phạm Trƣờng
ĐHBK Hà Nội dùng cho đối tƣợng học thạc sỹ lớp Lý luận và phƣơng pháp giảng dạy
chuyên sâu, quản lý đào tạo nghề.
7.2. Nhóm phương pháp thực tiễn
Quan sát, điều tra, thu thập các dữ liệu, số liệu thông qua điều tra khảo sát bằng
bảng hỏi, phiếu điều tra và phỏng vấn trao đổi trực tiếp tại Trƣờng Cao đẳng nghề
Công nghiệp Thanh Hóa, thẩm vấn chuyên gia.
7.3. Các phương pháp khác
- Phƣơng pháp chuyên gia
- Phƣơng pháp thống kê toán học
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận khuyến nghị, mục lục và tài liệu tham khảo, nội
dung luận văn đƣợc cấu trúc thành 3 chƣơng chính sau đây:
Chƣơng I. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học thực hành ở Trƣờng Cao đẳng
nghề
Chƣơng II. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học thực hành ở khoa Cơ khí - Trƣờng
Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa
Chƣơng III. Các giải pháp quản lý hoạt động dạy học thực hành ở khoa Cơ khí Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa

5



Chƣơng I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỰC HÀNH Ở
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu
1.1.1. Đặc trưng đào tạo nghề ở một số nước trên thế giới
Tuỳ thuộc vào điều kiện, trình độ phát triển Kinh tế - Xã hội, Khoa học - Công
nghệ và văn minh của mỗi quốc gia mà việc hình thành các hệ thống Giáo dục - Đào
tạo; Hệ thống dịch vụ việc làm và hệ thống sử dụng quản lý lao động xã hội ở mỗi
nƣớc khác nhau.
Ở Hoa Kỳ: Đào tạo công nhân đƣợc tiến hành trong các Trƣờng THPT phân ban, các
Trƣờng dạy nghề trung học, các cơ sở đào tạo sau Trung học. Tốt nghiệp đƣợc cấp
bằng chúng nhận và chứng chỉ Công nhân lành nghề và có quyền đƣợc đi học tiếp
theo. Thời gian đào tạo từ 2 - 7 năm tuỳ từng nghề.
Ở Đài Loan: Học sinh tốt nghiệp Trung cấp cơ sở học tại Trƣờng Trung cấp nghề ra
trƣờng đƣợc công nhận là Công nhân lành nghề. Học sinh tốt nghiệp Trung cấp nghề
và Công nhân lành nghề đƣợc học tiếp theo ở bậc Cao đẳng, tốt nghiệp đƣợc cấp bằng
Kỹ thuật viên, Công nhân kỹ thuật bậc cao và có quyền học tiếp lên Đại học.
Ở cộng hoà liên bang Đức: Có hệ thống đào tạo nghề và TCCN, về mặt trình độ một
bộ phận đƣợc xếp vào bậc Trung học tƣơng đƣơng với THPT từ lớp 9 đến lớp 13, một
bộ phận cao hơn vào bậc sau Trung học.
Ở Liên Xô (trước đây): Công tác đào tạo nghề ở Liên xô đã có truyền thống từ lâu đời
là đào tạo tại xí nghiệp. Tháng 7 năm 1920 Lê Nin đã ký sắc lệnh” về chế độ học tập
Kỹ thuật - Nghề nghiệp”; Sắc lệnh này bắt buộc đối với mọi ngƣời từ 18 đến 40 tuổi.
Việc đào tạo rất đa dạng đó là dạy nghề cạnh Xí nghiệp và Trƣờng dạy nghề. Các
Trƣờng dạy nghề và Trƣờng cạnh Xí nghiệp với thời gian học tập khác nhau: 2 năm
đào tạo Công nhân bậc 3 và 4; 2 năm rƣỡi và 3 năm đào tạo Công nhân bậc 5 và 6; 3
năm và 4 năm đào tạo Công nhân lành nghề bậc cao.
Giai đoạn 1: Đào tạo lý thuyết và thực hành cơ bản tại cơ sở đào tạo của Xí
nghiệp.


6


Giai đoạn 2: Đào tạo thực hành tại vị trí làm việc dƣới sự hƣớng dẫn của thợ cả
hoặc hƣớng dẫn viên thực hành.
Trên thế giới, hầu hết các nƣớc đều bố trí hệ thống giáo dục kỹ thuật và dạy
nghề bên cạnh hệ Phổ thông và Đại học. Trung Quốc có hệ thống GDCN gồm 3 trình
độ dạy nghề sơ trung, dạy nghề cao trung và trung cấp chuyên nghiệp. Dạy nghề sơ
trung tƣơng đƣơng với sơ trung phổ thông hay THCS ở nƣớc ta, Dạy nghề cao trung
tƣơng đƣơng với cao trung phổ thông hay THPT ở nƣớc ta. TCCN chia làm 2 trình độ:
Cao trung và sau cao trung 2 năm trung học và dạy nghề dƣới 1 năm đối với sơ cấp và
từ 1 đến 3 năm đối với trung cấp nghề và cao đẳng nghề. Qua phân tích đặc trƣng của
một số nƣớc về hệ thống giáo dục nghề nghiệp ta thấy hệ thống giáo dục nghề nghiệp
đƣợc hình thành do yêu cầu của thị trƣờng lao động và do nhu cầu hoạt động nghề
nghiệp, nhu cầu việc làm của ngƣời lao động trong xã hội. Hệ thống giáo dục nghề
nghiệp là cung cấp cho xã hội, cho thị trƣờng lao động những Kỹ thuật viên trung cấp;
Công nhân kỹ thuật trung cấp; Công nhân kỹ thuật và Nhân viên nghiệp vụ có trình độ
cao, năng lực hành nghề thể hiện ở các kiến thức, kỹ năng, thái độ và kinh nghiệm làm
việc đƣợc đào tạo trong các cơ sở đào tạo. Hình thức đào tạo nghề nghiệp phong phú
và đa dạng: Đào tạo dài hạn và đào tạo ngắn hạn; Đào tạo chính quy và đào tạo không
chính qui; Đào tạo tại các trƣờng hay các trƣờng hay các trung tâm dạy nghề. Đặc
trƣng nổi bật của hệ thống nghề nghiệp là đào tạo ngƣời lao động có kỹ năng, kỹ xảo
hành nghề trên cơ sở nắm vững lý thuyết. Do đó vấn đề dạy thực hành, luyện tập kỹ
năng là những hoạt động cốt lõi trong quá trình đào tạo. Sức mạnh của hệ thống giáo
dục nghề nghiệp và chất lƣợng đào tạo cao là sự đảm bảo hoạt động có hiệu quả của
thị trƣờng lao động. Đó cũng là cơ sở để thị trƣờng lao động có thể thực hiện đƣợc các
qui luật cung cầu, qui luật giá trị và qui luật cạnh tranh.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Ở Việt Nam, vấn đề về đào tạo nghề, quản lý quá trình đào tạo nghề cũng đƣợc

quan tâm ngay từ những năm 70 của thế kỷ XX khi mới thành lập Tổng cục dạy nghề
trực thuộc Chính phủ. Điều 32 Luật giáo dục năm 2005 qui định giáo dục nghề nghiệp
bao gồm: Trung cấp chuyên nghiệp đƣợc thực hiện từ 3 đến 4 năm, một số nhà nghiên
cứu trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, tâm lý lao động nhƣ Đặng Danh Ánh,

7


Nguyễn Mạnh Đƣờng, Nguyễn Văn Hộ, Nguyễn Đức Trí, Trần Khánh Đức, … đã chủ
động nghiên cứu khía cạnh khác nhau về sự hình thành nghề và các công tác dạy nghề.
Tác giả: Tô Văn Khôi (2006), “ Đổi mới hoạt động dạy nghề ở trƣờng Cao đẳng
Công nghiệp Thái Nguyên”, tác giả đã đƣa ra: Đề cao chất lƣợng giáo dục nghề nghiệp
cùng với việc đào tạo theo nhu cầu Doanh nghiệp là một vấn đề đang đƣợc các cơ sở
đào tạo nghề quan tâm. Hệ thống giáo dục dạy nghề đã bắt đầu đổi mới và pháp triển,
chuyển từ hệ thống dạy nghề hệ thấp với hai cấp đào tạo chuyển sang hệ thống dạy
nghề với ba cấp trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề, Trung cấp nghề và Cao đẳng nghề.
Trƣờng Đại học Nam Định đã nghiên cứu đề tại: “Nghiên cứu ứng dụng
phƣơng pháp dạy nghề theo năng lực thực hiện trong đào tạo giáo viên dạy nghề ở
Trƣờng Đại học sƣ phạm Nam Định”. Đề tài tập trung phân tích những nội dung của
dạy nghề theo năng lực thực hiện: Mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp và phƣơng tiện
dạy nghề, kiểm tra đánh giá dạy nghề … để luận giải sự cộng tác tối ƣu giữa ngƣời dạy
và ngƣời học khách quan để truyền đạt, lĩnh hội tri thức, kỹ năng, kỹ xảo nghề và thái
độ nhằm đạt đƣợc mục tiêu đào tạo nghề. Những lý luận của đề tài đã góp phần làm
phong phú thêm về mặt lý luận dạy nghề, làm cơ sở cho khảo sát, điều tra thực trạng
dạy nghề và đề xuất các giải pháp tổ chức, ứng dụng phƣơng pháp dạy nghề theo năng
lực thực hiện cho sinh viên.
Bên cạnh những công trình nghiên cứu đó còn có một số luận văn thạc sĩ
chuyên ngành quản lý giáo dục cũng đề cặp đến quản lý hoạt động dạy nghề trong các
cơ sở đào tạo nghề có thể kể đến các công trình sau:
Biện pháp quản lý hoạt động dạy học của phòng Đào tạo - Trƣờng Cao đẳng

nghề Giao thông vận tải trung ƣơng II (2008), tác giả Đặng Anh Tuấn.
Biện pháp quản lý hoạt động dạy học của phòng Đào tạo - Trƣờng Cao đẳng
Kinh tế - Kỹ thuật Vĩnh Phúc, (2011), của tác giả: Nguyễn Văn Hiển.
Tất cả những công trình nghiên cứu trên đều đề cập đến chất lƣợng tay nghề,
chất lƣợng công tác đào tạo nghề trong những năm qua và đề xuất giải pháp nhằm
nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề nói chung và quản lý hoạt động dạy học thực hành
nói riêng trong thời gian tới phục vụ sự nghiệp CNH-HĐH đất nƣớc. Tuy nhiên ở

8


Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa chƣa có đƣợc những nghiên cứu về
vấn đề này một cách chuyên sâu và hệ thống.
Vì vậy, công tác quản lý hoạt động dạy học thực hành nhằm nâng cao chất
lƣợng đào tạo tay nghề cho sinh viên khoa Cơ khí - Trƣờng Cao đẳng nghề Công
nghiệp Thanh Hóa cần đƣợc nghiên cứu chuyên sâu và bài bản. Nghiên cứu đề tài này
cơ ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật,
đáp ứng nhu cầu Doanh nghiệp góp phần thực hiện thành công các mục tiêu phát triển
Kinh tế - Xã hội của đất nƣớc nói chung và Trƣờng Cao đẳng nghề Công nghiệp
Thanh Hóa nói riêng.
1.2. Quản lý và các chức năng của quản lý
1.2.1. Quản lý
Hoạt động quản lý là tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý
(ngƣời quản lý) đến khách thể quản lý (ngƣời bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm
cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức.
Quản lý là một quá trình động liên tục, kế tiếp nhau chứ không tĩnh tại, có nhiều
quan điểm về khái niệm quản lý, theo tác giả Đặng Quốc Bảo 11 thì:
Quản là giữ gìn, cai trị, duy trì, biết tạo ra sự ổn định cho mình và cho cộng
đồng.
Quản lý là chỉnh sửa, biết tạo ra sự phát triển, đổi mới cho mình và cho cộng

đồng.
Quản lý là đƣa tới sự ổn định và phát triển, chống lại cái lạc điệu, lạc hậu.
Theo Các Mác: “Một nghệ sỹ chơi đàn thì tự điều khiển mình, nhƣng một dàn
nhạc thì cần có một nhạc trƣởng”.
Theo tác giả Bùi Sĩ Thì: Quản lý là một danh từ khó định nghĩa, hầu nhƣ mỗi
nhà thực hành quản lý hay nghiên cứu quản lý đều có cách định nghĩa riêng của mình.
Tác giả có đƣa ra một số khái niệm về quản lý nhƣ sau:
Quản lý là sự lãnh đạo hệ thống trên cơ sở hoạch định tổ chức, phối hợp điều
khiển và kiểm tra công việc nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đã đề ra. Định nghĩa này
muốn nói đến sự lãnh đạo hệ thống bằng các chức năng quản lý.

9


Quản lý là những hoạt động có tính tổ chức dựa trên cơ sở nhận thức và vận
dụng các quy luật khách quan nhằm đƣa ra các quyết định và thực hiện các quyết định
đó. Đây là một định nghĩa đƣợc tiếp cận theo lý thuyết ra quyết định, coi quyết định là
mấu chốt của quản lý, đồng thời định nghĩa này cũng nhấn mạnh tính khoa học của
quản lý.
Quản lý là một nghệ thuật; nghệ thuật khai thác tiềm năng của sản xuất kinh
doanh. Định nghĩa này lại nghiêng về tính nghệ thuật của thực hành quản lý.
Quản lý là sự tác động có hƣớng của chủ thể quản lý đến đối tƣợng quản lý
nhằm đạt đƣợc những kết quả tốt nhất với mục tiêu đã định trƣớc. Định nghĩa này luôn
nói tới tính chất hành động vì mục tiêu quản lý.
Quản lý là những hành động do ngƣời đứng đầu tổ chức, gọi là nhà quản lý thực
hiện nhằm tạo điều kiện cho tổ chức hoạt động và đạt đến mục tiêu.
Hiện nay hoạt động quản lý thƣờng đƣợc định nghĩa nhƣ sau: Quản lý là quá
trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế
hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo, lãnh đạo và kiểm tra.
Từ sự phân tích trên cho thấy: Quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích

của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong
một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức.
1.2.2. Các chức năng của quản lý
Từ những khái niệm chung về quản lý, có thể thấy quản lý là một thuộc tính
gắn liền với xã hội ở mỗi giai đoạn phát triển của nó. Khi xã hội phát triển đến một
trình độ nhất định thì quản lý đƣợc tách ra thành một chức năng riêng của lao động xã
hội từ đó xuất hiện những bộ phận ngƣời, những tổ chức và cơ quan chuyên hoạt động
quản lý đó là những chủ thể quản lý, số còn lại là đối tƣợng quản lý hay còn gọi là
khách thể quản lý.
Hoạt động quản lý bao gồm 4 chức năng cụ thể:
- Chức năng hoạch định (lập kế hoạch).
- Chức năng tổ chức.
- Chức năng điều hành (chỉ huy).
- Chức năng kiểm tra.

10


Theo tác giả Trần Khánh Đức 23 chức năng của quản lý đƣợc mô tả nhƣ sau:
Hình 1.1. Sơ đồ các chức năng của quản lý
Môi trƣờng bên ngoài

Mục tiêu của tổ chức

Dự báo/ lập kế hoạch

Tổ chức

Kiểm tra/ đánh giá


Chỉ đạo/ lãnh đạo

Các nguồn lực của tổ chức

Theo sơ đồ 1.1, quá trình quản lý diễn ra các hoạt động cụ thể của chủ thể quản
lý với sự tham gia tích cực của các thành viên trong tổ chức nhƣ dự báo, lập kế hoạch,
tổ chức thực hiện, chỉ đạo, lãnh đạo, giám sát, kiểm tra, đánh giá, trong đó các hoạt
động trên đan xen nhau, tác động, bổ sung lẫn nhau để hoàn thiện cả quá trình quản lý.
Dự báo và lập kế hoạch là một chức năng cơ bản của quản lý, trong đó phải xác
định những vấn đề nhƣ nhận dạng và phân tích tình hình, bối cảnh; dự báo các khả
năng; lựa chọn và xác định các mục tiêu, mục đích và hoạch định con đƣờng, cách
thức, biện pháp để đạt đƣợc mục tiêu, mục đích của quá trình. Trong mỗi kế hoạch
thƣờng bao gồm các nội dung nhƣ xác định hình thành mục tiêu, xác định đảm bảo về
các điều kiện, nguồn lực của tổ chức để đạt đƣợc mục tiêu và cuối cùng là quyết định
xem hoạt động nào là cần thiết để đạt đƣợc mục tiêu đặt ra.

11


Tổ chức là quá trình tạo lập các thành phần, cấu trúc, các quan hệ giữa các
thành viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện thành công
các kế hoạch và đạt đƣợc mục tiêu tổng thể của tổ chức.Thành tựu của một tổ chức
phụ thuộc rất nhiều vào năng lực của ngƣời quản lý và sử dụng các nguồn lực của tổ
chức. Quá trình tổ chức sẽ lôi cuốn việc hình thành, xây dựng các bộ phận, các phòng,
ban cùng các công việc của chúng để thực hiện nhiệm vụ của tổ chức.
Lãnh đạo, chỉ đạo bao gồm việc định hƣớng và lôi cuốn mọi thành viên của tổ
chức thông qua việc liên kết, liên hệ với ngƣời khác và khuyến khích, động viên họ
hoàn thành những nhiệm vụ nhất định để đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức. Tuy nhiên,
hiểu lãnh đạo không chỉ sau khi lập kế hoạch có tổ chức thì mới có lãnh đạo, mà là quá
trình đan xen. Nó thấm vào và có ảnh hƣởng quyết định đến các chức năng kia, điều

hòa, điều chỉnh các hoạt động của tổ chức trong quá trình quản lý.
Kiểm tra, đánh giá là chức năng của quản lý. Thông qua đó, một cá nhân, một
nhóm hoặc một tổ chức theo dõi, giám sát các thành quả hoạt động và tiến hành những
hoạt động sửa chữa, uốn nắn cần thiết. Đó là quá trình điều chỉnh, diễn ra có tính chu
lỳ từ ngƣời quản lý đặt ra những chuẩn mực thành đạt của hoạt động, đối chiếu, đo
lƣờng kết quả, sự thành đạt so với mực tiêu của chuẩn mực đã đặt ra, điều chỉnh những
vấn đề cần thiết và thậm chí phải hiệu chỉnh, sửa lại những chuẩn mực cần thiết.
Tuy nhiên, việc xác định chức năng trong quá trình quản lý không rạch ròi,
riêng biệt từng chức năng mà là quá trình đan xen, kết hợp để thực hiện mục tiêu cuối
cùng của một quá trình quản lý.
Những chức năng trên là phổ biến với mọi nhà quản lý, quản trị của tổ chức
song có sự khác nhau về mức độ tầng cấp quản lý. Sự phân bố thời gian và công sức
cho các chức năng quản trị của các cấp đƣợc thể hiện trong bảng sau :
Bảng 1.1. Phân phối thời gian và công sức cho các chức năng quản lý của các cấp
TT

Các cấp quản lý

Kế hoạch

Tổ chức

Điều khiển

Kiểm tra

1

Cao cấp


28%

36%

22%

14%

2

Trung cấp

18%

33%

36%

13%

3

Cơ sở

15%

24%

51%


10%

Ghi chú

Nguồn : Quản trị học, Đào Duy Hân, NXB Thống kê, 1996

12


1.3. Quản lý giáo dục, quản lý hoạt động dạy học
1.3.1. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đến các đối tƣợng
quản lý nhằm đƣa hoạt động giáo dục đạt tới mục đích đã định. Quan hệ cơ bản trong
quản lý giáo dục là quan hệ của ngƣời quản lý với ngƣời dạy và ngƣời học trong các
hoạt động giáo dục.
Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều hành phối hợp các lực
lƣợng xã hội, nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo các thế hệ trẻ đáp ứng nhu cầu phát
triển xã hội ngày càng cao(Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc) 12 .
Theo tác giả Đặng Xuân Hải 21 : Quản lý giáo dục là quá trình tác động có chủ
đích, hợp qui luật của chủ thể QLGD / nhà trƣờng lên khách thể/ đối tƣợng (GDNN)
nhằm đạt đƣợc mục tiêu dự kiến.
Nhƣ vậy, khái niệm quản lý giáo dục không chỉ đơn thuần là các hoạt động của
ngành giáo dục - đào tạo mà còn là các hoạt động của toàn xã hội, nhằm thúc đẩy sự
nghiệp giáo dục và đào tạo phát triển. Đảng ta cũng đã xác định: Sự nghiệp giáo dục là
của toàn dân.
1.3.2. Quản lý hoạt động dạy học
Quản lý hoạt động dạy học là quản lý việc chấp hành các quy định, điều lệ, chế
độ, nội qui… về hoạt động giảng dạy của giáo viên từ thiết kế mục tiêu, xây dựng
chƣơng trình kế hoạch đến việc tổ chức các hoạt động học tập của ngƣời học nhằm
đảm bảo cho các hoạt động đó đƣợc tiến hành có nề nếp, ổn định một cách nghiêm

chỉnh có hiệu quả và chất lƣợng cao.
1.4. Quản lý hoạt động dạy học thực hành
1.4.1. Dạy học thực hành
Tổ chức dạy học thực hành nói chung và dạy nghề nói riêng từ xƣa tới nay đã
xuất hiện và tồn tại ở nhiều loại hình. Tuỳ thuộc vào mối quan hệ giữa dạy và học, vào
phƣơng thức tổ chức, sự phát triển của công nghệ đào tạo cũng nhƣ ở điều kiện phát
triển của xã hội mà hình thức đào tạo từ "kèm cặp‟‟ đến tổ chức việc dạy học theo“
lớp - bài‟‟ đã đƣợc biểu hiện hết sức đa dạng và phong phú.

13


Dạy học thực hành có nhiệm vụ chủ yếu là rèn luyện và hình thành năng lực tƣ
duy kỹ thuật, kỹ năng, kỹ xảo nghề cho học sinh, sinh viên. Đây là hình thức dạy học
có tầm quan trọng đối với việc thực hiện mục tiêu đào tạo ở các trƣờng ĐH - CĐ. Dạy
học thực hành chủ yếu đƣợc tiến hành ở xƣởng trƣờng và các cơ sở sản xuất khác, tuỳ
theo đặc tính nghề mà có thể bố trí nơi luyện tập cho thích hợp. Nhiệm vụ chủ yếu của
dạy học thực hành là phải hình thành đƣợc kỹ năng, kỹ xảo, thái độ.
Dạy học thực hành đƣợc hiểu là quá trình tổ chức hoạt động dạy học của GV
với mục đích giúp học sinh củng cố, vận dụng kiến thức và hình thành kỹ năng, kỹ xảo
lao động góp phần phát triển năng lực cho ngƣời học. Trong đó, GV chịu trách nhiệm
truyền đạt những kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo và những kinh nghiệm nghề nghiệp của
mình đã tích lũy đƣợc cho ngƣời học, còn học sinh, sinh viên tích cực, độc lập sáng tạo
thực hiện các thao tác, động tác, cử động thực hành kỹ thuật nhằm nắm vững kỹ năng
hành nghề.
1.4.2. Hoạt động dạy học thực hành
Hoạt động dạy học diễn ra để tổ chức và điều khiển hoạt động học, cái cốt lõi
của hoạt động dạy là tạo ra tính tích cực trong hoạt động của ngƣời học, làm cho ngƣời
học vừa ý thức đƣợc đối tƣợng cần lĩnh hội vừa biết cách chiếm lĩnh đối tƣợng đó.
Tính tích cực này quyết định đến chất lƣợng học tập của ngƣời học.

Lý luận dạy học đã khẳng định rằng chất lƣợng học tập của ngƣời học phụ
thuộc trình độ tổ chức và điều khiển hoạt động học của giáo viên. Nhƣ vậy hoạt động
dạy có liên quan chặt chẽ với hoạt động học, đó là hai hoạt động đối lập nhau do hai
chủ thể khác nhau thực hiện hai chức năng khác nhau (tổ chức và lĩnh hội) nhƣng gắn
bó với nhau chặt chẽ vì cùng nhằm vào mục đích là biến đổi ngƣời học.
Ngƣời giáo viên không phải là ngƣời sáng tạo ra tri thức mới, họ cũng chiếm
lĩnh nó trong kho tàng tri thức nhân loại. Giáo viên không tái tạo tri thức cho mình vì
đó là tri thức mà giáo viên đã có, giáo viên là ngƣời tổ chức quá trình tái tạo này ở học
sinh những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo do quá trình tích cực hoạt động của bản thân
ngƣời đó.
Hoạt động dạy là hoạt động chuyên biệt của ngƣời lớn (ngƣời đƣợc đào tạo
nghề dạy học) tổ chức điều khiển hoạt động học của trò nhằm giúp chúng lĩnh hội nền

14


văn hoá xã hội, tạo ra sự phát triển tâm lý, hình thành nhân cách. Dạy học là quá trình
thắp sáng lên ngọn nến, từ đó tạo ra điều kiện để nến cháy sáng hơn.
Nhƣ vậy bản chất của hoạt động dạy học thực hành là: „„Hoạt động truyền thụ
của giáo viên nhằm hình thành các kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp cho học
sinh‟‟.
Hoạt động dạy học thực hành có các đặc điểm sau:
- Các quá trình lao động, nguyên công lao động, thao tác, động tác lao động là nội
dung cơ bản của dạy thực hành.
- Hƣớng dẫn ban đầu, hƣớng dẫn thƣờng xuyên, hƣớng dẫn kết thúc là 3 giai đoạn của
dạy thực hành.
- Hoạt động hƣớng dẫn của giáo viên thực hành và hoạt động tự luyện tập của học sinh
là hai mặt thống nhất biện chứng của quá trình dạy thực hành.
1.4.3. Quản lý hoạt động dạy học thực hành
Quá trình dạy học trong giáo dục và đào tạo nói chung và trong đào tạo nghề

nói riêng thƣờng đƣợc phân chia ra một cách tƣơng đối thành hai quá trình bộ phận là
dạy học lí thuyết và dạy học thực hành. Dấu hiệu quan trọng của quá trình dạy học đặc
biệt là dạy thực hành trong GDCN là dạy học không phải chủ yếu là truyền đạt, cung
cấp thông tin mà phải chủ yếu là hình thành kĩ năng, rèn luyện kĩ xảo, phát triển khả
năng tìm tòi, phát hiện, quản lý và sử lí thông tin thành sản phẩm có ý nghĩa đáp ứng
nhu cầu nghề nghiệp.
Dạy lí thuyết nghề là truyền đạt và lĩnh hội hệ thống tri thức chung và tri thức lí
thuyết nghề nghiệp, trên cơ sở đó phát triển năng lực trí tuệ cũng nhƣ giáo dục cơ sở
thế giới quan khoa học, hình thành những phẩm chất đạo đức cho học sinh. Dạy học
thực hành nghề có nhiệm vụ chủ yếu là truyền đạt và tiếp thu kĩ năng, kĩ xảo, hình
thành ý thức thái độ nghề nghiệp và những kinh nghiệm thực tiễn của xã hội. Dạy thực
hành là một quá trình giáo dục và giáo dƣỡng đƣợc tổ chức có kế hoạch là một qua
trình giảng dạy, học tập và lao động. Quá trình trình ấy cùng với quá trình giảng lý
thuyết và hoạt động ngoài giờ tạo nên một thể thống nhất trong đào tạo nghề. Rõ ràng
là sự phân chia tƣơng đối QTDH trong đào tạo nghề nhƣ vậy là dựa vào chức năng,
nhiệm vụ của dạy lí thuyết và dạy thực hành nghề. Hai quá trình thƣờng đƣợc bổ xung

15


cho nhau, thống nhất với nhau, đƣợc tổ chức thực hiện xen kẽ, thay đổi và kế thừa
nhau. Hiện nay chúng ta đang có xu hƣớng thực hiện thống nhất quá trình dạy lí thuyết
chuyên môn nghề với quá dạy trình thực hành nghề. Hình thức đào tạo theo Môdul và
MES mà chúng ta đang triển khai thực hiện chính là làm ranh giới tƣơng đối giữa dạy
lí thuyết nghề và dạy thực hành nghề gắn bó chặt chẽ với nhau. Tuy nhiên sự khác
nhau trong phƣơng pháp lĩnh hội , nhận thức đối với các tri thức lý thuyết và các kỹ
năng, kỹ xảo nghề nghiệp vẫn tồn tại khách quan trong quá trình dạy học ở đào tạo
nghề .
Quản lí dạy học thực hành chính là quản lí dạy học trong khi thực hiện các
nhiệm vụ và hoạt động học tập thực hành của ngƣời học nhằm vào mục tiêu học thực

hành là hình thành kĩ năng, rèn luyện kĩ xảo, phát triển khả năng hành dụng tƣơng ứng
vơi môn học, ngành học hoặc chuyên môn nghề nghiệp.
Nội dung quản lí dạy học thực hành cũng bao gồm những mặt sau:
- Quản lí kế hoạch hoạt động dạy học thực hành
- Quản lí nội dung, kế hoạch, chƣơng trình dạy học thực hành
- Quản lí phƣơng pháp dạy học thực hành
- Quản lí hoạt động dạy học thực hành của giáo viên
- Quản lí hoạt động học tập thực hành của học sinh.
Quản lý hoạt động dạy và học là quản lý việc chấp hành các quy định, điều lệ,
chế độ, nội qui… về hoạt động giảng dạy của Giáo viên và hoạt động học tập của học
sinh nhằm đảm bảo cho các hoạt động đó đƣợc tiến hành có nề nếp, ổn định một cách
nghiêm chỉnh có hiệu quả và chất lƣợng cao. Quản lý hoạt động dạy học thực hành là
sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đến các đối tƣợng quản lý nhằm đƣa hoạt
động dạy học thực hành đạt tới mục đích đã định.
1.5. Dạy học thực hành ở Trƣờng Cao đẳng nghề
1.5.1.Các yếu tố của hoạt động dạy học thực hành ở Trường Cao đẳng nghề
Trong đào tạo nghề hoạt động dạy học thực hành là nội dung vô cùng quan
trọng. Hoạt động dạy học thực hành là hoạt động mang tính đặc trƣng của tất cả các
nghề trong nhà trƣờng, học phải đi đôi với hành, hoạt động học và hoạt động dạy luôn
giữ vị trí số một và vị trí chủ yếu trong nhà trƣờng vì giáo dục thực hiện cả chức năng

16


giáo dục và phát triển. Theo đó mọi hoạt động khác của nhà trƣờng đều phải hổ trợ
đắc lực cho hoạt động dạy học. Nội dung dạy học trong Trƣờng Cao đẳng nghề là nội
dung trực tiếp các hoạt động giáo dục diễn ra trong nhà trƣờng nhằm thực hiện mục
tiêu dạy học.
Hoạt động dạy học chiếm hầu hết thời gian trong các hoạt động giáo dục đồng
thời nó chi phối các hoạt động khác trong nhà trƣờng. Bởi thế nội dung dạy học chính

là quá trình dạy học là sự tác động quy luật của nhà trƣờng.
Nội dung dạy học thực hành là một quá trình tổ chức, điều khiển, kiểm tra đánh
giá các hoạt động đào tạo nghề của toàn hệ thống theo kế hoạch và chƣơng nhất định
nhằm đạt đƣợc mục tiêu của dạy học.
Nội dung dạy học thực hành là sự vận động của một hệ thống do nhiều yếu tố
tạo thành. Các yếu tố này đƣợc gọi là các yếu tố của QTDH, mỗi yếu tố có tính chất
đặc điểm riêng, giữa chúng có mối quan hệ qua lại với nhau, bao gồm :
- Mục tiêu dạy học
- Nội dung, chƣơng trình dạy học
- Phƣơng pháp dạy học
- Phƣơng tiện dạy học
- Hình thức tổ chức học tập và hoạt động dạy học
- Kiểm tra đánh giá kết quả học tập
Trong quá trình dạy học các yếu tố trên vận động, tƣơng tác lẫn nhau
1.5.1.1. Mục tiêu dạy học thực hành
Luật giáo dục (năm 2005, điều 33, trang 25,26) qui định về mục tiêu của giáo
dục nghề nghiệp nhƣ sau : « Mục tiêu của giáo dục nghề nghiệp là đào tạo con ngƣời
lao động có kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp ở những trình độ khác nhau, có đạo đức
lƣơng tâm nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe nhằm
tạo điều kiện cho ngƣời lao động có khả năng tìm đƣợc việc làm, tự tạo việc làm hoặc
tiếp tục học tập nâng các trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế, xã hội, củng cố quốc phòng an ninh ». Điều này có nghĩa là, giáo dục nghề
nghiệp trong đó có đào tạo nghề phải lấy mục tiêu đào tạo ngƣời lao động có kiến
thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu lao động xã hội là chính. Đồng

17


thời có khả năng phát triển chính họ trong nghề nghiệp và trong xã hội, phù hợp với
chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực, phát triển con ngƣời của đất nƣớc ta trong thời

kỳ Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nƣớc.
Những yêu cầu đối với mực tiêu dạy học :
- Mục tiêu dạy học phải đƣợc diễn đạt theo yêu cầu của ngƣời học chứ không
phải chức năng của ngƣời học. Ngƣời học là chủ thể thực hiện mục tiêu để chiếm lĩnh
khả năng mới.
- Mục tiêu dạy học phải thiết thực, phù hợp và có tính khả thi.
- Xác định đƣợc trình độ và phƣơng pháp để đo lƣờng mức độ thành công của
ngƣời học.
1.5.1.2. Nội dung, chương trình dạy học thực hành
* Nội dung dạy học thực hành
Điều 34, khoản 1 của luật giáo dục năm 2005 qui định theo yêu cầu của giáo
dục nghề nghiệp nhƣ sau : « Nội dung giáo dục nghề nghiệp phải tập trung đào tạo
năng lực thực hành nghề nghiệp, coi trọng giáo dục đạo đức, rèn luyện sức khỏe, rèn
luyện kỹ năng theo yêu cầu của tầng nghề, nâng cao trình độ học vấn theo yêu cầu đào
tạo ». Điều này có nghĩa là, nội dung dạy học bao gồm kiến thức, kỹ năng, thái độ điều
đó càng quan trong hơn đối với dạy học thực hành đòi hỏi ngƣời học phải nắm vững.
Trên cơ sở hình thành thế giới quan và phẩm chất đạo đức nghề nghiệp để ngƣời học
bƣớc vào cuộc sống. Để đạt đƣợc mục tiêu giáo dục nghề nghiệp nói chung và dạy học
thực hành nói riêng, nội dung dạy học cần phải đảm bảo các yêu cầu sau :
- Nội dung dạy học phải phù hợp với mục tiêu đào tạo. Mục tiêu đào tạo nghề là
đào tạo nguồn nhân lực lao động có kỹ thuật, nội dung dạy học phải đảm bảo tính toàn
diện, tính hệ thống, liên tục giữa các môn học, tỷ lệ giữa lý thuyết với thực hành, kỹ
năng, kỹ xảo cần có của ngành đào tạo.
- Nội dung dạy học phải đảm bảo tính cân đối, toàn diện giữa các mặt. Thể hiện
ở chỗ bên cạnh việc cung cấp kiến thức, kỹ năng, thái độ cần coi trọng giáo dục tƣ
tƣởng chính trị, đạo đức.
- Nội dung đào tạo phải gắn liền với thực tế sản xuất để đáp ứng nhu cầu nguồn
nhân lực cho các doanh nghiệp.

18



×