Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Thực trạng và giải pháp bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ giáo viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 127 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian qua để hoàn thành luận văn tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực
phấn đấu của bản thân, tôi còn được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô trong
Viện sư phạm kỹ thuật trường Đại học Bách khoa Hà nội. Đặc biệt là sự
thường xuyên quan tâm, góp ý và giúp đỡ tận tình của thầy giáo PGS. TS
Nguyễn Khang, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi luận văn. Nhân dịp này tôi
xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo PGS. TS Nguyễn Khang đã
dành thời gian, công sức để sửa chữa, bổ sung cho luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới các Thầy Cô giáo trong Viện sư phạm kỹ
thuật trường Đại học Bách khoa Hà nội, các giảng viên ở các Vụ, viện nghiên
cứu và phát triển giáo dục đã truyền đạt, cung cấp cho tôi nhũng kiến thức,
kinh nghiệm nghề nghiệp….để tôi hoàn thành nhiệm vụ học tập và đề tài luận
văn này
Tôi chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp thuộc khoa Điện công
nghiệp Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội.
Dù đã rất cố gắng trong quá trình hoàn thành luận văn, nhưng do thời
gian cũng như bản thân còn hạn chế, luận văn không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Tôi rất mong các thầy, cô giáo trong hội đồng chấm thi luận văn và
các bạn đồng nghiệp xem xét, góp ý kiến bổ sung để luận văn hoàn thiện và
đạt hiệu quả tốt hơn.
Hà Nội, tháng 11 năm 2014
Tác giả

Vi Thị Hằng

1


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những lời mà tôi viết trong luận văn này là do sự tìm
hiểu và nghiên cứu của bản thân. Mọi kết quả nghiên cứu cũng như ý tưởng


của các tác giả khác nếu có đều được trích dẫn cụ thể.
Luận văn này cho đến nay chưa được bảo vệ tại bất kỳ hội đồng bảo vệ
luận văn thạc sỹ nào và chưa được công bố trên bất kỳ phương tiện thông tin
đại chúng nào.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những gì tôi đã cam đoan ở trên.
Hà Nội, tháng 11 năm 2014

2


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. 1
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ 2
MỤC LỤC ........................................................................................................ 3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ 7
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. 9
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... 9
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 10
Chƣơng 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC - TRUNG CẤP
CHUYÊN NGHIỆP - DẠY NGHỀ ............................................................. 14
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .................................................................. 14
1.2.Một số khái niệm cơ bản ........................................................................... 15
1.2.1. Giáo viên và đội ngũ giáo viên dạy nghề ...................................... 15
1.2.2. Bồi dưỡng và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên .................................. 16
1.3. Các hình thức bồi dưỡng .......................................................................... 19
1.4.những yêu cầu đối với giáo viên dạy nghề trong các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp .............................................................................................................. 19
1.4.1 Một số nét về kinh tế - xã hội việt nam............................................ 19

1.4.2. Phát triển GDNN trong nền kinh tế thị trường ............................... 18
1.4.3. Mở rộng và hội nhập quốc tế. ......................................................... 18
1.4.4. Ảnh hưởng của sự phát triển KHKT và khoa học giáo dục nghề
nghiệp .............................................................................................................. 20
1.4.5. Những yêu cầu đối với người GVDNN trong nền giáo dục hiện đại.
......................................................................................................................... 22
1.5. Tiêu chuẩn giáo viên dạy nghề Việt nam................................................. 27
3


1.6.Những căn cứ và nguyên tắc tiến hành bồi dưỡng nâng cao trình độ đội
ngũ giáo viên dạy nghề. .................................................................................. 37
1.6.1.Mục tiêu đào tạo kỹ thuật viên nghề điện ......................................... 37
1.6.2 Những đặc thù của GVDN điện ........................................................ 38
1.6.3. Những căn cứ và nguyên tắc tiến hành bồi dưỡng nâng cao trình độ
đội ngũ giáo viên dạy nghề . ........................................................................... 38
Chương 2: THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC
CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI .............................................................................. 41
2.1. Một số nét về sự phát triển của trường ĐHCN Hà nội ........................... 41
2.1.1 Tổ chức bộ máy hoạt động của nhà trường .................................... 41
2.1.2 Tầm nhìn, sứ mạng, chính sách và mục tiêu chất lượng................ 42
2.1.3 Cơ sở vật chất ................................................................................ 45
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của nhà trường hiện nay ....................................... 46
2.1.5 Đội ngũ cán bộ giáo viên ............................................................... 47
2.1.6 Những phần thưởng cao quý .......................................................... 47
2.1.7 Các hoạt động chính trị. ................................................................. 48
2.1.8 Quy mô chất lượng đào tạo ............................................................ 50
2.2 Thực trạng ĐNGV Trường Đại học Công nghiệp Hà nội ...................... 50
2.3 Thực trạng về công tác bồi dưỡng ĐNGV tại trường ĐHCN Hà nội. ..... 52
2.4 Thực trạng ĐNGV Khoa Điện trường Đại học Công nghiệp Hà nội ...... 56

2.4.1 Giới thiệu chung ............................................................................. 59
2.4.2 Nghiên cứu khoa học ..................................................................... 60
2.5 Thực trạng về trình độ đội ngũ giáo viên GDNN .................................... 62
2.5.1 Về tuyển chọn đội ngũ GVDN ....................................................... 63
2.5.2 Thực trạng tuổi đời, thâm niên giảng dạy bằng cấp đội ngũ giáo
viên hiện nay .................................................................................................. 64
2.5.3 Năng lực chuyên môn .................................................................... 68
2.5.4 Năng lực sư phạm .......................................................................... 74
4


2.5.5 Năng lực xã hội ............................................................................... 77
2.5.6 Trình độ ngoại ngữ .......................................................................... 77
2.5.7 Khả năng ứng dụng thông tin trong dạy học................................... 78
2.5.8 Những nguyên nhân khác ảnh hưởng tới quá trình giảng dạy của đội
ngũ GVDN ...................................................................................................... 79
2.6 Công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên dạy thực hành nghề Điện trường
Đại học Công nghiệp Hà nội ........................................................................... 80
2.6.1 Tình hình chung .............................................................................. 80
2.6.2 Các hình thức bồi dưỡng khác ........................................................ 81
2.7 Công tác quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên thực hành .............. 81
2.8 Nhu cầu bồi dưỡng nâng cao trình độ giáo viên dạy nghề ....................... 83
Chƣơng 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP BỒI DƢỠNG NÂNG CAO TRÌNH
ĐỘ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN KHOA ĐIỆN TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC
CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ........................................................................... 86
3.1 Định hướng về bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ GVDN trường Đại
học Công nghiệp Hà nội ................................................................................. 86
3.2 Nguyên tắc chung của các giải pháp ......................................................... 86
3.3. Các giải pháp bồi dưỡng nâng cao trình dộ đội ngũ giáo viên khoa điện
trường Đại học Công nghiệp Hà nội ............................................................... 87

3.3.1 Trình độ chuyên môn ....................................................................... 87
3.3.2. Nâng cao nhận thức và vai trò trách nhiệm và lòng tự hào của
GVDN trong sự nghiệp giáo dục đào tạo. ....................................................... 87
3.3.3. Chú trọng các hình thức bồi dưỡng khác ......................................... 88
3.3.4. đa dạng hóa các hình thức bồi dưỡng. ............................................. 93
3.3.5. Giải pháp nâng cao tay nghề ............................................................ 95
3.3.6. Các giải pháp về quản lý. ................................................................. 95
3.3.7. Xây dựng chiến lược phát triển đội ngũ GVDN. ............................. 96
3.3.8. Quản lý, tổ chức và phát triển công tác bồi dưỡng GVDN ............. 97
5


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 112
PHIẾU XIN Ý KIẾN ................................................................................... 114
PHỤ LỤC 1 .................................................................................................. 114
PHIẾU ĐIỀU TRA (DÀNH CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ) ........................ 116
PHỤ LỤC 2 .................................................................................................. 119
PHIẾU ĐIỀU TRA ( DÀNH CHO HS – SV ) .......................................... 119
PHỤ LỤC 3 .................................................................................................. 121
PHIẾU ĐIỀU TRA ( DÀNH CHO GIÁO VIÊN) .................................... 121

6


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Viết đầy đủ


Viết tắt

1

GVDN

Giáo viên dạy nghề

2

GD - ĐT

Giáo dục – Đào tạo

3

HS

Học sinh

4

Giáo viên

Giáo viên

5

SPKT


Sư phạm kỹ thuật

6

CNKT

Công nhân kỹ thuật

7

QĐ-BGD-ĐT

Quyết định – Bộ giáo dục – Đào tạo

8

ĐH

Đại học

9

ĐHCN

Đại học công nghiệp

10

HS - SV


Học sinh – Sinh viên

11

NCS

Nghiên cứu sinh

12

CNTT

Công nghệ thông tin

13

GDNN

Giáo dục nghề nghiệp

14

GVGDNN

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp

15

TCCN


Trungcaaps chuyên nghiệp

16



Cao đẳng

17

CNH – HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

18

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

19

GVDNN

Giáo viên dạy nghề nghiệp

20

CNTT


Công nghệ thông tin

7


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Phân biệt đào tạo, bồi dưỡng và đào tạo lại theo các tiêu chí ........ 17
Bảng 1.2. Vai trò của GV và HS đối với các loại hình dạy học .............. Error!
Bookmark not defined.
Bảng 1.3. Vai trò và năng lực cần có đối với GVDN .... Error! Bookmark not
defined.
Bảng 2.3. Đội ngũ GVDN chuyên ngành Điện chế tạo trường ĐHCN Hà Nội
theo độ tuổi và thâm niên giảng dạy ............................................................... 63
Bảng 2.4. Đội ngũ GVDN chuyên ngành Điện chế tạo trường CĐCN Hà Nội
theo độ tuổi và trình độ tuổi và trình độ học vấn ............................................ 65
Bảng 2.5. Thống kê khả năng tiếp thu kiến thức của HSSV trên lớp ............. 68
Bảng 2.6 Thống kê đánh giá năng lực dạy lý thuyết của đội ngũ giáo viên ... 69
Bảng 2.7. Thống kê kết quả làm bài tập của HSSV ........................................ 70
Bảng 2.8. Năng lực dạy thực hành của giảng viên(Phụ lục số 1 và 3) ........... 71
Bảng 2.9. Đánh giá về năng lực nghiệp vụ sư phạm của đội ngũ GVDN ...... 73
Bảng 2.10: Thực trạng nhưng tri thức và kỹ năng sư phạm cụ thể của đội ngũ
DVDN ............................................................................................................. 74
Bảng 2.11 Thống kê khảo sát thực tế nhưng nguyên nhân ảnh hưởng tới hoạt
động cảu đội ngũ GVDN................................................................................. 76
Bảng 2.12. Nhu cầu bồi dưỡng nâng cao trình độ của đội ngũ GVDN .......... 81
Bảng 3.1. Các phương pháp quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên ..... 106

8



DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động giảng dạy của đội ngũ GVDN... 79
Hình 3.1 Các kỹ năng sư phạm cần bồi dưỡng cho đội ngũ GVDN .............. 88
Hình 3.2. Các hình thức bồi dưỡng ................................................................. 98

9


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong
những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước, tạo điều kiện để phát triển nguồn lực con người. Đây là trách nhiệm
của toàn Đảng, toàn dân, trong đó nhà giáo nói chung, giáo viên dạy
nghề(GVDN) nói riêng là lực lượng nòng cốt, có vai trò quan trọng.
Việc hình thành các cấp trình độ đào tạo, ĐH, cao đẳng chuyên nghiệp,
cao đẳng nghề, TCCN, TCN, sơ cấp nghề trong hệ thống GD hiên nay đang
từng bước tạo ra những thay đổi căn bản trong đào tạo nguồn nhân lực. Giáo
dục nghề nghiệp(GDNN) nói chung và đội ngũ GVDN nói riêng đang đứng
trước những thời cơ, thách thức to lớn. Trong thời gian trước mắt, đội ngũ
GVDN vừa phải đáp ứng đủ số lượng, vừa phải đảm bảo nâng cao chất lượng
phục vụ nhu cầu GDNN với các cấp trình độ.
GDNN ở Việt Nam đang chuyển mạnh từ đào tạo chủ yếu theo “cung”
sang đào tạo theo “cầu” của thị trường lao động trong nước, đồng thời tang
sức cạnh tranh trên thị trường lao động quốc tế, nhằm đáp ứng yêu cầu thực
hiện thắng lợi các mục tiêu GDNN trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước.
Để đáp ứng yêu cầu đổi mới và phát triển GDNN, đồng thời đang thực

hiện đồng bộ các giải pháp xây dựng đội ngũ GVGDNN đến 2020 đảm bảo
chất lượng, số lượng, đồng bộ về cơ cấu ngành nghề đào tạo, đạt chuẩn về
kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề vững vàng. Việc bồi
dưỡng GVGDNN có hiệu quả là nhiệm vụ trọng tâm, có tính đột phá.
Mục tiêu và giải pháp chiến lược phát triển giáo dục – đào tạo trong
thời kỳ tới, là phải đáp ứng đầy đủ nhu cầu nguồn nhân lực kỹ thuật có kiến
10


thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp tốt. Để đào tạo nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực này trước mắt chúng ta phải chăm lo xây dựng và phát triển
đội ngũ giáo viên GDNN nói chung và đội ngũ giáo viên GDNN trường Đại
học Công nghiệp Hà Nội nói riêng. Đội ngũ giáo viên này có ưu điểm là :
phần đông họ có tâm huyết với nghề nghiệp, trong đó có những giáo viên có
năng lực đáp ứng nhu cầu đào tạo. Tuy nhiên đứng trước yêu cầu cao của sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, một số giáo viên còn bộc lộ
những yếu điểm như: trình độ chuyên môn còn hạn chế, nghiệp vụ sư phạm,
kỹ năng nghề nghiệp và khả năng nghiên cứu còn yếu.
Một số chuyên gia nước ngoài khi tư vấn về GDNN cho Việt Nam đã
khuyến nghị: “ Các nhà hoạch định chính sách bao giờ cũng nên ưu tiên cho
vấn đề cải thiện chất lượng giáo viên và coi đây là vấn đề nổi cộm nhất mà hệ
thống đang phải đối đầu”.
Trải qua 116 năm hội nhập và phát triển, trường Đại học Công Nghiệp
đã và đang trên con đường xây dựng và phát triển, trường đào tạo đa ngành,
đa nghề, đa cấp học. Vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên có ý nghĩa
vô cùng quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của Trường Đại học Công
nghiệp Hà Nội. Để góp phần nâng cao chất lượng dạy đào tạo nghề ở trường
Trường Đại học Công nghiệp, chúng tôi chọn đề tài: “ Thực trạng và giải
pháp bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ giáo viên Khoa Điện Trường
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội”. Với mong muốn đóng góp một phần công

sức nhỏ bé của mình vào sự phát triển chung của nhà trường.
2. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng, đề xuất giải pháp thực hiện nâng cao trình độ đào
tạo đội ngũ giảng viên dạy thực hành nghề tại trường Đại học Công Nghiệp
Hà Nội, góp phần nhằm nâng cao chất lượng dạy học.

11


3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Xuất phát từ mục đích trên luận văn giải quyết các vấn đề:
Nghiên cứu cơ sở lý luận và những căn cứ có liên quan đến chất lượng
đội ngũ giáo viên TCCN – CĐ – ĐH.
Phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ giáo viên hiện nay
tại khoa Điện trường Đại học Công nghiệp Hà nội.
Xây dựng những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
Khoa Điện trường Đại học Công nghiệp Hà nội, và kiểm nghiệm đánh giá các
giải pháp.
4. Giả thuyết khoa học
Nêu các giải pháp đã đề xuất được thực hiện đồng bộ với công tác quản lý các
cấp của nhà trường, sẽ tác động tích cực đến mỗi giáo viên nâng cao chất
lượng đội ngũ giáo viên khoa Điện góp phần nâng cao chất lượng đào tạo ở
trường Đại học Công nghiệp Hà nội.
5. Đối tƣợng nghiên cứu
Công tác quản lý đội ngũ giáo viên dạy nghề ở trường Đại học Công
nghiệp Hà nội.
6. Phạm vi nghiên cứu
Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên là một đề tài rộng lớn, và
phức tạp mang tính thời đại. Do điều kiện hạn chế, luận văn này chỉ tập trung
vào việc phân tích tìm hiểu công tác quản lý đội ngũ giáo viên dạy nghề Điện

ở trường Đại học Công nghiệp Hà nội và đề ra các giải pháp cơ bản nhằm
nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên khoa Điện trường Đại học Công
nghiệp Hà Nội.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
12


7.1.Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận: Phương pháp phân tích, tổng
hợp, so sánh nhằm tham khảo các tài liệu lý luận khoa học, tạp chí, sách báo,
kỷ yếu hội thảo…có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi.
- Phương pháp điều tra bằng trao đổi và phỏng vấn trực tiếp.
7.3.Các phương pháp khác:
- Phương pháo chuyên gia
-Phương pháp thống kê toán học để xử lý các số liệu.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung chính của luận văn gồm 3
chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên các
trường ĐH – TCCN – DN.
Chương II: Thực trạng đội ngũ giáo viên khoa Điện trường Đại học
Công nghiệp Hà nội.
Chương III: Một số giải pháp nâng cao trình độ đội ngũ giáo viên khoa
Điện trường Đại học Công nghiệp Hà nội.

13


Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC – TRUNG CẤP
CHUYÊN NGHIỆP - DẠY NGHỀ.
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Bồi dưỡng giáo viên là vấn đề quan trọng nhằm nâng cao chất lượng
giáo dục và đào tạo đã được nhiều nhà khoa học nghiên cứu. Ở Việt Nam năm
1987 bộ GD-ĐT đã đề ra chương trình cho ngành trung học chuyên nghiệp –
dạy nghề: “ Xây dựng đội ngũ giáo viên” Chương trình này chú trọng tổ chức
bồi dưỡng giáo viên về sư phạm kỹ thuật.
Năm 1991, viện nghiên cứu phát triển giáo dục đã nghiên cứu đề tài: “
Mô hình bồi dưỡng giáo viên dạy nghề” đề tài mới chủ yếu điều tra thực trạng
mà chưa đề cập sâu về cơ sở lý luận của công tác bồi dưỡng.
Năm 1993, Bộ GD-ĐT đã xây dựng chương trình bồi dưỡng hè cho
giáo viên dạy nghề. Ngoài ra có một số công trình nghiên cứu khác : Đề tài
KX 07-14(GS. Nguyễn Minh Đường chủ trì) nói về vấn đề bồi dưỡng và đào
tạo lại đội ngũ nhân lực trong điều kiện mới. Trong đó đề cập hai vấn đề chủ
yếu là cán bộ quản lý và giáo viên.
Đề tài B92-38-18(1993) “ Nghiên cứu việc bồi dưỡng cán bộ giảng dạy
Đại học, Cao đẳng, và giáo viên dạy nghề” (Phạm Thành Nghị chủ biên)
Hội thảo đào tạo và bồi dưỡng giáo viên dạy nghề do tổng cục dạy nghề tổ
chức tại Hà Nội tháng 3 năm 1999. Hội thảo đã tập trung và nêu ra các biện
pháp xây dựng, phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề nói chung.

14


Đề tài B99-52-36 “ Xây dựng mô hình đào tạo giáo viên kỹ thuật có trình độ
đại học cho các trường trung học chuyên nghiệp –dạy nghề” ( Nguyễn Đức
Trí làm chủ nhiệm).
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn trong nhà trường và sự đòi hỏi của thị

trường lao động, nhìn chung các đề tài nghiên cứu đã tập trung nghiên cứu về
đội ngũ giáo viên nói chung, song với mong muốn sẽ góp phần thực hiện
nhiệm vụ phát triển nhà trường, phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề của
trường Đại học Công nghiệp Hà nội, đáp ứng được nâng cao chất lượng đào
tạo phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; tác giả đã nghiên cứu đề
tài : “ Thực trạng và giải pháp bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ giáo
viên Khoa Điện Trường Đại học Công nghiệp Hà nội”.
1.2.Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Giáo viên và đội ngũ giáo viên dạy nghề
a. Giáo viên
Ỏ nước ta cũng như các nước trên thế giới, khái niệm “ giáo viên” được
dung rất phổ biến trong đời sống xã hội và trong các văn bản, pháp quy của
nhà nước. Theo cách gọi thông thường, giáo viên là người làm nghề dạy học ở
các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Tuy nhiên, ở nước ta đã và đang có nhiều thuật ngữ và danh hiệu được
dùng để chỉ người làm công tác dạy học ở các cấp bậc GD-ĐT khác nhau
như: Cô nuôi dạy trẻ, giáo viên mẫu giáo, giáo viên, cán bộ giảng dạy, nhà
giáo, giảng viên…
Luật giáo dục của nước ta có một chương về nhà giáo, trong đó quy
định nhà giáo là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường
hoặc các cơ sở giáo dục khác. Nhà giáo ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp(

15


bao gồm THCN và dạy nghề) được gọi là giáo viên. Nhà giáo ở các cơ sở
giáo dục cao đẳng và đại học được gọi là giáo viên.
b. Giáo viên dạy nghề
c . Đội ngũ giáo viên dạy nghề
Đội ngũ giáo viên dạy nghề là tập thể những người dạy lý thuyết, dạy

thực hành hoặc vừa dạy lý thuyết, vừa dạy thực hành trong các cơ sở dạy
nghề.
1.2.2. Bồi dưỡng và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên
1.2.2.1. Bồi dưỡng
Bồi dưỡng là quá trình bổ sung trí thức, kỹ năng kỹ xảo để nâng cao
trình độ trong một lĩnh vực hoạt động mà người lao động đã có trình độ
chuyên môn nhất định qua một hình thức đào tạo nào đó. Bồi dưỡng là thêm
vào, tăng cường các yếu tố để người lao động làm tốt hơn, giỏi hơn những
việc đang làm.
Do sự phát triển khoa học và công nghệ, trình độ đào tạo ban đầu của
người lao động bị thiếu và lạc hậu theo thời gian đòi hỏi họ cần bổ sung kịp
thời để đáp ứng với nhu cầu của công việc.
Như vậy, quá trình bồi dưỡng diễn ra nhằm tiếp tục nâng cao năng lực
và phẩm chất nghề nghiệp sau khi đã được đào tạo. Quá trình đào tạo có
những xu hướng đổi mới: đào tạo theo tín chỉ, theo mo đun nhằm mềm hóa
quá trình đào tạo để đáp ứng nhu cầu của người học trong cơ chế thị trường.
Do vậy, bồi dưỡng cũng có quá trình đan xen và có thể là những nhân tố của
nhau. Ngày nay, với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và công nghệ rất
nhiều lĩnh vực được tích hợp với nhau để hình thành những kỹ thuật mới như
điện – điện tử, cơ điện và điều khiển tự động v.v…mặc dù không đổi nghề

16


nhưng người lao động cũng cần trang bị them kiến thức và kỹ năng của một
lĩnh vực chuyên môn mới thì mới có thể hành nghề tốt được.
Vậy bồi dưỡng là hoạt động nhằm nâng cao năng lực phẩm chất chuyên
môn để người lao động làm việc có hiệu quả hơn những công việc đang đảm
trách, chứ không để mục đích đổi nghề.
1.2.2.2. Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên

1.3.Các hình thức bồi dƣỡng
- Bồi dưỡng dài hạn( Từ 1 đến 5 năm )
- Bồi dưỡng ngắn hạn ( Dưới 1 năm)
- Bồi dưỡng thường xuyên
- Bồi dưỡng hiểu biết thực tế.
Theo kiến nghị của các chuyên gia, có thể phân biệt các khái niệm theo các
tiêu chí sau:
Bảng 1.1. Phân biệt đào tạo, bồi dƣỡng và đào tạo lại theo các tiêu chí

Tiêu chí phân loại Đào tạo

Bồi dưỡng

Đào tạo lại

Mục đích học

Để có nghề

Để tiếp tục nghề

Để đổi nghề

Nội dung

Bắt đầu

Tiếp tục liên quan

Nghề mới


nghề cũ
Thời gian

Thường là dài

Ngắn hạn

Có thể dài hoặc
ngắn

Mức độ đánh giá

Cấp bằng

Cấp chứng chỉ

Bằng hoặc chứng
chỉ

(thông thường)

17


1.4. Những yêu cầu đối với giáo viên dạy nghề trong các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp.
1.4.1 Một số nét về kinh tế - xã hội Việt Nam
Hiện nay nước ta đang trong thời kỳ phát triển kinh tế, văn hóa xã hội,
thực hiện công nghiệp hóa nhằm mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công

bằng dân chủ văn minh. Muốn tiến hành công nghiệp hóa và hiện đại hóa
thắng lợi phải phát triển GD-ĐT, phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản
của sự phát triển bền vững. Đồng thời đã xác định mục tiêu chung của sự phát
triển GD-ĐT là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài. Mục
tiêu đó nhằm tạo ra cho mọi người một khả năng lao động ở trình độ mới đó
là điểu kiện để chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế xã hội…sử dụng sức lao động cùng với
công nghệ, phương tiện và phương pháp hiện đại, dựa trên sự phát triển của
công nghệ, tiến bộ khoa học và công nghệ tạo ra năng suất lao động cao.
Khả năng lao động mới đó, được tạo từ những con người gắn bó với lý
tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, có đạo đức trong sang có trách
nhiệm xây dựng và bảo vệ tổ quốc, giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa dân
tộc có năng lực tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, có ý thức cộng đồng và
phát huy tính tích cực cá nhân, làm chủ tri thức khoa học và công nghệ hiện
đại, có kỹ năng sang tạo và kỹ năng thực hành giỏi, có tác phong công nghiệp,
có tính tổ chức và kỷ luật, có sức khỏe và là những người thừa kế xây dựng
chủ nghĩa xã hội vừa “hồng” vừa “ chuyên”.
1.4.2. Phát triển giáo dục nghề nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
Cơ chế thị trường đã tạo ra động lực mới cho sự phát triển xã hội cũng
như GD – ĐT, tuy nhiên nó cũng gây ra không ít khó khăn cho giáo dục nghề
nghiệp. Mặc dù các trường dạy nghề đã có bước đầu thích ứng, song còn xoay

18


quanh trong công việc tiếp cận có hiệu quả với sự biến động, thể hiện qua các
quy luật sau:
+ Quy luật giá trị:
Nhà trường cần lấy chất lượng đào tạo là điều kiện cho sự tồn tại và
phát triển, đồng thời phải hiểu đào tạo kỹ thuật nghề nghiệp cho học sinh

(HS) là tạo điều kiện cho họ thâm nhập vào thị trường lao động. Vì vậy,
người GVDN phải liên tục phấn đấu để đào tạo ra đội ngũ lao động kỹ thuật
với chất lượng cao.
+ Quy luật cung cầu :
Quá trình đào tạo cần mềm dẻo và thích ứng nhanh, đáp ứng trình độ,
số lượng và loại hình lao động thị trường yêu cầu, vì vậy nhà trường cần tìm
hiểu thị trường đầu vào, đầu ra thông qua hội nghị khách hàng. Thị trường lao
động luôn biến động đòi hỏi sự đa dạng về hành nghề đào tạo, cơ sở đào tạo
phải năng động theo kịp và đón đầu nhứng biến động để có hướng đi chung.
+ Quy luật cạnh tranh:
Trong cơ chế thị trường, dù là thị trường có sự quản lý của nhà nước,
sự cạnh tranh đang tác động đến nhà trường và từng giáo viên, cạnh tranh
trong tuyển sinh, trong ngành nghề đào tạo. Vì vậy, nắm bắt thị trường đầu ra
tăng cường tính hiệu quả và chất lượng đào tạo là yếu tố quan trọng hàng đầu
của cơ sở đào tạo nghề.
1.4.3. Mở rộng và hội nhập quốc tế
Đây là điều kiện rất thuận lợi cho giáo dục nghề nghiệp, bởi vì cùng với
việc đầu tư vốn vào Việt Nam các chủ doanh nghiệp nước ngoài cần tuyển
dụng một lực lượng lao động kỹ thuật trong nước (tăng cơ hội tìm kiếm việc
làm cho HS khi ra trường). Trong mấy năm qua, nhiều tổ chức quốc tế đã có
dự án cho đào tạo nghề như: Dự án đào tạo nghề của Hàn Quốc, Cộng hòa
19


Liên Bang Đức, Thụy Điển và ngân hàng Châu Á v.v…Sự hội nhập trong
GD-ĐT tạo điều kiện cho chúng ta tiếp cận với nền giáo dục tiên tiến của các
nước khác và cơ cơ hội tiếp thu kinh nghiệm và phương tiện cho nghiên cứu
khoa học.
1.4.4. Ảnh hưởng của sự phát triển KHKT và khoa học giáo dục nghề
nghiệp

Sự phát triển của KHKT và công nghệ làm thay đổi cơ cấu ngành nghề
trong xã hội, đỏi hỏi GD-ĐT điều chỉnh cơ cấu ngành nghề và trình độ đào
tạo cho phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế. Vì vậy ngành GT-ĐT cần xem
xét lại danh mục ngành nghề đào tạo, loại bỏ những ngành nghề cần nắm bắt
để triển khai kế hoạch bồi dưỡng cho GV.
Sự phát triển của KHKT và công nghệ đòi hỏi thay đổi phương pháp
đào tạo để truyền đạt có kết quả cao một khối lượng kiến thức lớn do sự phát
triển khoa học và công nghệ mang lại, phương pháp dạy học không thể giữ
nguyên một mẫu cứng nhắc theo lối mòn, mà cần đổi mới và đa dạng hóa,
được chọn lựa hợp lý, phù hợp với mục tiêu, nội dung, thời gian trình độ
người học. Sự phát triển KHKT và công nghệ mang lại cho GD – ĐT nhiều
phương tiện dạy học hiện đại.
- Ảnh hưởng của khoa học giáo dục nghề nghiệp
Khoa học giáo dục nghề nghiệp là lĩnh vực còn mới ở nước ta nhưng đã
từng bước phát triển trong những năm gần đây, nó tạo cơ sở lý luận cho sự
phát triển của giáo dục nghề nghiệp trong thời gian tới. Ngày nay, lĩnh vực
khoa học giáo dục nghề nghiệp đang có những bước tiến mạnh mẽ tập trung
vào các xu thế sau:
Đa dạng hóa mục tiêu và nội dung đào tạo, bồi dưỡng và đào tạo lại.
Đối với giáo dục nghề nghiệp việc lựa chọn và đổi mới thường xuyên hiện đại

20


hóa nội dung đào tạo, bồi dưỡng và đào tạo lại được đặt ra hết sức cần thiết.
Đối với từng quốc gia, tùy thuộc vào chiến lược hóa nội dung đào tạo, bồi
dưỡng và đào tạo lại. Tùy thuộc vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội mà
lựa chọn các mũi nhọn công nghệ, trên cơ sở đó phát triển chiến lược GD-ĐT.
Để hiện đại hóa nội dung, đảm bảo khoa học giáo dục nghề nghiệp cả
về thời gian và trình độ người học, người ta coi trọng việc tích hợp hóa nội

dung đào tạo nhằm hình thành các liên môn, tích hợp nhiều kỹ thuật tạo ra
nghề có diện rộng, tích hợp lý thuyết thực hành v.v… ngoài ra cần coi trọng
bồi dưỡng và đào tạo ngôn ngữ và các kiến thức về tin học, quản lý v.v…
Phát triển các phương pháo đào tạo theo quan điểm mới, cách tiếp cận
mới, được cải cách theo các hướng sau:
+ Cá thể hóa dạy nghề :
Quá trình này được thực hiện nhằm tạo điều kiện cho HS chủ động
sáng tạo học tập theo kiểu giáo viên nêu vấn đề hoặc đặt tình huống trong
giảng dạy. Bên cạnh việc sử dụng phương tiện đơn giản, giáo viên cần phối
hợp các các phương tiện kỹ thuật nghe nhìn trong dạy học như : video, máy
chiếu, máy tính điện tử, thiết bị đa phương tiện…
+ Liên kết đào tạo sản xuất:
Quá trình đào tạo được tiến hành với sự liên kết chặt chẽ giữa nhà
trường và cơ sở sản xuất. Bằng cách đưa sản xuất vào trong nhà trường hoặc
đưa đào tạo nghề ra ngoài cơ sở sản xuất xã hội. Kết quả của hai quá trình đó
làm cho người học có thể thích nghi ngay với quá trình làm việc sau khi ra
trường. Giải quyết quá trình dạy nghề theo xu hướng này làm xuất hiện cả
liên hiệp sản xuất – nghiên cứu – đào tạo, đặc biệt coi trọng việc đào tạo nghề
và bồi dưỡng tại cơ sở sản xuất.

21


+ Dân chủ hóa trong giáo dục nghề nghiệp : Đảm bảo cho mọi người
đều có điều kiện học và phát triển bất cứ thời gian, trình độ nào theo yêu cầu
người học.
+ Đẩy mạnh sự liên thông giữa đào tạo nghề, đào tạo Cao đẳng và đào
tạo Đại học
1.4.5. Những yêu cầu đối với người giáo viên dạy nghề nghiệp trong nền
giáo dục hiện đại.

Trước đây trình độ dân trí thấp, khoa học kỹ thuật chưa phát triển, thầy
giáo đóng vai trò trọng tâm, độc quyền trong việc truyền đạt tri thức. Mọi
hoạt động giáo dục đều xuất phát từ người thầy và thông qua người thầy mà
HS nắm được các tri thức về tự nhiên, xã hội, trong điều kiện đó chức năng
truyền thụ kiến thức, kinh nghiệm trở thành chức năng cơ bản của người giáo
viên là trung tâm của quá trình giáo dục.
Ngày nay với tác động mạnh mẽ của khoa học công nghệ và khoa học
giáo dục, vai trò vị trí chức năng của nhà trường nói chung và của thầy giáo
nói riêng đã có thay đổi cơ bản. Vị trí trung tâm của quá trình giáo dục và đào
tạo được chuyển từ giáo viên sang người học. Người học có thể khai thác
thông tin kiến thức bằng nhiều hình thức khác nhau, có thể ở trong trường,
ngoài trường…Vì vậy, người giáo viên không chỉ làm nhiệm vụ truyền kiến
thức (mặc dù đây vẫn là chức năng quan trọng nhất) mà còn dạy cho học sinh
cách học, cách tiếp nhận, sàng lọc và sử dụng kiến thức. Không chỉ đào tạo ra
những người có năng lực chuyên môn giỏi, mà còn cho họ khả năng tư duy
sáng tạo và thích ứng với sự biến đổi nhanh chóng của khoa học kỹ thuật và
đời sống xã hội hiện đại. Chính điều đó tạo ra cho họ năng lực thích ứng với
công việc khi ra trường và khả năng tự học suốt đời (để theo kịp sự phát triển
của khoa học kỹ thuật). Các tình huống trong thực tế cuộc sống rất đa dạng, vì
vậy chức năng của người giáo viên phải tổ chức và điều khiển các hoạt động
22


giáo dục, hoạt động dạy học để hướng tới mục tiêu hình thành và bồi dưỡng
nhân cách cho HS. Ngoài ra, nghiên cứu khoa học, bồi dưỡng và tự bồi dưỡng
ngày cảng trở thành một trong những nhiệm vụ quan trọng. Trong xã hội hiện
đại những biến đổi nhanh chóng của khoa học kỹ thuật và khoa học công
nghệ đòi hỏi người giáo viên phải thường xuyên học hỏi tiếp cận và nắm bắt,
mở rộng vốn kiến thức, nâng cao năng lực nghề nghiệp, tích lũy kinh nghiệm
và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong linh vực chuyên môn của mình.

* Theo UNESCO vai trò của giáo viên thay đổi theo các hướng chủ yếu sau
đây:
- Chuyển mạnh từ chỗ truyền thụ kiến thức sang tổ chưc việc học của
HS, sử dụng đến mức tối đa những nguồn tri thức xã hội;
- Đảm nhiệm nhiều chức năng hơn so với trước, có trách nhiệm lớn hơn
trong việc lựa chọn nội dung dạy học và giáo dục;
- Coi trọng cá biệt hóa trong học tập, thay đổi tính chất quan hệ thầy
trò;
- Sử dụng những phương tiện dạy học hiện đại, do đó cần trang bị thêm
những kiến thức và kỹ năng cần thiết;
- Yêu cầu hợp tác rộng rãi và chặt chẽ hơn với các GV cùng trường,
thay đổi cấu trúc trong quan hệ giữa các giáo viên với nhau;
- Yêu cầu thắt chặt hơn mối quan hệ với cha mẹ HS và cộng đồng, góp
phần nâng cao chất lượng cuộc sống;
- Yêu cầu GV tham gia các hoạt động rỗng rãi vào nhà trường;
- Giảm bớt và thay đổi kiểu uy tín truyền thống trong quan hệ với HS;
Những yêu cầu mới đó đòi hỏi người GVDN không chỉ dừng lại ở kiến
thức về lý thuyết và thực hành chuyên môn giỏi mà còn cần có những hiểu
23


biết sâu sắc về nhứng lĩnh vực khác nhau như xã hội học, kinh tế, chính trị,
tâm lý và đặc biệt là khoa học giáo dục…
Quá trình thay đổi vai trò của người dạy và người học thể hiện ở bảng sau:
Loại hình dạy học

Vai trò của GV

Dựa trên việc cung Cung cấp và kiểm tra


Vai trò của HS
Thu nhận

cấp tri thức
Theo vấn đề và cách Đặt vấn đề

Tự thu nhận và gải

giải quyết vấn đê

quyết vấn đề

Hướng dẫn giải quyết vấn đề
Đánh giá năng lực và kết quả

Theo vấn đề của học Trao đổi kinh nghiệm

Nhận dạng vấn đề

sinh

Tự giải quyết vấn đề,

Giúp HS giải quyết vấn đề

đánh giá kết quả
Theo

hoàn


cảnh Giúp HS lựa chọn vấn đề

người học

Lựa chọn vấn đề
Giải quyết vấn đề
Đánh giá vấn đề

Bảng 1.2. Vai trò của GV và HS đối với các loại hình dạy học
Mỗi một thay đổi trong vai trò của người GVDN đòi hỏi cần có một
năng lực mới để giải quyết công việc. Ngày nay khi các tiến bộ của khoa học
kỹ thuật và công nghệ thế giới ngày càng được phổ cập ở Việt Nam, việc áp
dụng nhanh chóng công nghệ thông tin, điện tử viễn thông trong mọi lĩnh vực
cho phép mọi người tiếp cận khai thác một khối lượng kiến thức khổng lồ và
đa dạng trên các thông tin (đặc biệt là mạng Internet). Chính điều này đòi hỏi
người GVDN phải có nhận thức mới về vị trí của mình: Từ chỗ họ là trung
24


tâm của quá trình dạy học, là “ độc tôn” của việc truyền thụ kiến thức sang vị
trí “ cố vấn” cho quá trình lĩnh hội trí thức của HS. Rõ ràng ở cương vị mới
này người GVDN cần “ chất xám” hơn là sức lực, khối lượng kiến thức đòi
hỏi ở họ không chỉ dừng lại ở một lĩnh vực chuyên môn hẹp mà cần có những
hiểu biết rộng về nhiều lĩnh vực khác nhau của khoa học giáo dục, khoa học
xã hội, các lĩnh vực khoa học kỹ thuật khác như công nghệ thông tin, ngoại
ngữ .v.v…
Cần dạy cho HS cách học, cách sàng lọc thông tin bổ ích, loại bỏ thông
tin không cần thiết, tạo tiềm năng cho học sinh “ tự học suốt đời”, có như vậy
HS khi ra trường mới thích ứng được sự thay đổi của công việc. Chính những
thay đổi ấy đòi hỏi phải nâng cao trình độ GVDN, đặc biệt cần coi trọng hình

thức bồi dưỡng thường xuyên, tự bồi dưỡng, đa dạng hình thức bồi dưỡng
nhằm đạt được hệ thống tri thức và kỹ năng cần thiết cho hoạt động nghề
nghiệp của họ. UNESCO cũng chỉ ra “thầy giáo phải được đào tạo để trở
thành nhà giáo dục nhiều hơn là nhà chuyên gia truyền đạt kiến thức” và
“chương trình đào tạo bồi dưỡng GV cần triệt để để sử dụng các thiết bị và
phương pháp dạy học tốt nhất”. Có thể nói rằng trong bất cứ giai đoạn nào
của quá trình phát triển nói chung và phát triển giáo dục nói riêng, vai trò vị
trí của người GV luôn được voi trọng. Những thay đổi theo xu thế phát triển
xã hội không giảm đi vai trò, vị trí mà ngược lại làm tăng thêm vị thế của họ
cùng sự phát triển xã hội.

25


×