Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Xây dựng bài giảng điện tử môn học kỹ thuật truyền số liệu theo quan điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 98 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, những gì mà tác giả viết trong luận văn này là do sự tìm
hiểu, nghiên cứu của bản thân cùng với sự hƣớng dẫn tận tình của PGS.TS Ngô Tứ
Thành. Mọi kết quả nghiên cứu cũng nhƣ ý tƣởng của các tác giả khác nếu có đều
đƣợc trích dẫn nguồn gốc cụ thể.
Luận văn này cho đến nay chƣa đƣợc bảo vệ tại bất kỳ một Hội đồng bảo vệ
luận văn thạc sĩ nào và chƣa đƣợc công bố trên bất kỳ một phƣơng tiện thông tin
nào.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những gì mà tôi đã cam đoan./.
Hà Nội, Ngày 25 tháng 11 năm 2015
Tác giả

Trần Minh Ánh

1


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu, tác giả xin bày tỏ cảm ơn chân thành tới thầy Ngô Tứ Thành, Thầy đã
trực tiếp hƣớng dẫn và dành nhiều thời gian công sức giúp đỡ tác giả trong suốt thời
gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Viện Sƣ phạm kỹ thuật
Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội, đã tạo mọi điều kiện cho tác giả học tập, nghiên
cứu và hoàn thành luận văn đúng thời hạn.
Qua đây tôi cũng xin chân thành cám ơn Ban giám hiệu, cán bộ, giáo viên và
sinh viên Trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Hƣng Yên đã giúp đỡ tôi rất nhiệt tình
trong quá trình tác giả thu thập thông tin để hoàn thiện luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do điều kiện về thời gian cũng nhƣ hạn chế
về kinh nghiệm của bản thân nên luận văn chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót
nhất định. Rất mong đƣợc đóng góp ý kiến của Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp,
của các bạn đọc quan tâm đến đề tài của luận văn.


Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội,ngày 25 tháng 11 năm 2015
Tác giả

Trần Minh Ánh

2


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................2
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................6
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................9
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA DẠY HỌC TƢƠNG TÁC .........................12
1.1. Cơ sở lý luận của dạy học tƣơng tác ..................................................................12
1.1.1. Dạy học tƣơng tác ...........................................................................................12
1.1.2. Lý luận dạy học tƣơng tác ...............................................................................12
1.1.3. Công nghệ dạy học tƣơng tác ..........................................................................12
1.1.4. Bộ ba tác nhân .................................................................................................13
1.1.5. Bộ ba thao tác ..................................................................................................14
1.1.6. Các tƣơng tác...................................................................................................17
1.1.7. Các ứng xử ......................................................................................................21
1.2. Tƣơng tác ngƣời – máy trong dạy học tƣơng tác ...............................................23
1.2.1. Định nghĩa .......................................................................................................23
1.2.2. Các dạng tƣơng tác Ngƣời – Máy ...................................................................24
1.3 .Bài giảng điện tử ................................................................................................24
1.3.1.Khái niệm .........................................................................................................24
1.3.2.Một số đặc trƣng của bài giảng điện tử ............................................................24
1.3.3.Các yêu cầu khi thiết kế bài giảng điện tử .......................................................24

1.3.4.Bài tập điện tử ..................................................................................................24
1.3.5. Thiết kế bài giảng điện tử................................................................................30
Kết luận chƣơng 1 ....................................................................................................32
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG GIẢNG DẠY MÔN KỸ THUẬT TRUYỀN SỐ
LIỆU TẠI KHOA ĐIỆN - TRƢỜNG CĐ CÔNG NGHIỆP HƢNG YÊN .............33
2.1. Giới thiệu về Trƣờng Cao đẳng công nghiệp Hƣng Yên. ..................................33
2.2. Thực trạng cơ sở vật chất và đội ngũ GV Trƣờng CĐ công nghiệp Hƣng Yên 35
2.3. Đặc điểm môn Kỹ thuật truyền số liệu ..............................................................36

3


2.4. Thực trạng dạy học môn Kỹ thuật truyền số liệu ...............................................36
2.4.1. Phân bổ chƣơng trình học ...............................................................................37
2.4.2. Mục tiêu của môn học .....................................................................................38
2.4.3. Nội dung chi tiết học phần . ............................................................................38
2.4.4. Xây dựng chuẩn đầu ra của quá trình dạy học từng nội dung của học phần ..39
2.5. Thực trạng dạy học Kỹ thuật truyền số liệu tại trƣờng CĐ công nghiệp Hƣng
Yên…………… ........................................................................................................40
Nhận xét và Kết luận chƣơng 2 . ...............................................................................43
CHƢƠNG 3. THIẾT KẾ MINH HỌA BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ MÔN KỸ THUẬT
TRUYỀN SỐ LIỆU THEO QUAN ĐIỂM DẠY HỌC TƢƠNG TÁC ...................44
3.1. Xây dựng quy trình tổ chức dạy học tƣơng tác. ................................................44
3.1.1. Hoạt động của giáo viên..................................................................................46
3.1.2. Hoạt động của sinh viên ..................................................................................49
3.1.3. Môi trƣờng ......................................................................................................50
3.2. Xây dựng bài giảng điện tử môn học “Kỹ thuật truyền số liệu” theo quan điểm
dạy học tƣơng tác. .....................................................................................................51
3.2.1. Yêu cầu bài giảng ............................................................................................51
3.2.2. Phần mềm xây dựng bài giảng điện tử môn kỹ thuật truyền số liệu ...............52

3.2.3. Thiết kế minh họa bài giảng điện tử................................................................52
3.3. Kết luận chƣơng 3 ..............................................................................................80
CHƢƠNG 4. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .............................................................81
4.1. Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm ..................................................................81
4.2. Đối tƣợng thực nghiệm ......................................................................................81
4.3. Nội dung thực nghiệm ........................................................................................81
4.4. Phƣơng pháp và quy trình thực nghiệm .............................................................81
4.4.1. Phƣơng pháp thực nghiệm ..............................................................................81
4.4.2. Quy trình thực nghiệm ....................................................................................82
4.5. Kết quả thực nghiệm ..........................................................................................82
4.6. Kết quả đánh giá của đồng nghiệp .....................................................................89

4


KẾT LUẬN CHƢƠNG 4..........................................................................................89
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................90
1. Kết luận .................................................................................................................90
2. Kiến nghị ...............................................................................................................90
3. Hƣớng phát triển của đề tài ...................................................................................91
PHỤ LỤC ..................................................................................................................94

5


DANH MỤC BẢNG
Hình 1.1: Tác động của môi trường và hoạt động dạy học ......................................16
Hình 1.2. Bộ ba tác nhân và hoạt động của nó ........................................................17
Hình 1.3: Sơ đồ các tương tác và các tương hỗ của các tác nhân ...........................18
Hình 1.4. Các tương tác và các tương hỗ của chúng...............................................18

Bảng 1.5. So sánh giáo án truyền thống và giáo án điện tử ....................................28
Bảng 1.6. Quy trình thiết kế BGĐT ...........................................................................31
Bảng 2.1: Cơ cấu tổ chức của trường Cao đẳng công nghiệp Hưng Yên ................34
Bảng 2.2: Danh mục các thiết bị phục vụ giảng dạy ................................................35
Bảng 2.3: Danh mục các phòng học chuyên môn .....................................................35
Bảng 2.4:Chương trình môn học kỹ thuật truyền số liệu ..........................................37
Bảng 2.5:Khảo sát sinh viên về mức độ hấp dẫn của môn học ................................41
Bảng 2.6:Tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng áp dụng các phương pháp giảng
dạy ở trường Cao đẳng công nghiệp Hưng Yên .......................................................42
Hình 3.1:Mô hình dạy học tương tác ........................................................................44
Hình 3.2: Quy trình tổ chức dạy học tương tác ........................................................45
Hình 3.3: Giao diện chương trình MS Powerpoint...................................................52
Hình 3.4: Sơ đồ khối mã hóa và giải mã...................................................................59
Bảng 3.5: Bảng mã CRC với C(4,7) .........................................................................60
Hình 3.6: Sơ đồ mã hóa và giải mã CRC ..................................................................60
Hình 3.7:Môi trường dạy học tương tác ...................................................................65
Hình 3.8: Slide câu hỏi tương tác 1 ..........................................................................67
Hình 3.9: Slide câu trả lời 1......................................................................................67
Hình 3.10: Slide câu hỏi tương tác 2 ........................................................................68
Hình 3.11: Slide câu trả lời 2....................................................................................69
Hình 3.12: Slide giải thích sơ đồ mã hóa và giả mã CRC ........................................69
Hình 3.13: Slide ví dụ bài tập tương tác 1 ................................................................70
Hình 3.14: Slide ví dụ bài tập tương tác 2 ................................................................71
Hình 3.15: Slide ví dụ bài tập tương tác 3 ................................................................71

6


Hình 3.16: Slide ví dụ bài tập tương tác đa thức ......................................................72
Bảng 4.1: Kết quả khảo sát SV về tính hấp dẫn của BGĐT .....................................82

Biểu đồ 4.2: Nhận thức của SV lớp ĐC và TN với BGĐT môn KTTSL ....................83
Bảng 4.3: Thái độ của SV điện tử công nghiệp đối với BGĐT .................................84
Biểu đồ 4.4: Thái độ của SV điện tử công nghiệp đối với môn KTTSL ....................84
Bảng 4.5: Tính tích cực học tập môn KTTSL trong giờ học trên lớp .......................85
Biểu đồ 4.6: Tính tích cực học tập môn KTTSL trong giờ học trên lớp ...................86
Bảng 4.7: Tính tích cực học tập môn KTTSL trong giờ tự học ở nhà ......................86
Biểu đồ 4.8: Tính tích cực của SV lớp đối chứng trong giờ tự học ..........................87
Bảng 4.9: Kết quả khảo sát đồng nghiệp về việc áp dụng DHTT cho môn KTTSL..88

7


MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
TT

KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

TÊN ĐẦY ĐỦ

1

BGĐT

Bài giảng điện tử

2

CLDT

Chất lƣợng đào tạo


3

CNDH

Công nghệ dạy học

4

CNDHTT

Công nghệ dạy học tƣơng tác

5

CNTT

Công nghệ thông tin

6

CNTT&TT

Công nghệ thông tin và truyền thông

7

CSVC

Cơ sở vật chất


8

DHTT

Dạy học tƣơng tác

9

ĐC

Đối chứng

10

GD-ĐT

Giáo dục – đào tạo

11

GV

Giáo viên

12

KTTSL

Kỹ thuật truyền số liệu


13

LĐTB & XH

Lao động thƣơng binh và Xã hội

14

LLDH

Lý luận dạy học

15

LLDHTT

Lý luận dạy học tƣơng tác

16

NDLTT

Ngƣời dạy là trung tâm

17

NHLTT

Ngƣời học là trung tâm


18

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

19

PTDH

Phƣơng tiện dạy học

20

QTDH

Quá trình dạy học

21

SP

Sƣ phạm

22

SPTT

Sƣ phạm tƣơng tác


23

SV

Sinh viên

24

TN

Thực nghiệm

8


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn 2011 – 2020 đã xác định rõ mục tiêu
chiến lƣợc của giáo dục Việt Nam là tập trung nâng cao chất lƣợng toàn diện, phát
triển nhanh chóng nguồn nhân lực, nhất là nguồn lực chất lƣợng cao, tạo lợi thế
cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập quốc tế, nhấn mạnh đến việc “dạy ngƣời”, đồng
thời với “dạy chữ” và “dạy nghề”… xác định nhiều giải pháp quan trọng về đổi mới
quản lý giáo dục, phát triển nhân lực trong ngành giáo dục, tiếp tục đổi mới nội
dung chƣơng trình, PPDH và đánh giá chất lƣợng giáo dục. Nhà nƣớc và xã hội
tăng cƣờng đầu tƣ cho giáo dục, gắn GD – ĐT với nghiên cứu khoa học và triển
khai công nghệ, đẩy mạnh hội nhập quốc tế về GD – ĐT .
Trong quá trình phát triển giáo dục đó, đổi mới theo xu hƣớng ứng dụng các
thành tựu khoa học, đặc biệt là thành tựu trong lĩnh vực CNTT ngày càng đƣợc chú
trọng. Việc đƣa CNTT vào ứng dụng rộng rãi trong giáo dục đã tạo ra một sự thay

đổi mạnh mẽ trong nền giáo dục. Bằng việc kết hợp giữa CNDH với công nghệ
truyền thông trong giáo dục và đào tạo, kết hợp nhiều phƣơng pháp, hình thức giảng
dạy mới.
Một trong những mục tiêu quan trọng của cải cách giáo dục là đổi mới
chƣơng trình và phƣơng pháp giảng dạy nhằm phát huy tính tích cực, chủ động và
sáng tạo của SV. Để thực hiện mục tiêu này, trong thời gian qua ngành giáo dục đã
có nhiều nỗ lực nhƣ xây dựng đổi mới chƣơng trình đào tạo, áp dụng phƣơng pháp
giáo dục chủ động với triết lý lấy NHLTT, và biên soạn lại sách giáo khoa và tài
liệu giảng dạy để đảm bảo chuyển tải đƣợc những nội dung mới và thực hiện đƣợc
theo phƣơng pháp mới.
Trong những năm gần đây, DHTT là xu hƣớng lựa chọn hàng đầu của việc
đổi mới phƣơng pháp giảng dạy. Hình thức dạy học này mang đến cho ngƣời học
một môi trƣờng lý tƣởng để kiến tạo và tự chiếm lĩnh kiến thức và kỹ năng thông
qua các hoạt động đƣợc thiết kế bởi ngƣời dạy. Trong các hình thức DHTT, việc sử

9


dụng phần mềm và các phòng học đa chức năng nối mạng internet hoặc mạng nội
bộ tỏ ra có nhiều ƣu điểm và đƣợc nhiều cơ sở đào tạo quan tâm.
Môn học "Kỹ thuật truyền số liệu" là một môn học cơ sở đƣợc giảng dạy cho
hầu hết các chuyên ngành kỹ thuật điện tử hệ Cao đẳng chuyên nghiệp ở Trƣờng
Cao đẳng công nghiệp Hƣng Yên. Tuy nhiên việc ứng dụng CNTT kết hợp với
PPDH tƣơng tác nhằm nâng cao chất lƣợng giảng dạy môn học này tại Nhà trƣờng
hiện nay chƣa đƣợc quan tâm đúng mức.
Vì vậy, đƣợc sự giúp đỡ hƣớng dẫn của: PGS.TS Ngô Tứ Thành, tác giả luận
văn nghiên cứu đề tài: “Xây dựng bài giảng điện tử môn học Kỹ thuật truyền số liệu
theo quan điểm dạy học tương tác cho trường Cao đẳng công nghiệp Hưng Yên”.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu:

- Vận dụng CNTT; công cụ xây dựng bài giảng điện tử kết hợp với lý luận &
công nghệ dạy học tƣơng tác xây dựng bài giảng điện tử môn học “Kỹ thuật truyền
số liệu” nhằm nâng cao hiệu quả dạy học theo hƣớng phát huy tƣ duy sáng tạo, tính
tích cực và chủ động của ngƣời học, góp phần đối mới phƣơng pháp dạy học môn
“Kỹ thuật truyền số liệu”.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu.
Để đạt đƣợc những mục đích trên, tác giả cần hoàn thành những nhiệm vụ
sau:
- Nghiên cứu về LLDHTT.
- Nghiên cứu về BGĐT.
- Nghiên cứu việc vận dụng PPDH tƣơng tác vào dạy học các môn kỹ thuật
nói chung và môn KTTSL nói riêng.
- Nghiên cứu ứng dụng các phần mềm thí nghiệm ảo và tạo tƣơng tác trong
giảng dạy môn KTTSL.
- Xây dựng một số bài giảng môn KTTSL minh họa việc ứng dụng
CNDHTT.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.

10


3.1. Đối tượng nghiên cứu.
Quá trình dạy học môn KTTSL cho trƣờng Cao đẳng công nghiệp Hƣng
Yên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu việc vận dụng BGĐT theo quan điểm sƣ phạm tƣơng tác cho môn
KTTSL.
4. Giả thiết khoa học
Việc ứng dụng một cách hợp lý và khoa học CNDHTT trong giảng dạy môn
KTTSL thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả dạy học theo các mức độ:

- SV nắm vững, tự sửa đổi hoặc mở rộng kiến thức cho bản thân;
- Đa dạng hóa các hoạt động nhận thức và gây hứng thú học tập cho SV từ
đó nâng cao CLĐT.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết:
+ Nghiên cứu các vấn đề lý luận (LLDH liên quan đến PPDH, tâm lý học,
giáo dục học....) thông qua các kết quả đã công bố có liên quan đến đề tài.
+ Nghiên cứu thông qua nội dung sách giáo khoa, sách bài tập, sách và tài
liệu tham khảo của môn KTTSL giảng dạy cho hệ cao đẳng, đại học.
- Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn:
+ Xây dựng nội dung, kiến thức, kỹ năng cần thiết cho việc xây dựng BGĐT
tƣơng tác đối với môn học "Kỹ thuật truyền số liệu".
+ Thực nghiệm sƣ phạm: Chứng minh tính khả thi và hiệu quả của giả thiết
khoa học.

11


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA DẠY HỌC TƢƠNG TÁC
1.1. Cơ sở ý uận của dạy học tƣơng tác
1.1.1. Dạy học tƣơng tác
Tƣơng tác giữa ngƣời dạy và ngƣời học tồn tại tất yếu trong quá trình dạy
học. Không có tƣơng tác sẽ không tạo nên quá trình dạy học. Tƣơng tác tạo nên tình
huống và tình huống lại nảy sinh tƣơng tác. Dạy học sẽ mất định hƣớng và không
đạt kết quả nếu để các tƣơng tác trong quá trình dạy học diễn ra một cách tự nhiên.
DHTT là quá trình dạy học dựa trên sự tác động qua lại giữa ba tác nhân cơ
bản: Ngƣời dạy, ngƣời học, môi trƣờng và sự tƣơng tác giữa các phần tử nội bộ
trong các tác nhân đó.
1.1.2. Lý uận dạy học tƣơng tác
Tất cả các PPDH truyền thống từ xƣa tới nay đều có tƣơng tác, vấn đề này ai

cũng biết và sử dụng. Từ PPDH truyền khẩu của các cụ đồ nho đến việc giảng dạy
sử dụng phƣơng tiện hiện đại để tăng tính năng tƣơng tác trong dạy học. Việc sử
dụng tƣơng tác trong dạy học chỉ là khái quát hóa kinh nghiệm tích lũy đƣợc trong
quá trình nghiên cứu về các PPDH mà chƣa dựa trên một cơ sở khoa học nào.
LLDHTT là LLDH theo quan điểm (hay tiếp cận) SPTT, coi QTDH là quá
trình tƣơng tác đặc thù giữa ba tác nhân: Ngƣời dạy, ngƣời học và môi trƣờng.
Trong đó, NHLTT, ngƣời dạy là ngƣời hƣớng dẫn và giúp đỡ [13].
1.1.3. Công nghệ dạy học tƣơng tác
CNDHTT bao gồm tất cả những nội dung và hình thức vốn có về phƣơng tiện,
phƣơng pháp và kỹ năng tƣơng tác trong CNDHTT và CNDH hiện đại.
Sự phát triển nhanh đến chóng mặt của CNTT&TT nói chung và giao diện
ngƣời – máy (hay tƣơng tác ngƣời – máy) nói riêng, đã nâng bộ ba tƣơng tác trong
LLDHTT lên một tầm cao mới [18]. Nhờ các ngôn ngữ lập trình thích hợp, những
phần mềm DHTT với giao diện kéo – thả và tƣơng tác tham số, tƣơng tác theo kiểu
trò chơi, đã cho phép ngƣời học và ngƣời dạy có thể vấn đáp và thao tác tức thì

12


những nội dung dạy học mà xƣa nay chƣa bao giờ có thể thực hiện trong giờ lên lớp
lý thuyết. Ví dụ những thao tác toán học dài dòng, những đồ họa động phức tạp
hoặc những thí nghiệm và thực hành đòi hỏi nhiều thời gian tạo dựng và vận
hành,...
Những phần mềm này rất có ý nghĩa khoa học và thực tiễn trong Lý luận và
CNDH hiện đại bởi vì nó hoạt hóa (tích cực hóa) QTDH, nâng cao hiệu quả học tập
và phát huy tƣ duy sáng tạo của ngƣời học.
Trong CNDHTT và CNDH theo LLDHTT (hay quan điểm SPTT) thì tƣơng
tác ngƣời – máy là liên kết phổ biến giữa bộ ba ngƣời học – ngƣời dạy – môi
trƣờng.
1.1.4. Bộ ba tác nhân

1.1.4.1. Người học – người làm việc chủ động
Trong DHTT, ngƣời học trƣớc hết là ngƣời đi học mà không phải là ngƣời
đƣợc dạy.
Khái niệm ngƣời học (étudiant) có nguồn gốc từ tiếng la tinh (studium) với
nghĩa là “cố gắng và học tập”. Theo nghĩa rộng hơn, thuật ngữ này có bao hàm
nghĩa là cam kết và trách nhiệm.
“Ngƣời học” có nghĩa rộng hơn từ “sinh viên”. Hai từ này nhấn mạnh hơn
tới mối quan hệ với ngƣời thầy và một cơ sở dạy học, còn từ “ngƣời học” đƣợc
dùng trong phƣơng pháp SPTT bao hàm tất cả các đối tƣợng học tập, không nhất
thiết phải gắn liền với trƣờng lớp.
1.1.4.2. Người dạy – người hướng dẫn
Ngƣời dạy (enseignant) là ngƣời bằng kiến thức, kinh nghiệm của mình chịu
trách nhiệm hƣớng dẫn ngƣời học. Ngƣời dạy chỉ cho ngƣời học cái đích phải đạt,
giúp đỡ, làm cho ngƣời học hứng thú học và đƣa họ tới đích. Chức năng chính của
ngƣời dạy là giúp đỡ ngƣời học học, hiểu và thực hành. Ngƣời dạy phục vụ cho
ngƣời học.
Công việc giảng dạy đối với ngƣời dạy là con đƣờng bình thƣờng để thực
hiện sứ mệnh của mình, tuy nhiên đó không phải là sự truyền đạt kiến thức đơn

13


thuần theo cách một thầy (cô) giáo đọc thuộc lòng một bài giảng trƣớc học trò hay
theo cách một thầy (cô) giáo phổ biến khoa học.
1.1.4.3. Môi trường
Hoạt động của ngƣời dạy diễn ra trong không gian và thời gian xác định với
ảnh hƣởng của rất nhiều yếu tố bên trong và bên ngoài khác nhau. Đó là môi trƣờng
dạy học, môi trƣờng dạy học do cả ngƣời dạy và ngƣời học cùng nhau phối hợp tổ
chức.
Môi trƣờng dạy học hiện nay rất đa dạng, phong phú. Đặc biệt là trong thời

kỳ CNTT&TT đang phát triển mạnh . Ngoài ra môi trƣờng là các máy tính, máy
chiếu và mạng internet phổ cập rộng rãi với nhiều thông tin phong phú thì vẫn còn
rất nhiều các phƣơng tiện hiện đại khác.
Theo quan điểm tƣơng tác “Ngƣời dạy và ngƣời học không phải là những
sinh vật trừu tƣợng, xung quanh họ là thế giới vật chất văn hóa. Cả ngƣời học và
ngƣời dạy đều có một tính cách rõ rệt và các giá trị cá nhân đƣợc phát triển trong
một đất nƣớc có cả thể chế, chính trị, gia đình và nhà trƣờng mà chúng tất yếu có
ảnh hƣởng tới họ. Tất cả những yếu tố này bên trong cũng nhƣ bên ngoài tạo thành
môi trƣờng dạy và học”.
Có thể nói môi trƣờng dạy học là những điều kiện cụ thể, đa dạng do ngƣời
dạy tạo ra và tổ chức cho ngƣời học hoạt động, phù hợp với ngƣời học nhằm đạt tới
mục tiêu của nhiệm vụ dạy học. Môi trƣờng có thể là CSVC, không khí lớp học,…
đến phạm trù lớn hơn nhƣ gia đình, nhà trƣờng và xã hội,…
1.1.5. Bộ ba thao tác
Hoạt động sƣ phạm bao gồm toàn bộ các hành động của ngƣời học khi học,
của ngƣời dạy khi giúp đỡ ngƣời học trong quá trình học.
Thực tế hoạt động sƣ phạm bao gồm phƣơng pháp học, phƣơng pháp sƣ
phạm, cả 2 phƣơng pháp này chịu ảnh hƣởng của môi trƣờng và PTDH.
1.1.5.1. Học
Học là hoạt động của chủ thể nhằm biến đổi bản thân. Học đƣợc hiểu theo
nhiều cách tiếp cận khác nhau. Theo tâm lý học nhận thức: “Học là quá trình biến

14


đổi và cân bằng cấu trúc nhận thức để thích nghi với môi trƣờng”. Theo lí thuyết
thông tin: “Học là quá trình thu nhận và xử lí thông tin từ môi trƣờng sống của chủ
thể, làm cho chủ thể tự biến đổi”. Từ đó, học đƣợc hiểu là “quá trình chuyển hóa tri
thức của nhân loại thành tri thức của cá nhân”.
Ngƣời học sử dụng nội lực, để kiểm định kiến thức và kỹ năng nảy sinh

trong mình theo một phƣơng pháp nào đó. “Phƣơng pháp học là khái niệm miêu tả
con đƣờng mà ngƣời học phải theo bằng cách đƣa ra hành động học.
Phƣơng pháp học tập của ngƣời học đƣợc quy định bởi mục đích, nội dung
của từng môn học, từng bài học, bởi môi trƣờng lớp học, phƣơng tiện học tập, kinh
nghiệm của bản thân và phƣơng pháp hƣớng dẫn của GV.
1.1.5.2. Giúp đỡ
Đó là toàn bộ các can thiệp của ngƣời dạy trong mục đích hƣớng ngƣời học
thực hiện phƣơng pháp học. Ngƣời dạy mong muốn tạo nên một không khí thuận
lợi cho ngƣời học, do đó cần đến tri thức, kinh nghiệm, phẩm chất sƣ phạm của
mình và chú ý đến các khả năng của môi trƣờng cũng nhƣ nhu cầu của ngƣời học.
Ngƣời dạy muốn giúp đỡ ngƣời học.
Ngƣời dạy bằng kiến thức, kỹ năng và ứng xử của mình làm nảy sinh kiến
thức và kỹ năng của ngƣời học theo cách của một ngƣời hƣớng dẫn và hỗ trợ
(Phƣơng pháp dạy). Phƣơng pháp dạy đƣợc sử dụng trong DHTT là toàn bộ các can
thiệp của ngƣời dạy trong mục đích hƣớng ngƣời học thực hiện phƣơng pháp học.
1.1.5.3. Tác động của môi trường
Trong quá trình diễn ra hoạt động sƣ phạm, một tập hợp phức tạp các yếu tố
môi trƣờng ảnh hƣởng (tác động) rất lớn tới cả việc dạy và việc học vì ngƣời học và
ngƣời dạy đều có những nhân cách đƣợc hình thành và phát triển trong những điều
kiện tự nhiên, vật chất, nhà trƣờng, xã hội và văn hóa nhất định.
Các yếu tố bên ngoài nhƣ môi trƣờng vật chất, nhà trƣờng, địa hình, xã hội
và ngƣời học hoặc ngƣời dạy gây ảnh hƣởng rõ rệt tới hoạt động sƣ phạm. Chẳng
hạn, điều kiện về không khí cũng tác động không ít đến hiệu quả học tập. Không khí
mát mẻ trong lành trong lớp học sẽ tạo cho SV thoải mái, ngƣợc lại nếu không khí

15


nặng nề ẩm thấp nhanh chóng dẫn đến mệt mỏi, chán nản. Trong một ngày nóng
bức, dễ thấy sự thiếu hào hứng của ngƣời học. Điều kiện bất ổn về gia đình nhƣ tài

chính, bố mẹ ly dị, bệnh tật,… sẽ đặt ngƣời học về trạng thái không an toàn về thần
kinh, gây bất lợi cho kết quả học tập.
Các yếu tố bên trong nhƣ tiềm năng trí tuệ, xúc cảm, giá trị, vốn sống, phong
cách dạy, phong cách học cũng nhƣ tính cách đều có khả năng làm dễ dàng hoặc
cản trở tới hoạt động dạy học.
Ngƣời dạy

Ngƣời học

Gia đình

Môi trƣờng

Nhà trƣờng

Xã hội
Môi trƣờng ngoại vi

Công nghệ học/ Công nghệ dạy

Tiềm năng

Xúc cảm

Giá trị

Vốn sống

Phong cách


Môi trƣờng bên trong

Nhân cách

Hình 1.1: Tác động của môi trường và hoạt động dạy học
Hình 1.1 Giới thiệu toàn bộ các yếu tố bên trong và bên ngoài tác động tới
hoạt động dạy học, nó thể hiện sự năng động đƣợc rút ra bởi mối quan hệ tƣơng hỗ
của bốn tác nhân ngƣời dạy, ngƣời học, môi trƣờng và phƣơng tiện.
Để phối hợp chặt chẽ bốn tác nhân với các thao tác của họ và thu hút sự chú
ý vào sự kết hợp này, bộ ba các thao tác 3A (Học – giúp đỡ - tác động) giống nhƣ
một hồi âm trả lời bộ ba tác nhân 3E (Ngƣời học – ngƣời dạy – môi trƣờng).

16


3E

Ngƣời học

Học

Ngƣời dạy

Giúp đỡ

Môi trƣờng

Tác động

3A


Hình 1.2. Bộ ba tác nhân và hoạt động của nó
1.1.6. Các tƣơng tác
1.1.6.1. Các tác nhân
Phƣơng pháp sƣ phạm tƣơng tác cơ bản dựa trên mối quan hệ tƣơng hỗ tồn
tại giữa ba tác nhân. Ba tác nhân này luôn luôn quan hệ với nhau sao cho mỗi tác
nhân hoạt động và đáp ứng ảnh hƣởng của các tác nhân còn lại.
Ngƣời học với phƣơng pháp của mình, truyền đều dặn các thông tin cho
ngƣời dạy hoặc bằng lời, bằng hình ảnh, bằng bình luận, bằng các suy nghĩ, các câu
hỏi hoặc không phải bằng lời mà bằng thái độ, cử chỉ hay các ứng xử, ngƣời dạy
đáp ứng bằng cách cung cấp cho ngƣời học các thông tin phụ, các câu trả lời cho
câu hỏi do ngƣời học đặt ra, hoặc động viên cho ngƣời học theo phƣơng pháp học
dƣờng nhƣ có nhiều hứa hẹn với SV, hoặc bằng cách khởi đầu hội thoại với ngƣời
học để nắm bắt tốt hơn nghĩa của các thông tin về phần ngƣời học, cho phép ngƣời
dạy đƣa ra một vài điều chỉnh hoặc có thể đƣa ra các định hƣớng nghiên cứu mới.
Môi trƣờng và PTDH có ảnh hƣởng tới phƣơng pháp học của ngƣời học và
phƣơng pháp sƣ phạm của ngƣời dạy. Ví dụ khi hai tác nhân ngƣời học và ngƣời
dạy làm việc trong một nơi tối và khó chịu, họ sẽ cảm thấy khó chịu nhƣ vậy môi
trƣờng đã tác động tới ngƣời học và ngƣời dạy. Hoặc khi ngƣời học và ngƣời dạy
làm việc với một công việc với một công việc có tính trực quan cao, khi đó với
PTDH hiện đại họ sẽ cảm thấy thỏa mái, dễ chịu nhƣ vậy phƣơng tiện đã tác động
tới ngƣời học và ngƣời dạy

17


CNDHTT đặc biệt làm tăng giá trị các mối quan hệ tác động qua lại tồn tại
giữa ngƣời dạy, ngƣời học, môi trƣờng. Chúng tƣơng tác theo hai chiều (hình 1.3).
Ngƣời
học


Ngƣời
dạy

Môi
trƣờng

Hình 1.3: Sơ đồ các tương tác và các tương hỗ của các tác nhân
1.1.6.2. Tương tác giữa các phần tử trong nội bộ tác nhân
Trong [10] GS.TS Nguyễn Xuân Lạc đã khẳng định các tƣơng tác và các
tƣơng hỗ giữa chúng phải là một đa – graph có hƣớng, có khuyên ở đỉnh (Hình 1.4).

Hình 1.4. Các tương tác và các tương hỗ của chúng
Nó thể hiện sự tƣơng tác giữa các phần tử nội bộ trong tác nhân, sự tƣơng tác
này cũng mạnh mẽ và mang lại kết quả đáng phải quan tâm. Các ví dụ về tƣơng tác
giữa các phần tử của tác nhân.
- Trong lớp học chỉ có một GV dạy thì quan hệ giữa các SV với nhau qua
vấn đáp, giúp nhau làm bài tập…, là tƣơng tác giữa ngƣời học với ngƣời học.

18


- Liên hệ giữa nhà trƣờng và gia đình, kết hợp thực hành lao động, sản xuất
giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp,…, là tƣơng tác giữa môi trƣờng và môi trƣờng.
- Trao đổi kinh nghiệm, sinh hoạt chuyên môn…, là tƣơng tác giữa ngƣời
dạy và ngƣời dạy.
- Sử dụng phần mềm dạy học dùng bút tƣơng tác với bảng tƣơng tác, sử dụng
loa, máy tính…, là tƣơng tác giữa phƣơng tiện và phƣơng tiện.
* Tương tác người học – người học
Tƣơng tác giữa ngƣời học – ngƣời học trong dạy học sẽ thực hiện hai chức

năng cơ bản là tạo nên quy trình nhận thức của ngƣời học, tạo ra quy trình xã hội và
tình cảm của ngƣời học.
Trong quá trình dạy học tƣơng tác, nếu ngƣời dạy không ủy nhiệm (trao
quyền cho ngƣời học sự chủ động trong khám phá tri thức và ứng dụng) thì ngƣời
học sẽ có sự lệ thuộc thụ động vào ngƣời dạy và vào môi trƣờng học tập. Khi ngƣời
dạy ủy nhiệm đến nhóm ngƣời học, khi đó sẽ nảy sinh quá trình tƣơng tác giữa
ngƣời học – ngƣời học, và bắt đầu diễn ra sự cộng tác lẫn nhau trong học tập. Cộng
tác trong tƣơng tác của ngƣời học là khả năng chia sẻ tri thức và phƣơng pháp hành
động mới cho nhau.
Các hình thức dạy học nhƣ: Động não, dạy học theo dự án, cộng tác nhóm…
chính là thể hiện sự tƣơng tác tích cực giữa ngƣời học với ngƣời học.
* Tương tác người dạy – người dạy
Trong khi những phát triển mới đây về dạy học dự án, cộng tác nhóm, đào
tạo gắn liền với nhu cầu xã hội,… nêu cao ý nghĩa khoa học và thực tiễn của các
khuyên tƣơng ứng ngƣời học, môi trƣờng, thì khuyên ngƣời dạy ít đƣợc quan tâm
hơn, nếu không muốn nói chung là chỉ dừng lại ở vài hình thức truyền thống, nhƣ
với một môn học nào đó, có thể có sự cộng tác giữa GV với trợ lí (bài tập, thí
nghiệm,…) giữa GV dạy lý thuyết và GV dạy thực hành còn thì nói chung hiếm có
sự làm việc nhóm giữa những GV dạy các học phần khác nhau, thậm chí còn có cả
những trƣờng hợp thiếu nhất quán, thiếu phối hợp giữa các GV ở các môn học khác
nhau. Dẫn đến SV khó biết sự tƣơng tác kiến thức giữa các môn học.

19


Vậy là trong khi dạy cách làm việc nhóm cho GV, bản thân GV lại không
quan tâm tự tạo cơ hội làm việc nhóm cho mình.
Những đề tài nghiên cứu tình huống (case study), tiểu luận, đồ án môn
học,…ở các cơ sở đào tạo GV kỹ thuật còn khá đơn giản, thiếu tính tổng hợp,
thƣờng ở mức một thầy một trò đã đủ đáp ứng, vì thế chất lƣợng không thể cao. Rất

hiếm những đề tài huy động sự kết hợp chặt chẽ giữa GV với GV nhƣ những cuộc
thi Robocon.
* Tương tác giữa các yếu tố trong môi trường
Công tác phối hợp nhà trƣờng, gia đình và xã hội có ý nghĩa quan trọng đối
với chất lƣợng giáo dục. Điều 93 luật giáo dục khẳng định “Nhà trường có trách
nhiệm chủ động phối hợp với gia đình và xã hội để thực hiện mục tiêu, nguyên lý
giáo dục”. Hiện nay, công tác phối hợp nhà trƣờng, gia đình và xã hội đã đạt đƣợc
những kết quả nhất định, phát huy đƣợc sức mạnh tổng hợp và huy động đƣợc các
nguồn lực trong xã hội tham gia ngày càng tích cực vào sự nghiệp GD-ĐT.
Một xu thế mới của đào tạo nghề đang đƣợc đặt ra hiện nay là đào tạo đáp
ứng nhu cầu xã hội, nhu cầu doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi cấp thiết là phải giải
quyết mối quan hệ một bên là nhà trƣờng, với một bên là nhu cầu xã hội để nhằm
đạt đƣợc mục đích chung là “cung” gặp “cầu”, hƣớng đào tạo gắn với thị trƣờng lao
động.
Liên kết chặt chẽ với cơ sở đào tạo và doanh nghiệp là nhu cầu khách quan
xuất phát từ lợi ích của hai phía. Các doanh nghiệp sẽ đóng vai trò là những nhà
cung cấp thông tin để các cơ sở đào tạo nắm đƣợc nhu cầu của thị trƣờng lao động.
Vì lợi ích của chính mình, hoạt động đào tạo của nhà trƣờng luôn hƣớng tới nhu cầu
xã hội, trong đó có nhu cầu của doanh nghiệp. Mặt khác, nếu cơ sở đào tạo đảm bảo
cung cấp những lao động đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp, thì đối với doanh
nghiệp đó là điều lý tƣởng nhất. Đƣợc hợp tác với một cơ sở đào tạo cũng là nhu
cầu thiết thực của chính doanh nghiệp.
Để đạt đƣợc mối liên kết chặt chẽ thì các cơ sở đào tạo cần có cơ chế để các
chủ doanh nghiệp đƣợc tham gia vào quá trình biên soạn chƣơng trình đào tạo, các

20


buổi hội thảo khoa học, các hội nghị cộng tác viên. Thực tế cho thấy, đây là cách
thức rất hiệu quả để các nhà lãnh đạo nắm đƣợc những kiến thức chuyên môn, cũng

nhƣ những tƣ chất mà doanh nghiệp rất cần đến ở SV tốt nghiệp. Đồng thời, cần
tăng cƣờng cho SV tiếp cận với doanh nghiệp từ khi còn đang đƣợc đào tạo trong
nhà trƣờng thông qua các đợt thực tập thực tế. Hiện nay, không ít trƣờng đại học đã
thiết lập đƣợc mối liên hệ giữa cơ sở đào tạo với đơn vị sử dụng lao động thông qua
các hình thức tổ chức nhƣ: Ngày hội tƣ vấn việc làm, tìm hiểu nhu cầu doanh
nghiệp, ký kết hợp đồng đào tạo nhân lực.
1.1.7. Các ứng xử
1.1.7.1. Đối với người học
Phƣơng pháp SPTT khẳng định dứt khoát ngƣời học là ngƣời tham gia chính
trong phƣơng pháp học. Ngƣời học đảm nhiệm vai trò mấu chốt này bằng cách thể
hiện ngay từ khi bắt đầu học một sự hứng thú hiển nhiên và trong suốt quá trình học
một sự tham gia tích cực liên tục, có trách nhiệm.
* Sự hứng thú
Ngƣời học khi tham gia vào quá trình học, phải tỏ rõ là có hứng thú rõ rệt với
lợi ích của tri thức cần thu lƣợm. Sự hứng thú, chủ yếu dựa vào lòng tự tin.
Ngƣời học cần nhận thức sâu sắc là có khả năng thể hiện thành công phƣơng
pháp học, phải tự tin vào khả năng và phƣơng pháp làm việc của chính mình.
* Sự tham gia
Ngƣời học phải tự mình tham gia để thực hiện niệm vụ này bằng tất cả khả
năng, tất cả tri thức đã thu lƣợm đƣợc cũng nhƣ tất cả những kinh nghiệm sống của
mình. Quá trình học phải đòi hỏi ngƣời học phải sử dụng tất cả tiềm năng này phục
vụ cho phƣơng pháp học của mình.
Trong phƣơng pháp SPTT, ngƣời học cần tham gia tích cực hơn nữa, vƣợt
lên cả dự án cá nhân của mình, cần chú ý rằng mình đang phối hợp tham gia dự án
tập thể lớp. Vì ngƣời học mong muốn thực hiện cùng một việc học ở trong một
nhóm dƣới sự hƣớng dẫn của cùng một ngƣời thầy.
1.1.7.2. Đối với người dạy

21



Ngƣời dạy đóng vai trò quan trọng trong quá trình sƣ phạm. Trong phƣơng
pháp sƣ phạm tƣơng tác đối với ngƣời dạy đặc biệt có các hoạt động sau đây:
* Xây dựng kế hoạch
Để đạt kết quả cao ngƣời dạy cần biết rõ mục tiêu ngƣời học cần phải đạt
đƣợc khi kết thúc việc học của mình và xác định các phƣơng pháp dạy có khả năng
giúp ngƣời học đạt đƣợc mục tiêu một cách chắc chắn nhất. Nhiệm vụ xây dựng kế
hoạch là xác định trƣớc một định hƣớng về quá trình học của ngƣời học cũng nhƣ
phƣơng pháp sƣ phạm của ngƣời dạy. Việc xây dựng kế hoạch chặt chẽ góp phần
làm an toàn hơn cho ngƣời dạy và kích thích ngƣời học nhiều hơn.
* Kế hoạch dạy học
Khi xây dựng kế hoạch hàng năm, ngƣời dạy lập một kế hoạch học nhằm đáp
ứng đƣợc ở lớp chƣơng trình do bộ giáo dục đƣa ra. Ngƣời dạy phải đặc biệt chú ý
tới mục tiêu cuối cùng mà Bộ giáo dục đã xác định cho môn phải dạy, từ đó xây
dựng kế hoạch đào tạo cho phù hợp với ngƣời học và đạt hiệu quả cao nhất.
* Đề cương bài giảng (Giáo án)
Muốn thực hiện đầy đủ vai trò hƣớng dẫn của mình, ngƣời dạy phải chuẩn bị
một cách kỹ lƣỡng từng giờ dạy của mình. Ngƣời dạy phải làm đề cƣơng chi tiết bài
giảng của mình bằng cách xác định nội dung phải dạy, các tài liệu tham khảo liên
quan, xác định mục tiêu của ngƣời học, bằng cách lựa chọn các phƣơng pháp dạy và
xác định hình thức đánh giá.
1.1.7.3. Đối với môi trường
* Tác động
Theo phƣơng pháp sƣ phạm tƣơng tác môi trƣờng can thiệp vào tất cả hoạt
động dạy và học, vì ảnh hƣởng tới ngƣời học và ngƣời dạy, ảnh hƣởng này không
phải bao giờ cũng bộc lộ rõ nét nhƣng nó tồn tại mà ngƣời ta không thể bỏ qua
trong mối quan hệ giữa ngƣời dạy và ngƣời học.
* Thích nghi
Sự thích nghi với môi trƣờng nó thể hiện sự tăng cƣờng, hay một sự biến đổi.
Những mối quan hệ lại rất có lợi đƣợc thiết lập giữa các tác nhân của phƣơng pháp


22


SPTT: Môi trƣờng gây nên một sức ép thuận lợi hay không thuận lợi đối với ngƣời
dạy và ngƣời học. Những ngƣời học và ngƣời dạy này phải phản ứng bằng cách tìm
ra những cái lợi của những ảnh hƣởng tốt của môi trƣờng hoặc biến đổi các ảnh
hƣởng tiêu cực, ít nhất là ngƣời dạy và ngƣời học chấp nhận thích nghi ứng xử của
mình.
1.2. Tƣơng tác ngƣời – máy trong dạy học tƣơng tác
1.2.1. Định nghĩa
Tƣơng tác Ngƣời – Máy (Human Machine Interaction) nói chung và tƣơng
tác Ngƣời – Máy tính (Human Computer Interaction) nói riêng là những vấn đề đã
và đang thu hút đƣợc sự quan tâm và nghiên cứu của nhiều nhà khoa học. Chính
việc nghiên cứu đó đã thúc đẩy đƣợc sự phát triển tính tiện dụng của máy móc đối
với ngƣời sử dụng. Bên cạnh đó làm cho ngƣời sử dụng luôn cảm thấy máy móc
thân thiện hơn và dễ nắm bắt đƣợc công nghệ.
Theo Backer và Boxton tƣơng tác ngƣời – máy là tập các quá trình, đối thoại
và các hành động, qua đó con ngƣời sử dụng và tƣơng tác với máy tính.
Một số khái niệm khác do hiệp hội Công nghệ phần mềm (VNPM) và
Special Interest Group on Computer – Human Interraction (SIGCHI) đƣa ra:
Tƣơng tác ngƣời – máy là một lĩnh vực liên quan đến thiết kế, đánh giá và
cài đặt hệ thống máy tính tƣơng tác cho con ngƣời sử dụng, nghiên cứu các hiện
tƣợng xảy ra trên đó.
Tƣơng tác ở đây đƣợc hiểu là sự giao tiếp giữa ngƣời dùng (con ngƣời) và hệ
thống, trong đó máy tính đƣợc xem nhƣ là một công cụ thực hiện. Có nhiều hình
thức để con ngƣời giao tiếp với hệ thống máy tính. Ví dụ nhƣ cách thức vào theo lô
là cách thức cổ điển nhất và chỉ dùng cho các ngôn ngữ lập trình mà không thể thực
hiện đƣợc tƣơng tác ngƣời máy. Khi khoa học công nghệ phát triển đáp ứng đƣợc
các hình thức tƣơng tác cao nhƣ việc điều khiển truyền thông qua các thiết bị vào –

ra thì việc áp dụng dạy học tƣơng tác là hoàn toàn có thể đáp ứng đƣợc. Ngƣời dùng

23


sử dụng thiết bị công nghệ để cung cấp các chỉ thị và nhận thông tin đáp lại của hệ
thống để có thể xử lý các chức năng tiếp theo.
1.2.2. Các dạng tƣơng tác Ngƣời – Máy
Tƣơng tác đƣợc xem nhƣ sự đối thoại giữa ngƣời dùng và máy tính. Việc lựa
chọn kiểu giao tiếp sẽ ảnh hƣởng sâu sắc đến bản chất của quá trình đối thoại. Có
nhiều kiểu tƣơng tác sử dụng trong giao tiếp nhƣ giao tiếp dòng lệnh, giao tiếp bảng
chọn, giao tiếp bằng ngôn ngữ tự nhiên, giao tiếp bằng hỏi đáp và truy vấn, giao tiếp
điền theo mẫu, giao tiếp dạng WIMP.
* Giao tiếp dòng lệnh:
Đây là loại giao tiếp có tính lịch sử rất phổ biến. Loại giao tiếp này cung cấp
các phƣơng tiện biểu diễn dòng lệnh cho máy tính một cách trực tiếp. Ngƣời dùng
đƣa vào dòng lệnh để thực hiện yêu cầu của mình bằng cách nhấn một phím chức
năng, phím tắt hay sử dụng một phím riêng lẻ. Các lệnh thƣờng là các động từ viết
tắt hay chọn từ.
Đối với loại hình giao tiếp này, yêu cầu ngƣời dùng bắt buộc phải nhớ đƣợc
các lệnh với cú pháp chứ không đƣợc truy cập tùy tiện. Bên cạnh đó, giao tiếp dòng
lệnh có nhiều hệ thống khác nhau và sử dụng các lệnh khác nhau. Điều này không
chỉ gây ra khó khăn với ngƣời mới sử dụng mà còn cả đối với ngƣời có kinh
nghiệm. Do vậy, để sử dụng đƣợc giao tiếp dòng lệnh cần mất nhiều công sức đào
tạo.
* Giao tiếp kiểu bảng chọn:
Cách thức giao tiếp này cung cấp một tập các lựa chọn cho ngƣời dùng và
tập này thể hiện trên màn hình. Ngƣời dùng lựa chọn một mục (tƣơng ứng với một
công việc) bằng cách sử dụng các phím con trỏ, phím tắt hay nhấn vào một ký tự.
Nếu chuột có thiết lập ngƣời dùng thì có thể sử dụng chuột để lựa chọn mục.

Khi các lựa chọn đƣợc quan sát trực tiếp trên màn hình, ngƣời dùng đƣợc gợi
ý mà không đòi hỏi phải nhớ. Loại giao tiếp này thƣờng không có sự mềm dẻo
trong các chức năng do đƣợc thiết kế cố định. Mặt khác, khi có nhiều mục chọn sẽ

24


làm tốn diện tích màn hình và ngƣời dùng khó phát hiện đƣợc vị trí xuất phát của
các chức năng nếu có quá nhiều lựa chọn ở các cấp độ khác nhau.
* Giao tiếp bằng ngôn ngữ tự nhiên:
Đây là dạng giao tiếp hấp dẫn giữa ngƣời dùng và máy tính. Việc hiểu ngôn
ngữ tự nhiên bao gồm cả tiếng nói và chữ viết là một chủ đề đƣợc quan tâm và
nghiên cứu của nhiều lĩnh vực. Tuy nhiên sự “nhập nhằng” của ngôn ngữ tự nhiên
gây nên khó hiểu cho máy do ngôn ngữ tự nhiên thể hiện ở nhiều mức độ khác nhau
nhƣ: cú pháp, cấu trúc, ngữ nghĩa,…và làm cho một câu có thể không rõ ràng.
Con ngƣời thƣờng dựa vào các ngữ cảnh để phân tích sự “nhập nhằng” này.
Tuy nhiên điều này với máy tính lại quá khó, với một số khả năng thì việc sử dụng
ngôn ngữ tự nhiên cũng có thể có khả quan bằng cách chúng ta sử dụng khả năng
nhận dạng tiếng nói của máy kết hợp với một số dạng giao tiếp khác tạo nên hệ
thống hoàn chỉnh. Nhƣng với hình thức này, đòi hỏi những hệ thống có năng lực xử
lý tốt mới đáp ứng đƣợc giao tiếp một cách nhanh chóng. Bên cạnh đó, trong giao
tiếp bằng ngôn ngữ tự nhiên chỉ có thể sử dụng một số ngôn ngữ phổ dụng mà thôi.
* Giao tiếp dạng hỏi đáp truy vấn:
Hỏi đáp là một cơ chế đơn giản nhằm cung cấp dữ liệu cho một ứng dụng
của một lĩnh vực riêng nào đó. Ngƣời dùng đƣợc yêu cầu bởi một loạt câu hỏi. Các
câu hỏi đƣợc miêu tả trong nhiều dạng khác nhau nhƣ dạng có/không, dạng đa lựa
chọn, dạng nhấn số. Kiểu giao tiếp này khá tự nhiên, dễ thiết kế và rất thích hợp cho
ngƣời mới dùng và thiếu kinh nghiệm.
* Giao tiếp điền theo mẫu:
Hệ thống hiển thị một tập các trƣờng văn bản trên màn hình, ngƣời dùng có

thể chọn một trƣờng nào đó để nhập hoặc hiệu chỉnh nội dung.
Thƣờng các mẫu hiển thị dựa trên các mẫu thực tế với những gì mà ngƣời sử
dụng quen thuộc nhằm tạo nên giao diện dễ dàng hơn cho ngƣời sử dụng.
Ngƣời sử dụng làm việc thƣờng xuyên suốt mẫu, điền các giá trị thích hợp.
Dữ liệu nhập vào ứng dụng ở các vị trí xác định.

25


×