Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

giáo án 11 cơ bản chương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.85 KB, 10 trang )

Trờng THPT Lý Bôn --Giáo án 11 nâng cao --- Giáo viên : Nguyễn văn Thế
Chơng 1. Bài 1: Sự điện li
I. Mục tiêu của bài học
1. Kiến thức.
Biết đợc các khái niệm về chất điện li, chất không điện li, sự điện li.
Hiểu nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch chất điện li.
Hiểu phân tử H
2
O là phân tử phân cực, nớc là một dung môi phân cực.
Hiểu cơ chế của quá trình điện li.
2. Kỹ năng.
Rèn luyện cho học sinh kỹ năng thực hành thí nghiệm: quan sát, so sánh.
Rèn luyện khả năng lập luận logic.
Rèn luyện cho học sinh viết phơng trình điện li của axit, bazơ, muối.
3. Tình cảm thái độ.
Rèn luyện đức tính cẩn thận nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học.
Tin tởng vào phơng pháp nghiên cứu khoa học bằng thực nghiệm.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học.
1. Phần mềm.
Microsoft Power Point
Mô phỏng
2. Phiếu học tập.
Củng cố kiến thức cuối giờ.
III. Phơng pháp dạy học chủ yếu
Dạy học nêu vấn đề.
Sử dụng thí nghiệm theo phơng pháp nghiên cứu.
IV. Thiết kế các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh
I. Hiện tợng điện li
1. Thí nghiệm.
Hoạt động 1:


GV cho HS quan sát thí nghiệm,
nhận xét, điền vào bảng và rút ra kết
luận.
Nhận xét:
Nớc cất không dẫn điện.
Dung dịch NaCl, dung dịch HCl, dung dịch
NaOH dẫn điện.
Dung dịch đờng không dẫn điện.
Kết luận:
Trờng THPT Lý Bôn Huyện vũ Th Tỉnh Thái Bình
Cùng nhau chia sẻ ngân hàng câu hỏi giáo án kinh nghiệm giảng dạy !
Trờng THPT Lý Bôn --Giáo án 11 nâng cao --- Giáo viên : Nguyễn văn Thế
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của
các dung dịch axit, bazơ, muối
trong nớc.
Hoạt động 2:
GV dẫn dắt: điều kiện để 1 dung
dịch, 1 vật dẫn đợc điện?
GV dẫn dắt: Kim loại là chất dẫn
điện, các phần tử mang điện trong
kim loại là các electron. Dung dịch
điện li dẫn đợc điện. Vậy trong
dung dịch điện li có phần tử mang
điện nào?
Năm 1887 Arêniut đã chỉ ra rằng:
tính dẫn điện của các dung dịch
axit, bazơ, muối là do trong dung
dịch của chúng có các tiểu phân
mang điện tích gọi là các ion. Các
phân tử axit, bazơ, muối khi tan

trong nớc phân li thành các ion.
II. Phân loại các chất điện li
1. Thí nghiệm.
GV giới thiệu thí nghiệm về tính dẫn
điện của 2 dd cùng nồng độ
- Khảo sát tính dẫn điện của 2
dung dịch HCl 0,1M và CH-
3
COOH 0,1M
2. Chất điện li mạnh
- Em hãy cho biết thế nào là chất
điện li mạnh.
Dung dịch muối, axit, bazơ dẫn điện.
Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một số dung
dịch: rợu, đờng không có khả năng dẫn điện.
HS vận dụng kiến thức về dòng điện đã đợc học ở
môn Vật lý để trả lời:
- Có phần tử mang điện tích chuyển động tự do.
- Khi có dòng điện các phần tử mang điện chuyển
động theo một hớng nhất định.
HS kết luận.
Nồng độ ion trong dung dịch HCl > nồng độ trong
dd CH
3
COOH. hay các chất khác nhau có khả năng
phân li khác nhau
HS: - Chất điện li mạnh là khi tan trong nớc, các
phân tử hoà tan đều phân li ra ion.
- Các axit mạnh: HCl, HNO
3

...
- Các bazơ mạnh: NaOH, KOH,...
- Hầu hết muối tan: NaCl, CuSO
4
...
Phơng trình điện li:
Na
2
CO
3
2Na
+
+ CO
3
VD: Hoà tan 0,1 mol Na
2
SO
4
vào 1 lít nớc. Nồng độ
ion Na
+
trong dd này là:
a. 0,1M b. 0,2M
c. 0,02M d. 0,01M
e. Tất cả đều sai.
- Là chất khi tan trong nớc chỉ có một phần số phân
Trờng THPT Lý Bôn Huyện vũ Th Tỉnh Thái Bình
Cùng nhau chia sẻ ngân hàng câu hỏi giáo án kinh nghiệm giảng dạy !
Trờng THPT Lý Bôn --Giáo án 11 nâng cao --- Giáo viên : Nguyễn văn Thế
3. Chất điện li yếu.

- Em hãy cho biết thế nào là chất
điện li yếu?
GV: Cho ví dụ
tử hoà tan phân li ra ion
- Các axit yếu, CH
3
COOH, H
2
S,
- Các bazơ yếu Fe(OH)
2

Phơng trình điện li:
CH
3
COOH CH
3
COO
-
+ H
+
HS: Kết luận.
- Sự điện li của chất điện li yếu là quá trình thuận
nghịch.
- Cân bằng điện li là cân bằng đông.
Phiếu học tập
Bài tập củng cố:
Câu 1: 1l dung dịch chứa 0,1 mol FeCl
3
, tổng số mol ion Fe

3+
và Cl
-
của dung dịch là:
a. 0,1 b. 0,3 c. 0,2 d.0,4
Câu 2: Bộ ba các chất nào sau đây là những chất điện li mạnh:
a. HCl, KOH, NaCl. b. HCl, KOH, CH
3
COOH.
c. NaCl, AgCl, Mg(OH)
2
d. Al(NO
3
)
3
, Ba(OH)
2
, CaSO
3
Câu 3: Cho dung dịch Na
3
PO
4
0,1M. Hỏi nồng độ cation trong dung dịch là
a. 0,3M b. 0,03M c. 0,02M d. 0,2M
IV. Rút kinh nghiệm bài giảng.
Bài 2 .Axit, Bazơ và Muối
I - Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
Biết khái niệm axit, bazơ, theo thuyết A-re-ni-ut.

Biết muối là gì và sự điện li của muối.
2. Về kĩ năng
Vận dụng lí thuyết axit, bazơ của A-re-ni-ut để phân biệt đợc axit, bazơ, lỡng tính và trung
tính. Biết viết phơng trình điện li của các muối.
3. Về thái độ tình cảm
Có đợc hiểu biết khoa học đứng đắn về dung dịch axit, bazơ, muối.
II - Chuẩn bị
Dụng cụ : ống nghiệm
Hoá chất : Dung dịch NaOH, muỗi kẽm (ZnCl
2
hoặc ZnSO
4
), dung dịch : HCl, NH
3
, quỳ
tím.
Trờng THPT Lý Bôn Huyện vũ Th Tỉnh Thái Bình
Cùng nhau chia sẻ ngân hàng câu hỏi giáo án kinh nghiệm giảng dạy !
Trờng THPT Lý Bôn --Giáo án 11 nâng cao --- Giáo viên : Nguyễn văn Thế
IIICác hoạt động dạy học
Hoạt động 1
HS đã đợc biết khái niệm về axit, bazơ ở các
lớp dới vì vậy GV cho HS nhắc lại các khái
niệm đó. Lấy thí dụ.
GV : Các axit, bazơ là những chất điện li
hãy viết phơng trình điện li của các axit, bazơ
đó.
GV yêu cầu 2 HS lên bảng mỗi em viết ba ph-
ơng trình điên li của 3 axit hoặc 3 bazơ.
GV : Hãy nhận xét về các ion do axit, bazơ

phân li ra.
Hoạt động 2
GV : Dựa vào phơng trình điện li HS đã viết
trên bảng, cho HS nhận xét về số ion H
+
đợc
phân li ra từ mỗi phân tử axit.
HS : 1 phân tử HCl phân li ra 1 ion H
+
1 phân tử H
2
SO
4
phân li ra 2 ion H
+
1 phân tử H
3
PO
4
phân li ra 3 ion H
+
I Axit, bazơ theo thuyết A-re-ni-ut
1. Đinh nghĩa
a - TD:
HCl H
+
+ Cl
-
CH
3

COOH H
+
+ CH
3
COO
-
KOH K
+
+ OH

-
Ba(OH)
2
Ba
+
+ 2OH
-
b ĐN(SGK)

2. Axit nhiều nấc,bazơ nhiều nấc
a - Axit nhiều nấc :
- TD: (SGK)
HCl, CH
3
COOH, HNO
3
..axit một nấc
H
2
S, H

2
CO
3
, H
2
SO
3
...axit nhiều nấc
H
3
PO
4
H
+
+ H
2
PO
4

H
2
PO
4

H
+
+ HPO
4
2


HPO
4
2

H
+
+ PO
4
3

Tổng cộng : H
3
PO
4
3H
+
+ PO
4
3

X :Axit mà một phân tử chỉ phân li một
nấc ra ion H
+
là axit một nấchay
monoaxit.
Axit mà một phân tử phân li nhiều nấc ra
ion H
+
là axit nhiều nấc hay poliaxit.
Dẫn dắt HS tơng tự nh axit

Hoạt động 3
GV : làm thí nghiệm, HS quan sát và nhận xét.
Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch kiềm vào dung
dịch muối kẽm cho đến khi kết tủa không xuất
hiện thêm nữa.
Chia kết tủa đó thành hai phần ở hai ống
nghiệm
ống thứ nhất cho thêm vài giọt axit.
ống thứ hai tiếp tục nhỏ kiềm vào.
Hoạt động 6
GV : Nghiên cứu SGK hãy cho biết muối là
b - Bazơ nhiều nấc:
- TD(SGK)
Ca(OH)
2
----> Ca(OH) + OH
Ca(OH) ----> Ca + OH
- NX:
3. Hiđroxit l ỡng tính
a - TD: Al(OH)
3
, Cr(OH)
3
Phân li theo kiểu bazơ :
Zn(OH)
2
Zn
2+
+ 2OH


Phân li theo kiểu axit :
Zn(OH)
2
2H
+
+ ZnO
2
2

Có thể viết dạng axit của Zn(OH)
2
là :
H
2
ZnO
2
b - ĐN: (SGK)
IV - Muối
Trờng THPT Lý Bôn Huyện vũ Th Tỉnh Thái Bình
Cùng nhau chia sẻ ngân hàng câu hỏi giáo án kinh nghiệm giảng dạy !
Trờng THPT Lý Bôn --Giáo án 11 nâng cao --- Giáo viên : Nguyễn văn Thế
gì ? Hãy kể tên một số muối thờng gặp ? Cho
biết tính chất chủ yếu của muối.
Tính chất chủ yếu của muối : Tính tan, tính
phân li.
(GV nên lu ý rằng những muối ít tan hay đợc
coi là không tan thì thực tế vẫn tan. Một phần
tan rất nhỏ đó điện li).
Hoạt động 7
GV: chọn một số bài tập hoặc một số ý trong

bài tập (SGK) để củng cố bài học.
1. Định nghĩa
Muối là hợp chất khi tan trong nớc phân li
thành cation kim loại hoặc cation NH
4
+

anion gốc axit
Muối thờng gặp :
+ Muối trung hoà
+ Muối axit
+ Muối phức tạp (muối kép, muối phức)

2. Sự điện li của muối trong n ớc
(SGK)
bàI 3: sƯ ĐIÊN LI CUA NƯƠC ; ph ; chất chỉ thị axit - bazơ

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết đợc sự điện ly của nớc.
- Biết tích số ion của nớc và ý nghĩa của đai lợng này.
- Biết đợc khái niệm về pH và chất chỉ thị axit - bazơ
2. Kỹ năng:
- Vận dụng tích số ion của nớc để xác định nồng độ H
+
và OH
-
trong dung dịch.
- Biết đánh giá độ axit, bazơ, của dung dịch dựa vào nồng độ H
+

; OH
-
; pH; pOH.
- Biết sử dụng một số chất chỉ thị axit, bazơ để xác định tính axit, kiềm của dung
dịch.
II. Chuẩn bị:
Dung dịch axit loãng (HCl hoặc H
2
SO
4
), dung dịch bazơ loãng (NaOH hoặc Ca(OH)
2
),
phenol phtalein, giấy chỉ thị axit - bazơ vạn năng.
Tranh vẽ, ảnh chụp, máy đo pH.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
- Bằng thực nghiệm xác định nớc là chất
điện li rất yếu.
- Viết phơng trình điện ly của nớc theo A-
re-ni-ut và theo thuyết Bron-stet?
- 2 cách viết cho hệ quả giống nhau và để
đơn giản chọn cách viết 1.
Hoạt động 2:
- Viết biểu thức tính hằng số cân bằng của
cân bằng (1)?
I sự điện ly của n ớc
1. N ớc là chất điện rất yếu
Theo Are-ni-ut:
H

2
O < -- > H
+
+ OH
-
(1)
Theo Bron-stet:
H
2
O+H
2
O < -- > H
3
O
+
+ OH
-
(2)
2. Tích số ion của n ớc:
* H
2
O < -- > H
+
+ OH
-
(1)
Trờng THPT Lý Bôn Huyện vũ Th Tỉnh Thái Bình
Cùng nhau chia sẻ ngân hàng câu hỏi giáo án kinh nghiệm giảng dạy !

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×