Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

giáo án 11 chương 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.91 KB, 14 trang )

Trờng THPT Lý Bôn --Giáo án 11 nâng cao --- Giáo viên : Nguyễn văn Thế
Chơng 8. Dẫn xuất halogen - Ancol - Phenol

Mục tiêu của chơng
1. Về kiến thức
HS hiểu:
Định nghĩa, phân loại, danh pháp, cấu trúc phân tử của dẫn xuất halogen, ancol, phenol.
Liên kết hiđro liên phân tử.
ảnh hởng qua lại giữa các nhóm nguyên tử trong phân tử.
Tính chất hoá học, phơng pháp điều chế của dẫn xuất halogen, ancol, phenol.
HS biết :
Tính chất vật lí,ứng dụng của dẫn xuất halogen, ancol, phenol.
Làm một số thí nghiệm nh thuỷ phân dẫn xuất halogen, glixerol với Cu(OH)
2
, phenol với n-
ớc Brom.
Vận dụng qui tắc Zaixep, Maccopnhicop
2. Về kĩ năng
Vận dụng cấu tạo để suy ra tính chất.
Đọc tên, viết công thứcvà ngợc lại.
Viết công thức đồng đẳng, đồng phân.
Viết đúng các phản ứng thế, tách, oxi hoá.
Giải thích một số hiện tợng thí nghiệm.
3. Giáo dục tình cảm thái độ
Giúp HS cảm nhận đợc một cách tự nhiên mối quan hệ biện chứng giữa cấu tạo và tính
chất , ảnh hởng qua lại của các nguyên tử trong phân tử giúp HS xác định đợc cách sống
tốt trong cộng đồng.
HS phải có kiến thức tốt về tính lợi ích và tính độc hại của các hợp chất này để sử dụng
chúng, phục vụ cho con ngời một cách an toàn đồng thời bảo vệ môi trờng sống.
Trờng THPT Lý Bôn Huyện vũ Th Tỉnh Thái Bình
Cùng nhau chia sẻ ngân hàng câu hỏi giáo án kinh nghiệm giảng dạy !


Trờng THPT Lý Bôn --Giáo án 11 nâng cao --- Giáo viên : Nguyễn văn Thế
Bài 39
dẫn xuất halogel của hiđrocacbon
I - Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
HS biết :
Phân loại, đồng phân, danh pháp, tiúnh chất vật lí của dẫn xuất halogen.
ứng dụng của dẫn xuất halogen.
HS hiểu:
Phản ứng thế và phản ứng tách của dẫn xuất halogen.
2. Về kĩ năng
Nhìn công thức biết cách gọi tên và ngợc lại của những dẫn xuất halogen đơn giản và thông dụng.
Vận dụng phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm OH.Vận dụng qui tắc Zai-xép cho phản ứng
tách HX.
II - Chuẩn bị
GV cho HS ôn lại các kiến thức về bậc C, đồng phân cấu tạo, qui tắc gọi tên gốc chức, tên thay thế.
GV chuẩn bị bảng /SGK để treo tờng, thí nghiệm C
2
H
5
Br + KOH
III -Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của GV & HS Nội dung
Hoạt động 1
HS nêu sự khác nhau giữa hai công
thức chất (a) và chất (b)
CH
4
và CH
2

FCl
Hoạt động 2
GV: Ta có thể coi phân tử dẫn xuất
halogen gồm hai phần:
+ Gốc hiđrocacbon.
+ Dẫn xuất halogen.
Tại sao dẫn xuất halogen chỉ có bậc
tối đa là 3?
Hoạt động 3
Nghiên cứu SGK cho biết các loại
đồng phân.
GV cho một số thí dụ hớng dẫn HS
cách gọi tên.
Hoạt động 4
GV cho HS làm việc với bảng ở bài
tập 3 để rút ra nhận xét.
Sửa bài tập 1 SGK
I- Định nghĩa, phân loại, đồng phân,
danh pháp
1. Định nghĩa
(SGK)
2. Phân loại
a) Theo gốc hiđrocacbon.
b) Theo tên của dẫn xuất halogen.
c) Theo bậc C để phân loại bậc của dẫn xuất
halogen.
3. Đồng phân và danh pháp
a) Đồng phân
- Đồng phân mạch C.
- Đồng phân về vị trí của các nguyên tố hal.

b) Tên gọi
- Tên thông thờng.
- Tên gốc chức: Tên gốc hiđrocacbon + tên
halogenua.
- Tên thay thế: Coi các nguyên tử halogeln là
những nhóm thế đính vào mạch chính của H,C
Trờng THPT Lý Bôn Huyện vũ Th Tỉnh Thái Bình
Cùng nhau chia sẻ ngân hàng câu hỏi giáo án kinh nghiệm giảng dạy !
Trờng THPT Lý Bôn --Giáo án 11 nâng cao --- Giáo viên : Nguyễn văn Thế
Có thể dừng tiết 1 ở đây!
Hoạt động 5
GV thông báo cho HS biết về đặc
điểm cấu tạo để HS có thể vận dụng
suy ra tính chất.
Hoạt động 6
GV hớng dẫn HS đọc cách tiến hành
và kết quả thí nghiệm ở bảng 9.1
SGK và trả lời: Dấu hiệu có AgCl
kết tủa nói lên điều gì?
GV giải thích.
Hoạt động 7
GV thông báo sơ lợc về cơ chế phản
ứng thế nguyên tử hal.
II- Tính chất vật lí
- ở đkt các dẫn xuất của halogen có phân tử khối
nhỏ nh CH
3
Cl, CH
3
Br là những chất khí.

- Các dẫn xuất halogen có phân tử khối lớn hơn ở
thể lỏng, nặng hơn nớc: CHCl
3
, C
6
H
5
Br
- Nhứng dẫn xuất polihalogen có phân tử khối lớn
hơn nữa ở thể rắn: CHI
3
..
- Nhiều dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học
cao: CHCl
3
có tác dụng gây mê, C
6
H
6
Cl
6
có tác
dụng diệt sâu bọ.
III- Tính chất hoá học
Nhận xét: Do độ âm điện của halogen nói chung
cao hơn của C nên liên kết giữa hal và C là liên
kết cộng hoá trị phân cực, hal mang một phần
điện tích âm, C mang một phần điện tích dơng.
Phân tử dẫn xuất hal có thể tham gia phản ứng
thế nguyên tử hal bằng nhóm OH, phản ứng tách

HX, phản ứng với Mg.
1. Phản ứng thế nguyên tử hal bằng nhóm OH
a) Tiến hành thí nghiệm
DX hal đã
rửa sạch Cl
-
Lắc với H
2
O,
gạn lấy lớp
H
2
O, axit hoá
bằng HNO
3
,
nhỏ vào đó dd
AgNO
3
Đun sôi
với H
2
O,
gạn lấy lớp
H
2
O, axit
hoá bằng
HNO
3

, nhỏ
vào đó dd
AgNO
3
Đun với dd
NaOH, gạn
lấy lớp H
axit hoá bằng
HNO
vào đó dd
AgNO
Propyl clorua
K có K có Có AgCl
Allyl clorua
K có Có AgCl Có AgCl
Clobenzen
K có K có
b) Giải thích
- Dẫn xuất ankyl halogenua không phản ứng đợc
với nớc ở t
0
thờng cũng nh khi đun sôi, nhng bị
thuỷ phân khi đun nóng với dung dịch kiềm tạo
ancol:
CH
3
CH
2
CH
2

Cl + OH
-
CH
3
CH
2
CH
2
OH+ Cl
-
propyl halogenua ancol propylic
Cl
-
sinh ra đợc nhận biết bằng AgNO
3
dới dạng
AgCl .
- Dẫn xuất loại allyl halogenua bị thuỷ phân ngay
khi đun sôi với nớc:
RCH=CHCH
2
-X + H
2
O RCH=CHCH
2
-OH +
HX
- Dẫn xuất loại phenyl halogenua không phản ứng
Trờng THPT Lý Bôn Huyện vũ Th Tỉnh Thái Bình
Cùng nhau chia sẻ ngân hàng câu hỏi giáo án kinh nghiệm giảng dạy !

Trờng THPT Lý Bôn --Giáo án 11 nâng cao --- Giáo viên : Nguyễn văn Thế
Hoạt động 8
GV treo H9.1 SGK lên bảng, mô tả
thí nghiệm và giải thích
Hoạt động 9
GV mô tả thí nghiệm và giải thích.
Hoạt động 10
Hớng dẫn HS đọc SGK rồi tổng kết.
với dd kiềm ở nhiệt độ thờng cũng nh khi đun sôi,
chúng chỉ phản ứng ở nhiệt độ và áp suất cao:
Cl
+
NaOH
300
0
C,200at
+
ONa
NaCl
+
H O
2
c) Sơ lợc về cơ chế phản ứng thế nguyên tử hal
+ -
C
X
Tuỳ thuộc vào bản chất của dẫn xuất hal và đk
tiến hành phản ứng, sự thế nguyên tử hal có thể
xảy ra theo các cơ chế khác nhau.
Thí dụ: Dẫn xuất hal no bậc III dới tác dụng của

dung môi phân cực bị phân cắt dị li ở mức độ
không đáng kể:
H C-C-CH
3
3
3
CH
Br
H C-C-CH
3
3
3
CH
+
+
Br
(1)
Cacbocation sinh ra kết hợp ngay với OH tạo
thành ancol:
H C-C-CH
3
3
3
CH
+
+
OH
H C-C-CH
3
3

3
CH
OH
(2)
Giai đoạn 2 xảy ra nhanh và không thuận nghịch,
vì thế nó làm cho cân bằng 1 chuyển dịch về phía
phải dẫn tới sự thế hoàn toàn Br bằng OH.
2. Phản ứng tách hiđro halogenua
a) Thí nghiệm
- Đun sôi dd gồm C
2
H
5
Br và KOH trong C
2
H
5
OH.
Nhận biết khí sing ra bằng nớc Br.
b) Giải thích
- Khí sinh ra làm mất màu nớc Br đồng thời tạo
thành giọt chất lỏng không tan trong nớc
C
2
H
4
Br
2
.Điều đó chứng tỏ phản ứng tách đã xảy
ra:


HCH
2
2
CH
Br
KOH
CH =CH +
+
2
2
KBr + H O
2
ancol,t
0
c) Hớng của phản ứng tách HX
2
2
KOH
CH -CH-CH
H
HBr
-CH
3
ancol,t
0
,
-HBr
CH -CH=CH-CH (chinh)
CH =CH-CH -CH (phu)

3
3
2
2
3
Qui tắc Zai-xép: Khi tách HX khỏi dẫn xuất hal,
nguyên tử hal X u tiên tách ra cùng với H của
nguyên tử C bậc cao hơn bên cạnh.
Trờng THPT Lý Bôn Huyện vũ Th Tỉnh Thái Bình
Cùng nhau chia sẻ ngân hàng câu hỏi giáo án kinh nghiệm giảng dạy !
Trờng THPT Lý Bôn --Giáo án 11 nâng cao --- Giáo viên : Nguyễn văn Thế
IV- ứng dụng
1. Dùng làm dung môi
- Metylen clorua, clorofom, cacbon tetraclorua,
1,2-đicloetan
2. Làm nguyên liệu cho tổng hợp hữu cơ
- Các dẫn xuất hal của etilen và buta-1,3-đien
dùng làm monome tổng hợp các polime quan
trọng.
- Hợp chất cơ magie dùng rộng rãi trong tổng hợp
hữu cơ tạo ra các hợp chất với các gốc H,C khác
nhau.
3. Các ứng dụng khác
Dẫn xuất hal có hoạt tính sinh học cao thờng
dùng làm chất gây mê. Nhiều polihalogen có tác
dụng diệt sâu bọ nhng lại có hại cho môi tr-
ờng.
Lu ý : Các tác hại của chúng đối với môi trờng.
IV - Củng cố bài học
Bài tập về nhà từ / SGK

Bài 40. ancol
I - Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
HS hiểu:
Định nghĩa, phân loại, đồng phân , danh pháp, liên kết H, tính chất hoá học, điều chế ancol.
HS biết :
Tính chất vật lí, ứng dụng của ancol.
2.Về kĩ năng
GV giúp HS rèn luyện để đọc tên, viết công thức của ancol và ngợc lại.
Viết đúng công thức đồng phân của ancol.
Vận dụng liên kết H giải thích tính chất vật lí của ancol.
Vận dụng tính chất hoá học của ancol để giải đúng bài tập.
II - Chuẩn bị
Mô hình lắp ghép phân tử ancol để minh hoạ phần định nghĩa, đồng phân, bậc của ancol, so sánh mô
hình phân tử H
2
O và C
2
H
5
OH.
Thí nghiệm C
2
H
5
OH + Na hoặc phóng to hình 9.5 SGK.
Thí nghiệm Cu(OH)
2
+ glixerin.
Thí nghiệm so sánh (A), (B), (C) của ancol isoamylic trong bài học .

Các mẫu vật minh hoạ và ứng dụng của ancol.
III -Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của GV & HS Nội dung
Trờng THPT Lý Bôn Huyện vũ Th Tỉnh Thái Bình
Cùng nhau chia sẻ ngân hàng câu hỏi giáo án kinh nghiệm giảng dạy !

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×