Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Giải pháp hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng của công ty TNHH cao hùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------------------------

NGUYỄN TRUNG DŨNG

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
CỦA CÔNG TY TNHH CAO HÙNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------------------------

NGUYỄN TRUNG DŨNG

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
CỦA CÔNG TY TNHH CAO HÙNG

Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã số: 63040102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. ĐINH CÔNG TIẾN

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung trong luận văn này là công trình nghiên cứu của
cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của Thầy TS. Đinh Công Tiến.
Các kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được
ai công bố trước đây.
Tác giả
Nguyễn Trung Dũng


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu ..................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..............................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn ..............................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA
DOANH NGHIỆP .......................................................................................................5
1.1 Khái quát về chuỗi cung ứng ................................................................................5
1.1.1 Các khái niệm liên quan .................................................................................5
1.1.2 Khái niệm quản trị chuỗi cung ứng ................................................................7
1.2 Các thành phần cơ bản trong cấu trúc chuỗi cung ứng .........................................8

1.2.1 Lập kế hoạch ...................................................................................................8
1.2.2 Mua hàng và tồn kho ......................................................................................9
1.2.3 Tổ chức bán hàng ..........................................................................................10
1.2.4 Phân phối ......................................................................................................10
1.2.5 Thu hồi ..........................................................................................................10
1.3 Vai trò của quản trị chuỗi cung ứng ....................................................................11
1.4 Các yêu cầu của quản trị chuỗi cung ứng ...........................................................12
1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị chuỗi cung ứng ...........................................12
1.5.1 Ảnh hưởng của sự bất ổn về môi trường ......................................................13
1.5.2 Ảnh hưởng của công nghệ thông tin .............................................................14


1.5.3 Ảnh hưởng của mối quan hệ trong chuỗi cung ứng .....................................15
1.6 Các tiêu chuẩn đo lường hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng .............................15
1.6.1 Tiêu chuẩn “Giao hàng” ...............................................................................15
1.6.2 Tiêu chuẩn “Chất lượng” ..............................................................................16
1.6.3 Tiêu chuẩn “Thời gian” ................................................................................16
1.6.4 Tiêu chuẩn “Chi phí” ....................................................................................16
1.7 Tổng quan về các nghiên cứu có liên quan đến luận văn ...................................17
1.7.1 Nghiên cứu của Douglas M. Lambert và cộng sự năm 1998 .......................17
1.7.2 Nghiên cứu của Chopra Sunil và Peter Meindl năm 2001 ...........................18
1.7.3 Nghiên cứu của Bowersox và cộng sự năm 2010.........................................19
1.7.4 Nghiên cứu của Ganeshan và cộng sự năm 1999 .........................................19
1.8 Những thách thức của quản trị chuỗi cung ứng ..................................................20
1.9 Một số bài học kinh nghiệm quản trị chuỗi cung ứng ở một số công ty.............21
1.9.1 Bài học kinh nghiệm quản trị chuỗi cung ứng của công ty cổ phần sữa Việt
Nam . ......................................................................................................................21
1.9.2 Bài học kinh nghiệm quản trị chuỗi cung ứng của Toyota Việt Nam. .........24
Tóm tắt chương 1 ......................................................................................................27
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QỦAN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG

CỦA CÔNG TY TNHH CAO HÙNG .....................................................................28
2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty ..........................................................................28
2.1.1 Giới thiệu về công ty ....................................................................................28
2.1.2 Sự ra đời và phát triển của công ty ...............................................................28
2.1.3 Cơ cấu tổ chức và hoạt động ........................................................................29
2.1.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................................29
2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị chuỗi cung ứng của Công ty TNHH Cao
Hùng ..........................................................................................................................30
2.2.1 Sự bất ổn về môi trường ...............................................................................30
2.2.2 Công nghệ thông tin......................................................................................31
2.2.3 Mối quan hệ trong chuỗi cung ứng ...............................................................32


2.2.4 Sự thoả mãn của khách hàng ........................................................................33
2.3 Thực trạng tổ chức quản trị chuỗi cung ứng của công ty TNHH Cao Hùng ......33
2.3.1 Sơ đồ tổ chức quản trị chuỗi cung ứng của công ty .....................................33
2.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận trong chuỗi cung ứng ..................34
2.3.3 Thực trạng quản trị chuỗi cung ứng của công ty TNHH Cao Hùng.............35
2.3.3.1 Thực trạng lập kế hoạch .........................................................................35
2.3.3.2 Thực trạng mua hàng và tồn kho ............................................................37
2.3.3.3 Thực trạng tổ chức bán hàng ..................................................................39
2.3.3.4 Thực trạng phân phối .............................................................................41
2.3.3.5 Thực trạng thu hồi ..................................................................................42
2.4 Khảo sát khách hàng về thực trạng quản trị chuỗi cung ứng của cty Cao Hùng 43
2.4.1 Quy trình khảo sát .........................................................................................43
2.4.2 Phương pháp thu thập và cỡ mẫu .................................................................44
2.4.3 Xử lý dữ liệu và đánh giá độ tin cậy của thang đo .......................................45
2.4.4 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha .............................46
2.4.5 Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA ..........................49
2.4.6 Kết quả khảo sát đánh giá của khách hàng về quản trị chuỗi cung ứng .......50

2.5 Đánh giá hiệu quả quản trị chuỗi cung ứng ........................................................55
2.5.1 Tiêu chuẩn giao hàng ....................................................................................55
2.5.2 Tiêu chuẩn chất lượng ..................................................................................56
2.5.3 Tiêu chuẩn thời gian .....................................................................................57
2.5.4 Tiêu chuẩn chi phí ........................................................................................57
2.6 Đánh giá chung về quản trị chuỗi cung ứng của công ty TNHH Cao Hùng .....58
2.6.1 Ưu điểm ........................................................................................................58
2.6.2 Hạn chế .........................................................................................................59
2.7 Nguyên nhân của những hạn chế trong quản trị chuỗi cung ứng tại công ty
TNHH Cao Hùng ......................................................................................................61
2.8 Tóm tắt chương 2 ................................................................................................61


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA
CÔNG TY TNHH CAO HÙNG ...............................................................................62
3.1 Định hướng phát triển của công ty TNHH Cao Hùng ........................................62
3.2 Căn cứ và định hướng hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng tại công ty TNHH
Cao Hùng...................................................................................................................62
3.3 Một số giải pháp hoàn thiện nội dung quản trị chuỗi cung ứng tại công ty TNHH
Cao Hùng...................................................................................................................64
3.3.1 Giải pháp1: hoàn thiện công tác lập kế hoạch ..............................................64
3.3.2 Giải pháp 2: hoàn thiện công tác mua hàng..................................................66
3.3.3 Giải pháp 3: hoàn thiện công tác quản lý hàng tồn kho ...............................68
3.3.4 Giải pháp 4: hoàn thiện công tác tổ chức bán hàng ......................................69
3.3.5 Giải pháp 5: hoàn thiện công tác phân phối .................................................71
3.3.6 Giải pháp 6: hoàn thiện công tác thu hồi ......................................................72
3.3.7 Giải pháp 7: ứng dụng công nghệ thông tin vào quản trị chuỗi cung ứng ...73
3.4 Dự kiến kết quả đạt được sau khi thực hiện những giải pháp đề xuất ................74
3.4.1 Hiệu quả mang lại cho Cao Hùng .................................................................74
3.4.2 Lợi ích đem lại cho khách hàng ....................................................................75

3.5 Tóm tắt chương 3 ................................................................................................76
KẾT LUẬN ...............................................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤC LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TNHH

: Trách Nhiệm Hữu Hạn

TpHCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

SCOR

: Supply Chain Operations Research-Nghiên cứu hoạt động cung ứng

ERP

: Enterprise Resource Planning- Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp

GDP

: Gross Domestic Product- Tổng sản phẩm quốc nội

ISO


: International Organization for Standardization - Tổ chức quốc tế về
tiêu chuẩn hoá

R&D

: Research & Development- Nghiên cứu và Phát triển


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2013, 2014, 2015 ......................30
Bảng 2.2: Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Alpha .........................................47
Bảng 2.3: Kết quả đánh giá nhân tố kế hoạch ..........................................................50
Bảng 2.4: Kết quả đánh giá nhân tố mua hàng và tồn kho .......................................51
Bảng 2.5: Kết quả đánh giá nhân tố tổ chức bán hàng .............................................52
Bảng 2.6: Kết quả đánh giá nhân tố phân phối ........................................................53
Bảng 2.7: Kết quả đánh giá nhân tố thu hồi .............................................................54
Bảng 2.8: Tổng hợp tình hình giao hàng của Cao Hùng năm 2013, 2014, 2015 .....56
Bảng 2.9: Tổng hợp tình hình hàng hoá hư hỏng năm 2013, 2014, 2015 ................56
Bảng 2.10: Một số chỉ tiêu tài chính năm 2013, 2014, 2015 ...................................57
Bảng 2.11: Chi phí hoạt động của Cao Hùng năm 2015 ..........................................58


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Mô hình chuỗi cung ứng điển hình ............................................................6
Hình 1.2: Năm hoạt động chính trong quản trị chuỗi cung ứng ................................8
Hình 1.3: Chuỗi cung ứng của Vinamilk .................................................................22
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức quản trị chuỗi cung ứng của công ty ................................ 34
Hình 2.2: Quy trình lập kế hoạch .............................................................................36
Hình 2.3: Quy trình mua hàng ..................................................................................38
Hình 2.4: Quy trình bán hàng ...................................................................................40

Hình 2.5: Sơ đồ tổ chức phân phối ...........................................................................41
Hình 3.1: Quy trình lập kế hoạch đề xuất ................................................................66
Hình 3.2: Quy trình đánh giá nhà cung cấp đề xuất .................................................67


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế toàn cầu hóa như ngày nay, quản trị chuỗi cung ứng đóng
một vai trò quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp. Nếu công ty quản trị tốt
chuỗi cung ứng sẽ mang lại hiệu quả lớn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Quản
trị chuỗi cung ứng được xem là một trong những yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh
cho doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh và thúc đầy sự phát triển của doanh
nghiệp.
Công ty TNHH Cao Hùng đã trải qua gần 10 năm tồn tại và phát triển với thị
trường Việt Nam, công ty đã phát triển được hệ thống đại lý phân phối sản phẩm tại
tất cả các tỉnh thành trong cả nước. Tuy nhiên, công ty TNHH Cao Hùng vẫn chưa
hiểu rõ về quản trị chuỗi cung ứng, và thường có sự nhầm lẫn hệ thống phân phối
với chuỗi cung ứng. Điều này dẫn đến việc ban giám đốc chưa có sự quan tâm và
đầu tư chưa đúng mức dành cho quản trị chuỗi cung ứng dẫn đến quản trị chuỗi
cung ứng còn rời rạc, thiếu gắn kết với các bộ phận khác và chưa thực sự đem lại
hiệu quả cao cho doanh nghiệp.
Là doanh nghiệp hoạt động bán buôn và bán lẻ máy móc nông nghiệp, hoạt
động kinh doanh của Cao Hùng chịu một số rủi ro đặc thù như mẫu mã hàng hóa,
thị hiếu của khách hàng, nhu cầu thay đổi theo thời gian, mục đích sử dụng khác
nhau, hàng tồn kho của doanh nghiệp lớn sẽ làm tăng chi phi lãi vay, phải bán giảm
giá những mặt hàng lỗi mốt để xử lý hàng tồn kho. Bên cạnh đó, Cao Hùng phải
chiếm lĩnh thị trường, thiết lập hệ thống đại lý phân phối trên cả nước. Để thực hiện
điều này doanh nghiệp cần phải có sự phối hợp giữa các bộ phận trên toàn hệ thống,

hệ thống thông tin thông suốt, quản trị hàng tồn kho hiệu quả, vận chuyển hàng
nhanh, đảm bảo chất lượng hàng hóa, giải quyết khiếu nại nhanh chóng.
Trong quá trình làm việc tại công ty Cao Hùng, tôi nhận thấy có một vài
khâu như dự báo nhu cầu của thị trường tiêu thụ, thông tin hàng tồn kho, phân chia
hàng hóa cho từng khu vực chưa được thực hiện nhịp nhàng, dẫn đến tình trạng
không đủ hàng hóa để bán khi nhu cầu thị trường cần và hàng tồn kho nhiều khi nhu


2

cầu thị trường giảm xuống, làm cho doanh nghiệp bị giảm doanh thu, lợi nhuận và
giảm thị phần. Ngoài ra, bộ phận xuất nhập khẩu thực hiện công tác đặt hàng và
nhập hàng chưa nhanh chóng và kịp thời, chưa kiểm soát được chất lượng và số
lượng hàng hóa đặt mua, luôn xảy ra tình trạng lô hàng đầu tiên chất lượng rất tốt,
những lô hàng sau đó thì chất lượng giảm dần. Các bộ phận liên quan như kế toán,
kỹ thuật chưa thực hiện tốt công việc chăm sóc khách hàng, xử lý những phản hồi
và khiếu nại của khách hàng còn chậm trễ. Chưa có bộ phận thực hiện việc nghiên
cứu và phát triển sản phẩm, đưa ra chương trình khuyến mãi, giới thiệu sản phẩm
đến khách hàng. Hiện nay, việc phát triển sản phẩm mới của công ty chủ yếu dựa
vào đề xuất của khách hàng, các chương trình khuyến mãi đều đi sau đối thủ cạnh
tranh. Chính vì nhận thấy chuỗi cung ứng sản phẩm của công ty Cao Hùng chưa
hoàn thiện và nhận thấy tầm quan trọng của chuỗi cung ứng nên tôi chọn đề tài “giải
pháp hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng của Công ty TNHH Cao Hùng” để nghiên
cứu.
Trên cơ sở những lý luận về chuỗi cung ứng, cùng với thực trạng về quản trị
chuỗi cung ứng của Công ty TNHH Cao Hùng. Nghiên cứu của luận văn có ý nghĩa
khoa học và mang tính thực tiễn nhằm mục tiêu hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng
tại Công ty TNHH Cao Hùng, giúp công ty kiểm soát tốt thị trường, và tăng tốc độ
lưu chuyển hàng hóa, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, giảm chi phí đầu
vào, giảm chi phí hoạt động, nâng cao sự hài lòng của khách hàng, mở rộng thị

trường và tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu tổng quát của luận văn là tìm giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị
chuỗi cung ứng của Công ty TNHH Cao Hùng. Các mục tiêu cụ thể:
Phân tích và đánh giá thực trạng quản trị chuỗi cung ứng của Công ty TNHH
Cao Hùng.
Kiến nghị một số giải pháp hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng của Công ty
TNHH Cao Hùng trong thời gian tới.


3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a) Đối tượng nghiên cứu
Quản trị chuỗi cung ứng của Công ty TNHH Cao Hùng.
b) Phạm vi nghiên cứu
Về phạm vi không gian: từ Đà Nẵng đến Tiền Giang.
Về phạm vi thời gian: lấy dữ liệu sơ cấp từ khảo sát khách hàng từ tháng
5/2016 đến tháng 8/2016, lấy dữ liệu thứ cấp từ năm 2013 đến 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính có khảo sát định lượng.
Thực hiện qua hai bước đó là thu thập dữ liệu thứ cấp và thu thập dữ liệu sơ cấp.
a) Thu thập dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thu thập chủ yếu từ các báo cáo của công ty TNHH Cao Hùng giai
đoạn từ năm 2013 đến năm 2015.
b) Thu thập dữ liệu sơ cấp
Thu thập dữ liệu sơ cấp gồm 2 phương pháp định tính và định lượng.
Nghiên cứu định tính: thông qua thảo luận nhóm với các cán bộ công nhân
viên hiện đang làm việc tại công ty trách nhiệm hữu hạn Cao Hùng và đại diện của
nhà phân phối để xác định các nội dung quan trọng ảnh hưởng đến quản trị chuỗi

cung ứng của công ty. Xây dựng bảng câu hỏi phỏng vấn dựa trên nền tảng các
thông tin cần thu thập trong mô hình lý thuyết, các nghiên cứu trước đó có liên quan
và thảo luận nhóm.
Nghiên cứu định lượng: thực hiện thông qua khảo sát bằng bảng câu hỏi đối
với khách hàng là đại lý mua hàng của công ty. Dữ liệu sau khi thu thập được sẽ
được mã hóa và xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0 để kiểm định thang đo.
Phương pháp chọn mẫu là phi xác suất - lấy mẫu thuận tiện.
Trước khi kiểm định thang đo tác giả tiến hành làm sạch dữ liệu, loại bỏ lỗi
trong quá trình nhập liệu. Tiếp đến tác giả tiến hành đo lường độ tin cậy thang đo
bằng hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA. Cuối cùng,


4

thống kê mô tả tìm giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của các thành phần thang đo
để phân tích đánh giá của khách hàng về quản trị chuỗi cung ứng của công ty.
Nghiên cứu định tính sau nghiên cứu định lượng: thông qua thảo luận nhóm
với các cán bộ công nhân viên hiện đang làm việc tại công ty trách nhiệm hữu hạn
Cao Hùng, dựa trên kết quả khảo sát đánh giá của khách hàng để xác định những
hạn chế còn tồn tại trong quản trị chuỗi cung ứng của công ty để đưa ra các giải
pháp phù hợp nhằm hoàn thiện chuỗi cung ứng của công ty TNHH Cao Hùng.
5. Kết cấu của luận văn
Kết cấu luận văn gồm các mục:
Phần mở đầu.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị chuỗi cung ứng của doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích thực trạng quản trị chuỗi cung ứng của Công ty TNHH
Cao Hùng.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng của Công ty TNHH
Cao Hùng.
Kết luận.



5

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Khái quát về chuỗi cung ứng
1.1.1 Các khái niệm liên quan
Chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các tổ chức, con người tham gia một cách
trực tiếp hay gián tiếp tới việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Quản trị chuỗi
cung ứng liên quan đến việc chuyển đổi các nguyên nhiên vật liệu và các thành
phần thành một sản phẩm hoàn chỉnh để giao cho người tiêu dùng cuối cùng. Dưới
đây là một vài định nghĩa về chuỗi cung ứng:
Theo Lambert và công sự (1998), chuỗi cung ứng là sự liên kết các công ty
nhằm đưa sản phẩm hay dịch vụ vào thị trường.
Theo Assey Mbang Janvier-James (2012), chuỗi cung ứng là nhóm các nhà
sản xuất, nhà cung cấp, nhà phân phối, nhà bán lẻ, vận chuyển, cung cấp dịch vụ
quản lý thông tin và hậu cần khác được tham gia trong việc cung cấp hàng hóa cho
người tiêu dùng. Một chuỗi cung ứng bao gồm cả các liên kết bên ngoài và nội bộ
cho các công ty.
Theo Hội đồng chuỗi cung ứng (2010), chuỗi cung ứng bao gồm mọi hoạt
động liên quan đến việc sản xuất và phân phối một sản phẩm hoặc dịch vụ hoàn
chỉnh, bắt đầu từ nhà cung cấp đầu tiên đến khách hàng cuối cùng.
Theo Sunil Chopra và Peter Meindl (2001), chuỗi cung ứng bao gồm mọi
công đoạn có liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến việc đáp ứng nhu cầu khách
hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ gồm nhà sản xuất và nhà cung cấp mà còn nhà vận
chuyển, kho, người bán lẻ và bản thân khách hàng.
Theo Hồ Tiến Dũng (2009), chuỗi cung ứng là chuỗi thông tin và các quá
trình kinh doanh cung cấp một sản phẩm hay một dịch vụ cho khách hàng từ khâu

sản xuất và phân phối đến người tiêu dùng cuối cùng.


6

Hình 1.1: Mô hình chuỗi cung ứng điển hình
(Nguồn: Hồ Tiến Dũng (2009), Quản trị điều hành)

Trong mô hình chuỗi cung ứng điển hình như hình 1.1, chúng ta thấy chuỗi
cung ứng đơn giản sẽ có ít thực thể tham gia, nhưng với các chuỗi cung ứng phức
tạp số thực thể tham gia sẽ rất lớn. Như thế chúng ta sẽ dễ dàng nhận thấy chỉ có
một nguồn tạo ra lợi nhuận duy nhất cho toàn chuỗi đó là người sử dụng cuối cùng.
Khi các thành viên riêng lẻ trong chuỗi cung ứng đưa ra các quyết định kinh doanh
mà không quan tâm đến các thành viên khác trong chuỗi cung ứng, sẽ dẫn đến giá
bán sản phẩm cho khách hàng cuối cùng sẽ rất cao, mức phục vụ của chuỗi cung
ứng thấp và nhu cầu của khách hàng tiêu dùng cuối cùng có thể sẽ giảm xuống.
Cùng với các doanh nghiệp chính tham gia trong chuỗi cung ứng, có rất
nhiều doanh nghiệp khác liên quan một cách gián tiếp đến chuỗi cung ứng, và họ
đóng vai trò quan trọng trong việc phân phối sản phẩm đến khách hàng. Đó là các
nhà cung cấp dịch vụ, như các công ty vận tải đường không, đường bộ, đường sắt
và đường thủy, các công ty cung cấp hệ thống thông tin, các công ty kinh doanh kho
bãi. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ này đặc biệt hữu ích đối với các doanh
nghiệp chính tham gia trong chuỗi cung ứng, vì doanh nghiệp có thể mua sản phẩm
ở nơi họ cần, các doanh nghiệp có thể phục vụ được các thị trường ở xa khu vực
trung tâm, việc giao tiếp một cách hiệu quả giữa người mua và người bán giúp các
doanh nghiệp tiết kiệm chi phí vận tải nội địa và quốc tế, và các doanh nghiệp phục
vụ khách hàng tốt nhất với chi phí thấp nhất có thể.
Trên cơ sở nghiên cứu một số khái niệm về chuỗi cung ứng, có thể kết luận
rằng chuỗi cung ứng bao gồm các hoạt động có liên quan với nhau từ mua nguyên
liệu, sản xuất ra sản phẩm, cung cấp cho khách hàng cuối cùng. Nói cách khác,

chuỗi cung ứng của một mặt hàng là một quá trình bắt đầu từ nguyên liệu thô cho


7

tới khi tạo thành sản phẩm cuối cùng và được phân phối tới tay người tiêu dùng
nhằm đạt được hai mục tiêu đó là: thiết lập mối liên kết với nhà cung cấp và khách
hàng mục tiêu của doanh nghiệp vì họ là người có tác động trực tiếp đến kết quả và
hiệu quả của chuỗi cung ứng.
1.1.2 Khái niệm quản trị chuỗi cung ứng
Theo Assey Mbang Janvier-James (2012), quản trị chuỗi cung ứng bao gồm
các thiết kế và quản lý tất cả các hoạt động liên quan đến việc tìm nguồn cung ứng
và thu mua, chuyển đổi, và tất cả các hoạt động quản lý hậu cần. Nó cũng bao gồm
sự phối hợp và hợp tác với các đối tác có thể là nhà cung cấp, trung gian, các nhà
cung cấp dịch vụ bên thứ ba và khách hàng. Về cơ bản, quản lý chuỗi cung ứng
phối hợp cung cấp và quản lý nhu cầu trong và giữa các công ty.
Theo Michael Hugos (2006), quản trị chuỗi cung ứng là việc phối hợp hoạt
động sản xuất, lưu kho, địa điểm và vận tải giữa các thành viên của chuỗi cung ứng
nhằm mang đến cho thị trường mà bạn đang phục vụ sự kết hợp tiện ích và hiệu quả
nhất.
Theo Simchi-Levi và cộng sự (2000), quản lý chuỗi cung ứng đề cập đến
một tập hợp các phương pháp được sử dụng để phối hợp có hiệu quả các nhà cung
cấp, nhà sản xuất, kho chứa, và các cửa hàng, vì vậy hàng hóa được sản xuất và
phân phối đúng số lượng, đến địa điểm chính xác, và vào đúng thời điểm, để giảm
chi phí hệ thống trong khi yêu cầu cấp dịch vụ đáp ứng.
Theo Đoàn Thị Hồng Vân và cộng sự (2011), quản trị cung ứng là chuỗi hoạt
động phức tạp, trong đó các nhà quản trị tổ chức cung ứng các yếu tố đầu vào nhằm
đảm bảo cho quá trình hoạt động của tổ chức diễn ra liên tục, nhịp nhàng và hiệu
quả. Nói cách khác, quản trị cung ứng là tổng hợp các hoạt động hoạch định, tổ
chức thực hiện và kiểm tra, kiểm soát toàn bộ hoạt động cung ứng của đơn vị nhằm

đạt mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất.
Hồ Tiến Dũng (2009), quản trị chuỗi cung ứng là hoạch định, thiết kế và
kiểm soát luồng thông tin và nguyên vật liệu theo chuỗi cung ứng nhằm đạt được


8

các yêu cầu của khách hàng một cách có hiệu quả ở thời điểm hiện tại và trong
tương lai.
1.2 Các thành phần cơ bản trong cấu trúc chuỗi cung ứng
Mô hình SCOR (Supply Chain Operations Research) của hội đồng cung ứng:

Hình 1.2: Năm hoạt động chính trong quản trị chuỗi cung ứng
(Nguồn: mô hình nghiên cứu hoạt động chuỗi cung ứng- SCOR, Supply chain council Inc.)

Theo mô hình SCOR (Supply Chain Operations Research) 2001 của hội
đồng cung ứng (Supply Chain Council) có 5 thành phần cơ bản trong cấu trúc chuỗi
cung ứng: lập kế hoạch, cung ứng nguyên vật liệu, sản xuất, phân phối, thu hồi.
Trong nghiên cứu của đề tài, với mục tiêu là nghiên cứu chuỗi cung ứng tại
một doanh nghiệp thương mại, không sản xuất sản phẩm nên tác giả thay hoạt động
sản xuất bằng hoạt động tổ chức bán hàng và sắp xếp theo trình tự thể hiện quy trình
hoạt động của chuỗi cung ứng: lập kế hoạch, mua hàng và tồn kho, tổ chức bán
hàng, phân phối, thu hồi.
1.2.1 Lập kế hoạch
Thực hiện lập kế hoạch là quá trình cơ bản trong suốt chiều dài của chuỗi
cung ứng. Mục đích của việc lập kế hoạch là cân đối nhu cầu của khách hàng với
khả năng cung cấp của doanh nghiệp. Việc lập kế hoạch bao gồm kế hoạch kinh
doanh, kế hoạch thu mua, kế hoạch sản xuất, kế hoạch tài chính, kế hoạch tồn kho.
Để việc lập kế hoạch được thực hiện tốt thì cần phải có nguồn thông tin dự báo
đáng tin cậy được cung cấp từ phòng kinh doanh, bộ phận nghiên cứu thị trường,

hoặc từ những chia sẻ của khách hàng. Doanh nghiệp đánh giá các nguồn lực tổng
cung và tổng nhu cầu để phát triển một kế hoạch đồng bộ hóa và tối ưu hóa sản


9

xuất, hàng tồn kho, phân phối. Điều này giúp cho doanh nghiệp phát triển một kế
hoạch mà có thể đáp ứng tất cả các nhu cầu của khách hàng.
Thông thường có hai phương pháp lập kế hoạch: kế hoạch theo yêu cầu từ
khách hàng và kế hoạch với sự hợp tác từ khách hàng.
 Kế hoạch theo yêu cầu từ khách hàng: để có thể giảm chi phí tồn kho sản phẩm,
chi phí hoạt động, doanh nghiệp cần dự báo trước các nhu cầu về hàng hóa trong
tương lai. Thông tin dự báo sẽ được thu thập bởi bộ phận nghiên cứu thị trường
hay bộ phận bán hàng. Bộ phận này sẽ dự báo nhu cầu, phân tích thị hiếu, xu
hướng tiêu dùng trong tương lai. Thông tin sẽ được chuyển cho các bộ phận
khác để lập kế hoạch nhu cầu hàng hóa cung ứng cho thị trường.
 Kế hoạch với sự hợp tác từ khách hàng: ngoài việc lập kế hoạch dựa trên dự báo
thông tin thị trường thu thập được từ các bộ phận liên quan, công ty còn có thể
đưa ra dự báo nhu cầu sản phẩm chính xác hơn nhờ sự hợp tác của khách hàng.
Khách hàng cung cấp số lượng hàng hóa dự kiến sẽ đặt trong một khoảng thời
gian nào đó có thể là 3 tháng 6 tháng hoặc 1 năm. Điều này giúp giảm được
khâu thu thập số liệu và phân tích số liệu, tăng sự chính xác cho kế hoạch.
Những dự báo này rất hữu ích đối với công ty trong việc xác định xu hướng và
thị hiếu của thị trường.
Kế hoạch nhu cầu sản phẩm của công ty được lập cho 1 năm nhưng trong quá
trình hoạt động cần cập nhật đầy đủ và kịp thời tình hình thị trường thực tế để có thể
điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp.
1.2.2 Mua hàng và tồn kho
Hoạt động mua hàng trong chuỗi cung ứng có nhiệm vụ cung cấp nguyên
liệu, hàng hóa theo kế hoạch để phục vụ cho nhu cầu sản xuất hoặc bán hàng. Hoạt

động mua hàng bao gồm hai nhiệm vụ chính là lựa chọn nhà cung cấp và quản lý
tồn kho.
Các nhà quản trị cung ứng phải chọn lựa nhà cung cấp nguyên vật liệu để
phục vụ cho sản xuất. Một nhà cung cấp tốt sẽ đáp ứng được nhu cầu về chất lượng,
giá cả, thời gian giao hàng, điều kiện thanh toán, dịch vụ tốt cho từng loại nguyên


10

vật liệu phục vụ cho sản xuất. Việc tìm kiếm đúng nguồn cung cấp sẽ giúp cho
doanh nghiệp giảm tối đa chi phí cho nguyên vật liệu, đảm bảo sự ổn định cho
những hoạt động khác có liên quan.
Quản lý tồn kho cũng là một khâu quan trọng trong cung ứng nguyên vật liệu
phục vụ cho sản xuất. Quản lý tồn kho được coi là hiệu quả khi nguyên vật liệu
phục vụ trong sản xuất được cung cấp đúng lịch, đúng chất lượng đồng thời đảm
bảo nguyên vật liệu tồn kho ở mức quy định của công ty. Việc quản lý tồn kho tốt
sẽ giúp cho doanh nghiệp không bị gián đoạn trong sản xuất, có thể phòng ngừa
được những rủi ro bất ngờ xảy ra.
1.2.3 Tổ chức bán hàng
Đối với doanh nghiệp thương mại thì hoạt động sản xuất chính là hoạt động
tổ chức bán hàng: giới thiệu sản phẩm, tư vấn khách hàng, giao dịch với khách
hàng, thanh toán, thực hiện các bước chuẩn bị để chuẩn bị giao hàng cho khách
hàng.
Bán hàng có thể bán trực tiếp tại công ty, trung tâm giới thiệu sản phẩm,
hoặc thông qua đại lý. Với đặc điểm sản phẩm của công ty là máy móc nông nghiệp
thì hoạt động tổ chức bán hàng chủ yếu là thông qua hệ thống đại lý trên toàn quốc.
Với đặc điểm này, sự tiếp xúc của nhân viên với khách hàng là yếu tố cực kỳ
quan trọng. Thái độ phục vụ, sự chỉ dẫn tận tình, tinh thần học hỏi và kiến thức
chuyên môn sẽ làm cho khách hàng cảm thấy thoải mái, tạo ấn tượng tốt với khách
hàng, làm cho khách hàng trung thành với công ty.

1.2.4 Phân phối
Một chuỗi cung ứng sẽ không thành công khi không có hoạt động phân phối.
Nhà sản xuất luôn mong muốn hàng hóa được đưa đến tận tay khách hàng với thời
gian nhanh nhất, chi phí rẻ nhất và đảm bảo chất lượng của sản phẩm. Để hoạt động
phân phối đạt hiệu quả cần có sự phối hợp xuyên suốt và chặt chẽ của bộ phận bán
hàng, bộ phận sản xuất, bộ phận kho vận.
1.2.5 Thu hồi


11

Thu hồi là quá trình quản lý các hoạt động liên quan đến hậu cần. Quá trình
này được bắt đầu khi nhận được một yêu cầu từ khách hàng. Khách hàng này có thể
là một người tiêu dùng, hoặc nhà bán lẻ hoặc nhà phân phối gửi lại các mặt hàng
không bán được do sai hỏng, thiếu hụt, vượt quá ngưỡng chấp nhận của khách hàng.
Thu hồi là cách giúp doanh nghiệp duy trì uy tín của mình với khách hàng, nâng cao
sự hài lòng của khách hàng với doanh nghiệp. Quá trình thu hồi này sẽ được hoàn
thành một cách nhanh nhất có thể để giá trị sản phẩm không giảm nhiều hơn cần
thiết. Doanh nghiệp có thể xử lý sản phẩm bằng cách trả cho nhà cung cấp, tân
trang, tái chế, bán lại như là phế liệu, bán lại qua một thị trường thứ cấp.
1.3 Vai trò của quản trị chuỗi cung ứng
Muốn tồn tại và phát triển, mỗi doanh nghiệp đều cần có những hoạt động
như: mua hàng, sản xuất, phân phối, tài chính, nhân sự. Cung ứng là hoạt động
nhằm đáp ứng tất cả các nhu cầu nêu trên của doanh nghiệp.
Quản trị chuỗi cung ứng có vai trò rất to lớn đối với mỗi doanh nghiệp, bởi
quản trị chuỗi cung ứng giải quyết cả đầu vào và đầu ra của doanh nghiệp. Nhờ việc
có thể thay đổi các nguồn cung cấp nguyên vật liệu đầu vào, tối ưu hoá quá trình
luân chuyển nguyên vật liệu, hàng hoá, dịch vụ mà quản trị chuỗi cung ứng có thể
giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, giảm hàng tồn kho, tăng khả năng cạnh tranh
so với đối thủ.

Đã có nhiều công ty gặt hái được thành công nhờ có chiến lược và giải pháp
quản trị chuỗi cung ứng phù hợp, ngược lại, có nhiều công ty gặp khó khăn, thất bại
do không có chiến lược và giải pháp quản trị chuỗi cung ứng phù hợp, dẫn đến các
sai lầm như chọn sai nhà cung cấp nguyên vật liệu, tính toán lượng tồn kho không
phù hợp, chọn sai vị trí kho bãi, tổ chức vận chuyển bị động.
Chính quản trị chuỗi cung ứng có vai trò quan trọng trong việc đưa sản phẩm
đến đúng nơi cần đến và đúng thời điểm thích hợp. Mục tiêu của quản trị chuỗi
cung ứng chính là tối ưu hóa toàn bộ quá trình cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho
khách hàng với tổng chi phí nhỏ nhất.


12

1.4 Các yêu cầu của quản trị chuỗi cung ứng
Ngày nay để thành công trong môi trường kinh doanh cạnh tranh khốc liệt và
hội nhập quốc tế, các doanh nghiệp không chỉ tập trung vào công việc của mình mà
phải phối hợp với các nhà cung cấp sản phẩm của doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp
muốn đáp ứng nhu cầu sản phẩm hay dịch vụ của khách hàng, doanh nghiệp buộc
phải quan tâm sâu sắc hơn đến nguồn cung nguyên vật liệu, thiết kế sản phẩm, cải
tiến sản phẩm, bao bì, dịch vụ của nhà cung cấp, phương thức vận chuyển, bảo quản
hàng hóa, bảo hành, hậu mãi. Ngày nay, mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
ngày càng gay gắt, chu kỳ sống của sản phẩm mới ngày càng ngắn, nhu cầu của
khách hàng luôn thay đổi và ngày càng cao hơn, buộc các doanh nghiệp phải đầu tư
và tập trung nhiều hơn vào chuỗi cung ứng của sản phẩm. Ngoài ra, sự phát triển
của công nghệ thông tin, khoa học kỹ thuật ví dụ như sự phát triển của truyền thông
di động, internet, phương thức vận chuyển và phân phối hàng hóa đã thúc đẩy sự
phát triển không ngừng của chuỗi cung ứng.
 Hệ thống chuỗi cung ứng phải nhất quán, thông tin được chia sẻ giữa các thành
viên trong chuỗi về những điều liên quan như dự báo nhu cầu kế hoạch sản xuất,
dự báo nhu cầu tiêu thụ, những thay đổi về công suất, cải tiến sản phẩm, chiến

lược phân phối.
 Chuỗi cung ứng cho phép các doanh nghiệp có thể tự do tham gia hay quyết định
rời bỏ chuỗi.
 Chuỗi cung ứng giúp doanh nghiệp tăng lợi nhuận, giảm được chi phí, nâng cao
năng lực cạnh tranh, đáp ứng các yêu cầu ngày càng cao của khách hàng, thông
tin phải trung thực và chính xác giữa các thành viên.
 Dòng dịch chuyển của nguyên liệu vật liệu hay sản phẩm giữa các thành viên
trong chuỗi cung ứng nhanh chóng.
1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị chuỗi cung ứng
Theo Henry và cộng sự (2012) đã đưa ra các yếu tố cơ bản có ảnh hưởng đến
hoạt động quản trị chuỗi cung ứng:


13

1.5.1 Ảnh hưởng của sự bất ổn về môi trường
Sự bất ổn về môi trường được xác định là: môi trường công ty, hỗ trợ của
chính phủ và sự bất ổn từ môi trường nước ngoài.
Môi trường công ty: yếu tố này liên quan đến mối quan hệ của công ty với
các nhà cung cấp và mức độ tin tưởng và cam kết giữa các bên. Môi trường công ty
cũng liên quan đến những kỳ vọng của công ty về chất lượng, thời gian giao hàng,
đối thủ cạnh tranh trong lĩnh vực này, và mức độ cạnh tranh giữa các công ty. Để
đáp ứng nhu cầu hiệu quả, công ty nhận ra rằng hàng nhập khẩu là một lựa chọn tốt
để đạt được sự linh hoạt, mặc dù làm việc với nước ngoài cũng làm tăng sự không
chắc chắn. Sự không chắc chắn này cũng ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của
công ty. Nhưng sự không chắc chắn này có thể được giảm bớt nếu công ty có mối
quan hệ chiến lược với các nhà cung cấp quan trọng. Vì vậy, công ty cần phải thực
hiện các chiến lược để đối phó với bất trắc của môi trường để chuỗi cung ứng hoạt
động hiệu quả.
Hỗ trợ của chính phủ: sự hỗ trợ của chính phủ cho công ty được thể hiện

khi nhập khẩu nguyên liệu vật liệu thô hoặc sản phẩm từ nước ngoài hay sử dụng
nguyên liệu trong nước. Nó bao gồm việc chính phủ sử dụng các chuẩn mực, chế
độ, chính sách, tiêu chuẩn ngành. Chính phủ có thể làm một loạt các cải cách để
khuyến khích xuất khẩu bằng năng lực cạnh tranh ngày càng tăng của ngành sản
xuất. Sự gia tăng của thương mại quốc tế cũng mang lại nhiều vấn đề phức tạp như
rào cản ngôn ngữ, vận chuyển, chi phí vận chuyển, tỷ giá hối đoái, thuế quan và thủ
tục pháp lý.
Sự bất ổn từ môi trường nước ngoài: khi công ty tìm kiếm nguồn nguyên
liệu thô, sản phẩm từ thị trường nước ngoài, điều quan trọng là nhận biết sự tồn tại
của các yếu tố môi trường như bất ổn chính trị ở các nước có thể làm tăng rủi ro cho
các nhà cung cấp, dẫn đến các quyết định không có đầu tư, thay đổi chiến lược và
quyết định kinh doanh của công ty. Những bất ổn xã hội như tôn giáo, môi trường,
ngôn ngữ, vấn đề văn hóa, hạn chế giao tiếp và công nghệ sử dụng cũng ảnh hưởng
đến chức năng và hoạt động của chuỗi cung ứng.


14

1.5.2 Ảnh hưởng của công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin và công nghệ máy tính cho phép tất cả các yếu tố trong
chuỗi cung ứng có thể giao tiếp với nhau. Việc sử dụng công nghệ thông tin cho
phép các nhà cung cấp, các nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà bán lẻ và khách hàng
giảm thời gian chờ, giảm thủ tục giấy tờ và hoạt động không cần thiết khác. Công
nghệ thông tin hỗ trợ cho hoạt động quản trị chuỗi cung ứng qua hai công cụ chính:
công cụ truyền thông và công cụ lập kế hoạch.
Công cụ truyền thông: công cụ truyền thông được sử dụng để hỗ trợ cho
việc chuyển giao dữ liệu và giao tiếp giữa các bên thương mại, cụ thể bao gồm các
công cụ như trao đổi dữ liệu điện tử (EDI), chuyển tiền điện tử (EFT), mạng nội bộ,
internet, và extranet. Công cụ EDI được sử dụng cho việc mua hàng (đơn đặt hàng,
tình trạng đơn hàng, và theo dõi đơn hàng). EDI như là catalog điện tử giúp khách

hàng có thể nhận được thông tin, kích thước, và chi phí về một sản phẩm cụ thể.
Công cụ EFT dùng để chuyển tiền từ một tài khoản khác thông qua một mạng lưới
giá trị gia tăng (VAN) hoặc internet. Việc sử dụng công nghệ thông tin là một công
cụ truyền thông chiến lược để cải thiện khả năng cạnh tranh của công ty, giúp công
ty giảm chi phí và nâng cao hiệu quả hoạt động.
Công cụ lập kế hoạch: một số các công cụ lập kế hoạch phổ biến nhất là:
công cụ hoạch định nguồn lực sản xuất (MRP), công cụ MRP cho phép công ty có
thể lên kế hoạch hoạt động sản xuất để đáp ứng thời hạn cụ thể dựa trên định mức
nguyên vật liệu và mức độ tồn; công cụ hoạch định nguồn lực của doanh nghiệp
(ERP), công cụ ERP là một hệ thống có thể bao gồm các công việc như quản lý đơn
hàng, kiểm kê hàng tồn kho, lập kế hoạch sản xuất, lập kế hoạch tài chính và dịch
vụ khách hàng.
Một số công cụ khác có thể được sử dụng để quản lý các hoạt động khác
nhau và các mối quan hệ trong toàn bộ chuỗi cung ứng như: kho dữ liệu (DW),
quản lý hàng tồn kho (VMI), lập kế hoạch yêu cầu phân phối (DRP), và quản lý
dịch vụ khách hàng (CRM).


15

1.5.3 Ảnh hưởng của mối quan hệ trong chuỗi cung ứng
Mối quan hệ đóng một vai trò quan trọng trong việc đạt được các mục tiêu
của công ty. Sự phối hợp và tích hợp các hoạt động giữa các nhà cung cấp và nhu
cầu của khách hàng mang lại những lợi ích to lớn cho công ty. Vì vậy mối quan hệ
chiến lược với nhà cung cấp và khách hàng là những thành phần chính trong thực
tiễn quản lý chuỗi cung ứng của công ty.
Mối quan hệ với các nhà cung cấp: các công ty có xu hướng làm việc với các
nhà cung cấp khác nhau theo những cách khác nhau. Điều quan trọng là mối quan
hệ với các nhà cung cấp đáp ứng nhu cầu của công ty. Mối quan hệ này chủ yếu dựa
vào giá cả giữa người mua và nhà cung cấp. Mối quan hệ sẽ hiệu quả khi các bên

liên quan chia sẻ thông tin, chia sẻ rủi ro, phối hợp kế hoạch, cải thiện chuỗi cung
ứng, hai bên cùng đạt được lợi ích.
Mối quan hệ với khách hàng: thị trường toàn cầu cung cấp một loạt các sản
phẩm có chất lượng và chi phí khác nhau. Kết quả là các công ty luôn cạnh tranh và
cố gắng để giảm chi phí và cải thiện chất lượng. Và khách hàng có nhiều sự lựa
chọn hơn, ưu tiên dịch vụ tốt hơn, chất lượng tốt hơn và giao hàng nhanh hơn. Vì
vậy thiết lập mối quan hệ với khách hàng đã trở thành vấn đề chiến lược của các
công ty ngày nay.
1.6 Các tiêu chuẩn đo lường hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng
Theo Hồ Tiến Dũng [5] tiêu chuẩn để đo lường hiệu quả thực hiện chuỗi
cung ứng bao gồm 4 yếu tố: giao hàng, chất lượng, thời gian và chi phí.
1.6.1 Tiêu chuẩn “Giao hàng”
Tiêu chuẩn này đề cập đến giao hàng đúng hạn được biểu hiện bằng tỷ lệ
phần trăm của các đơn hàng được giao đầy đủ về số lượng và đúng ngày khách hàng
yêu cầu trong tổng số đơn hàng. Chú ý rằng các đơn hàng không được tính là giao
hàng đúng hạn khi chỉ có một phần đơn hàng được thực hiện và khi khách hàng
không có hàng đúng thời gian yêu cầu. Đây là một tiêu thức rất chặt chẽ, khắt khe
và khó nhưng nó đo lường hiệu quả thực hiện trong việc giao toàn bộ đơn hàng cho
khách hàng khi họ yêu cầu.


×