Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng bán lẻ tại ngân hàngTMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam kỳ khởi nghĩa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 75 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---o0o---

TÂN THỊ THU HÀ

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
RỦI RO TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH NAM KỲ KHỞI NGHĨA

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---o0o---

TÂN THỊ THU HÀ

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
RỦI RO TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH NAM KỲ KHỞI NGHĨA

Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
(Thạc Sĩ Điều Hành Cao Cấp)
Mã số:


60340102

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN VĂN SĨ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập và làm việc
với tinh thần nghiêm túc của bản thân tôi. Số liệu thống kê là trung thực, nội
dung và kết quả nghiên cứu của luận văn này chưa từng được công bố trong bất cứ
công trình nào cho tới thời điểm hiện nay.
TP. HCM, ngày … tháng … năm 2016
Tác giả

Tân Thị Thu Hà


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN




DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .....................................

DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .............................................................................
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ...........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 2
4. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 2
5. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 2
6. Phương pháp và phương pháp luận nghiên cứu ............................................ 2
7. Ý nghĩa của đề tài ......................................................................................... 3
8. Kết cấu đề tài ................................................................................................3
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................. 4
1.1.

Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ............................................. 4

1.1.1.

Khái niệm rủi ro tín dụng ....................................................................... 4

1.1.2.

Bản chất của rủi ro tín dụng ................................................................... 4

1.1.3.

Biểu hiện của rủi ro tín dụng .................................................................. 5

1.1.4.


Phân loại rủi ro tín dụng ......................................................................... 6

1.2.

Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng .............................................. 8

1.2.1.

Nhân tố bên trong ngân hàng ................................................................. 8

1.2.2.

Nhân tố khách hàng .............................................................................. 11

1.2.3.

Nhân tố khách quan .............................................................................. 13

1.3.

Hậu quả của rủi ro tín dụng ..................................................................... 15

1.3.1.

Tác động đến hoạt động của các ngân hàng thương mại ..................... 15

1.3.2.

Tác động đến nền kinh tế- xã hội ......................................................... 16



1.3.3.
1.4.

Tác động đến khách hàng ..................................................................... 16

Đo lường rủi ro tín dụng ........................................................................... 17

1.4.1.

Mô hình định tính về rủi ro tín dụng .................................................... 17

1.4.2.

Lượng hóa rủi ro tín dụng .................................................................... 18

1.5.

Lược khảo các nghiên cứu có liên quan ................................................... 23

1.6. Giới thiệu mô hình nghiên cứu.................................................................25
Kết luận ................................................................................................................. 27
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN
DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM KỲ KHỞI NGHĨA…………………............28
2.1.

Đôi nét về quá trình hình thành và phát triển BIDV


2.1.1.

Ngân Hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam ( Hội sở chính).........28

2.1.1.1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh.....................................................28
2.1.1.2. Mạng lưới hoạt động của BIDV.....................................................28
2.1.2.

Ngân Hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Chi Nhánh Nam Kỳ Khởi
Nghĩa....................................................................................................29

2.2.

Tình hình hoạt động bán lẻ của BIDV từ 2013 đến 2015 ..................... 29

2.2.1.

Hoạt động của BIDV Việt Nam.................................................................29

2.2.1.1. Kết quả hoạt động bán lẻ của BIDV (2013-2015)...............................29

2.2.1.2. So sánh hoạt động bán lẻ của BIDV với các ngân hàng khác........................31
2.2.2.
2.3.

Hoạt động của BIDV Chi Nhánh Nam Kỳ Khởi Nghĩa (2013-2015)...32

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng bán lẻ tại BIDV. .34

2.3.1.


Kết quả phân tích định tính ................................................................... 34

2.3.1.1. Năng lực quản lý rủi ro ................................................................................34
2.3.1.2. Sự yếu kém của đội ngũ cán bộ.....................................................................36
2.3.1.3. Công tác kiểm tra hạn chế .............................................................................36

2.3.1.4. Khung pháp lý chưa hoàn thiện ...........................................................37
2.3.1.5. Hệ thống công nghệ thông tin ..............................................................37


Phân tích định lượng dựa vào mô hình hồi quy tuyến tính .................... 38

2.3.2.

2.3.2.1. Số liệu sử dụng ................................................................................................38
2.3.2.2. Mô tả mẫu nghiên cứu......................................................................................38
2.4.

Kết quả đạt được và những vấn đề còn tồn tại trong hoạt động cấp tín

dụng bán lẻ tại BIDV .................................................................................................. 43
2.4.1. Tại BIDV Việt Nam.............................................................................................43
2.4.1.1. Những mặt đạt được........................................................................................43
2.4.1.2. Những tồn tại trong hoạt động bán lẻ...............................................................45
2.4.2. Tại BIDV Chi Nhánh Nam Kỳ Khởi Nghĩa.......................................................45
2.4.2.1. Những mặt đạt được........................................................................................45
2.4.2.2. Những tồn tại trong hoạt động bán lẻ...............................................................46

Kết luận ................................................................................................................. 46

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HẠN CHẾ RỦI
RO TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN CHI NHÁNH NAM KỲ KHỞI NGHĨA.................................................48
3.1.

Mục tiêu hoạt động quản lý rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân Hàng

TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam...........................................................48
3.2.

Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng

TMCP Đầu tư và Phát triển Chi Nhánh Nam Kỳ Khởi Nghĩa ....................... 48
3.2.1.

Nâng cao chất lượng của đội ngũ cán bộ làm công tác tín dụng............48

3.2.2.

Xây dựng kế hoạch cụ thể về phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ .......49

3.2.3.

Tăng cưởng việc kiểm tra, giám sát khoản vay......................................49

3.2.4.

Bảo hiểm tín dụng..................................................................................49

3.2.5.


Đẩy mạnh tiếp thị các sản phẩm khác...................................................50

3.3.

Những kiến nghị đối với cơ quan ban ngành ...............................................51

3.3.1.

Đối với Ngân hàng Nhà nước ............. .....................................................51

3.3.2.

Đối với Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam.........................52

Kết luận ................................................................................................................. 53


KẾT LUẬN ...................................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ASEAN

Hiệp Hội các quốc gia Đông Nam Á (Association of
Southeast Asian Nations)


ATM

Máy rút tiền tự động (Automatic Teller Machine)

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BSMS

Dịch vụ gửi nhận tin nhắn qua điện thoại di động của BIDV

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CIC

Trung tâm Thông tin tín dụng của Việt Nam

CPI

Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer Price Index)

ĐCTC

Định chế tài chính

ĐHCĐ


Đại hội cổ đông

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

DPRR

Dự phòng rủi ro

FTA

Hiệp định thương mại tự do ( Free Trade Agreement)

GTCG

Giấy tờ có giá

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HĐV

Huy động vốn


IBMB

Dịch vụ ngân hàng trên internet của BIDV

NHBL

Ngân hàng bán lẻ

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTW

Ngân hàng Trung ương

POS

Máy chấp nhận thanh toán thẻ (Point of sale)

QLKH


Quản lý khách hàng

QLRR

Quản lý rủi ro

RCEP

Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực (Regional

Comprehensive Economic Partnership)


RRTD

Rủi ro tín dụng

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TPP

Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương ( Trans- Pacific

Partnership Agreement)
TSBĐ

Tài sản bảo đảm

TW

Trung ương

USD

Đồng đô la Mỹ

VAMC

Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam

VCB


Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank)

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VND

Đồng Việt Nam

VTC

Vốn tự có

WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization)

XHTDNB

Xếp hạng tín dụng nội bộ


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động bán lẻ BIDV (2013 –2015)....................................... . 29
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động của BIDV Chi Nhánh Nam Kỳ Khởi Nghĩa (2013 2015)...........................................................................................................................32
Bảng 2.3: Cơ cấu mẫu theo nhóm nợ..........................................................................38
Bảng 2.4: Cơ cấu mẫu theo vốn tự có tham gia..........................................................39
Bảng 2.5: Cơ cấu mẫu theo tỷ lệ vốn vay/tài sản đảm bảo...........................................40

Bảng 2.6: Cơ cấu mẫu theo sử dụng vốn vay..............................................................40
Bảng 2.7: Cơ cấu mẫu theo kinh nghiệm cán bộ...........................................................41
Bảng 2.8: Cơ cấu mẫu theo kiểm tra............................................................................41
Bảng 2.9: Kết quả chạy mô hình hồi quy tuyến tính.........................................................41


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ


Hình 1.1: Các hình thức rủi ro tín dụng ........................................................................7
Hình 2.1: Huy động vốn ..............................................................................................31
Hình 2.2: Tín dụng bán lẻ ............................. ..............................................................32


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giai đoạn 2016-2018, Việt Nam sẽ bước vào quá trình hội nhập sâu rộng và toàn
diện với việc tham gia hàng loạt các Hiệp định thương mại tự do chủ chốt của khu vực
và thế giới(FTA), (TPP), (RCEP), (FTAs),…. Đặc biệt, cuối n m 201 , cộng đ ng kinh
tế A EAN(AEC) ch nh th c đư c thành lập, là m i trư ng hội nhập tác động trực tiếp
và đáng k nh t đến ngành ngân hàng Việt Nam.Tham gia vào cộng đ ng chung t c là
các thành vi n ph i ch p nhận d b các hạn chế trong l nh vực tài chính – ngân hàng,
ch p nhận tự do hóa đa số các dòng lưu chuy n vốn, các s n phẩm và dịch vụ tài ch nh.
Trong giai đoạn này, Việt Nam sẽ là một thị trư ng bán lẻ có quy m lớn (tổng dân số
kho ng 97-98 triệu ngư i) với cơ c u dân số trẻ (>6 % trong độ tuổi từ 1 -64), m c thu
nhập trung bình dự kiến đến n m 2020 (3.200-3. 00 U D/ngư i/n m). Với xu thế hội
nhập sâu rộng vào thị trư ng khu vực và thế giới cùng xu hướng bùng nổ của c ng
nghệ, hành vi ti u dùng của thị trư ng Việt Nam sẽ có nhiều biến chuy n: (1) Thay đổi

thói quen ti u dùng theo hướng hiện đại, tiếp cận nhiều hơn với các dịch vụ ngân hàng
tài ch nh; (2) Thói quen thanh toán qua ngân hàng, bằng các phương tiện điện tử sẽ dần
thay thế cho thói quen dùng tiền mặt; (3) Tư duy mới của tầng lớp trung lưu về ti u
dùng và t ch lũy sẽ thúc đẩy các dịch vụ tài ch nh cá nhân; Đây là cơ hội cho các Ngân
hàng mở rộng các s n phẩm, dịch vụ bán lẻ cung c p đến khách hàng. B n cạnh những
cơ hội thì việc mở rộng t n dụng bán lẻ cũng tiềm ẩn các rủi ro làm nh hưởng đến hiệu
qu , ch t lư ng t n dụng của Ngân hàng.
Đ gi m thi u rủi ro tín dụng bán lẻ trong hoạt động kinh doanh, các ngân
hàng cần tìm ra những nhân tố nh hưởng đ từ đó có các biện pháp ki m soát ngu n
vốn vay cũng như dòng tiền của khách hàng đ m b o kho n vay sử dụng đúng mục
đích, hiệu qu và an toàn. Chính vì vậy tôi đã mạnh dạn chọn đề tài nghiên c u
“Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi Nhánh Nam Kỳ Khởi Nghĩa”.


2

2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên c u của đề tài là đánh giá và phân tích các nhân tố nh hưởng
đến rủi ro tín dụng bán lẻ tại BIDV Chi Nhánh Nam Kỳ Khởi Ngh a. Đ ng th i, đề
tài đi sâu vào nghiên c u và phân tích thực trạng rủi ro tín dụng bán lẻ của BIDV
nói chung và BIDV Chi Nhánh Nam Kỳ Khởi Ngh a nói ri ng trong giai đoạn 20132015. Từ đó đưa ra đề xu t nhằm hạn chế rủi ro tín dụng bán lẻ tại BIDV Chi Nhánh
Nam Kỳ Khởi Ngh a. Đề tài thực hiện phân tích định tính, định lư ng nhằm gi i quyết
các v n đề sau:
 Xác định nhân tố nh hưởng đến rủi ro t n dụng bán lẻ tại BIDV Chi
Nhánh Nam Kỳ Khởi Ngh a.


Đo lư ng m c độ nh hưởng của các nhân tố đến rủi ro t n dụng bán lẻ


tại BIDV Chi Nhánh Nam Kỳ Khởi Ngh a.
 Kiến nghị những biện pháp nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động t n dụng
bán lẻ
3. Câu hỏi nghiên cứu
-

M c độ rủi ro tín dụng bán lẻ tại BIDV từ 2013 – 2015 như thế nào?

-

Những nhân tố chủ yếu nào có nh hưởng đến rủi ro tín dụng bán lẻ ?

-

Cần đưa ra những gi i pháp gì đ hạn chế rủi ro tín dụng bán lẻ tại BIDV ?

4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tư ng nghiên c u của đề tài là các nhân tố nh hưởng đến rủi ro tín dụng
bán lẻ tại BIDV.
5. Phạm vi nghiên cứu
-

Không gian nghiên c u: BIDV Việt Nam; BIDV Chi Nhánh Nam Kỳ Khởi
Ngh a

-

Th i gian nghiên c u: Từ n m 2013 đến 2015



3

6. Phương pháp và phương pháp luận nghiên cứu
-

Đề tài sử dụng phương pháp phân tích định tính và định lư ng.
 Định t nh: Phân t ch th o luận nhóm nhằm xác định những nhân tố nh
hưởng t n dụng bán lẻ
 Định lư ng: Sử dụng mô hình h i quy tuyến t nh và c ng cụ phần
mềm SPSS 20 đ đo lư ng các nhân tố nh hưởng đến rủi ro tín dụng
bán lẻ tại BIDV .

7. Ý nghĩa của đề tài
Nghiên c u sẽ là cơ sở đ BIDV đề ra cách th c qu n lý, giám sát tín dụng
bán lẻ cũng như các biện pháp đ hạn chế rủi ro tín dụng bán lẻ . Từ đó nâng cao
hiệu qu hoạt động kinh doanh và gia t ng l i nhuận của Ngân hàng.
8. Kết cấu đề tài
Chương 1: Lý luận về các nhân tố nh hưởng đến rủi ro tín dụng của Ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Phân tích các nhân tố nh hưởng đến rủi ro tín dụng bán lẻ tại
BIDV Chi Nhánh Nam Kỳ Khởi Ngh a.
Chương 3: Một số gi i pháp và kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng
bán lẻ tại BIDV Chi Nhánh Nam Kỳ Khởi Ngh a.


4

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại

1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro th t thoát tài s n có th phát sinh khi một bên đối tác
không thực hiện một ngh a vụ tài chính hoặc ngh a vụ theo h p đ ng đối với một
ngân hàng bao g m c việc không thực hiện thanh toán n cho dù đó là n gốc hay n
lãi khi kho n n đến hạn. Hi u một cách khác thì rủi ro tín dụng đó là rủi ro không
thu h i đư c n khi đến hạn do ngư i vay đã không thực hiện đúng cam kết vay vốn
theo h p đ ng tín dụng, không tuân thủ theo nguyên tắc hoàn tr khi đáo hạn. Đây là
loại rủi ro gắn liền với hoạt động c p tín dụng của ngân hàng.
Theo kho n 1, Điều 3 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn th t có kh n ng x y ra đối
với n của tổ ch c tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không
thực hiện hoặc không có kh n ng thực hiện một phần hoặc toàn bộ ngh a vụ của
mình theo cam kết.
Rủi ro tín dụng còn đư c gọi là rủi ro m t kh n ng chi tr và rủi ro sai hẹn, là
loại rủi ro liên quan đến ch t lư ng hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Như vậy có nhiều cách tiếp cận khái niệm rủi ro tín dụng nhưng có th th y
rằng rủi ro tín dụng có hai c p độ:
- Khách hàng tr n không đúng hạn.
- Khách hàng không tr đư c n cho ngân hàng.
1.1.2. Bản chất của rủi ro tín dụng
Rủi ro t n dụng gắn liền với hoạt động quan trọng nh t, có quy m lớn nh t
của ngân hàng thương mại đó là hoạt động t n dụng. Khi thực hiện một hoạt động tài
tr cụ th , ngân hàng cố gắng phân t ch các yếu tố của ngư i vay đ đ m b o độ an
toàn cao nh t. Và nhìn chung ngân hàng chỉ quyết định cho vay khi th y an toàn. Tuy
nhi n, kh ng một nhà kinh doanh ngân hàng tài ba nào có th dự đoán ch nh xác các


5


v n đề sẽ x y ra. Kh n ng hoàn tr tiền vay của khách hàng có th bị thay đổi theo
nhiều nguy n nhân.
Rủi ro tín dụng sẽ x y ra khi một trong hai yếu tố là kh n ng tr n / hoặc
thiện chí tr n không đư c hình thành đầy đủ. Trong đó, thiện chí tr n là một yếu tố
vô hình, không th định lư ng đư c. Do đó, rủi ro tín dụng xu t phát từ b n ch t của
quan hệ tín dụng, ngân hàng không th triệt tiêu, loại b hoàn toàn đư c. Mặt khác,
trong quá trình khách hàng sử dụng tín dụng có r t nhiều biến cố khách quan ngoài
tầm ki m soát của c ngân hàng lẫn khách hàng, làm kh n ng tr n thay đổi, vì vậy,
độ rủi ro tiềm ẩn trong các quan hệ tín dụng là khá cao, các ngân hàng chỉ có th ki m
soát đ hạn chế nó mà thôi.
1.1.3. Biểu hiện của rủi ro tín dụng
Các bi u hiện thư ng gặp là:
-

Khách hàng trì hoãn hoặc không cung c p đư c những thông tin mà ngân
hàng yêu cầu.

-

Sử dụng vốn sai mục đích ban đầu.

-

Doanh số tiền gửi gi m sút

-

Ngu n thu nhập không ổn định

-


Thiếu sự h p tác khi cán bộ tín dụng đến th m cơ sở s n xu t kinh doanh.

-

Có sự biến động lớn về tổ ch c của doanh nghiệp như thay đổi của ban lãnh
đạo doanh nghiệp.

-

Hoạt động s n xu t kinh doanh bị nh hưởng do những yếu tố khách quan
như bão lụt, h a hoạn ... hay do cháy kho hàng, m t trộm, tham ô.

-

Gia t ng các tài s n cố định qua việc sát nhập hoặc mua lại của doanh nghiệp
khác.

-

Khách hàng có ý xin hoãn n hoặc kh t n , gia hạn n , chậm chễ trong việc
thanh toán lãi hàng kỳ, hoàn tr n vay ngân hàng chậm hoặc quá kỳ hạn,
không đư c tr như cam kết.
Các d u hiệu trên đây là bi u hiện của những khó kh n về mặt tài chính từ phía

khách hàng, khi các d u hiệu này xu t hiện có kh n ng là khách hàng khó hoàn tr
các món vay. Vì vậy, chúng là cơ sở đ ngân hàng tìm hi u biện pháp điều chỉnh và


6


ng n chặn kịp th i, tránh những kho n n quá hạn có th dẫn đến rủi ro t n dụng cho
Ngân hàng.
1.1.4. Phân loại rủi ro tín dụng
Bao g m rủi ro giao dịch (Transaction risk) và rủi ro danh mục (Portfolio
risk):
- Rủi ro giao dịch: nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình
giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận
chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro b o đ m và rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích
tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu qu đ ra quyết
định cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đ m b o như các điều kho n
trong h p đ ng cho vay, các loại tài s n đ m b o, chủ th đ m b o, cách th c đ m
b o và m c cho vay trên trị giá của tài s n đ m b o.
+ Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác qu n lý kho n vay và hoạt
động cho vay, bao g m c việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý
các kho n cho vay có v n đề.
- Rủi ro danh mục: Là một hình th c của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong qu n lý danh mục cho vay của ngân hàng, đư c
phân chia thành hai loại: Rủi ro nội tại (Intrinsic risk) và rủi ro tập trung
(Concentration risk).
+ Rủi ro nội tại : xu t phát từ các yếu tố, các đặc đi m riêng có, mang
tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ th đi vay hoặc ngành, l nh vực kinh tế. Nó
xu t phát từ đặc đi m hoạt động hoặc đặc đi m sử dụng vốn của khách hàng vay
vốn.
+ Rủi ro tập trung là trư ng h p ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều
đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng
một ngành, l nh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nh t định; hoặc cùng
một loại hình cho vay có rủi ro cao.



7

Hình 1.1: Các hình th c rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng

Không thu
được lãi đúng
hạn

Lãi treo phát
sinh

Không thu
được vốn đúng
hạn

Nợ quá hạn
phát sinh

Không thu đủ
lãi

- Lãi treo đóng
băng
- Miễn giảm lãi

Không thu được
lãi đúng hạn


- Nợ không có
khả năng thu hồi
- Xóa nợ

(Quản trị Ngân hàng thương mại (Trần Huy Hoàng, 2011))


8

1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng
1.2.1. Nhân tố bên trong ngân hàng
1.2.1.1. Chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng của một ngân hàng là kim chỉ nam cho hoạt động tín dụng
của ngân hàng đó. Bên cạnh việc t u â n t h ủ c á c q u y đ ị n h c ủ a n g à n h n g â n
h à n g v à c á c c h í n h s á c h của nhà nước thì chính sách tín dụng còn ph i đ m
b o kết h p hài hoà quyền l i của ngư i gửi tiền, ngư i đi vay và quyền l i của
chính b n thân ngân hàng. Chính sách tín dụng ph i tạo ra sự công bằng, không
những ph i đ m b o an toàn cho hoạt động của ngân hàng mà còn ph i đ m b o
đủ s c h p dẫn đối với khách hàng. Một chính sách tín dụng đ ng bộ, thống nh t,
đầy đủ và đúng đắn sẽ định hướng cho cán bộ tín dụng có những chính sách phù
h p đối với từng khách hàng và đ m b o an toàn trong hoạt động tín dụng.
Ngư c lại, một chính sách tín dụng không đầy đủ, đúng đắn và thống nh t sẽ tạo
ra định hướng lệch lạc cho hoạt động tín dụng, dẫn đến việc c p tín dụng không
đúng đối tư ng tạo kẽ hở cho ngư i sử dụng vốn không đem lại hiệu qu kinh tế,
dẫn đến rủi ro tín dụng.
1.2.1.2. Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là tập h p những nội dung, nghiệp vụ cơ b n, các bước tiến
hành trong quá trình cho vay, thu n nhằm đ m b o an toàn vốn tín dụng. Nó bao
g m các bước bắt đầu từ khâu chuẩn bị cho vay, gi i ngân, ki m tra trong quá trình

cho vay cho đến khi thu h i đư c n .
Trong quy trình tín dụng, bước chuẩn bị cho vay r t quan trọng. Bao g m 3
giai đoạn: (1) khai thác và tìm kiếm khách hàng; (2) hướng dẫn khách hàng về điều
kiện tín dụng và thành lập h sơ vay; (3) phân tích thẩm định khách hàng và phương
án, dự án vay vốn. Ch t lư ng tín dụng tuỳ thuộc nhiều vào ch t lư ng công tác
thẩm định và quy định về điều kiện, thủ tục cho vay của từng ngân hàng thương
mại. Ki m tra quá trình sử dụng vốn vay giúp cho ngân hàng nắm đư c diễn biến
của kho n tín dụng đã cung c p cho khách hàng đ có những hành động điều chỉnh
can thiệp khi cần thiết, sớm ng n ngừa rủi ro có th x y ra. Hoạt động giám sát chủ
yếu tập trung vào một số v n đề như: sự tuân thủ việc sử dụng vốn đúng mục đ ch


9

của khách hàng; tiến độ tr n ; quá trình sử dụng, b o qu n và biến động giá trị tài
s n của khách hàng; những v n đề mới n y sinh trong quá trình thực hiện phương
án. Làm tốt công tác này sẽ giúp ngân hàng phát hiện và ng n chặn kịp th i những
bi u hiện tiêu cực như sử dụng vốn sai mục đ ch, âm mưu tẩu tán tài s n, lừa đ o
ngân hàng, từ đó gi m thi u rủi ro tín dụng. Thu h i và gi i quyết n là khâu quyết
định đến ch t lư ng tín dụng. ự nhạy bén của ngân hàng trong việc kịp th i phát
hiện những bi u hiện b t l i x y ra đối với khách hàng cũng như những biện pháp
xử lý kịp th i, tư v n cho khách hàng sẽ gi m thi u đư c những kho n n quá hạn
và điều đó sẽ có tác dụng tích cực đối với hoạt động tín dụng.
Như vậy, quy trình tín dụng càng chặt chẽ thì cán bộ đánh giá khách hàng
càng khách quan, giám sát kho n vay càng tốt, ch t lư ng tín dụng càng cao từ đó
ngân hàng sẽ hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh của mình.
1.2.1.3. Phẩm chất cán bộ tín dụng
Ch t lư ng đội ngũ cán bộ ngân hàng là nhân tố quyết định đến sự thành bại
trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung và trong hoạt động tín dụng
nói riêng. S d như vậy là vì cán bộ tín dụng là ngư i tham gia trực tiếp vào mọi

khâu của quy trình tín dụng. Cán bộ tín dụng mà không có đạo đ c nghề nghiệp,
làm việc thiếu tinh thần trách nhiệm, cố ý làm trái pháp luật sẽ làm nh hưởng đến
ch t lư ng tín dụng.
Một cán bộ tín dụng gi i về chuyên môn nghiệp vụ, có kỹ n ng, có kinh
nghiệm, có đạo đ c nghề nghiệp sẽ đánh giá khách quan, chính xác tính kh thi của
phương án, xác định đư c tính chân thực của các báo cáo tài chính, phát hiện các
hành vi cố tình lừa đ o của khách hàng. Ngư c lại nếu cán bộ tín dụng thiếu tinh
thần trách nhiệm sẽ dẫn đến đánh giá n ng lực của khách hàng sơ sài, thẩm định
không tốt, có th ch p nhận cho vay những kho n vay không kh thi hoặc bị khách
hàng lừa gạt. Một số vụ án kinh tế lớn trong th i gian vừa qua có liên quan đến
NHTM đều có sự tiếp tay của một số cán bộ tín dụng cùng với khách hàng làm gi
h sơ vay, hay nâng giá tài s n thế ch p, cầm cố lên quá cao so với thực tế đ rút
tiền ngân hàng.
Vì vậy, đạo đ c của cán bộ là một trong các yếu tố tối quan trọng đ gi i quyết
v n đề hạn chế rủi ro tín dụng.


10

1.2.1.4.

Năng lực của ngân hàng trong việc thẩm định dự án, thẩm

định khách hàng
Một trong những tiêu chí đánh giá ch t lư ng hoạt động cho vay dự án đầu tư
của một ngân hàng là vốn và lãi vay đư c thanh toán đầy đủ và đúng hạn. Điều này
sẽ không th có đư c nếu như việc thực hiện dự án không đạt hiệu qu mong muốn,
hoặc doanh nghiệp không có thiện chí, cố tình lừa đ o ngân hàng. Đ hạn chế nguy
cơ đó ngân hàng cần ph i thực hiện tốt công tác thẩm định dự án, thẩm định khách
hàng. Thông thư ng công tác thẩm định khách hàng đư c tiến hành trước và chủ

yếu tập trung xem xét các mặt: kh n ng qu n lý, kh n ng điều hành, n ng lực s n
xu t kinh doanh, m c độ tín nhiệm. Những khách hàng đáp ng đư c đầy đủ những
yêu cầu do ngân hàng đề ra thì dự án đầu tư sẽ đư c xem xết đ ra quyết định có
cho vay hay không. V n đề đặt ra ở đây là thủ tục và các điều kiện, tiêu chuẩn đư c
sử dụng làm c n c đ đánh giá khách hàng và dự án đầu tư có h p lý hay không.
Nếu quy trình, điều kiện đặt ra không chặt chẽ có th khiến ngân hàng mắc những
sai lầm đáng tiếc trong việc ra quyết định cho vay, dẫn đến rủi ro t n dụng. Ch nh vì
vậy trong quá trình hoạt động các ngân hàng ph i không ngừng c i tiến nâng cao
trình độ thẩm định của mình. Làm đư c như vậy sẽ giúp ngân hàng lựa chọn đư c
chính xác những khách hàng thực sự đáng tin cậy, những dự án thực sự kh thi và
đó là tiền đề đ nâng cao ch t lư ng cho vay của ngân hàng.
1.2.1.5. Kiểm soát nội bộ
Thông qua ki m soát nội bộ giúp cho nhà lãnh đạo ngân hàng nắm đư c tình
hình hoạt động kinh doanh đang diễn ra; phát hiện những thuận l i, khó kh n, sai
trái từ đó đề ra các biện pháp gi i quyết kịp th i. Ch t lư ng tín dụng phụ thuộc vào
việc ch p hành những chính sách và quy định nên phát hiện kịp th i các sai sót sẽ
hạn chế rủi ro trong quá trình thực hiện một kho n tín dụng.
1.2.1.6. Thông tin tín dụng
Những thông tin chính xác về khách hàng sẽ giúp ích r t nhiều cho ngân hàng
trong những công việc có liên quan đến việc cho vay, theo dõi và qu n lý tiền vay.
Thông tin càng chính xác, kịp th i, đầy đủ và toàn diện thì công tác tín dụng của
ngân hàng càng đư c thực hiện tốt và các rủi ro sẽ đư c hạn chế ở m c th p nh t,
ch t lư ng tín dụng đư c nâng cao hơn. Tuy nhiên, nếu thiếu thông tin tín dụng hoặc
thông tin tín dụng không chính xác, kịp th i, chưa có danh sách phân loại doanh


11

nghiệp, chưa có sự phân tích đánh giá khách hàng một cách khách quan, đúng đắn
sẽ dẫn đến rủi ro tín dụng cao làm gi m ch t lư ng tín dụng của ngân hàng.

1.2.2. Nhân tố khách hàng
Đối với khách hàng là cá nhân
 Đặc đi m, thói quen của từng khách hàng
Mỗi cá nhân có nghề nghiệp, độ tuổi, sở thích, thói quen… khác nhau nên đạo
đ c, thiện chí tr n của từng khách hàng cũng khác nhau. Đối với khách hàng cá
nhân, thiện chí tr n là cực kỳ quan trọng vì ngân hàng ra quyết định cho vay dựa
trên tiền lương hàng tháng/thu nhập từ hoạt động s n xu t kinh doanh của khách
hàng. Các kho n vay của khách hàng cá nhân đa phần là nh lẻ nên đòi h i cán bộ
tín dụng ph i theo dõi sát sao mới có th nắm bắt đặc đi m, thói quen của từng
khách hàng. Điều này sẽ giúp cán bộ tín dụng có những đánh giá thực ch t về khách
hàng, giám sát kho n vay chặt chẽ đ thu h i vốn, hạn chế rủi ro tín dụng x y ra.
 N ng lực tài chính của khách hàng
V n đề quan tâm đầu tiên về khách hàng là kh n ng tr n . Một kho n vay
vốn đư c ngân hàng ch p nhận khi khách hàng đáp ng đầy đủ những yêu cầu về
n ng lực tài chính đủ lớn và lành mạnh đ thực hiện ngh a vụ tr n . Ngân hàng
cần xem xét kỹ lư ng những ngu n tr n nghi ng về tính lành mạnh hoặc ngu n
đủ mạnh nhưng không ổn định.
Đối với khách hàng là tổ chức
 N ng lực qu n lý của doanh nghiệp
Bao g m ch t lư ng nhân sự qu n lý, sự phối kết h p giữa các thành viên
trong ban qu n lý nhằm xây dựng một cơ c u tổ ch c h p lý trong doanh nghiệp,
cho phép tận dụng tối đa ngu n tài lực, vật lực của doanh nghiệp đ đạt mục tiêu
kinh doanh cao nh t. Trong điều kiện nền kinh tế thị trư ng cạnh tranh gay gắt và
đầy biến động thì vai trò của công tác qu n lý trong doanh nghiệp ngày càng quan
trọng, bởi trong điều kiện đó đòi h i hoạt động của doanh nghiệp ph i thư ng
xuyên đư c điều chỉnh đ thích ng với những biến động của môi trư ng kinh
doanh, của chính b n thân doanh nghiệp.
 Vị thế của doanh nghiệp



12

Điều này đư c th hiện ở uy tín, ch t lư ng s n phẩm, kh n ng thích nghi của
doanh nghiệp với nhu cầu thị trư ng, ở khối lư ng s n phẩm và doanh thu mang lại.
Vị thế, n ng lực thị trư ng của doang nghiệp lớn có ngh a là doanh nghiệp sẽ dễ
dàng hơn trong việc chiếm l nh thị trư ng và chiến thắng trong cạnh tranh.
 Về n ng lực tài chính
Điều này th hiện ở tỷ trọng và quy mô vốn tự có của doanh nghiệp tham gia
vào phương án vay. Quy mô và tỷ trọng này càng cao càng cho th y tiềm lực tài
chính lớn mạnh của doanh nghiệp đó. Tỷ trọng vốn của doanh nghiệp tham gia vào
phương án cao còn có tác dụng k ch thích doanh nghiệp nâng cao trách nhiệm trong
việc thực hiện phương án nhằm tránh những rủi ro cho chính họ cũng như cho ngân
hàng. Thông thư ng, điều kiện tín dụng của ngân hàng sẽ quy định tỷ lệ vốn tự có
tối thi u của doanh nghiệp tham gia vào phương án tuỳ theo từng trư ng h p cụ th .
 Các nhân tố thuộc về l nh vực s n xu t kinh doanh
L i nhuận luôn đi kèm với các rủi ro. Đối với các l nh vực như b t động s n,
ch ng khoán, xây dựng khi nền kinh tế hưng thịnh, thị trư ng kinh doanh thuận l i
thì l i nhuận các doanh nghiệp thu đư c từ các ngành nghề này là r t lớn. Nhưng
khi nền thị trư ng gặp nhiều biến động b t l i, hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp này gặp nhiều khó kh n, kh n ng phục h i kém. Vì vậy rủi ro tín dụng cũng
lớn hơn so với các doanh nghiệp hoạt động trong l nh vực khác.
Việc sử dụng vốn
Ngân hàng c p t n dụng dựa vào việc thẩm định phương án vay vốn của khách
hàng. Nếu khách hàng sử dụng vốn sai mục đ ch có ngh a là ngu n tr n không
đến từ phương án đó mà sinh ra từ một ngu n khác. Đ ng ngh a với việc ngân hàng
không th ki m soát đư c dòng tiền của khách hàng, xác su t không tr đư c n gia
t ng.
Tài sản bảo đảm
Tài s n b o đ m tuy chỉ là điều kiện ràng buộc khách hàng gia t ng thiện chí
tr n và là ngu n tr n th hai. Nhưng nếu ngân hàng nhận các tài s n thế

ch p/cầm cố có tính thanh kho n th p, nhiều rủi ro như hàng t n kho, thành phẩm,
quyền đòi n , máy móc thiết bị… thì xác su t x y ra rủi ro tín dụng là r t lớn nếu
khách hàng không tr đư c n . Vì các loại tài s n này khó qu n lý, dễ gi m giá trên


13

thị trư ng, kh n ng chuy n đổi thành tiền mặt kém… Trong khi nếu ngân hàng
nhận các tài s n b o đ m càng có tính thanh kho n cao như các loại tiền gửi, trái
phiếu kho bạc, tín phiếu… thì kh n ng ngân hàng dễ dàng xử lý đ thu h i đủ n vì
vậy rủi ro tín dụng gi m.
Đạo đức, thiện chí của khách hàng
Trong quan hệ tín dụng, muốn có hiệu qu cao đòi h i ph i có sự h p tác từ c
hai phía ngư i cho vay và ngư i đi vay. Nếu như khách hàng không có thiện chí thì
sẽ r t khó kh n cho ngân hàng trong việc thu h i n . ự thiếu thiện chí của khách
hàng có th bi u trực tiếp trong quan hệ tín dụng với ngân hàng như cố tình sử dụng
vốn sai mục đ ch, tìm cách lừa đ o ngân hàng, hoặc cũng có th là các hành vi gián
tiếp nh hưởng tới ch t lư ng tín dụng ngân hàng như kinh doanh trái pháp luật, lừa
đ o chiếm dụng vốn lẫn nhau. T t c các hành vi đó đều mang đến rủi ro cho
ngân hàng.
Nhiều khách hàng dùng tiền vay đ đầu tư vào những kế hoạch s n xu t có
rủi ro cao nhằm tìm kiếm nhiều l i nhuận, sử dụng vốn sai mục đ ch dẫn đến kh ng
có kh n ng tr đư c n cho ngân hàng. Trong thực tế, hoạt động thẩm định đã xu t
hiện nhiều trư ng h p khách hàng lập phương án kinh doanh (thực ch t là phương
án kinh doanh gi , thậm chí nh tư v n lập phương án kinh doanh chỉ đ rút đư c
tiền của ngân hàng) có hiệu qu , ký kết h p đ ng kinh tế ch ng minh đầu vào,
đầu ra r t kh thi, tài s n thế ch p r t cụ th nhưng đến khi vay đư c vốn ngân hàng
lại không sử dụng đúng như phương án đề ra ban đầu.
1.2.3. Nhân tố khách quan
Môi trường kinh tế

Tính ổn định hay b t ổn định về kinh tế và chính sách kinh tế của mỗi quốc gia
luôn có tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh và hiệu qu kinh doanh của
doanh nghiệp trên thị trư ng. Nền kinh tế ổn định sẽ là điều kiện, môi trư ng thuận
l i đ các doanh nghiệp hoạt động s n xu t kinh doanh và thu đư c l i nhuận cao,
từ đó góp phần tạo nên sự thành công trong kinh doanh của ngân hàng. Trong
trư ng h p ngư c lại, sự b t ổn t t nhiên cũng bao trùm đến các hoạt động của ngân
hàng, làm nh hưởng đến ch t lư ng tín dụng, gây tổn th t cho ngân hàng.


×