Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

ĐỀ CƯƠNG ĐỊA LÝ KINH TẾ XÃ HỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.7 KB, 11 trang )

Chương 1:
Câu1: Đối tượng nghiên cứu của ĐLKT XH là gì? Lý luận cơ bản về
tổ chức lãnh thổ việt nam.
 Đối tượng nghiên cứu của ĐLKT XH:
-ĐLKT là một hệ thống các KHXH nghiên cứu các quy luật phân bố và
sản xuất (được thể hiện ở trong mối quan hệ giữa sự thống nhất,sức sản
xuất và sản xuất) các đk và các đk phát triển ở các vùng và các lãnh thổ
khác nhau.
-ĐLKT XH là 1 hệ thống các KHXH nghiên cứu các quy luật phân bố và
sx,XH và sự phân bố dân cư,các đặc điểm của chúng ở các vùng,các lãnh
thổ khác nhau.
Chương 2:
Câu 1: Trình bày về vị trí địa lý và các đặc điểm cơ bản của vị trí địa
lý nước ta?
 Vị trí địa lý:
-Nằm ở phía ĐN châu Á là trung tâm cuta khu vực ĐNA.
-Tiếp giáp:
• Phía Nam: Vịnh Thái Lan
• Phía Đông: Vịnh Bắc Bộ và Biển Đông.
• Phía Bắc: Trung Quốc.
• Phía Tây: Lào và Campuchia.
-Hệ tọa độ địa lý:
 Phần đất liền:
• Điểm cực Bắc:23o23’B – 105o19’Đ,Xã Lùng Cú,Đồng Văn,Hà
Giang.
• Điểm cực Nam:8o34’B – 104o50’ Đ, xã Đất Mũi,Ngọc Hiển,Cà
Mau.
• Điểm cực Tây:22o25’B – 102oĐ , xã Sín Thần,Mường
Nghé,Điện Biên.
• Điểm cực Đông: 12o40’B – 109o28’Đ xã Vạn Thạch,Vạn
Ninh,Khánh Hòa.


-Phạm vi lãnh thổ:
 Vùng đất:
• Tổng diện tích tự nhiên: 330 957,6 km2 (NGTKVN 2011).
• Do vị trí địa lý,tọa độ địa lý,hình dáng doc nên đường bờ biển
và đường biên giới dài.
1


• Nước ta có nhiều đảo và hòn đảo , hơn 4000 hòn đảo lớn
nhỏ,chủ yếu nằm ở ven bờ.
 Vùng biển:
• S tự nhiên khoảng 1 triệu km2.
• Vùng biển được xác lập bởi vùng nội thủy,lãnh hải,vùng tiếp
giáp lãnh hải,đặc quyền kinh tế và vùng nội địa.
• Vùng thềm lục địa là phần ngầm dưới biển,lòng đất,dưới đáy
biển thuộc phần lục địa kéo dài và mở rộng ra đến phần lãnh
hải cho đến bờ ngoài của thềm lục địa.
 Vùng trời: là khoảng không gian bao la trên khoảng lãnh thổ nước ta.
 Đặc điểm cơ bản của vị trí địa lý nước ta:
-Tự nhiên:
• TN qui định khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa,tính chất nhiệt đới
ẩm,TN có thảm thực vật đa dạng phong phú.
• Có lợi thế về nguồn tài nguyên thiên nhiên có sự phân hóa đa
dạng Bắc-Nam, Đông- Tây.
-KT-XH: phát triển năm trên ngã tư đường giao thương,XD được nhiều
cảng,sân bay…=> giao lưu với nước ngoài,tận dụng được vốn đầu tư tiếp
cận với thế giới,xuất khẩu hàng hóa.
-VH-XH: lịch sử,VH,XH có nhiều điều kiện thuận lợi giao lưu cùng phát
triển.
Câu2: Tại sao nói tài nguyên thiên nhiên là tài sải quí của quốc

gia.Trình bày về các loại TNTN nước ta?
 Tài Nguyên thiên nhiên là tài sản quí của quốc gia vì:
-TNTN là nguồn lực quan trọng để XD và phát triển KTXH của mỗi quốc
gia.Nó là điều kiện thường xuyên,cần thiết cho các quá trình sản xuất,là 1
trong những nhân tố tạo vùng quan trọng.
 Các loại TNTN nước ta:
-Tài nguyên biển:
• Tài nguyên biển nước ta gồm nguồn lợi hải sản phong phú ( có
thể cho khai thác 1,5-2 triệu tấn cá,tôm hàng năm).Dọc ven
biển có trên 37 vạn ha mặt nước các loại có khả năng nuôi
trồng thùy sản nước mặn-lợ.
• TN biển còn có các nguồn khoáng sản (như dầu khí) giàu có.
-Tài nguyên đất:
• Quỹ đất đai nước ta đa dạng,phức tạp: có tiềm năng phát triển
nông,lâm ngư nghiệp trên các loại đất khác nhau.
2


• Nhóm đẩ chủ yếu của nước ta là: đất phù sa,đất Feralit,đất
mùn,đất mặn,đất mặn ngập nước.
-Tài nguyên nước:
• TN nước tương đối dồi dào,có ý nghĩa quan trọng không chỉ cho
việc cung cấp nước sạch cho sx và sinh hoạt mà cho cả phát
triển thủy lợi,GTVT.
• Có nguồn nước ngầm,mặt,nguồn thủy năng.
-Tài nguyên rừng:
• Đến năm 2009,toàn quốc có 13 258,7 nghìn ha diện tích rừng.
• Rừng nước ta có tính đa dạng cao.
• Rừng nước ra có nguồn đặc sản quý,đáng kể như:quế,hồi,nhựa
thông,dược liệu,…Ngoài ra dưới tán rừng còn có động vật quý

hiếm.
• Tiềm năng :hiện nay cả nước có khoảng 4,5 triệu ha đát bằng và
đất đồi núi chưa sử dụng có thể phục vụ cho mục đích nông
nghiệp và chủ yếu mục đích lâm nghiệp.
-Tài nguyên khoáng sản:
• TN khoáng sản nước ta đa dạng và phong phú về chủng loại.
• k/s phân bố ở nhiều nơi,nhưng tập trung chủ yếu ở miền Bắc và
Bắc Trung Bộ.
 k/s nhiên liệu,năng lượng: than đá,dầu thô,khí tự nhiên,thủy
năng,dầu mỏ và khí đốt tập trung ở các bể trầm tích.
 Các loại k/s khác: kim loại đen,kim loại màu,kim loại quý
hiếm,k/s phi kim loại.
Câu 3: Dân cư và nguồn lao động nước ta có đặc điểm gì? Vấn đề giải
quyết việc làm cho người lao động hiện nay ntn?
-Nước ta là một nước đông dân,quy mô dân số lớn 87,8 triệu người (2011)
Đứng thứ 3 ở khu vực ĐNA (sau Inđô và Philippin)
Đứng thứ 13 trong tổng số 220 quốc gia trên TG.
-Quy mô dân số có sự chênh lệch giữa các vùng lãnh thổ.
 Nguồn lao động:
-Dân số đông có nguồn lao động dồi dào,thị trường tiêu thụ lớn.
=> Tuy nhiên,trong điều kiện của nước ta hiện nay,dân số đông là 1 trở
ngại cho việc phát triển KT,giải quyết việc làm,nâng cao đời sống tinh thần
và vật chất cho nhân dân.
-Vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động hiện nay:
3


• Việc làm: Tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn vẫn diễn ra rất
phổ biến trong cả nước.Tỉ lệ thất nghiệp ở phụ nữ cao hơn so
vớ nam giới.

• Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng để vừa khai thác
tốt hơn tiềm năng của mỗi vùng,vừa thêm việc làm mới.
• Đẩy mạnh kế hoạch hóa gia đình và đa dạng hóa các hoạt độg
kinh tế ở nông thôn.Chuyển dần nền nông nghiệp tự cung tự
cấp thàh 1 nền nông nghiệp hàng hóa,thâm canh và chuyên
canh.Các ngành thủ công truyền thống,các hoạt động dịch vụ ở
nông thôn được khôi phục và phát triển CNH nông thôn được
đẩy mạnh.
• Phát triển các hoạt động CN và dịch vụ,mở rộng liên doanh đầu
tư nước ngoài và xuất khẩu lao động.
• Đa dạnh hóa các loại hình đào tạo,đẩy mạnh hoạt động hướng
nghiệp ở nhà trường,hoạt động dạy nghề,giới thiệu việc
làm,giúp cho người lao động tự tạo việc làm hoặc dễ tìm việc
làm.
CHƯƠNG 3:
Câu 1: Ngành nông nghiệp việt nam có vai trò ntn? Trong sự nghiệp
CNH-HĐH đất nước?
 Vai trò của ngành công nghiệp:
-CN đóng vai trò chủ đạo trong nền KT quốc dân và góp phần thúc đẩy
tốc độ tăng trưởng KT.
• Có khả năng tạo ra khối lượng của cải vật chất rất lớn cho XH.
• Tạo ra tư liệu sx cho hầu hết các ngành KT.
• Tạo ra sp tiêu dùng phục vụ nhu cầu của dân cư.
-CN thúc đẩy nông nghiệp và dịch vụ phát triển theo hướng CNH-HĐH.
-CN tạo ra hình mẫu ngày càng hoàn thiện về tổ chức sx.
-CN tạo đk khai thác có hiệu quả các nguồn TNTN,làm thay đổi sự phân
công lao động,giảm trình độ phát triển giữa các vùng miền.
-CN tạo ra nhiều sản phẩm mới mà không 1 ngành KT nào có thể sánh
được.
-CN đóng góp vào việc tăng tích lũy của nền KT.

Câu 2 : Trình bày và phân tích về thực trạng phát triển và phân bố
của các ngành CNVN?
4


 Các nhân tố chính ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố CN:
-Tài nguyên thiên nhiên:
 Tài nguyên khoáng sản:
• Khoáng sản nước ta phong phú,đa dạng về loại hình và chủng
loại => tác động đến quy mô,cơ cấu,tổ chức lãnh thổ sx CN.
• Phong phú,đa dạng có gần 40 chủng loại k/s => cơ cấu CN khai
thác đa dạng.
• Trữ lượng không lớn,phân bố tản mạn,không tập trung.
-Tài nguyên nước: khá dồi dào,nhưng phân bố không đồng đều theo thời
gian và không gian.
 Mạng lưới sông ngòi dày đặc => chảy trên nhiều địa hình khác nhau
=> tiềm năng thủy điện lớn.
-Nhân tố kKT-XH:
 Nguồn lao động:
Số lượng lao động: đông,dồi dào.
Chất lượng lao động: co hạn chế.
Phân bố không đều.
 CN có nhu cầu SD nhiều lao động.
Câu 3: Tổ chức lãnh thổ CN là gì? Trình bày về các hình thức tổ chức
lãnh thổ CN VN ?
-Tổ chức lãnh thổ CN là 1 trong những hình thức tổ chức của nền sx XH
theo lãnh thổ.
-Tổ chức lãnh thổ CN là hệ thống các mối liên kết không gian của các
ngành và các kết hợp sản xuất lãnh thổ trên cơ sở sử dụng hợp lí các nguồn
TNTN,vật chất,lao động,cũng như giảm bớt chi phí để khắc phục sự không

phù hợp trước đây về phân bố các nguồn nguyên nhiên liệu,năng lượng,nơi
sx và nơi tiêu thụ sản phẩm,góp phần đạt hiệu quả KT cao.
 Các hình thức lãnh thổ CN:
 Điểm CN:
• Chỉ gồm 1-2 xí nghiệp CN,phân bố đơn lẻ.
• Nằm ở vùng nguyên liệu CN,Nông nghiệp.
• Giữa các xí nghiệp không có liên hệ về sx.
• Sử dụng kết cấu hạ tầng riêng.
 Cụm CN:
• Gồm 1 vài xí nghiệp CN trở lên,phân bố ở khu vực nhỏ.
• Không có ranh giới xác định.
• Không có ban quản lí chung.
 Khu CN:
5







Do chính phủ quyết định thành lập.
Có ranh giới xác định,không có dân cư sinh sống.
Có vị trí địa lý thuận lợi.
Tập trung nhiều xí nghiệp thuộc nhiều ngành CN khác nhau.

CHƯƠNG 4:
Câu 1: Phân tích vai trò của ngành Nông nghiệp trong nền KTQD?
Nông nghiệp giữ vai trò quan trọng trong nền KTQD.
-Cung cấp lương thực,thực phẩm cho con người.

 Trong bất cứ XH nào,lương thực –cái ăn của con người – thường đặt
lên hàng đầu.Vai trò to lớn của nó thê hiện ở chỗ nông nghiệp sx và
lương thực thực phẩm đáp ứng nhu cầu hàng ngày của con người.
-Cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến:
 N2 là nguồn cung cấp nguyên liệu quan trọng cho các ngành chế
biến.Các ngành CN thực phẩm,đồ uống,công nghệ dệt may,….đều sử
dụng nguyên liệu từ CN.Vì thế,trong chừng mực nhất định nông nghiệp
ảnh hưởng đến sự phát triển phân bố các ngành CN chế biến.
-Nông nghiệp góp phần tái sx,mở rộng các ngành KT.
 Cung cấp lđ dòi dư cho các ngành KT.
 Cung cấp 1 phần vốn cho các ngành KT phát triển.
-Cung cấp nguồn nông sản xuất khẩu đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn cho
quốc gia.
 Năm 2009,giá trị hàng xuất khẩu nông lâm thủy sản đạt 13071,5 triệu
USD (chiếm 22,9 % tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước ) trong đó
tiêng hàng nông sản là 8352,8 triệu USD.
Câu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố
nông nghiệp?
 Điều kiện tự nhiên:
-Đất trồng:
 Có ảnh hưởng,quyết định đến quy mô cơ cấu và phân bố nông
nghiệp.
 Không chỉ là môi trường sống ma còn là nơi cung cấp dưỡng chất cho
cây trồng phát triền.
 Các yếu tố quy mô,cơ cấu dử dụng,tính chất đất và các loại đất quyết
định đến năng suất,chất lượng,cơ cấu,khả năng ứng dụng KH-CN,hiệu
quả sx của cây trồng.
-Khí hậu:
6



 Khí hậu nước ta có sự phân hóa đa dạng theo chiều Bắc-Nam,theo
mùa và theo độ cao.Theo đó nền nông nghiệp cũng có sự phong phú và
đa dạng.
 Có lượng bức xạ lớn,nguồn sáng dồi dào,nguồn nhiệt phong phú cho
cây trồng sinh trưởng,phát triển quanh năm và năng suất cao.
 Trên bình diện cả nước,các đặc trưng về khí hậu tạo điều kiện bố trí
được 1 tập đoàn cây trồng,vật nuôi bao gồm cả nhiệt đới và ôn đới,phù
hợp với hệ sinh thái hướng phát triển bền vững.
 ở vùng núi cao 1500m khí hậu mát mẻ quanh năm cho phép có thể
hình thành tập đoàn cây trồng,vật nuôi có nguồn gốc nhiệt đới và ôn
đới.Lượng tích ôn đới thuận lợi cho việc tạo ra nhiệm vụ quanh năm.
 Ở miền Bắc có mùa đông lạnh thuận lợi cho việc phát triển cây vụ
đông.
 Phía Nam thời tiết ổn định hơn thuận lợi cho phát triển cây hàng năm
và lâu năm.
-Nguồn nước:
 Nằm trong vùng nhiệt đới,VN có nguồn nước mặt phong phú.
 Mạng lưới sông ngòi phân bố rộng khắp và tương đối dày đặc.
 Ngoài nguồn nước sông ngòi còn bồi đắp một lượng phù sa khổng lồ.
 Nguồn nước ngầm của nước ta tương đối phong phú.
 Điều kiện KT-Xh là tiền đề quyết định đến sự phát triển và phân bố
ngành nông nghiệp.
-Nguồn lao động:
 Lực lượng sx:
• Cây trồng cần nhiều công chăm sóc => thường trồng ở
những nơi tập trung đông dân cư.
• Cây trồng cần ít công chăm sóc => thường trồng ở những
nơi dân cư thưa thớt như miền núi.
 Lực lượng tiêu thụ sp nông nghiệp: thị hiếu tiêu dùng,phong tục tập

quán.
-Cơ sở hạ tầng,cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ nông nghiệp:
 Trong nông nghiệp,cơ sở vật chất kĩ thuật bước đầu đã được hình
thành và hoàn thiện.
 Vấn đề tưới tiêu,về cơ bản đã được giải quyết,đặc biệt ở các vùng
đồng bằng.
 Hệ thống đồng ruộng đã được cải tạo đảm bảo cho việc thâm canh,cơ
giới hóa.
7


 Công tác phòng trừ dịch bệnh cho cây trồng,vật nuôi được triển khai
và có thể nhanh chóng dập tắt các nguồn gây bệnh.
 Các loại giống mới cho năng suất cao dần dần thay thế cho các loại
giống cũ.
 Cơ sở hạ tầng và dịch vụ noog thôn có nhiều tiến bộ đáng kể.
-Tiến bộ KH-CN:
 Cơ giới hóa.
 Hóa học hóa.
 Thủy lợi hóa.
 Sinh học hóa.
Câu 3: Thực trạng phát triển và phân bố nông nghiệp Việt Nam hiện
nay?
 Hiện trạng phát triển ngành nông nghiệp:
 Ngành nông nghiệp phát triển tương đối ổn định và vững chắc.
 Ngành nông nghiệp đang diễn ra xu hướng chuyển dịch cơ cấu.
 Ngành nông nghiệp đã hình thành rõ rệt sự phân chia lãnh thổ và tạo
những vùng sx chuyên môn hóa.
 Phân bố:
 Ngành trồng trọt:

• Cây lương thực phân bố ở khắp mọi nơi,có biên độ sinh
thái rộng.
• Cây công nghiệp phân bố ở những nơi có đk tự nhiên
thuận lợi,biên độ sinh thái hẹp,đòi hỏi vốn đầu tư lớn,lâu
thu hồi vốn.
 Ngành chăn nuôi:
• Chăn nuôi gia súc lớn như: Trâu,bò,ngựa tập trung chủ
yếu ở các vùng trung du miền núi Bắc Bộ,Đông Bắc,Bắc
Trung Bộ,Duyên hải Nam trung bộ.
• Chăn nuôi gia súc nhỏ như: lợn,dê,cừu,… phân bố chủ
yếu ở ĐBSH, Bắc Trung Bộ,Đông Bắc,ĐBSCL,…
• Chăn nuôi gia cầm: gà,vịt,ngan,…
Câu 4: Trình bày các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta
hiện nay:
 Tổ chức lãnh thổ NN có nhiều hình thức thể hiện từ thấp đến cao,từ
đơn giản đến phức tạp.

8


-Xí nghiệp nông nghiệp: là hình thức có sự thống nhất giữa lực lượng lđ
với công cụ lđ và đối tượng lđ để sx ra của cải vật chất cho XH như các
nông trường,đồn điền,nông trại,hợp tác xã.
-Thế tổng hợp nông nghiệp: là sự kết hợp của 1 số loại xí nghiệp có mqh
và liên kết với nhau về mặt lãnh thổ: manh nha là các vành đai xanh xung
quanh TP.
-Các vùng chuyên canh: chuyên canh cây lương thực,cây CN.
-Vùng NN sinh thái.
-Băng chuyền địa lí: Dựa trên cơ sở SD sự khác biệt lãnh thổ về TN theo
thời thời gian và không gian.Các băng chuyền địa lí trong NN thường thấy

ở các nước có lãnh thổ rộng lớn,hoặc kéo dài theo vĩ tuyến và chia thành 2
loại.
 Băng chuyền địa lí SD có hiệu quả sự khác biệt theo vùng trong việc
sx nông phẩm ( Băng chuyền sx-lãnh thổ).
 Băng chuyền SD có hiệu quả sự thay đổi mùa của TN (thực hiện công
việc đồng áng,sx và cung cấp rau quả tươi).
-Vùng NN: được coi như là 1 lãnh thổ có sự lặp đi lặp lại của các kiểu sx
tương đối giống nhau hoặc của các kiểu sx khác nhau,nhưng lại có quan hệ
mật thiết với nhau.
Câu 5: Phân tích vai trò,sự phát triền và phân bố ngành lâm nghiệp
nước ta?
 Vai trò:
-Lâm nghiệp có vai trò quan trọng đối với việc phát triển KT-XH và đặc
biệt là MT sinh thái.
 Rừng phủ xanh đất chống xói mòn,bảo vệ nguồn đất.
 Rừng có khả năng bảo vệ nguồn nước,cung cấp nước phục vụ thủy
lợi,thủy điện.
 Rừng có phòng hộ có nhiệm vụ chắn sóng,chặn cát bay,chống lũ lụt.
 Rừng bảo vệ các hệ sinh thái và các nguồn gen.
 KT-XH: rừng là nguồn cung cấp gỗ,là lâm sản cho nhu cầu và sx .Đối
với các vùng núi,lâm nghiệp còn là nguồn sống chủ yếu của đồng bào
dân tộc ít người.Các mặt hàng lâm sản có giá trị xuất khẩu.
 Sự phát triển và phân bố:
 Nguồn TN rừng có sự biến động rất mạnh về số lượng và chất lượng
theo cả 2 chiều tích cực và tiêu cực:
• Rừng tự nhiên liên tục bị giảm: theo viện điều tra quy
hoạch rừng năm 1995 thì chỉ trong 14 năm (1976-1990)
9



rừng tự nhiên giảm 2 triệu ha.Sau năm 1990 diện tích
rừng có giảm song chậm hơn (chỉ = ¼ thời kì trước đó).
• Rừng trồng có xu hướng ngày càng tăng lên rõ rệt,phong
phú về loài cây,đa dạng về mục đích và có hiệu quả rõ rệt.
 Việc khai thác chế biến gỗ và lâm sản,nhìn chung phát triển nhưng
không ổn định: cơ cấu rừng kinh doanh của ta bao gồm: rừng gỗ phục vụ
cho XD cơ bản,rừng nguyên liệu giấy,rừng tre nứa cho nhu cầu XD và
nguyên liệu giấy,rưng đặc sản,rừng gia dụng và lấy gỗ.
• Trên phạm vi toàn quốc có hàng trăm lâm trường tiến
hành trồng rừng và khai thác chế biến.
• Khu vực có rừng nhiều và khai thác chủ yếu là ở Tây
Nguyên,ĐB,Bắc Bộ,Trung Bộ,Tây Bắc,DHNTB,ĐBSCL.
 giá trị sx lâm nghiệp năm 2009 là 7043,2 tỉ đồng.
 trong tương lai,hướng phát triển chủ yếu của lâm nghiệp
chuyển từ khai thác song khôi phục,bảo vệ và phát triển tài
nguyên rừng để giữ gin môi trường sinh thái,bảo tồn diện tích
rừng tự nhiên,tính đa dạng sinh học,cũng như các hệ động thực
vật quý trong rừng.
Câu 6: Phân tích về vai trò,sự phát triển và phân bố ngành ngư nghiệp.
 Vai trò của ngành ngư nghiệp:
-Cung cấp nguồn đạm ĐV bổ dưỡng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng thiết yếu
-Cung cấp nguồn nguyên liệu cho CN chế biến.
 CN chế biến thực phẩm.
 Cn chế biến thức ăn chăn nuôi.
 CN dược phẩm,tiểu thủ CN.
-Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
-Đóng góp vào thúc đẩy tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu nền KT.
 Sự phát triển và phân bố ngành ngư nghiệp:
-Đánh bắt hải sản.
 Sản lượng đánh bắt hải sản (chủ yếu là cá biển) liên tục tăng.

• Tổng sản lượng năm 2001 là 1724800 tấn,năm 2010 là
2420800 tấn.
• Trữ lượng có thể khai thác: 3,2 đến 4,2 triệu tấn.
• Phạm vi khai thác: sản lượng hải sản khai thác tập trung ở
vùng ven biển,ven bờ hay vùng rộng chiếm 70-80 %,các
vùng khơi và vùng biển tương đối xa bờ chiếm 20-25 %.
• Phương tiện đánh bắt ngày càng phát triển và có nhiều
phương tiện hiện đại.Năm 2001 tổng số tàu cá là 74.495
10


chiếc,trong đó dưới 20CV là 29580 chiếc,loại 20-90CV là
38904 chiếc,loại trên 90CV là 6005 chiếc.Đến năm 2011
tổng số tàu cá là 126458 chiếc,trong đó loại dưới 20cv là
62031 chiếc,loại 20-90cv là 39457 chiếc,loại trên 90cv là
24970 chiếc.
 Biển VN có tính đa dạng SH khá cao:11000 loài sv đã được phát hiện.
• 2038 loài cá
• 1647 loài giáp xác (225 loài tôm)
• 653 loài rong biển
• 25 loài mực
 tuy nhiên,nguồn lợi thủy sản phân bố theo mùa vụ phân tán,quy mô
đàn nhỏ.
 Khó khăn cho khai thác ở quy mô CN.
 Nguồn lợi thủy sản nước ngọt,nước lợ chủ yếu là cá (hơn 700 loài)
hơn chục loài giáp xác,90 loài rong biển.
-Nuôi trồng thủy sản:
 Vùng nuôi trồng thủy sản: ĐBSH,TDMN BB,BTB và DH MT,Tây
Nguyên,ĐNB,ĐBSCL.
 Diện tích nuôi trồng thủy sản: năm 2001 là 755 300 ha,năm 2011 là

1095618 ha.
 Sản lượng nuôi trồng: Năm 2001 là 709 891 tấn.Năm 2011 là
2742888 tấn.
-Phân bố:
 Vùng nước mặn,lợ:
• Chủ yếu là tôm
• Tôm sú chiếm 57,8% diện tích nuôi
• Tôm chân trắng 3,1 %
• Thể nhuyển 3,4%
 Vùng nước ngọt: Chủ yếu nuôi cá như cá tra 51,7 % và cá truyền
thống 22,2%.

11



×