Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật cắt bán phần ung thư bàng quang xâm lấn tại bệnh viện ung bướu hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.84 MB, 99 trang )

B GIO DC O TO
TRNG I HC Y H NI

B Y T

NGUYN THNH NAM

ĐáNH GIá KếT QUả SớM PHẫU THUậT
CắT BáN PHầN UNG THƯ BàNG QUANG XÂM LấN
TạI BệNH VIệN UNG BƯớU Hà NộI
Chuyờn ngnh : Ung th
Mó s

: 60720149

LUN VN THC S Y HC

Ngi hng dn khoa hc:
PGS.TS. TRN NG KHOA

H NI 2016


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng quản lý đào tạo Sau đại
học, Bộ môn Ung thư - Trường Đại học Y Hà Nội, Ban giám đốc Bệnh viện
Ung Bướu Hà Nội, Phòng kế hoạch tổng hợp cùng các khoa phòng bệnh viện
Ung Bướu Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập,
nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Với tất cả lòng kính trọng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS
Trần Đăng Khoa, người thầy trực tiếp hướng dẫn luận văn, đã tận tình chỉ bảo,


giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận
văn tốt nghiệp.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các Thầy cô trong bộ môn Ung thư Trường Đại học Y Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và truyền đạt kiến
thức cho tôi trong quá trình học tập.
Tôi vô cùng biết ơn Bố, mẹ và gia đình đã luôn ủng hộ, động viên tôi học
tập, phấn đấu và trưởng thành trong cuộc sống và sự nghiệp.
Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2016
Nguyễn Thành Nam


LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Nguyễn Thành Nam, học viên lớp cao học 23, chuyên ngành Ung
thư, Trường Đại học Y Hà Nội, xin cam đoan:
1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng
dẫn của PGS.TS. Trần Đăng Khoa.
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã
được công bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác,
trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở
nơi nghiên cứu.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những cam kết này.
Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2016
Nguyễn Thành Nam


CHỮ VIẾT TẮT

BN

: Bệnh nhân


BQ

: Bàng quang

CT

: Chụp cắt lớp

M

: Di căn xa

N

: Hạch vùng

T

: U nguyên phát

UTBQ

: Ung thư bàng quang


MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 3

1.1. Giải phẫu và liên quan định khu ............................................................. 3
1.1.1. Giải phẫu .......................................................................................... 3
1.1.2. Liên quan định khu ........................................................................... 3
1.2. Mô học, sinh lý của bàng quang ............................................................. 7
1.2.1. Mô học .............................................................................................. 7
1.2.2. Sinh lý của bàng quang .................................................................... 8
1.3. Dịch tễ học và nguyên nhân ................................................................. 10
1.3.1. Dịch tễ học...................................................................................... 10
1.3.2. Nguyên nhân .................................................................................. 10
1.4. Đặc điểm giải phẫu bệnh ung thư bàng quang ..................................... 11
1.4.1. Đại thể ............................................................................................ 11
1.4.2. Vi thể .............................................................................................. 12
1.5. Sự phát triển của ung thư bàng quang .................................................. 15
1.6. Đặc điểm bệnh học ............................................................................... 16
1.6.1.Triệu chứng lâm sàng ...................................................................... 16
1.6.2. Cận lâm sàng .................................................................................. 17
1.6.3. Chẩn đoán ....................................................................................... 22
1.7. Điều trị .................................................................................................. 25
1.7.1. Điều trị ung thư bàng quang nông.................................................. 25
1.7.2. Điều trị ung thư bàng quang xâm lấn ............................................. 27


1.7.3. Xạ trị ............................................................................................... 27
1.7.4. Hoá trị liệu ...................................................................................... 27
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 29
2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 29
2.1.1.Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân ...................................................... 29
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ......................................................................... 29
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 30
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................ 30

2.2.2. Mẫu nghiên cứu. ............................................................................ 30
2.2.3. Phương pháp thu thập thông tin ..................................................... 30
2.2.4. Các bước tiến hành ......................................................................... 30
2.3. Xử lý số liệu .......................................................................................... 35
2.4. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ......................................................... 35
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 37
3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng......................................................... 37
3.1.1.Tuổi và giới ..................................................................................... 37
3.1.2. Nghề nghiệp, tiền sử....................................................................... 39
3.1.3. Lý do vào viện ................................................................................ 41
3.1.4. Triệu chứng lâm sàng ..................................................................... 41
3.1.5. Thời gian phát hiện bệnh ................................................................ 42
3.1.6. Cận lâm sàng .................................................................................. 43
3.2. Kết quả điều trị ..................................................................................... 49
3.2.1. Thời gian phẫu thuậtvà thời gian hậu phẫu .................................... 49
3.2.2. Tai biến, biến chứng phẫu thuật ..................................................... 50
3.2.3. Kết quả giải phẫu bệnh và giai đoạn bệnh sau mổ ......................... 51


3.2.4. Diện cắt u........................................................................................ 54
3.2.5. Liên quan giữa mức độ biệt hóa và mức độ xâm lấn ..................... 54
Chương 4: BÀN LUẬN .................................................................................. 55
4.1. Một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ......................................... 55
4.1.1. Tuổi và giới .................................................................................... 55
4.1.2. Nghề nghiệp, tiền sử....................................................................... 57
4.1.3. Lý do vào viện và triệu chứng lâm sàng ........................................ 57
4.1.4. Xét nghiệm máu ............................................................................. 58
4.1.5. Siêu âm bàng quang ....................................................................... 58
4.1.6. Chụp cắt lớp vi tính ........................................................................ 59
4.1.7. Nội soi bàng quang và sinh thiết .................................................... 61

4.2. Kết quả điều trị ..................................................................................... 62
4.2.1. Thời gian phẫu thuật và thời gian hậu phẫu ................................... 62
4.2.2. Tai biến, biến chứng phẫu thuật ..................................................... 63
4.2.3. Kết quả mô bệnh học ...................................................................... 65
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 68
KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Phân bố bệnh theo nhóm tuổi và giới ......................................... 37

Bảng 3.2.

Phân bố nghề nghiệp ................................................................... 39

Bảng 3.3.

Phân bố tiền sử ............................................................................ 40

Bảng 3.4.

Lý do vào viện ............................................................................ 41

Bảng 3.5.

Triệu chứng lâm sàng ................................................................. 41


Bảng 3.6.

Thời gian phát hiện bệnh ............................................................ 42

Bảng 3.7.

Xét nghiệm sinh hóa đánh giá chức năng thận ........................... 43

Bảng 3.8.

Kích thước và hình thái u trên siêu âm ....................................... 44

Bảng 3.9.

Vị trí, kích thước và hình dáng u trên nội soi ............................. 45

Bảng 3.10. Hình ảnh u bàng quang trên phim chụp cắt lớp .......................... 47
Bảng 3.11. So sánh giữa kích thước u trên siêu âm và nội soi ..................... 48
Bảng 3.12. So sánh giữa kích thước u trên siêu âm và CT ........................... 48
Bảng 3.13. So sánh giữa kích thước u trên nội soi và CT ............................. 49
Bảng 3.14. Thời gian phẫu thuật ................................................................... 49
Bảng 3.15. Thời gian hậu phẫu ..................................................................... 50
Bảng 3.16. Kết quả giải phẫu bệnh trước mổ ................................................ 51
Bảng 3.17. Kết quả giải phẫu bệnh sau mổ ................................................... 52
Bảng 3.18. Phân độ mô học........................................................................... 52
Bảng 3.19. Mức độ xâm lấn và số lượng hạch vét ........................................ 53
Bảng 3.20. Diện cắt u .................................................................................... 54
Bảng 3.21. Mối liên quan giữa mức độ biệt hóa và mức độ xâm lấn ........... 54



DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1.

Phân bố bệnh theo nhóm tuổi.................................................. 38

Biểu đồ 3.2.

Phân bố bệnh theo giới ............................................................ 38

Biểu đồ 3.3.

Phân bố bệnh theo nghề nghiệp .............................................. 39

Biểu đồ 3.4.

Phân bố bệnh theo tiền sử ....................................................... 40

Biểu đồ 3.5.

Thời gian phát hiện bệnh......................................................... 43

Biểu đồ 3.6.

Hình thái u trên siêu âm .......................................................... 44

Biểu đồ 3.7.

Hình dáng u trên nội soi .......................................................... 46


Biểu đồ 3.8.

Tai biến, biến chứng phẫu thuật .............................................. 50

Biểu đồ 3.9.

Mức độ xâm lấn mô bệnh học ................................................. 53


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1.

Mặt cắt dọc chậu hông ............................................................... 4

Hình 1.2.

Cắt dọc bàng quang .................................................................... 5

Hình 1.3.

Vi thể của ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp độ 1 ............... 13

Hình 1.4.

Vi thể của ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp độ 2 ............... 14

Hình 1.5.


Vi thể của ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp độ 3 ............... 14

Hình 1.6.

Vi thể của ung thư biểu mô tế bào vảy .................................... 15

Hình 1.7.

Phân chia giai đoạn của UTBQ ............................................... 23


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư bàng quang là bệnh ung thư thường gặp nhất trong các bệnh
ung thư của hệ tiết niệu. Trên thế giới, năm 2008 có khoảng hơn 450.000 ca
ung thư bàng quang mới mắc, đứng hàng thứ 5 trong tổng số các bệnh ung
thư thường gặp ở cả 2 giới với tỷ lệ 8% và số bệnh nhân tử vong vào khoảng
130.000 trường hợp [1]. Ở Mỹ năm 2008 có khoảng 53.000 bệnh nhân ung
thư bàng quang mới mắc, tỷ lệ mới mắc này tăng hơn 20% trong vòng 20 năm
trở lại đây. Ung thư bàng quang gặp ở mọi lứa tuổi, đỉnh cao là nhóm tuổi từ
60 tới 70 và tỷ lệ nam/nữ là 2,5/1 [2], [3].
Ở Việt Nam theo ghi nhận ung thư Hà Nội (2000 - 2001), tỷ lệ mắc
ung thư bàng quang là 2,2/100.000 dân, đứng sau các bệnh ung thư phổi, dạ
dày, gan, vú và vòm mũi họng. Bệnh hay gặp ở nam giới hơn nữ giới, đứng
vị trí thứ 4 trong các bệnh ung thư ở nam giới và thứ 9 ở nữ giới [4], [5].
Triệu chứng lâm sàng ung thư bàng quang nghèo nàn, bệnh nhân thường
vào viện vì đái máu. Việc chẩn đoán chủ yếu dựa vào nội soi bàng quang,
sinh thiết u và các phương tiện chẩn đoán hình ảnh. Nội soi bàng quang có giá
trị xác định vị trí, hình dáng, kích thước u, qua nội soi sinh thiết u để chẩn

đoán mô bệnh học. Tuy nhiên để xác định mức độ xâm lấn của u tại thành
bàng quang hoặc ra tổ chức xung quanh và tình trạng hạch vùng thì CT và
MRI có vai trò quan trọng với độ chính xác cao [6], [7].
Về mô bệnh học, loại ung thư tế bào chuyển tiếp là loại hay gặp nhất
chiếm tỷ lệ khoảng 90%, ung thư biểu mô vảy, ung thư biểu mô tuyến ít gặp.
Trong ung thư bàng quang, 75% là ung thư bàng quang nông, phương
pháp điều trị chủ yếu là cắt u qua nội soi kết hợp với bơm hóa chất tại chỗ


2
hoặc BCG, phương pháp này được áp dụng phổ biến trên thế giới và Việt
Nam đã làm giảm tái phát u [8], [9]. Ung thư bàng quang xâm lấn cơ chiếm
20 - 25%, phương pháp điều trị của giai đoạn này là cắt bàng quang bán
phần hoặc cắt bàng quang toàn bộ, vét hạch chậu bịt hai bên.
Tại Việt Nam, đã có nhiều nghiên cứu về ung thư bàng quang nói
chung và phẫu thuật trong ung thư bàng quang nói riêng tại các bệnh viện
chuyên khoa ung bướu và các trung tâm ngoại khoa lớn trong cả nước. Tại
bệnh viện Ung Bướu Hà Nội phẫu thuật ung thư bàng quang đã được triển
khai nhiều năm nhưng chưa có nghiên cứu nào đánh giá. Do đó, chúng tôi
thực hiện đề tài: “Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật cắt bán phần ung thư
bàng quang xâm lấn tại bệnh viện Ung Bướu Hà Nội” với hai mục tiêu sau:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư bàng quang xâm
lấn được phẫu thuật cắt bán phần tại bệnh viện Ung Bướu Hà Nội.
2. Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật cắt bán phần ung thư bàng
quang xâm lấn tại bệnh viện Ung Bướu Hà Nội từ năm 01/2011 đến
08/2016.


3


Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Giải phẫu và liên quan định khu
1.1.1. Giải phẫu
Bàng quang là một tạng rỗng đựng nước tiểu từ thận xuống trước khi bài
xuất ra ngoài, dung tích 250 ml - 350 ml, khi bàng quang căng có thể chứa tới
vài lít. Bàng quang nằm trong chậu hông bé, ngoài phúc mạc và tiếp nối với
hai thận bằng hai niệu quản đổ vào mặt sau dưới bàng quang cách nhau
khoảng 2 - 3 cm. Lỗ niệu đạo ở dưới cùng với hai lỗ niệu quản hợp thành tam
giác bàng quang (vùng trigone) [10].
1.1.2. Liên quan định khu
 Mặt trên: được che phủ hoàn toàn bởi phúc mạc, lồi khi bàng quang căng,
phẳng hoặc lõm khi bàng quang rỗng. Mặt này liên quan với ruột non, đại
tràng sigma (ở nữ còn liên quan với thân tử cung).
 Mặt dưới bên: nằm tựa lên hoành chậu, được phúc mạc che phủ một phần
nhỏ phía trên, hai mặt dưới bên liên tiếp nhau ở phía trước bởi một bờ tròn
mà nhiều tác giả gọi là mặt trước. Hai mặt này liên quan với xương mu,
khớp mu, được ngăn cách bởi mô mỡ lỏng lẻo và đám rối tĩnh mạch bàng
quang trong khoang sau xương mu (trước bàng quang).
 Mặt sau: còn gọi là đáy bàng quang, phúc mạc che phủ phần trên của mặt
này. Ở nam phúc mạc từ mặt này lật lên liên tiếp với phúc mạc của trực
tràng tạo thành túi cùng bàng quang - trực tràng, phần dưới của bàng
quang liên quan với bóng ống dẫn tinh, túi tinh, niệu quản và trực tràng.
Ở nữ, phúc mạc từ đáy bàng quang lật lại để liên tiếp với phúc mạc tử


4
cung tạo thành túi cùng bàng quang - tử cung. Mặt sau liên quan với
thành trước âm đạo và cổ tử cung.

 Đỉnh bàng quang: là nơi mặt trên gặp hai mặt dưới bên, có dây chằng rốn
giữa (ống niệu rốn) treo bàng quang vào rốn.
 Cổ bàng quang: là vùng bao quanh góc, hợp bởi đáy và hai mặt dưới bên,
tại đây có lỗ niệu đạo trong.
 Bàng quang rỗng: nằm sau khớp mu, hình tam giác dẹt, mặt lõm lên trên
và ra sau.
 Bàng quang đầy: có hình quả trứng, vượt lên trên khớp mu khoảng 3-4cm,
khi thăm khám lâm sàng sờ thấy cầu bàng quang.

Hình 1.1. Mặt cắt dọc chậu hông [10]


5

Hình 1.2. Cắt dọc bàng quang [10]
* Mạch máu bàng quang
Động mạch của bàng quang xuất phát từ động mạch chậu trong hay
nhánh của động mạch chậu trong. Động mạch bàng quang chia làm ba cuống
mạch nối tiếp nhau một cách phong phú.
 Động mạch bàng quang trên cấp máu cho mặt trên và một phần mặt
dưới bên của bàng quang.


6
 Động mạch bàng quang dưới cấp máu cho phần dưới mặt dưới bên
bàng quang.
 Một số nhánh của động mạch trực tràng giữa cấp máu cho mặt sau
bàng quang.
 Một số nhánh của động mạch thẹn trong và động mạch bịt cấp máu
cho phần trước dưới bàng quang.

Các tĩnh mạch bàng quang tạo thành đám rối tĩnh mạch ở nông và hết
sức phong phú, nằm phía trước và hai bên bàng quang rồi đổ vào tĩnh mạch
chậu trong.
Bạch huyết của bàng quang đổ vào các hạch bạch huyết dọc động mạch
chậu trong.
* Thần kinh
Thần kinh chi phối bàng quang là các nhánh của đám rối bàng quang
tách ra từ đám rối hạ vị dưới và các thần kinh tạng chậu hông, chi phối vận
động cho cơ bàng quang và cảm giác của bàng quang. Đi tiểu là một động tác
vừa theo ý muốn vừa theo phản xạ, do đó bàng quang bị chi phối bởi hai hệ
thần kinh: hệ não trung ương và hệ thần kinh thực vật.
 Hệ não trung ương: ảnh hưởng tới động tác đái qua hai cơ quan là
bàng quang và cơ vòng vân.
 Hệ thần kinh thực vật: dây hạ vị (thần kinh giao cảm), dây chậu (phó
giao cảm) ảnh hưởng tới động tác đái qua hai cơ quan là bàng quang
và cơ vòng nhẫn.


7
1.2. Mô học, sinh lý của bàng quang
1.2.1. Mô học
* Cấu trúc bàng quang
Bàng quang có cấu tạo gồm bốn lớp từ sâu ra nông:
 Lớp niêm mạc: là lớp tế bào biểu mô trung gian mỏng và dầy mạch
máu, nhất là vùng tam giác, vùng xung quanh lỗ niệu quản và cổ bàng
quang. Trên lớp niêm mạc có phủ lớp chất nhầy có tác dụng ức chế sự
phát triển của vi khuẩn. Bình thường bàng quang có thể hạn chế được
sự phát triển của vi khuẩn tới 99%, kể cả cơ chế đơn giản là tác dụng
tẩy rửa của dòng nước tiểu, ngoài ra pH của nước tiểu và áp lực thẩm
thấu niệu cũng có tác dụng ức chế sự phát triển của vi khuẩn.

 Lớp dưới niêm mạc.
 Lớp cơ (theo kinh điển): gồm ba lớp rất chắc có tính chất co giãn:
 Lớp cơ dọc ngoài: phát triển mạnh nhất.
 Lớp cơ tròn giữa (cơ vòng): ít phát triển.
 Lớp cơ dọc trong: khi bị viêm nhiễm, tổ chức xơ phát triển sẽ tạo
thành cột cơ và hõm.
Theo Glivernet và Hunner: cơ bàng quang (Detrusor) không có ba lớp
cơ riêng biệt như quan niệm kinh điển, mà là một khối cơ liên hệ chặt chẽ với
nhau, xuất phát từ một điểm chung cố định là vùng quanh cổ bàng quang tạo
ra ba loại thớ cơ, có đường đi rất phức tạp, lúc đầu đi theo đường thẳng dọc,
sau đó theo đường vòng và cuối cùng theo đường thẳng dọc. Trên đường đi
này có hai lần bắt chéo nhau, chính sự bắt chéo hai lần này làm cho chúng ta
nhầm là có ba lớp cơ.


8
 Lớp thanh mạc (phúc mạc): chỉ che phủ mặt trên, một phần mặt dưới
bên và đáy, có rất nhiều tĩnh mạch.
* Biểu mô bàng quang
Mặt trong bàng quang được che phủ bằng một lớp niêm mạc màu
hồng nhạt, liên quan lỏng lẻo với lớp cơ nên khi bàng quang rỗng thì niêm
mạc xếp nếp, còn khi bàng quang căng thì các nếp niêm mạc mất đi. Đặc
biệt trên thành sau có một vùng hình tam giác có niêm mạc dính chặt vào
lớp cơ nên trơn láng và không xếp nếp, gọi là tam giác bàng quang. Hai
góc trên của tam giác này là hai lỗ niệu quản phải và trái, góc dưới là lỗ
trong niệu đạo nằm ở cổ bàng quang.
Theo WHO biểu mô bàng quang là một biểu mô tế bào chuyển tiếp
đường tiết niệu (Urothelial transition cell) có khoảng 3 - 7 lớp tế bào gồm:
một lớp tế bào nền (lớp đáy), trên lớp này là một hoặc nhiều lớp tế bào trung
gian, trên bề mặt là các tế bào hình ô phẳng. Các tế bào biểu mô bàng quang

có hướng cùng với trục dọc ovan của nhân và vuông góc với lớp đáy tạo cho
lớp biểu mô có tính phân cực rõ. Toàn bộ lớp biểu mô nằm dựa trên màng
Lamina propria (màng đáy) [2].
1.2.2. Sinh lý của bàng quang
* Hoạt động của bàng quang có bốn tính chất: cảm giác, đàn hồi, trương lực
và co bóp [11].
 Nhận cảm giác:
 Bàng quang có cảm giác nội cảm thụ đầy căng khi thể tích nước
tiểu lên tới 400ml và chính cảm giác này làm trỗi dậy phản xạ
muốn đi đái.


9
 Bàng quang có cảm giác ngoại cảm thụ đau và buốt khi niêm
mạc bàng quang bị viêm. Cảm giác đau này tăng lên khi đi tiểu
xong, do mặt trước và mặt sau của bàng quang cọ sát vào nhau.
 Đàn hồi: nhờ tính chất này, mặc dầu bàng quang bị căng phồng khi
quá đầy nước tiểu (700 - 1000ml), vẫn phục hồi hình dáng bình
thường khi nước tiểu hết.
 Có trương lực: tính chất trương lực của bàng quang là thuộc tính của
cơ trơn (Detrusor). Do đó, trên bàng quang kế đồ từ lúc chỉ có 100ml
nước tiểu cho tới lúc đầy 300- 400 ml, áp lực bàng quang vẫn đứng
yên ở mức 10cm H2O. Áp lực 10cm H2O chính là áp lực do trương
lực sinh ra và không chịu sự kiểm soát của não - tuỷ sống và hạch
thần kinh nội thành.
 Co bóp: bàng quang có sức co bóp mạnh, nên làm tăng áp lực bàng
quang lên tới 80cm - 100 cm H2O khi đi đái.
* Sinh lý đi tiểu và áp lực đồ bàng quang
Đi tiểu là một hiện tượng tự nhiên, vừa có tính chất phản xạ vừa có tính
chất ý thức theo ý muốn.

Khi chưa muốn đi đái: cổ bàng quang khép kín, hai lỗ niệu quản mở ra
theo chu kỳ (theo làn sóng nhu động) đẩy nước tiểu từ thận theo niệu quản
vào bàng quang. Áp lực bàng quang rỗng là 0cm H2O, khi nước tiểu có dung
lượng 100ml thì áp lực bàng quang vào khoảng 10cm H2O và sẽ dừng ở đó
cho tới lúc dung lượng nước tiểu 300 - 400ml.
Khi đi đái: bàng quang sẽ co bóp mạnh và áp lực vọt lên cao 80cm
H2O, lúc này hai miệng niệu quản khép lại, cổ bàng quang mở rộng, nước
tiểu thoát ra ngoài bàng quang cho tới hết và áp lực bàng quang lại trở về
0cm H2O như lúc khởi đầu.


10
1.3. Dịch tễ học và nguyên nhân
1.3.1. Dịch tễ học
* Trên thế giới
Ung thư bàng quang là bệnh ung thư thường gặp nhất trong các bệnh
ung thư của hệ tiết niệu. Trên thế giới năm 2008 có khoảng hơn 450.000 ca ung
thư bàng quang mới mắc, đứng hàng thứ 5 trong các bệnh ung thư thường gặp
ở cả 2 giới, chiếm tỉ lệ 8% và số bệnh nhân tử vong vào khoảng 130.000 [12].
Ở Mỹ năm 2008 có khoảng 53.000 bệnh nhân ung thư bàng quang mới
mắc, tỷ lệ mới mắc này tăng hơn 20% trong vòng 20 năm trở lại đây. Nhóm
tuổi hay gặp nhất là từ 60 tới 70 tuổi, tỷ lệ nam/nữ là 2,5/1 [1],[13].
Tỷ lệ ung thư bàng quang tăng đều đặn trong một vài thập kỷ qua,
nhưng sự hiểu biết về bệnh cũng tăng tương ứng. Vì lý do đó, triển vọng cho
người ung thư bàng quang hiện nay khả quan hơn trước đây. Nếu ung thư
được phát hiện sớm trước khi nó vượt ra khỏi niêm mạc của bàng quang, bệnh
nhân có nhiều cơ hội điều trị thành công với ít tác dụng phụ. Điều trị ung thư
bàng quang đã di căn thường khó khăn hơn.
* Tại Việt Nam
Ung thư bàng quang chiếm khoảng 2% trong số các loại ung thư. Theo

ghi nhận ung thư ở Hà Nội (2000 - 2001), tỷ lệ mắc ung thư bàng quang là
2,2/100.000 dân. Bệnh thường gặp ở lứa tuổi 60 - 70, rất hiếm gặp ở trẻ em.
Bệnh gặp ở nam hơn nữ với tỷ lệ 3/1 [14], [8].
1.3.2. Nguyên nhân
* Nguyên nhân
Các yếu tố nguy cơ gây ung thư bàng quang thường được nêu là:


11
 Các bệnh nghề nghiệp (hoá chất, nhuộm, cao su, dầu khí), các
tác nhân gây ung thư bao gồm: Benzidine, Beta-naphthylamine,
40-amnodipheny.
 Hút thuốc lá: có mối liên quan giữa thời gian và số lượng hút thuốc lá
với tăng tỉ lệ mắc ung thư bàng quang.
 Bệnh sán máng Schistosomia haemato-bium gây viêm nhiễm ở bàng
quang do trứng của chúng.
 Các yếu tố gây kích thích và viêm nhiễm bàng quang lâu ngày (sỏi
bàng quang, ống thông bàng quang).
 Yếu tố di truyền: không rõ ràng, tuy nhiên có báo cáo về nguy cơ cao
trong gia đình có người bị ung thư bàng quang [15], [9], [16].
* Phòng ngừa ung thư bàng quang
Hiện nay không có một biện pháp hữu hiệu nào có thể phòng chống được
ung thư bàng quang. Cách tốt nhất là tránh tiếp xúc với các yếu tố nguy cơ:
 Không hút thuốc lá, bỏ thuốc lá.
 Khi làm việc trong các ngành công nghiệp mà tiếp xúc với hoá chất
gây ung thư bàng quang phải có bảo hộ lao động an toàn.
 Uống nhiều nước.
 Chế độ ăn nhiều rau quả có thể phòng chống ung thư bàng quang.
1.4. Đặc điểm giải phẫu bệnh ung thư bàng quang
1.4.1. Đại thể

 Ung thư biểu mô chuyển tiếp thể nhú: là những u nhú được tạo bởi
nhiều nếp nhú trong như những múi thuỳ, thanh mảnh và hợp nhất
lại (hình dáng của các nếp gấp niêm mạc). Khối u có màu hồng


12
nhạt, mật độ mềm, mủn và rất dễ chảy máu khi va chạm. Vì vậy khi
soi bàng quang hoặc sinh thiết cần tránh thao tác mạnh và thô bạo
gây chảy máu.
 Ung thư biểu mô thể đặc: là những khối u đặc sùi như hình súp lơ màu
trắng ngà, tuy chắc hơn thể nhú nhưng cũng mủn và dễ chảy máu.
Trên bề mặt khối u có thể thấy tổ chức mủn hoại tử hoặc lắng đọng
canxi gần giống như sỏi. Khi cắt khối u ra (hoặc cắt qua nội soi) thấy
mật độ khối u chắc mịn, đôi khi thấy hoại tử ở vùng trung tâm.
 Ung thư tại chỗ (Carcinoma in situ): là khối u nằm trong niêm mạc
bàng quang. Loại này được nhìn thấy như một phần sẫm màu trên nền
niêm mạc hồng khi soi, trên bề mặt khối u có thể vẫn thấy các tế bào
hình ô bình thường của niêm mạc [17].
 Về mặt số lượng có thể là một u hoặc từ hai hay nhiều u, thậm chí
khối u dày đặc cả lòng bàng quang. Ung thư bàng quang có khoảng
70% là u nhú, 10% là u tại chỗ và 20% là u hỗn hợp.
 Hình ảnh đại thể trong ung thư bàng quang chủ yếu là thể sùi, thể loét,
thể thâm nhiễm, hay thể phối hợp hiếm gặp và thường ở giai đoạn
muộn hoặc do tổn thương từ ngoài thâm nhiễm vào như ung thư trực
tràng, ung thư tiền liệt tuyến, ung thư tử cung, phần phụ [18], [19].
1.4.2. Vi thể
Các tế bào ung thư bàng quang đều xuất phát từ lớp tế bào biểu mô
bình thường của bàng quang gồm:
 Ung thư biểu mô chuyển tiếp: chiếm trên 90% ung thư bàng quang,
biểu hiện bằng tăng số lớp tế bào biểu mô, có sự rối loạn trật tự sắp

xếp các tế bào và mất tính phân cực. Tuỳ từng giai đoạn mà sự rối


13
loạn về mặt cấu trúc và hình thái tế bào học từ màng đáy tới bề mặt ở
mức độ khác nhau. Đặc trưng của các tế bào ung thư loại này là tế
bào lớn, nhiều nhân, tỷ lệ nhân trên bào tương tăng bắt màu đậm,
nhiễm sắc thể kết thành khối và tăng hiện tượng phân bào [20], [21].
 Ung thư biểu mô vảy: đặc trưng của ung thư tế bào vẩy là có các tế
bào hoá sừng, các tế bào này tập hợp thành những hình đồng tâm
giống như vẩy ngọc trai. Ung thư tế bào vẩy thường có sự biệt hoá
tốt, rất hiếm khi di căn vùng hoặc di căn xa.
 Ung thư biểu mô tuyến: khác với ung thư biểu mô tuyến đường
tiêu hoá, đây là ung thư thể tạo keo, thể tế bào hình nhẫn và phần
lớn chế tiết ra chất nhầy. Thể này thường biệt hoá kém và có nguy
cơ phát triển xâm lấn rất cao [22].

Hình 1.3. Vi thể của ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp độ 1 [23]


14

Hình 1.4. Vi thể của ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp độ 2 [23]

Hình 1.5. Vi thể của ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp độ 3 [23]


15

Hình 1.6. Vi thể của ung thư biểu mô tế bào vảy [23]

1.5. Sự phát triển của ung thư bàng quang
Qua thời gian ung thư bàng quang nông phát triển theo hai hướng:
 Xâm lấn vào vách bàng quang qua lớp dưới niêm mạc, lớp cơ đến các
hạch vùng, hạch xa…
 Lan rộng theo bề mặt niêm mạc bàng quang do các tế bào ung thư rơi
ra từ khối ung thư bám vào niêm mạc bàng quang trở thành tế bào
mầm ung thư. Chính sự “gieo mầm” này là nguyên nhân chủ yếu làm
cho các ung thư bàng quang nông có tỉ lệ tái phát cao sau điều trị cắt
bỏ khối u [24].


×