ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––
TRẦN THỊ HƯƠNG
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––
TRẦN THỊ HƯƠNG
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HOÀNG THỊ THU
THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
i
LỜI CAM ĐOAN
- Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Trần Thị Hương
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ii
LỜI CÁM ƠN
Quá trình học tập và thực hiện luận văn này tôi được sự giúp đỡ của
nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất đến tất cả các
cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến PGS. TS.
Hoàng Thị Thu - người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo, cán bộ phòng Đào
tạo trường Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện giúp đỡ và
hướng dẫn tận tình cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều
kiện giúp đỡ tôi trong việc thu thập số liệu và những thông tin cần thiết cho
việc nghiên cứu luận văn này.
Tôi xin cảm ơn nhiều tới gia đình tôi, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn ở
bên tôi, động viên, chia sẻ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập
và nghiên cứu luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn
Trần Thị Hương
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CÁM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ................................................................ vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 4
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
TTKDTM TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................. 6
1.1. Một số vấn đề chung về thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM)
tại Ngân hàng thương mại (NHTM) ................................................................. 6
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về TTKDTM ..................................................... 6
1.1.2. Vai trò của TTKDTM trong nền kinh tế ............................................... 10
1.1.3. Các hình thức TTKDTM qua ngân hàng thương mại ........................... 12
1.2. Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt .............................................. 18
1.2.1. Khái niệm phát triển TTKDTM ............................................................ 18
1.2.2. Nội dung phát triển thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng ... 18
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển TTKDTM qua ngân hàng .......... 23
1.3. Kinh nghiệm phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại một số
NHTM trên thế giới và Việt Nam ................................................................... 27
1.3.1. Kinh nghiệm phát triển TTKDTM của một số NHTM trên thế giới .... 27
1.3.2. Kinh nghiệm phát triển TTKDTM tại một số NHTM của Việt Nam ... 30
1.3.3. Kinh nghiệm TTKDTM của 1 số ngân hàng cụ thể ............................. 34
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iv
1.3.4. Bài học kinh nghiệm trong phát triển TTKDTM cho Agribank Chi
nhánh tỉnh Thái Nguyên .................................................................................. 37
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 39
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 39
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 39
2.2.1. Lựa chọn địa bàn nghiên cứu ................................................................ 39
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 39
2.2.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin ............................................. 41
2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 42
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 43
2.3.1. Chỉ tiêu định lượng ............................................................................... 43
2.3.2. Các nhóm chỉ tiêu định tính .................................................................. 45
Chương 3:
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TTKDTM TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN .................................. 47
3.1. Khái quát chung về Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ................... 47
3.1.1. Đặc điểm hình thành và phát triển ........................................................ 47
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động ............................................... 48
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong 3 năm liên tục
(2013 - 2015) ................................................................................................... 50
3.2. Thực trạng phát triển TTKDTM của Agribank Chi nhánh tỉnh
Thái Nguyên ................................................................................................... 57
3.2.1. Tình hình hoạt động chung ................................................................... 57
3.2.2. Phân tích thực trạng phát triển các phương tiện TTKDTM của
Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ........................................................... 59
3.2.3. Khảo sát ý kiến khách hàng khi sử dụng các dịch vụ TTKDTM của
Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ........................................................... 71
3.2.4. Khảo sát ý kiến của cán bộ ngân hàng về đẩy mạnh công tác thanh
toán KDTM tại Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ................................. 76
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động phát triển TTKDTM của
Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ........................................................... 78
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
v
3.3.1.Các yếu tố khách quan ........................................................................... 78
3.3.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 82
3.4. Đánh giá thực trạng phát triển TTKDTM của Agribank Chi nhánh
tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 84
3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 85
3.4.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân........................................................... 87
Chương 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TTKDTM TẠI AGRIBANK
CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN ......................................................... 92
4.1. Định hướng phát triển TTKDTM của Agribank Chi nhánh tỉnh
Thái Nguyên ................................................................................................... 92
4.1.1. Định hướng phát triển TTKDTM của Chính phủ và ngân hàng
nhà nước ......................................................................................................... 92
4.1.2. Định hướng phát triển TTKDTM tại Agribank Chi nhánh tỉnh
Thái nguyên .................................................................................................... 93
4.2. Giải pháp phát triển TTKDTM tại Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên .... 94
4.2.1. Giải pháp phát triển các hình thức TTKDTM ...................................... 94
4.2.2. Giải pháp Marketing ............................................................................. 97
4.2.3. Giải pháp đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ ................................. 101
4.2.4. Giải pháp phát triển công nghệ ........................................................... 103
4.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 103
4.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước. ............................................................... 105
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ................................................... 106
4.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ......... 107
4.3.4. Kiến nghị với Agribank Thái Nguyên ................................................ 108
KẾT LUẬN .................................................................................................. 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 112
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 114
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Agribank
: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
ATM
: Máy rút tiền tự động
ĐVCNT
: Đơn vị chấp nhận thẻ
EDC
: Thiết bị đọc thẻ điện tử
NHNN
: Ngân hàng nhà nước
NHPH
: Ngân hàng phát hành
NHTM
: Ngân hàng thương mại
NHTT
: Ngân hàng thanh toán
PGD
: Phòng giao dịch
PIN
: Mã số bảo mật của chủ thẻ
POS
: Máy thanh toán tại quầy
TK
: Tài khoản
TTKDTM : Thanh toán không dùng tiền mặt
UNC
: Ủy nhiệm chi
UNT
: Ủy nhiệm thu
VND
: Việt Nam đồng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn từ năm 2013 - 2015 ................................ 52
Bảng 3.2: Tình hình hoạt động tín dụng từ năm 2013-2015 .......................... 54
Bảng 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh qua một số chỉ
tiêu chủ yếu giai đoạn 2013-2015 .................................................. 56
Bảng 3.4: Kết quả thanh toán tại Chi nhánh giai đoạn 2013 – 2015 ............. 58
Bảng 3.5: Thanh toán KDTM theo đối tượng tại Chi nhánh ......................... 60
Bảng 3.6: Thanh toán KDTM theo hình thức thanh toán .............................. 62
Bảng 3.7: Thanh toán bằng Séc tại Chi nhánh ............................................... 63
Bảng 3.8: Thanh toán bằng ủy nhiệm chi tại Chi nhánh ................................ 66
Bảng 3.9: Thanh toán bằng ủy nhiệm thu tại Chi nhánh ............................... 67
Bảng 3.10. Tình hình phát hành thẻ tại Agribank Chi nhánh tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2013-2015 ......................................................... 69
Bảng 3.11: Kết quả thanh toán L/C hàng xuất khẩu ...................................... 70
Bảng 3.12: Kết quả thanh toán L/C hàng nhập khẩu ..................................... 71
Bảng 3.13: Mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ TTKDTM
của Chi nhánh ................................................................................ 72
Bảng 3.14: Nhóm tiêu chí về mức độ đáp ứng .............................................. 72
Bảng 3.15: Nhóm tiêu chí về mức độ tin cậy ................................................. 73
Bảng 3.16: Nhóm tiêu chí về năng lực phục vụ ............................................. 74
Bảng 3.17: Nhóm tiêu chí về thái độ phục vụ ................................................ 75
Bảng 3.18: Nhóm tiêu chí về cơ sở vật chất .................................................. 76
Bảng 3.19: Nhóm tiêu chí về điều kiện đẩy mạnh công tác TTKDTM tại
Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ......................................... 77
Bảng 3.20: Nhóm tiêu chí phản ánh những khó khăn trong việc đẩy mạnh
công tác TTKDTM tại Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ..... 78
Sơ đồ 3.1: Bộ máy tổ chức và quản lý của chi nhánh .................................... 49
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM) là phương thức thanh
toán phổ biến ở một số quốc gia phát triển trên thế giới như Anh, Canada,
Bỉ... Đây là phương thức thanh toán hàng hóa và dịch vụ không phát sinh sự
chuyển giao tiền mặt giữa các chủ thể thanh toán. Bên cạnh những phương
tiện thanh toán truyền thống thì những phương tiện TTKDTM phổ biến trên
thế giới hiện nay bao gồm: thẻ thanh toán, séc và tiền điện tử. TTKDTM được
giới tài chính và các chuyên gia đánh giá là cách sử dụng tiền thông minh, vì
vừa tránh được những rủi ro trong quá trình lưu thông vận chuyển tiền mặt,
vừa kiểm soát được dòng tiền và giúp cho việc thanh toán an toàn - tiện lợi vòng quay vốn nhanh. Khi TTKDTM được khuyến khích, và trở thành
phương thức thanh toán chính yếu trong xã hội, sẽ đem lại nhiều lợi ích để
thúc đẩy nền kinh tế phát triển bền vững. Đồng thời tạo sự minh bạch trong
các khoản chi tiêu và giao dịch của chính phủ, cũng như các đơn vị kinh
doanh và cá nhân.
Thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM) qua ngân hàng là một
dịch vụ phong phú, đa dạng và liên tục phát triển, đáp ứng được một phần lớn
yêu cầu của nền kinh tế thị trường linh hoạt và năng động. TTKDTM giúp
việc tập trung và phân phối vốn được nhanh chóng, an toàn và hiệu quả, góp
phần tích cực vào việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển.Việc phát triển hệ thống
thanh toán qua ngân hàng không chỉ tạo tiền đề, nền tảng cho việc phát triển
hoạt động kinh doanh của ngân hàng mà còn giúp Nhà nước quản lý vĩ mô
một cách có hiệu quả, đặc biệt là trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Thông qua hệ thống ngân hàng, Chính phủ đã ban hành các văn bản
quy định, chính sách để đẩy nhanh, đẩy mạnh việc sử dụng các phương tiện
TTKDTM theo đề án định hướng đồng thời đây cũng là một trong những biện
pháp để các ngân hàng nâng cao hiệu quả kinh doanh như tăng nguồn vốn,
2
tăng nhanh vòng quay vốn, mở rộng cho vay đặc biệt là thúc đẩy phát triển
các dịch vụ ngân hàng qua đó tăng lợi nhuận từ nguồn thu này, đây là nguồn
thu ít rủi ro nhất. Không những thế thanh toán không dùng tiền mặt còn là xu
hướng phát triển của nền kinh tế phát triển trong giai đoạn hội nhập kinh tế và
quốc tế, đây vừa là cơ hội vừa là thách thức trong quá trình hoạt động kinh
doanh của các ngân hàng.
Hội nhập kinh tế quốc tế đã đặt ra cho các NHTM Việt Nam không ít
thách thức. Để đứng vững trong môi trường cạnh tranh cũng như đáp ứng
được nhu cầu của khách hàng, các dịch vụ ngân hàng hiện đại đã được các
NHTM hiện nay lựa chọn nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển lâu dài, bền
vững. Cùng xu thế đó, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam (Agribank) đã lần lượt triển khai nhiều loại sản phẩm thanh toán trên
nền công nghệ cao kèm các dịch vụ tiện ích hiện đại để phát triển hoạt động
thanh toán không dùng tiền mặt. Qua đó nâng cao chất lượng và tỷ trọng
doanh thu dịch vụ - một nguồn thu thực và an toàn.
Trong hệ thống các ngân hàng thương mại, Agribank Chi nhánh tỉnh
Thái Nguyên là một ngân hàng có định hướng hướng đến phát triển dịch vụ
thanh toán và bước đầu đã có những bước đi khả quan trong thúc đẩy thanh
toán không dùng tiền mặt. Tuy nhiên bên cạnh những kết quả tốt đẹp đó, công
tác thanh toán không dùng tiền mặt tại Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên
cũng gặp phải những khó khăn từ vấn đề lựa chọn công nghệ đến cách tiếp
cận đến khách hàng... Do vậy, cùng với quá trình tìm hiểu, nghiên cứu về tình
hình thanh toán không dùng tiền mặt tại Agribank Chi nhánh tỉnh Thái
Nguyên trong thời gian công tác nhằm đưa ra được những giải pháp để đẩy
mạnh phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Agribank Chi
nhánh tỉnh Thái Nguyên một cách có cơ sở khoa học và thực tiễn là vô cùng
cần thiết nên tôi đã lựa chọn đề tài “Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán
không dùng tiền mặt tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên” để nghiên cứu và phát triển thành
3
luận văn thạc sĩ của mình. Đề tài sẽ đi sâu và làm rõ tình hình thực tiễn phát
triển các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt, những thành tựu đã đạt
được và những tồn tại hạn chế của Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên
trong công tác thanh toán không dùng tiền mặt từ đó có phương hướng, giải
pháp để phát triển các hoạt động TTKDTM và nâng cao tỷ trọng thu dịch vụ
từ các hoạt động này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình phát triển TTKDTM tại
Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. Từ đó, đưa ra những kiến nghị và đề
xuất giải pháp để phát triển TTKDTM, góp phần tăng sức cạnh tranh và nâng
cao hiệu quả kinh doanh trong những năm tiếp theo tại Agribank Chi nhánh
tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa, làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển
TTKDTM tại các ngân hàng thương mại.
+ Phân tích, đánh giá được thực trạng và xác định các yếu tố ảnh
hưởng đến phát triển TTKDTM tại Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên.
+ Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển tốt hoạt động
TTKDTM góp phần tăng sức cạnh tranh, nâng cao hiệu quả kinh doanh tại
Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên trong những năm tiếp theo.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu những vấn đề liên quan đến việc phát triển
TTKDTM như: Quy mô, chất lượng các sản phẩm TTKDTM, cơ sở nền tảng
để phát triển TTKDTM, chất lượng và lợi ích của hoạt động TTKDTM tại
Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên.
4
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: tại Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên.
- Thời gian: Từ năm 2013 đến năm 2015, đây là giai đoạn triển khai
một cách toàn diện các hoạt động TTKDM theo đề án của Chính phủ mà
Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên nói riêng và toàn hệ thống Agribank
nói chung triển khai thực hiện.
- Nội dung: Luận văn nghiên cứu các hoạt động phát triển TTKDTM
tại Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2013 -2015
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
- Ý nghĩa về mặt lý luận: Hệ thống một cách đầy đủ, toàn diện về hoạt
động thanh toán không dùng tiền mặt tại các ngân hàng thương mại cũng như
các nhân tố tác động đến việc phát triển TTKDTM.
- Ý nghĩa về mặt thực tiễn: Luận văn đã phản ánh thực trạng hoạt động
thanh toán không dùng tiền mặt tại Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên,
qua đó đưa ra được những ưu điểm, hạn chế cũng như phân tích được các
nguyên nhân hạn chế phát triển.
Dựa trên những cơ sở phân tích đó, luận văn đã đề xuất các giải pháp
thiết thực, hiệu quả để phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt
cho Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. Đây sẽ là nguồn tài liệu tham
khảo vô cùng hữu ích cho các cán bộ quản lý tại Agribank Chi nhánh tỉnh
Thái Nguyên nhằm thúc đầy sự phát triển của ngân hàng trong các hoạt động
thanh toán không dùng tiền mặt.
-Ý nghĩa về mặt khoa học: Luận văn sẽ là kênh tham khảo vô cùng hữu
ích cho các nhà khoa học, bạn đọc về lý luận cũng như thực tiễn hoạt động
thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam.
5
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu
gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển TTKDTM tại các
ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng hoạt động phát triển TTKDTM tại Agribank
Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp phát triển TTKDTM tại Agribank Chi nhánh tỉnh
Thái Nguyên.
6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
TTKDTM TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Một số vấn đề chung về thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM)
tại Ngân hàng thương mại (NHTM)
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về TTKDTM
1.1.1.1. Một số khái niệm
Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng xuất hiện đầu tiên và phổ
biến nhất hiện nay. NHTM đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm
gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống NHTM
đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế
hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao
nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và
trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được.
Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM. Ở Việt
Nam, Luật Các Tổ chức tín dụng do Quốc hội khóa X thông qua vào ngày 12
tháng 12 năm 1997, định nghĩa: “Ngân hàng là một loại hình tổ chức tín dụng
được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên
quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm
ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng
chính sách, ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng khác. " [1].
Luật Tổ chức tín dụng không có định nghĩa hoạt động ngân hàng vì
khái niệm này đã được định nghĩa trong Luật Ngân hàng Nhà nước cũng do
Quốc hội khóa X thông qua cùng ngày. Luật Ngân hàng Nhà nước định nghĩa:
Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng
với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín
dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán [3].
7
Từ những nhận định trên có thể thấy: Ngân hàng thương mại là loại
hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng số:
47/2010/QH12 nhằm mục tiêu lợi nhuận [5].
Hoạt động của NHTM là khâu quan trọng trong toàn bộ quá trình tuần hoàn
và chu chuyển vốn. NHTM không chỉ cung cấp vốn cho sản xuất mà còn thúc đẩy
sự vận động của nền kinh tế thông qua dịch vụ TTKDTM qua ngân hàng.
NHTM là đơn vị thực hiện hoạt động TTKDTM. Với vai trò là trung
gian thanh toán trong nền kinh tế, Ngân hàng đưa ra các công cụ thanh toán
hữu ích đa dạng nhằm đáp ứng được nhu cầu thanh toán ngày càng lớn của
các chủ thể trong nền kinh tế. Ngân hàng thực hiện tốt hoạt động TTKDTM là
thúc đẩy nhanh quá trình chu chuyển vốn trong nền kinh tế, thúc đẩy nhanh
quá trình tái sản xuất. Với sự trợ giúp của hệ thống ngân hàng, quan hệ thanh
toán trở nên đơn giản hơn rất nhiều đối với các đơn vị kinh doanh, họ sẽ
không tốn nhiều thời gian và chi phí cho sản xuất, không gian sản xuất được
mở rộng.
- Tiề n mặt: Tiền mặt theo nghĩa hẹp, đó là tiề n do ngân hàng Trung
ương phát hành ra và nằ m trong tay công chúng hay ngoài hê ̣ thống ngân
hàng. Còn theo nghĩa rộng nhất, tiền mặt có thể được hiểu là những thứ có thể
sử dụng trực tiếp để thanh toán các giao dịch và bao gồm cả tiền gửi ngân
hàng. Như vậy, trong trường hợp này khái niệm tiền mặt được dùng để chỉ
dạng có khả năng thanh toán cao nhất của tài sản, bao gồm các đồng tiền do
ngân hàng Trung ương phát hành ra và được công chúng giữ để chi tiêu, tiền
gửi ở tài khoản vãng lai hay tài khoản tiền gửi không kỳ hạn, có thể rút ra bất
cứ lúc nào bằng cách viết séc. Đối với các ngân hàng thương ma ̣i khái niệm
tiền mặt bao gồm các đồng tiền cất trong két sắt và số dư của họ tại ngân hàng
Trung ương. Do được dùng với nhiều nghĩa khác nhau như vậy, nên khi gặp
khái niệm này, chúng ta phải lưu ý xem nó được dùng theo nghĩa nào trong
một khung cảnh nhất định (Theo từ điển kinh tế học).
8
Tiền mặt trong trường hợp chúng ta đang tìm hiểu, là hình thức tiền tệ, theo
đó, trong thời gian giao dịch, chức năng lưu thông và cất trữ giá trị được thực hiện
mà không cần sự tham gia của các định chế tài chính trung gian đặc thù.
- Thanh toán: Thanh toán, trong các mối quan hệ kinh tế, được hiểu
một cách khái quát nhất là việc thực hiện chi trả bằng tiền giữa các bên trong
những quan hệ kinh tế nhất định. Tiền ở đây được hiểu là bất cứ cái gì được
chấp nhận chung trong việc thanh toán để nhận hàng hóa hoặc dịch vụ hoặc
trong việc trả nợ.
- Thanh toán không dùng tiền mặt: là cách thức thanh toán tiền hàng
hoá, dịch vụ không có sự xuất hiện của tiền mặt mà được tiến hành bằng cách
trích tiền từ tài khoản của người chi trả chuyển vào tài khoản của người thụ
hưởng hoặc bằng cách bù trừ lẫn nhau thông qua vai trò trung gian của các tổ
chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
TTKDTM còn được định nghĩa là phương thức thanh toán không trực
tiếp dùng tiền mặt mà dựa vào các chứng từ hợp pháp như giấy uỷ nhiê ̣m thu,
giấy ủy nhiệm chi, séc… để trích chuyển vốn tiền tệ từ tài khoản của đơn vị
này sang tài khoản của đơn vị khác ở ngân hàng. TTKDTM gắn với sự ra đời
của đồng tiền ghi sổ.
1.1.1.2. Đặc điểm của hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt
Hoạt động TTKDTM đã xuất hiện từ rất lâu. Lịch sử xuất hiện thanh
toán chuyển khoản đầu tiên ở nước Anh. Trước năm 1854 nước Anh phát hành
tờ giấy bạc 1000 bảng Anh trị giá bằng 7,3224 kg vàng để tiện cho các nhà tư
bản rút tiền mặt thanh toán với nhau, đến chiều thì lại nộp vào ngân hàng. Năm
1854, nước Anh phát minh ra phòng thanh toán bù trừ và mang kết quả thanh
toán bù trừ về làm chuyển khoản giữa các nhà tư bản thì việc rút tiền mặt buổi
sáng nộp lại buổi chiều chấm dứt. Kể từ đó các ngân hàng nước Anh chuyển từ
các ngân hàng tiền mặt thành các ngân hàng chuyển khoản.
Hoạt động TTKDTM được dựa trên cơ sở tiền gửi ở ngân hàng, việc
thanh toán được tiến hành bằng phương pháp ghi chuyển từ tài khoản người
này sang tài khoản người khác. TTKDTM có những đặc điểm sau:
9
- Sự vận động của hàng hoá và tiền tệ luôn có sự tách rời về thời gian,
sự vận động của tiền tệ có thể trước hoặc sau sự vận động của hàng hoá. Để
sự vận động này được diễn ra một cách hợp lý thì cơ chế thanh toán phải quy
định thời gian lập và chuyển chứng từ giữa các ngân hàng, giữa ngân hàng với
các tổ chức kinh tế cho tương xứng với thời gian vận chuyển hàng hoá, cung
cấp dịch vụ đến tay người mua. Hiện nay với sự phát triển của công nghệ máy
tính, thời gian thanh toán rất nhanh chỉ sau vài phút có khi chỉ vài giây là việc
thanh toán được hoàn tất, trong khi đó thời gian vận động của hàng hoá lại
phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Chính vì vậy mà cần phải có nhiều
hình thức thanh toán khác nhau để đáp ứng tốt các quan hệ mua bán hàng hóa
và thanh toán theo yêu cầu của khách hàng.
- Khi thực hiện hoạt động thanh toán thì các chứng từ là do khách hàng
lập đòi hỏi cơ chế thanh toán phải quy định những nguyên tắc thống nhất,
nghiêm ngặt có tính chuẩn mực cao, hình thức thanh toán nào được áp dụng
thì sẽ sử dụng bộ chứng từ đó, trong các chứng từ số liên cũng phải đủ, đúng
chữ ký, lập theo mẫu quy định của Ngân hàng Nhà nước giúp cho việc thanh
toán thuận lợi, chính xác, đồng thời hạn chế việc lập các chứng từ giả.
- Hệ thống ngân hàng hoạt động với mạng lưới rộng khắp, số lượng
nghiệp vụ lớn, để kiểm soát theo dõi ngân hàng và khách hàng dễ dàng trong
quá trình thanh toán phải có sự thống nhất về quy trình thanh toán, loại hình
chứng từ, mẫu chứng từ,…giữa các ngân hàng. Khi khách hàng gửi chứng từ
thanh toán đến, kế toán giao dịch sẽ nhận biết đó là loại chứng từ nào, của
ngân hàng nào, việc thanh toán trở nên nhanh chóng hơn.
- Hoạt động thanh toán được kết thúc trên các tài khoản tại ngân hàng.
Nhưng nhiều lý do khác nhau mà việc kết thúc này không được trọn vẹn, tức
là sau khi ghi chép trên tài khoản còn có nhiều khách hàng từ chối thanh toán.
Sự từ chối gây ra nhiều rắc rối, gây ảnh hưởng đến khả năng tài chính, kế
hoạch sản xuất kinh doanh của nhiều doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế cá
nhân trong xã hội.
10
1.1.2. Vai trò của TTKDTM trong nền kinh tế
1.1.2.1. Đối với nền kinh tế - xã hội
Thanh toán không dùng tiền mặt đã thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhờ
những ưu điểm vượt trội như: mở rộng giao thương kinh tế giữa các vùng
miền, giữa các nước trên thế giới; giúp tăng tốc độ lưu chuyển hàng hóa và
vốn góp phần phát triển kinh tế xã hội; kiểm soát được sự phát triển của nền
kinh tế tạo sự ổn định, cân bằng.
Một là, giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông: Khi tiến hành thanh
toán qua Ngân hàng, tiền mặt không còn đóng vai là công cụ thanh toán. Từ
đó, hạn chế được lượng tiền mặt xuất hiện trong lưu thông.
Hai là, tiết kiệm tối đa nguồn chi phí liên quan đến việc phát hành và
lưu thông tiền tệ trong xã hội: Đối với hoạt động lưu thông tiền tệ, thanh toán
không dùng tiền mặt góp phần làm giảm tỷ trọng tiền mặt trong lưu thông, do
đó tiết kiệm tối đa nguồn chi phí liên quan đến việc phát hành và lưu thông
tiền tệ trong xã hội như: chi phí in ấn, vận chuyển, bảo quản tiền, chi phí về
thời gian thanh toán…
Ba là, góp phần giúp Nhà nước điều tiết được nền kinh tế vĩ mô, kiểm
soát được tình trạng lạm phát có thể xảy ra: Mở rộng thanh toán không dùng
tiền mặt sẽ giúp Nhà nước điều tiết được nền kinh tế vĩ mô cũng như góp
phần thực hiện tốt hơn các chính sách tiền tệ, đặc biệt là chính sách tiền tệ
thắt chặt nhằm kiểm soát được tình trạng lạm phát có thể xảy ra.
Bốn là, góp phần tăng nhanh vòng quay vốn cho xã hội: Thanh toán
không dùng tiền mặt có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tốc độ thanh
toán, tốc độ chu chuyển vốn diễn ra nhanh chóng, tạo điều kiện rút ngắn chu
kỳ sản xuất, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất và tác động trực tiếp đến toàn bộ
nền kinh tế quốc dân. Nó được coi là khâu đầu tiên và cũng là khâu cuối cùng
của chu kỳ sản xuất. Vì vậy, nếu tổ chức tốt công tác thanh toán sẽ tạo điều
kiện rút ngắn chu kỳ sản xuất, tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, góp phần
thúc đẩy phát triển toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
11
1.1.2.2. Đối với hệ thống ngân hàng
a. Ngân hàng Trung Ương
- Tạo điều kiện cho các TCTD khai thác tốt nhất chức năng trung gian
thanh toán của nền kinh tế giúp thực hiện quá trình chu chuyển tiền tệ cho nền
kinh tế, khai thác và sử dụng các nguồn vốn hiệu quả cho đất nước.
- Tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh tiến hành trôi chảy và
nhịp nhàng, làm thúc đẩy đồng vốn luân chuyển nhanh chóng góp phần đẩy
nhanh tốc độ sản xuất và luân chuyển hàng hóa.
- Góp phần giảm lượng tiền mặt trong lưu thông trên thị trường, do đó
hạn chế lạm phát, giúp lưu thông tiền tệ, ổn định giá trị đồng tiền; mặt khác
tạo điều kiện cho NHNN thực hiện tốt nhiệm vụ điều hòa lưu thông tiền tệ và
kiểm soát các giao dịch không dùng tiền mặt giữa các ngân hàng khác hệ
thống, thường xuyên biết được khối lượng chu chuyển tiền tệ không bằng tiền
mặt, vì vậy sẽ nâng cao hiệu lực thi hành chính sách tiền tệ quốc gia.
b. Đối với hệ thống ngân hàng thương mại:
- Tăng thu nhập từ thu phí dịch vụ TTKDTM. Từ đó làm thay đổi cơ
cấu thu nhập trong tổng thu nhập, nâng cao khả năng tài chính, khả năng cạnh
tranh và tạo sự phát triển bền vững cho hệ thống ngân hàng.
- Hiệu quả từ phát triển các hoạt động TTKDTM là giúp cho việc khai
thác và sử dụng linh hoạt, hiệu quả các nguồn vốn tiền gửi. Đồng thời
TTKDTM cũng kích thích các hoạt động dịch vụ ngân hàng hiện đại với
nhiều tiện ích phát triển như: dịch vụ thẻ, dịch vụ chuyển tiền điện tử, thanh
toán trực tuyến. Đây cũng chính là một trong những điều kiện quan trọng để
thu hút, hấp dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ của ngân hàng.
- Thông qua hoạt động TTKDTM, ngân hàng nắm bắt được những
thông tin về tình hình thanh toán và hoạt động của khách hàng nhất là trong
hoạt động tín dụng.
12
1.1.2.3. Đối với khách hàng
Một là, đáp ứng nhu cầu thanh toán một cách kịp thời và đảm bảo an
toàn về vốn cũng như tài sản cho khách hàng: Thông qua thẻ ATM, khách
hàng có thể đáp ứng kịp thời nhu cầu mua sắm của mình, đặc biệt là đối với
những sản phẩm, hàng hóa có giá trị lớn mà không gặp phải bất tiện khi
mang nhiều tiền bên mình - vừa không an toàn, lại rất khó khăn trong quá
trình vận chuyển.
Hai là, tiện lợi và linh hoạt trong thanh toán trong và ngoài nước: Hiện
nay, nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán trong và ngoài nước, nhiều Ngân hàng
đã cho ra đời nhiều loại hình thanh toán khác nhau, rất đa dạng và tiện lợi cho
việc lựa chọn của khách hàng.
Ba là, tiết kiệm thời gian và chi phí: Với việc sử dụng các loại hình
thanh toán không dùng tiền mặt, khách hàng chỉ cần gửi yêu cầu và các giấy
tờ cần thiết đến Ngân hàng, nhờ Ngân hàng thanh toán hộ mà không cần trực
tiếp thanh toán cho cá nhân, đơn vị kia.
1.1.3. Các hình thức TTKDTM qua ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Thanh toán bằng Séc (Cheque):
Séc là lệnh trả tiền vô điều kiện của chủ tài khoản, được lập theo mẫu
do ngân hàng Nhà nước quy định, yêu cầu đơn vị thanh toán (ngân hàng, kho
bạc…) trích một số tiền từ tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng
(người cầm séc hoặc người được chỉ định trên tờ séc) trong thời gian hiệu lực
của tờ séc đó.
Về nguyên tắc, người phát hành séc chỉ được phát hành trong phạm vi
số dư trên tài khoản của mình, nếu vượt quá sẽ phải chịu một khoản tiền phạt.
Chủ thể tham gia thanh toán séc bao gồm: Người phát hành, người thụ
hưởng và ngân hàng (trong đó người phát hành và người thụ hưởng nhất thiết
phải có tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng). Mỗi chủ thể đều có
quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm nhất định trong thanh toán séc.
13
Hiện nay, trong TTKDTM ở nước ta, theo thông tư hướng dẫn số
22/2015/TT-NHNN ngày 20/11/2015 của NHNN Việt Nam về quy chế phát
hành và sử dụng Séc, thanh toán Séc qua ngân hàng. Thông tư quy định về lập
và ký phát séc như sau: “Những yếu tố trên tờ séc phải được in hoặc ghi rõ
ràng bằng bút mực hoặc bút bi, không viết bằng bút chì hoặc các loại mực đỏ,
mực dễ bay màu, không sửa chữa, tẩy xóa. Chữ viết trên séc là tiếng Việt.
Trường hợp séc có yếu tố nước ngoài thì séc có thể sử dụng tiếng nước ngoài
theo thỏa thuận của các bên”[13].
Chữ ký của người ký phát là chữ ký bằng tay trực tiếp trên tờ séc của
người có quyền và nghĩa vụ đối với tờ séc hoặc người được ủy quyền lập và
ký phát séc.
1.1.3.2. Thanh toán bằng lệnh chi, ủy nhiệm chi (UNC)
Uỷ nhiệm chi là lệnh chi tiền của chủ tài khoản được lập theo mẫu in
sẵn của Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước yêu cầu Ngân hàng, Kho bạc Nhà
nước phục vụ mình (nơi mở tài khoản tiền gửi) trích tài khoản của mình để trả
cho người thụ hưởng.
Uỷ nhiệm chi được dùng để thanh toán các khoản trả tiền hàng, dịch vụ
hoặc chuyển tiền trong cùng hệ thống và khác hệ thống Ngân hàng hoặc Kho
bạc Nhà nước.
Trong vòng một ngày làm việc, Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước bên trả
tiền phải hoàn tất lệnh chi đó, hoặc từ chối thực hiện nếu tài khoản của khách
hàng không đủ tiền, hoặc lệnh chi lập không hợp lệ. Ngân hàng, Kho bạc Nhà
nước phục vụ bên thụ hưởng khi nhận được chứng từ hợp lệ phải ghi có ngay
vào tài khoản và báo cho khách hàng biết.
UNC ra đời từ khá sớm, cùng với tiến bộ khoa học kỹ thuật, nó được sử
dụng ngày một rộng rãi với các ưu thế nổi bật: an toàn, hiệu quả và đặc biệt
thuận tiện dưới sự trợ giúp của các thành tựu phát triển trong lĩnh vực công
nghệ tin học (UNC có thể được xử lý dưới dạng các chứng từ điện tử).
14
1.1.3.3. Thanh toán bằng Ủy nhiệm thu (UNT)
Uỷ nhiệm thu do người thụ hưởng lập gửi vào Ngân hàng, Kho bạc
Nhà nước phục vụ mình để thu tiền hàng đã giao, hoặc dịch vụ đã cung ứng.
Khách hàng mua và bán phải thống nhất thoả thuận dùng hình thức thanh toán
uỷ nhiệm thu với những điều kiện thanh toán cụ thể đã ghi trong hợp đồng
kinh tế đồng thời phải thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng, Kho bạc Nhà
nước phục vụ người thụ hưởng biết để làm căn cứ thực hiện các uỷ nhiệm thu.
Uỷ nhiệm thu được áp dụng thanh toán giữa khách hàng mở tài khoản
trong một chi nhánh Ngân hàng hoặc các chi nhánh Ngân hàng, Kho bạc Nhà
nước cùng hệ thống hoặc khác hệ thống.
Sau khi đã giao hàng hoặc hoàn tất dịch vụ cung ứng, bên thụ hưởng
lập giấy uỷ nhiệm thu theo mẫu của Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước kèm theo
hoá đơn, vận đơn gửi tới Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước phục vụ mình hoặc
gửi trực tiếp đến Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước phục vụ bên trả tiền để yêu
cầu thu hộ.
Để thu nhanh tiền hàng hoặc dịch vụ theo giấy uỷ nhiệm thu, bên thụ
hưởng có thể ghi rõ trên giấy uỷ nhiệm thu yêu cầu Ngân hàng, Kho bạc Nhà
nước bên trả tiền chuyển tiền bằng điện và bên thụ hưởng chịu phí.
Khi nhận được giấy uỷ nhiệm thu, trong vòng một ngày làm việc, Ngân
hàng, Kho bạc Nhà nước bên trả tiền trích tài khoản của bên trả tiền ngay cho
bên thụ hưởng để hoàn tất việc thanh toán. Nếu tài khoản bên trả tiền không
đủ tiền để trả thì bên trả tiền bị phạt chậm trả như đối với người phát hành séc
quá số dư quy định.
UNT được sử dụng rộng rãi trong việc thanh toán các hoá đơn định kỳ
cho người cung ứng dịch vụ công cộng như điện, nước, điện thoại … bởi nó
thường được dùng cho các giao dịch thanh toán có giá trị nhỏ nên các UNT
chiếm tỷ lệ không đáng kể trong tổng các giao dịch thanh toán không dùng
tiền mặt.
15
1.1.3.4. Thanh toán bằng thư tín dụng (L/C)
Thư tín dụng là hình thức thanh toán theo sự thoả thuận giữa hai bên
bán và mua trong điều kiện bên bán đòi hỏi bên mua phải có đủ tiền để chi trả
phù hợp với giá trị hàng hoá mà bên bán đã giao theo hợp đồng hay đơn đặt
hàng đã ký.
Khi có nhu cầu, bên mua lập giấy mở thư tín dụng yêu cầu Ngân hàng
phục vụ mình trích tài khoản tiền gửi (hoặc tiền vào Ngân hàng) một số tiền
bằng tổng giá trị hàng đặt mua để lưu ký (ký quỹ) vào một tài khoản riêng.
Ngân hàng bên trả tiền phải gửi ngay thư tín dụng cho Ngân hàng phục vụ
người thụ hưởng để báo cho khách hàng biết. Mức tiền tối thiểu của một thư
tín dụng là 10 (mười) triệu đồng. Tiền gửi thư tín dụng không được hưởng lãi.
Mỗi thư tín dụng chỉ dùng để trả cho một người thụ hưởng.
Thời hạn hiệu lực thanh toán của một thư tín dụng là 3 tháng kể từ ngày
Ngân hàng bên mua nhận mở thư tín dụng.
Bên bán có trách nhiệm giao hàng cho bên mua sau khi nhận được giấy
báo đã mở thư tín dụng.
Ngân hàng phục vụ người thụ hưởng trả tiền cho bên thụ hưởng căn cứ
vào hoá đơn, vận đơn hoặc các chứng từ giao nhận hàng có chữ ký đại diện
của người trả tiền, kèm theo giấy uỷ nhiệm của người trả tiền do người thụ
hưởng xuất trình phù hợp với các điều khoản quy định thống nhất giữa hai
bên mua, bán được ghi trên thư tín dụng. Sau khi trả tiền cho người thụ
hưởng, Ngân hàng người thụ hưởng phải báo ngay cho Ngân hàng phục vụ
người trả tiền để tất toán thư tín dụng.
1.1.3.5. Thanh toán bằng thẻ thanh toán
Thẻ thanh toán là một công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành và
bán cho khách hàng của mình để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ, thanh toán
công nợ hay lĩnh tiền mặt tại các ngân hàng đại lý thanh toán hay các quầy trả
16
tiền mặt tự động. Ở một số nước, các hãng hay các công ty kinh doanh lớn
cũng phát hành thẻ thanh toán để thu tiền bán hàng của mình. Thẻ thanh toán
có nhiều loại nhưng có một số loại thẻ sau được sử dụng phổ biến:
- Thẻ ghi Nợ: Người sử dụng loại thẻ này không phải lưu ký tiền vào
tài khoản " Đảm bảo thanh toán thẻ". Căn cứ để thanh toán thẻ là số dư tài
khoản tiền gửi của chủ sở hữu thẻ tại ngân hàng và hạn mức thanh toán tối đa
do ngân hàng phát hành thẻ quy định. Hạn mức của thẻ được ghi vào bộ nhớ
của thẻ nếu là thẻ điện tử hoặc được ghi vào dải băng từ nếu là thẻ từ.
Loại thẻ này áp dụng cho những khách hàng có quan hệ tốt, thường
xuyên và có tín nhiệm với ngân hàng.
- Thẻ ký quỹ thanh toán (thẻ loại B): là loại thẻ mà để được sử dụng
thẻ, khách hàng phải lưu ký một số tiền nhất định vào tài khoản " Đảm bảo
thanh toán thẻ" thông qua việc tính tiền gửi hoặc nộp tiền mặt. Số tiền ký quỹ
là hạn mức của thẻ và được ghi vào bộ nhớ của thẻ. Thẻ này áp dụng rộng rãi
cho mọi khách hàng.
- Thẻ tín dụng (thẻ loại C): áp dụng với những khách hàng có đủ điều
kiện được ngân hàng đồng ý cho vay tiền để mua thẻ. Mức tiền cho vay được
coi như hạn mức tín dụng và được ghi vào bộ nhớ của thẻ, khách hàng chỉ
được thanh toán số tiền trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được ngân hàng
chấp thuận.
Thẻ thanh toán dù dưới hình thức nào cũng phải có đầy đủ các yếu tố:
Tên chủ thẻ, tên ngân hàng phát hành thẻ, số thẻ, nhãn hiệu thương mại và
thời hạn sử dụng thẻ.
1.1.3.6. Các phương tiện TTKDTM khác
- Dịch vụ ngân hàng trực tuyến (on-line banking services)
Để triển khai các hoạt động bán lẻ, các NHTM đã ứng dụng các công
nghệ tin học trong việc cung cấp các dịch vụ thanh toán ngân hàng trực tuyến
như: thanh toán cước phí điện thoại, nước sinh hoạt, internet, điện, trả tiền các