Ngày .tháng .năm 200
Tuần 19:
Học kỳ II.
Tiết 73 - 74 Nhớ rừng.
(Thế Lữ )
A. Mục tiêu cần đạt:
- Học sinh nhận đợc niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái
thực tại tù túng, tầm thơng, giả dối đợc thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt
trong vờn bách thú.
- Thấy đợc bút pháp lãng mạng đầy truyền cảm của nhà thơ.
- Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích, cảm thụ thơ trữ tình.
B. Tổ chc giờ dạy:
HĐ 1: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
- Kiểm tra vở môn học kỳ II.
HĐ 2: GV giới thiệu bài mới.
I. Giới Thiệu tác giả, tác phẩm.
Nêu những hiểu biết cơ bản của em về
nhà thơ Thế Lữ ?
- HS trình bày
- GV nhận xét
(GV bổ sung)
GV giới thiệu một số đặc điểm về thơ
mới
+ Trình bầy đôi nét về tác phẩm.
+ Nêu một số Tác phẩm thơ hay của
Thế Lữ.
1. Tác giả:
- Thế Lữ (1907 - 1989)
- Là nhà thơ tiêu biểu cho phong trào
thơ mới ở chặng (1932 - 1945).
- Là cây bút dồi dào tài năng. Có công
lớn đem lại chiến thắng cho thơ mới.
- Ngoài thơ ông còn viết truyện ngắn,
HĐ sân khấu, là ngời có công lớn trong
HĐ kịch nói Việt Nam.
2. Tác phẩm:
- Bài thơ (Nhớ rừng), viết năm 1934 đ-
ợc in trong tập mấy vần thơ 1935.
- Một số tác phẩm hay: Mấy vần thơ
(1935), tiếng sáo thiên thai, vàng là
máu, bên đờng thiên lôi (1936).
=> Nhớ rừng là bài thơ đem lại thắng
lợi cho nhà thơ
II. Đọc lu ý ct, thể thơ và bố cục bài thơ.
GV hớng dẫn cách đọc.
GV đọc => gọi HS đọc tiếp.
GV kiểm tra một số từ khó (từ hán việt).
Em hãy chép 5 đoạn trong bài thơ thành
3 ý lớn của bài ?
- Học sinh trinh bày
- Giáo viên nhận xét.
1. Đọc
2. L u ý từ khó.
4, 6, 8, 11, 17,
3. Thể thơ:
- Thể thơ 8 chữ, gieo vần liền => thơ
mới tự do linh hoạt.
4. Bố cục: (5 đoạn) -> 3 ý lớn
Đoạn 1 + 4. Tậm trạng của con hổ bị
nhốt.
Đoạn 2 + 3. Nỗi nhớ của con hổ thời tự
do.
Đoạn 5. Nỗi khao khát tự do.
III. Tìm hiểu bài thơ.
Giáo viên hớng dẫn hs phân tích đoạn 1- 4 qua 2 ý bằng nghệ thuật tơng
phản đối lập.
+ Em hãy phân tích tâm trạng con hổ bị nhốt ở vờn bách thú khi nó bị mất tự
do và cảnh núi rừng hùng vĩ trong nỗi nhớ của con hổ khi nó đang đợc tự do.
- Học sinh chia cột trình bày.
1. Cảnh con hổ bị nhốt (Không có tự do).
+ Tâm trang u uất căm hờn của con hổ
khi bị nhốt trong cửa sắt của vờn bách
thú.
+ Gậm một khối
+ Ta nằm dài
+ Làm trò lạ mắt
+ Thứ trò chơi
+ Ngang bằng với gấu, báo,
=> Cách dùng từ và lựa chọn hình ảnh
gợi cảm. ta có thể hiểu đợc nỗi căm uất
đang đợc gặm nhấm dần khối căm hờn
đang chứa chất trong lòng.
- Cảnh vờn bách thú: không đời nào
thay đổi.
+ Hoa chăm, cỏ xen, lối phẳng, cây
2. Cảnh núi rừng hùng vĩ (có tự do)
- Nỗi nhớ da diết khôn nguôi cảnh núi
rừng hùng vĩ, cảnh một thời tự do tung
hoành của con hổ.
+ Bóng cả cây già
+ Gió gào ngàn, giọng nguồn kép núi
+ thét khúc trờng ca dữ dội
+ bớc lên dỏng dạc đờng hoàng
+ lợn tấm thân
+ Mắt thần đỏ quắc, mọi vật im hơi
=> Những câu thơ sống động, đầy chất
tạo hình, diễn tả vẽ đẹp vừa uy nghi
dũng mãnh, vừa mềm mại uyển chuyển
của chúa sơn lâm.
- Nỗi nhớ đến kỹ niệm thời oanh liệt:
+ Nhớ kỷ niệm đêm trăng
trồng, dải nớc đên giả suối chẳng thông
dòng. Len dới nách những mấp mô thấp
hèn => tất cả là cảnh nhân tạo, nhàn tẻ,
tầm thờng, giả dối,
=> bằng hàng loạt những từ ngữ liệt kê
liên tiếp, cảnh ngắt nhịp ngắn dồn dập
với những câu thơ đọc liền kéo dàI làm
tăng nỗi nhớ và nỗi chán ghét tầm th-
ờng tù túng.
GV: Qua sự đối lập sâu sắc giữa 2 cảnh
tợng trên tâm trạng của con hổ ở vờn
bách thú đợc biểu hiện nh thế nào ? tâm
sự có gì gần gũi với tâm sự của ngời dân
việt nam đơng thời ?
- HS suy nghĩ trình bày.
- GV nhận xét bổ sung.
GV bình ( )
+ Đọc đoạn cuối bài thơ cho biết Giấc
mộng của con hổ nh thế nào ?
- HS trình bày
- GV nhận xét
Em hiểu đợc gì qua giấc mộng của con
hổ ?
- HS trình bày
+ Em hãy cho biết tại sao tác giả mợn
lời con hổ ở vờn bách thú. Việc mợn lời
đó có tác dụng gì ?
- HS thảo luận, TB
- GV nhận xét bổ sung.
Vậy em cho biết t/p này đợc viết theo
PT biểu đạt nào ?
+ Nhớ những ngày ma rừng
+ Nhớ những buổi bình minh
+ Nhớ những chiều lênh loãng màu.
=> Đây là đoạn thơ hay nh một bộ
tranh tứ bình đẹp lộng lẫy, bốn nỗi nhớ,
bốn cảnh hoành tráng thơ mộng với t
thế lẫm liệt kiêu hùng đầy uy quyền
của con hổ.
- Các điệp ngữ vào đâu, đâu những
sẽ lặp lại diễn tả nỗi nhớ tiếc cuộc sống
độc lập,tự do, một thời oanh liệt của
mình.
- Tâm trạng u uất, căm hờn, nỗi đau xót
khi bị mất tự do, bị giam hãm ở vờn
bách thú của con hổ, cùng với sự chán
ghét cuộc sống tầm thờng dả dối.
- Thể hiện rõ nỗi bất hoà sâu sắc với
thực tại và niềm khao khát tự do mãnh
liệt của nhân vật trữ tình. Đó là tậm
trạng của nhà thơ lãng mạng đồng thời
cũng là tâm trạng chung của ngời dân
việt nam mất nớc lúc đó. Lời con hổ
trong bài thơ là nỗi lòng của ngời dân
Việt Nam trong cảnh nô lệ.
3. Nỗi khao khát tự do.
- Giấc mộng ngần: Là chốn rừng núi
hùng vĩ oai lĩnh, là nơi thênh thang rộng
lớn tự do vùng vẫy: Nơi giống hầm
thiêng ta ngự trị
- Thể hiện nỗi nuối tiếc khát khao tự do
cháy bỏng.
- Còn là lời nhắn gửi và khơi dậy tinh thần
yêu nớc của ngời dân việt nam, khích lệ
họ đấu tranh giành độc lập tự do.
- Thế Lữ mợn lời con hổ bị nhốt ở vờn
bách thú để diễn tả nỗi đau, niềm khát
khao tự do mãnh liệt của ngời dân Việt
Nam đang sống trong cảnh nô lệ cũng
bị gặm khối căm hờn trong củi sắt cùng
tiếc nhớ không nguôi thời oanh liệt với
những chiến công lừng lẫy, vẻ vang của
dân tộc vì thế lời con hổ là nỗi lòng của
ngời dân Việt Nam.
=> Biểu cảm gián tiếp.
IV. Tổng kết.
+ Qua phân tích bài thơ em cảm nhận
đợc điều gì về tâm sự của tác giả cũng
nh ngời dân việt nam?
+ Nét nghệ thuật đặc sắc?
- HS trình bày
- GV chốt kiểm tra.
1. Nội dung:
- Mợn lời con hổ để:
+ Diễn tả nỗi chán ghét hiện tại
+ Tù túng tầm thờng.
+ Niềm khát khao tự do.
- Khơi gợi lòng yêu nớc giành độc lâp tự
do.
2. Nghệ thuật:
+ Tràn đầy cảm hứng lãng mạng
+ Xây dựng hình tợng con hổ
+ Hình ảnh nhà thơ giàu chất tạo hình
đầy ấn tợng
+ Ngôn ngữ nhạc điệu phong phú
+ Sử dụng nghệ thuật tơng phản đối lập.
V. Củng cố luyện tập.
- Nắm đợc thể thơ mới. Tính chất lãng mạng (cảm xúc trong thơ lãng mạng)
- Nắm đợc nội dung bài thơ. Những nét nổi bật của nghệ thuật thơ
- Học thuộc ghi nhớ (SGK)
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Soạn bài mới.
Tiết 75: Câu nghi vấn
A. Mục tiêu:
- HS hiểu đợc đặc điểm, hình thức, chức năng của câu nghi vấn.
- Biết phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác.
- Biết vận dụng câu nghi vấn trong nói, viết tạo lập văn bản.
B. Tổ chức giờ dạy:
HĐ 1: GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
HĐ 2: GV giới thiệu bài mới.
GV gọi học sinh đọc đoạn trích SGK.
+ Trong đoạn trích câu nào là câu nghi
vấn ? Những đặc điểm hình thức nào
cho biết đó là câu nghi vấn.
- HS trình bày
- GV nhận xét
+ Vậy theo em thế nào la câu nghi vấn
nêu một số ví dụ về câu nghi vấn ?
- HS thảo luận trình bày
- GV nhận xét
GV trong các câu nghi vấn chúng ta
thấy rất rõ chức năng của chúng đợc
dùng để hỏi. Nhng cũng có những câu
nghi vấn dùng để khẳng định 1 quan
niệm, 1 ý tởng nào đó mà không cần
phải trả lời. Còn về đặc điểm và hình
thức thì luôn giống nhau.
I. Đặc đIểm hình thức và chức năng chính.
1. Xét VD: SGK
- Sáng nay ngời ta đấm u có đau lắm
không.
- Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không
ăn khoai?
- Hay là u thơng chúng con đói quá.
+ Đặc điểm: Có những từ nghi vấn (có
không, làm sao, hay là, )
+ Hình thức: Câu nghi vấn kết thúc
bằng dấu?
+ Chức năng: Câu nghi vấn dùng để
hỏi.
2. Ghi nhớ: SGK
* VD:
a. Tâm t tình cảm của tác giả đợc thể
hiện qua bài thơ nh thế nào ?
b. Nào đâu những đêm vàng bên bờ
suối ?
c. Lợm ơi còn không?
=> Câu a yêu cầu phải trả lời
Câu b và c không yêu cầu phải trả
lời mà ở đây hỏi để nhấn mạnh khẳng
định.
II. Luyện tập
GV hớng dẫn học sinh giải quyết các bài tập (SGK) sau mỗi bài
* Bài tập 1: (SGK) Xác định câu nghi vấn
- Chị khất tiền su đến chiều mai phải không?
- Tại sao con ngời lại phải khiêm tốn nh thế ?
- Văn là gì ? chơng là gì ?
- Đùa trò gì ? cái gì thế ?
- Chị cóc béo xù đứng trớc nhà ta đấy hử ?
* Bài tập 2 (SGK): Căn cứ vào đâu xác định câu nghi vấn ? có thể thay hay bằng
hoặc.
- Có thể thay từ hay -> không thể thay bằng hoặc
- Nếu thay: Sai ngữ pháp - > chuyển sang câu khác có ý nghĩa khác
* Bài tập3 (SGK):
Không -> Không phải là câu nghi vấn
- Câu a,b: có các từ nghi vấn (kết cấu chứa những từ này là chức năng
bổ ngữ)
- Câu c, d: cái nào, cũng.
* Bài tập 4,5: (HS làm phiếu học tập gọi học sinh trình bày)
HĐ IV. Củng cố - bài tập về nhà.
- Nắm vững đặc điểm, hình thức, chức năng câu nghi vấn.
- Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác.
- Làm bài tập 6 SGK.
Tiết 76: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu:
- HS biết vận dụng những kiến thức đã học để viết đoạn văn thuyết minh.
- Biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh.
B. Tổ chức giờ dạy:
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ: GV thông qua
HĐ 2: Tổ chức luyện tập:
I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
1. Nhận dạng các đoạn văn thuyết
GV cho học sinh nhắc lại thế nào là
đoạn văn ?.
Gv cho học sinh đoạn văn SGK.
+ Nêu cách sắp xếp câu trong đ/v ?
- HS thảo luận
- HS trình bày
- Giáo viên nhận xét.
Gv hớng dẫn hs nhận định câu chủ đề
và từ ngữ chủ đề ?
Gv cho học sinh đọc đoạn văn ( SGK )
+ Tìm nhợc điểm sửa lại cho đúng?
- HS làm việc
- Lên bảng trình bày.
Tơng tự nh đoạn a. GV hớng dẫn hs
minh.
- Đoạn văn là một bộ phận của bài văn.
Đoạn văn gồm từ 2 câu trở lên đợc sắp
xếp theo thứ tự nhất định, nêu trọn vẹn
nội dung.
* Đoạn văn: SGK
- Đoạn a:
+ Câu chủ đề: Thế giới đứng trớc nguy
cơ thiếu nớc nghiêm trọng.
+ Cung cấp thông tin về lợng nớc ngọt
ít ỏi.
+ Lợng nớc ấy bị ô nhiễm.
+ Nêu sự thiếu nớc ở các nớc trên thế
giới.
+ Năm 2023 dân số thế giới thiếu nớc.
=> Các câu còn lại bổ sung thông tin,
tập trung làm nổi bật chủ đề.
- Đoạn văn b:
+ Câu chủ đề: Phạm Văn Đồng.
+ Các câu tiếp theo cung cấp thông tin
về Phạm Văn Đồng theo lối liệt kê các
HĐ đã làm.
2. Sửa lại các đoạn văn thuyết minh ch a
chuẩn.
* Đoạn a: Trình bầy lộn xộn, nêu tách
thành 2 đoạn.
=> Nêu giới thiệu bút bi: Cấu tạo (ruột
bút bi), vỏ bút, các loại bút bi.
+ Ruột bút bi: Đầu bút bi, ống mực,
loại mực đặc biệt.
+ Vỏ bút bi: ống nhựa hoặc sắt để bọc
ruột và làm cán viết (ống, nắp, lò xo).
+ Các loại bút:
* Đoạn b: Chiếc đèn bàn (chia làm 3 đoạn).
- Phần trên: Bóng đèn, chui đèn, dây
phát hiện lỗi, sửa lỗi.
+ Vậy khi làm đoạn văn thuyết minh
cần chú ý đến những điều gì ?
- HS trình bày
- GV chốt kiểm tra
điện, công tắc.
- Phần thân đèn.
- Phần đế đèn.
* Ghi nhớ: SGK
HĐ 3: Luyện tập, bài tập về nhà.
GV hớng dẫn học sinh viết đoạn văn.
* BT 1: ( SGK ). Viết đoạn văn mở bài và kết bài về trờng em ?.
- MB: Nêu đợc vị trí, ngày thành lập, tên trờng, trờng bao nhiêu tuổi. Tự hào
về ngôi trờng đào tạo ra bao nhiêu thế hệ trẻ, bao học sinh u tú, xuất sắc, có ngời
đang sống, làm việc giữ chức vụ quan trọng trong Đảng và nhà nớc.
- KB: Em vo cùng yêu quý, tự hào, biết ơn ngôi trờng. Trờng chúng em
đang vững bớc tiến lên ngày càng tơi đẹp. Có nhiều thầy cô giỏi, yêu nghề, có
nhiều học sinh tốt, chăm chỉ siêng năng học tập.
Xin giới thiệu với các thầy cô, bạn bè gần xa,
BT 2: ( SGK ). GV hớng dẫn học sinh làm bài.
BTVN: làm bài tập 3 (SGK).
Ngày . tháng....năm 200
Tuần 20
Tiết 77 Quê hơng
(Tế Hanh)
A. Mục tiêu:
- HS cảm nhận đợc vẻ đẹp tơi sáng, giầu sức sống của một làng quê miền biển
đợc miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hơng đằm thắm của tác giả.
- Thấy đợc những nét đặc sắc, nghệ thuật của bài thơ.
B. Tổ chức giờ dạy:
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài Nhớ rừng.
- Nêu nét chính về nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
HĐ 2: GV giới thiệu bài.
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
Trình bầy đôi nét về tác giả, tác phẩm.
- HS trình bày ( SGK ).
- GV nhận xét bổ sung.
+ Thể thơ và cấu trúc của bài thơ ?.
- HS trình bày.
2 câu thơ đầu cho ta hiểu gì về quê h-
ơng tác giả.
- HS trình bày.
Cảnh làng chài hiện ra trong tâm trí nhà
thơ có điều gì nổi bật ?.
- Thiên nhiên
- Cảnh vật
- Con ngời.
+ Cánh buồm đợc tác giả mô tả nh thế
nào ?.
Nhận xét về nghệ thuật mà tác giả sử
dụng ở đây ?.
- Học sinh trình bày
- SGK.
- Tế Hanh là nhà thơ của quê hơng đất
nớc là cảm hứng dạt dào trong suốt đời
thơ của ông.
- Bài thơ viết 1938 1939. Khi tác giả
sống xa quê (nhà thơ mới 18 tuổi).
II. Đọc, chú thích, bố cục, thể thơ.
1. Cuộc sống làng chài.
- Vị trí làng quê của tác giả: Làng biển,
nghề trài lới. Không gian bát ngát, thời
gian đợc tính bằng nử ngày sông.
a. Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá:
- Thiên nhiên: Trời trong, gió nhẹ,
nắng hồng.
- Cảnh vật: Trời đẹp yên ả. Một buổi
bình minh đầy nắng.
- Con ngời: Trai tráng khoẻ mạnh
- Hình ảnh con thuyền: Băng, phăng, v-
ợt => Khí thế băng tới dũng mãnh của
con thuyền ra khơi.
=> Phong cảnh thiên nhiên tơi sáng,
một bức tranh lao động dạt dào sức sống.
- So sánh hình ảnh cánh buồm căng gió
nh mảnh hồn lòng. Cánh buồm mang
sức sống lao động sáng tạo, đem theo
sức mạnh ớc mơ về ấm no hạnh phúc
của quê hơng. Cánh buồn nh một sinh
thể bay theo hồn quê ra biển -> Biểu t-
ợng của làng chài.
b. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về.
- Tác giả không tả ai cụ thể mà tả
chung để gợi không khí của cả làng. ở
đây có âm thanh ồn ào, trạng thái tấp
+ Bằng những hình ảnh nào, từ ngữ nào
tác giả miêu tả niềm vui sớng, không
khí náo nhiệt của đoàn thuyền đánh cá
trở về ?
- HS trình bày
- GV nhận xét
Hình ảnh con thuyền và trai tráng đi
biển trở về có điểm gì đáng chú ý ? so
sánh đầu bài thơ ?
- HS trình bày
- Gv nhận xét.
GV bình ( )
+ Cảnh tợng làng chài trong tâm trí nhà
thơ ? cảnh tợng đó có gì đặc biệt ?
- HS trình bày
- GV nhận xét bổ sung.
Em hiểu thế nào về nhà thơ Tế Hanh
- HS trình bày
nập.
=> Một không khí vủi vẻ rộn ràng thoải
mái, nhờ ơn trời, là tiếng reo vui, tiếng
thở dài nhẹ nhõm, cảm tạ thiên nhiên
trời đất đã giúp họ.
- ở đầu bài thơ là hình ảnh ngời dân
chài đợc mô tả một cách chung nhất.
Thì ở đoạn sau dân trai tráng làn da
ngăm dám nắng. Tế Hanh đã tạo bức t-
ợng khoẻ khoắn đầy sức sống của ngời
dân chài. Hình ảnh vừa chân thực, vừa
lãng mạng, sóng, gió,nắng, nớc biển in
dấu trên làn da tạo ra cái vị xa xăm mặn
nồng trên thân thể của ngời trai sứ biển với
sức khoẻ dẻo dai cờng tráng.
- Hình ảnh con thuyền: Nh con ngời
sau một ngày làm việc vất vả, nằm im,
nghỉ, lắng nghe chất muối.
2. Nỗi nhớ quê h ơng của tác giả:
- Khi xa quê luôn tởng nhớ không bao
giờ phai mờ.
+ Mâm cá xanh.
+ Cá bạc, chiếc buồm vôi.
+ Con thuyền rẽ sóng ra khơi.
=> Mầu sắc quê hơng in đậm trong tâm
trí tác giả, thấy đợc cả mùi mặn nồng
của biển khơi, nơi mà tác giả đã tắm cả
tuổi thơ.
- Tế Hanh rất yêu quê hơng, gắn bó tha
thiết với quê hơng không bao giờ phai
mờ.
HĐ 3. IV: Tổng kết.
Nêu những nét chính về nội dung và
nghệ thuật của bài thơ ?
1. NT:
- Lựa chọn hình ảnh thơ sáng tạo, giàu
- HS trình bày
- GV nhận xét, chốt kiểm tra
sức tởng tợng.
- Cách cảm nhận tinh tế.
- Nghệ thuật so sánh, ẩn dụ, nhân hoá
có giá trị.
2. ND: (Ghi nhớ SGK)
HĐ 4: Thực hành rèn luyện.
Qua bài thơ em có cảm xúc gì về quê hơng của mình. Viết đoạn văn ngắn nói
lên cảm xúc của em về quê hơng.
HĐ 5: BTVN
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Đọc thêm thơ của Tế Hanh.
- Tìm hiểu t tởng bài thơ và t tởng tác giả.
Tiết 78. Khi con tu hú
(Tố Hữu)
A. Mục tiêu:
- HS cảm nhận đợc bức tranh mùa hè tơi vui rộn ràng phóng khoáng đầy sức
sống đối lập với cảnh tợng ngời ngời đầy ngột ngạt, tối tăm. Tình yêu quê của tác
giả.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích cảm thụ thơ.
B. Tổ chức giờ dạy:
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài Nhớ rừng.
- Nêu nét chính về nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
HĐ 2: Dạy bài mới. (GV giới thiệu bài)
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
Nêu những nét chính về cuộc đời và sự
nghiệp sáng tác của nhà thơ Tố Hữu.
- HS trình bày
Tố Hữu tên thật là Nguyễn Kim Thành
(1920 2002) quê ở Huế.
- Ông HĐ cách mạng từ rất sớm. Từng bị
- GV nhận xét
GV gợi ý cách đọc, giải thích từ khó.
Bài thơ đợc chia làm mấy phần, nêu ý
chính của mỗi phần.
- HS trình bày.
GV gọi học sinh đọc 6 câu thơ đầu
+ Em hiểu gì về nhan đề bài thơ
- HS trình bày
- GV bổ sung
+ Có ngời cho rằng 6 câu thơ đầu là 1
cuộn phim màu tuyệt đẹp. Em hãy
chứng minh ?
- Cảnh thiên nhiên
- Âm thanh
- Màu sắc
- HS trình bày
- GV nhận xét có bổ sung
(GV bình)
tù đày vợt ngục về HĐ cách mạng tiếp.
- ông từng giữ nhiều chức vụ quan
trọng của Đảng và Nhà nớc.
- Là lá cờ đầu về thơ ca cách mạng và
kháng chiến.
- Bài thơ khi con tu hú đợc sáng tác
trong nhà lao thừa phủ khi tác giả mới
bị bắt giam (7/1939).
II. Đọc l u ý từ khó, bố cục.
1. Đọc.
2.Từ khó: (1,4)
3. Bố cục: Gồm 2 phần
Phần 1: 6 câu thơ đầu (cảnh thiên nhiên
mùa hè)
Phần 2: 4 câu thơ cuối (Tâm trạng của
ngời tù)
III. Phân tích bài thơ:
1. Cảnh thiên nhiên mùa hè.
- Ngời chiến sĩ cách mạng trong cảnh
tù đày vẫn nghe đợc mọi âm thanh
vọng đến.
+ Tiếng kêu của chim tu hú trên đồng
quê nghe bồi hồi tha thiết -> Báo hiệu
mùa hè sang. Tiếng chim gọi bầy xa gần.
+ Tiếng ve ngân từ những vờn cây trái.
+ Tiếng sáo diều trên đồng quê gợi
nhớ, gợi thơng một thời cắp sách đến
trờng với bao kỷ niệm đẹp => Đó là
những âm thanh náo động, rạo rực.
- Màu sắc lộng lẫy của cây trái:
+ Màu vàng của đồng lúa chiêm đang
chín.
+ Màu đỏ của trái chín với vị ngọt làm
say lòng ngời
+ Màu vàng của bắp
Nhận xét về bút pháp nghệ thuật mà
nhà thơ sử dụng ở bài thơ ?
- HS trình bày
- GV nhận xét
+ Xuất phát từ đầu mà nhà thơ lắng nghe
và cảm nhận đợc cảnh sắc mùa hè ?
- HS trình bày
- GV nhận xét
Đọc đoạn thơ cuối.
+ Khi nhà thơ viết: Ta nghe hè dậy
trong lòng , nhà thơ đón nhận cảnh
đẹp mùa hè bằng thính giác hay bằng
sức mạnh tâm hồn ?
+ Con ngời nồng nhiệt với cách mạng,
với lý tởng sống có tâm trang u uất khi
ở trong tù ?
- HS trình bày
+ So sánh tiếng chim tu hú ở đầu và
cuối bài thơ ?
- HS trình bày
+ Màu đào của nắng hạ
+ Màu xanh của bầu trời cao rộng
=> Cảnh sắc màu hè đầy sống động có
đầy đủ màu sắc, hơng vị, chúng nh
đang rung lên, đang cựa cây hết sức tự
nhiên và mạnh mẽ.
- Nghệ thuật đối lập: Hai cảnh tợng đối
lập nhau. Đó là không gian chật hẹp tù
túng rối răm với cảnh sắc tơi vui của
mua hè tràn đầy nhựa sống.
- Xuất phát từ tình yêu quê hơng tha
thiết. Nhà thơ khao khát một tình quê
vơi đầy. Nỗi nhớ không nguôi tất cả nh
in đậm, nh khắc sâu trong tâm trí nhà
thơ. Cái độc đáo cái hay của đoạn thơ ở
chỗ là tác giả đã chọn lọc những chi tiết
đặc sắc của mùa hè cùng với những
động từ nh: lợn, nhào, dậy,.. Với những
tính từ chỉ màu sắc để diễn tả một mùa hè
quyến rũ và căng đầy nhựa sống.
2. Tâm trạng ng ời tù:
- Nhà thơ cảm nhận vẻ đẹp mùa hè
bằng chính sức mạnh tâm hồn. Bằng
tình yêu quê hơng tha thiết, yêu cuộc
sống tự do đến cháy bỏng. Giam ngời
khoá cả chân cả tay lại nhng chẳng thể
ngăn ta nghĩ đến tự do .
- Tâm trạng u uất bực bội, khát khao
sống, khát khao tự do để rồi Cháy
ruột mơ những ngày HĐ
- HĐ = đập tan => rứt khoát đập tan
nhà tù đập tan thực dân pháp xây dựng
độc lập tự do.
- Mở đầu bài thơ là tiếng chim tu hú
gọi bầy tiếng chim hiền lành gắn liền
- GV nhận xét
( GV bình )
GV nhận xét bổ sung
với mùa vải chín, mùa hè sang. Nó nh
một tiếng hú gọi, tiếng chim mở ra 1
mùa hè đầy ắp sức sống, đầy ắp tự do
-> Tiếng chim hoà hợp với tâm trạng ngời tù
cùng với niềm say mê cuộc sống.
- Cuối bài thơ tiếng chim nh một tiếng
kêu, hai tiếng cứ kêu chỉ sự liên lạc,
không rứt có phần nh thiêu đốt giục
giã, tiếng chim nh khoan lòng ngời,
khơi gợi cảm giác ngột ngạt, tiếng chim
nh tiếng đời, tiếng gọi tự do thôi thúc
lòng ngời: Tranh đấu, tranh đấu mãi
không thôi, lấy sơng máu để chọi cùng
sắt lửa .
HĐ 3. IV: Tổng kết.
Nêu những nét chính về nghệ thuật và
nội dung của bài thơ
- HS trình bày
- GV chốt kiểm tra cơ bản.
1. NT:
- Vừa tả cảnh, vừa tả tình
- Thể thở lục bát
- Giọng điệu tự nhiên truyền cảm.
- NT đối, so, nhân hoá có gia trị biểu
cảm.
HĐ 4.
V: Củng cố luyện tập.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Qua bài thơ em có cảm nhận gì về tâm hồn nhà thơ
- Theo em những tác dụng nào của thơ lục bát đem lại giá trị cho bài thơ.
Tiết 79. Câu nghi vấn
( Tiếp theo )
A. Mục tiêu:
- HS hiểu rõ câu nghi vấn khổng chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến,
khẳng định hay phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc,
- HS biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huóng giao tiếp.
B. Tổ chức giờ dạy:
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ: thông qua bài học.
HĐ 2: GV giới thiệu bài
GV dùng bảng phụ, đèn chiếu
Cho học sinh đọc VD
+ Tìm câu nghi vấn trong các đoạn
trích ? câu nghi vấn đó có dùng để hỏi
không ? nếu không dùng để hỏi thì
dùng để làm gì ?
- HS thảo luận, trình bày
- GV nhận xét
Em có nhận xét gì về dấu kết thúc câu
trong những đoạn trích ?
- HS trình bày
Nh vậy ngoài chức năng dùng để hỏi câu
nghi vấn còn có những chức năng nào
khác ?
- HS trình bày
- GV chốt kiến thức.
III. Những chức năng khác của câu
nghi vấn .
1. Xét ví dụ:
a. Những ngời muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ ?
=> Bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự
hoài niệm, tiếc nuối)
b. Mày định nói cho cha mày nghe đấy à
?
=> Đe doạ
c. Có biết không ? lính đâu ?
Sao bay dám để cho nó chạy xộc xộc
vào đây ?
Không còn phép tắc nào nữa à ?
=> Đe doạ
d. Cả đoạn trích => Khẳng định
e. Con gái tôi về đấy ? chả lẽ lại đúng
là nó, cái con mèo hay lục lọi đấy!
=> Bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên
- Không phải tất cả các câu nghi vấn
đều dùng dấu chấm hỏi, ở câu e dùng
dấu chấm than vì câu nghi vấn này
không dùng để hỏi mà chỉ bộc lộ cảm
xúc ngạc nhiên.
2. Ghi nhớ: SGK
HĐ 3. IV: Luyện tập.
* BT 1: (SGK )
GV hớng dẫn học sinh giải quyết các bài tập (dùng đèn chiếu)
- HS xác định câu nghi vấn ? câu nghi vấn đó dùng để làm gì ?
a. Con ngời đáng kính có ăn -> bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
b. Nào đâu ( trừ than ôi ) phủ định tình cảm
c. Sao ta không ngắm nhẹ nhàng rơi ? -> cầu khiến
d. Nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay ? -> phủ định
* BT 3: SGK
Đặt 2 câu nghi vấn không dùng để hỏi. (HS đứng tại chỗ trình bày)
a. Bạn có thể kể cho mình nghe về nội dung bộ phim Đất rừng phơng nam
đợc không ?
b. Lão Hạc ơi sao đời lão lại khốn cùng thế này.
* BT4: SGK
Trong trờng hợp giao tiếp những câu: Anh ăn cơm cha ?
Cậu đọc sách đấy à ?
Em đi đâu đấy ?
=> Dùng để hỏi.
HĐ 4: Củng cố BTVN
- Nắm đợc đặc điểm, hình thức, chức năng của câu nghi vấn
- Các chức năng của câu nghi vấn trong giao tiếp
- Làm BT 2 ( SGK ).
Tiết 80: Thuyết minh về một phơng pháp.
A. Mục tiêu:
- Giúp hs biết thuyết minh về một phơng pháp (cách làm), thí nghiệm,
- Rèn luyện kỹ năng giao tiếp, ứng xử trớc đám đông.
B. Tổ chức giờ dạy:
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ: Thế nào là đoạn văn? cách trình bày đoạn văn.
HĐ 2: Dạy bài mới.
HĐ 3. II: Luyện tập và BTVN
* BT 1: ( SGK ) thuyết minh một trò chơi ? cách làm 1 trò chơi
MB: Giới thiệu khái quát trò chơi
TB:
- Số ngời chơi
- Dụng cụ chơi
- Cách chơi ( Luật chơi )
- Yêu cầu đối với trò chơi
GV hớng dẫn học sinh trình bày thuyết minh.
* BT 2: ( SGK ) GV giúp học sinh thông qua đọc -> hiểu biết thêm cách đọc nhanh,
đọc thầm để nắm bắt thông tin.
* BTVN:
- Hoàn thành bài thuyết minh.
- Làm nốt BT 2.
- Nắm vững những yêu cầu về NB và cách làm bài văn thuyết minh về đồ vật,
Gv cho hs đọc 2 văn bản thuyết minh
trong SGK.
Hs so sánh 2 văn bản
+ Khi cần thuyết minh một đồ vật hay
cách nấu món ăn, cách chơi một trò
chơi, Ng ời ta không nên nói gì ? cách
trình bày nh thế nào ?
Gv cho học sinh đọc ghi nhớ
I. Giới thiệu một ph ơng pháp.
1. Đọc văn bản
a. Cách làm đồ chơi
b. Cách nấu canh rau ngót,
* ND:
- Nguyên liệu
- Cách làm
- Yêu cầu thành phần (chất lợng sản
phẩm)
* Cách làm: Trình bày theo thứ tự (cái
gì trớc, cái gì sau)
2. Ghi nhớ: SGK
Ngày .tháng ..năm 200
Tuần 21
Tiết 81: Tức cảnh pác bó
(Nguyễn ái Quốc)
A. Yêu cầu:
- Hs hiểu đợc Nguyễn ái Quốc là nhà yêu nớc, nhà cách mạng vĩ đại của dân
tộc Việt Nam. Đóng góp to lớn của ngời đối với đất nớc là sự nghiệp cách
mạng.
- Giáo dục HS lòng kính yêu Bác Hồ.
- Rèn luyện tinh thần vợt khó bằng say lao động và học tập.
B. Tổ chức giờ dạy:
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng và nêu nội dung t tởng của bài thơ
Khi con tu hú của Tố Hữu
HĐ 2: Dạy bài mới (Giới thiệu bài).
GV cho học sinh nhắc lại về cuộc đời
của Chủ tịch Hồ Chí Minh (Đã học ở lớp
7)
Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ ?
- HS làm việc.
Nêu cảm nhận chung về bài thơ ?
- HS nêu
- GV chốt sơ bộ kiểm tra.
Ngay từ câu thơ mở đầu em có nhận xét
gì về nghệ thuật ?
- HS trình bày.
I. Giới thiệu tác giả tác phẩm.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
Hoàn cảnh: Sau 30 năm bôn ba hoạt
động cứu nớc tháng 2/1941 Nguyễn ái
Quốc bí mật về nớc lãnh đạo cách
mạng Việt Nam. Ngời sống trong hang
Pác Bó với đời sống sinh hoạt đầy gian
khổ giữa rừng núi hoang vu tơi đẹp.
II. Đọc l u ý từ khó, thể thơ.
1. Đọc.
2. Từ khó: 1,2
3. Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt.
=> 4 câu thơ tự nhiên, bình dị, giọng
điệu thoải mái, pha chút vui đùa bản
lĩnh, tất cả cho thấy một cảm giác vui
thích sảng khoái.
III. Tìm hiểu bài thơ.
Sáng ra bờ suối / Tối vào hang.
- Dùng phép đôi:
Sang / tối
Câu thơ cho em hiểu đợc gì về cuộc
sống của Bác Hồ ?
Hình ảnh cháo bẹ, rau măng cho ngời.
Hiểu đợc gì về con ngời Bác ?
- HS trình bày
- GV nhận xét
(GV bình) câu thơ vẻ ra cuộc sống hài
hoà với thiên nhiên, cho thấy sự ung
dung pha chút sảng khoái của ngời,
hình ảnh thú lâm truyền, cho dù cũng
có nhiều khó khăn, xong tinh thần của
ngời lúc nào cũng lạc quan sẵn sang vui
tơi say mê cuộc sống.
Em hiểu đợc gì về khung cảnh làm việc
của ngời giữa chốn lâm truyền ?
- HS trình bày
GV bình. Trong hoàn cảnh ấy ngời ng-
ời đang làm công việc trong đại dịch
lịch sử. Lịch sử nớc Liên Xô đã
sáng tạo ra những tranh sử mới cho
dân tộc. Ngời đang chỉ đạo nhân dân
chuyển từ đại dịch này sang thời đại mới.
+ Đọc câu thơ cuối em cảm nhận đợc gì
? em hiểu gì về cuộc sống ở đây ?
- HS trình bày.
Suối / hang Việc ở
Ra / vào
=> Diễn tả một HĐ, nếp sống sinh
hoạt, làm việc của Bác Hồ rất đều đặn,
nhẹ nhàng, qua đó ta thấy sự gắn bó
giữa con ngời với phong cảnh thiên
nhiên Pác Bó.
- Cuộc sống ung dung, tự chủ trong mọi
hoàn cảnh của Bác Hồ.
+ Cháo bẹ, rau măng (bữa ăn đạm bạc
của Bác)
- Những thứ luôn sẵn có trong rừng..
Mặc dù thiếu thốn, dù gian khổ nhng
vẫn sẵn sàng thể hiện ý chí của ngời,
sẵn sàng vì cách mạng, vì nhân dân, đó
là lẽ sống của ngời.
Bàn đá chông chênh / dịch sử đảng.
=> Nơi làm việc của ngời thật khó
khăn, đơn sơ, giản dị, mộc mạc. Ta
thấy đợc hình ảnh chông chênh, không
bằng phẳng, không ổn định, xong ta lại
thấy sự chắc chắn vững vàng.
Đó là sự khẳng định niềm vui và niềm
tự hào của ngời cách mạng bởi vì:
+ Đợc vui sống giữa thiên nhiên núi
rừng, đất nớc đợc hởng cái thú lâm
truyền.
+ Đợc làm công việc cách mạng. Ngời
tin rằng thời cơ giải phóng dân tộc đã
đến gần.
=> Cái sang của ngời không phải vì vật
chất. Cái sang của tinh thần, cái sang
của t thế làm chủ, t thế ung dung của
niềm lạc quan cách mạng sáng chói.
HĐ 3. II. Tổng kết.
Bài thơ tức cảnh Pác Bó cho ta hiểu
thêm gì về Bác Hồ ?
- HS trình bày.
Theo em có gì mới trong thể thơ thất
ngôn tứ tuyệt ?
- HS trình bày
- GV chốt kiểm tra.
* ND: Cuộc sống gian khổ khó khăn
thiếu thốn và nơi làm việc đơn sơ giản
dị của Bác Hồ trong kháng chiến.
- Tâm hồn hoà hợp với thiên nhiên.
- Tinh thần lạc quan cách mạng
- Phong cách ung dung của Bác
* NT: Lời thơ thuần việt, giản dị dễ
hiểu giọng thơ tự nhiên, nhẹ nhàng, vui
tơi
- Thể thơ phóng khoáng, mới mẻ.
HĐ 4. V. Luyện tập.
Tìm hiểu sự khác nhau giữa thú lâm truyền trong thơ Bác với một số nhà thơ khác.
BTVN:
- Đọc thuộc lòng bài thơ?
- Nêu nội dung, nghệ thuật của bài thơ ?.
Tiết 82. Câu cầu khiến
A. Mục tiêu:
- HS hiểu rõ đặc điểm, hình thức của câu cầu khiến. Phân biệt câu cầu khiến
với các kiểu câu khác.
- Nắm vững chức năng cầu khiến. Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình
huống giao tiếp.
B. Tổ chức giờ dạy:
HĐ 1. Kiểm tra bài cũ.
- Thế nào là câu nghi vấn, cho ví dụ
- Làm bài tập 4 SGK
HĐ 2. Dạy bài mới.
Dùng đèn chiếu
Trong những đoạn trích trên câu nào là
câu cầu khiến ? đặc điểm hình thức nào
cho biết đó là câu cầu khiến ? câu cầu
khiến đợc dùng để làm gì ?
- HS thảo luận trình bày.
- GV nhận xét.
Xét ngữ điệu ở 2 câu.
GV chốt kiểm tra.
I. Đặc điểm hình thức, chức năng.
1. Xét ví dụ (SGK).
a. Thôi ( đừng ) lo lắng, cứ về nhà (đi).
b. Đi thôi con.
- Đặc đIểm: Có các từ cầu khiến: đừng,
đi, thôi
- Hình thức: kết thúc bằng dấu chấm
than hoặc dấu chấm.
- Chức năng: Dùng để ra lệnh, yêu cầu,
đề nghị, sai khiến,
c. Mở cửa. -> câu cần thuật.
Mở cửa! -> câu cầu khiến (Phát âm
nhấn mạnh hơn, dùng để đề nghị, ra
lệnh).
2. Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập.
GV hớng dẫn học sinh giải quyết bài tập SGK.
* BT 1 ( SGK ):
a. hãy
b. đi
c. đứng
=> chức năng của 3 câu cùng chỉ ngời đối thoại.
* BT 2 ( SGK)
a. Thôi im cái điệu hát ma dầm sụt sịt ấy đi.
b. Các em đừng khóc.
c. Đa tay cho tôi mau! Cầm lấy tay tôi này ! (ngữ điệu cầu khiến).
CN: trong trờng hợp cấp bách, gấp gáp đòi hỏi những ngời có liên quan HĐ nhanh
-> câu cầu khiến thờng gắn gọn -> chủ ngữ thờng vắng mặt.
* BT 3 (SGK)
a. Hãy cố ngồi dậy ! ý cầu khiến mạnh
b. Thầy em hãy cố ngồi dậy ý cầu khiến nhẹ.
* BT 4 ( SGK ).
- Dế choắt muốn dế mèn đào giúp cai ngách -> có ý cầu khiến.
- Dế choắt xng em -> ngời yếu đuối nhút nhát, ý khiêm nhờng có sự rào trớc
đón sau.
- Nh vậy không dùng cầu khiến (có ý cầu khiến)
* BTVN:
- Nắm đặc điểm, hình thức, chức năng câu cầu khiến.
- Làm bài tập 5 SGK.
Tiết 83. Thuyết minh
về một danh lam thắng cảnh
A. Mục tiêu:
- Giúp hs biết cách viết bài giới thiệu về một danh lam thăng cảnh.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát lựa chọn tổng hợp.
Bài viết giúp em hiểu biết những gì về hồ
Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn.
- HS trình bày.
- GV nhận xét.
Muốn viết bài nh vậy cần có kiến thức
gì ? làm thế nào để có kiến thức đó.
Bài viết đợc sắp xếp theo bố cục thứ tự
nào ? theo em bài này thiếu sót gì về bố
cục ?
- HS trình bày
Về nội dung bài viết trên thiếu những gì ?
- HS trình bày
- GV nhận xét.
GV chốt kiểm tra.
HS đọc ghi nhớ.
1. Đọc bài mẫu.
- Hồ Hoàn Kiếm là danh lam thắng
cảnh ở Hà Nội gắn liền với lịch sử
chống quân Minh của Lê Lợi ngời anh
hùng dân tộc chống giặc ngoại xâm.
- Kiến thức địa lý và lịch sử.
- Phải đọc sách, tra cứu, tham quan.
* Bố cục:
- MB: Giới thiệu vị trí địa lý thắng
cảnh.
- TB: Giới thiệu mô tả từng bộ phận của
danh lam thắng cảmh.
- KB: Phát biểu cảm xúc, tình cảm về
danh lam thắng cảnh đó.
- VB thiếu phần mở bài.
- Vb thiếu
+ Mô tả vị trí, độ rộng, hẹp của hồ, tháp
rùa của đền Ngọc Sơn
+ Thiếu mô tả quang cảnh xung quanh,
cây cối, màu nớc,
2. Ghi nhớ: SGK
B. Tổ chức giờ dạy:
HĐ 1. Kiểm tra bài cũ. Thông qua
HĐ 2. Dạy bài mới:
I. Giới thiệu một danh lam thắng cảnh.
HĐ 3. II. Luyện tập.
* BT 1 ( SGK )
GV cho học sinh chọn đề lập ý.
GV hớng dẫn học sinh làm bài.
* BT 2 ( SGK ). Viết đoạn mở bài kết bài cho đề tài tự chọn.
Tiết 84 Ôn tập
về văn bản thuyết minh.
A. Mục tiêu:
- HS ôn lại khái niệm văn bản thuyết minh
- Năm vững cách làm bài văn thuyết minh.
B. Tổ chức giời dạy:
HĐ 1. Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của hs.
HĐ 2. Tổ chức ôn tập.
GV hớng dẫn trả lời câu hỏi SGK.
- HS trình bày.
I. Phần lý thuyết
1. Vai trò và tác dụng của văn bản
thuyết minh. Cung cấp tri thức giúp con
ngời hiểu biết đợc mọi lĩnh vực trong
đời sống tự nhiên xã hội.
2. VB thuyết minh: Trình bày giới thiệu
những đặc điểm, tính chất các hiện t-
ợng, sinh vật trong tự nhiên và trong xã
hội. => cung cấp tri thức xác thực, hữu
ích cho con ngời.
3. Muốn làm văn thuyết minh: phải có
kiến thức về đối tợng mình thuyết
minh. Muốn vậy ngời viết phải quan
sát, nghiên cứu, tra từ điển, học hỏi,
tham khảo,
4. Bài văn thuyết minh cần làm nổi bật
đặc điểm cơ bản của hiện tợng MM sự hiểu
biết sâu rộng, tính khoa học chính xác.
5. Cần kết hợp các phơng pháp thuyết
minh: Định nghĩa, giải thích, liệt kê, so
sánh, nêu ví dụ, nêu số liệu, phân loại,
phân tích,
II. Luyện tập
GV cho học sinh chọn lựa đề bài SGK
yêu cầu học sinh lập ý và lập dàn bài
cho đề văn thuyết minh đã chọn.
- HS tự làm bài
- GV gợi ý hớng dẫn.
- GV nhận xét các đoạn văn hs trình
bày.
- GV đọc mẫu đoạn MB, TB của CN
làm mẫu.
1. Lập dàn bài: Thuyết minh về một
VB, một thể loại VH mà em đã học.
a. MB: giải thích đối tợng cần thuyết
minh.
b. TB: Trình bày đặc điểm, tính chất
của đối tợng thuyết minh.
c. KB: Tình cảm, cảm xúc với đối tợng
thuyết minh.
2. Tập viết đoạn văn thuyết minh.
a. Đoạn MB.
b. Đoạn TB.
Ngày .tháng .năm 200
Tuần 22.
Tiết 85 Ngắm trăng, đi đờng.
(Hồ Chí Minh)
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh cảm nhận đợc tình yêu thiên nhiên đặc biệt sâu sắc của Bác
Hồ trong hoàn cảnh ngục tù, ngời vẫn mở rộng tâm hồn tìm đến dao hoá với vầng
trăng ngoài đời.
- Thấy đợc sức hấp dẫn của bài thơ.
- Tự hào và biết ơn vị anh hùng dân tộc ngòi cha của đất nớc Việt Nam.
B. Tổ chức giờ dạy:
HĐ 1. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc thuộc lòng bài tức cảnh Pác Bó.
- Nêu nét ND và NT đặc sắc của bài thơ ?
HĐ 2. Dạy bài mới.
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
Phần này đã trình bày ở bài trớc, gv cho học sinh nhắc lại.
GV cho học sinh đọc phần chú thích
SGK.
Gv hớng dẫn cách đọc (GV giải thích
phần nghĩa chữ hán và phần dịch thơ)
GV: Trăng là đề tài quen thuộc trong
thơ, trăng là biểu tợng của cái đẹp trong
sáng, thanh khiết. Ngắm trăng là sự
giao cảm giữa con ngời và thiên nhiên,
thởng thức thiên nhiên t/g nội tâm.
+ Vậy trăng trong thơ HCM có gì khác,
đặc biệt so với trăng của một số nhà thơ
khác ?
- HS suy nghĩ trả lời.
- H/c ra đời bài thơ: Bài thơ đợc viết
trong nhà tù Tởng Giới Thạch, khi bác
bị vô cớ bắt giam tại Trung Quốc
8/1942. Bài số 2 trong tập Nhật ký
trong tù
II. Đọc, l u ý từ khó, thể loại.
1. Đọc
2. Từ khó: ( Lu phần dịch nghĩa, dịch
thơ )
3. Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt.
III. Tìm hiểu bài thơ.
- Thi nhân xa khi thởng thức trăng là
lúc th nhàn, tâm trạng thanh thản. Khi
ngắm trăng thờng có hoa, có rọu, có
bầu bạn thì cuộc thởng ngoạn mới đầy
đủ, vui vui, ý thơ mới bay bổng là thi
sĩ ?
- Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh
khác thờng.
+ Bác ngắm trăng khi đang ở trong ngục
(không có tự do).
+ Không có rợu và hoa
+ Không có bầu bạn