Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng luật kinh tếchương 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 20 trang )

25/04/2013

Chương IV
PHÁP LUẬT VỀ GIẢI QUYẾT
TRANH CHẤP TRONG KINH
DOANH

Văn bản pháp luật
 Bộ luật

tố tụng dân sự 2004
 Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của BLTTDS 2011
 Luật Trọng tài thương mại 2010

I. Khái quát về tranh chấp kinh doanh và
phương thức giải quyết tranh chấp kinh doanh
1. Khái niệm tranh chấp kinh doanh
1.1. Định nghĩa
Tranh chấp kinh doanh là những mâu
thuẫn (bất đồng hay xung đột) về quyền và
nghĩa vụ giữa các bên trong quá trình thực
hiện các hoạt động kinh doanh.

1


25/04/2013

1. Khái niệm tranh chấp kinh doanh
1.2. Đặc điểm


 Chủ thể chủ yếu thường xuyên của tranh
chấp là các chủ thể kinh doanh


Tranh chấp trong kinh doanh phải phát sinh
từ hoạt động kinh doanh



Phản ánh xung đột về lợi ích kinh tế giữa
các bên chủ thể trong một mối quan hệ cụ
thể

2. Phân loại tranh chấp
 Căn
-

cứ vào chủ thể tranh chấp:
Tranh chấp giữa doanh nghiệp với doanh
nghiệp
Tranh chấp giữa doanh nghiệp với cá
nhân hoặc tổ chức khác
Tranh chấp giữa cá nhân với cá nhân
Tranh chấp phát sinh giữa các chủ thể
khác

2. Phân loại tranh chấp
Căn cứ vào nội dung tranh chấp
Tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh
doanh thương mại giữa cá nhân, tổ chức có

đăng ký kinh doanh và đều có mục đích lợi
nhuận (mua bán hh, cung ứng dịch vụ, đầu
tư, bảo hiểm…)
- Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển
giao công nghệ có mục đích lợi nhuận
- Tranh chấp thành viên công ty về TL,GT, PS
cty…

-

2


25/04/2013

I. Khai quat vờ tranh chõp kinh doanh va
phng thc giai quyờt tranh chõp kinh doanh
3. Giai quyờt tranh chõp
3.1. Khai niờm
Giai quyờt tranh chõp trong kinh doanh la
viờc s dung cac biờn phap cn thiờt nhm
chõm dt xung ụt, bao vờ cac quyờn va li
ớch hp phap cua cac bờn tranh chõp, am
bao s binh ng gia cac chu th kinh
doanh, gúp phn thiờt lõp s cụng bng, bao
vờ trõt t k cng xó hụi

3. Giai quyờt tranh chõp
3.2. Y nghia cua viờc giai quyờt tranh chp
Bảo vệ đc quyền và lợi ích hợp pháp của

các bên
Tạo môi trng kinh doanh lành mạnh
Góp phần hoàn thiện pháp luật về kinh
doanh, tạo hành lang pháp lý cho hoạt động
kinh tế phát triển

3.3. Những yêu cầu đối với việc giải
quyết tranh chấp
Nhanh chóng, thuận lợi, không làm gián
đoạn hoạt động kinh doanh
Giữ đợc uy tín, bí mật kinh doanh; có thể
khôi phục và duy trì các quan hệ làm ăn lâu
dài.
Chi phí thấp
Phán quyết chính xác và có tính khả thi cao.


3


25/04/2013

3. Giải quyết tranh chấp
3.4. Các phương thức giải quyết tranh chấp
 Thương lượng
 Hòa giải
 Trọng tài thương mại
 Tòa án

II. Thủ tục giải quyết tranh chấp kinh

doanh
Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh
thông qua thương lượng
1.1. Khái niệm
Là hình thức giải quyết tranh chấp thông
qua việc các bên tranh chấp cùng nhau bàn
bạc, tự dàn xếp, tháo gỡ những bất đồng phát
sinh để loại bỏ tranh chấp mà không cần có
sự trợ giúp hay phán quyết của bất kỳ bên
thứ ba nào.
1.

1. Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh
thông qua thương lượng

1.2. Đặc điểm
Các bên tự giải quyết mà không cần sự tham
gia của bên thứ ba
 Thủ tục, trình tự do các bên tự quyết định
pháp luật không quy định
 Việc thực thi kết quả thương lượng hoàn
toàn phụ thuộc vào sự tự nguyện của mỗi
bên mà không có bất kỳ sự bảo đảm nào về
mặt pháp lý.


4


25/04/2013


1.3. Các hình thức thương lượng


Thương lượng trực tiếp
Là cách thức mà các bên tranh chấp trực
tiếp gặp nhau bàn bạc, trao đổi và đề xuất ý
kiến của mỗi bên nhằm tìm kiếm giải pháp
loại trừ tranh chấp

1.3. Các hình thức thương lượng


Thương lượng gián tiếp
Là cách thức các bên tranh chấp gửi cho
nhau tài liệu giao dịch thể hiện quan điểm và
yêu cầu của mình nhằm tìm kiếm giải pháp
loại trừ tranh chấp

II. Thủ tục giải quyết tranh chấp kinh
doanh
2. Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh
bằng hòa giải
2.1. Khái niệm
Hòa giải là phương thức giải quyết tranh
chấp với sự tham gia của bên thứ ba là trung
gian hòa giải để hỗ trợ, thuyết phục các bên
tranh chấp tìm kiếm các giải pháp nhằm loại
trừ tranh chấp đã phát sinh


5


25/04/2013

2. Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh
bằng hòa giải
2.2. Đặc điểm
 Có sự hiện diện của bên thứ ba làm trung
gian để hỗ trợ các bên tìm kiếm giải pháp tối
ưu loại trừ tranh chấp
 Quá trình hòa giải không chịu sự chi phối
bởi các quy định có tính khuôn mẫu về thủ
tục
 Việc thực thi kết quả hòa giải hoàn toàn phụ
thuộc vào sự tự nguyện của các bên

II. Thủ tục giải quyết tranh chấp trong kinh
doanh
3. Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh
bằng Trọng tài thương mại
3.1. Khái quát chung về TTTM
3.1.1. Khái niệm
Trọng tài thương mại là phương thức giải
quyết tranh chấp do các bên thoả thuận và
được tiến hành theo quy định của Luật Trọng
tài thương mại(khoản 1 Điều 3 Luật TTTM
2010)

3.1.2. Thẩm quyền của trọng tài thương mại


Là tranh chấp
thương mại

Các bên phải có
TT trọng tài

Tranh chấp
được giải
quyết bằng
trọng tài
thương mại

6


25/04/2013

3.1.3. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp bằng
Trọng tài (Điều 4 Luật TTTM)









Trọng tài viên phải tôn trọng thoả thuận của các bên

nếu thỏa thuận đó không vi phạm điều cấm và trái
đạo đức xã hội.
Trọng tài viên phải độc lập, khách quan, vô tư và
tuân theo quy định của pháp luật.
Các bên tranh chấp đều bình đẳng về quyền và nghĩa
vụ. Hội đồng trọng tài có trách nhiệm tạo điều kiện
để họ thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.
Giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài được tiến hành
không công khai, trừ trường hợp các bên có thỏa
thuận khác.
Phán quyết trọng tài là chung thẩm.

3.1.4. Các hình thức trọng tài thương mại


Trọng tài vụ việc
Trọng tài vụ việc là hình thức giải quyết
tranh chấp theo quy định của Luật Trọng tài
thương mại và trình tự, thủ tục do các bên
thoả thuận(khoản 7 Điều 3 Luật TTTM).

Đặc điểm của Trọng tài vụ việc
Chỉ được thành lập khi phát sinh tranh
chấp và tự chấm dứt hoạt động khi giải
quyết xong tranh chấp
 Không có trụ sở, không có bộ máy điều
hành, không có danh sách trọng tài viên
 Không có quy tắc tố tụng dành riêng cho
mình



7


25/04/2013

3.1.4. Các hình thức trọng tài thương mại


Trọng tài quy chế
Trọng tài quy chế là hình thức giải
quyết tranh chấp tại một Trung tâm trọng
tài theo quy định của Luật Trọng tài
thương mại và quy tắc tố tụng của Trung
tâm trọng tài đó (khoản 6 Điều 3 Luật
TTTM).

Đặc điểm của trung tâm trọng tài
Trung tâm trọng tài là tổ chức phi chính phủ
không nằm trong hệ thống cơ quan nhà nước
 Trung tâm trọng tài có tư cách pháp nhân,
tồn tại độc lập với nhau
 Tổ chức quản lý của trung tâm trọng tài rất
đơn giản và gọn nhẹ
 Mối trung tâm trọng tài tự quyết định về lĩnh
vực hoạt động và có quy tắc tố tụng riêng
 Hoạt động xét xử của trung tâm trọng tài
được tiến hành bởi các trọng tài viên của
trung tâm



3. Giải quyết tranh chấp trong kinh
doanh bằng
3.4. Thủ tục giải quyết tranh chấp trong kinh
doanh bằng trọng tài thương mại
 Khởi kiện
 Thụ lý
 Thành lập hội đồng trọng tài
 Chuẩn bị giải quyết tranh chấp
 Phiên họp giải quyết tranh chấp
 Phán quyết trọng tài

8


25/04/2013

Trọng tài quy chế
- Nguyên đơn gửi đơn
kiện đến trung tâm
trọng tài

Trọng tài vụ việc
- Nguyên đơn gửi đơn
kiện đến bị đơn

Thời hiệu khởi kiện theo thủ tục trọng tài là
02 năm, kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp
pháp bị xâm phạm(Điều 33 Luật TTTM)


Khi nhận được đơn khởi kiện TTTT phải xem
xét những vấn đề sau:
Tranh chấp xảy ra có phải là tranh chấp
thương mại không
 Các bên có thỏa thuận trọng tài không
 Thỏa thuận trọng tài có vô hiệu không
 Các bên có lựa trọn đích danh TTTT không


Thụ lý



Trọng tài quy chế
Thời điểm bắt đầu tố
tụng trọng tài được tính
từ khi Trung tâm trọng
tài nhận được đơn khởi
kiện của nguyên đơn



Trọng tài vụ việc
Thì thời điểm bắt đầu
tố tụng trọng tài được
tính từ khi bị đơn nhận
được đơn khởi kiện
của nguyên đơn

9



25/04/2013

Bản tự bảo vệ
Thời hạn gửi
 Nơi gửi
 Nội dung
 Đơn kiện lại


Thành lập hội đồng trọng tài quy chế
Chủ tịch TTTT
Chủ tịch TTTT

Nguyên đơn

Trọng tài viên
1
Trọng tài viên 3
(Chủ tịch HĐTT)

Bị đơn

Trọng tài viên
2

Chủ tịch TTTT

Thành lập hội đồng trọng tài vụ việc

Tòa án
Tòa án
Nguyên đơn

Trọng tài viên
1
Trọng tài viên 3
(Chủ tịch HĐTT)

Bị đơn

Trọng tài viên
2

Tòa án

10


25/04/2013

Thành lập hội đồng trọng tài

Nguyên
đơn

Chủ tịch TTTT
(Tòa án)

Trọng tài viên duy

nhất

Bị đơn

Chuẩn bị phiên họp giải quyết tranh chấp
Xem xét thỏa thuận trọng tài (Điều 43)
 Xác minh sự việc, thu thập chứng cứ (Điều
45-46)
 Triệu tập người làm chứng(Điều 47)
 Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời(Điều
48-53)
 Thương lượng, hòa giải trong tố tụng trọng
tài(Điều 39-58)
 Đình chỉ giải quyết tranh chấp(Điều 59)


Phiên họp giải quyết tranh chấp (Điều
54-59)
Thời gian, địa điểm
Nguyên tắc không công khai
 Sự có mặt của các bên
 Trình tự, thủ tục tiến hành



11


25/04/2013


Phán quyết trọng tài(Điều 60-64)
Nguyên tắc ra phán quyết
 Nội dung, hình thức, hiệu lực của phán
quyết
 Đăng ký phán quyết trọng tài


Thi hành phán quyết trọng tài(Điều
65-67)
Tự nguyện thi hành
Quyền yêu cầu thi hành
 Cơ quan thi hành có thẩm quyền thi hành là
cơ quan THA nơi HĐTT ban hành phán
quyết



Hủy phán quyết trọng tài
Căn cứ hủy phán quyết trọng tài (Điều 68
LTTTM)
 Thời hạn yêu cầu hủy phán quyết trọng tài
(Điều 69 LTTTM)
 Thủ tục hủy phán quyết trọng tài (Điều 71
LTTTM)


12


25/04/2013


II. Thủ tục giải quyết tranh chấp trong
kinh doanh
4. Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh tại
tòa án
4.1. Thẩm quyền của tòa án
4.2. Các nguyên tắc giải quyết tranh chấp
trong kinh doanh tại tòa án
4.3. Thủ tục tố tụng tòa án

4.1. Thẩm quyền của tòa án
• Thẩm quyền theo vụ việc

• Thẩm quyền theo cấp tòa án

• Thẩm quyền theo lãnh thổ
• Thẩm quyền theo sự lựa chọn chủ
nguyên đơn

Thẩm quyền theo vụ việc(Điều 29 BLTTDS)
Tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh
doanh, thương mại giữa cá nhân, tổ chức có
đăng ký kinh doanh với nhau và đều có mục
đích lợi nhuận.
 Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao
công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với nhau và
đều có mục đích lợi nhuận.
 Tranh chấp giữa công ty với các thành viên của
công ty, giữa các thành viên của công ty với
nhau liên quan đến việc thành lập, hoạt động,

giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển
đổi hình thức tổ chức của công ty.
 Các tranh chấp khác về kinh doanh, thương mại
mà pháp luật có quy định.


13


25/04/2013

Thẩm quyền theo cấp tòa án
Tòa án nhân dân cấp huyện
Sơ thẩm các tranh chấp quy định tại k1 Điều 29 BLTTDS

Tòa án nhân dân cấp tỉnh
Sơ thẩm

Phúc thẩm

GĐ thẩm, tái thẩm

Tòa án nhân dân tối cao
Phúc thẩm

Giám đốc thẩm, tái thẩm

Thẩm quyền theo lãnh thổ
 Nếu


bị đơn là tổ chức thì tòa án có thẩm
quyền là tòa án nơi bị đơn có trụ sở
 Nếu bị đơn là cá nhân: tòa án nơi cư trú
hoặc nơi làm việc của bị đơn có thẩm
quyền
 Tòa án nơi có bất động sản
 Các bên có thể thỏa thuận bằng văn bản
lựa chọn tòa án nơi cư trú, nơi làm việc
(hoặc nơi có trụ sở) của nguyên đơn

Thẩm quyền theo sự lựa chọn của nguyên đơn(Điều
36)








Nếu không biết nơi cư trú, làm việc, trụ sở của bị đơn
Nếu tranh chấp phát sinh từ hoạt động của chi nhánh tổ
chức
Nếu bị đơn không có nơi cư trú, làm việc, trụ sở ở Việt
Nam
Nếu tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
Nếu tranh chấp phát sinh từ quan hệ hợp đồng
Nếu các bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở ở nhiều nơi
khác nhau
Nếu tranh chấp bất động sản mà bất động sản có ở

nhiều địa phương khác nhau

14


25/04/2013

4.2. Các nguyên tắc giải quyết tranh chấp trong
kinh doanh tại tòa án (Điều 3 – 23 BLTTDS)

Cung cấp chứng cứ và chứng minh trong tố
tụng dân sự
 Hoà giải trong tố tụng dân sự
 Hội thẩm nhân dân tham gia xét xử
 Xét xử công khai
 Thực hiện chế độ hai cấp xét xử
 Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố
tụng dân sự


Cơ quan, người tiến hành và người
tham gia tố tụng

4.3. Thủ tục tố tụng tòa án
4.3.1. Thủ tục sơ thẩm
 Khởi kiện
 Thụ lý vụ án
 Chuẩn bị xét xử
 Phiên tòa sơ thẩm


15


25/04/2013

Thụ lý vụ án
Tòa án thụ lý vụ án nếu:
- Vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của mình
- Nguyên đơn đã nộp tiền tạm ứng án phí;


Chuẩn bị xét xử (Điều 179-195)
 Công

nhận sự thoả thuận của các đương
sự;(Điều 187)
 Tạm đình chỉ giải quyết vụ án (Điều 189);
 Đình chỉ giải quyết vụ án(Điều 192);
 Đưa vụ án ra xét xử(Điều 195).

Phiên tòa sơ thẩm (Điều 196 - 241)
Sự có mặt của những người tham gia tố
tụng
 Nội quy phiên tòa
 Thủ tục bắt đầu phiên tòa
 Thủ tục hỏi tại phiên tòa
 Thủ tục tranh luận tại phiên tòa
 Thủ tục nghị án và tuyên án



16


25/04/2013

4.3.1. Thủ tục phúc thẩm
Tính chất của xét xử phúc thẩm
 Đối tượng bị kháng cáo, kháng nghị
 Thời hạn kháng cáo, kháng nghị
 Hậu quả của kháng cáo, kháng nghị
 Thời hạn chuẩn bị xét xử


Phiên tòa phúc thẩm
Phạm vi xét xử phúc thẩm
Những người tham gia phiên tòa phúc
thẩm
 Thủ tục tại phiên tòa phúc thẩm
 Thẩm quyền của HĐXX phúc thẩm
 Hiệu lực của bản án phúc thẩm



Thủ tục giám đốc thẩm


Tính chất giám đốc thẩm (Điều 282)
Giám đốc thẩm là xét lại bản án, quyết
định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật
nhưng bị kháng nghị vì phát hiện có vi

phạm pháp luật nghiêm trọng trong việc
giải quyết vụ án.

17


25/04/2013

Căn cứ kháng nghị giám đốc thẩm(Điều 283)
Kết luận trong bản án, quyết định không phù
hợp với những tình tiết khách quan của vụ
án;
 Có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng;
 Có sai lầm nghiêm trọng trong việc áp dụng
pháp luật.


Thủ tục giám đốc thẩm
Người có quyền kháng nghị theo thủ tục giám
đốc thẩm
 Hoãn, tạm đình chỉ thi hành bản án, QĐ đã có
hiệu lực PL
 Thời hạn kháng nghị GĐT
 Thẩm quyền GĐT
 Những người tham gia phiên toà giám đốc
thẩm
 Thời hạn mở phiên toà giám đốc thẩm
 Thủ tục phiên toà giám đốc thẩm
 Phạm vi giám đốc thẩm
 Quyết định giám đốc thẩm



Thẩm quyền của Hội đồng giám đốc thẩm
Không chấp nhận kháng nghị và giữ nguyên
bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật;
 Giữ nguyên bản án, quyết định đúng pháp
luật của Toà án cấp dưới đã bị huỷ hoặc bị
sửa;
 Huỷ bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp
luật để xét xử sơ thẩm lại hoặc xét xử phúc
thẩm lại;
 Huỷ bản án, quyết định của Toà án đã xét xử
vụ án và đình chỉ giải quyết vụ án.


18


25/04/2013

Thủ tục tái thẩm


Tính chất của tái thẩm
Tái thẩm là xét lại bản án, quyết định đã
có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị vì
có những tình tiết mới được phát hiện có thể
làm thay đổi cơ bản nội dung của bản án,
quyết định mà Toà án, các đương sự không
biết được khi Toà án ra bản án, quyết định

đó.

Căn cứ kháng nghị tái thẩm
Mới phát hiện được tình tiết quan trọng của vụ án
mà đương sự đã không thể biết được trong quá trình
giải quyết vụ án;
 Có cơ sở chứng minh kết luận của người giám định,
lời dịch của người phiên dịch không đúng sự thật
hoặc có giả mạo chứng cứ;
 Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Kiểm sát viên cố ý
làm sai lệch hồ sơ vụ án hoặc cố ý kết luận trái pháp
luật;
 Bản án, quyết định hình sự, hành chính, dân sự, hôn
nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động
của Toà án hoặc quyết định của cơ quan nhà nước
mà Toà án căn cứ vào đó để giải quyết vụ án đã bị
huỷ bỏ.


Thủ tục tái thẩm
Người có quyền kháng nghị theo thủ tục
tái thẩm
 Thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm


19


25/04/2013


Thẩm quyền của Hội đồng tái thẩm
Không chấp nhận kháng nghị và giữ nguyên
bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật;
 Huỷ bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp
luật để xét xử sơ thẩm lại theo thủ tục do Bộ
luật này quy định;
 Huỷ bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp


20



×