Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Đánh giá sự tác động của các yếu tố cấu thành đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các bệnh viện công lập tỉnh Phú Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

TRẦN TRỊNH NHƯ QUỲNH

ĐÁNH GIÁ SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ CẤU
THÀNH ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG
KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC BỆNH VIỆN
CÔNG LẬP TỈNH PHÚ YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

TRẦN TRỊNH NHƯ QUỲNH

ĐÁNH GIÁ SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ CẤU
THÀNH ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG
KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC BỆNH VIỆN
CÔNG LẬP TỈNH PHÚ YÊN
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. HÀ XUÂN THẠCH



TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Đánh giá sự tác động của các yếu tố cấu thành đến
tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các bệnh viện công lập tỉnh Phú
Yên” được thực hiện dựa vào quá trình thu thập và nghiên cứu của bản thân tôi và hoàn
thành dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học.
Cơ sở lý luận được tôi tham khảo từ các tài liệu thu thập được của các giáo trình,
các nghiên cứu được nêu trong tài liệu tham khảo. Dữ liệu dùng để phân tích được tôi
thu thập thông qua bảng câu hỏi gửi đến các ban giám đốc, các trưởng phó khoa phòng
và một số nhân viên tại các bệnh viện công lập trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Tôi cam đoan luận văn này chưa từng công bố dưới bất kỳ hình thức nào.
TTP.Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 11 năm 2016
Người viết

Trần Trịnh Như Quỳnh


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Lý do thực hiện đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2

3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 3
6. Những đóng góp của luận văn................................................................................ 3
7. Kết cấu của luận văn .............................................................................................. 4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ ......................... 5
1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài đã công bố .............................. 5
1.1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài ............................................................ 5
1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước ............................................................ 7
1.2. Nhận xét về các nghiên cứu trước và xác định vấn đề cần nghiên cứu ............. 9
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ....................................................................... 11
2.1. Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ .......................................................... 11
2.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của kiểm soát nội bộ trong khu vực công ........ 11
2.1.2. Khái niệm kiểm soát nội bộ ............................................................................ 12
2.1.3. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ......................................................... 13
2.1.4. Lợi ích và hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ ......................................... 13
2.1.4.1. Lợi ích ........................................................................................................... 13


2.1.4.2. Hạn chế ......................................................................................................... 14
2.2. Các yếu tố cấu thành nên hệ thống kiểm soát nội bộ theo INTOSAI 2013 ..... 15
2.2.1. Môi trường kiểm soát ..................................................................................... 15
2.2.2. Đánh giá rủi ro ................................................................................................ 17
2.2.3. Hoạt động kiểm soát ....................................................................................... 18
2.2.4. Thông tin và truyền thông .............................................................................. 20
2.2.5. Giám sát .......................................................................................................... 20
2.3. Đặc điểm của kiểm soát nội bộ trong bệnh viện công lập ................................ 21
2.3.1. Khái niệm bệnh viện công lập ........................................................................ 21
2.3.2. Đặc trưng của các bệnh viện công lập............................................................ 21
2.3.3. Mục tiêu kiểm soát nội bộ ở các bệnh viện công lập ..................................... 21

2.3.4. Đặc điểm của kiểm soát nội bộ trong bệnh viện công lập ............................. 22
2.4. Lý thuyết nền ..................................................................................................... 23
2.4.1.Lý thuyết ủy nhiệm .......................................................................................... 23
2.4.2. Lý thuyết thông tin bất cân xứng ................................................................... 24
Kết luận chương 2 .................................................................................................... 25
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 26
3.1. Khung nghiên cứu của luận văn ....................................................................... 26
3.2. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................... 27
3.2.1. Xây dựng mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu ....................... 27
3.2.1.1. Mô hình nghiên cứu các yếu tố cấu thành hệ thống KSNB tác động đến
tính hữu hiệu của hệ thống KSNB trong các bệnh viện công ................................. 27
3.2.1.2. Các giả thuyết nghiên cứu ........................................................................... 27
3.2.2. Xây dựng thang đo......................................................................................... 29
3.2.2.1. Thang đo cho các nhân tố của hệ thống KSNB .......................................... 29
3.2.2.2. Thang đo tính hữu hiệu của hệ thống KSNB .............................................. 32
3.2.3. Phương trình hồi quy tuyến tính đề xuất....................................................... 33


3.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 33
3.3.1. Xây dựng thang đo và thiết kế bảng câu hỏi khảo sát................................... 33
3.3.2. Lấy mẫu khảo sát và tiến trình thu thập dữ liệu ........................................... 34
3.3.3. Phương pháp xử lý dữ liệu ............................................................................. 36
Kết luận chương 3 .................................................................................................... 37
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .................................... 38
4.1. Khái quát về tình hình tổ chức và hoạt động của ngành y tế tỉnh Phú Yên .... 38
4.1.1. Khái quát về nhân lực y tế tỉnh Phú Yên năm 2015 ...................................... 38
4.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của bệnh viện đa khoa tỉnh, các bệnh viện chuyên
khoa và các bệnh viện đa khoa tuyến huyện. .......................................................... 38
4.1.3. Kết quả công tác khám chữa bệnh và phục hồi chức năng trên địa bàn tỉnh
Phú Yên năm 2015 .................................................................................................... 39

4.2. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................ 41
4.2.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha .................... 41
4.2.1.1. Đánh giá độ tin cậy thang đo các nhân tố của hệ thống KSNB ................. 41
4.2.1.2. Đánh giá độ tin cậy thang đo “Tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội
bộ” ............................................................................................................................. 45
4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA.................................................................. 46
4.2.2.1. Thang đo các yếu tố của hệ thống KSNB .................................................... 47
4.2.2.2. Thang đo tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ ............................. 53
4.2.3. Phân tích hồi quy đa biến ............................................................................... 55
4.2.3.1. Kiểm định tương quan ................................................................................. 55
4.2.3.2. Phân tích mô hình hồi quy và kiểm định giả thuyết ................................... 56
4.3. Bàn luận kết quả nghiên cứu............................................................................. 62
4.3.1. Mức độ ảnh hưởng bởi yếu tố Môi trường kiểm soát ................................... 62
4.3.2. Mức độ ảnh hưởng bởi yếu tố Đánh giá rủi ro .............................................. 63
4.3.3. Mức độ ảnh hưởng bởi yếu tố Hoạt động kiểm soát ..................................... 64
4.3.4. Mức độ ảnh hưởng của yếu tố Thông tin và truyền thông............................ 65


4.3.5. Mức ảnh hưởng của yếu tố Giám sát ............................................................. 66
Kết luận chương 4 .................................................................................................... 66
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 68
5.1. Kết luận .............................................................................................................. 68
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 68
5.2.1. Đối với các bệnh viện công lập trên địa bàn tỉnh Phú Yên ........................... 68
5.2.1.1. Đánh giá rủi ro ............................................................................................. 68
5.2.1.2. Thông tin và truyền thông ........................................................................... 70
5.2.1.3. Giám sát ....................................................................................................... 72
5.2.1.4. Môi trường kiểm soát .................................................................................. 72
5.2.1.5. Hoạt động kiểm soát .................................................................................... 74
5.2.2. Kiến nghị đối với Sở Y tế tỉnh Phú Yên ......................................................... 75

KẾT LUẬN ............................................................................................................... 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 1
PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................. 4
PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................. 8
PHỤ LỤC 3 ................................................................................................................. 8
PHỤ LỤC 4 ............................................................................................................... 11
PHỤ LỤC 5 ............................................................................................................... 12
PHỤ LỤC 6 ………...……………………………………….......................................18


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

AICPA

American Institude of Certificate Public Accountant- Hiệp hội kế toán
viên công chứng Hoa Kỳ

COSO

Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway CommissionỦy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận trên báo
cáo tài chính

DN XD

Doanh nghiệp xây dựng

EFA

Exploratory Factor Analysis- Phân tích nhân tố khám phá


INTOSAI

International Organisation of Supreme Audit Institutions- Tổ chức quốc
tế các cơ quan kiểm toán tối cao

KSNB

Kiểm soát nội bộ

KSRR

Kiểm soát rủi ro


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Bảng kê số lượng mẫu khảo sát theo quy mô giường bệnh...................................... 35
Bảng 4.1: Đánh giá độ tin cậy thang đo “Môi trường kiểm soát” ............................................ 41
Bảng 4.2: Đánh giá độ tin cậy thang đo “Đánh giá rủi ro” ....................................................... 42
Bảng 4.3: Đánh giá độ tin cậy thang đo “Hoạt động kiểm soát” .............................................. 43
Bảng 4.4: Đánh giá độ tin cậy thang đo “Thông tin và truyền thông” ..................................... 44
Bảng 4.5: Đánh giá độ tin cậy thang đo “Giám sát” ................................................................. 45
Bảng 4.6: Đánh giá độ tin cậy thang đo “Kiểm soát nội bộ hữu hiệu” ..................................... 45
Bảng 4.7: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett các thành phần lần thứ nhất .............................. 47
KMO and Bartlett's Test ........................................................................................................... 47
Bảng 4.8. Bảng phương sai trích lần thứ nhất .......................................................................... 49
Bảng 4.9: Bảng ma trận nhân tố sau khi xoay lần thứ nhất ...................................................... 50
Rotated Component Matrixa ..................................................................................................... 50
Bảng 4.10: Kết quả phân tích nhân tố EFA lần thứ hai ............................................................ 51
Bảng 4.11: Kết quả thực hiện EFA của biến phụ thuộc............................................................ 54
Bảng 4.12: Bảng thống kê hệ số tương quan Pearson .............................................................. 55

Bảng 4.13. Kiểm định tính phù hợp của mô hình ..................................................................... 57
Bảng 4.14. Bảng phân tích Anova ............................................................................................ 57
Bảng 4.15. Bảng kết quả các trọng số hồi quy ......................................................................... 60
Bảng 4.16. Bảng kết quả kiểm định các giả thuyết................................................................... 61
Bảng 4.17. Bảng thống kê mô tả các giá trị của thang đo ........................................................ 62
Bảng 5.1. Bảng sắp xếp thứ tự quan trọng theo hệ số Beta của các nhân tố ............................ 68


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................................ 26
Hình 3.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................................... 27
Hình 4.1. Biểu đồ tần số Histogram Kiểm soát nội bộ hữu hiệu .............................................. 58
Hình 4.2. Đồ thị phân tán của phần dư ..................................................................................... 59


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài
Sức khỏe là vốn quý nhất của mỗi con người và của toàn xã hội, là nhân tố quan
trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Để bảo vệ và chăm sóc sức khỏe
cho nhân dân, Đảng và Nhà nước ta đã quan tâm đầu tư phát triển hệ thống mạng lưới
y tế, trong đó có các bệnh viện đa khoa. Cùng với sự phát triển như vũ bão của khoa
học kỹ thuật tiên tiến, sự gia tăng chuyên môn hóa ngành y tế với việc triển khai các kỹ
thuật y tế tinh vi đã chuyển bệnh viện thành một tổ chức hoạt động khá phức tạp, đòi
hỏi phải có cơ chế và phương pháp tổ chức quản lý phù hợp, hiệu quả. Hiện nay môi
trường và cơ chế hoạt động của bệnh viện đã thay đổi, cơ chế thị trường đã tác động
mạnh mẽ đến hoạt động của bệnh viện vì vậy hầu hết các quốc gia đề phải chú trọng
vào kỹ thuật quản lý bệnh viện, đảm bảo quản lý có chất lượng mọi mặt hoạt động của
bệnh viện, trong đó quản lý hoạt động tài chính là một nội dung hết sức quan trọng.

Hơn thế nữa, hiện nay Nhà nước ta đã và đang chuyển đổi phương thức quản lý tài
chính, biên chế của các cơ quan quản lý hành chính, các đơn vị sự nghiệp công lập nói
chung, trong đó có các bệnh viện công lập. Trước đây, Nhà nước ban hành tất cả các
chế độ, chính sách yêu cầu các đơn vị phải tuân thủ. Hiện nay, các đơn vị được giao
khoán kinh phí, biên chế để chủ động trong việc điều hành thực hiện nhiệm vụ và
khoản kinh phí tiết kiệm được sử dụng để cải thiện thu nhập cho cán bộ viên chức.
Việc chuyển đổi phương thức quản lý tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập được
quy định trong Nghị định số 16/2015/NĐ- CP ngày 14/02/2015 của Chính Phủ, quy
định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
Từ hai lí do kể trên ta có thể thấy, nhiệm vụ của các nhà quản lý trong các đơn vị
sự nghiệp công lập ngày càng nhiều, không chỉ làm nhiệm vụ về chuyên môn nghiệp
vụ mà còn phải làm tốt công tác quản lý tài chính, biên chế. Trong khi đó, cán bộ quản
lý tại các đơn vị này thường chỉ giỏi về mặt chuyên môn khám chữa bệnh. Do đó, để có
thể nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập


2

nói chung, và các bệnh viện công lập nói riêng thì việc xây dựng một hệ thống kiểm
soát nội bộ (KSNB) vững mạnh là một điều rất cần thiết. Nó sẽ giúp ngăn ngừa và phát
hiện những sai phạm, yếu kém, giảm thiểu tổn thất, nâng cao hiệu quả hoạt động giúp
đơn vị hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Trên cơ sở nhận thấy được vai trò quan trọng của hệ thống KSNB trong việc đảm
bảo cho bệnh viện hoạt động an toàn, hiệu quả, đúng pháp luật, tôi quyết định chọn đề
tài “Đánh giá sự tác động của các yếu tố cấu thành đến tính hữu hiệu của hệ thống
kiểm soát nội bộ tại các bệnh viện công lập tỉnh Phú Yên”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
₋ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hệ thống KSNB theo hướng dẫn của INTOSAI
2013.
₋ Đánh giá thực trạng hệ thống KSNB tại các bệnh viện công lập tỉnh Phú Yên.

₋ Đánh giá mức độ tác động của các yếu tố cấu thành đến tính hữu hiệu của hệ
thống KSNB tại các bệnh viện công lập tỉnh Phú Yên.
₋ Từ kết quả nghiên cứu, đề xuất định hướng một số kiến nghị để hoàn thiện hệ
thống kiểm soát nội bộ tại các bệnh viện công lập tỉnh Phú Yên.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu nói trên, các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra như sau:
₋ Hệ thống KSNB tại các bệnh viện công lập tỉnh Phú Yên hoạt động có hữu hiệu
không ?
₋ Mức độ tác động của các yếu tố cấu thành đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB
tại các bệnh viện nói trên?
₋ Các chính sách nào cần thực hiện nhằm tăng cường tính hữu hiệu của hệ thống
KSNB tại các bệnh viện công lập tỉnh Phú Yên?


3

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
₋ Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu về hệ thống KSNB của các bệnh
viện công lập. Cụ thể, nghiên cứu về 5 thành phần cấu tạo nên hệ thống KSNB theo
INTOSAI.
₋ Phạm vi nghiên cứu:
 Về mặt không gian: Luận văn giới hạn nghiên cứu đánh giá tính hữu hiệu của hệ
thống kiểm soát nội bộ tại 14 bệnh viện công lập trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
 Về mặt thời gian: Luận văn dự kiến được thực hiện từ T5/2016 đến tháng
10/2016.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu của luận văn chủ yếu là phương pháp định lượng, cụ
thể:
 Dùng phân tích nhân tố khám phá EFA để khẳng định 5 yếu tố cấu thành hệ
thống KSNB có tồn tại trong hệ thống KSNB hiện hành tại các bệnh viện công lập tỉnh

Phú Yên.
 Dùng phân tích mô hình hồi quy đa biến để đánh giá mối quan hệ nhân quả
giữa các yếu tố nói trên với tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các bệnh viện công
lập này.
 Dùng phương pháp suy diễn từ kết quả mô hình hồi quy đa biến để bàn luận và
kiến nghị các chính sách phù hợp nhằm nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại
các bệnh viện công lập tỉnh Phú Yên.
6. Những đóng góp của luận văn
 Đánh giá tình hình thực trạng hệ thống KSNB tại các bệnh viện công lập trên
địa bàn tỉnh Phú Yên.
 Đo lường được mối quan hệ nhân quả giữa các yếu tố cấu thành nên hệ thống
KSNB với tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các bệnh viện công lập.


4

 Đề xuất các chính sách hợp lý nhằm nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống
KSNB tại các bệnh viện công lập nói trên.
7. Kết cấu của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và các danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung được chia làm 5 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu đã công bố
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.


5


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ
Chương 1 trình bày: các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài đã công bố
trong và ngoài nước; nhận xét về các đề tài nghiên cứu trước đó và xác định vấn đề
cần nghiên cứu; kết luận chương 1.
1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài đã công bố
1.1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài
1/ Angella Amudo và Eno L. Inanga (2009) với nghiên cứu “Evaluation of
internal control systems: A case study from Uganda. Mục tiêu của nghiên cứu này là
xây dựng mô hình chuẩn sử dụng trong việc đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ trong
các dự án khu vực công ở Uganda do Ngân hàng Phát triển Châu Phi tài trợ. Tác giả
bài nghiên cứu đã dựa trên báo cáo COSO và khuôn mẫu COBIT để thiết lập mô hình
các biến độc lập ảnh hưởng đến biến phụ thuộc là hệ thống kiểm soát nội bộ. Sau khi
tiến hành nghiên cứu, Angella & Eno L.Inanga kết luận rằng có 6 nhân tố tác động đến
sự hữu hiệu của hệ thống KSNB, bao gồm: Môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hệ
thống thông tin và truyền thông, các hoạt động kiểm soát, giám sát và công nghệ thông
tin.
2/ Gamage, Mrs CT, Kevin Low Lock, and A. A. J. Fernando (2014) với nghiên
cứu “A Proposed reaserch framework: effectiveness of internal contro system in state
commercial banks in Sri Lanka”. Mục tiêu của nghiên cứu này là đánh giá tính hữu
hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các ngân hàng thương mại Nhà nước ở Sri
Lanka. Trên cơ sở các nghiên cứu trước liên quan đến hệ thống kiểm soát nội bộ mà
các tác giả đã tìm hiểu và tóm tắt trong nghiên cứu của mình, nhóm tác giả đã đưa ra
mô hình đề xuất gồm 5 yếu tố độc lập mà họ cho là có ảnh hưởng đến tính hữu hiệu
của hệ thống KSNB (bao gồm môi trường kiểm soát, quy trình đánh giá rủi ro của đơn
vị, thông tin và truyền thông, các hoạt động kiểm soát và giám sát). Sau đó họ đã tiến
hành thu thập dữ liệu nghiên cứu bằng cách gửi bảng câu hỏi khảo sát tới các nhà quản
lý tại 36 chi nhánh của ngân hàng Bank of Ceylon (BOC) và 28 chi nhánh của ngân


6


hàng Peoples Bank (PB) (2 ngân hàng thương mại nhà nước lớn của Sri Lanka có trên
300 chi nhánh trên cả nước), mỗi chi nhánh tiến hành khảo sát 2 đối tượng. Dữ liệu thu
thập được đo lường độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s Alpha, sau đó tiến hành phân tích
bằng phương pháp thống kê mô tả và thống kê suy luận (xử lý bằng phần mềm SPSS).
Kết quả cho thấy mô hình cả 5 yếu tố trong mô hình đề xuất của nhóm tác giả có ảnh
hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các ngân hàng thương mại nhà nước
của Sri Lanka.
3/Etuk Ifiok Charles (2011) với nghiên cứu “Evaluation of internal control
system of banks in Nigeria” (Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ ở các ngân hàng tại
Nigeria). Mục đích của bài nghiên cứu này là đánh giá hiệu quả của hệ thống kiểm soát
nội bộ trong ngân hàng Nigeria. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra, tác giả đưa ra
6 giả thuyết nghiên cứu liên quan đến ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ đến
các hoạt động của các ngân hàng tại Nigeria. Tác giả đã tiến hành thu thập số liệu bằng
cách phòng vấn bằng bảng câu hỏi gửi tới 100 cán bộ cao cấp ở 5 trong số 25 ngân
hàng và các chi nhánh của nó ở Nigeria. Các dữ liệu thu thập được được phân tích bằng
cách sử dụng tỷ lệ phần trăm giản đơn, mô hình Chi-Square, mô hình tương quan
Spearman Rank và Pearson để kiểm định các giả thuyết đã đặt ra. Kết quả kiểm định
cho thấy sự hiện diện của hệ thống kiểm soát nội bộ trong ngân hàng đã cung cấp sự
đảm bảo hợp lý về hiệu quả của hoạt động quản lý, sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt
động, độ tin cậy của báo cáo kế toán và báo cáo quản trị và việc đảm bảo tuân thủ pháp
luật và các quy định trong ngân hàng ở Nigeria. Từ kết quả đánh giá hệ thống kiểm
soát nội bộ ở các ngân hàng, tác giả đã đưa ra một số kiến nghị để cải thiện hệ thống
kiểm soát nội bộ ở các ngân hàng này như nâng cao các khía cạnh kỹ thuật của kiểm
soát nội bộ, nâng cao đãi ngộ đối với các nhân viên kiểm soát nội bộ….Ngoài ra, trong
bài nghiên cứu của mình, tác giả đã tổng kết một cách cụ thể các khái niệm về hệ thống
kiểm soát nội bộ, mục tiêu, tính năng thiết yếu phân loại hệ thống kiểm soát nội bộ,
cũng như là phần mềm để hỗ trợ cho kiểm soát nội bộ.



7

4/ Shakirat Adepeju Babatunde và Kabiru Isa Dandago (2014) với nghiên cứu
“Internal control system deficiency and capital project mismanagement in the Nigerian
public sector”. Mục đích của nghiên cứu này là phân tích tác động của sự thiếu hụt hệ
thống kiểm soát nội bộ đến việc quản lý các dự án vốn trong khu vực công Nigeria.
Trên cơ sở sử dụng các phương pháp phân tích như ANOVA, chi-square…để xử lý các
số liệu thu thập được qua 228 dự án vốn, tác giả đã rút ra kết luận rằng việc thiếu hụt
hệ thống kiểm soát nội bộ có tác động tiêu cực đến việc quản lý các dự án vốn trong
khu vực công ở Nigeria. Từ đó, tác giả cũng đã đưa ra một số kiến nghị để giúp nâng
cao việc quản lý các dự án vốn như việc chính phủ chỉ nên tập trung một số dự án vốn
trong một khoảng thời gian nhất định và cần nghiêm túc hơn trong việc quản lý chung
của mình. Đồng thời bài nghiên cứu còn nhấn mạnh việc tuân thủ nghiêm ngặt theo hệ
thống kiểm soát nội bộ sẽ đem lại nhiều lợi ích tốt nhất cho công dân.
1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước
1/ Phạm Hồng Thái (2011) với đề tài “Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm
soát nội bộ của ngành Y tế tỉnh Long An”. Trong nghiên cứu này, dựa vào 5 thành
phần cấu tạo nên hệ thống KSNB tác giả đã tìm hiểu , phân tích và đánh giá thực trạng
hệ thống KSNB tại các đơn vị ngành Y tế tỉnh Long An, từ đó đề xuất một số giải pháp
nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB tại các đơn vị được khảo sát. Việc khảo sát thực trạng
hệ thống KSNB tài các đơn vị thuộc ngành Y tế tỉnh Long An tác giả đã dựa trên 5 yếu
tố cấu thành theo báo cáo COSO 1992 và tiến hành lập bảng câu hỏi khảo sát. Dựa trên
dữ liệu thu được từ khảo sát, tác giả đã dử dụng phương pháp thống kê mô tả, so sánh,
tổng hợp, phương pháp biện chứng duy vật để phân tích đánh giá thực trạng và đề ra
các giải pháp.
2/ Trần Thị Bích Duyên (2014) với đề tài “Đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống
kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định”. Trong
nghiên cứu này, tác giả đã tìm hiểu và đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại
các DN du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định dựa trên 5 thành phần và 16 nguyên tắc cấu



8

thành nên hệ thống KSNB theo báo cáo COSO 2013. Để thu thập dữ liệu tác giả đã sự
dụng bảng câu hỏi khảo sát được gửi trực tiếp và qua ứng dụng Google Docs đến các
đối tượng có liên quan thuộc 133 DN kinh doanh trong lĩnh vực du lịch trên địa bàn
tỉnh Bình Định. Dựa trên số liệu thu thập được, tác giả sử dụng các phương pháp như
kiểm định Cronbach’s Alpha, thống kê mô tả, kiểm định giá trị bình quân để đánh giá
về sự hữu hiệu của từng thành phần cấu thành nên hệ thống KSNB ở các DN này và sử
dụng phân tích ANOVA để xem xét liệu có sự khác nhau về tính hữu hiệu của hệ thống
KSNB giữa các nhóm đối tượng khác nhau trong các DN thuộc lĩnh vực du lịch nói
trên hay không. Kết quả nghiên cứu cho thấy hệ thống KSNB tại các doanh nghiệp du
lịch Bình Định còn nhiều yếu kém. Trên cơ sở khảo sát, tác giả đã nhận diện được các
nguyên nhân ảnh hưởng đến sự yếu kém của hệ thống KSNB ở các DN nói trên và từ
đó đưa ra các kiến nghị để giúp nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống KSNB ở những
DN này.
3/ Cao Thị Thanh Tâm (2014) với đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ
tại các cơ sở khám chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang”. Trong nghiên
cứu này, tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về hệ thống KSNB theo INTOSAI dành
cho các đơn vị thuộc khu vực công lập. Và trên cơ sở lý thuyết đó, tác giả đã tiến hành
tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng về hệ thống KSNB của các đơn vị y tế trực
thuộc ngành y tế tỉnh Tiền Giang dựa trên 5 thành phần cấu thành của hệ thống KSNB
theo INTOSAI. Tác giả đã tiến hành khảo sát 16 đơn vị trực thuộc sở y tế tỉnh Tiền
Giang bằng bảng câu hỏi khảo sát. Dựa trên số liệu thu thập được, tác giả cũng sử dụng
phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh, tổng hợp để phân tích, đánh giá
các mặt được và chưa được của hệ thống KSNB ở các cơ sở khám chữa bệnh công lập
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang cũng như là nguyên nhân yếu kém của hệ thống KSNB ở
các đơn vị này. Tác giả cũng đã đưa ra các giải pháp để hoàn thiện hệ thống KSNB cho
các đơn vị này trên cơ sở 5 thành phần cấu thành nên hệ thống KSNB và một số các
giải pháp khác đối với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.



9

4/ Nguyễn Thị Mai Sang (2015) với đề tài: “Đánh giá các yếu tố cấu thành ảnh
hưởng đến chất lượng quản lý của hệ thống kiểm soát rủi ro tại các doanh nghiệp xây
dựng ở thành phố Hồ Chí Minh”.Mục tiêu của nghiên cứu này xác định mức độ ảnh
hưởng của các yếu tố cấu thành đến chất lượng quản lý của hệ thống KSRR tại các
doanh nghiệp xây dựng ở TP.HCM, từ đó đưa ra các kiến nghị phù hợp nhằm nâng cao
chất lượng quản lý của hệ thống KSRR tại các doanh nghiệp xây dựng. Dựa trên lý
thuyết về Báo cáo COSO năm 2004, tác giả đã xây dựng một mô hình nghiên cứu gồm
08 yếu tố tác động đến chất lượng quản lý kiểm soát rủi ro của DN xây dựng (bao gồm:
môi trường kiểm soát; thiết lập mục tiêu, nhận dạng sự kiện tiềm tàng, đánh giá rủi ro,
phản ứng với rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin & truyền thông, giám sát). Sau đó,
tác giả đã áp dụng của phương pháp phân tích dữ liệu như Cronbach’sAlpha, EFA và
phân tích mô hình hồi quy đa biến để phân tích dữ liệu thu thập được từ 130 phiếu
khảo sát hợp lệ. Kết quả cho thấy cả 8 yếu tố trong mô hình mà tác giả xây dựng ban
đầu đều có ảnh hưởng và biến thiên cùng chiều với chất lượng quản lý KSRR, trong đó
yếu tố tác động mạnh nhất là môi trường kiểm soát, tiếp theo lần lượt là thiết lập mục
tiêu, đánh giá rủi ro, phản ứng rủi ro, nhận dạng sự kiện tiềm tàng, hoạt động kiểm
soát, giám sát và ảnh hưởng thấp nhất là thông tin và truyền thông. Cuối cùng, căn cứ
vào kết quả phân tích được, tác giả cũng đưa ra một số kiến nghị nhằm nâng cao chất
lượng quản lý KSRR tại DN theo báo cáo COSO năm 2004 cho các DN XD ở
TP.HCM.
1.2. Nhận xét về các nghiên cứu trước và xác định vấn đề cần nghiên cứu
Sau khi tìm hiểu những nghiên cứu khoa học trong nước và ngoài nước có liên
quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến đề tài của luận văn, tác giả nhận thấy rằng:
- Đối với các nghiên cứu nước ngoài: phần lớn các nghiên cứu về hệ thống KSNB
trong khu vực công chủ yếu là tìm hiểu về tầm vĩ mô, chỉ có số ít là đi vào nghiên cứu
hệ thống KSNB trong một loại hình tổ chức công cụ thể (chủ yếu là ngân hàng nhà

nước, hay trường học..). Liên quan đến đề tài hệ thống KSNB thì cũng có nhiều hướng


10

nghiên cứu khác nhau như nghiên cứu về sự ảnh hưởng của hệ thống KSNB đến một
đối tượng (như mức độ ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm toán nội bộ, đến khả
năng thu ngân sách nhà nước…) hoặc nghiên cứu về mô hình các yếu tố ảnh hưởng
đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB trong một lĩnh vực cụ thể… và hầu hết các đề tài
trong hướng nghiên cứu thứ 2 đều đưa ra mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu
hiệu của hệ thống KSNB là gồm 5 yếu tố cấu thành nên hệ thống KSNB theo COSO
hoặc INTOSAI. Dựa trên cơ sở đó, tác giả sẽ vận dụng vào xây dựng mô hình nghiên
cứu đề xuất cho luận văn của mình.
- Đối với các nghiên cứu trong nước liên quan đến lĩnh vực y tế công: cơ bản nêu
được thực trạng kiểm soát nội bộ tại các bệnh viện công, nhận thấy được mặt tồn tại
của đơn vị đó, từ đó đề ra các giải pháp để hoàn thiện. Tuy nhiên, các nghiên cứu này
chỉ mới bước đầu dừng lại ở việc nghiên cứu bằng phương pháp định tính, do đó cũng
chưa xác định được cụ thể mức độ tác động của từng yếu tố cấu thành nên hệ thống
kiểm soát nội bộ đối với hoạt động khám chữa bệnh ở những cơ sở y tế đó. Đồng thời,
khu vực tỉnh Phú Yên nơi tác giả đang sinh sống là một nơi có hệ thống các bệnh viện
công lập đang ngày càng mở rộng và phát triển, tuy nhiên vẫn chưa có đề tài nào
nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ ở những bệnh viện công lập nơi đây. Chính vì
vậy, tác giả đã quyết định nghiên cứu theo hướng định lượng đề tài: “Đánh giá sự tác
động của các yếu tố cấu thành đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại
các bệnh viện công lập tỉnh Phú Yên”.
Kết luận chương 1
Chương 1 trình bày tổng quan về các công trình nghiên cứu của các tác giả trong
và ngoài nước đã công bố có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến những nội dung
nghiên cứu mà tác giả thực hiện. Qua đó, tác giả xác định khe hở nghiên cứu làm cơ sở
cho việc lựa chọn nội dung và mục tiêu nghiên cứu của luận văn.



11

CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương 2 bao gồm: Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ; Các nhân tố cấu
thành nên hệ thống kiểm soát nội bộ theo INTOSAI 2013; Đặc điểm của kiểm soát nội
bộ trong bệnh viện công lập; Lý thuyết nền; Kết luận chương 2.
2.1. Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ
2.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của kiểm soát nội bộ trong khu vực công
Trong lĩnh vực công, KSNB rất được xem trọng, nó là một đối tượng được quan
tâm đặc biệt của kiểm toán viên nhà nước.Một số quốc gia như Mỹ, Canada đã có
những công bố chính thức về KSNB sử dụng cho các cơ quan, tổ chức công lập. Chuẩn
mực về kiểm toán của Tổng kế toán nhà nước Hoa Kỳ (GAO) 1999 có đề cập đến vấn
đề KSNB đặc thù trong tổ chức hành chính sự nghiệp.
Năm 1953, Tổ chức Quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao gọi tắt là INTOSAI
(International Organization of Supreme Audit Institutions) được thành lập. Hiện này,
INTOSAI có 192 thành viên chính thức và 5 thành viên dự bị. Với vai trò là hiệp hội
nghề nghiệp của các cơ quan kiểm toán tối cao (SAI), INTOSAI đã góp phần quan
trọng trọng việc giúp các thành viên hoàn thành nhiệm vụ của mình. Ngoài ra,
INTOSAI còn là diễn đàn về kiểm toán viên nhà nước trên toàn thế giới, trao đổi
những vấn đề cung quan tâm và cập nhật những tiến bộ mới nhất của các chuẩn mực
kiểm toán và các quy định về nghề nghiệp cũng như thông lệ tốt nhất.
Năm 1992, INTOSAI đã ban hành “Hướng dẫn về kiểm soát nội bộ dành cho khu
vực công”. Tài liệu này được xây dựng dựa trên nền tảng của báo cáo COSO 1992 về
kiểm soát nội bộ với những điểm chính: xác định KSNB là một bộ phận, quy trình
không thể thiếu trong một đơn vị nhằm giúp đảm bảo tính hiệu quả của các hoạt động
trong đơn vị, đảm bảo tính tin cậy của các báo cáo tài chính, tránh sự thất thoát tài sản
cũng như đảm bảo các cá nhân và tổ chức luôn tuân thủ pháp luật và các quy định. Hệ
thống KSNB theo tài liệu hướng dẫn này cũng bao gồm năm thành phần đó là: môi

trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, thủ tục kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám


12

sát. Điểm đặc biệt của tài liệu này đó là tập trung hơn vào những điểm đặc thù của khu
vực công trong quá trình xây dựng hệ thống KSNB. Hướng dẫn nói trên được cập nhập
vào năm 2001 (công bố năm 2004). Bản mới nhất hiện nay được cập nhật vào năm
2013 (so với bản 1992 có bổ sung thêm 17 nguyên tắc).
2.1.2. Khái niệm kiểm soát nội bộ
Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều khái niệm khác nhau về thuật ngữ kiểm soát
nội bộ. Cụ thể như:
₋ Viện kiểm toán độc lập Hoa Kỳ (AICPA) định nghĩa kiểm soát nội bộ như sau:
“Kiểm soát nội bộ bao gồm kế hoạch của tổ chức và tất cả các phương pháp phối hợp
và đo lường được thừa nhận trong doanh nghiệp để bảo đảm an toàn tài sản của họ,
kiểm tra sự phù hợp và độ tin cậy của dữ liệu kế toán, tăng cường tính hiệu quả của
hoạt động và khuyến khích việc thực hiện các chính sách quản lý lâu dài”.
₋ Theo Báo cáo COSO thì : “Kiểm soát nội bộ là một quá trình, chịu ảnh hưởng
bởi Hội đồng Quản trị, người quản lý và các nhân viên của đơn vị, được thiết lập để
cung cấp một sự bảo đảm hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu về hoạt động, báo cáo tài
chính và tuân thủ”.
₋ Còn theo VSA 315 -Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông
qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị:KSNB là quy
trình do Ban quản trị, Ban Giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực
hiện và duy trì để tại ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị
trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt
động, tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan.
₋ Theo INTOSAI GOV 9100 thì KSNB được định nghĩa là” “một quá trình không
thể tách tời được thực hiện bởi nhà quản lý và các nhân viên trong tổ chức, quá trình
này được thiết kế để phát hiện các rủi ro và cung cấp một sự đảm bảo hợp lý để đạt

được nhiệm vụ của tổ chức”.
Những mục tiêu cần phải đạt được:


13

 Thực hiện các hoạt động trong đơn vị một cách có kỹ cương, có đạo đức, có tính
kinh tế, hiệu quả và thích hợp.
 Thực hiện trách nhiệm giải trình.
 Tuân thủ theo luật pháp hiện hành và các nguyên tắc, quy định tại đơn vị.
 Bảo vệ các nguồn lực để không thất thoát, sử dụng sai mục đích.
2.1.3. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ
Hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết lập với ba mục tiêu chính như sau:
 Mục tiêu tuân thủ: Hệ thống KSNB được thiết lập trong đơn vị phải đảm bảo
hợp lý việc chấp hành pháp luật và các quy định. Hệ thống kiểm soát nội bộ sau khi
thiết lập xong cần hướng mọi thành viên trong đơn vị vào việc tuân thủ các chính sách,
quy định nội bộ của đơn vị nhằm đảm bảo các mục tiêu của đơn vị.
 Mục tiêu báo cáo tài chính: Hệ thống KSNB phải đảm bảo về tính trung thực và
đáng tin cậy của báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính được lập phải phù hợp với chuẩn
mực và chế độ kế toán hiện hành.
 Mục tiêu hoạt động: Đây là mục tiêu liên quan đến tính hữu hiệu và hiệu quả
của hoạt động. Kiểm soát nội bộ giúp đơn vị bảo vệ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực,
bảo mật thông tin.
2.1.4. Lợi ích và hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ
2.1.4.1. Lợi ích
Đối với tất cả các tổ chức nói chung và đơn vị hành chính sự nghiệp nói riêng,
việc thiết lập một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu mang lại cho đơn vị những lợi
ích sau:
 Tạo lập một cơ cấu kỷ cương trong toàn bộ quy trình hoạt động của đơn vị.
 Giúp nhận biết, phân tích và lựa chọn được phương pháp tối ưu đối phó với các

sự kiện bất lợi trong việc thực hiện mục tiêu
 Tạo lập được một hệ thống thông tin và truyền đạt thông tin hữu hiệu trong toàn
tổ chức phục vụ cho việc thực hiện tất cả các mục tiêu KSNB


14

 Việc kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ giữa các bộ phận với nhau
hoặc cấp trên với cấp dưới giúp phát hiện và ngăn chặn kịp thời những sai phạm do
thiếu sót hoặc cố tình gây ra, động thời cũng giúp đánh giá và hoàn thiện hơn những
bất cập cần bổ sung của HTKSNB…
KSNB giúp người quản lý có cái nhìn toàn diện về vấn đề kiểm soát trong tổ chức
theo hướng xác định mục tiêu, đánh giá rủi ro và thiết lập các hoạt động kiểm soát;
đồng thời tạo lập một môi trường kiểm soát tốt đi đôi với một hệ thống thông tin hữu
hiệu.
2.1.4.2. Hạn chế
Ở bất kỳ đơn vị nào, dù đã đầu tư rất nhiều trong thiết kế và vận hành hệ thống,
thế nhưng vẫn không thể có một hệ thống kiểm soát nội bộ hoàn toàn hữu hiệu. Bởi lẽ
ngay cả khi có thể xây dựng được một hệ thống hoàn hảo về cấu trúc, tính hữu hiệu
thật sự của nó vẫn phụ thuộc vào nhân tố chủ yếu là con người, tức là phụ thuộc vào
năng lực làm việc và tính đáng tin cậy của lực lượng nhân sự…Nói cách khác, hệ thống
kiểm soát nội bộ chỉ có thể hạn chế tối đa những sai phạm, vì nó có các hạn chế tiềm
tàng xuất phát từ nhưng nguyên nhân sau đây:
 Những hạn chế xuất phát từ bản thân con người như sự vô ý, bất cẩn đãng trí,
đánh giá hay ước lượng sai, hiểu sai chỉ dẫn của cấp trên hoặc các báo cáo của cấp
dưới…
 Khả năng đánh lừa, che giấu của nhân viên thông qua sự thông đồng với nhau
hay với các đối tượng bên ngoài đơn vị.
 Hoạt động kiểm soát thường chỉ nhằm vào các nghiệp vụ thường xuyên phát
sinh mà ít chú ý đến những nghiệp vụ không thường xuyên, do đó những sai phạm

trong các nghiệp vụ này hay bị bỏ qua.
 Yêu cầu thường xuyên và trên hết của người quản lý là chi phí bỏ ra cho hoạt
động kiểm soát phải nhỏ hơn giá trị thiệt hại ước tính do nhầm lẫn hoặc gian lận gây ra.


15

 Luôn có khả năng là các cá nhân có trách nhiệm kiểm soát đã lạm dụng quyền
hạn của mình nhằm phục vụ cho lợi ích cá nhân.
 Điều kiện hoạt động của đơn vị thay đổi dẫn đến những thủ tục kiểm soát
không còn phù hợp.
Chính những hạn chế nói trên của kiểm soát nội bộ là nguyên nhân khiến cho hệ
thống kiểm soát nội bộ không thể đảm bảo tuyệt đối, mà chỉ đảm bảo hợp lý trogn việc
đạt các mục tiêu của mình.
2.2. Các yếu tố cấu thành nên hệ thống kiểm soát nội bộ theo INTOSAI 2013
2.2.1. Môi trường kiểm soát
Môi trường kiểm soát của một tổ chức phản ánh văn hóa, sắc thái chung, chi phối
ý thức kiểm soát của các cá nhân trong tổ chức và các bộ phận khác của KSNB. Môi
trường kiểm soát bao gồm các yếu tố sau:
₋ Sự chính trực và giá trị đạo đức: sự chính trực và giá trị đạo đức của nhà quản
lý và nhân viên xác định thông qua cư xử chuẩn mực của họ trong công việc, thể hiện
qua sự tuân thủ các luật lệ, quy định và đạo đức của cán bộ công chức ở mọi thời điểm.
Điều này thể hiện qua các việc như kê khai tài sản cá nhân, lập bảng tự kiểm điểm hàng
kỳ.
Ngoài ra, các tổ chức phải cho công chúng thấy được nhiệm vụ, sứ mệnh và tiêu
chuẩn đạo đức của họ thông qua các văn bản chính thức.
₋ Năng lực nhân viên: thể hiện qua trình độ hiểu biết, kỹ năng làm việc của nhân
viên đảm bảo kỹ cương, đạo đức, trung thực, tiết kiệm, thực hiện công việc hữu hiệu và
hiệu quả, cũng như hiểu đúng đắn về trách nhiệm của mình liên quan đến KSNB. Nhà
quản lý và nhân viên phải đảm bảo duy trì mức độ hiểu biết của họ về tầm quan trọng

của KSNB, của việc phát triển, thực hiện và duy trì một HTKSNB tốt. Đồng thời phải
thực hiện tốt nhiệm vụ của mình để hoàn thành các mục tiêu của KSNB và mục tiêu
của toàn đơn vị. Do đó, các thành viên trong tổ chức cần có kỹ năng để đánh giá rủi ro,
đảm bảo hoàn thành trách nhiệm của họ trong tổ chức.


×