Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Giáo án sử 9 HK II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.15 KB, 91 trang )

Ngày soạn:20/12/2006
Ngày giảng:22/12/2006
Tiết 16
Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay
Chơng I:
Việt Nam trong những năm 1919 - 1930
Bài 14
Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- HS thấy đợc nguyên nhân, mục đích, đặc điểm và nội dung của chơng trình khai thác
thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.
- Những thủ đoạn thâm độc về chính trị, văn hoá, giáo dục củ TD Pháp nhằm phục vụ cho
công cuộc khai thác.
- Tình hình phân hoá xã hội sâu sắc sau chơng trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của
TD Pháp và thái độ chính trị, khả năng CM của các giai cấp.
2. T tởng:
- Giáo dục HS lòng căm thù đối với những chính sách bóc lột thâm độc, xảo quyệt của TD
Pháp và sự đồng cảm với những vất vả, cơ cực của ngời lao động dới chế độ thực dân PK.
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát lợc đồ, tập phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử.
B. Thiết bị dạy học:
- Giáo viên: Bài soạn, các tài liệu có liên quan, lợc đồ nguồn lợi của TB Pháp ở VN
- Học sinh: Bài soạn, SGK
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Tổ chức:
2. Bài mới:
Giới thiệu bài mới
Sau chiến tranh Tg lần thứ nhất, TD Pháp đã tiến hành chơng trình khai thác thuộc địa lần
thứ hai, ở Việt Nam, tấn công quy và toàn diện nớc ta, biến nớc ta thành thị trờng hàng hoá
ế thừa và thị trờng đầu t TB có lợi cho chúng. Với chơng trình khai thác lần này, XH và văn


hó giáo dục biến đổi sâu sắc.
Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: cả lớp
GV cung cấp kiến thức: Chiến tranh TG...
GV khái quát ghi
HS nghe - ghi
I. Chơng trình khai thác
lần thứ 2 của thực dân
Pháp.
1.Bối cảnh lịch sử
- Sau chiến tranh TG thứ nhất (1914-
1918) TD Pháp đẩy mạnh chơng trình
khai thác lần thứ hai ở ĐD, trong đó
có VN.
74
? Vì sao ngay sau chiến tranh TG thứ nhất kết thúc,
TD Pháp đẩy mạnh chơng trình khai thác lần thứ hai
ở ĐD nói chung, ở VN nói riêng?
HS dựa vào SGK hiểu biết trả lời.
- Do bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh TG thứ
nhất, Pháp tăng cờng bóc lột nhân dân lao động ở
chính quốc và thuộc địa để bù đắp thiệt hại trong
chiến tranh
Hoạt động 2 : cá nhân /nhóm
GV nhận xét kết luận
GV yêu cầu HS chú ý vào nội dung SGK và kênh
hình 27 Nguồn lợi KT của Pháp hỏi:
? Thực dân Pháp đẩy mạnh chơng trình khai thác
thuộc địa lần thứ hai tập trung vào những nguồn lợi
kinh tế nào?

HS dựa vào ND SGK và kênh hình 27 trả lời
GV nhận xét khái quát ghi
HS nghe ghi
? Căn cứ vào nội dung và lợc đồ 27 SGK , hãy nhận
xét về các nguồn lợi KT của TB Pháp?
HS dựa vào SGK, lợc đồ 27 trả lời
- Nguồn lợi KT của TB Pháp nằm rải rác ở cả 3
miền, tập trung chủ yếu ở miền Bắc với nguồn lợi
chủ yếu là NN, khai mỏ, CN nhẹ giành cho xuất
khẩu.
GV nhận xét cung cấp Chính sách khai thác thuộc
địa...thuế khác
? Vì sao TD Pháp chỉ chú trọng đầu t phát triển CN
nhẹ mà không đầu t phát triển CN nặng?
HS trả lời: chỉ phát triển CN nhẹ mà không phát
triển CN nặng vì TD Pháp muốn kìm hãm nền KT
không cân đối, phụ thuộc vào KT chính quốc.
GV nhận xét kết luận cung cấp
?Nh vậy chính sách khai thác thuộc địa của TD
Pháp đã tác động đến nền KT VN nh thế nào?
HS thảo luận
Đại diện nhóm báo cáo kết quả?
Nền KTVN trớc cuộc khai thác thuộc địa nền KT
PK. Đó là nền KT NN thuần tuý, không có CN, trao

2. Nội dung
- Nông nghiệp: tăng cờng vốn đầu t,
trọng tâm mở rộng đồn điền cao su
- CN: đầu t vào khai mỏ (chủ yếu các
mỏ than) chú trọng đầu t phát triển

CN nhẹ.
- Thợng nghiệp
- Giao thông vận tải
- Tài chính: ngân hàng ĐD chi phối
mọi huyết mạch KT.
Tăng cờng bóc lột thuế má
75
đổi buôn bán hạn chế
Dới tác động chính sách khai thác thuộc địa của
Pháp nền KTVN có nhiều biến đổi.
Làm cho nền KT Việt Nam phát triển theo lờng
TBCN, tạo ra hai khu vực KT: Hiện đại (KTCN,
TN); Truyền thống (NN, TCN)
- Tạo ra sự chuyển biến về KT
GV nhận xé,t kết luận, chuyển ý
Hoạt động :cá nhân /cả lớp
HS chú ý vào nội dung SGK
? Trong chơng trình khai thác lần thứ hai TD Pháp
đã thực hiện chính sách cai trị nh thế nào đối với n-
ớc ta?
HS dựa vào ND SGK trả lời
GV nhận xét kết luận ghi
? Em nhận xét gì về những thủ đoạn cai trị của TD
Pháp đặc biệt chính sách Chia để trị
HS trả lời: Đây là chính sách cai trị hết sức thâm
độc dã man, chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc, thôn
tính và áp bức DT
GV nhận xét kết luận
HS nghe ghi
GVMR: Khuyến khích tệ nạn xã hội: cờ bạc, rợu

chè, mê tín dị đoan.
Hạn chế mở trờng: Niên khoá 1922 1923 VN có
3.039 trờng tiểu học; 7 trờng cao đẳng, 2 trờng trung
học. Tổng số sinh viên ở các trờng cao đẳng 436 ng-
ời.
Theo em mục đích của các thủ đoạn đó là gì?
- Củng cố bộ máy cai trị ở thuộc địa mà sợi
chỉ đó xuyên suất là cuộc sống văn hoá nô dịch
(đào tạo tay sai phục vụ cho chúng) và chính
sách ngu dân để dễ bề cai trị.
GV nhận xét kết luận chuyển ý
Hoạt động : cả lớp /nhóm
GV củng cố lại kiến thức bằng câu hỏi
? Trớc khi TD Pháp tiến hành chơng trình khai thác
thuộc địa, XHVN có mấy giai cấp?
HS trả lời: XHVN xó 2 giai cấp cơ bản:
- Nông dân
- Địa chủ PK
II. Chính sách chính trị, văn
hoá, giáo dục.
*Về chính trị:
- TD Pháp thâu tóm mọi quyền hành
- Bóp nghẹt quyền tự do dân chủ
- Thẳng tay đàn áp PT CM
- Thực hiện chính sách Chia để trị
* Về văn hoá, giáo dục
- Thi hành chính sách văn hoá nô dịch
và ngu dân
- Hạn chế mở trờng học
- Công khai tuyên truyền cho chính

sách khai hoá của Pháp
III. Xã hội Việt Nam phân
hoá
76
Sau khi TD Pháp tiến hành chơng trình khai thác
thuộc địa lần 1 và 2 XHVN đã xuất hiện thêm các
giai cấp tầng lớp mới:
- Giai cấp TS
- Giai cấp CN
- Tầng lớp tiểu t sản
Sau chiến tranh TG thứ nhất XHVN có sự phân hoá
sâu sắc.
? GV sử dụng mô hình trên bảng phụ yêu cầu, HS
điền tiếp nội dung vào sơ đồ sau để làm rõ thái độ
chính trị và khả năng CM của các G/c, tầng lớp
XHVN sau chiến tranh TG thứ nhất.
HS thảo luận (phiếu học tập)
Đại diện các nhóm viết vào phiếu học tập
GV điền sẵn HS tự điền
Mới ra đời
Tăng nhanh về SL
Chiếm 90% về DS
Ra đời từ trớc chiến tranh
Sau khi HS điền xong GV nhận xét và phân
tích thêm về thái độ chính trị và khả năng CM
của từng GIAI CấP, tầng lớp bằng bảng phụ
đã điền sẵn.
?Hãy nêu sự khác nhau về KT, thái độ chính
trị giữa các giai cấp, tầng lớp trong XHVN?
HS dựa vào sơ đồ trả lời

- giai cấp công nhân và nông dân là 2 giai
cấp nghèo nhất của XH, họ là lực lợng chính
77
Giai cấp địa chủ PK
Giai cấp t sản
Tầng lớp TiểuTS
Giai cấp nông dân
Giai cấp công nhân
Bị TD Pháp chèn ép, đời sống bấp bênh -> là lực
lợng hăng hái của CM
Đợc đế quốc Pháp dung dỡng là tay sai đắc lực
của Pháp -> là đối tợng của CM
Ra đời sau chiến tranh và bị phân hoá làm 2 bộ
phận: TS mại bản và TS DT
Bị đế quốc Pháp và PK áp bức bóc lột, bị bần cùng
hoá -> là lực lợng hăng hái đông đảo của CM
Sống tập trung ở các khu đô thị và CN, có đặc điểm riêng khác
Công nhân TG, là giai cấp nhanh chóng nắm quyền lãnh đạo
của CM quyết định thắng lợi của CM
- GCTS: có một số ít vốn liếng lại bị TS Pháp
chèn ép, lệ thuộc nên t tởng cải lơng không ổn
định.
- Giai cấp địa chủ PK đợc đế quốc Pháp dung
dỡng, có quyền đàn áp bóc lột ND, làm tay
sai cho Pháp, là đối tợng của CM
?XHVN xuất hiện những mâu thuẫn nào?
Nông dân >< địa chủ PK
CN >< Địa chủ PK, TS Pháp, TS VN...
Dân tộc VN >< đế quốc Pháp - đây là mâu
thuẫn cơ bản

3. Củng cố
GV củng cố bằng bài tập
Bài 1: Hãy đánh dấu (x) vào ô trống trớc câu trả lời em cho là đúng về lí do TD Pháp đẩy
mạnh khai thác và bóc lột nhân dân VN sau chiến tranh TG thứ nhất:
Pháp là nớc thắng trận, bị tàn phá nặng nề
Nền tài chính của Pháp bị kiệt quệ sau chiến tranh
VN là nớc có nguồn tài nguyên phong phú
Nguồn công nhân VN rẻ và nhiều
Tất cả các ý trên
Bài 2: Về nhà (SGK)
4. Hớng dẫn học bài
- Học kỹ bài, soạn bài 15
- Đọc tìm hiểu ND SGK
- Trả lời các câu hỏi trong SGK
--------------------------------------------
Ngày soạn:1/1/2007
Ngày giảng:3/1/2007
Tiết 17
Bài 15
Phong trào cách mạng Việt nam
sau chiến tranh thế giới thứ nhất 1919 - 1925
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- HS hiểu CM tháng 10 Nga và phong trào CM TG sau chiến tranh TG thứ nhất có ảnh
hởng thuận lợi đến phong trào giải phóng DT ở Việt Nam.
- Nắm đợc nét chính trong phong trào đấu tranh của giai cấp TS DT, hiểu TS và phong
trào CN từ năm 1919 - 1925
2. T tởng:
- Qua sự kiện bồi dỡng cho HS lòng yêu nớc, kính yêu, khâm phục các bậc tiền bối
78

3. Kĩ năng:
- Rèn luyện HS kỹ năng trình bày các sự kiện lịch sử cụ thể, tiêu biểu và tập đánh giá về
các sự kiện đó.
B. Thiết bị dạy học:
- Giáo viên: Bài soạn, các tài liệu có liên quan, phiếu học tập, sơ đồ
- Học sinh: Bài soạn, su tầm tranh ảnh về phong trào CN và PT DT dân chủ
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ: XHVN sau chiến tranh TG thứ nhất đã phân hoá nh thế nào? Thái độ
chính trị của các giai cấp.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài mới
Sau chiến tranh TG thứ nhất tình hình TG có nhiều ảnh hởng thuận lợi đối với CM VN.
Đặc biệt với chơng trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của TD Pháp, XHVN phân hoá sâu
sắc hơn, tất cả các giai cấp đều có mặt, phát triển và biến động.
Trong phong trào đấu tranh chống sự áp bức bóc lột của TD Pháp, mỗi giai cấp đã nói lên
tiếng nói và yêu cầu riêng của giai cấp mình, phong trào CMVN có bớc phát triển mới
Hoạt động của Thầy - Trò2 Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1
GV củng cố kiến thức bằng câu hỏi:
? Nêu ý nghĩa quốc tế của CM tháng 10 Nga?
HS dựa vào nội dung đã học trả lời.
- Chấn động địa cầu, soi sáng con đờng CMVS cho
nhân dân lao động và toàn thể DT bị áp bức trên TG.
GV nhận xét chuyển ý vào phần I
HS nghe ghi
GV cung cấp các sự kiện:
- 3/1919 quốc tế (QTCS) đợc thành lập ở
Matxơcova, đánh dấu giai đoạn mới trong PT phát
triển của PTCMTG.

- 1920 ĐCS Pháp ra đời
- 1921 ĐCS Trung Quốc thành lập
? Tình hình TG sau chiến tranh TG thứ nhất đã ảnh
hởng tới CMVN nh thế nào?
HS trả lời
GV nhận xét kết luận
I. ảnh hởng của cách mạng
tháng mời Nga và phong
trào cách mạng thế giới
- Dới ảnh hởng của CM tháng 10
Nga, phong trào giải phóng DT ở các
nớc phơng Đông và PTCN ở các nớc
phơng Tây gắn bó mật thiết chống
CNĐQ
- PTCM lan rộng khắp TG
- Giai cấp vô sản ở các nớc bớc lên vũ
đài chính trị.
79
Hoạt động 2
GV giải thích khái niệm: PT DT, dân chủ công khai.
GV cung cấp ghi
HS nghe ghi
GV sử dụng phiếu học tập, lập bảng thống kê
GV giải thích cụ thể (mục tiêu, t/c...)
HS thảo luận nhóm
Đại diện nhóm báo cáo, mỗi nhóm có một nội dung,
nhận xét điền vào bảng kê.
II. Phong trào Dân tộc, dân
chủ công khai
- Sau chiến tranh TG thứ nhất, PT dân

tộc dân chủ ở nớc ta phát triển mạnh
mẽ, thu hút nhiều tầng lớp tham gia
với nhiều hình thức phong phú sôi
nổi.
Phong trào T sản dân tộc Tiểu t sản
Mục tiêu
Đòi quyền lợi về KT, đòi quyền tự do DC
thích ứng với quyền lợi và địa vị của chính
mình
Chống cờng quyền áp bức, đòi quyền tự
do dân chủ
Tính chất
Dễ thoả hiệp mang tính cải lơng Mang t/c yêu nớc và DC rõ nét
Hình thức
Công khai Bằng báo chí, minh tinh biểu tình
Nhận xét
Tích cực: đã có cố gắng trong cuộc đấu
tranh, chống sự cạnh tranh, chèn ép của TS
nớc ngoài
Hạn chế: hđ mang t/c cải lơng giới hạn
trong khuân khổ của chế độ TD phục vụ
quyền lợi của các tầng lớp trên
Tích cực: thức tỉnh lòng yêu nớc, truyền
bá TT tự do dân chủ trong ND, truyền bá
t tởng CM mới.
Hạn chế: cha tổ chức thành chính đảng
nên đấu tranh CM mang tính xốc nổi ấu
trĩ
? Vì sao sau chiến tranh TG PT đấu tranh đòi
quyền tự do dân chủ lại diễn ra sôi nổi với

nhiều hình thức nh vậy?
HS trả lời
GV nhận xét chuyển ý
Hoạt động 3
GV cung cấp ghi
HS nghe ghi
GV yêu cầu HS đọc chữ in nhỏ SGK
? Bối cảnh trong nớc và TG đã ảnh hởng nh
thế nào đến PT công nhân VN trong những
năm đầu sau chiến tranh TG thứ nhất?
- PT công nhân trong nớc ngày càng phát triển
làm cơ sở cho các tổ chức và PT chính trị cao
hơn.
- Các cuộc đấu tranh của Công nhân VN và
TQ góp phần cổ vũ PT đấu tranh của công
nhân VN.
GV cung cấp về diễn biến của PT công nhân
III. Phong trào công nhân (1919
1925)
- Sau chiến tranh PT công nhân tuy còn tự
phát nhng ý thức giai cấp phát triển.
1922 CN Bắc kỳ đấu tranh đòi nghỉ ngày chủ
nhật thắng lợi.
1924 những cuộc bãi công nổ ra ở Hà Nội,
80
? Theo em điểm mới của PT đấu tranh của CN
đóng tàu Ba Son với PT công nhân trớc đó là
gì?
HS trả lời
? Em nhận xét gì về PT công nhân từ 1919

1925?
Đặc điểm sôi nổi các cuộc đấu tranh vẫn còn
mang tính riêng lẻ, cá nhân... cha có sự liên
kết chặt chẽ, PT tỏ ra thiếu sự lãnh đạo, cha
thể hiện tính độc lập về chính trị.
? T/c và ý nghĩa của PT dân tộc dân chủ và PT
công nhân trong thời kì này?
Có tính chất quần chúng rộng rãi, bồng bột tự
phát
ý nghĩa: tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ
chức chính trị cao hơn ra đời và hoạt động
trong thời gian tiếp theo.
Nam Định, Hải Dơng.
8/1925 cuộc bãi công của CN xởng đóng tàu
Ba Son giành thắng lợi.
3. Củng cố
GV sử dụng bảng phụ, yêu cầu HS điền vào bảng phụ theo sơ đồ
câu 1:
4. Hớng dẫn học bài
Học kỹ bài, ôn tập kiểm tra học kỳ
--------------------------------------------
81
ảnh hưởng của CM tháng 10 Nga
Ngày soạn:.../....../ 200...
Ngày giảng:..../...../ 200...
Tiết 18
Kiểm tra học kỳ I
A. Mục tiêu cần đạt.
- Hệ thống hoá kiến thức lịch sử thế giới từ sau 1919 đến nay.
- Bớc đầu tìm hiểu về lịch sử VN qua hai bài 14, 15.

- Rèn luyện kỹ năng phân tích đánh giá các sự kiện lịch sử.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết.
B. chuẩn bị
- Giáo viên: Đề kiểm tra
- Học sinh: Giấy kiểm tra
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Tổ chức:
2. Bài mới: GV giao đề cho HS
Đề
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái in hoa trớc câu trả lời đúng nhất.
1. Trong các nguyên nhân dới đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển
vợt bậc về KHKT Mĩ?
A. Chính phủ Mĩ đặc biệt quan tâm phát triển KHKT, còn đây là trung tâm chiến lợc để
phát triển đất nớc.
B. Nhiều nhà khoa học lỗi lạc trên TG đã sang Mĩ, nhiều phát minh khoa học đợc nghiên
cứu và ứng dụng tại Mĩ.
C. Do Mĩ là nớc giàu tài nguyên
D. Do Mĩ là nớc không bị chiến tranh tàn phá.
2. Nhận xét nào không đúng về tình trạng của nớc Nhật ngay sau chiến tranh TG
thứ hai.
A. Nhật là nớc bại trận, bị quân đội nớc ngoài chiếm đóng.
B. Là nớc thắng trận, thu đợc nhiều quyền lợi
C. Nớc Nhật bị mất hết thuộc địa, KT bị tàn phá nặng nề
D. Nạn thất nghiệp diễn ra trầm trọng, lơng thực, thực phẩm thiếu thốn
3. Tính đến 2004, liên minh Châu Âu có bao nhiêu thành viên?
A. 6 nớc B. 11 nớc C. 15 nớc D. 25 nớc
4. Nội dung chủ yếu của hội nghị Ianta là gì?
A. Bàn về việc kết thúc chiến tranh

B. Thông qua các quyết định quan trọng về việc phân chia khu vực ảnh hởng giữa hai cờng
quốc là LX và Mĩ.
C. Thông qua quyết định thành lập tổ chức liên hiệp quốc.
D. Tất cả các ý kiến trên.
82
Câu 2
Trong những câu dới đây câu nào đúng, câu nào sai (nếu đúng ghi Đ, sai ghi S)
1
Bản chất của trật tự TG hai cực Ianta là sự liên minh kinh tế giữa hai phe TBCN và XHCN
2
Mĩ Nhật EU là 3 trung tâm kinh tế tài chính TG
3
Xu hớng Hòa bình ổn định, hợp tác PT vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với các DT
4
Cuộc CMKHKT hiện nay còn gọi là cuộc CMKHCN
Câu 3: Nối các nội dung ở cột A với nội dung thích hợp ở cột B.
Câu 4: Hãy điền cụm từ đã cho vào ô trống cho đúng với ý nghĩa của cuộc CMKHKT lần
thứ hai.
Cuộc CMKHKT có ý nghĩa vô cùng to lớn, nh một cột mốc................................ trong
lịch sử................................của loài ngời mang lại những tiến bộ...............................,
những thành tựu kì diệu và những ..................................trong cuộc sống con ngời
Các cụm từ: Thay đổi to lớn; Chói lọi; Phi thờng; Tiến hoá văn minh.
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Câu 1: Hãy trình bày các xu thế phát triển của TG sau chiến tranh lạnh
Câu 2: Thực dân Pháp đẩy mạnh chơng trình khai thác thuộc địa lần hai ở VN tập trung
vào những nguồn lợi KT nào? Qua đó hãy cho biết chính sách khai thác thuộc địa lần thứ
hai đã tác động đến nền KT VN nh thế nào?
Đáp án
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1:

1. A 2. B 3. D 4. B
Câu 2:
1. S 2. Đ 3. Đ 4. Đ
Câu 3:
GC PK Là GC đợc ĐQ..........
GCTS ra đời sau........
GC ND chiếm 90%........
GC CN Ra đời trớc ...........
Câu 4: Chói lọi Tiến hoá văn minh Phi thờng Thay đổi to lớn
83
Giai cấp địa chủ
phong kiến
Giai cấp TS
Giai cấp ND
Giai cấp CN
Ra đời trớc chiến tranh TG thứ nhất, sống tập
trung ở khu đô thị và CN
Chiếm 90% dân số bị đế quốc Pháp và phong
kiến áp bức bóc lột
Ra đời sau chiến tranh và bị phân hoá làm hai
bộ phận
Là giai cấp đợc đế quốc Pháp dung dỡng, là tay
sai đắc lực của Pháp
Phần II. Tự luận
Câu 1: (3 điểm) Yêu cầu đúng, đủ, sạch sẽ các xu thế của TG sau chiến tranh lạnh
+ Xu thế hoà hoãn, hoà dụ trong quan hệ quốc tế
+ Trật tự TG mới đa cực, nhiều trung tâm dần đợc xác lập
+ Các nớc ra sức điều chỉnh chiến lợc lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm
+ Đầu những năm 90 của TK XX ở nhiều khu vực xảy ra những vụ xung đột quân sự hoặc
nội chiến

+ Xu thế chung: hoà bình ổn định, hợp tác phát triển
Biểu điểm: - Điểm 3: đạt các nội dung trên
- Điểm 2: thiếu một trong các nội dung trên
- Điểm 1: thiếu nhiều ý, cẩu thả
Câu 2: Yêu cầu: trả lời đợc các quyền lợi KT của Pháp trong chơng trình khai thác thuộc
địa lần thứ hai của Pháp
Tác động của chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đối với nền KTVN.
Cụ thể: TD Pháp tập trung những quyền lợi KT: NN, CN, thơng nghiệp, tài chính
Tác động đến nền KTVN: làm cho nền KTVN phát triển theo hớng TBCN tạo ra2 khu vực
KT: KT hiện đại (KT công nghiệp thơng nghiệp); Truyền thống (NN, TCN)
Tạo ra sự chuyển biến cho nền KTVN
Biểu điểm: - Điểm 3: đạt các nội dung trên
- Điểm 2: trình bày còn thiếu 1 ý
- Điểm 1: thiếu nhiều ý, cẩu thả
=> tuỳ vào khả năng làm bài của HS cho điểm
--------------------------------------------
Học kì II
Ngày soạn:16/1/2007
Ngày giảng:18/1/2007
Tiết 19
Bài 16
Hoạt động của nguyễn ái quốc ở nớc ngoài
trong những năm 1919 - 1925
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Những hoạt động cụ thể củ nguyễn ái Quốc sau chiến tranh TG thứ nhất ở Pháp, LX,
TQ. Qua những hoạt động đó Nguyễn ái Quốc đã tìm đợc con đờng cứu nớc đúng đắn
cho Dt và tích cực chuẩn bị về t tởng cho việc thành lập chính Đảng VS ở VN.
- Nắm đợc chủ trơng và hoạt động của hội VN CM thanh niên
2. T tởng:

- Giáo dục HS lòng khâm phục, tình yêu đối với chủ tịch Hồ Chí Minh và các chiến sĩ CM.
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát tranh ảnh, lợc đồ
- Tập cho HS biết phân tích, so sánh, đánh giá sự kiện lịch sử
84
B. Thiết bị dạy học:
- Giáo viên: Lợc đồ, ảnh Nguyễn ái Quốc, những tài liệu về h/đ của Nguyễn ái Quốc
- Học sinh: Bài soạn, su tầm những bài viết về Bác
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Tổ chức:
2. Bài mới:
Giới thiệu bài mới
Cuối TK XIX đầu TK XX, CM VN rơi vào tình trạng khủng hoảng về lãnh đạo và bế tắc về
đờng lối, nhiều chiến sĩ đã ra đi tìm đờng cứu nớc không thành công. Nguyễn ái Quốc rất
tôn trọng các bậc tiền bối, ngời đã không đi theo con đờng mà nhiều chiến sĩ đơng thời đã
đi, ngời quyết tâm ra đi tìm đờng cứu nớc (5/6/1911)
Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1
GV cung cấp Chiến tranh TG....
HS nghe ghi
GV đọc: Bản yêu sách của nhân dân An Nam
gồm 8 điểm, bản yêu sách không đợc chấp nhận
? Đánh giá nh thế nào về tác dụng của bản yêu
sách đối với nd các DT bị áp bức?
HS trả lời câu hỏi
GV nhận xét bổ xung kết luận
Mang tầm vóc lịch sử, bởi nó thức tỉnh tinh thần
yêu nớc của nhân dân VN, đồng thời giúp
Nguyễn ái Quốc hiểu sâu sắc thêm bản chất của
CNĐQ và rút ra bài học quan trọng Muốn cứu n-

ớc, muốn giải phóng DT thì tự mình làm lấy chứ
không thể chông cậy vào sự giúp đỡ của nớc
ngoài..
GV yêu cầu HS đọc phần chữ in nhỏ SGK
? Việc Nguyễn ái Quốc đọc luận cơng của Lê
Nin có ý nghĩa gì?
HS trả lời: tìm thấy con đờng cứu nớc giải phóng
DT, con đờng CMVS
GV cung cấp ghi
HS nghe ghi
GV yêu cầu HS quan sát hình 28 SGK
I. Nguyễn ái quốc ở pháp
(1917 1923)
- Năm 1919 lấy tên là Nguyễn ái Quốc,
ngời thay mặt những ngời VN yêu nớc
tại Pháp gửi tới hội nghị Bản yêu sách
của ND An Nam đòi chính phủ Pháp
phải thừa nhận quyền tự do dân chủ
bình đẳng, tự quyết của DTVN.
12/1920 tại Tua, Nguyễn ái Quốc tham
gia sáng lập ĐCS Pháp và bỏ phiếu tán
thành việc gia nhập quốc tế thứ 3,
chuyển từ CN yêu nớc đến CN Mac Lê
Nin.
85
? Từ khi đọc luận cơng của Lê Nin, Nguyễn ái
Quốc đã có chuyển biến về t tởng nh thế nào?
- Ngời tiếp nhận CN Mác Lê Nin và nhận thấy
rằng đó là con đờng giải phóng đúng đắn cho DT
VN, chỉ có GC VS mới giải phóng đợc DT, cả hai

cuộc CM này chỉ có thể là sự nghiệp của CN CS
và CMTG, từ đó ngời rút ra kết luận: Muốn cứu
nớc, giải phóng DT không còn con đờng nào khác
con đờng CMVS.
Lời khẳng định đó trở thành chân lí bất hủ của
thời đại
GV yêu cầu HS chú ý vào SGK từ 1921 - > hết
? Tại Pháp Nguyễn ái Quốc đã có những hoạt
động gì? Tác dụng của các hoạt động nói trên
HS dựa vào SGK trả lời
GV nhận xét, bổ sung, kết luận
? Con đờng cứu nớc của Nguyễn ái Quốc có gì
mới và khác với lớp ngời đi trớc?
HS thảo luận đại diện nhóm trả lời
GV nhận xét kết luận chuyển ý
Hoạt động 2
GV yêu cầu HS chú ý vào phần II SGK
? Hãy cho biết những hoạt động của Nguyễn ái
Quốc tại LX?
HS dựa vào SGK trả lời
GV nhận xét bổ sung kết luận
? Những hoạt động của Nguyễn ái Quốc trong
thời gian này có ý nghĩa nh thế nào?
HS trả lời
GV nhận xét nhấn mạnh: những hoạt động nói
trên khẳng định quyết tâm của Nguyễn ái Quốc đi
theo con đờng chủ nghĩa Mác Lê Nin, những
quan điểm về CM giải phóng DT mà Nguyễn ái
Quốc tiếp nhận đợc truyền bá về trong nớc, là bớc
- Tại Pháp Nguyễn ái Quốc sáng lập

hội liên hiệp thuộc địa ra báo Ngời
cùng khổ viết báo Nhân đạo và viết
Bản án chế độ thực dân Pháp tác
dụng truyền bá CN Mác Lê Nin vào
trong nớc.
ii. nguyễn ái quốc ở liên xô
(1923 - 1924)
- 6/1923 Nguyễn ái Quốc sang Liên Xô
dự hội nghị quốc tế nông dân
- Trong thời gian ở Liên Xô ngời làm
những việc nghiên cứu, học tập, viết bài
cho báo sự thật và tạp chí th tín quốc tế
- 1924 dự đại hội V quốc tế c/s và đọc
tham luận.
III. Nguyễn ái Quốc ở trung
86
chuẩn bị về TT, chính trị cho sự hình thành một
chính Đảng VS ở VN sau này
Hoạt động 3
GV cung cấp: 11/1924 Nguyễn ái Quốc dời LX
đi TQ, tại đây Nguyễn ái Quốc đã liên lạc với
những thanh niên yêu nớc trong tổ chức Tâm
tâm xã, Nguyễn ái Quốc đã tuyên truyền cho họ
về CNMLN.
? Nêu những hoạt động của hội VN CM thanh
niên?
HS trả lời, GV nhận xét
? Tác dụng của các hoạt động nói trên?
? Em có nhận xét gì về hội VN CM thanh niên?
quốc (1924 - 1925)

- 6/1925 Nguyễn ái Quốc thành lập hội
VN CM thanh niên trong tổ chức trung
kiên là CS đoàn làm nòng cốt.
- Hoạt động: Nguyễn ái Quốc mở các
lớp huấn luyện đào tạo cán bộ
- Xuất bản báo thanh niên, in cuốn Đ-
ờng cách mệnh
- 1928 thực hiện PT vô sản văn hoá
Tác dụng: truyền bá CN Mác Lê Nin
vào trong nớc, thúc đẩy phong trào yêu
nớc và PT công nhân phát triển.
3. Củng cố
GV củng cố bằng bài tập
Hãy đánh dấu x vào câu trả lời đúng về công lao to lớn của Nguyễn ái Quốc đối với
CMVN:
Tìm ra con đờng cứu nớc đúng đắn cho DT VN.
Truyền bá chủ nghĩa Mac LêNin vào VN.
Thành lập hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
Thống nhất ba tổ chức cộng sản.
4. Hớng dẫn học bài
Học kỹ bài, soạn bài 17, đọc trả lời câu hỏi SGK
--------------------------------------------------------
Ngày soạn:.18/1/2007
Ngày giản:19/1/2007
Tiết 20
Bài 17
Cách mạng việt nam trớc khi đảng
cộng sản việt nam ra đời
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:

- Nắm đợc hoàn cảnh lịch sử dẫn đến sự ra đời của các tổ chức CM trong nớc
- Hiểu đợc chủ trơng hoạt động của hai tổ chức CM trong nớc, sự khác nhau giữa các tổ
chức này với hội Việt Nam cách mạng thanh niên do Nguyễn ái Quốc thành lập ở nớc
ngoài.
87
- Hiểu đợc sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở nớc ta, đặc biệt là PT CN dẫn
đến sự ra đời của ba tổ chức cộng sản đầu tiên ở Việt Nam
2. T tởng:
- Giáo dục cho HS lòng yêu nớc, khâm phục các bậc cách mạng tiền bối
3. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, kỹ năng so sánh, đối chiếu chủ trơng của các tổ chức.
B. Thiết bị dạy học:
- Giáo viên: Lợc đồ khởi nghĩa Yên Bái, phiếu học tập
- Học sinh: Bài soạn, su tầm chân dung các nhân vật lịch sử.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu những hoạt động của Nguyễn ái Quốc tại Pháp? T/d của hoạt động nói trên?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài
Cùng với sự ra đời của hội VNCM thanh niên và những tác động ảnh hởng của nó, ở VN
những năm cuối thập kỷ 20 đã hình thành các tổ chức CM mới là Tân Việt CM Đảng và
VN quốc dân Đảng. Để tìm hiểu sự ra đời hoạt động, những t/d ảnh hởng của những tổ
chức CM này đến CMVN nh thế nào chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài hôm nay.
Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1
GV cung cấp về PT công nhân 1926 1927
HS nghe ghi
GV tờng thuật về PTCN (SGK)
? Em đánh giá nh thế nào về PTCN trong thời gian

này?
HS trả lời: PTCN đã chuyển dần từ tự phát lên tự
giác. Họ đấu tranh có tổ chức, có vai trò lãnh đạo từ
trên xuống dới
GV nhận xét kết luận
? Điểm mới của PTCN, viên chức, HS học nghề
trong những năm 1926 1927 là gì?
? PT yêu nớc thời kì này phát triển nh thế nào?
? Điểm mới của PT CN trong những năm 1926
1927 là gì?
I. Bớc phát triển mới của
PT CM VN (1926 1927)
* PTCN
- Trong 2 năm 1926 1927, nhiều
cuộc bãi công của CN liên tiếp nổ ra
ở nhà máy sợi Nam Định, đồn điền
cao su Cam tiên và Phú riềng...
- Phong trào phát triển với quy mô
toàn quốc.
Các cuộc đấu tranh đều mang tính
chính trị, có sự liên kết với nhau
trình độ giác ngộ của CN đợc nâng
lên, trở thành lực lợng chính trị độc
lập
* Phong trào yêu nớc.
- PT diễn ra sôi nổi, rộng khắp kết
thành làn sóng CMDT, DC khắp cả n-
ớc.
88
HS thảo luận, đại diện nhóm báo cáo

- PT mang tính thống nhất trong toàn quốc, mang
tính chính trị rõ rệt, các PT đã có sự liên kết chặt
chẽ với nhau..
GCCN trở thành lực lợng chính trị độc lập.
? Vì sao PTCN, PT yêu nớc nửa sau thập niên 20
diễn ra sôi nổi?
HS trả lời: do h/đ của hội VNCM thanh niên, đặc
biệt những thanh niên...
Nhờ những h/đ đó PTCN hoạt động sôi nổi...
Vì sự phát triển nh vậy tạo điều kiện thuận lợi cho
các tổ chức CM tiếp theo ra đời
GV cung cấp về hoàn cảnh ra đời của tổ chức Tân
Việt CM Đảng.
HS nghe ghi
? Tân Việt CM Đảng phân hoá trong hoàn cảnh
nào?
HS dựa vào SGK trả lời
GVMR: trong thời kì đầu thành lập Tân việt CM
đảng là một tổ chức yêu nớc cha có lập trờng g/c rõ
ràng, họ cho rằng CNCS quá cao, CN Tâm dân của
Tôn Trung Sơn quá thấp sau này tổ chức này nhiều
lần vận động hợp nhất với hội CNCM thanh niên đạt
kết quả.
Tuy vậy Tân việt CM đảng cử ngời sang Quảng
châu theo học lớp huấn luyện với t/c thanh niên, do
đó chủ trơng CM của đảng tân việt có nhiều điều
ảnh hởng của thanh niên.
? Em nhận xét gì về tổ chức CM mới này?
- Đây là tổ chức CM có lập trờng TT theo khuynh h-
ớng CMVS tiến bộ

Hoạt động 3
GV cung cấp
HS nghe ghi
II. Tân Việt CM Đảng (1928)
- PT yêu nớc dân chủ đầu những năm
20 của TK XX hội Phục việt sau
nhiều lần đổi tên 7/1927 lấy tên Tân
Việt CM Đảng.
- Thành phần: tri thức trẻ và thanh
niên TTS
- Do ảnh hởng của hội VN thanh
niên, Tân việt CM Đảng có sự phân
hoá: một bộ phận ra nhập tổ chức hội
VN CM thanh niên chuẩn bị cho
thành một chính đảng kiểu mới theo
CN Mác Lê Nin
III. Việt Nam quốc dân
đảng (1927) Cuộc khởi
nghĩa Yên Bái (1930).
1. Tổ chức VN quốc dân
đảng (1927)
89
? Nêu hoàn cảnh ra đời của VN quốc dân đảng
- Sự phát triển mạnh mẽ của PT DTDC, ảnh hởng
của trào lu t tởng bên ngoài, đặc biệt là ảnh hởng
của CM Trung Quốc với CN Tân Dân của Tôn
Trung Sơn
HS nghe ghi
? Nh vậy về xu hớng chính trị, mục tiêu, thành phần
của VN quốc dân đảng khác với hội VN CM thanh

niên và tân việt CM Đảng ở điểm nào?
- Tuy cùng mục đích, đánh đuổi thực dân Pháp,
giành độc lập dân tộc chủ trơng VN quốc dân đảng
nhằm xây dựng một nớc VN theo con đờng TBCN
Thành phần: g/c TS và TTS làm nòng cốt khác với
hội VN CM thanh niên Tân Việt CM Đảng g/c
CN, ND...
- Biện pháp CM: nặng nề manh động và khủng bố
cá nhân
- 25/12/1927 tổ chức VN quốc dân
đảng đợc thành lập do Nguyễn Thái
Học, Phạm Tuấn Tài... sáng lập.
- Xu hớng chính trị: CM DC TS
- Mục tiêu: đánh Pháp, thiết lập dân
quyền.
- Thành phần: HS, SV, công chức, TS,
TTS, ngời làm nghề tự do, địa chủ,
binh lính, sĩ quan ngời việt trong quân
đội pháp
- Biện pháp: dùng vũ lực
- Địa bàn hoạt động: chủ yếu ở Bắc
bộ
Tiết 21
Bài 17
Cách mạng việt nam trớc khi đảng
cộng sản việt nam ra đời
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở nớc ta, đặc biệt là PT CN dẫn
đến sự ra đời của ba tổ chức cộng sản đầu tiên ở Việt Nam

2. T tởng:
- Giáo dục cho HS lòng yêu nớc, khâm phục các bậc cách mạng tiền bối
3. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, kỹ năng so sánh, đối chiếu chủ trơng của các tổ chức.
B. Thiết bị dạy học:
- Giáo viên: Lợc đồ khởi nghĩa Yên Bái, phiếu học tập
- Học sinh: Bài soạn, su tầm chân dung các nhân vật lịch sử.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
90
3. Bài mới:
GV cung cấp về nguyên nhân dẫn đến khởi
nghĩa Yên Bái
HS nghe ghi
GV yêu cầu HS chú ý vào SGK sau đó yêu
cầu HS trình bày diễn biến của cuộc khởi
nghĩa Yên Bái trên lợc đồ
HS trình bày diễn biến khởi nghĩa Yên Bái
GV nhận xét tờng thật lại
HS nghe ghi
? Em nhận xét gì về hình thức, quy mô và tính
chất của cuộc khởi nghĩa?
HS dựa vào hiểu biết trả lời
GV nhận xét, kết luận
- Hình thức: mang tính bạo động CM
- Quy mô: diễn ra chủ yếu ở Bắc bộ song chỉ
tập trung một số tỉnh thành phố, cha có sự liên
kết chặt chẽ giữa các vùng miền
- T/c: mang tính yêu nớc mạnh mẽ

? Nêu nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử
HS dựa vào ND SGK trả lời
GV nhận xét kết luận ghi
GVMR: nhận định về cuộc khởi nghĩa yên
bái, đ/c Lê Duẩn đã nói: KN Yên Bái chỉ là
một cuộc bạo động bất đắc dĩ, một cuộc bạo
động non, để rồi chết luôn, không bao giờ
ngóc lên nổi...
GV chuyển ý
Hoạt động 4
GV cung cấp về hoàn cảnh ra đời của 3 tổ
chức cộng sản
? Vì sao có sự đấu tranh trong nội bộ hội
VNCM thanh niên?
Do PTCN và PT yêu nớc nửa cuối TKXX phát
triển sôi nổi, nôi cuốn đông đảo mọi tầng lớp
2. Khởi nghĩa Yên Bái
a. Nguyên nhân
- 9/2/1929 sau vụ ba danh, thực dân Pháp bắt
bớ vây ráp VN quốc dân đảng bị tổn thất nặng
nề, họ quyết định khởi nghĩa
b. Diễn biến
- Khởi nghĩa nổ ra đêm 9/2/1930 ở Yên Bái
sau đó lan ra Phú thọ, Hải Dơng, Thái Bình,
Hà Nội song bị thất bại
c. Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử
- Nguyên nhân: TD Pháp còn quá mạnh bản
thân VN quốc dân Đảng còn non kém về
chính trị và tổ chức
- ý nghĩa: góp phần cổ vũ tinh thần yêu nớc

và lòng căm thù giặc
IV. Ba tổ chức cộng sản nối tiếp
nhau ra đời trong năm 1929
- Cuối 1928 đầu năm 1929 PTDTDC và PTCN
phát triển mạnh mẽ, đòi hỏi phải thành lập
một đảng CS để lãnh đạo PTCM trong nớc
- 3/1929 Chi bộ CS đầu tiên thành lập gồm 7
ngời
91
tham gia, nó cho thấy PTCN nớc ta cần có
những yêu cầu mới...Vì vậy tại đại hội toàn
quốc của tổ chức thanh niên họp , đoàn đại
biểu bắc kì đề nghị thành lập ĐCS..
GV cung cấp về sự ra đời của các tổ chức CS
HS nghe ghi
? Ba tổ chức đợc thành lập cụ thể nh thế nào?
- Khi PT đấu tranh của CN và PT yêu nớc
phát triển mạnh mẽ, yêu cầu phải có vai trò
lãnh đạo của ĐCS.
? Ba tổ chức CS ra đời có ý nghĩa nh thế nào?
HS trả lời
GV nhận xét kết luận
? Vì sao phải thống nhất những ngời cộng sản
trong một ĐCS duy nhất?
- Trong một nớc có tới 3 tổ chức CS hoạt động
riêng rẽ, về mặt tổ chức sẽ có sự chia rẽ, vì
vậy phải thống nhất 3 tổ chức đó lại thì mới
thống nhất đợc LL quần chúng.
- 6/1929 ĐD CS đảng đợc thành lập ở bắc kì
- 8/ 1929 An Nam CS đảng đợc thành lập ở

Nam Kì.
- 9/1929 các đảng viên của đảng tân việt chịu
ảnh hởng của HVNCMTN đã tiến hành đại
hội và thành lập
4. Củng cố
- GV sử dụng phiếu học tập, HS điền vào phiếu theo yêu cầu
So sánh 3 tổ chức CM xuất hiện ở VN
Thời gian
Tên của tổ chức
CM
Thành phần
Phơng châm hoạt
động
Mục đích đấu
tranh
6/1925 Hội VN CM
thanh niên
Đi sâu vào quần
chúng công nông
gây dựng cơ sở CM,
tuyên truyền vận
động quần chúng
đấu tranh
7/1928 TTS tri thức vì
chính trị phạm ở
trung kì
Sau khi làm CM
thành công sẽ đa n-
ớc nhà tiến lên
CNXH

25/12/1927 VN quốc dân
đảng
Bạo động, ám sát cá
nhân, cơ sở chủ yếu
là binh lính, hầu nh
không có cơ sở CN
5. Hớng dẫn học bài
Học kĩ bài, soạn bài 18
-----------------------------------------------
92
Ngày soạn:25/1/2007
Ngày giảng:28/1/2007
Chơng II
Tiết 22
Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
việt nam 1930 - 1931
Bài 18
Đảng cộng sản việt nam
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Nắm đợc bối cảnh lịch sử và nội dung của hội nghị thành lập đảng
- Nắm đợc nội dung chủ yếu của hội nghị thành lập đảng, hiểu đợc nội dung và tính
đúng đắn, sáng tạo của bản cơng lĩnh chính trị do Nguyễn ái Quốc khởi thảo.
- Nắm đợc nội dung chính của bản luận cơng chính trị tháng 10/1930
- Hiểu rõ đợc ý nghĩa lịch sử của việc thành lập đảng.
2. T tởng:
- Giáo dục lòng biết ơn đối với lãnh tụ HCM, ngời có vai trò thống nhất các tổ chức CS
thành lập ĐCSVN.
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng tranh ảnh lịch sử

- Phân tích, so sánh, đánh giá các sự kiện lịch sử
B. Thiết bị dạy học:
- Giáo viên: Tranh ảnh lịch sử, chân dung Nguyễn ái Quốc, Trần Phú, bảng phụ
- Học sinh: Su tầm tranh ảnh lịch sử, soạn bài SGK
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:Tại sao chỉ trong một thời gian ngắn, 3 tổ chức CS nối tiếp nhau ra đời?
2. Bài mới:
Giới thiệu bài mới
Việc 3 tổ chức CS nối tiếp nhau ra đời trong thời gian ngắn đã đánh dấu bớc phát triển mới
của PTCMVN. Tuy nhiên thực tế CM đòi hỏi phải thống nhất 3 tổ chức này thành một
đảng duy nhất để lãnh đạo CMVN. Vấn đề đặt ra ai là ngời có đủ uy tín để thống nhất 3 tổ
chức CS. Nội dung bài học hôm nay sẽ trả lời các câu hỏi trên
Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1
GV yêu cầu HS chú ý vào SGK và trả lời câu hỏi
? Với sự ra đời 3 tổ chức CS PTCMVN có những u
điểm và hạn chế gì?
HS trả lời, GV nhận xét
I. Hội nghị thành lập
đcsvn 3/2/1930
* Hoàn cảnh
- Ba tổ chức CS ra đời đã thúc đẩy
PTCMDTDC ở nớc ta phát triển
mạnh.
93
? Vì sao sự thành lập một ĐCS duy nhất trở thành
một yêu cầu cấp bách sau khi 3 tổ chức CS ra đời.
HS trả lời, GV nhận xét
Trong một nớc có tới 3 tổ chức CS hoạt động riêng

rẽ dẫn đến sự chia rẽ về mặt tổ chức, vì vậy phải
thống nhất 3 tổ chức đó lại thành một tổ chức duy
nhất mới thống nhất đợc lực lợng quần chúng, đẩy
mạnh sự nghiệp GPDT.
GV cung cấp HS nghe ghi
GV sử dụng bức chân dung Nguyễn ái Quốc và các
đại biểu dự hội nghị 3/2/1930 GV tờng thuật diễn
biến hội nghị.
Cuối tháng 1/1930 hồng kông đang vào xuân, tiếng
pháo đón tết sớm của trẻ con đã nổ râm ran đầy đ-
ờng phố, bảng đại biểu đã có mặt tại cửu long. Lần
đầu tiên các đại biểu đợc gặp Nguyễn ái Quốc
GV cung cấp ND hội nghị
HS nghe ghi
GVMR: ND chủ yếu của chính cơng vắn tắt, sách l-
ợc vắn tắt:
- Chủ trơng: làm TS dân quyền CM và thổ địa CM
để đi tới XHCS
- Xác định nhiệm vụ của CMVN CMTS dân quyền
có 2 nhiệm vụ.
- Động lực của CMVN: là giai cấp CN, ND....
PTCM: dùng phơng pháp bạo lực cách mạng Em
có nhận xét gì về nộ dung chính của chính cơng vắn
tắt, sách lợc vắn tắt của Nguyễn ái Quốc?
Đây là văn kiện có ý nghĩa chiến lợc của CMVN, có
ý nghĩa là cơng lĩnh chính trị đầu tiên, đây là cơng
lĩnh CMGPDT đúng đắn, vận dụng sáng tạo
CNMLêNin và hoàn cảnh cụ thể ở VN
? Nguyễn ái Quốc có vai trò nh thế nào đối với cuộc
thành lập đảng

HS dựa vào SGK trả lời
- Tuy nhiên 3 tổ chức lại hoạt động
riêng rẽ, tranh giành ảnh hởng lẫn
nhau
- Yêu cầu cấp bách của CMVN lúc
này là phải có một Đảng thống nhất.
*Diễn biến:
- Nguyễn ái Quốc vì t cách là phái
viên quốc tế CS đã chủ trì hội nghị từ
3/2/1930 đến 7/2/1930
* Nội dung:hợp nhất 3 tổ chức CS để
thành lập một đảng duy nhất là
ĐCSVN
- Hội nghị thông qua chính cơng vắn
tắt, sách lợc vắn tắt, điều lệ do
Nguyễn ái Quốc khởi thảo.
- 24/2/1930 ĐCS liên đoàn cũng gia
nhập ĐCSVN
94
Hoạt động 2
GV nhấn mạnh dẫn đến hội nghị toàn thể BCH TƯ
tại hơng cảng (1930)
GV cung cấp ND hội nghị
GV yêu cầu HS quan sát kênh hình 31
GV yêu cầu HS chú ý vào SGK
? Nêu ND chính của luận cơng 10/1930 của Trần
Phú?
? Hãy so sánh điểm giống và khác nhau về ND của
chính cơng vắn tắt, sách lợc vắn tắt với luận cơng
chính trị 1930 của Trần Phú. Nhận xét?

- Khác: Luận cơng cha xác định rõ nhiệm vụ
CMVN..
Cha xác định đúng động lực CM từ đó khẳng định
tính đúng đắn của cơng lĩnh đầu tiên do Nguyễn ái
Quốc khởi thảo.
Hoạt động 3
HS chú ý vào SGK
? ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng?
? Vì sao nói ĐCSVN thành lập là bớc ngoặt trong
LSCMVN
- Đánh dấu sự chấm dứt khủng hoảng về đờng lối,
xác định GC tiên phong CM
- Mở đầu thời kì xác lập vai trò lãnh đạo độc tôn của
GCCN
II. Luận cơng chính trị
10/1930
- 10/1930 hội nghị lần thứ nhất
BCHTW lâm thời họp
- Đổi tên đảng thành ĐCSĐD
- Bầu BCHTW chính thức do Trần
Phú làm tổng bí th
- Thông qua luận cơng chính trị.
* ND luận cơng:
- T/c CMVN: trải qua hai giai đoạn
CMTS dân quyền và CMXHCN
- Nhiệm vụ: đánh phong kiến làm cho
VN hoàn toàn độc lập, xoá bỏ chế độ
PK, đem lại ruộng đất cho nhân dân.
- LL: Chủ yếu CN ND
- CMVN là bộ phận CMTG, vai trò

lãnh đạo của đảng
III. ý nghĩa lịch sử của
việc thành lập đảng
- Là bớc ngoặt vĩ đại trong LS của
GCCN và CMVN, chấm dứt thời kì
khủng hoảng vai trò lãnh đạo CMVN
- CMVN là bộ phận của CMTG.
3. Củng cố
GV đua ra ND bài tập
-----------------------------------------------
Ngày soạn:30/1/2007
Ngày giảng:1/2/2007
Tiết 23
95
Bài 19
phong trào cách mạng trong những năm 1930 - 1935
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Nắm đợc nguyên nhân, diễn biến của PTCM 1030 1931 với đỉnh cao Xô viết nghệ
tĩnh
- Nắm đợc quá trình phục hồi lực lợng CM 1931 1935
- Hiểu rõ các khái niệm Xô Viết, Khủng hoảng KT
2. T tởng:
- Giáo dục HS lòng khâm phục tinh thần đấu tranh anh dũng của quần chúng công nông
và các chiến sĩ CM.
3. Kĩ năng:
- Biết sử dụng lợc đồ PT CN, ND trong những năm 1930 1931 và lợc đồ Xô Viết Nghệ
Tĩnh.
B. Thiết bị dạy học:
- Giáo viên: Lợc đồ PT Xô viết nghệ tĩnh, bảng phụ, các tài liệu liên quan

- Học sinh: Bài soạn, trả lời câu hỏi SGK
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Tổ chức:
Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu ND chủ yếu của chính cơng và luận cơng của Trần Phú
2. Bài mới:
Giới thiệu bài mới
Tình hình VN trớc ảnh hởng của cuộc khủng hoảng KTTG nh thế nào? Nguyên nhân, diễn
biến, kết quả và ý nghĩa của phong trào CM trong những năm 1930 1935 ra sao? Chúng
ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động của Thầy Trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1
GV khái quát lại hậu quả cuộc khủng hoảng KT 29
33
? Cuộc khủng hoảng KT đã tác động đến tình hình
KT và XHVN ra sao?
HS chú ý ND SGK
GV nhận xét ghi
? Em nhận xét gì về tình hình KTXH VN lúc này?
- Tình hình KTVN sa sút nghiêm trọng, đ/s khốn
khó từ đó dẫn đến mâu thuẫn XH gay gắt.
I. việt nam trong thời kì
khủng hoảng kttg (1929
1933)
- KT: công nông nghiệp suy sụp, xuất
nhập khẩu đình đốn, hàng hoá khan
hiếm.
- XH: tất cả mọi giai cấp đều điêu
đứng.
- TD Pháp: tăng cờng su thuế, đẩy
mạnh khủng hoảng đàn áp.

=> Mâu thuẫn giữa DTVN và đế quốc
96
GV khẳng định đây là nguyên nhân dẫn đến
PTCMVN trong những năm 1930 1931.
Hoạt động 2
? Những nguyên nhân cơ bản nào làm bùng nổ
PTĐT của CN ND năm 1930 1931?
HS dựa vào SGK trả lời
GV yêu cầu HS chú ý vào NDSGK và trả lời
? PTCM 1930 1931 có thể chia làm mấy giai
đoạn
HS trả lời: chia làm hai giai đoạn
- Dới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng phong trào
đấu tranh của quần chúng phát triển mạnh mẽ trên
toàn quốc.
- PT ở Nghệ Tĩnh từ 5/1930 1931
? Hãy tóm tắt diễn biến PTCM từ 2/1930- 1/5/1930
HS dựa vào SGK trả lời
? Em nhận xét gì về phạm vi, mục tiêu có hình thức
đấu tranh PT công nhân và dân chủ?
HS trả lời, GV nhận xét
- Phạm vi đấu tranh: sôi nổi trong cả nớc
Mục tiêu: đòi tăng lơng giảm giờ làm
Hình thức: mít tinh, biểu tình tuần hành ở các TP
lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định.
GV dẫn dắt - ghi
GV sử dụng lợc đồ PT Xô viết nghệ tĩnh và yêu cầu
HS quan sát
? Vì sao đỉnh cao của PTCM lại ở nghệ an Hà
Tĩnh mà không phải là nơi khác?

- Nghệ Tĩnh là cầu nối của PTĐTCM, đây là nơI
diễn ra nhiều cuộc đấu tranh biểu tình của ND, CN,
diễn ra rầm rộ, mạnh mẽ-> giành chính quyền
GV giới thiệu bức tranh xô viết Nghệ Tĩnh và gọi
HS nhận xét khí thế của cuộc khởi nghĩa qua bức
tranh.
? Chính quyền mới đem lại những lợi ích gì cho
nhân dân, vì sao gọi là chính quyền xô Viết?
HS trả lời
GV nhận xét:
- Trấn áp bọn phản CM, đem lại quyền tự do dân
chủ , xoá bỏ các loại thuế
Pháp sâu sắc.
II. Phong trào CM 1930
1931 với đỉnh cao Xô viết
nghệ tĩnh
1. Nguyên nhân
Do tác động của cuộc khủng hoảng
KT 29 33
Do chính sách khủng bố của TDP đầu
năm 1930
Đảng ra đời kịp thời lãnh đạo PTCM
2. Diễn biến
Từ 2/1930 đến trớc 1/5/1930 PTCM
phát triển rộng khắp B T N
- Đỉnh cao của PTCM là Xô Viết
Nghệ Tĩnh
3. Kết quả: Chính quyền đế và PK
tan ra nhiều nơi, chính quyền Xô Viết
đợc thành lập.

97
Đây là những việc làm do dân và vì dân
? Vì sao chính quyền Xô viết nhanh chóng bị phá
vỡ?
- TD Pháp còn rất mạnh.
- Chính quyền thành lập còn non yếu, cha có sự liên
kết mạnh mẽ giữa các tỉnh lân cận, nổ cha ra cha
đồng thời.
? PT tuy thất bại nhng đạt đợc một số thành công
nhất định, em hãy chỉ ra?
- Đã đợc khối liên minh công nông
- Thực hiện biện pháp đấu tranh mới đó là phơng
pháp bãi công chính trị có tổ chức
- PTCM 30 31 và Xô Viết Nghệ Tĩnh đặt viên
gạch đầu tiên cho việc xây dựng một nớc kiểu mới
- Tập dợt cho quần chúng xây dựng chính quyền
CM sau này
? ý nghĩa lịch sử của phong trào Xô Viết Nghệ
Tĩnh?
HS trả lời (SGK)
Hoạt động 3
GV cung cấp Từ cuối bị phá vỡ
? Tìm dẫn chứng chứng tỏ lực lợng cách mạng đợc
phục hồi?
4. ý nghĩa
Chứng minh đờng lối, nhiệm vụ của
CM do ĐCS đề ra đợc nd nhiệt liệt h-
ởng ứng
- Khẳng định vai trò lãnh đạo của
đảng và sức mạnh đoàn kết của quần

chúng
III. Lực lợng CM đợc phục
hồi
- Cuối 34 đầu 35 hệ thống đảng đợc
phục hồi, các xứ uỷ, các đoàn thể, các
lực lợng đợc họp lại
- 3/35 đại hội lần thứ nhất họp ở Ma
cao
3. Củng cố
GV sử dụng bảng phụ
GV củng cố bằng bài tập
Nguyên nhân nào là nguyên nhân cơ bản dẫn tới sự tổn thất nặng nề của PTCM 30 31
và Xô Viết Nghệ Tĩnh
A. Đảng vừa ra đời
B. Thiếu sự lãnh đạo thống nhất trong cả nớc
C. Lực lợng quần chúng mạnh, thiếu vũ khí.
4. Hớng dẫn học bài
- Học kỹ bài
- Soạn bài 20
------------------------------------------
Ngày soạn:31/1/2007
Ngày giảng:2/2/2007
Tiết 24
Bài 20
98

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×