CHỦ ĐỀ: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Số tiết: 10
Tiết chương trình:
Ngày soạn:
1. Xác định vấn đề cần giải quyết của chủ đề:
- Quy luật phân li
- Quy luật phân li độc lập
- Tương tác gen, tác động đa hiệu của gen
- Liên kết gen, hoán vị gen
- Di truyền liên kết với giới tính, di truyền ngoài nhân
- Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện kiểu gen
- Thực hành lai giống
2. Xác định nội dung kiến thức cần xây dựng trong bài học:
Nội dung 1: Quy luật Menden
I. Quy luật phân li:
1. Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen.
- Tạo dòng thuần chuẩn bằng phương pháp tự phối qua nhiều thế hệ.
- Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc hai tính trạng rồi phân tích kết quả lai
ở đời F 1, F2 và F 3.
- Sử dụng toán xác xuất thống kê để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích
kết quả.
- Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết của mình.
2. Thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng: SGK
* Sơ đồ lai:
Quy ước (theo ví dụ nêu trên):
alen A: quy định cây hoa đỏ
alen a: quy định cây hoa trắng
- Cây hoa đỏ thuần chủng có kiều gen AA khi giảm phân cho một loại giao tử A.
Cây hoa trắng thuần chủng có kiều gen aa khi giảm phân cho giao tử a.
- F1 có kiểu gen Aa: 100% hoa đỏ (đồng tính)
- F1 giảm phân tạo 2 loại giao tử 1/2A = 1/2a
- Khi thụ tinh, F2 có 4 tổ hợp giữa các giao tử F1
Kết quả của F2:
KG: 1 AA : 2 Aa : 1 aa
KH: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng ( phân tính)
3. Nội dung định luật phân li:
- Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
Các alen của bố và mẹ tồn tại ở cơ thể con một cách riêng rẽ, không hoà trộn với nhau. Khi
hình thành giao tử, các thành viên của một cặp alen phân li không đều về các giao tử, nên 50%
số giao tử chứa alen này còn 50% giao tử chứa alen kia.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chủ đề: Tính quy luật của hiện tượng di truyền ---------------------- Sinh học 12 ----------------------
1
* Lai phân tích: Là phép lai giữa các cá thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gen với cá thể
mang tính trạng lặn để kiểm tra gen của nó.
- Góp phần giải thích được hiện tượng ưu thế lai ở F 1.
- Giải thích được vì sao không dùng F 1 làm giống
II. Thí nghiệm lai hai tính trạng.
1- Thí nghiệm: Lai 2 thứ đậu Hà Lan thuần chủng.
Pt/c: hạt vàng, trơn x hạt xanh nhăn
F1: 100% hạt vàng, trơn.
Cho 15 cây F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn
F2: 315 vàng, trơn
101vàng, nhãn
108 xanh, trơn
32 xanh, nhãn.
2- Nhận xét:
- F1 đồng tính
- F2 phân tính xuất hiện 4 kiểu hình: 315 : 101 : 108 : 32 = 9: 3: 3: 1
- Xét riêng từng cặp tính trạng
+ Màu sắc (315+101)/(108+32) = 3/1
+ Hình dạng hạt: (315+108)/(101+32) = 3/1
* Biến dị tổ hợp là sự xuất hiện các tổ hợp mới của các tính trạng ở bố mẹ do lai giống
* Sơ đồ lai:
Quy ước:
Alen A quy định hạt vàng
a quy định hạt xanh
B quy định hạt trơn
B quy định hạt nhăn
- Đậu hạt vàng trơn thuần chủng có kiểu gen AABB có 1 loại giao tử AB.
- Đậu hạt xanh nhăn thuần chủng có kiểu gen aabb có 1 loại giao tử ab.
F1 có KG AaBb: 100% vàng – trơn.
- F1 giảm phân tạo 4 loại giao tử AB = Ab = aB = ab
- F2 có 16 tổ hợp giữa các giao tử của F1
Kết quả F2: SGK
3- Nội dung định luật phân li độc lập:
Khi lai hai cá thể thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự di
truyền của cặp tính trạng này không phụ thuộc vào sự di truyền của các tính trạng kia.
III/ Ý nghĩa của các quy luật Menđen
Góp phần giải thích tính đa dạng của sinh giới là do xuất hiện biến dị tổ hợp.
- Giải thích được vì sao không tìm được 2 người có kiểu gen hoàn toàn giống nhau (trừ khi
sinh đôi cùng trứng ).
- Qua lai giống con người có thể tổ hợp lại các gen -> giống mới có năng suất cao, phẩm chất
tốt.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chủ đề: Tính quy luật của hiện tượng di truyền ---------------------- Sinh học 12 ----------------------
2
Nội dung 2: Tương tác gen, tác động đa hiệu của gen
I/ Tương tác gen.
- Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình.
1. Tương tác bổ trợ:
a- Tỉ lệ phân li KH:
- 9: 7
- 9: 6: 1
- 9: 3: 3: 1
b- Ví dụ và giải thích tỉ lệ KH 9:6:1
- Ví dụ: cho bí F1 chứa 2 cặp gen dị hợp, KH bí dẹt tự thụ phấn, F 2 cho tỉ lệ KH: 9 bí
dẹt: 6 bí tròn: 1 bí dài.
- Giải thích: F2 có 16 tổ hợp
F1 dị hợp tử hai cặp gen, chứng tỏ đây là phép lai 2 cặp tính trạng tuy nhiên tỉ lệ phân li
không phải là 9: 3: 3: 1 mà là 9: 6: 1.Kết quả này có thể giải thích bằng tương tác bổ trợ của 2
gen không alen như sau:
F1 x F1: DdFf
x DdFf
GF1: DF, Df, dF, df, DF, Df, dF, df
F2:
9 D-F: 9 quả dẹt
3 D-ff
: 6 quả tròn
3 ddF1 ddff
: 1 quả dài
- Hai gen trội D, F tương tác bổ trợ quy định tính trạng quả dẹt.
- Hai gen trội D, F tác động riêng rẽ quy định tính trạng quả tròn.
- Hai gen lặn d, f tương tác bổ trợ quy định tính trạng quả dài.
c- Khái niệm: Tương tác bổ trợ là kiểu tác động qua lại của hai hay nhiều gen không alen làm
xuất hiện một tính trạng mới.
2. Tương tác cộng gộp:
a- Tỉ lệ phân li KH 15: 1
b- Ví dụ và giải thích:
- Ví dụ: Lai 2 thứ lúa mì thuần chủng hạt màu đỏ và hạt màu trắng F1: 100% hạt màu đỏ.
Cho F1 tự thụ phấn
F2: 15 cây hạt màu đỏ ( đỏ thẫm đỏ nhạt ): 1 cây hạt màu trắng.
- Giải thích:
F2 cho 16 tổ hợp F1 tạo 4 giao tử và dị hợp 2 cặp gen A 1a1A2a2. Hai cặp gen cùng quy
định tính trạng màu sắc hạt có hiện tương tác động qua lại giữa các gen.
Trong số 16 tổ hợp ở F 2 chỉ có 1 tổ hợp đồng hợp lặn a 1a1a2a2 hạt màu trắng, 15 tổ hợp
còn lại chứa ít nhất 1 gen trội hạt màu đỏ.Vậy màu đỏ thẫm hay đỏ nhạt phụ thuộc vào số
gen trội có mặt trong KG.
Sơ đồ lai từ P F2:
Pt/c: A1A1A2A 2 x a1a1a2 a2
(đỏ)
(trắng )
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chủ đề: Tính quy luật của hiện tượng di truyền ---------------------- Sinh học 12 ----------------------
3
Gp A1A 2
a1a2
F1 x F1: A1a1A2a2 x A1a1A2a2
( đỏ)
(đỏ)
GF1: A1A2, A1a2, a1A2, a1a2
F2:
KG
KH
1A1A1A2A2
2A1a1A2A2,
2A1A1A2a2 Đỏ nhạt dần (15 đỏ)
4A1a1A2a2,
1A1A1a2a2,
1a1a1A2A2
2A1a1a2a2,
2a1a1A2a2
1a1a1a2a2
1 trắng
c. Khái niệm:
Tương tác cộng gộp là kiểu tác động của nhiều gen trong đó mỗi gen đóng góp 1 phần như
nhau vào sự phát triển của tính trạng.
Nội dung 3: Liên kết gen và hoán vị gen
I. Liên kết gen.
Bài toán:
Pt/c: Thân xám, cánh dài x thân đen, cánh cụt
F1:
100% thân xám, cánh dài
Lai phân tích ruồi đực F1:
F B:
50% thân xám, cánh dài: 50% thân đen, cánh cụt.
- Giải thích:
- Pt/c, Khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản
F1 đồng tính trội và dị hợp về 2 cặp gen
Nếu các gen phân li độc lập thì ruồi đực F1 lai phân tích -> tỉ lệ KH ở FB là 1: 1: 1: 1.
- Trong bài toán FB phân li theo tỉ lệ 1:1 điều này chỉ xảy ra khi gen B (thân xám)liên kết hoàn
toàn với gen V (cánh dài) và gen b (thân đen) liên kết hoàn toàn với gen v (cánh cụt) theo sơ
đồ lai:
Pt/c: (TX, CD) X (TĐ, CC)
GP :
BV
bv
F1:
(TX, CD)
Lai phân tích:
P B:
(TĐ-CC) X (TX-CD)
GP :
bv
BV, bv
F B:
1
:
1
(TX, CD) (TĐ, CC)
Kết luận:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chủ đề: Tính quy luật của hiện tượng di truyền ---------------------- Sinh học 12 ----------------------
4
- Liên kết gen là hiện tượng 1 số gen không alen cùng nằm trên 1 NST, cùng phân li và tổ hợp
trong quá trình giảm phân và thụ tinh
1 số tính trạng của cơ thể cùng di truyền với nhau
- Đặc điểm của liên kết gen
+ Các gen nằm trên cùng NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào và làm thành nhóm
liên kết. Số liên kết ở mỗi loài thường ứng với số NST đơn bội (n) của loài
- Hạn chế số giao tử -> hạn chế biến dị tổ hỗp.
II. Hoán vị gen:
1. Thí nghiệm của Morgan và hiện tượng hoán dị gen.
Giải thích:
- Vì ruồi đực thân đen – cánh cụt chỉ cho 1 loại giao tử nên ruồi cái F 1 dị hợp 2 cặp gen phải
cho 4 loại giao tử nhưng không theo tỉ lệ 1:1:1:1 như trường hợp phân li độc lập mà theo tỉ lệ
0, 41: 0, 41: 0, 09: 0, 09. Điều này chỉ xảy ra khi: trong quá trình phát sinh giao tử của ruồi cái
F1 các gen B (thân xám) và gen V (cánh dài) ; gen b (thân đen ) và gen V (cánh cụt) đã liên kết
không hoàn toàn, ngoài 2 giao tử giống bố mẹ (chiếm 41% mỗi loại )còn có 2 loại giao tử khác
(mỗi loại chiếm 9%) do xảy ra sự hoán dị giữa 2 gen tương ứng B và v theo sơ đồ lai:
PB: F1 (TX, CD) X (TĐ, CC)
GP: 0, 41BV
0, 41bv
0, 09Bv
0, 09bV
FB: 0, 41(tx, cd ) : 0, 41 (tđ, cc )
0, 09 (tx, cc) : 0, 09 (tđ, cd)
2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán dị gen:
- Hoán vị gen: là hiện tượng 1 số gen trên NST này đổi chỗ với 1 số gen tương ứng trên NST
kia do sự trao đổi chéo giữa các crômatit.
- Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen: Do sự trao đổi chéo giữa các crômatit trong
cặp nhiễm sắc thể kép xảy ra ở kì đầu của giảm phân I trong quá trình phát sinh giao tử.
- Đặc điểm của hoán vị gen
+ Các gen càng nằn xa nhau càng dễ xảy ra hoán dị.
+ Tần số hoán vị gen (f) thể hiện lực liên kết giữa các gen
+ Các gen trên nhiểm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết cho nên tần số hoán dị gen
không vượt quá 50%
+ Tần số hoán vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa các gen: các gen nằm càng xa nhau
thì tần số hoán dị gen càng lớn và ngược lại các gen càng nằm gần nhau thì tần số hoán dị gan
càng nhỏ.
- Làm tăng số giao tử
tăng biến dị tổ hợp
III/ Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen.
1. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen.
- Hạn chế biến dị tổ hợp -> hạn chế số KG, KH ở thế hệ sau -> giảm tính biến dị của các cá
thể.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chủ đề: Tính quy luật của hiện tượng di truyền ---------------------- Sinh học 12 ----------------------
5
- Các gen liên kết hoàn toàn với nhau tạo điều kiện để các nhóm tính trạng tốt đi kèm với nhau
trong quá trình di truyền.
- Giúp sự di truyền chính xác từng cụm gen cho thế hệ sau.
2. Ý nghiã của hiện tượng hoán vị gen.
- Làm tăng biến dị tổ hợp
Tăng số KG, KH ở thế hệ sau.
- Con người có thể ứng dụng hiện tượng hoán dị gen để tổ hợp các gen tốt vào trong cùng 1 cơ
thể.
- Tạo nguồn nguyên liệu đa dạng cho chọn giống và tiến hoá.
* Bản đồ đi truyền (bản đồ gen ): Là sơ đồ sắp xếp vị trí tương đối của các gen trong nhóm
liên kết.
- Phương pháp lập bản đồ di truyền: thiết lập cho từng nhóm liên kết: Mỗi nhóm liên kết được
đánh số thứ tự của NST trong bộ NST của loài, ghi tên hay kí hiệu của gen.
Đơn vị bản đồ di truyền là 1% HVG, có thể tính bằng đơn vị Morgan
1 đơn vị Morgan = 100% HVG
1centi Morgan (1cM) = 15 HVG
* Ý nghĩa:
- Dự đoán trước tính di truyền các tính trạng mà các gen xác định chúng đã được thiết lập trên
bản đồ.
- Giúp các nhà tạo giống rút ngắn thời gian tạo giống.
Nội dung 4. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân:
I/ Di truyền liên kết với giới tính.
1. NST giới tính
- Là loại NST chứa gen quy định giới tính
- Động vật có vú, ruồi giấm, 1 số thực vật: con cái là XX, con đực là XY.
- Chim, bướm, bò sát, ếch nhái: con cái là XY, con đực là XX.
- Bọ xít, châu chấu, rệp: con cái là XX, con đực là XO
- Bọ nhậy: Con cái là XO, con đực là XX.
2. Di truyền liên kết với giới tính.
a/. Các gen trên NST X:
Thí nghiệm của Moocgan:
- Lai thuận:
P: Mắt đỏ x mắt trắng
F1:
100% mắt đỏ
F2: 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng (toàn ruồi đực)
- Lai nghịch:
P: Mắt trắng x mắt đỏ
F1:100% ♀ mắt đỏ:
100% ♂ mắt trắng.
F2: 50%♀ mắt đỏ
50%♀mắt trắng:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chủ đề: Tính quy luật của hiện tượng di truyền ---------------------- Sinh học 12 ----------------------
6
50%♂ mắt đỏ:
50% ♂ mắt trắng.
Giải thích:
Mắt đỏ được quy định bởi gen lặn w nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y.
- Tính chất di truyền của gen nằm trên NST X:
+ Kết quả phép lai thuận và lai nghịch là khác nhau.
+ Có hiện tượng di truyền chéo “ông ngoại con gái cháu trai”
b/. Các gen trên NST Y:
Vídụ: Ở người, tật dính ngón tay 2, 3 hoặc túm lông trên tai chỉ có ở nam giới
- Giải thích: Bệnh chỉ có ở nam giới, chứng tỏ gen gây bệnh nằm trên NST Y
Nữ không bị bệnh này
Sơ đồ lai:
Gọi A là gen gây bệnh nằm trên NST Y.
P: XX x
XYA
GP : X
X, YA
F1:
XX :
XYA
( không bị bệnh ) ( bị bệnh)
- Tính chất di truyền của gen nằm trên NST Y. Có hiện tượng di truyền thẳng, tức gen nằm trên
NST Y truyền cho 100% cá thể mang KG XY trong dòng họ.
- Di truyền liên kết với giới tính là hiên tượng di truyền các tính trạng mà các gen xác định
chúng nằm trên NST giới tính.
c/. Ý nghĩa của việc nghiên cứu di truyền liên kết với giới tính:
Giúp con người có thể tiến hành sớm việc chọn lọc các cá thể thuộc giới tính đực hoặc
cái nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao trong chăn nuôi.
II. Di truyền ngoài nhân:
- Khái niệm: Trong tế bào chất có một số bào quan cũng chứa gen gọi là gen ngoài NST. Bản
chất của gen ngoài NST cũng là ADN.
Đặc điểm của ADN ngoài NST:
+ Có khả năng tự nhân đôi.
+ Có xảy ra đột biến và những biến đổi này cũng di truyền được.
+ Lượng ADN ít hơn nhiều so với lượng ADN trong nhân
- Đặc điểm sự di truyền qua tế bào chất:
+ Các tính trạng di truyền qua tế bào chất được di truyền theo dòng mẹ.
+ Các tính trạng di truyền qua tế bào chất không tuân theo các định luật chặt chẽ như sự di
truyền qua nhân.
Kết luận: Trong sự di truyền, nhân có vai trò chính nhưng tế bào chất cũng có vai trò nhất
định. Trong tế bào có 2 hệ thống di truyền qua NST và di truyền ngoài NST.
Nội dung 5: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
I. Con đường từ gen đến tính trạng
Gen: ( ADN ) mARN Rrôtêin Tính trạng
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chủ đề: Tính quy luật của hiện tượng di truyền ---------------------- Sinh học 12 ----------------------
7
- Quá trình biểu hiện của gen qua nhiều bước nhưng có thể bị nhiều yếu tố môi trường bên
trong cũng như bên ngoài chi phối.
II. Sự tương tác của gen và môi trường
- Kiểu hình của cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn phụ thuộc vào điều kiên môi
trường.
Kết luận:
- Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã có sẵn mà chỉ truyền một kiểu gen.
- Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
- Môi trường quy định kiểu hình cụ thể trong giới hạn mức phản ứng do kiểu gen quy định
- Kiểu hình là kết quả của sự tác động giữa kiểu gen và môi trường.
III. Mức phản ứng cuả kiểu gen:
1. Khái niệm:
- Mức phản ứng là giới hạn của thường biến của cùng 1 kiểu gen trước những điều kiện môi
trường khác nhau.
-Ví dụ: Lúa Trân Châu lùn: 100tạ/ha/vụ
2. Đặc điểm:
- Mức phản ứng do gen quy định trong cùng 1 kiểu gen, mỗi gen có một mức phản ứng riêng.
- Mức phản ứng thay đổi theo từng loại tính trạng.
- Một số tính trạng ở sinh vật có mức phản ứng rộng hoặc hẹp. Mức phản ứng càng rộng, sinh
vật càng dễ thích nghi.
- Di truyền được vì do kiểu gen quy định.
3. Ý nghĩa:
Giống kĩ thuật năng suất
- Đẩy mạnh công tác giống: chọn, cải tạo, lai giống.
- Tăng cường các biên pháp kĩ thuật: Xử lí, chăm sóc, phòng trừ bệnh...
- Xác định đúng thời gian thu hoạch.
Nội dung 6. Thực hành lai giống
3. Xác định mục tiêu của bài học (sau khi học xong học sinh sẽ đạt được):
3.1. Kiến thức: (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao)
- Mô tả được thí nghiệm và hiểu cách giải thích kết quả thí nghiệm của Menden. Trình bày
được nội dung của quy luật phân li.
- Hiểu được cơ sở tế bào học của quy luật phân li.
- Mô tả được thí nghiệm lai hai tính trạng của Menđen.
- Giải thích được tại sao Menđen suy ra được quy luật các cặp alen phân li độc lập nhau trong
quá trình hình thành giao tử.
- Trình bày được nội dung của quy luật phân ly độc lập.
- Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập.
- Suy luận ra kiểu gen của sinh vật dựa trên kết quả phân li kiểu hình của các phép lai.
- Hình thành được công thức tổng quát về tỉ lệ phân li giao tử, tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình trong
các phép lai nhiều tính trạng.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chủ đề: Tính quy luật của hiện tượng di truyền ---------------------- Sinh học 12 ----------------------
8
- Nhận biết tương tác gen thông qua sự biến đổi tỉ lệ phân li kiểu hình của Menđen trong các
phép lai hai tính trạng.
- Giải thích được thế nào là tương tác cộng gộp và nêu vai trò của gen cộng gộp trong việc qui
định tính trạng số lượng.
- Giải thích được một gen có thể qui định nhiều tính trạng khác nhau, thông qua ví dụ cụ thể
về gen qui định hồng cầu hình liềm ở người.
- Lấy được ví dụ về tính trạng do nhiều gen chi phối ( tác động cộng gộp) và ví dụ về tác động
đa hiệu của gen.
- Nhận biết được hiện tượng liên kết hoàn toàn và hoán vị gen. Các dặc điểm của LKG, HVG.
- Giải thích được cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen.
- Định nghĩa được hoán vị gen, tính được tần số hoán vị gen.
- Nhớ được ý nghĩa của di truyền liên kết hoàn toàn và hoán vị gen.
- Biết được các cơ chế xác định giới tính bằng NST
- Trình bày được các thí nghiệm và cơ sở tế bào học của di truyền liên kết với giới tính.
- Thấy được ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính.
- Trình bày được đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân và cách thức nhận biết một gen nằm ở
ngoài nhân hay ở trong nhân, gen trên NST thường hay NST giới tính.
- Hiểu được khái niệm, phân biệt được thường biến và mức phản ứng.
- Phân biệt được khác nhau giữa bột biến và thường biến về tính chất, biểu hiện, ý nghĩa.
- Xác định được mối quan hệ giữa kiểu gen – môi trường – kiểu hình. Qua đó thấy rõ ý nghĩa
của mối quan hệ đó trong thực tiễn sản xuất.
- Học sinh làm quen với các thao thác lai hữu tính, biết cách bố trí thí nghiệm thực hành lai
giống, đánh giá kết quả thí nghiệm bằng phương pháp thống kê.
- Thực hiện thành công các bước tiên hành lai giống trên 1 số đối tượng cây trồng ở địa
phương.
3.2. Kĩ năng:
- Vận dụng lí thuyết vào thực tiễn
- Kỹ năng phân tích hình ảnh, sơ đồ.
- Kỹ năng đọc-hiểu
- Kỹ năng diễn đạt
- Rèn luyện kỹ năng: thao tác thực hành như đặt thí nghiệm, đong dung dịch, quan sát, so sánh
- Rèn đức tính tỉ mỉ, kiên trì, ngăn nắp khi làm thí nghiệm
- Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình để từ đó thu nhận thông tin.
- Có ý thức vận dụng kiến thức về quy luật phân li vào thực tiễn sản xuất.
- Vận dụng kiến thức làm bài tập
3.3. Thái độ (phẩm chất):
- Sống hoà hợp với thiên nhiên, thể hiện tình yêu đối với thiên nhiên; có ý thức tìm hiểu và sẵn
sàng tham gia các hoạt động tuyên truyền, chăm sóc, bảo vệ thiên nhiên; phê phán những hành
vi phá hoại thiên nhiên,…
- Biết xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập
- Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ các bạn trong lớp.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chủ đề: Tính quy luật của hiện tượng di truyền ---------------------- Sinh học 12 ----------------------
9
- Sẵn sàng giúp đỡ bạn bè, hoà nhập, hợp tác với các bạn trong học tập.
- Ý thức được thuận lợi, khó khăn trong học tập và sinh hoạt của bản thân và chủ động khắc
phục vượt qua.
3.4. Năng lực:
- Năng lực chung:
+ Tự giác, chủ động xác định nhiệm vụ học tập
+ Tích cực, tự lực thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao và lựa chọn các nguồn tài liệu đọc
phù hợp, tìm kiếm, chọn lọc và ghi chép được thông tin cần thiết; ghi được nội dung thảo luận;
nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân khi thực hiện các nhiệm vụ
học tập; tự đặt ra yêu cầu và vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tích cực, chủ động tìm kiếm
thông tin bổ sung và mở rộng thêm kiến thức.
+ Xác định được trách nhiệm, vai trò của mình trong nhóm; tự đánh giá khả năng của mình và
đánh giá khả năng của các thành viên trong nhóm để phân công công việc phù hợp; chủ động
hoàn thành phần việc được giao; nêu mặt được, mặt thiếu sót của cá nhân và của cả nhóm;
khiêm tốn, lắng nghe tích cực trong giao tiếp, học hỏi các thành viên trong nhóm.
+ Sử dụng đúng cách các thiết bị công nghệ thông tin và truyền thông; bước đầu biết khai thác,
sử dụng máy vi tính và mạng internet trong học tập.
- Năng lực chuyên biệt:
a. Năng lực tự học: Mục tiêu học tập chủ đề là:
+ Xác định cơ sở khoa học của quy luật Meden
+ Xác định cơ sở khoa học của tương tác gen
+ Xác định cơ sở khoa học của liên kết gen, hoán vị gen
+ Giải thích được các thí nghiệm lai một tính trạng và hai tính trạng của Menden
+ Tính toán được tần số hoán vị gen
+ Giải thích được sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
b. Năng lực giải quyết vấn đề
+ Phát hiện được điểm khác nhau giữa phân li độc lập và liên kết gen, hoán vị gen
+ Biết nguyên nhân gây ra biểu hiện kiểu hình
+ Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau: báo, đài, internet, thư viện, thực địa
c. Năng lực tư duy sáng tạo: học sinh đặt ra được nhiều câu hỏi
- Cùng thời với Menđen có nhiều người cùng nghiên cứu về Di truyền, nhưng vì sao ông lại
được coi là cha đẻ của Di truyền? Điều gì đã khiến ông có được những thành công đó?
- Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li là gì?
- Trong thí nghiệm của Menđen khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 tính trạng tương
phản, F1 dị hợp tử 2 cặp gen thu được đời lai gồm 16 tổ hợp. Vây có khi nào lai bố mẹ thuộc 2
dòng thuần chủng chỉ khác nhau một tính trạng, nhưng đời F2 cũng thu được 16 tổ hợp
không ?
- Phân biệt cách viết trong di truyền liên kết với di truyền độc lập
- Trong các thí nghiệm của Menđen kết quả phép lai thuận và nghịch hoàn toàn giống nhau, sự
phân bố tính trạng đều ở cả 2 giới. Nhưng khi Moocgan cho lai ruồi giấm cũng thuần chủng,
khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản trong phép lai thuận nghịch không thu được tỉ lệ
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chủ đề: Tính quy luật của hiện tượng di truyền ---------------------- Sinh học 12 ----------------------
10
phân tính kiểu hình giống với thí nghiệm của Menđen. Hiện tượng này được giải thích như thế
nào ?
d. Năng lực tự quản lý
Quản lí bản thân:
+ Thời gian: lập thời gian biểu cá nhân (nhóm) dành cho chủ đề và các nội dung học tập
khác phù hợp
+ Biết cách thực hiện các biện pháp an toàn và bảo vệ sức khỏe khi đi thu thập thông tin
thực địa và xử lí mẫu nước tại phòng thí nghiệm
+ Kinh phí: chủ động thu chi trong quá trình thu thập tài liệu, in ấn tài liệu, liên hệ các
phòng thí nghiệm,
Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề: chủ động thực hiện nhiệm vụ phân công,
tích cực đóng góp ý kiến xây dựng, nhắc nhở và động viên bạn cùng nhóm cùng hoàn thành
nhiệm vụ.
Quản lí nhóm:
+ Phân công công việc phù hợp với năng lực, điều kiện cá nhân.
e. Năng lực giao tiếp
Sử dụng ngôn ngữ nói phù hợp trong các ngữ cảnh giao tiếp giữa HS với HS (thảo luận), HS
với GV (thảo luận, hỗ trợ kiến thức); Sử dụng ngôn ngữ trong phiếu khảo sát, trong báo cáo.
f. NL hợp tác
Hợp tác với bạn cùng nhóm, với GV, với cán bộ phòng thí nghiệm, người dân địa phương. Biết
lắng nghe, chia sẻ quan điểm và thống nhất với kết luận.
g. Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông
+ Sử dụng sách, báo, internet tìm kiếm thông tin liên quan
+ Sử dụng các phần mềm: exel, powpoint để trình chiếu sản phẩm, word trình bày báo
cáo.
h. Năng lực sử dụng ngôn ngữ
+ Sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành
+Trình bày bài báo cáo đúng văn phong khoa học, rõ ràng, logic
k. Năng lực tính toán
- Thành thạo các phép tính cơ bản
* Các kỹ năng chuyên biệt: Quan sát, Đo lường, Phân loại hay sắp xếp theo nhóm, Tìm mối
liên hệ, Tính toán, Xử lí và trình bày các số liệu, Đưa ra các tiên đoán, nhận định, Hình thành
giả thuyết khoa học, Đưa ra các định nghĩa, Xác định được các biến và đối chứng, Thí nghiệm,
Xác định mức độ chính xác của các số liệu
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chủ đề: Tính quy luật của hiện tượng di truyền ---------------------- Sinh học 12 ----------------------
11
Trường THPT Chợ Gạo
Tổ Sinh – CN
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
4. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
4.1 Chuẩn bị của giáo viên:
- Hình 9 SGK trang 39 phóng to
- Hình 10.1 SGK trang 43 phóng to
- Hình 10.2 SGK trang 44 phóng to
- Hình 11 SGK trang 48 phóng to
- Hình 12.1, 12.2 SGK trang 50, 51 phóng to
- Hình 13 SGK trang 57 phóng to
- Thiết bị dạy học
- Học liệu
4.2 Chuẩn bị của học sinh:
- Tài liệu học tập (SGK)
- Tham khảo học liệu có liên quan
- Chuẩn bị bài ở nhà
5. Tiến trình dạy học:
* Ổn định lớp.
* Kiểm tra bài cũ
* Giới thiệu bài học (chú ý việc tạo tình huống vào bài)
5.1 Nội dung 1: Quy luật Menden
5.1.1 Hoạt động 1: Quy luật phân li:
STT Bước
1
2
3
4
Nội dung
Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK trang 34 và thảo luận nhóm
tìm:
Chuyển giao nhiệm vụ - Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen là
gì?
- Viết sơ đồ lai và phát biểu định luật phân li?
- HS nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm 4 HS
Thực hiện nhiệm vụ
- Ghi nhận kết quả
- GV gọi 2 nhóm bất kì lên bảng trình bày
Báo cáo, thảo luận
- GV gọi các nhóm khác nhận xét
Đánh giá kết quả thực - Giáo viên đánh giá kết quả
hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh ghi bài
5.1.2. Hoạt động 2: Thí nghiệm lai hai tính trạng.
STT Bước
Nội dung
1
Chuyển giao nhiệm vụ
2
Thực hiện nhiệm vụ
Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK trang 38, 39 và thảo
luận nhóm tìm:
- Thí nghiệm lai hai tính trạng, viết sơ đồ lai, nhận xét
kết quả
- Nêu định luật phân li độc lập
HS nghiên cứu SGK và tranh và thảo luận tìm ra đáp án
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Chủ đề: Tính quy luật của hiện tượng di truyền -------------------- Sinh học 12 --------------------- 12
Trường THPT Chợ Gạo
Tổ Sinh – CN
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
3
4
Học sinh lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận
xét và bổ sung
Đánh giá kết quả thực hiện Giáo viên nhận xét và củng cố nội dung
nhiệm vụ học tập
Báo cáo, thảo luận
5.1.3. Hoạt động 3: Ý nghĩa của các quy luật Menđen
STT Bước
Nội dung
1
2
3
4
Yêu cầu:
Chuyển giao nhiệm vụ
- Nghiên cứu SGK trang 40
- Phát biểu ý nghĩa của các quy luật Menden
Thực hiện nhiệm vụ
HS nghiên cứu SGK và tìm ra đáp án
- GV gọi HS bất kì lên bảng trình bày
Báo cáo, thảo luận
- GV gọi các HS khác nhận xét
Đánh giá kết quả thực hiện - Giáo viên đánh giá kết quả, cũng cố
nhiệm vụ học tập
- Học sinh ghi bài
5.2. Nội dung 2: Tương tác gen, tác động đa hiệu của gen
5.2.1 Hoạt động 1: Tương tác gen.
STT Bước
Nội dung
1
2
3
4
Yêu cầu:
- Nghiên cứu SGK trang 42,43
Chuyển giao nhiệm vụ
- Thảo luận nhóm
- Hai alen thuộc cùng một gen tương tác nhau
theo những cách nào? Giải thích?
- HS nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm 4 HS
Thực hiện nhiệm vụ
- Tìm đáp án và ghi nhận kết quả
- HS lên bảng trình bày
Báo cáo, thảo luận
- Các học sinh khác quan sát và nhận xét
Đánh giá kết quả thực hiện - Giáo viên hướng dẫn học sinh phát biểu vấn đề
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét và củng cố
5.3 Nội dung 3: Liên kết gen và hoán vị gen
5.3.1. Hoạt động 1: Liên kết gen.
STT Bước
Nội dung
1
Chuyển giao nhiệm vụ
2
Thực hiện nhiệm vụ
Giáo viên đặt vấn đề: đưa ra bài toán
Yêu cầu:
- Nghiên cứu SGK trang 46
- Thảo luận nhóm
- Giải thích bài toán, kết luận liên kết gen, nêu đặc điểm
của liên kết gen
- HS nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm 4 HS
- Tìm đáp án và ghi nhận kết quả
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Chủ đề: Tính quy luật của hiện tượng di truyền -------------------- Sinh học 12 --------------------- 13
Trường THPT Chợ Gạo
Tổ Sinh – CN
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
3
4
Báo cáo, thảo luận
- Học sinh lên bảng trình bày
Đánh giá kết quả thực - Giáo viên hướng dẫn học sinh phát biểu vấn đề, nhận
hiện nhiệm vụ học tập
định các kết quả và rút ra kết luận
5.3.2. Hoạt động 2: Hoán vị gen:
STT Bước
1
2
3
4
Nội dung
Yêu cầu:
- Nghiên cứu SGK trang 46, 47
Giáo viên nêu thí nghiệm và yêu cầu HS thảo luận nhóm:
Chuyển giao nhiệm vụ
- Hãy giải thích thí nghiệm?
- Nêu cơ sở TB học của hoán vị gen và đặc điểm của hoán
vị gen?
Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao
- Đại diện nhóm học sinh trình bày
Báo cáo, thảo luận
- Các học sinh khác lắng nghe và nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phát biểu vấn đề
Đánh giá kết quả thực hiện
- Nhận định các kết quả và rút ra kết luận
nhiệm vụ học tập
- Củng cố
5.3.3. Hoạt động 3: Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen.
STT Bước
Nội dung
1
2
3
4
Yêu cầu:
- Nghiên cứu SGK trang 48
Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên hỏi:
- Ý nghĩa của liên kết gen là gì?
- Ý nghĩa của hoán vị gen là gì?
Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nghiên cứu SGK
- HS phát biểu ý kiến, trình bày nội dung
Báo cáo, thảo luận
- Các học sinh khác lắng nghe và nhận xét góp ý
Đánh giá kết quả thực hiện - Giáo viên hướng dẫn học sinh phát biểu vấn đề
nhiệm vụ học tập
- Củng cố kiến thức.
5.4 Nội dung 4: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân:
5.4.1. Hoạt động 1: Di truyền liên kết với giới tính.
STT Bước
Nội dung
1
Chuyển giao nhiệm vụ
2
Thực hiện nhiệm vụ
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 50, 51, 52
Yêu cầu:
- Thảo luận nhóm 4 HS
- NST giới tính là gì? Gen trên NST X, Y di truyền như
thế nào?
- Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính?
- HS thảo luận nhóm
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Chủ đề: Tính quy luật của hiện tượng di truyền -------------------- Sinh học 12 --------------------- 14
Trường THPT Chợ Gạo
Tổ Sinh – CN
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
3
4
- Ghi nhận, thảo luận phát hiện nội dung bài học
- GV gọi 2 nhóm lên bảng trình bày sản phẩm của nhóm
mình.
Báo cáo, thảo luận
- HS phát biểu ý kiến, trình bày nội dung
- Các học sinh khác lắng nghe và nhận xét góp ý
Đánh giá kết quả thực hiện - Giáo viên hướng dẫn học sinh phát biểu vấn đề
nhiệm vụ học tập
- Củng cố kiến thức.
5.4.2. Hoạt động 2: Di truyền ngoài nhân:
STT Bước
Nội dung
1
2
3
4
Giáo viên yêu cầu:
- Nghiên cứu nội dung SGK trong 52, 53
GV đặt câu hỏi:
Chuyển giao nhiệm vụ
- Di truyền ngoài nhân là gì?
- Đặc điểm của AND ngoài NST là gì?
- Đặc điểm của di truyền ngoài nhân là gì?
Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao.
- HS phát biểu ý kiến, trình bày nội dung
Báo cáo, thảo luận
- Các học sinh khác lắng nghe và nhận xét góp ý
Đánh giá kết quả thực hiện - Giáo viên hướng dẫn học sinh phát biểu vấn đề
nhiệm vụ học tập
- Củng cố kiến thức.
5.5 Nội dung 5: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
5.5.1. Hoạt động 1: Sự tương tác của gen và tính trạng và môi trường
STT Bước
Nội dung
1
2
3
4
Giáo viên yêu cầu:
- Nghiên cứu nội dung SGK trong 55, 56
GV đặt câu hỏi:
Chuyển giao nhiệm vụ
- Mối quan hệ giữa gen và tính trạng là gì?
- Hãy cho ví dụ tương tác giữa gen và môi trường và giải
thích, kết luận?
Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao.
- HS phát biểu ý kiến, trình bày nội dung
Báo cáo, thảo luận
- Các học sinh khác lắng nghe và nhận xét góp ý
Đánh giá kết quả thực hiện - Giáo viên hướng dẫn học sinh phát biểu vấn đề
nhiệm vụ học tập
- Củng cố kiến thức.
5.5.2. Hoạt động 2: Mức phản ứng cuả kiểu gen:
STT Bước
Nội dung
1
Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên yêu cầu:
- Nghiên cứu nội dung SGK trong 56, 57
GV đặt câu hỏi:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Chủ đề: Tính quy luật của hiện tượng di truyền -------------------- Sinh học 12 --------------------- 15
Trường THPT Chợ Gạo
Tổ Sinh – CN
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
2
3
4
- Mức phản ứng gen là gì?
- Hãy nêu đặc điểm và ý nghĩa của mức phản ứng gen?
Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao.
- HS phát biểu ý kiến, trình bày nội dung
Báo cáo, thảo luận
- Các học sinh khác lắng nghe và nhận xét góp ý
Đánh giá kết quả thực hiện - Giáo viên hướng dẫn học sinh phát biểu vấn đề
nhiệm vụ học tập
- Củng cố kiến thức.
5.6 Nội dung 6: thực hành lai giống
5.6.1. Hoạt động 1: Thực hành lai giống:
STT Bước
Nội dung
GV yêu cầu:
- Một nhóm đại diện giới thiệu các thao tác thí
1
Chuyển giao nhiệm vụ
nghiệm
- Các nhóm khác theo dõi và nhắc lại
Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao.
2
Thực hiện nhiệm vụ
GV quan sát và tiếp tục hướng dẫn HS làm thí nghiệm
3
Báo cáo, thảo luận
- HS về nhà tự làm thí nghiệm
Đánh giá kết quả thực hiện - Giáo viên hướng dẫn học sinh phát biểu vấn đề
4
nhiệm vụ học tập
- GV củng cố kết quả thí nghiệm
6. Kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học:
6.1. Hình thức kiểm tra, đánh giá:
- Kiểm tra miệng.
- Bài tập
- Đưa ra các tình huống
6.2. Công cụ kiểm tra, đánh giá
A. Câu hỏi trắc nghiệm:
1/ Đâu là điểm độc đáo nhất trong phương pháp nghiên cứu di truyền đã giúp MenĐen phát hiện ra
các qui luật di truyền?
A. Trước khi lai ,tạo các dòng thuần
B. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng ròi phân tích kết quả ở F1,F2,F3
C. Sử dụng toán học để phân tích kết quả lai
D. Đưa giả thuyết và chứng minh giả thuyết
2/ Giao tử thuần khiết là gì:
A. Giao tử chưa tham gia thụ tinh
B. Giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử
C. Giao tử chứa cặp alen đồng hợp
D. Giao tử chỉ mang 1 trong 2 alen và còn giữ nguyên bản chất của P
3/ Các gen phân li độc lập, KG AabbCCDdEE cho bao nhiêu loại giao tử?
A. 4
B. 8
C. 16
D. 32
4/ Các gen phân li độc lập,tỉ lệ kiểu gen AaBbCcDd tạo nên từ phép lai AaBBCCDd x AABbccDd là
bao nhiêu?
A.1/4
B. 1/8
C. 1/2
D. 1/16
5/ Các gen phân li độc lập,mỗi gen qui định một tính trạng.Tỉ lệ kiểu hình A-bbccD- tạo nên từ phép
lai
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Chủ đề: Tính quy luật của hiện tượng di truyền -------------------- Sinh học 12 --------------------- 16
Trường THPT Chợ Gạo
Tổ Sinh – CN
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------AaBbCcdd x AABbCcDd là bao nhiêu?
A. 1/8
B. 1/16
C. 1/32
D. 1/64
6/ Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn b nằm trên NST thường,alen B qui định người bình
thường.Một gia đình có bố và mẹ bình thường nhưng người con đầu của họ bị bạch tạng.
Khả năng để họ sinh đứa con tiếp theo cũng bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu?
A. 0
B. 1/2
C. 1/4
D. 1/8
7/ Cho phép lai ♂AaBBCcDdEe x ♀aaBBccDDEe.Các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các
cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố là bao nhiêu?
A. 1/2
B. 1/4
C. 1/8
D. 1/16
8/ Phương pháp nghiên cứu của MenDen gồm các nội dung:
1: sử dụng toán thống kê để phân tích kết quả lai
2: Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1,F2
3: Tiến hành thí nghiệm chứng minh
4: Tạo các dòng thuần bằng tự thụ
Trình tự các bước thí nghiệm là:
A. 4→2→3→1
B. 4→3→2→1
C. 4→2→1→3
D. 4→1→2→3
9/ Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
10/ Các alen ở trường hợp nào có thể có sự tác động qua lại với nhau ?
A. Các alen cùng một lôcus B. Các alen cùng hoặc khác lôcus nằm trên 1 NST
C. Các alen nằm trên các cặp NST khác nhau
D. Các alen cùng hoặc khác lôcus nằm trên cùng một cặp NST hoặc trên các cặp NST khác nhau
11/ Đặc điểm nào là không đúng khi nói về bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm ở người?
A. Nguyên nhân do đột biến ở cấp phân tử
B. Do đột biến thay thế 1 axitamin ở vị trí thứ 6 trong chuổi pôlipeptit β -Hemôglôbin
C. Làm cho hồng cầu hình đĩa chuyển sang hình lưỡi liềm,gây rối loạn hàng loạt bệnh lí trong cơ thể
D. Chỉ xảy ra ở nam giới
12/ Cơ thể mang 4 cặp gen dị hợp tự thụ thì tần số xuất hiện 4 alen trội trong tổ hợp gen ở đời con là:
A. 35/128
B. 40/256
C. 35/256
D. 56/256
13/ Cơ thể mang 4 cặp gen dị hợp tự thụ thì tần số xuất hiện 3 alen trội trong tổ hợp gen ở đời con là:
A. 28/128
B.28/256
C. 14/256
D. 8/256
14/ Hoán vị gen thường xảy ra trong trường hợp nào?
A. Kì đầu của nguyên phân
B. Kì đầu của giảm phân I
C. Kì đầu của giảm phân II
D. Những lần phân bào đầu tiên của hợp tử
15/ Cách tốt nhất để phát hiện được các gen nào đó là phân li độc lập hay liên kết với nhau:
A. Cho tự thụ qua nhiều thế hệ
B. Cho giao phấn
C. Cho lai 2 dòng thuần chủng nhiều lần
D. Lai phân tích
16/ Vì sao tần số hoán vị gen luôn ≤ 50%?
A. Không phải tất cả các tế bào khi giảm phân đều xảy ra hoán vị gen
B. Các gen trên NST có xu hướng liên kết với nhau là chủ yếu
C. Khoảng cách giữa các gen trên NST gần nhau
D. Chỉ có 1số tế bào khi giảm phân mới xảy ra hoán vị và sự hoán vị chỉ xảy ra giữa 2 trong 4
crômatit
17/ Nếu có 40 tế bào trong số 200 tế bào thực hiện giảm phân có xảy ra hiện tượng hoán vị gen thì
tần số hoán vị gen bằng bao nhiêu?
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Chủ đề: Tính quy luật của hiện tượng di truyền -------------------- Sinh học 12 --------------------- 17
Trường THPT Chợ Gạo
Tổ Sinh – CN
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------A. 10%
B. 20%
C. 30%
D. 40%
DE
18/ Kiểu gen AaBB
khi giảm phân cho được bao nhiêu loại giao tử nếu không xảy ra hoán vị
de
gen?
A. 2
B. 4
C. 8
D. 16
De
19/ Kiểu gen AABb
khi giảm phân cho được bao nhiêu loại giao tử nếu có xảy ra hoán vị gen?
dE
A. 2
B. 4
C. 8
D. 16
20/ Loài có kiểu NST giới tính ở bố là XY, mẹ là XX.
a) Di truyền chéo là gì ?
A. Bố truyền cho con gái, mẹ truyền cho con trai
B. Bố truyền cho con trai, mẹ truyền cho con gái
C. Bố và mẹ đều truyền cho con gái
D. Bố truyền cho con gái, con trai là do mẹ truyền
b) Di truyền thẳng là gì?
A. Bố và mẹ đều truyền cho con trai
B. Bố và mẹ đều truyền cho con gái
C. Bố truyền cho con trai
D. Bố truyền cho con trai, mẹ truyền cho con gái
21/ Thường biến có ý nghĩa gì trong thực tiễn ?
A. Ý nghĩa gián tiếp trong chọn giống và tiến hoá
B. Ý nghĩa trực tiếp trong chọn giống và tiến hoá
C. Giúp sinh vật thích nghi trong tự nhiên
D. Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi thường xuyên và không thường xuyên của môi trường
Câu 22: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể
như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích nào sau đây không đúng?
A. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân
B. Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở phần thân không
có khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng.
C. Nhiệt độ thấp enzim điều hoà tổng hợp mêlanin hoạt động nên các tế bào vùng đầu mút tổng
hợp được mêlanin làm lông đen.
D. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân.
Câu 23: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các
dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tuỳ thuộc vào
A. nhiệt độ môi trường. B. cường độ ánh sáng.
C. hàm lượng phân bón D. độ pH của đất.
Câu 24: Nhiệt độ cao ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen tổng hợp mêlanin tạo màu lông ở giống
thỏ Himalaya như thế nào theo cơ chế sinh hoá?
A. Nhiệt độ cao làm gen tổng hợp mêlanin ở phần thân bị đột biến nên không tạo được mêlanin,
làm lông ở thân có màu trắng.
B. Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở phần thân không
có khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng.
C. Nhiệt độ cao làm gen tổng hợp mêlanin hoạt động, nên các tế bào ở phần thân tổng hợp được
mêlanin làm lông có màu trắng.
D. Nhiệt độ cao làm gen tổng hợp mêlanin không hoạt động, nên các tế bào ở phần thân không có
khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng.
Câu 25: Bệnh phêninkêtô niệu ở người do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Người
mắc bệnh có thể biểu hiện ở nhiều mức độ năng nhẹ khác nhau phụ thuộc trực tiếp vào
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Chủ đề: Tính quy luật của hiện tượng di truyền -------------------- Sinh học 12 --------------------- 18
Trường THPT Chợ Gạo
Tổ Sinh – CN
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------A. hàm lượng phêninalanin có trong máu.
B. hàm lượng phêninalanin có trong khẩu phần ăn.
C. khả năng chuyển hoá phêninalanin thành tirôxin.
D. khả năng thích ứng của tế bào thần kinh não.
7. Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Chủ đề: Tính quy luật của hiện tượng di truyền -------------------- Sinh học 12 --------------------- 19