Tiết 31.
Tuần 25.
Thứ ngày tháng năm 2007.
Bài 36: Thực hành.
Nhận biết và chọn một số giống lợn
Qua quan sát ngoại hình và đo kích thớc các chiều.
A- Mục tiêu.
- Nhận biết đợc một số giống lợn qua quan sát một số đặc điểm ngoại
hình .
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi làm việc.
B- Chuẩn bị.
GV: Nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu tham khảo, các tranh ảnh mẫu vật và thớc dây.
HS: Su tầm các tranh ảnh, đặc điểm của một số giống lợn.
C- Tiến trình dạy học.
1- Tổ chức ổn định.
2- Kiểm tra bài cũ.
GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
3- Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu mục tiêu của và yêu bài thực hành.
- Nêu nội quy và nhắc nhở học sinh đảm bảo an toàn khi làm bài thực hành,
giữ trật tự và giữ gìn vệ sinh môi trờng.
- Phân chia nhóm thực hành: Chia lớp làm 4 nhóm.
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành.
1- Quan sát và nhận xét ngoại hình.
Gv làm mẫu và hớng dẫn học sinh quan sát
và rút ra nhận xét về ngoại hình của một số
giống lợn.
Gv dùng tranh và mẫu vật cho học sinh
quan sát.
Gv nhận xét và kết luận chung.
- Về hình dạng chung.
+ Hình dáng.
+ Đặc điểm: Mõm, đầu, lng, chân.
Ví dụ:
+ Lợn đại bạch: mặt gãy, tai to hớng về phía
trớc.
+ Lợn Lan đơ rát: tai to, rủ xuống phía trớc.
+ Lợn Móng Cái: Có lang trắng đen hình
yên ngựa điển hình.
- Về màu sắc lông da.
+ Lợn Đại Bạch: Lông cứng, da trắng
+ Lợn Lan Đơ Rát: Lông da trắng tuyền.
+ Lợn ỉ: Toàn thân đen.
+ Lợn Móng Cái: Lông đen và trắng.
2- Đo một số chiều đo.
Gv hớng dẫn học sinh cách đo theo trình tự
các bớc theo mẫu.
Bớc 1: Đo chiều dài thân: Đặt thớc dây từ
điểm giữa đờgn nối hai gốc tai, đi theo cột
Đoàn Thị Thanh. Tr ờng
THCS An Đức.
61
Các nhóm học sinh thực hành và ghi kết quả
vào mẫu báo cáo thực hành theo mẫu trong
sách giáo khoa.
sống lng đến khấu đuôi.
Bớc 2: Đo vòng ngực: Dùng thớc dây đo
chu vi lồng ngực sau bả vai.
4- Củng cố.
- Gv hớng dẫn học sinh tự đánh giá bài thực hành của nhóm theo mục tiêu bài
học.
- HS thu dọn vật liệu.đồ dùng thực hành và vệ sinh môi trờng nơi thực hành.
- GV nhận xét đánh giá về ý thức thái độ làm việc của học sinh trong bài thực
hành.
5- Hớng dẫn về nhà.
- Dùng kiến thức đã học vào việc chọn lợn trong thực tế.
- Đọc và chuẩn bị trớc bài 37.
..
Đoàn Thị Thanh. Tr ờng
THCS An Đức.
62
Tiết 32.
Tuần 25.
Thứ ngày tháng năm 2007.
Bài 37.
Thức ăn vật nuôi.
A- Mục tiêu.
- Biết đợc nguồn gốc của thức ăn vật nuôi.
- Biết đợc thành phần dinh dỡng của thức ăn vật nuôi.
- Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi.
B- Chuẩn bị.
Gv:Nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu tham khảo, tìm hiểu các thức ăn có sẵn ở địa ph-
ơng.
HS: Đọc và tìm hiểu trớc bài 47 SGK, tìm hiểu những thức ăn của vật nuôi ở thực tế gia
đình và địa phơng.
C- Tiến trình dạy học.
1- Tổ chức ổn định.
2- Kiểm tra bài cũ.
3- Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Thức ăn là nguồn cung cấp năng lợng và các chất ding dỡng cần thiết cho mọi hoạt
động sóng của con vật nh: Sinh trởng, phát triển, sản xuất ra sản phẩm Vậy thức ăn vật
nuôi là gì, nguồn gốc và thành phần dinh dỡng của nó nh thế nào chúng ta cùng nhau tìm
hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Nguồn gốc thức ăn vật nuôi.
Hãy quan sát hình 63 và cho biết các vật
nuôi đang ăn gì?
HS quan sát hình vẽ, liên hệ với thực tế và
kể tên các loại thức ăn của vật nuôi cụ thể.
Gv nhận xét và kết luận.
GV yêucầu học sinh hãy quan sát hình 64
và tìm nguồn gốc từng loại thức ăn rồi sắp
xếp theo 3 loại sau: Nguồn gốc thực vật,
động vật, chất khoáng.
HS làm bài tập.
GV nhận xét và kết luận chung.
1- Thức ăn vật nuôi.
Mỗi vật nuôi chỉ ăn đợc những thức ăn nào
phù hợp với đặc điểm sinh lí của chúng
2- Nguồn gốc thức ăn vật nuôi.
Căn cứ vào nguồn gốc thức ăn của vật nuôi
ngời ta chia nó ra làm3 loại:
- Thức ăn có nguồn gốc từ thực
vật: Cám, ngô, sắn, khô dầu
đậu tơng
- Thức ăn có nguồn gốc từ động
vật: Bột cá
- Thức ăn có nguồn gốc từ chất
khoáng: Premic khoáng,
Premic vitamin
Hạt động 3: Thành phần ding dỡng của thức ăn vật nuôi.
GV yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II
trong SGK trang 100 và nhận xét về nguồn
* Mỗi loại thức ăn đều có 5 thành phần chủ
yếu: Prôtêin, Lipít, Gluxit, nớc, muói
khoáng.
Đoàn Thị Thanh. Tr ờng
THCS An Đức.
63
gốc của mỗi loại thức ăn trong bảng trên .
GV yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập của
hình 65
* Mỗi loại thức ăn có tỉ lệ các thành phần là
khác nhau.
Bài tập.
a- Rau muống.
b- Rơm lúa.
c- Khoai lang củ.
d- Ngô hạt.
e- Bột cá.
4- Củng cố.
- GV gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Hớng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi cuối bài.
5- Hớng dẫn về nhà.
- Học kĩ bài và hoàn thành các câu hỏi và vở.
- Đọc và chuẩn bị trớc bài 38: Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi.
..
Hết tuần 25.
Đoàn Thị Thanh. Tr ờng
THCS An Đức.
64