Tải bản đầy đủ (.pptx) (41 trang)

Chat doc hoa hoc và ảnh hưởng của nó tới sức khỏe con người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 41 trang )

Mục đích


Hiểu các cách thức phơi nhiễm đối với hóa chất trong
con người



Hiểu khái niệm của dược động học -Pharmakokinetics



Hiểu mối quan hệ giữa liều lượng/mức độ đáp ứng và tác động đối với sức khỏe



Hiểu rõ các cách thức phơi nhiễm thường gặp trong môi trường công nghiệp.



Hiểu các phương pháp và thiết bị được sử dụng để đo mức độ phơi nhiễm của công nhân đối với hóa chất
độc hại



Hiểu rõ các khái niệm về độ phơi nhiễm nghề nghiệp

2


Các điểm chính



 Các định nghĩa
 Độ phơi nhiễm
 Mức độ đáp ứng thuốc
 Độ phơi nhiễm công nghiệp
 Tác động với sức khỏe
 Giới hạn phơi nhiễm
 Đánh giá độ phơi nhiễm
 Kiểm soát dải


Định nghĩa


Chất độc học : nghiên cứu về tác dụng ngược của hóa chất lên cơ thể sống (xenobiotics).



Độc tí nh : khả năng hóa chất gây ra một tác động không mong muốn nào đó.



Nguy cơ : sự xuất hiện của một chất vốn có thành phần gây nguy hại hoặc tiềm ẩn khả năng gây nguy hại.



Độ phơ i nhi ễm : Sự tiếp xúc với chất hóa học.




Li ều l ư ợ ng : lượng hóa chất có nguy cơ gây thương tật

hoặc tử vong.


Độ phơi nhiễm
Vùng thở
Hít vào

Hấp thu Tiêu

hóa Tiêm

Mắt


Độ phơi nhiễm: Hít vào

– Con đường phơi nhiễm quan trọng nhất đối với công nhân:


Khí, hơi dung môi, sương axit, bụi, hạt, và khói kim
loại

– Độ phơi nhiễm phụ thuộc vào :


Thời gian và tần suất của công việc




Tốc độ thở



Nồng độ hóa chất



Kích thước hạt




Kích thước có thể hít phải = 0.1 mm to 10 mm

Độ hòa tan của khí & hơi nước



Formaldehyde so với chloroform
Photo Credit: US OSHA


Độ phơi nhiễm:



Phụ thuộc vào vùng da và độ dày







Khu vực bàn tay là dày nhất
Da vùng bụng là mỏng nhất

Phụ thuộc vào điều kiện của da




Da khô và có vết thương hở nguy cơ hơn
Mồ hôi làm tăng sự hấp thu



Thời gian tiếp xúc



Thành phần của hóa chất





Nồng độ
Độ hòa tan (trong chất béo và nước)

Kích thước phân tử (hạt nano)

Hấp thu qua da


Độ phơi nhiễm: Mắt



Dị ứng hoặc chấn thương giác
mạc

◦ Khí, hạt


Bỏng giác mạc

◦ Axít, amoniac
◦ Các chất mù tạt


Tổn thương dây thần kinh
quang

◦ Thallium, methanol (tiêu hóa)


Độ phơi nhiễm: Tiêu hóa

-


Cách thức phơi nhiễm hiếm gặp nhưng vẫn có thể xảy ra

• Nuốt phải hóa chất sau khi hít phải
• Ăn, uống, hút thuốc trong khu vực làm việc
- Các yếu tố ảnh hưởng độ hấp thu
–Các dạng hợp chất ion hóa >< hợp chất phi ion hóa
–Thành phần rất nhỏ hấp thu trong ruột
–Axit nhẹ hấp thu trong dạ dày


Dược động học

◦Sự hấp thu


Hóa chất xâm nhập vào cơ thể qua tiếp xúc

◦Sự phân bố hay tích lũy


Lan đi khắp các cơ quan



Tích lũy trong xương, protein và mỡ

◦Sự trao đổi chất



Men gan, thận



Có thể chuyển hóa thành một hóa chất độc hại hơn

◦Bài tiết


Mồ hôi, nước tiểu, phân


Khả năng đáp ứng liều lượng

Mọi chất đều là chất độc;
Không có gì mà không phải là chất độc.
Liều lượng đúng chính tạo ra sự
khác biệt giữa chất độc hay phương
thuốc chữa trị …‖

-Paracelsus (1493-1541)


Thuật ngữ về khả năng đáp ứng liều lượng



TDlo – Liều gây độc thấp – liều lượng thấp nhất gây ra tác động




LD50 – Liều gây chết người 50% - liều lượng gây tự vong trong 50% dân cư đã kiểm tra



TClo –Nồng độ độc tố thấp – được sử dụng để mô tả nồng độ độc tố qua hít thở



LC50 – Nồng độ gây chết người 50% - nồng độ gây tử vong trong 50% dân số thử nghiệm concentration
that causes death in 50% dân cư đã kiểm tra qua việc hít vào


Khả năng đáp ứng liều lượng
Liều lượng được tính bằng milligrams độc tố trong mỗi kg trọng lượng cơ thể

100%

E
f
f

Phơi nhiễm không phải là

50%

liều lượng

e
c

t
Liều
lượng
Threshold
(NOEL: No Observable Effects Level)

LD50


Các tác động đến sức khỏe



Các tác động cấp tính đến sức khỏe – thương tích nặng hoặc tử vong




Nồng độ cao các chất hóa học trong khoảng thời gian ngắn
Hóa chất với các hiệu ứng cấp tính:






Khí độc : hydrogen sulfide, phosgene
Khí Asphyxiants gases: nitrogen, metan
Khí và chất lỏng ăn mòn : chlo, axít


Các tác động mãn tính đối với sức khỏe –bệnh mãn tính




Nồng độ thấp hơn khoảng thời gian dài
Hóa chất với tác dụng lâu dài:





Chất gây ung thư: benzen, amiăng, thạch tín
Tác nhân có khả năng sinh sôi: glycol ether acetates, chì, carbon disulfide
Dẫn chất -glutaraldehyde, toluene diisocyanate
14


Các tác động đến sức khỏe



Cục bộ





Tác động tại điểm tiếp xúc
Phát ban da, bỏng, ho

Hóa chất với có tác động cục bộ:





Dầu gây bỏng, dung môi, axit
Bụi sợi bông, aluminum oxide

Hệ thống



Hóa chất được phân bố trong quá trình
lưu thông




Hiệu ứng xảy ra trong các cơ quan nội tạng của cơ thể
Hóa chất có tác động mang tính hệ
thống :




Methylene chloride tác động đến cơ tim
Chì tác động lên xương và não



Các tác động đến sức khỏe

Hó a ch ất ản h h ưởn g đ ến co n n g ười
Theo cách khác nhau :


Tuổi



Giới tính



Cấu trúc gien



Bệnh hoặc stress



Dinh dưỡng



Lối sống




Tương tác giữa các chất độc hóa học


Các tác động đến sức khỏe:
Tương tác hóa chất



Tác động kép



Tác động kết hợp của hai hóa chất bằng tổng
tác động của từng tác nhân …(2 + 3 = 5)




Ví dụ: Parathion, thuốc trừ sâu methyl-parathion

Tác động hiệp đồng



Tác động kết hợp của hai hóa chất lớn hơn tổng
tác động của từng tác nhân …(2 + 3 = 20)



Example: Carbon tetrachloride & ethanol



Các tác động đến sức khỏe:
Tương tác hóa chất


Tiềm tàng



Một chất không có gây độc hại đối với một cơ quan hay hệ thống nào, nhưng sau đó khi kết hợp với hóa chất
khác thì trở thành chất độc hơn …(0 + 2 = 10)




Ví dụ: Isopropanol & carbon tetrachloride

Đối lập




2 hóa chất khi gặp nhau phản ứng lẫn nhau hoặc phản ứng với hóa chất khác …(4 + 6 = 8)
Ví dụ: BAL (tác nhân chelating) và chi


Phơi nhiễm công nghiệp: Kim loại

Phơi nhiễm ban đầu qua hít thở :


◦ Các hạt bụi
 Các quá trình: mài, cắt, chà nhám, pha trộn
 Ví dụ: đồng, nickel,
◦ Khói:
 Các quá trình: hàn, nấu chảy
 Ví dụ:chì, mangan, crom hóa trị sáu, kẽm


kẽm

Sương mù (hợp chất kim loại hòa tan)



Các quá trình : phun chất chống ăn mòn, mạ kim loại



Ví dụ: hexavalent chromium, nickel chloride

m/


Các tác động đến sức khỏe: Kim loại



Chất gây tác động nhạy cảm (da và phổi)


◦ Nickel, beryllium, chromium


Sốt do khói kim loại

◦ Oxides of zinc, magnesium, and copper


Chất gây tổn thương các cơ quan nội tạng

◦ Asen— đầu độc thần kinh, tổn thương gan
◦ Cadmium— thận, xơ hóa phổi
◦ Chì - hệ thống thần kinh, máu, thận, cơ quan sinh sản


Chất gây ung thư

◦ Arsenic, soluble nickel, hexavalent chromium


Phơi nhiễm công nghiệp: Dung môi

Phơi nhiễm do hít vào và thẩm thấu qua da :



Quá trình: chuyên chở,

trộn, phun, dung môi áp suất tỏa


hơi cao





Quá trình :Dung môi gây nhiệt





Ví dụ: ethers, ketones, chloroform, benzene

Ví dụ: styrene, dimethyl formamide

Quá trình : skin immersion in process baths, parts cleaning



Ví dụ: acetone, trichloroethylene, dimethyl sulfoxide (DMSO)


Các tác động đến sức khỏe: Dung môi



Chất gây kích ứng da, viêm da

◦ Acetone, alcohols



Đầu độc cơ quan nội tạng

◦ N-hexane— đầu độc thần kinh
◦ Chloroform, vinyl chloride—đầu độc gan
◦ Methylene chloride—đầu độc tim


Gây ung thư

◦ Benzene, formaldehyde


Gây hại đến cơ quan sinh sản

◦ Glycol ether acetates


Giới hạn phơi nhiễm nghề nghiệp (OELs)



Quy định của chính phủ hoặc tổ chức tiêu chuẩn nghệ
nghiệp đặt ra OELs



OELS chỉ áp dụng cho công nhân, KHÔNG áp dụng cho công cộng




Chủ yếu là Giới hạn phơi nhiễm qua đường hô hấp



Thể hiện bằng mg / mét khối (mg/m3) hoặc phần

triệu (ppm)



Độ phơi nhiễm phải đo lường được để so sánh với OEL



Một số nơi công bố tiêu chuẩn phơi nhiễm dành cho tiếng ồn, laser, bức xạ không ion hóa, căng thẳng do

nhiệt
& lạnh, cũng như các hóa chất




Các giá trị OEL mang tính biểu thị (IOELVs)




Theo quy định của Hội đồng Liên minh châu Âu

Dựa trên tư vấn của ỦY ban Khoa học về Giới hạn phơi
nhiễm nghề nghiệp (SCOEL)




2009 –Danh sách thứ 3 của IOELVs được xuất bản
Đến 12/2011, các quốc gia thành viên phải thi hành quy
định



Liên minh Châu Âu Reach






Mức không có tác động lên công nhân (DNELs)
Phải định lượng được >10 tấn/năm
Giới hạn an toàn cao hơn IOELVs

Giới hạn phơi nhiễm của Đức



DFG MAK – Nồng độ tối đa nơi làm việc





PEL – Giới hạn phơi nhiễm cho phép





Viện quốc gia về An toàn lao động (NIOSH)
Khuyến nghị, không phải giới hạn pháp lý

ACGIH TLV® – Ngưỡng giá trị giới hạn ®





Giới hạn pháp lý của Mỹ

REL – Giới hạn phơi nhiễm khuyến nghị





Cục An Toàn và Sức Khỏe Nghề Nghiệp (OSHA) (OSHA)

Hội nghị Chính phủ Mỹ của các chuyên gia về Vệ sinh công nghiệp
Khuyến nghị, không phải giới hạn pháp lý


AIHA WEEL – Giới hạn phơi nhiễm môi trường tại nơi làm việc - Hiệp hội Vệ sinh công nghiệp Mỹ (AIHA)



Khuyến nghị, không phải giới hạn pháp lý


G i ới h ạn p h ơi n h i ễm ch o p h ép


Các giá trị phơi nhiễm do Cục An toàn và Sức khỏe nghề nghiệp của Mỹ công bố (OSHA)



Nhằm để kiểm soát tác động đến sức khỏe do tiếp xúc

với ―chất gây ô nhiễm không khí‖


Chỉ áp dụng cho những môi trường làm việc quy định bởi OSHA



Các mức phản ứng đối với hóa chất độc tính cao



½ của PEL




Benzene, asbestos, vinyl chloride, formaldehyde


×