Tải bản đầy đủ (.pdf) (153 trang)

Xây dựng chiến lược phát triển du lịch sinh thái tỉnh đồng nai giai đoạn 2008 2015, tầm nhìn đến 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.45 MB, 153 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
______________

TRẦN VŨ HOÀI HẠ

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
DU LỊCH SINH THÁI TỈNH ĐỒNG NAI
GIAI ĐOẠN 2008-2015, TẦM NHÌN ĐẾN 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HCM – Năm 2008


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
______________

TRẦN VŨ HOÀI HẠ

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
DU LỊCH SINH THÁI TỈNH ĐỒNG NAI
GIAI ĐOẠN 2008-2015, TẦM NHÌN ĐẾN 2020

Chuyên ngành : Kinh tế Phát triển
Mã số : 60.31.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :


TS. TRẦN VĂN THÔNG

TP.HCM – Năm 2008


MỤC LỤC
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục hình, biểu
Danh mục phụ lục
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 1
3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 1
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 1

CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................. 4
1.1. Một số khái niệm cơ bản về du lịch .................................................................... 4
1.1.1 Tài nguyên du lịch sinh thái .................................................................... 4
1.1.1.1. Khái niệm ................................................................................. 4
1.1.1.2. Hệ sinh thái............................................................................... 6
1.1.1.3. Đa dạng sinh học ...................................................................... 6
1.1.2. Phân loại tài nguyên du lịch ................................................................... 7
1.1.3. Các loại hình du lịch............................................................................... 7
1.1.3.1. Du lịch sinh thái ....................................................................... 7
1.1.3.2. Du lịch văn hóa ........................................................................ 8
1.1.3.3. Khái niệm về sản phẩm du lịch ................................................ 8
1.1.3.4. Khái niệm về chiến lược du lịch .............................................. 9



1.2. Du lịch sinh thái ................................................................................................... 9
1.2.1. Khái niệm du lịch sinh thái .................................................................... 9
1.2.2. Khái niệm về quy hoạch du lịch sinh thái ............................................ 13
1.2.3. Các tiêu chuẩn quy hoạch du lịch sinh thái .......................................... 14
1.2.3.1. Hệ sinh thái............................................................................. 14
1.2.3.2. Hiệu quả ................................................................................. 15
1.2.3.3. Bản sắc văn hóa ...................................................................... 15
1.2.3.4. Công bằng .............................................................................. 15
1.2.3.5. Cộng đồng .............................................................................. 15
1.2.3.6. Cân bằng ................................................................................. 15
1.2.3.7. Phát triển ................................................................................ 16
1.2.4. Khái niệm về vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu lịch sử-văn
hóa-môi trường và miệt vườn ................................................................................... 16
1.2.4.1. Vườn Quốc gia ....................................................................... 16
1.2.4.2. Khu bảo tồn thiên nhiên ......................................................... 16
1.2.4.3. Khu rừng lịch sử - văn hóa – môi trường ............................... 17
1.2.4.4. Miệt vườn ............................................................................... 17
1.2.5. Các yêu cầu của quy hoạch du lịch sinh thái ....................................... 17
1.2.5.1. Yêu cầu về yếu tố sinh thái .................................................... 17
1.2.5.2. Yêu cầu về thẩm mỹ sinh thái ................................................ 17
1.2.5.3. Yêu cầu về kinh tế .................................................................. 18
1.2.5.4. Yêu cầu về xã hội ................................................................... 18
1.2.6. Các nguyên tắc quy hoạch du lịch sinh thái ......................................... 18


1.2.6.1. Nguyên tắc hòa nhập .............................................................. 18
1.2.6.2. Nguyên tắc quy mô ................................................................ 18
1.2.7. Khách du lịch sinh thái ......................................................................... 20
1.2.8. Phát triển du lịch sinh thái bền vững .................................................... 21
1.2.9. Chiến lược phát triển du lịch sinh thái ................................................. 22

1.2.9.1. Chiến lược sản phẩm ............................................................. 22
1.2.9.2. Chiến lược nâng cao chất lượng dịch vụ ................................ 22
1.2.9.3. Chiến lược về giữ gìn, tôn tạo và phát triển tài nguyên DL ... 22
1.2.9.4. Chiến lược đầu tư phát triển ................................................... 22
1.2.9.5. Chiến lược giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực .................... 23
1.2.9.6. Chiến lược thị trường du lịch sinh thái .................................. 23

CHƯƠNG 2 : ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN
DU LỊCH SINH THÁI Ở TỈNH ĐỒNG NAI ....................................................... 24
2.1. Đánh giá tổng quan tài nguyên du lịch Đồng Nai .............................................. 24
2.1.1. Vị trí địa lý ........................................................................................... 24
2.1.2. Tài nguyên du lịch tự nhiên.................................................................. 24
2.1.2.1. Địa hình .................................................................................. 24
2.1.2.2. Khí hậu ................................................................................... 26
2.1.2.3. Tài nguyên nước ..................................................................... 26
2.1.2.4. Tài nguyên thực, động vật ...................................................... 27
2.1.3. Tài nguyên văn hóa bản địa ................................................................. 39
2.1.3.1. Các di tích lịch sử ................................................................... 39


2.1.3.2. Các lễ hội ................................................................................ 42
2.1.3.3. Dân tộc và các làng nghề truyền thống .................................. 43
2.1.3.4. Các công trình, giá trị văn hóa khác ....................................... 47
2.1.4. Các nguồn lực phát triển khác .............................................................. 50
2.1.4.1. Tình hình phát triển kinh tế – xã hội ...................................... 50
2.1.4.2. Kết cấu hạ tầng du lịch ........................................................... 50
2.1.4.3. Cơ sở vật chất – kỹ thuật dịch vụ du lịch ............................... 53
2.1.4.4. Cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí ................................................ 55
2.1.4.5. Lao động du lịch ..................................................................... 56
2.2. Đánh giá thực trạng phát triển du lịch sinh thái ở tỉnh Đồng Nai ...................... 58

2.2.1. Loại hình du lịch sinh thái .................................................................... 58
2.2.2. Sản phẩm du lịch sinh thái ................................................................... 59
2.2.2.1. Mạng lưới các điểm du lịch sinh thái ..................................... 59
2.2.2.2. Mạng lưới tuyến du lịch sinh thái .......................................... 60
2.2.3. Tình hình kinh doanh du lịch ............................................................... 61
2.2.3.1. Lượt khách.............................................................................. 61
2.2.3.2. Ngày khách ............................................................................. 64
2.2.3.3. Tính thời vụ ............................................................................ 65
2.2.3.4. Doanh thu du lịch ................................................................... 67
2.2.4. Đầu tư phát triển du lịch ....................................................................... 68
2.2.5. Hoạt động xúc tiến du lịch ................................................................... 70
2.2.6. Đánh giá tác động môi trường du lịch .................................................. 72


2.3. Một số kết quả và khó khăn hạn chế trong quá trình phát triển DLST của tỉnh
Đồng Nai ................................................................................................................... 72
2.3.1. Kết quả ................................................................................................. 72
2.3.2. Khó khăn hạn chế ................................................................................ 73

CHƯƠNG 3 : XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH
THÁI TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2008-2015 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2020 ........................................................................................................................... 74
3.1. Phân tích những lợi thế và hạn chế đối với phát triển du lịch sinh thái (phương
pháp phân tích SWOT).............................................................................................. 74
3.1.1. Nhóm các yếu tố bên trong .................................................................. 74
3.1.1.1. Điểm mạnh (S) ....................................................................... 74
3.1.1.2. Điểm yếu (W) ......................................................................... 75
3.1.2. Nhóm các yếu tố bên ngoài .................................................................. 76
3.1.2.1. Cơ hội (O) .............................................................................. 76
3.1.2.2. Thách thức (T) ........................................................................ 77

3.1.3. Phân tích SWOT................................................................................... 78
3.1.3.1. Ma trận SWOT ....................................................................... 79
3.1.3.2. Chiến lược SO ........................................................................ 80
3.1.3.3. Chiến lược ST ........................................................................ 80
3.1.3.4. Chiến lược WO ...................................................................... 81
3.1.3.5. Chiến lược WT ....................................................................... 82
3.2. Các chiến lược phát triển du lịch sinh thái ......................................................... 82
3.2.1. Chiến lược sản phẩm du lịch sinh thái (DLST) ................................... 82


3.2.1.1. Tập trung xây dựng và phát triển sản phẩm du lịch sinh thái
mang nét đặc trưng, đặc sắc của Đồng Nai, trọng tâm gồm 3 sản phẩm chính ........ 82
3.2.1.2. Hình thành các sản phẩm du lịch chuyên đề bổ trợ cho sản
phẩm du lịch sinh thái ............................................................................................... 84
3.2.1.3. Liên kết mở rộng không gian du lịch Đồng Nai sang các tỉnh
thành lân cận, tạo thêm các sản phẩm du lịch, hạn chế các sản phẩm trùng lắp....... 84
3.2.1.4. Phát triển thêm các điểm dừng trung tâm trên tuyến đường
đến các trung tâm du lịch lân cận .............................................................................. 85
3.2.2. Chiến lược nâng cao chất lượng dịch vụ DLST ................................... 86
3.2.2.1. Cải tạo, nâng cấp, đầu tư kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ
thuật, tập trung vào các sản phẩm du lịch trọng tâm................................................. 86
3.2.2.2. Đẩy mạnh việc cải thiện nhân tố con người ........................... 86
3.2.2.3. Ứng dụng khoa học công nghệ trong quản lý du lịch ............ 86
3.2.3. Chiến lược tôn tạo, giữ gìn và phát triển tài nguyên DLST ................. 87
3.2.3.1. Khai thác hợp lý trên cơ sở giới hạn sức chứa của tài nguyên
du lịch (tự nhiên, văn hóa) ........................................................................................ 87
3.2.3.2. Tăng cường công tác bảo vệ môi trường du lịch.................... 87
3.2.3.3. Lập kế hoạch bảo tồn, phục hồi các giá trị nhân văn ............. 88
3.2.3.4. Khuyến khích sự tham gia của cộng đồng địa phương .......... 88
3.2.4. Chiến lược đầu tư phát triển DLST ...................................................... 88

3.2.4.1. Tập trung đầu tư vốn ngân sách nhà nước mang tính xúc tác,
hỗ trợ ......................................................................................................................... 88
3.2.4.2. Thu hút đầu tư từ các thành phần kinh tế ............................... 89
3.2.4.3. Xây dựng cơ chế thu hút và giám sát đầu tư .......................... 89
3.2.5. Chiến lược giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực DLST ....................... 89


3.2.5.1. Đưa các nội dung về môi trường, văn hóa, xã hội vào các
chương trình đào tạo.................................................................................................. 89
3.2.5.2. Phổ biến kiến thức về môi trường, du lịch sinh thái .............. 89
3.2.5.3. Chuyên nghiệp hóa đội ngũ cán bộ, nhân viên hoạt động trong
lĩnh vực du lịch nói chung và du lịch sinh thái nói riêng .......................................... 90
3.2.6. Chiến lược thị trường DLST ................................................................ 90
3.2.6.1. Xây dựng thương hiệu du lịch xanh cho Đồng Nai ............... 90
3.2.6.2. Nâng cao nhận thức, sự hiểu biết của các du khách về môi
trường tự nhiên, môi trường văn hóa ........................................................................ 91
3.2.6.3. Chọn lựa, sử dụng hiệu quả các kênh thông tin quảng bá ...... 92
3.3 . Các chỉ tiêu dự báo ............................................................................................ 92
3.3.1. Cơ sở dự báo ........................................................................................ 92
3.3.2. Dự báo số lượng du khách DLST ........................................................ 94
3.3.3. Dự báo doanh thu DLST ...................................................................... 98
3.3.4. Dự báo nguồn vốn đầu tư ..................................................................... 98
3.3.5. Dự báo nguồn lao động du lịch .......................................................... 100
3.3.6. Tầm nhìn đến 2020............................................................................. 101
3.4. Các giải pháp và kiến nghị ............................................................................... 102
3.4.1. Về tổ chức thực hiện chiến lược ........................................................ 102
3.4.2. Về vốn đầu tư phát triển ..................................................................... 103
3.4.3. Về cơ chế chính sách .......................................................................... 104
PHẦN KẾT LUẬN ................................................................................................. 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 107

PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

1. CSLT

Cơ sở lưu trú

2. DLST

Du lịch sinh thái

3. DN

Doanh nghiệp

4. DTLS

Di tích lịch sử

5. ĐDSH

Đa dạng sinh học

6. ĐTV

Động thực vật

7. HST


Hệ sinh thái

8. MTST

Môi trường sinh thái

9. PTBV

Phát triển bền vững

10. SPDL

Sản phẩm du lịch

11. VQG

Vườn Quốc gia


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1 : Thống kê định nghĩa du lịch sinh thái ..................................................... 11
Bảng 2.1 : Phân loại tài nguyên du lịch tự nhiên Đồng Nai ..................................... 25
Bảng 2.2 : Phân loại tài nguyên du lịch nhân văn tỉnh Đồng Nai ............................. 40
Bảng 2.3 : Rừng văn hóa lịch sử Đồng Nai .............................................................. 41
Bảng 2.4 : Dân tộc bản địa sinh sống quanh rừng đặc dụng ..................................... 44
Bảng 2.5 : Cơ sở lưu trú du lịch tỉnh Đồng Nai năm 2007 ....................................... 54
Bảng 2.6 : Công suất phòng bình quân từ 2003 – 2007 ............................................ 55
Bảng 2.7 : Cơ sở kinh doanh ăn uống tỉnh Đồng Nai ............................................... 55

Bảng 2.8 : Phân loại lao động du lịch Đồng Nai theo trình độ đào tạo .................... 56
Bảng 2.9 : Phân loại lao động du lịch Đồng Nai theo chức năng nhiệm vụ ............. 57
Bảng 2.10 : Tổng lượt khách đến Đồng Nai 2003 – 2007 ........................................ 62
Bảng 2.11 : Khách du lịch sinh thái đến Đồng Nai 2004 – 2007 ............................. 63
Bảng 2.12 : Ngày khách du lịch tại Đồng Nai .......................................................... 65
Bảng 2.13 : Hệ số thời vụ du lịch sinh thái Đồng Nai .............................................. 66
Bảng 2.14 : Doanh thu du lịch Đồng Nai .................................................................. 67
Bảng 2.15 : Chi tiêu du lịch bình quân ..................................................................... 68
Bảng 2.16 : Tổng vốn đầu tư du lịch 2003 – 2007.................................................... 69
Bảng 2.17 : Bảng tình trạng các dự án đầu tư du lịch 2001-2007 ............................ 69
Bảng 2.18 : Thời gian triển khai dự án đầu tư du lịch .............................................. 70
Bảng 2.19 : Kinh phí và hình thức xúc tiến du lịch Đồng Nai.................................. 71
Bảng 3.1 : Ma trận SWOT ........................................................................................ 79


Bảng 3.2 : Dự kiến tốc độ tăng trưởng lượt khách bình quân ................................... 94
Bảng 3.3 : Dự báo lượt khách du lịch đến Đồng Nai 2008-2015 ............................. 96
Bảng 3.4 : Dự báo lượt khách DLST đến Đồng Nai 2008-2015 .............................. 97
Bảng 3.5 : Dự báo doanh thu DLST ở Đồng Nai 2008-2015 ................................... 99
Bảng 3.6 : Dự báo nhu cầu vốn đầu tư DLST tại Đồng Nai 2008-2015................... 99
Bảng 3.7 : Tỷ lệ lượt khách du lịch/lao động .......................................................... 100
Bảng 3.8 : Dự báo nhu cầu nhân lực phục vụ du lịch tại Đồng Nai 2008-2015 ..... 100
Bảng 3.9 : Dự báo nhu cầu nhân lực phục vụ DLST tại Đồng Nai 2008-2015 ...... 101


DANH MỤC HÌNH, BIỂU

Hình 1.1 : Sức chứa du lịch thường xuyên................................................................ 19
Hình 1.2 : Sức chứa hàng ngày ................................................................................. 19
Biểu 2.1 : Thời vụ du lịch Đồng Nai ......................................................................... 66



DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 1 : Tình hình hoạt động du lịch tỉnh Đồng Nai năm 2003
Phụ lục 2 : Tình hình hoạt động du lịch tỉnh Đồng Nai năm 2004
Phụ lục 3 : Tình hình hoạt động du lịch tỉnh Đồng Nai năm 2005
Phụ lục 4 : Tình hình hoạt động du lịch tỉnh Đồng Nai năm 2006
Phụ lục 5 : Tình hình hoạt động du lịch tỉnh Đồng Nai năm 2007
Phụ lục 6 : Tài nguyên du lịch tự nhiên Đồng Nai
Phụ lục 7 : Tài nguyên du lịch nhân văn Đồng Nai
Phụ lục 8 : Bản đồ tài nguyên du lịch Đồng Nai
Phụ lục 9 : Bản đồ du lịch Đồng Nai trong hệ thống tuyến điểm toàn quốc
Phụ lục 10 : Bản đồ kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch
Phụ lục 11 : Bản đồ tổ chức không gian, tuyến điểm du lịch Đồng Nai
Phụ lục 12 : Bản đồ các dự án du lịch ưu tiên đầu tư phát triển
Phụ lục 13 : Bản đồ Quy hoạch du lịch tỉnh Đồng Nai đến năm 2010
Phụ lục 14 : Cơ cấu doanh thu du lịch Đồng Nai
Phụ lục 15 : Các khu điểm du lịch sinh thái tại Đồng Nai
Phụ lục 16 : Tình hình triển khai các dự án đầu tư du lịch
Phụ lục 17 : Tiêu chuẩn không gian Việt Nam
Phụ lục 18 : Các dự án mời gọi đầu tư du lịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Phụ lục 19 : Phụ biểu sơ bộ sức chứa các khu điểm DLST tại Đồng Nai
Phụ lục 20 : Hình ảnh một số khu điểm DLST tiêu biểu Đồng Nai


1

PHẦN MỞ ĐẦU
_________

1. Lý do chọn đề tài : Đồng Nai là tỉnh có tài nguyên du lịch sinh thái đa
dạng, phong phú nhưng du lịch Đồng Nai vẫn chưa phát triển tương xứng với tiềm
năng sẵn có mặc dù cơ cấu kinh tế của Đồng Nai đang dịch chuyển theo hướng
nâng cao tỷ trọng dịch vụ và Tỉnh cũng đang quyết tâm đẩy mạnh sự chuyển dịch
này theo hướng PTBV. Song song đó, ngành du lịch thế giới nói chung và ngành du
lịch Việt Nam nói riêng đang ngày càng phát triển, góp phần đáng kể vào việc xóa
đói giảm nghèo, tăng trưởng kinh tế, giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường, trong
đó nổi lên việc phát triển DLST như một công cụ hữu hiệu giúp PTBV. Trong bối
cảnh như thế, tác giả nhận thấy sự cần thiết, cũng như sự thuận lợi và phù hợp khi
chọn lựa đề xuất chiến lược phát triển DLST Đồng Nai theo hướng PTBV với mong
mỏi kết quả nghiên cứu đề tài sẽ phần nào đóng góp được các ý tưởng, các giải
pháp giúp cho việc phát triển ngành du lịch của tỉnh Đồng Nai trong thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu : Thu thập các dữ liệu, phân tích đánh giá các số
liệu, thông tin liên quan nhằm mục đích xây dựng chiến lược phát triển DLST tại
Đồng Nai giai đoạn 2008 -2015, tầm nhìn đến 2020.
3. Nội dung nghiên cứu
- Tìm hiểu DLST như một quan điểm PTBV, một sự lựa chọn hợp lý
mà hiện nay nhiều quốc gia trên thế giới đang triển khai áp dụng.
- Đánh giá hệ thống tài nguyên du lịch của Đồng Nai để thấy được
tiềm năng phát triển DLST.
- Đánh giá thực trạng phát triển du lịch Đồng Nai, phân tích xu thế
phát triển du lịch nói chung và DLST nói riêng.
- Hình thành định hướng chiến lược phát triển DLST của Đồng Nai
(chiến lược sản phẩm, chiến lược thị trường, chiến lược đào tạo nguồn nhân lực...)
- Đề xuất, kiến nghị một số giải pháp thực hiện.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu


2


Phƣơng pháp tiếp cận và phân tích hệ thống : Du lịch là ngành kinh tế
tổng hợp mang tính liên ngành liên vùng. Do đó hệ thống lãnh thổ du lịch cũng bao
hàm nhiều phân hệ câu tạo thành mối liên hệ đa dạng và phức tạp. Vì thế, khi tiến
hành phân tích các hoạt động du lịch, tài nguyên du lịch cần có sự tiếp cận mang
tính tổng thể, toàn diện, đa chiều dựa trên quan điểm hệ thống để hạn chế việc nhìn
nhận vấn đề một cách phiến diện, đơn lẻ, thiếu tính kết nối, giúp nhận thức được
quy luật vận động của từng phân hệ và các mối liên hệ nội tại giữa chúng để đưa ra
phương hướng phát triển tối ưu.
Phƣơng pháp khảo sát thực địa : giúp cung cấp các thông tin, dữ liệu cơ
bản mang tính thực tiễn qua việc khảo sát thực tế các khu điểm để từ đó hạn chế
được tính chủ quan trong việc phân tích, đánh giá các nội dung cụ thể có liên quan.
Để khảo sát thực địa có thể sử dụng một số hình thức như sau: quan sát trực tiếp,
đếm số lượng, khảo sát.
Phƣơng pháp bản đồ : ghi nhận, mô tả, phân tích, tổng hợp và nhận thức
các đối tượng địa lý thông qua việc thiết lập và sử dụng bản đồ, biểu đồ. Nghiên
cứu bằng bản đồ giúp phản ánh những đặc điểm không gian phân bố các nguồn tài
nguyên du lịch, kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch; đồng thời
tạo ra cơ sở để phân tích và phát hiện các quy luật hoạt động của hệ thống lãnh thổ
du lịch, từ đó xác định phương hướng phát triển và tổ chức quy hoạch không gian
du lịch.
Phƣơng pháp cân đối kinh tế : tính toán lập kế hoạch phát triển, dự báo hệ
thống các chỉ tiêu và thiết lập sự cân đối cung cầu về các mặt : cân đối giữa tiềm
năng du lịch và nhu cầu tham quam quan của du khách; cân đối giữa nhu cầu của du
khách với khả năng cung ứng dịch vụ về kết cấu hạng tầng và cơ sở vật chất kỹ
thuật du lịch; cân đối ngân sách đầu tư cho phát triển du lịch; cân đối nguồn nhân
lực du lịch.
Phƣơng pháp phân tích xu thế : dựa vào quy luật vận động của sự vật
trong quá khứ và hiện tại để suy ra xu hướng phát triển trong tương lai. Phương



3

pháp này được sử dụng để đưa ra dự báo về các chỉ tiêu phát triển và có thể được
mô hình hóa bằng các phương pháp toán học.
Phƣơng pháp phân tích SWOT : là một công cụ rất hữu dụng cho việc nắm
bắt và ra quyết định thông qua việc phân tích điểm mạnh (Strengths), điểm yếu
(Weaknesses) bên trong và cơ hội (Opportunities), thách thức (Threats) bên ngoài
đối tượng nghiên cứu. SWOT cung cấp một công cụ phân tích chiến lược, rà soát và
đánh giá vị trí, định hướng của một ngành, một tổ chức, một công ty hay của một đề
án kinh doanh một cách có hệ thống nhằm giúp phân loại lựa chọn các chiến lược,
chiến thuật phát triển phù hợp.


4

CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN
___________
1.1. Một số khái niệm cơ bản về du lịch
1.1.1 Tài nguyên du lịch sinh thái
1.1.1.1. Khái niệm
Tài nguyên là tất cả các dạng vật chất, tri thức được sử dụng để tạo ra của cải
vật chất hoặc tạo ra giá trị sử dụng mới phục vụ cho cuộc sống và sự phát triển của
con người. Hiểu theo nghĩa này, tài nguyên là khái niệm rất rộng bao gồm đất,
nước, rừng, biển, khoáng sản, năng lượng, khí hậu, cảnh quan, di sản văn hóa kiến
trúc, thông tin. Tài nguyên là đối tượng sản xuất của con người. Xã hội loài người
càng phát triển, số loại hình tài nguyên và số lượng mỗi loại tài nguyên được con
người khai thác hoặc tạo ra ngày càng tăng.
Tài nguyên du lịch là một dạng đặc sắc của tài nguyên nói chung. Có thể
hiểu đơn giản tài nguyên du lịch đề cập tới các loại tài nguyên có tiềm năng, giá trị
khai thác du lịch. Đó chính là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, DTLS - văn

hóa, công trình lao động sáng tạo của con người và các giá trị nhân văn khác có thể
được sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các khu
du lịch, điểm du lịch. Có hai loại tài nguyên du lịch :
- Tài nguyên du lịch thiên nhiên bao gồm các yếu tố địa chất, địa hình, địa
mạo, khí hậu, thủy văn, HST, cảnh quan thiên nhiên có thể được sử dụng phục vụ
mục đích du lịch.
- Tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm truyền thống văn hóa, các yếu tố văn
hóa, văn nghệ dân gian, DTLS, cách mạng, khảo cổ, kiến trúc, các công trình lao
động sáng tạo của con người và các di sản văn hóa vật thể, phi vật thể khác có thể
được sử dụng phục vụ mục đích du lịch.
Tài nguyên DLST là bộ phận quan trọng của tài nguyên du lịch bao gồm
các giá trị tự nhiên thể hiện trong một HST cụ thể và các giá trị văn hóa bản
địa tồn tại và phát triển không tách rời HST tự nhiên đó.


5

Tuy nhiên, không phải mọi giá trị tự nhiên và văn hóa bản địa đều là tài
nguyên DLST mà chỉ các thành phần và các thể tổng hợp tự nhiên, các giá trị văn
hóa bản địa gắn với một HST cụ thể được khai thác, sử dụng để tạo ra các sản phẩm
DLST, phục vụ cho mục đích phát triển DLST mới được xem là tài nguyên DLST.
Văn hóa bản địa là các giá trị về vật chất và tinh thần được hình thành trong
quá trình phát triển của một cộng đồng dân cư, thể hiện mối quan hệ gắn bó giữa
thế giới tự nhiên và con người trong không gian của một HST tự nhiên cụ thể. Văn
hóa bản địa là một bộ phận cấu thành của đa dạng sinh học (ĐDSH).
Tài nguyên DLST mang một số đặc trưng như sau :
- Tính phong phú, đa dạng : là một bộ phận của tài nguyên du lịch chủ
yếu được hình thành từ tự nhiên mà bản thân tự nhiên lại rất đa dạng phong phú nên
tài nguyên DLST cũng có đặc điểm này.
- Tính nhạy cảm : tài nguyên DLST được hình thành trên cở sở các

HST tự nhiên, sự ĐDSH mà các hợp phần này lại rất nhạy cảm với các tác động của
con người nên việc sử dụng, khai thác tài nguyên DLST phải rất chú trọng đến công
tác bảo tồn, gìn giữ môi trường tự nhiên.
- Thời gian khai thác khác nhau : trong các loại tài nguyên DLST, có
loại có thể khai thác quanh năm nhưng cũng có loại mà việc khai thác phụ thuộc ít
nhiều vào thời vụ. Sự phụ thuộc này chủ yếu dựa vào quy luật diễn biến của khí
hậu, mùa di trú, sinh sản của các loài sinh vật.
- Xa khu dân cư và được khai thác tại chỗ để tạo ra sản phẩm du lịch
(SPDL): tài nguyên DLST thường xa khu dân cư, chúng có nguy cơ bị suy giảm,
biến mất do tác động trực tiếp của con người. Chẳng hạn, người dân chặt cây rừng,
săn bắn bừa bãi để phục vụ cho nhu cầu cuộc sống. Việc thưởng thức SPDL sinh
phải cũng tương tự SPDL nói chung, phải được diễn ra tại chỗ. Ví dụ, du khách phải
đến tận nơi mới có thể quan sát được một hệ thực vật đặc trưng.
- Khả năng tái tạo và sử dụng lâu dài : phần lớn các tài nguyên DLST
đều có khả năng phụ hồi tái tạo. Điều này có được là do bản chất tự nhiên của các
tài nguyên DLST vốn dựa trên nền tảng là các tài nguyên thiên nhiên. Tuy nhiên


6

thực tế cho thấy, nhiều loài quý hiếm có thể bị hủy diệt, dẫn đến tuyệt chủng do
những tai biến tự nhiên hoặc do các tác động của con người.
1.1.1.2. Hệ sinh thái
"HST là hệ thống các quần thể sinh vật sống chung và phát triển trong một
môi trường nhất định, quan hệ tương tác với nhau và với môi trường đó".
Theo độ lớn, HST có thể chia thành HST nhỏ (bể nuôi cá), HST vừa (một
thảm rừng, một hồ chứa nước), HST lớn (đại dương). Tập hợp tất cả các HST trên
bề mặt trái đất thành một HST khổng lồ sinh thái quyển (sinh quyển). HST bao gồm
hai thành phần: vô sinh (nước, không khí,...) và sinh vật. Giữa hai thành phần trên
luôn luôn có sự trao đổi chất, năng lượng và thông tin.

1.1.1.3. Đa dạng sinh học
Công ước Quốc tế về ĐDSH định nghĩa : “ĐDSH là sự khác biệt trong mọi
cơ thể sống có từ mọi nguồn, từ các HST ở đất liền, ở biển, và ở các HST khác ở
nước, và mọi tổ hợp sinh thái mà các cơ thể sống là thành phần hợp thành; ĐDSH
cũng bao gồm sự đa dạng trong loài, giữa các loài và các HST. ĐDSH bao gồm cả
các nguồn tài nguyên di truyền, các cơ thể hay các phần của cơ thể, các chủng
quần, hay các hợp phần sinh học khác của HST, hiện đang có giá trị sử dụng hay có
tiềm năng sử dụng cho loài người”.
Nói ngắn gọn, ĐDSH là mức độ phong phú của thiên nhiên sống, là toàn bộ
tài nguyên thiên nhiên tạo nên do tất cả các dạng sống trên trái đất. ĐDSH có ba
mức độ :
- Đa dạng di truyền : thể hiện sự đa dạng gen trong mỗi loài
- Đa dạng loài : thể hiện sự đa dạng về các loài sinh vật cùng tồn tại
và phát triển trong một không gian lãnh thổ nhất định.
- Đa dạng sinh thái : thể hiện sự đa dạng của các kiểu cộng đồng sinh
thái khác nhau tạo nên tạo nên cơ thể sống và mối liên hệ giữa chúng với nhau
ĐDSH là thước đo tính đa dạng về gen, về loài và các HST trong một vùng
hay trên toàn thế giới. Đối với con người và trái đất nói chung, ĐDSH có các chức
năng chính rất quan trọng như là cơ sở sinh tồn của sự sống trên trái đất trong đó có


7

con người; Cung cấp trực tiếp cho con người nguồn lương thực, thực phẩm, nguồn
nguyên liệu, Cung cấp những nguồn gen quý giá để bổ sung cho các vật nuôi và cây
trồng; Cung cấp nguồn dược liệu đảm bảo sức khỏe cho con người; Phục vụ đời
sống tinh thần, là nguồn cảm hứng về thẩm mỹ, nghệ thuật, văn hóa của con người
1.1.2. Phân loại tài nguyên du lịch
Tài nguyên DLST được hình thành trên cơ sở các HST điển hình và ĐDSH :
- HST rừng nhiệt đới

- HST núi cao
- HST đất ngập nước
- HST sông, hồ, suối thác
- HST nông nghiệp (vườn, trang trại)
- HST biển, đảo
- HST đồng cỏ tự nhiên
Phần lớn các HST này thường tập trung quanh các VQG và khu bảo tồn
thiên nhiên nên việc khai thác các tiềm năng DLST để phục vụ phát triển du lịch
thường gắn với các khu vực này.
1.1.3. Các loại hình du lịch
1.1.3.1. Du lịch sinh thái : là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên, chú
trọng đến công tác giáo dục nhận thức môi trường, có sự tham gia và hưởng lợi của
các cộng đồng địa phương, gắn kết với các giá trị văn hóa bản địa.
DLST rừng : mục tiêu của du khách là tìm về với thiên nhiên, mong muốn
tham quan, tìm hiểu, nghiên cứu sự ĐDSH, các hệ động thức vật dưới nhiều hình
thức như đi bộ trong rừng, xem chim, xem thú ăn đêm, ngủ đêm trong rừng, nghỉ
dưỡng...
DLST sông hồ : du khách có cơ hội tham quan sông nước, nghỉ dưỡng, vui
chơi thể thao nước, tìm hiểu sinh hoạt của cư dân địa phương.
DLST vườn : du khách sẽ đến tham quan những vườn trái cây, thưởng thức
hương vị trái cây, hòa mình vào cuộc sống nông thôn.


8

Các loại hình DLST khác : du khách sẽ có dịp tham quan chiêm ngưỡng các
cảnh quan thiên tạo, để từ đó nâng cao sự hiểu biết về môi trường tự nhiên của du
khách.
1.1.3.2. Du lịch văn hóa : là loại hình du lịch mà du khách muốn cảm nhận
bề dày văn hóa của một quốc gia, một vùng thông qua các di tích văn hóa, lịch sử,

phong tục tập quán còn hiện diện.
Du lịch văn hóa mang một số nét đặc trưng như sau :
- Tính tổng hợp : Du lịch văn hóa mang nhiều hình thái như vừa vật
chất và vừa tinh thần; vừa cổ đại và vừa cận, hiện đại; vừa có văn hóa bản địa
truyền thống và vừa có văn hóa nước ngoài du nhập...
- Tính khu vực : mỗi yếu tố, giá trị văn hóa đều có những nét đặc
trưng riêng liên quan đến một vùng, một khu vực cụ thể.
- Tính kế thừa : tất cả các công trình văn hóa đều là kết quả của quá
trình diễn biến lâu dài và mang tính kế thừa.
- Tính xung đột : nảy sinh do sự va chạm, tiếp xúc giữa các nền văn
hóa khác nhau giữa các du khách, nhân viên phục vụ và cộng đồng địa phương.
1.1.3.3. Khái niệm về sản phẩm du lịch
SPDL là tập hợp các dịch vụ, hàng hóa cần thiết để thỏa mãn nhu cầu của
khách du lịch trong chuyến đi du lịch, được tạo nên bởi sự kết hợp của việc khai
thác các yếu tố tự nhiên, xã hội với việc sử dụng các nguồn lực như cơ sở vật chất
kỹ thuật và lao động tại một cơ sở, một vùng hay một quốc gia nào đó.
Dịch vụ, hàng hóa phục vụ du lịch bao gồm dịch vụ vận chuyển, lưu trú, ăn
uống, vui chơi giải trí, thông tin, hướng dẫn, hàng hóa tiêu dùng, đồ lưu niệm và
những dịch vụ, hàng hóa khác nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch.
SPDL là sự kết hợp của các yếu tố hữu hình (hàng hóa) và các yếu tố vô hình
(dịch vụ) nên bản thân nó mang một số nét đặc trưng cơ bản. SPDL luôn gắn kết với
yếu tố tài nguyên du lịch. Do đó, SPDL không thể dịch chuyển đưa đến tận tay
người tiêu dùng (du khách) như những sản phẩm hàng hóa khác, mà để thưởng thức
và thỏa mãn nhu cầu tham quan của mình, bản thân du khách phải đến tận nơi có


9

SPDL. Chính đặc tính này đã làm cho quá trình tạo ra và tiêu dùng SPDL trùng
nhau về không gian và thời gian, SPDL không thể cất đi và tồn kho như các sản

phẩm thông thường khác.
Bên cạnh đó, phần lớn việc tiêu dùng SPDL chỉ có thể diễn ra tập trung vào
một số thời điểm nhất định. Chẳng hạn, du lịch trượt tuyết được khai thác vào mùa
có tuyết rơi, du lịch biển thường vào mùa khô. Vì vậy, các hoạt động kinh doanh du
lịch thường mang tính mùa vụ. Du khách đi tham quan rất đông vào mùa cao điểm
và rất ít (hoặc không có) vào mùa thấp điểm. Tính mùa vụ du lịch khác nhau ở từng
quốc gia, từng vùng, từng điểm du lịch và phụ thuộc vào các yếu tố như thời tiết,
khí hậu, loại hình du lịch, điều kiện văn hóa – xã hội...
Mặt khác, do khách hàng rất muốn được chăm sóc như những con người
riêng biệt nên dịch vụ du lịch thường mang tính cá nhân hóa và không đồng nhất.
DN du lịch rất khó đưa ra các tiêu chuẩn dịch vụ nhằm làm thỏa mãn tất cả các
khách hàng trong mọi hoàn cảnh vì sự thỏa mãn đó phụ thuộc vào sự cảm nhận và
mong đợi của khách hàng.
1.1.3.4. Khái niệm về chiến lƣợc du lịch
Theo Quinn (1980): “Chiến lược là mô thức hay kế hoạch tích hợp các mục
tiêu chính yếu, các chính sách, và chuỗi hành động vào một tổng thể được cố kết
một cách chặt chẽ”
Chandler (1962): “Chiến lược là việc xác định các mục tiêu, mục đích cơ
bản dài hạn; áp dụng một chuỗi các hành động; phân bổ các nguồn lực cần thiết”.
Chiến lược du lịch là việc đề ra các mục tiêu định hướng, phát triển du lịch
trong dài hạn cùng với khả năng kết hợp các nguồn lực, hành động để thực hiện.
1.2. Du lịch sinh thái
1.2.1. Khái niệm du lịch sinh thái
Theo Giám đốc điều hành UNEP, Klaus Toepfer, "có nhiều định nghĩa về
DLST, song mục tiêu chung là DLST có thể tạo cơ hội cho phát triển ngành du lịch
theo các hướng giảm thiểu các ảnh hưởng tiêu cực và thúc đẩy bảo tồn ĐDSH của
trái đất. Nếu được quản lý hợp lý, DLST có thể là một công cụ cung cấp quỹ bảo vệ


10


các khu vực nhạy cảm về mặt sinh thái và phát triển kinh tế xã hội đối với các cộng
đồng dân cư sống trong hoặc gần các địa điểm này1".
Thuật ngữ Du lịch sinh thái (Ecotourism, được viết tắt từ chữ Ecological
Tourism) đã xuất hiện từ những năm 1980, được đề cập như là loại hình du lịch
hướng về thiên nhiên, lấy thiên nhiên làm nền tảng phát triển. Bên cạnh yếu tố thiên
nhiên, DLST nhấn mạnh đến ý nghĩa bảo vệ môi trường, nâng cao ý thức, trách
nhiệm của du khách và sự hưởng lợi của cộng đồng địa phương do các hoạt động du
lịch mang lại.
Năm 1987, Hector Ceballos – Lascurain đưa ra một định nghĩa đầu tiên về
DLST. Theo Lascurain, “DLST là du lịch đến những khu vực tự nhiên còn ít bị thay
đổi với những mục đích đặc biệt như nghiên cứu, tham quan với ý thức trân trọng
thế giới hoang dã và những giá trị văn hóa được khám phá”.
Định nghĩa của Hiệp hội DLST quốc tế (TIES – The International
Ecotourism Society, năm 1991): “DLST là việc đi lại có trách nhiệm tới các khu
vực thiên nhiên mà bảo tồn được môi trường và cải thiện phúc lợi xã hội”.
Trên quan điểm phát triển và bảo vệ môi trường, các tổ chức phi chính phủ
(NGO – Non Government Organization) nhìn nhận :
DLST có nghĩa là việc viếng thăm những vùng còn tương đối hoang sơ nhằm
mục đích tham quan, thưởng thức và nghiên cứu phong cảnh, hệ ĐTV, cũng như
nhận thức khía cạnh văn hóa quá khứ và hiện tại ở khu vực đó. Ngoài ra, DLST còn
được xem như du lịch cộng đồng vì nó mang lại lợi ích cho người dân địa phương
(và được ủng hộ bởi người dân địa phương), đồng thời DLST góp phần bảo tồn các
khu vực văn hóa và thiên nhiên.
Định nghĩa của Australia :
“DLST là du lịch dựa vào thiên nhiên, có liên quan đến sự giáo dục và diễn
giải về môi trường thiên nhiên, được quản lý bền vững về mặt sinh thái”.
Trong một nghiên cứu về DLST năm 2001, David A.Fennell2 đã thống kê,
phân tích 85 định nghĩa về DLST từ các nước, các tổ chức, cá nhân nhằm tìm ra
1


Nguồn : WTO, bản dịch Infoterra –


11

những từ (hoặc cụm từ) có tần suất xuất hiện nhiều nhất trong các định nghĩa để từ
đó rút ra các điểm chung nhất của định nghĩa DLST. Kết quả như sau :
Bảng 1.1 : Thống kê định nghĩa DLST
Tên từ (cụm từ) hoặc nội dung đƣợc đề cập trong
các định nghĩa

Số lần
đề cập

Tỷ lệ so với tổng số
85 định nghĩa (%)

Địa điểm nơi DLST diễn ra (những khu vực tự nhiên
còn hoang sơ, hẻo lánh...)

53

62,4

Liên quan đến bảo tồn

52

61,2


Liên quan đến văn hóa

43

50,6

Lợi ích đối với cộng đồng địa phương

41

48,2

Giáo dục

35

41,2

Bền vững

22

25,9

Các yếu tố tác động

21

24,7


Trên cơ sở phát triển dựa vào thiên nhiên, có nhiều tên gọi gần nghĩa với
DLST như :
- Du lịch thiên nhiên (Nature Tourism)
- Du lịch dựa vào thiên nhiên (Nature – Based Tourism)
- Du lịch xanh (Green Tourism)
- Du lịch môi trường (Enviromental Tourism)
- Du lịch bản xứ (Indigenous Tourism)
- Du lịch nhạy cảm (Sensitized Tourism)
- Du lịch thám hiểm (Adventure Tourism)
- Du lịch có trách nhiệm (Responsible Tourism)
2

Bài viết “A Content analysis of ecotourism definitons” của David A.Fennell


×