Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

giáo án công nghệ lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429.14 KB, 50 trang )

Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết

: 01/ 09/2007
: 06/ 09/2007
: 01

§1. BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU.
Học xong bài này học sinh cần:
- Trình bày được tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kình tế quốc dân.
- Biết được tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp ở bước ta hiện nay và phương hướng, nhiệm
vụ của ngành trong thời gian tới.
- Có nhận thức đúng đắn và thái độ tôn trọng đối với nghề nghiệp trong lĩnh vực sản xuất nông –
lâm – ngư nghiệp, qua đó góp phần định hướng nghề nghiệp trong tương lai của bản thân.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- Sưu tầm các số liệu về tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp ở địa phương để minh họa, bổ
sung cho bài học
- Biểu đồ, bảng số liệu H 1.1, H 1.2, H 1.3 trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC.
1. Ổn định lớp: 1 – 2 phút.
2. Kiểm tra bài cũ: Đầu chương không kiểm tra.
3. Giảng bài mới: 35- 40 phút.
Hoạt động Thầy – Trò.
GV

- Giới thiệu về tình hình địa lí của nước ta có
những thuận lợi để sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp.
??? - Cho học sinh quan sát hình 1.2 trong SGK


HS [……………..]
??? - Dựa vào biểu đồ em có nhận xét gì về đóng
góp của ngành nông, lâm, ngư nghiệp trong
cơ cấu tổng sản phẩm trong nước?
HS [ …….].
??? -Em hãy nêu một số sản phẩm của nông, lâm,
ngư nghiệp được sử dụng làm nguyên liệu
cho công nghiệp chế biến?
[………]
HS

GV
???

Nội dung chính.
I- Tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm,
ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân

1-Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp đóng góp
một phần không nhỏ vào cơ cấu tổng sản
phẩm trong nước

2- Ngành nông, lâm ngư ngiệp sản xuất và
cung cấp lương thực, thực phẩm cho tiêu
dùng trong nước, cung cấp nguyên liệu cho
ngành công nghiệp chế biến

- Cho học sinh quan sát bảng 1 về giá trị hàng
hóa xuất khẩu.
- Em có nhận xét gì về giá trị sản phẩm nông,


3- Ngành nông, lâm, ngư nghiệp có vai trò


Giáo án: Công nghệ lớp 10
lâm, ngư nghiệp xuất khẩu ở nước ta?
[ thảo luận và đưa ra nhận xét]

quan trọng trong sản xuất hàng hóa
xuất khẩu.

HS
GV
???

- Cho Hs quan sát biểu đồ về cơ cấu lực
lượng lao động xã hội ở nước ta.
- Em có nhận xét gì về lượng lượng lao động
tham gia sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp ở
nước ta so với các ngành khác và so với từng
thời kì?
[……………]

HS
GV
???

- Cho Hs quan sát H1.3 về sản lượng lương
thực ở nước ta và cho Hs thảo luận nhóm để
trả lời các câu hỏi sau:

- Em có nhận xét gì về tốc độ gia tăng sản
lượng lương thực ở nước ta trong giai đoạn:
1995-2004?
[…………..]

HS
???

- Sản lượng lương thực gia tăng có ý nghĩa
gì?
[…………….]

HS
- Ngoài sản xuất lương thực, nước ta còn đạt
??? được những thành tựu nào trong sản xuất
nông, lâm, ngư nghiệp?Cho ví dụ.
[…………..]
HS
- Em hãy nêu một số sản phẩm nông, lâm,
??? ngư nghiệp của nước ta đã xuất khẩu ra thị
trường thế giới?
[……………]
HS
- Ngoài những thành tựu đã đạt được thì sản
??? xuất nông, lâm, ngư nghiệp có những hạn chế
nào? Cho ví dụ.
[…………..]
HS

4- Hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp còn

chiềm hơn 50% tổng số lao động tham gia vào
các ngành kinh tế.

II- Tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp
của nước ta hiện nay
1. Thành tựu
a) Thành tựu nổi bật nhất là sản xuất lương
thực tăng liên tục
- Tăng nhanh và ổn định
- Cung cấp đủ lương thực cho nhu cầu trong
nước, đảm bảo an ninh lương thực cho quốc gia.
b) Bước đầu đã hình thành một số ngành sản
xuất hàng hóa với các vùng sản xuất tập
trung, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước

xuất khẩu
c- Một số sản phẩm của ngành nông, lâm, ngư
nghiệp đã được xuất khẩu ra thị trường quốc
tế
- Xuất khẩu gạo đứng thứ 2 trên thế giới.
2- Hạn chế
- Năng suất và chất lượng sản phẩm còn thấp.
- Hệ thống giống cây trồng, vật nuôi; cơ sở bảo
quản, chế biến còn lạc hậu và chưa đáp ứng
được yêu cầu.

- Phương hướng, nhiệm vụ phát triển nông,
III- Phương hướng, nhiệm vụ phát triển
??? lâm, ngư nghiệp ở nước ta trong thời gian tới? nông, lâm, ngư nghiệp ở


Giáo viên: VŨ THỊ MINH HUỆ


Giáo án: Công nghệ lớp 10
[…………..]

nước ta.
- Tăng cường sản xuất lương thực
- Đầu tư phát triển chăn nuôi để đưa ngành
thành ngành sản xuất chính.
- Xây dựng nền nông nghiệp sinh thái.
- Áp dụng KHKT để nâng cao năng suất và chất
lượng sản phẩm.
- Áp dụng khoa học kĩ thuật vào bảo quản, chế
biến sản phẩm.

HS

4. Củng cố, dặn dò:3 - 5 phút
- Cho học sinh sắp xếp lại sơ đồ các cấp của HST và tổng kết lại bằng khung cuối bài.
- Học và làm bài tập trong SGK vào vở soạn, liên hệ thực tế, lấy thêm ví dụ.

Ngày soạn
Tiết

: 01/ 9/2007
: 01

Giáo viên: VŨ THỊ MINH HUỆ



Giáo án: Công nghệ lớp 10

CHƯƠNG I: TRỒNG TRỌT LÂM NGHIỆP ĐẠI CƯƠNG

§ 2. KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG
I. MỤC TIÊU.
Học xong bài này học sinh phải:
- Biết được mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng.
- Biết được nội nội dung của các thí nghiệm so sánh giống, kiểm tra kỹ thuật, sản xuất, quảng cáo
trong hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng.
- Rèn luyện kỹ năng so sánh, phân tích.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- Tranh vẽ, hình ảnh liên quan đến bài học.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC.
1. Ổn định lớp: 1 – 2 phút.
2. Kiểm tra bài cũ: 5 – 7 phút.
a. Nêu vai trò của ngành nông, lâm, ngư nghiệp trong nền KTQD và lấy vi dụ thực tế.
b. Nền nông, lâm, nge nghiệp ở nước ta hiện nay có những thành tựu và hạn chế nào? Chó ví dụ.
3. Giảng bài mới: 35- 37 phút.
Hoạt động Thầy – Trò.
GV

- Giới thiệu để dẫn học sinh vào bài mới.
- Cho học sinh đọc thông tin trong SGK và

Nội dung chính.
I. Mục đích, ý nghĩa của công tác khảo
nghiệm giống cây trồng.


đưa ra câu hỏi.

???
HS

GV
???
HS
GV

GV

Mục đích, ý nghĩa:
- Nhằm đánh giá khách quan, chính xác và
- Vì sao các giống cây trồng trước khi đưa
chọn ra giống thích hợp nhất cho mỗi vùng.
ra sản xuất đại trà phải trải qua khảo - Xác định những đặc tính, trọng tính
nghiệm?
giống, từ đó chọn ra giống thích hợp nhất
[ …….].
cho từng vùng.
- Cung cấp thông tin về yêu cầu kỹ thuật
trồng của giống mới và hướng sử dụng.
- Cho học sinh thảo luận

Tóm lại: Khảo nghiệm giống có ý nghĩa
quan trọng trong việc đưa giống mới vào sản
- Nếu đưa giống mới vào sản xuất không xuất đại trà.
thông qua khảo nghiệm sẽ có hậu quả như Hậu quả
thế nào?

- Giống không qua khảo nghiệm sẽ không
[………]
biết có phù hợp hay không với điều kiện sinh
thái ở địa phương  không đảm bảo chắc
- Cho đại diện trong mỗi nhóm trả lời, các chắn giống tốt hay không khi sản xuất đại
nhóm khác bổ sung nhận xét.
trà.
- Giáo viên bổ sung và kết luận.
- Không biết những đặc tính giống và yêu
cầu kỹ thuật canh tác  đưa vào sản xuất đại
trà thì hiệu quả thấp, thậm chí mất mùa, thất
thu.
- Giới thiệu các loại thí nghiệm khảo

Giáo viên: VŨ THỊ MINH HUỆ


Giáo án: Công nghệ lớp 10
nghiệm giống cây trồng, cho học sinh đọc
thông tin trong SGK để thảo luận và trả lời
các câu hỏi.
???

HS
???
HS

???
HS


- Thực chất của thí nghiệm so sánh giống
là gì? Trong thí nghiệm so sánh giống
người ta thường so sánh giống với các
giống nào? về các chỉ tiêu gì?
[………..]
- Mục đích của thí nghiệm kiểm tra kỹ
thuật là gì? Thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật
được tiến hành ở phạm vi nào?
[……….]

- Thí nghiệm sản xuất giống quảng cáo
nhằm mục đích gì?
[………]

II. Các loại thí nghiệm, khảo nghiệm
giống cây trồng.
1. Thí nghiệm so sánh giống.
- So sánh với giống đại trà để chọn ra giống
vượt trội, gửi đi khảo nghiệm ở cấp quốc
gia.
- So sánh toàn diện về sinh trưởng, phát
triển, năng suất, chất lượng, tính chống
chịu.
2. Thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật.
- Mục đích: nhằm kiểm tra những đề xuất
của cơ quan chọn tạo giống về quay trình
kỹ thuật gieo trồng, nhằm xác định thời vụ,
mật độ gieo trồng, bón phân của giống….
- Phạm vi tiến hành: trong mạng lưới khảo
nghiệm giống quốc gia.

3. Thí nghiệm sản xuất quảng cáo.
- Để tuyên truyền dưa giống mới vào sản
xuất đại trà.

4. Củng cố, dặn dò: 5 - 7 phút
- Mục đích, nội dung và phạm vi tiến hành các thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng có những
đặc điểm khác nhau gì?
- Giáo viên đưa khái quát cả 3 phương pháp qua sơ đồ (cho học sinh điền vào các loại thí nghiệm).
TN so sánh giống

TN kiểm tra kỹ thuật

TN SX quảng cáo

So sánh với giống đại trà
để chọn ra giống vượt
trội, gửi đi khảo nghiệm
ở cấp quốc gia

Kiểm tra đề xuất của cơ
quan chọn tạo giống về
quy trình kỹ thuật gieo
trồng

Tuyên truyền đưa giống
mới vào sản xuất đại trà

So sánh toàn diện về
sinh trưởng, phát triển,
năng suất, chất lượng,

tính chống chịu

Xác định thời vụ, mật độ
gieo trồng, chế đọ phân
bón, xác định quy trình
kỹ thuật gieo trồng

Triển khai trên diện tích
rộng, kết hợp hội nghị
đầu bờ để đánh giá

Giáo viên: VŨ THỊ MINH HUỆ


Giáo án: Công nghệ lớp 10
- Về nhà học bài, làm các câu hỏi trong SGK vào vở soạn và đọc trước bài mới.

Ngày soạn : 15/ 9/2006
Tiết
: 03

§ 3. SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG.
I. MỤC TIÊU.
Học xong bài này học sinh cần:
- Nêu mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng.
- Trình bày quy trình sản xuất giống cây trồng.
- Rèn luyện kỹ năng so sánh, phân tích.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- Tranh ảnh liên quan đến bài học.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC.

1. Ổn định lớp: 1 – 2 phút.
2. Kiểm tra bài cũ: 5 – 7 phút.
a. Tại sao phải khảo nghiệm giống cây trồng trước khi đưa vào sản xuất đại trà? nếu giống mới
không khảo nghiệm có thể gây ra những hậu quả nào?
b. Nêu những điểm khác cơ bản về nội dung, mục đích và phạm vi của các loại thì nghiệm khảo
nghiệm giống cây trồng.
3. Giảng bài mới: 35- 37 phút.

Giáo viên: VŨ THỊ MINH HUỆ


Giáo án: Công nghệ lớp 10
Hoạt động Thầy – Trò.
GV

Nội dung chính.

- Giới thiệu để dẫn học sinh vào bài mới. I. Mục đích của công tác sản xuất giống cây
- Đưa ra một số giống cây trồng có biểu trồng.
hiện thoái hóa, kém phẩm chất….
+ Lúa: trồng vụ đầu > 3 tạ/sào.
trồng vụ 2 <3 tạ /sào.
trồng vụ 3 <2,5 tạ/ sào….
+ Nhãn: mới trồng quả to, tựa dày, ngọt…
gieo 2 – 3 lần  quả nhỏ, nhạt, tựa mỏng…

???
HS
GV
???

HS

GV

???
HS

- Vậy để sản phẩm nông nghiệp đáp ứng

được nhu cầu, thị hiếu của người tiêu
dùng thì cần phải làm thế nào?
[ …….].
- Dẫn dắt cho học sinh đưa ra mục đích.
- Mục đích của công tác sản xuất giống
cây trồng là gì?
[ …….].

- Duy trì, củng cố độ thuần chủng, sức sống và
tính trạng điển hình của giống.
- Tạo ra số lượng giống cần thiết để cung cấp
cho sản xuất đại trà.
- đưa giống tốt phổ biến nhanh vào sản xuất

- Giới thiệu hệ thống giống cây trồng
H.3 SGK cho học sinh.
- Nêu những điểm khác nhau trong 3 giai
đoạn đó về nhiệm vụ, sản phẩm, nơi
thực hiện?
[Điền vào bảng]


II. Hệ thống sản xuất giống cây trồng.
Các gđ
Đặc điểm
Nhiệm vụ

???
HS

- Tại sao hạt giống SNC và NC cần được
sản xuất tại các cơ sở giống chuyện
nghiệp?
[ …….].

Giáo viên: VŨ THỊ MINH HUỆ

Giai
đoạn 1

Giai
đoạn 2

Giai
đoạn 3

Duy trì,
phục
tráng và
sản xuất
giống
SNC


Sản xuất
giống
NC từ
giống
NSC

Sản xuất
hạt
giống
XN để
cung cấp
cho
người
dân sản
xuất đại
trà từ


Giáo án: Công nghệ lớp 10

Nơi thực
hiện

- Nêu vấn đề để học sinh tìm ra điểm
khác biệt giữa các quy trình (giới thiệu
các quy trình).
- Phát phiếu học tập cho học sinh thảo
luận.
[ Thảo luận]


GV


nghiệp,
trung
tâm
giống
chuyên
trách

hạt NC
Công ty Các cơ
hoặc
sở nhân
trung tâm giống
giống
liên kết
cây trồng các công
ty, trung
tâm và
cơ sở
sản xuất

III. Quy trình sản xuất giống cây trồng.
1. Sản xuất giống cây trồng nông nghiệp.
a- Sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn.

HS


Giống
GV

-

- Cho đại diện nhóm tra lời, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét câu trả lời của các nhóm và
đưa ra kết luận.
Khác

4. Củng cố, dặn dò: 5 - 7 phút
- Cho học sinh lên bảng vẽ sơ đồ 3.2 và 3.3.
- Soạn bài, học bài và đọc trước bài mới

Giáo viên: VŨ THỊ MINH HUỆ

Sơ đồ duy
Sơ đồ phục
trì
tráng
-Gieo hạt chọn cây ưu tú.
- Sản xuất hạt xác nhận từ
giống nguyên chủng.
- Đánh gía dòng.
- Chọn giống NSC.
- Trải qua 4
- Trải qua 5
năm.
năm.

- Chọn cây
- Chọn cây
ưu tú từ hạt
ưu tú từ hạt
tác giả hoặc
giống bị thoái
SNC.
hóa hoặc
- Đánh giá
nhập nội.
dòng 1 lần để - Đánh giá
chọn hạt
dòng 2 lần để
SNC.
chọn hạt
SNC.


Giáo án: Công nghệ lớp 10

Ngày soạn
Tiết

: 10/ 9/2007
: 03

§ 4. SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG
I. MỤC TIÊU.
Học xong bài này học sinh phải:
- Trính bày được trình tự và quy trình sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo, cây trồng nhân

giống vô tính, sản xuất giống cây rừng.
- Nêu đặc điểm của công tác.
- So sánh sự giống và khác nhau trong quy trình sản xuất giống cây tự thụ phấn, cấy gieo phấn và
cây sinh sản vô tính.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- Sơ đồ sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo.
- Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC.
1. Ổn định lớp: 1 – 2 phút.
2. Kiểm tra bài cũ: 7 – 10 phút.
- Cho 2 học sinh lên bảng vẽ sơ đồ và trình bày nội dung sản xuất theo sơ đồ duy trì và sản xuất
theo sơ đồ phục tráng.
- Nêu điểm giống và khác nhau giữa 2 sơ đồ duy trì và phục tráng.
3. Giảng bài mới: 30- 33 phút.

Giáo viên: VŨ THỊ MINH HUỆ


Giáo án: Công nghệ lớp 10

Hoạt động Thầy – Trò.

Giáo viên: VŨ THỊ MINH HUỆ

Nội dung chính.


Giáo án: Công nghệ lớp 10
GV


- Cho học sinh đọc thông tin kết hợp với
H.4.1 để trả lời các câu hỏi.

???

- Sản xuất giống cây trồng thụ phấn chéo
được tiến hành trong mấy năm?
- Nội dung công việc của từng năm là gì?
[ …….].

HS

GV

???
HS

b) Sản xuất giống ở cây trồng
thụ phấn chéo.

Vụ thứ nhất::
- Lựa chọn ruộng sản xuất giống ở khu cách li
để gieo hạt.
- Mỗi ô chọn 1 cây đúng giống thu lấy hạt và
gieo thành 1 hàng ở vụ tiếp theo.
Vụ thứ 2:
- Loại bỏ tất các hàng và cây xấu trong hàng
trước khi tung phấn.
- Thu được lô hạt siêu nguyên chủng.
Vụ thứ 3:

- Nhận hạt giống SNC ở khu cách li.
- Loại bỏ cây không đạt trước khi tung phấn.
- Thu được lô hạt nguyên chủng.
- Gọi học sinh lên trả lời, cho học sinh Vụ thứ 4:
- Nhân hạt giống nguyên chủng ở khu cách li.
khác nhận xét
- Loại bỏ cây xấu trước khi tung phấn.
- GV bổ sung cho đầy đủ.
- Thu được hạt xác nhận.
- Nêu những đặc điểm khác và giống
nhau ở sản xuất giống cây trồng tự thụ
phấn và cây trồng thụ phấn chéo
[ …….].

Sản xuất
giống cây
trồng tự thụ
phấn
- Không cần.
- Không cần.
Khác
nhau
- Không cần.

sản xuất giống
cây trồng thụ
phấn chéo
- Phải có khu SX
giống cách ly.
- Loại bỏ những

cây hạt không
đạt yêu cầu trước
khi cây tung
phấn.
- Yêu cầu kỹ
thuật cao (vụ thứ
nhất).
- Gieo 4 năm.

- Gieo 4 hoặc
5 vụ (năm).
- - Gieo hạt để chon cây ưu tú
- - Đánh giá dòng
Giống
- - Nhân giống siêu nguyên chủng,
nguyên chủng và xác nhận.

Giáo viên: VŨ THỊ MINH HUỆ


Giáo án: Công nghệ lớp 10
GV

- Cho học sinh đọc thông tin trong SGK.

???

- Sản xuất giống ở cây trồng nhân giống
vô tính gồm mấy giai đoạn? Nội dung
công việc của từng giai đoạn đó là gì?

[ …….].

HS
GV

- Cho học sinh đọc thông tin trong SGK.

???

- Quy trình sản xuất giống cây rừng gặp
những khó khăn, phức tạp nào?
[ …….].

HS

c - Sản xuất giống ở cây trồng nhân giống
vô tính.
- Giai đoạn 1: Chọn lọc, duy trì thế hệ vô tính
siêu nguyên chủng.
- Giai đoạn 2: Sản xuất giống cây cấp nguyên
chủng.
- Giai đoạn 3: Sản xuất vật liệu giống đạt tiêu
chuẩn thương phẩm từ giống nguyên chủng.
2. Sản xuất giống cây rừng
Chọn giống trội

???
HS

- Tóm tắt quy trình sản xuất giống cây

rừng dưới dạng sơ đồ.
[ …….].

Cây đạt tiêu chuẩn

Xây dựng
Vườn giống

Rừng giống

Cây đạt tiêu chuẩn

4- Củng cố và dặn dò: 3-5 phút
- So sánh sự giống nhau giữa các quy trình nhân giống đã học.
- Học bài, soạn bài và đọc trước bài thực hành.

Giáo viên: VŨ THỊ MINH HUỆ


Giáo án: Công nghệ lớp 10
Ngày soạn: 15 / 9 /2007
Tiết
: 04

§5- THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH SỨC SỐNG CỦA HẠT
I - Mục tiêu
Học xong bài này học sinh cần:
- Xác định được sức sống của hạt một số cây trồng nông nghiệp.
- Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo, có ý thức tổ chức kỷ luật, trật tự.
- Thực hiện đúng quy trình, giữ gìn vệ sinh và đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thực

hành.
- Lám được bài báo cáo kết quả thực hành.
II- Phương tiện
- Nguyên liệu và dụng cụ: Hạt ngô, hộp petri, panh, lam kính, dao cắt…
- Thuốc thử: indigocarmin hoặc xanh mêtylen.
III- Tiến trình bài học
1- Ổn định lớp : 5-7 phút
- Giới thiệu nội dung bài thực hành.
- Chia nhóm thực hành.
- Kiểm tra hạt giống học sinh chuẩn bị.
- Giao dụng cụ, hóa chất cho các nhóm.
2- Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra
3- Bài mới : 30-35 phút
Hoạt động thầy - trò
Gv

- Giới thiệu quy trình xác định sức sống của
hạt.
- Dùng sơ đồ để giới thiệu các bước.

Nội dung chính

I-Chuẩn bị:
- Hạt giống: ngô, đậu…
- Hộp petri
- Panh
- Lam kính
- Dao cắt hạt
- Giấy thấm
- Thuốc thử.


GV - Sau khi giới thiệu các bước thực hành thì
làm mẫu các quá trình đó.
- Làm chậm, vừa làm vừa lưu ý các yêu cầu
kỹ thuật trong từng bước.
II-Quy trình thực hành:
HS [ …….].
?? - Cho học sinh về vị trí của nhóm để tiến hành
?
thực hành.
- Bao quát lớp, theo dõi và hướng dẫn học
GV sinh thực hành.

Giáo viên: VŨ THỊ MINH HUỆ


Giáo án: Công nghệ lớp 10
[Làm các bước như đã hướng dẫn]
HS
- Hướng dẫn học sinh tính kết quả thí nghiệm
GV và đưa vào bảng mẫu (SGK).
- Cho học sinh của các nhóm kiểm tra chéo
kết quả của nhau.
- Căn cứ vào kết quả thực hành và kết quả tự
đánh giá của học sinh để đánh giá giờ học.

Chuẩn bị mẫu
hạt giống

Tính tỷ

lệ hạt
sống

Ngâm hạt
giống trong
thuốc thử

Cắt đôi
hạt quan
sát nội

nhũ

Cắt đôi
hạt quan
sát nội

nhũ

- Tỉ lệ hạt sống: A% = (B/C) x 100%
Trong đó:
B: Số hạt sống.
C: Tổng số hạt thí nghiệm.
III. Đánh giá kết quả:
4- Củng cố và dặn dò : 3-5 phút
- Tại sao những hạt chết lại bắt màu thuốc thử còn hạt sống lại không bắt màu?
- Đọc trước bài mới.

Giáo viên: VŨ THỊ MINH HUỆ



Giáo án: Công nghệ lớp 10
Ngày soạn: 20 / 9 /2007
Tiết
: 05

§6: ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống cây
trồng nông, lâm nghiệp
I - Mục tiêu
Học xong bài này học sinh phải:
- Giải thích được thế nào là công nghệ nuôi cấy mô
- Giải thích cơ sở khoa học của nuôi cấy mô tế bào thực vật.
- Trình bày quy trình và ý nghĩa công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào.
- Vận dụng được quy trình nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào trong thực hành.
- Say mê, yêu thích khoa học công nghệ.
II- Phương tiện
- Tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Sơ đồ quy trình nhân giống.
- SGK, SGV, sách tham khảo về công nghệ sinh học.
III- Tiến trình bài học
1- Ổn định lớp : 1-2 phút
2- Kiểm tra bài cũ : tiết trước thực hành không kiểm tra
3- Bài mới : 35-37 phút
Hoạt động thầy - trò
Gv

??
?
HS
??

?
HS
??
?
HS
GV

- Giới thiệu bài học
Chú ý: đây là khái niệm mới và trừu tượng nên
giáo viên dẫn dắt để đưa ra khái niệm cho học
sinh.
- Cơ thể các loài thực vật được cấu tạo như thế
nào?
[……….]
- Để các tế bào thực vật có thể sống tách rời cơ
thể cây mẹ thì cần những điều kiện gì?
[……….]
- Những tế bào được nuôi sống trong môi trường
nhân tạo này sẽ phát triển như thế nào?
[……….]
- Nhắc lại và rút ra kết luận về khái niệm nuôi
cấy mô tế bào.
- Cho học sinh đọc thông tin mục II trong SGK
và thảo luận:

GV - Thế nào là tính toàn năng của tế bào thực vật?
- Hãy trình bày quá trình phân chia, phân hóa,
phản phân hóa tế bào thực vật?
?? - Vì sao từ một tế bào có thể phát triển thành một
?

cây hoàn chỉnh?

Giáo viên: VŨ THỊ MINH HUỆ

Nội dung chính

I-Khái niệm phương pháp nuôi cấy
mô tế bào

Tế bào, mô thực vật có tính độc lập
 nuôi cấy trong môi trường thích
hợp có thể phát triển thành cây con.

II- Cơ sở khoa học của
phương pháp nuôi cấy mô tế bào


Giáo án: Công nghệ lớp 10
??
?

[ thảo luận ]
- Cho các nhóm thảo luận và trả lời.
- Bổ sung và tổng kết
?? - Vậy bản chất của kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào là
?
gì?
[………..]
HS - Khái quát nội dung bằng sơ đồ:
GV


- Tính toàn năng
- Khả năng phân chia
- Khả năng phân hóa
- Khả năng phản phân hóa.

??
?
HS
GV
Tế bào hợp tử

Tế bào phôi sinh

Tế bào chuyên hóa
đặc biệt

Cây hoàn chỉnh

Tế bào chuyên hóa
đặc biệt

Cây hoàn chỉnh

Nuôi cấy mô tế bào
Tế bào phôi sinh

III- Quy trình công nghệ nhân
giống bằng nuôi cấy mô tế bào
??

?
HS

??
?

- Nhân giống theo quy trình công nghệ nuôi cấy
tế bào có ý nghĩa gì?
[……….]

- Để nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy mô
tế bào người ta làm như thế nào? Em hãy nêu
trình tự từng công việc?
[………]

1- Ý nghĩa
- Nhân giống ở quy mô công nghiệp
- Hệ số nhân giống cao
- Cho các sản phẩm đồng nhất về mặt di
truyền.
- Sản phẩm nhân giống sạch bệnh.
2- Quy trình công nghệ nhân
giống bằng nuôi cấy mô tế bào

HS
- Ghi tóm tắt các ý chính lên bảng
GV

Giáo viên: VŨ THỊ MINH HUỆ


a- Chọn vật liệu nuôi cấy
- Tế bào của mô phân sinh, trồng trong


Giáo án: Công nghệ lớp 10

- Bổ sung thêm cho học sinh biết: môi trường
thích hợp là: môi trường có đủ các nguyên tố đa
GV lượng (N, S, Ca, K, P…), các nguyên tố vi lượng
( Fe, B, Mo, I, Cu….), glucozơ hoặc saccarozơ

buồng cách li.
b- Khử trùng
- Phân cắt đỉnh sinh trưởng thành các
phần nhỏ và khử trùng.
c- Tạo chồi trong môi trường nhân tạo
- Tái tạo cây từ các đỉnh sinh trưởng
- Môi trường nhân tạo thường là MS

- Bổ sung thêm thông tin về chất kích thích sinh d- Tạo rễ
trưởng: Alpha Naphtyl Axetic Axit, Indol Butyric - Tách chồi và cấy sang môi trường tạo
GV Axit.
rễ
- Môi trường tạo rễ bổ sung thêm chất
kích thích sinh trưởng.
e- Cấy cây vào môi trường thích ứng
- Cấy cây vào môi trường thích ứng để
cây thích nghi với điều kiện tự nhiên.
- Cho 1 vài học sinh lên bảng vẽ sơ đồ tóm tắt
quy trình công nghệ nhân giống

GV

f- Trồng cây trong vườn ươm
- Sau khi cây phát triển bình thường và
đạt tiêu chuẩn cây giống, chuyển cây ra
vườn ươm.

CHỌN VẬT LIỆU NUÔI CẤY

Khử trùng

Tạo chồi

Tạo rễ

Cấy cây vào môi
trường thích ứng

TRỒNG CÂY TRONG
VƯỜN ƯƠM

4- Củng cố và dặn dò : 3-5 phút
- Nêu cơ sở khoa học và quy trình công nghệ nhân giống nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô tế
bào.
- Học bài, làm bài tập và đọc trước bài mới.

Giáo viên: VŨ THỊ MINH HUỆ


Giáo án: Công nghệ lớp 10


Ngày soạn: 30 / 9/2007
Tiết
: 06

§7: Một số tính chất của đất
I - Mục tiêu
Học xong bài này học sinh phải:
- Nêu được khái niệm về keo đất.
- Trình bày cấu tạo của keo đất và khả năng hấp phụ của đất.
- Trình bày được các phản ứng của dung dịch đất và lấy ví dụ minh họa.
- Nêu được độ phì nhiêu của đất và một số biện pháp kỹ thuật làm tăng độ phì nhiêu của đất.
II- Phương tiện
- Sơ đồ H7 SGK và tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- SGK, SGV, sách tham khảo.
III- Tiến trình bài học
1- Ổn định lớp: 1-2 phút
2 - Kiểm tra bài cũ: 5 – 7 phút.
1. Trình tự các bước trong quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào là:
a) Chọn vật liệu nuôi cấy.
b) Khử trùng.
c) Tạo rễ.
d) Tạo chồi.
e) Trồng cây trong vườn ươm.
f) Cấy cây vào môi trường thích ứng.
Em hãy cho biết trình tự đó đúng hay sai?
2. Điền ý đúng vào chỗ trống:
Kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào là kỹ thuật điều khiển sự phát sinh hình thái của tế bào thực vật một
cách định hướng dựa vào sự.............., ..............trên cơ sở tính ............của tế bào thực vật khi được
nuôi cấy tách rời trong điều kiện nhân tạo vô trùng.

3- Bài mới : 35-37 phút
Hoạt động thầy - trò
GV - Giới thiệu bài học
Chú ý: khái niệm về keo đất là khái niệm hoàn
toàn mới, vì vậy giáo viên nêu và giảng khái
niệm cho học sinh tiếp thu.

GV - Cho học sinh đọc thông tin và quan sát H.7

Giáo viên: VŨ THỊ MINH HUỆ

Nội dung chính

I-Keo đất và khả năng hấp phụ
của đất.
1. Keo đất.
a) Khái niệm về keo đất.
Là những phần tử có kích thước nhỏ
hơn 1μm, không hòa tan trong nước
mà ở trạng thái huyền phù.


Giáo án: Công nghệ lớp 10
SGK.
??
?

- Em có nhận xét gì về cấu tạo của keo đất? Giữa
keo đất dương và keo đất âm có gì khác nhau?


[……….]
HS - Tại sao keo đất lại mang điện?
??
?
[Để có khả năng trao đổi ion của mình với ion
của dung dịch đất]
HS - Bổ sung thêm cho học sinh biết keo đất âm là
quan trọng, nó làm tăng khả năng hấp phụ của
GV đất, hạn chế sự rửa trôi, xói mòn đất.

- Thế nào khả năng hấp phụ của đất?
[……….]
??
?
- Cho học sinh đọc thông tin trong SGK và thảo
HS luận theo các câu hỏi sau:
GV
??
?
??
?
??
?
??
?
??
?
HS
GV
??

?
HS
??
?

b) Cấu tạo keo đất.

- Thế nào là phản ứng của dung dịch đất?
- Đất có những loại phản ứng nào?
- Thế nào là độ chua hoạt tính, độ chua tiềm
tàng?
- Phản ứng kiềm khác phản ứng chua của đất như
thế nào?
- Vì sao phải nghiên cứu phản ứng của dung dịch
đất? Trồng cây mà không chú ý đến phản ứng
của dung dịch đất thì sẽ như thế nào?
[ thảo luận ]
- Cho các nhóm thảo luận và trả lời.
- Bổ sung và tổng kết
- Thế nào là độ phì nhiêu của đất?
[………..]
- Yếu tố nào quyết định độ phì nhiêu của đất?
Muốn làm tăng độ phì nhiêu của đất phải áp
dụng các biện pháp kỹ thuật nào?
[………..]
- Dựa vào yếu tố nào để chia độ phì nhiêu của
đất làm 2 loại? Giữa 2 loại đó có điểm gì khác
nhau?
[………..]
- Để hình thành độ phì nhiêu của đất ta phải làm

gì?
[………..]

Giáo viên: VŨ THỊ MINH HUỆ

- Mỗi hạt keo có:
+ Nhân.
+ Lớp ion quyết định điện.
+ Lớp ion bù
Lớp ion bất động.
Lớp ion khuếch tán
Keo đất có khả năng trao đổi ion lớp
khuếch tán với ion của dung dịch đất 
là cơ sở của trao đổi dinh dưỡng giữa
đất và cây trồng
2. Khả năng hấp phụ của đất.
Là đất giữ lại các chất dinh dưỡng, các
phần tử nhỏ...; hạn chế sự rửa trôi....

II- Phản ứng của dung dịch đất
1. Phản ứng chua của đất.
a) Độ chua hoạt tính.
- Độ chua do H+ trong dung dịch đất gây
nên, được biểu thị bằng pHH2O.
b) Độ chua tiềm tàng.
- Độ chua do H+ và Al3+ trên bề mặt keo
đất gây nên.
2. Phản ứng kiềm của đất.
- Đất có chứa các muối kiềm Na2CO3,
CaCO3...thủy phân tạo thành các bazơ

NaOH, Ca(OH)2 làm cho đất hóa kiềm.

III- Độ phì nhiêu của đất
1. Khái niệm.
- Là khả năng của đất cung cấp đồng
thời và không ngừng nước, chất dinh
dưỡng không chứa các chất độc hại cho
cây, đảm bảo đạt năng suất cao.
2. Phân loại.
- Độ phì nhiêu tự nhiên.
- Độ phì nhiêu nhân tạo.


Giáo án: Công nghệ lớp 10

HS
??
?
HS
??
?
HS
4 - Củng cố và dặn dò: 3-5 phút
- Cho học sinh trả lời một số câu hỏi trong SGK.
- Học bài, làm bài tập, đọc và chuẩn bị trước bài thực hành.
Ngày soạn: 05 / 10 /2007
Tiết
: 07

§8: Thực hành: xác định độ chua của đất

I - Mục tiêu
Học xong bài này học sinh phải:
- Biết được phương pháp xác định PH của đất
- Xác định PH của đất bằng thiết bị thông thường.
- Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo, có ý thức tổ chức kỉ luật, trật tự.
- Thực hiện đúng quy trình, giữ gìn vệ sinh và đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thực
hành.
II- Phương tiện
- Chuẩn bị các vật liệu cần thiết
III- Tiến trình bài học
1- Ổn định lớp: 1-2 phút
2 - Kiểm tra bài cũ: Phản ứng của dung dịch đất là gì? Thế nào là phản ứng chua, thế nào là
phản ứng kiềm của đất?
3- Bài mới : 35-37 phút
Hoạt động thầy - trò
GV - Cho Hs chuẩn bị sẵn mẫu đất khô đã nghiền nhỏ
- Giới thiệu những dụng cụ cần cho tiết thực hành.

Nội dung chính

I-Chuẩn bị.
- Mẫu đất khô nghiền nhỏ
- Máy đo PH
- Đồng hồ bấm giây
- Dung dịch KCl 1N
- Nước cất
- Bình tam giác
- Ống đong
- Cân kĩ thuật.


Giáo viên: VŨ THỊ MINH HUỆ


Giáo án: Công nghệ lớp 10

II- Quy trình thực hành
?? - Để xác định độ PH của đất cần những thao tác nào?
?
[………….]
HS

-

-

- Cho Hs điền kết quả vào bảng
- Dựa vào kết quả tự đánh giá của Hs để nhận xét kết quả
tiết học.

Giáo viên: VŨ THỊ MINH HUỆ

Bước 1: Cân 2 mẫu đất đổ
và 2 bình tam giác
Bước 2: Đong 50ml dung
dịch KCl đổ vào bình thứ
nhất và 50ml nước cất đổ
vào bình thứ 2.
Bước 3: Dùng tay lắc 15’
Bước 4: Xác định độ PH của
đất.


III- Đánh giá kết quả
- Kết quả thí nghiệm:
Mẫu đất
Mẫu 1
Mẫu 2
Mẫu 3

Trị số pH
pH H2O pH KCl


Giáo án: Công nghệ lớp 10

Ngày soạn: 10 / 10 /07
Tiết
: 08

§9: Biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu,
đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá
I - Mục tiêu
Học xong bài này học sinh phải:
* Kiến thức:
- Nêu được sự hình thành, tính chất chính của đất xám bạc màu, biện pháp cải tạo và hướng sử
dụng.
- Trình bày được nguyên nhân gây xói mòn, tính chất của đất xói mòn mạnh, biện pháp cải tạo
và hướng sử dụng.
* Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích, tổng hợp
* Thái độ:

Có ý thức ngăn chặn, phòng tránh để bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II- Chuẩn bị
- Tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- SGK, SGV, sách tham khảo.
III- Tiến trình bài học
1- Ổn định lớp: 1-2 phút
2 - Kiểm tra bài cũ: 3-4 phút.
Kiểm tra bản báo cáo của tiết thực hành trước
3- Bài mới: 35-37 phút
Hoạt động thầy - trò
GV - Giới thiệu vào bài học.

Nội dung chính

I-Cải tạo và sử dụng đất xám bạc
màu.
1. Nguyên nhân hình thành.

Giáo viên: VŨ THỊ MINH HUỆ


Giáo án: Công nghệ lớp 10
??
?

- Đất xám bạc màu thường phân bố nhiều ở vùng
nào?
[……….]
HS - Nguyên nhân nào hình thành đất xám bạc màu?
?? [……….]

?
HS
- Vì sao đất xám bạc màu lại có những tính chất
bất lợi cho sản xuất?
?? […………]
?
HS
Cho học sinh giải thích lần lượt từng tính chất.
- Giữa nguyên nhân hình thành và tính chất của
đất có liên quan mật thiết với nhau. Em hãy tìm
GV ra mối quan hệ đó?
??
?
[……….]
- Cho HS nghiên cứu SGK và điền vào bảng:

- Địa hình dốc thoải  hạt sét, keo và
chất dinh dưỡng bị rửa trôi.
- Trồng lúa lâu đời với tập quán lạc hậu
 đất bị thoái hóa.

2. Tính chất của đất xám bạc màu.
- Tầng đất mặt mỏng, tỉ lệ cát lớn, lượng
sét, keo ít. Thường khô hạn.
- Đất chua, đất nghèo dinh dưỡng, nghèo
mùn.
- Số lượng và hoạt động của vi sinh vật
trong đất ít.

3- Biện pháp cải tạo và hướng

sử dụng
a) Biện pháp cải tạo

HS
GV
Biện pháp sử sụng
- Xây dựng bờ vùng, bờ thửa và hệ thống
mương máng
- Cầy sâu dần, kết hợp với bón phân hữu cơ và
phân hóa học
- Bón vôi cải tạo đất.
- Luân canh cây trồng.
- Nên trồng cây ưa cạn
??
?

- Em hãy kể tên 1 số loại cây trồng trên đất xám
bạc màu?
[………..]

HS
??
?

- Thế nào là xói mòn đất? Nguyên nhân nào dẫn
đến đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá?
[…………]

Tác dụng
- Đảm bảo tưới tiêu hợp lí.

- Cung cấp chất dinh dưỡng cho đất, tạo
lớp đất mặt dày hơn.
- Giảm độ chua của đất
- Tăng độ mùn, độ tơi xốp, tăng vi sinh
vật đất.
- Phù hợp với lớp đất mặt mỏng

b) Sử dụng đất xám bạc màu
- Thích hợp với nhiều loại cây trồng cạn
(ngô, sắn…)

II- Cải tạo và sử dụng đất xói
mòn mạnh trơ sỏi đá.
1- Nguyên nhân gây xói mòn đất

HS
- Từ nguyên nhân đó, em hãy cho biết đất xói

Giáo viên: VŨ THỊ MINH HUỆ


Giáo án: Công nghệ lớp 10
mòn thường xẩy ra ở những vùng nào?
?? [……….]
?
- Đất nông nghiệp và đất lâm nghiệp, đất nào
chịu tác động của quá trình xói mòn đất mạnh
HS hơn? Tại sao?
?? [………..]
?

- Em hãy nêu những tính chất của đất xói mòn
mạnh trơ sỏi đá?
HS […………]
??
?
HS

- Lượng mưa lớn và địa hình dốc:
+ Nước mưa phá vỡ kết cấu đất  đất bị
bào mòn và rửa trôi.
+ Độ dốc lớn  dòng chảy mạnh  tốc
độ xói mòn lớn

2- Tính chất của đất xói mòn mạnh
trơ sỏi đá
- Hình thái phẫu diện đất không hoàn
chỉnh.
- Sét và limon bị cuối trôi, cát sỏi chiếm
ưu thế.
- Đất chua, nghèo mùn.
- Số lượng và hoạt động của vi sinh vật
đất ít

3- Cải tạo và sử dụng đất xói
mòn mạnh

Biện pháp
a) Biện pháp công trình
- Làm ruộng bậc thang
- Thềm cây ăn quả

b) biện pháp nông học
- Canh tác theo đường đồng mức
- Bón phân hữu cơ kết hợp với phân khoáng
- Bón vôi cải tạo đất
- Luân canh và xen canh gối vụ
- Trồng cây thành giải
- Canh tác nông lâm kết hợp
- Trồng cây bảo vệ đất ( trồng và bảo vệ
rừng đầu nguồn)

Tác dụng
- Giảm tốc độ dòng chảygiảm sự rửa trôi
- Hạn chế tốc độ dòng chảy, tăng VSV đất
.
- Giảm độ dốc, tạo ra sự đồng đều cho đất.
- Cung cấp chất dinh dưỡng cho đất.
- Giảm độ chua của đất.
- Tăng độ phì nhiêu cho đất, tăng VSV đất.
- Giữ nguồn nước, giảm tốc độ dòng chảy.
- Giữ đất, giữ nước và sử dùng hợp lí
nguồn dinh dưỡng.
- Ngăn dòng chảy, giữ nước, tạo thảm thực
vật tự nhiên, tăng độ phì nhiêu cho đất.

4 - Củng cố và dặn dò: 3-5 phút
- Cho học sinh trả lời một số câu hỏi trong SGK.
- Học bài, làm bài tập, đọc thông tin bổ sung trong SGK và đọc trước bài mới.

Giáo viên: VŨ THỊ MINH HUỆ



Giáo án: Công nghệ lớp 10

Ngày soạn: 15 / 10 /06
Tiết
: 09

§10: Biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn
I - Mục tiêu
Học xong bài này học sinh phải:
- Nêu được sự hình thành, tính chất chính của đất mặn, đất phèn.
- Trình bày được biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất mặn, đất phèn.
- Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích, tổng hợp và có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường
đất.
II- Phương tiện
- Tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- SGK, SGV, sách tham khảo.
III- Tiến trình bài học
1- Ổn định lớp: 1-2 phút
2 - Kiểm tra bài cũ: 5-6 phút.
- Nêu nguyên nhân, tính chất của đất xám bạc màu và chỉ ra mối quan hệ mật thiết giữa những
tính chất và nguyên nhân đó.
- Trình bày biện pháp và tác dụng của việc cải tạo đất xám bạc màu và đất xói mòn mạnh trơ sỏi
đá.
3- Bài mới: 35-37 phút
Hoạt động thầy – trò

Giáo viên: VŨ THỊ MINH HUỆ

Nội dung chính



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×