Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

LỜI GIẢI CHI TIẾT MÃ ĐỀ 201 MÔN SINH HỌC THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 FILE WORD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.2 KB, 12 trang )

Mã 201 – môn Sinh 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 06 trang)

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

MÃ ĐỀ 201
Câu 81. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi
quần thể bởi tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 82. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Cây tứ bội được phát sinh từ
loài này có bộ nhiễm sắc thể là
A. 4n.
B. n.
C. 3n.
D. 2n.
Câu 83. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBBDd tạo ra
tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 8.
B. 2.
C. 4.
D. 6.
Hướng dẫn
Nhận thấy ở kiểu gen AaBBDd có 2 cặp gen dị hợp nên số giao tử là 22=4 giao tử


Câu 84. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng
phát sinh ở kỉ nào sau đây?
A. Kỉ Silua.
B. Kỉ Đêvôn.
C. Kỉ Pecmi.
D. Kỉ Ocđôvic.
Hướng dẫn
Ở kỉ Đêvôn: Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng
Câu 85. Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ này là quan hệ
A. hội sinh.
B. kí sinh.
C. ức chế - cảm nhiễm.
D. cộng sinh.
Hướng dẫn
Cây phong lan lấy cây gỗ để bám chặt và leo lên còn cây thân gỗ không có lợi và cũng không
có hại  quan hệ hội sinh
Câu 86. Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen a
của quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,3.
B. 0,4.
C. 0,6.
D. 0,5.
Hướng dẫn
Ta có p(A)= p2+pq = 0,16+(0,48:2)=0,4
q(a)= 1-0,4=0,6
Câu 87. Trong phân tử mARN không có loại đơn phân nào sau đây?
A. Xitôzin.
B. Uraxin.
C. Timin.
D. Ađênin.

Hướng dẫn
Trong phân tử mARN có các đơn phân là A, U, G, X không có T
Câu 88. Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới?
A. Hội chứng Tơcnơ.
B. Hội chứng AIDS.
C. Hội chứng Đao.
D. Hội chứng Claiphentơ.
Hướng dẫn
Hội chứng Tơcnơ hay còn gọi là hội chứng 3X do đó chỉ gặp ở nữ
Còn hội chứng Đao và AIDS thì có thể xuất hiện ở bất kì giới nào
Hội chứng claiphentơ chỉ gặp ở nam giới
Câu 89. Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ
một phôi ban đầu?
A. Lai tế bào sinh dưỡng.
B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Nhân bản vô tính.
D. Cấy truyền phôi.
Câu 90. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố đột biến có vai trò nào sau đây?
[Type text]

Trang 1


Mã 201 – môn Sinh 2017
A. Quy định chiều hướng tiến hóa.  Chọn lọc tự nhiên
B. Làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
D. Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.  biến dị tổ hợp
Câu 91. Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là
A. mật độ cá thể của quần thể.

B. kích thước tối thiểu của quần thể.
C. kiểu phân bố của quần thể.
D. kích thước tối đa của quần thể.
Câu 92. Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều
hâu.
Trong chuỗi thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?
A. Cây ngô.
B. Nhái.
C. Diều hâu.
D. Sâu ăn lá ngô.
Hướng dẫn: Bậc dinh dưỡng cao nhất là bậc cuối cùng trong chuỗi thức ăn
Câu 93. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có
chung đặc điểm nào sau đây?
A. Luôn dẫn đến hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật. (Yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo
vốn gen của quần thể và làm giảm thích nghi của sinh vật)
B. Làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định. (Yếu tố
ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen một cách đột ngột vô hướng)
C. Cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa. (Không đúng)
D. Có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 94. Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu
nào sau đây đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra ở các loài động vật ít di
chuyển.  Sai vì cách li địa lí sảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh
B. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa
các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.  Đúng
C. Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành nên loài mới.  Sai vì cách li
địa lí rất lâu có thể vẫn không hình thành loài mới
D. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. 
Sai
Câu 95. Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza.
B. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm.
C. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.
D. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Hướng dẫn:
- Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ARN polimeraza  A sai
- Phiên mã không có sự tham gia của ribôxôm; ribôxôm ở quá trình dịch mã  B sai
- Quá trình phiên mã diễn ra không theo nguyên tắc bán bảo tồn  D sai
Câu 96. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt
trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXA × XaY.
B. XaXa × XAY.
C. XAXa × XaY.
D. XAXa × XAY.

Hướng dẫn
A. XAXA x XaY  XAXa và XAY  Sai
B. XaXa x XAY  XAXa và XaY  Sai
C. XAXa x XaY  XAXa, XaXa, XAY, XaY (1 cái đỏ: 1 cái trắng: 1 đực đỏ: 1 đực trắng)  Sai
[Type text]

Trang 2


Mã 201 – môn Sinh 2017
D. XAXa x XAY  XAXA, XAXa, XAY, XaY (2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực
mắt trắng)  Đúng
Câu 97. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.

B. Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể là mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn.
C. Lưới thức ăn của quần xã rừng mưa nhiệt đới thường phức tạp hơn lưới thức ăn của
quần xã thảo nguyên.
D. Trong chuỗi thức ăn, bậc dinh dưỡng cao nhất luôn có sinh khối lớn nhất.
Hướng dẫn: Trong chuỗi thức ăn bậc dinh dưỡng càng thấp thì sinh khối càng cao
Câu 98. Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Khi nói
về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.
II. Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.
III. Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau.
IV. Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Hướng dẫn
- Quan hệ sinh thái giữa các loài trong chuỗi thức ăn là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật
khác  I sai
- Khi số lượng cá rô giảm thì số lượng chim bói cá giảm và ngược lại  Khống chế sinh
học II đúng
- Tảo lục đơn bào (Bậc 1) → Tôm (Bậc 2)→ Cá rô (Bậc 3)→ Chim bói cá (Bậc 4)  III
đúng
- Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô  IV đúng
Câu 99. Hệ sinh thái nào sau đây thường có độ đa dạng loài cao nhất?
A. Rừng rụng lá ôn đới.
B. Rừng mưa nhiệt đới.
C. Rừng lá kim phương Bắc.
D. Đồng rêu hàn đới.
Câu 100. Phép lai P:


Ab ab
×
thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các
aB ab

alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số
40%. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 30%.
B. 40%.
C. 10%.
D. 20%.
Hướng dẫn
ở cơ thể hoán vị
Ab = aB = (1 - 20%) : 2 = 40%
AB = ab= 40% : 2 = 20%
Ở cơ thể không hoán vị ab= 100%
Theo lí thuyết, F1 có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ
AB x ab = 20% x 100% =20%
Câu 101. Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể
sinh vật theo chu kì?
A. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh sau cháy rừng vào năm 2002.
B. Ở Việt Nam, số lượng cá thể của quần thể ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
C. Số lượng sâu hại lúa trên một cánh đồng lúa bị giảm mạnh sau một lần phun thuốc trừ sâu.
D. Số lượng cá chép ở Hồ Tây bị giảm mạnh do ô nhiễm môi trường nước vào năm 2016.
Hướng dẫn: Ở các đáp án A, C, D sự biến động số lượng cá thể đột ngột không theo chu kì
bởi các tác nhân gây biến động là do cháy rừng, phun thuốc sâu và do ô nhiễm môi trường
nước
[Type text]

Trang 3



Mã 201 – môn Sinh 2017
Câu 102. Phép lai P: ♀ XAXa × ♂ XaY, thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân
hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm
phân II diễn ra bình thường; Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường.
Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?
A. XAXAY.
B. XAXAXa.
C. XaXaY.
D. XAXaXa.
Hướng dẫn
Theo đề bài ta có
P: XAXa
x X aY
G: XAXa , O
Xa, Y
A a
a
A a
F1: X X X , X X Y, XaO, YO
Câu 103. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến gen có thể tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit trong gen.
C. Trong tự nhiên, đột biến gen thường phát sinh với tần số thấp.
D. Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen.
Hướng dẫn:
Đột biến điểm là đột biến chỉ liên quan đến 1 điểm (1 cặp nu) trong gen  B sai
Câu 104. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm

dẫn tới diệt vong.
B. Kích thước quần thể thường dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa.
C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
tăng cao.
D. Các quần thể cùng loài luôn có kích thước quần thể giống nhau.
Hướng dẫn
Các quần thể cùng loài có kích thước quần thể khác nhau phụ thuộc vào nguồn sống của
mỗi quần thể
Câu 105. Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDDee để tạo nên các mô đơn
bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hoá, thu được 80 cây
lưỡng bội. Cho biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí
thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào sau đây sai?
A. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử.
B. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen AAbbDDee.
C. Các cây này có kiểu gen đồng hợp tử về cả 4 cặp gen trên.
D. Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen.
Hướng dẫn
Cây AaBbDDee tạo 4 loại mô đơn bội là ABDe; AbDe; aBDe; abDe
Dùng cônsixin để gây lưỡng bội hoá ta được các cây lưỡng bội AABBDDee; AAbbDDee;
aaBBDDee; aabbDDee  B đúng vì có cây AAbbDDee.
Khi giảm phân bình thường mỗi cây lưỡng bội này chỉ cho duy nhất 1 loại giao tử  A đúng
C đúng vì các cây lưỡng bội đều đồng hợp về 4 cặp gen
D sai vì có tối đa 4 loại kiểu gen
Câu 106. Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G,
H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.
II. Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.
III. Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
[Type text]


Trang 4


Mã 201 – môn Sinh 2017
IV. Loài F tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài G.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn
- Lưới thức ăn này có 6 chuỗi thức ăn đó là:
A-B-C-D-E; A-F-D-E; A-F-E; A-G-F-E; A-G-H-I-E ; A-G-F-D-E  I sai
- Có 2 loài là A và E tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn II đúng
- Nếu trong chuỗi thức ăn này A-B-C-D-E thì loài D thuộc bậc dinh dưỡng 4
- Nếu trong chuỗi thức ăn này A-F-D-E thì loài D thuộc bậc dinh dưỡng 3  III đúng
- Loài F tham gia vào 4 chuỗi thức ăn: A-F-D-E; A-F-E; A-G-F-E; A-G-F-D-E
- Loài G tham gia vào 3 chuỗi thức ăn: A-G-F-E; A-G-H-I-E ; A-G-F-D-E  IV đúng
Câu 107. Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.
II. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.
IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 12 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã
12 lần.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Hướng dẫn
Gen điều hòa R nằm trên một vị trí khác, không gộp chung trong cụm Operon Lac I sai

Còn các đáp án còn lại đúng
Câu 108. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định.
Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen D, d quy định. Cho cây hoa đỏ, thân cao
(P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ, thân cao : 3
cây hoa hồng, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình
hoa đỏ, thân cao?
A. 9.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Hướng dẫn
- Xét tính trạng màu sắc hoa
đỏ: hồng: trắng = 9 đỏ: 6 hồng: 1 trắng  tính trạng màu hoa tuân theo quy luật tương tác
bổ trợ cây hoa đỏ P là cây dị hợp về 2 cặp gen AaBb
Quy ước A–B–: Hoa màu đỏ (có 4 kiểu gen); A–bb + aaB–: Hoa màu hồng; aabb: Hoa màu
trắng
- Xét tính trạng thân: Thân cao : thân thấp = (9+3): (3+1)= 3:1 tính trạng chiều cao tuân
theo quy luật phân li độc lập và kiểu gen cây P là Dd
Kiểu gen cây P là AaBbDd
Theo lí thuyết, F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, thân cao là AABBDD;
AaBBDD; AABbDD; AaBbDD
Câu 109. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định
hoa trắng, kiểu gen Bb quy định hoa hồng; hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây thân
cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 100% cây thân
cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo
lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. F2 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa hồng.
B. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây thuần chủng chiếm 25%.

C. F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa trắng.
[Type text]

Trang 5


Mã 201 – môn Sinh 2017
D. F2 có 12,5% số cây thân thấp, hoa hồng.
Hướng dẫn:
- Xét tính trạng chiều cao: Cao x thấp  100% cao do đó ta có P: AA x aa  F1: 100% Aa
- Xét tính trạng màu hoa: Hoa trắng x hoa đỏ  100% hoa hồng (Bb)
nên P: bb x BB 100% Bb
Kiểu gen của cây F1 là AaBb
- F2 có 2 loại kiểu gen quy định thân cao hoa hồng là AABb và AaBb A đúng
1
2
1
- Ta có Aa x Aa = AA :
Aa : aa
4
4
4
1
2
1
Bb x Bb = BB :
Bb : bb
4
4
4

1 1 2 1 3
+ Số cây cao hoa đỏ, thân cao chiếm × + × =
4 4 4 4 16
1 1 1
- Số cây hoa đỏ thân cao thuần chủng chiếm × =
4 4 16
1 3 1
 Số cây hoa đỏ thuần chủng trong tổng số cây hoa đỏ thân cao là : = = 33,33%
16 16 3
 B sai
1 1 2 1 3
+ Số cây thân cao hoa trắng chiếm: × + × = = 18, 75%  C đúng
4 4 4 4 16
1 2 1
+ Số cây thân thấp hoa hồng chiếm × = = 12,5%  D đúng
4 4 8
Câu 110. Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường,
alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di
truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:
Quần thể
I
II
III
IV

Tỉ lệ kiểu hình trội
96%
64% 75%
84%
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tần số kiểu gen Aa của quần thể I lớn hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II.
B. Quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn gấp 2 lần tần số kiểu gen aa.
C. Quần thể III có tần số kiểu gen AA bằng tần số kiểu gen aa.
D. Tần số kiểu gen Aa của quần thể III nhỏ hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II.
Hướng dẫn
Quần thể
Quần thể 1
Quần thể 2
Quần thể 3
Quần thể 4
TLKH trội
96%
64%
75%
84%
2
TLKH lặn aa = q
4%
36%
25%
16%
= 100% - TLKH trội
Tần số alen
A =0,8; a = 0.2 A = 0.4, a = 0.6 A = 0.5, a= 0.5 A=0.6, a=0.4
a= q; A = p=1 - q
Tỷ lệ dị hợp Aa = 2pq
0,32
0,48
0,5
0,48

Tỷ lệ đồng hợp
0,64
0,16
0,25 hay 25%
0,36
AA= p2
Nhìn vào bảng trên nhận thấy C đúng
Câu 111. Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong
các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?
I. AaaBbDdEe.
IV. AaBbDdEe.
[Type text]
A. 5.

II. ABbDdEe.
V. AaBbDdEEe.
B. 3.

C. 2.

III. AaBBbDdEe.
VI. AaBbDddEe. Trang 6
D. 4.


Mã 201 – môn Sinh 2017

Hướng dẫn: Có các thể 3 là I; III; V; VI
Còn II là thể 1; IV là cơ thể bình thường
Câu 112. Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1

gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy
định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán
vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí
thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
B. Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
C. Trong tổng số cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm
tỉ lệ 4/7.
D. F1 có 10 loại kiểu gen.
Hướng dẫn
Thân cao quả ngọt thu F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó thân thấp quả chua chiếm 4%  là
kiểu hình lặn; thân cao quả ngọt là trội. Mặt khác 4% # 1/16 nên đây là tỉ lệ đặc trưng của
hoán vị gen. Nên Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể A đúng
Quy ước A thân cao; a thân thấp; B quả ngọt; b quả chua
- Ta có cây thân thấp, quả chua

ab
chiếm 4%  ab =0,2 <0,25 nên đây là giao tử hoán vị
ab

f
= 0, 2  f=0,4=40%  B đúng
2
do giao tử ab sinh ra do hoán vị gen nên kiểu liên kết ở đây là liên kết đối nên
Ab
Ab
P:
x
aB
aB

1 − 40%
1 − 40%
Ab = aB =
= 0,3
Ab = aB =
= 0,3
2
2
AB = ab = 0,2
AB = ab = 0,2
Ab
Ta có thân cao quả chua đồng hợp
= 0,3 x 0,3 =0,09
Ab

Thân cao quả chua ở F1= 0,3 x 0,3 + 0,3 x 0,2 + 0,3 x 0,2 = 0,21
 Trong tổng số cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử
chiếm tỉ lệ 0,09 : 0,21= 3/7  C sai
Câu 113. Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân
bố và mật độ cá thể như sau:
Quần thể
A
B
C
D
Diện tích khu phân bố (ha)
25
240
193
195

Mật độ (cá thể/ha)
10
15
20
25
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư
và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.
II. Kích thước quần thể B lớn hơn kích thước quần thể C.
III. Nếu kích thước của quần thể B và quần thể D đều tăng 2% trên năm thì sau một năm
kích thước của hai quần thể này sẽ bằng nhau.
IV. Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A, C, B, D.
[Type text]

Trang 7


Mã 201 – môn Sinh 2017
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Hướng dẫn
Kích thước của cá thể là tổng số cá thể trong quần thể = diện tích x mật độ
Quần thể
A
B
C
D
Diện tích khu phân bố (ha)

25
240
193
195
Mật độ (cá thể/ha)
10
15
20
25
Kích thước của quần thể
250
3600
3860
4875
Dựa vào bảng trên ta nhận thấy nhận định I đúng; II sai; IV sai
- Ta có sau 1 năm kích thước quần thể B là 3600 + 3600 x 2%= 10800
sau 1 năm kích thước quần thể D là 4875 + 4875 x 2%= 14625
 Sau 1 năm kích thước B không bằng D  III sai
Câu 114. Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a
quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần
thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau:
F1
F2
F3
Thế hệ
P
Tần số kiểu gen AA
2/5 9/16
16/25
25/36

Tần số kiểu gen Aa
2/5 6/16
8/25
10/36
Tần số kiểu gen aa
1/5 1/16
1/25
1/36
Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di - nhập gen và các yếu tố
ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
C. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
D. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
Hướng dẫn
Thế hệ xuất phát theo bảng trên: 2 AA : 2 Aa : 1aa
+ Ở phương án A: Nếu cây hoa đỏ AA không có khả năng sinh sản nên về mặt sinh sản, P <> 2 Aa : 1 aa  2/3Aaa : 1/3 aa  tỉ lệ giao tử = tần số alen : p(A) = 1/3; q(a)=2/3
 Tỉ lệ kiểu gen AA ở F1: AA = (1/3)2 = 1/9 # 9/16  A sai
+ Ở phương án B: Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản nên về mặt sinh sản ta có
P <-> 2 AA : 2Aa  1/2AA : 1/2Aa tỉ lệ giao tử = tần số alen : p(A) = 3/4; q(a)=1/4
 Tỉ lệ kiểu gen AA ở F1: AA = (3/4)2 = 9/16
Aa = 2.3/4.1/4=6/16; aa = (1/4)2=1/16  phù hợp nên B đúng
+ Ở phương án C và D làm tương tự như trên
Câu 115. Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen
trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số
cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%.
Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
II. hế hệ P có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%.

III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm
12,5%.
IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời
con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256.
[Type text]

Trang 8


Mã 201 – môn Sinh 2017
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Hướng dẫn
Quần thể xuất phát: x AA + y Aa + 0,2aa =1 (với x+y=0,8) (1)
Tần số alen a: q=y/2+0,2 (2)
Tỉ lệ kiểu hình lặn aa ở F1: q2=6,25%  q=0,25 thay q lần lượt vào (2) và (1) ta có x= 0,7;
y=0,1
 Cấu trúc quần thể xuất phát bố mẹ là: 0,7AA + 0,1 Aa + 0,2aa =1
Nhận thấy cấu trúc quần thể trên chưa ở trạng thái cân bằng  I sai
Thế hệ P số cá thể đồng hợp gồm 0,7AA+0,2aa=0,9 hay 90%  II sai
Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm
0,1: (0,1+0,8)= 12,5%  III đúng
- Cho tất cả cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên:
0,7AA + 0,1Aa = 0,8
Tần số alen a: q=( 0,1/2)/0,8=0,0625=1/16
Tỉ lệ kiểu hình lặn â ở F1 là q2= (1/16)2=1/156  IV đúng
Câu 116. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có
hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ

phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng :
6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3.
II. Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen.
III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3
có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 11/27.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ: 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Hướng dẫn
Nhận thấy ở F2: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng = 9:6:1 
tương tác bổ trợ bố mẹ dị hợp 2 cặp gen tương tác với nhau
F1 AaBb
F2: 1AABB + 2AaBB + 2AABb + 4AaBb : hoa đỏ (1 kiểu gen đồng hợp và 3 kiểu gen dị hợp)
1 AAbb + 2 Aabb + 1aaBB + 2 aaBb : Hoa hồng
1 aabb: hoa trắng
Ở I: số cây hoa hồng thuần chủng chiếm 2/6=1/3  I sai
Ở II: đúng
Ở III: Đối với cây hoa đỏ
1AABB + 2AaBB + 2AABb + 4AaBb : hoa đỏ
Hay
1/9AABB + 2/9AaBB + 2/9AABb + 4/9AaBb
có tỉ lệ giao tử AB = 1/9.100%+ 2/9.1/2+ 2/9.1/2+ 4/9 . ¼ = 4/9
Tương tự như vậy ta tính được tỉ lệ giao tử Ab=2/9; aB=2/9 và ab=1/9
Đối với cây hoa hồng 1 AAbb + 2 Aabb + 1aaBB + 2 aaBb tương tự ta cũng tính được
Ab=1/3; aB=1/3; ab=1/3

 Tỉ lệ cây hoa đỏ ở F3= 4/9AB.(1/3Ab+1/3aB+1/3ab)+2/9Ab.1/3aB+2/9aB.1/3Ab=16/27
#11/27  III sai
Ở IV: Tương tự câu C ta có tỉ lệ giao tử của các cây hoa hồng là Ab=1/3; aB=1/3; ab=1/3
Tỉ lệ giao tử ở cây hoa trắng aabb là 100%
[Type text]

Trang 9


Mã 201 – môn Sinh 2017
Tỉ lệ Kiểu hình ở F3: (1/3AB +1/3aB).100%ab hoa hồng : 1/3ab. 100%ab hoa trắng
= 2 hồng : 1 trắng IV đúng
Câu 117. Một gen có 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit
của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số
nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có A/G = 15/26.
II. Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = 19/41.
III. Mạch 2 của gen có A/X = 2/3.
IV. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 5/7.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Hướng dẫn
Theo bài ta có N=1200 x 2=2400
Mặt khác G=20%N= 20%. 2400= 480 nu  A= 720
Theo bài ra ta có T1=A2=200nu  A1 = T2= A-T1= 520 nu
X1=G2=15%.N/2=0,15.1200=180  G1=X2= G-X1= 300
+ Mạch 1 có A/G= 520/300 # 15/26  I sai
+ Mạch 1 có (T + X)/(A + G)= (200+180)/(520+300)= 19/41 II đúng

+ Mạch 2 của gen có A/X= 200/300=2/3  III đúng
+ Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = (200+300)/(520+180) =5/7.--> IV đúng
Câu 118. Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng,
trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được
F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn,
đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông
thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số
20%.
III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số
cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số
cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Hướng dẫn
- Xét tính trạng hình dạng lông
Lông quăn: Lông thẳng = (50+20+5) : (20+5) = 3:1  Lông quăn là trội (A), lông thẳng là lặn (a)
- Xét tính trạng màu lông
Đen : trắng =(50+20+5) : (20+5) = 3:1 lông đen là trội (B), lông trắng là lặn (b)
- Xét chung cả 2 tính trạng
(Lông quăn: Lông thẳng).( Đen : trắng) = (3:1). (3:1)= 9 : 3 : 3: 1 # 50 : 20 :20 : 5 : 5
Mà ở đời con xuất hiện các tính trạng không có ở bố hoặc mẹ nên đây là quy luật hoán vị gen
ta có % KH lặn thẳng trắng = 20: (50+20+20+5+5) = 0,2 đây không phải số chính phương nên là
hoán vị 1 bên. Mà ở giới đực gồm 4 kiểu hình (trong đó có 3 kiểu hình khác bố mẹ) còn giới cái chỉ
có 1 kiểu hình giống bố mẹ nên hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái

Khi đó % KH lặn = % ab của 1 bên ♀ x 50% ab của 1 bên ♂ (Hay bên không xảy ra hoán vị)
 0,2 ab/ab = ab x 0,5 ab (bên không xảy ra hoán vị)
từ đó % ab của bên hoán vị = 0,2 : 0,5 = 0,4 >25% Đây là giao tử liên kết
f=100% - 2. ab = 100 – 2 . 40% = 20%  II sai vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái
Mặt khác cả hai tính trạng biểu hiện không đồng đều ở cả hai giới. Cụ thể giới cái chỉ có 1
[Type text]

Trang 10


Mã 201 – môn Sinh 2017
loại kiểu hình lông quăn đen. Nên gen quy định các tính trạng này đều nằm trên NST giới
tính  I đúng
A
a
A
F1: có kiểu gen X B X b (quăn đen) ; X B Y (quăn đen)
A
a
a
+ Cho đực F1: X B Y
x cái thẳng trắng X b X b
a
X BA = Y = 0,5
100% X b
A
a
Fa : ½ X B X b : ½
Y (50% cái quăn đen : 50% đực thẳng trắng)  III đúng
+ cá thể cái F1: X BA X ba

x đực lông thẳng, trắng X ba Y

G:

A
a
G: X b = X B = 0,2 : 2 = 0,1
X BA = X ba = (1 - 0,2) : 2 = 0,4

X ba = Y = 0,5
A

Tỉ lệ cá thể đực lông quăn, trắng là: 0,1 X b x 0,5Y = 0,05 = 5%  IV đúng
Câu 119. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định
mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P:

AB D d AB D
X X x
X Y thu
ab
ab

được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 40 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.

A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Hướng dẫn
P:

AB D d
X X
ab

Xét cặp: cái

x
AB
ab

AB D
AB
AB
X Y hay (
x
).( X DY x X D X d )
ab
ab
ab
AB
x
đực
vì hoán vị chỉ xảy ra ở một bên cái

ab

G: AB; ab = (1-f) : 2
AB = ab = 0,5
Ab; aB = f/2
F1: AB/AB; 2AB/ab; ab/ab; AB/Ab; Ab/ab; AB/aB; aB/ab (7 kiểu gen)
- Xét cặp X DY
x X DX d
D
G:
X = Y =0,5
X D = X d = 0,5
F1: ¼ X D X D , ¼ X D X d , ¼ X DY , X d Y (4 Kiểu gen)
- Xét chung 2 cặp có tối đa: 7 x 4 = 28 kiểu gen  I sai
+ Ta có ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ (A-bb). X D X − = 3,75%
= (A-bb). (¼+ ¼ + ¼)= 3,75%  A-bb = 0,05 = 5%
Theo hệ quả %A-bb=%aaB- =5% = 0,05
%A-bb (hoặc %aaB-)+%aabb=25%
%A-B-+%A-bb (hoặc %aaB-) = 75% (Cái này đã được chứng minh)
Ta có % A-bb+ %aabb=25%  %aabb = 20%
Khi đó % KH lặn = % ab của 1 bên ♀ x 50% ab của 1 bên ♂ (Hay bên không xảy ra hoán vị)
 0,2 ab/ab = ab x 0,5 ab (bên không xảy ra hoán vị)
từ đó % ab của bên hoán vị = 0,2 : 0,5 = 0,4 >25% Đây là giao tử liên kết
f=100% - 2. ab = 100 – 2 . 40% = 20%  II đúng
[Type text]

Trang 11


Mã 201 – môn Sinh 2017

+ Kiểu hình ruồi đực thân đen cánh cụt mắt đỏ chiếm: 0,4 ab (cái) x 0,5 ab (đực) x ¼= 0,05
hay 5 %  III sai
+ ở F1 có số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng là: A-bb X D X D , A- X D X d và aaBX D X d , aaB- X D X D = (0,05 . ¼ ) . 4 = 0,05=5%  IV sai
Câu 120. Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen
của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương
đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
B. Xác suất sinh con thứ nhất bị cả hai bệnh của cặp 12 - 13 là 1/24.
C. Người số 7 không mang alen quy định bệnh P.
D. Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và không bị bệnh của cặp 12 - 13 là 5/12.
Hướng dẫn
- Xét bệnh P
Nhận thấy 6 x 7 đều bình thường sinh con 11 bị bệnh P nên bệnh P do alen lặn quy định.
Bệnh P xuất hiện ở cả giới nữ nên alen bệnh không nằm trên Y
Con gái 11 bị bệnh nhưng bố 7 không bị bệnh nên bệnh P không nằm trên NST X  Bệnh P do
alen lặn nằm trên NST thường
Quy ước A: bình thường; a: bị bệnh
Như vậy người số 3, 8, 11, 14 có kiểu gen aa
Mặt khác 3 x 4 sinh con 8 bị bệnh nên 4 dị hợp Aa và 10 có kiểu gen Aa
Tương tự 8 x 9 sinh con 14 bị bệnh nên 9 có KG Aa và 13 có KG Aa
6 x 7 đều bình thường sinh 11 bị bệnh nên KG của 6 và 7 là Aa và KG của 12 (1/3 AA; 2/3Aa)
Để 6 có KG Aa thì 1 và 2 có KG A-  % có KG A- Xét bệnh M
5 bị bệnh nhưng cả mẹ 1 và bố 2 đều không bị bệnh M nên bệnh M phải do alen lặn quy định và
nằm trên NST giới tính (đề bài)
Quy ước: gen B: không bị bệnh; b: bị bệnh
nên 5, 4,7 có KG XbY; 11 có KG XbXb
nam 2,9,10,12 bình thường nên có KG XBY
Để 5 bị bệnh và 6 bình thường thì 1 có KG XBXb

Để 11 bị bệnh và 12 bình thường thì 6 có KG XBXb
3 bình thường nên có KG XBX- sinh con 8 bình thường nên 8 có KG XBXb
13 và 14 có KG ½ XBXB + ½ XBXb
 Xác định được chính xác được KG của cá thể 6, 7, 4, 8, 9, 10, 11  A sai
- XS sinh con bị bệnh P của cặp 12-13 là 2/3 x ¼ = 1/6
- XS sinh con bị bệnh M của cặp 12-13 là ½ x ¼ = 1/8
- XS sinh con thứ nhất bị cả hai bệnh của cặp 12-13 là 1/6 x 1/8 = 1/48  B sai
Người số 7 có KG Aa XbY có mang alen gây bệnh P  C sai
+ XS sinh con không bị bệnh P là 1-1/6=5/6
[Type text]

Trang 12


Mã 201 – môn Sinh 2017
- XS sinh con gái không bị bệnh M là ½
 XS sinh con gái và không mắc hai bệnh trên là ½ x 5/6 = 5/12 D đúng

[Type text]

Trang 13



×